Tải bản đầy đủ (.pdf) (78 trang)

Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn phường đề thám, thành phố cao bằng, tỉnh cao bằng giai đoạn 2012 2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (826.86 KB, 78 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
---------------------

NÔNG TRUNG DŨNG
Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢSỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP
TRÊN ĐỊA BÀN PHƯỜNG ĐỀ THÁM, THÀNH PHỐ CAO BẰNG,
TỈNH CAO BẰNG GIAI ĐOẠN 2012 – 2014

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên ngành

: Địa chính môi trường

Khoa

: Quản lý Tài nguyên

Khóa học

: 2011 - 2015

Giảng viên hướng dẫn : TS. Phan Đình Binh

Thái Nguyên – 2015



i

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp như ngày hôm nay là do sự giúp đỡ
của Ban giám hiệu trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, Ban chủ nhiệm
khoa Quản lý tài nguyên, các thầy cô giáo trong khoa, đặc biệt là của thầy
giáo TS. Phan Đình Binh cùng với sự phấn đấu và nỗ lực của bản thân.
Nhân dịp này cho phép em được gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc
tới Ban giám hiệu trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, Ban chủ nhiệm
khoa Quản lý tài nguyên, các thầy cô giáo trong khoa và thầy giáo TS. Phan
Đình Binh đã giúp đỡ em hoàn thành khóa luận tôt nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn UBND phường Đề Thám - thành phố Cao
Bằng - tỉnh Cao Bằng là đơn vị trực tiếp giúp đỡ em trong thời gian nghiên
cứu làm đề tài tại địa phương.
Em xin kính chúc các Thầy, các Cô giáo và các Cô, Chú luôn mạnh
khỏe và công tác tốt.
Mặc dù bản thân em đã rất cố gắng nhưng không thể tránh được những
sai sót, em rất mong được sự góp ý của thầy cô và các bạn.
Em xin chân thành cảm ơn
Thái Nguyên, ngày…tháng 05 năm 2015
SINH VIÊN THỰC HIỆN

Nông Trung Dũng


ii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Cơ cấu đất đai theo mục đích sử dụng của Việt Nam 2014 .......... 13

Bảng 4.1: Hiện trạng sử dụng đất của phường Đề Thám năm 2014 .............. 39
Bảng 4.2: Hiện trạng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp phường Đề Thám .. 41
Bảng 4.3: Biến động đất đai của phường Đề Thám giai đoạn2012- 2014 ..... 41
Bảng 4.4: Các loại hình sử dụng đất của phường Đề Thám .......................... 43
Bảng 4.5: Các loại hình sản xuất nông nghiệp chính của phường Đề Thám ..... 44
Bảng 4.6: Hiệu quả kinh tế của các loại cây trồng chính ............................... 47
Bảng 4.7: Hiệu quả kinh tế của LUT cây ăn quả ........................................... 48
Bảng 4.8: Hiệu quả kinh tế của các loại hình sử dụng đất tính trên 1 ha ....... 50
Bảng 4.9: Hiệu quả xã hôi của các LUT ........................................................ 51
Bảng 4.10: Hiệu quả môi trường của các LUT .............................................. 52
DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 4.1: Cơ cấu sử dụng đất phường Đề Thám năm 2014 .......................... 40


iii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

BQ

: Bình quân

CM

: Chuyên màu

CAQ

: Cây ăn quả


GTSX

: Giá trị sản xuất

HQĐV

: Hiệu quả đồng vốn



: Lao động

LM

: Lúa mùa

LX

: Lúa xuân

LUT

: Loại hình sử dụng đất

FAO

: Food and Agriculture Organization

S


: Streng (điểm mạnh)

W

: Weakness (điểm yếu)

O

: Opportunity (cơ hội)

T

: Threat (thách thức)

QL

: Quốc lộ

UBND

: Ủy ban nhân dân


iv

MỤC LỤC
Phần 1: ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................... 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài ......................................................................... 1
1.2. Mục đích của đề tài ................................................................................ 2

1.3. Yêu cầu của đề tài .................................................................................. 2
1.4. Ý nghĩa nghiên cứu của đề tài ................................................................ 2
Phần 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................. 4
2.1. Cơ sở khoa học của đề tài ...................................................................... 4
2.1.1. Cơ sở lý luận của đề tài ....................................................................... 4
2.1.2. Những yếu tố ảnh hưởng đến việc sử dụng đất .................................. 6
2.1.3. Cơ sở thực tiễn của đề tài .................................................................... 9
2.2. Tình hình sử dụng đất trên thế giới và ở Việt Nam ............................. 10
2.2.1. Tình hình sử dụng đất nông nghiệp trên thế giới .............................. 10
2.2.2. Tình hình sử dụng đất nông nghiệp ở Việt Nam............................... 13
2.3. quan điểm sử dụng đất bền vững ......................................................... 14
2.3.1. sự cần thiết phải sử dụng đất bền vững ............................................. 14
2.3.2. Sử dụng đất bền vững ....................................................................... 14
2.4. Hiệu quả sử dụng đất và các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng đất .. 18
2.4.1. Hiệu quả kinh tế ................................................................................ 18
2.4.2. Hiệu quả xã hội ................................................................................. 18
2.4.3. Hiệu quả môi trường ......................................................................... 19
2.4.4. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông
nghiệp .................................................................................................................. 19
2.5. Định hướng sử dụng đất nông nghiệp .................................................. 21
Phần 3: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
......................................................................................................................... 23
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu........................................................ 23


v

3.1.1. Đối tượng nghiên cứu ....................................................................... 23
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 23
3.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ........................................................ 23

3.3. Nội dung nghiên cứu ............................................................................ 23
3.4. Phương pháp nghiên cứu...................................................................... 23
3.4.1. Phương pháp điều tra số liệu sơ cấp ................................................. 23
3.4.2. Phương pháp điều tra số liệu thứ cấp ................................................ 24
3.4.3. Phương pháp phân vùng nghiên cứu ................................................. 24
3.4.4. Phương pháp xác định các đặc tính đất đai ....................................... 24
3.4.5. Phương pháp tính hiệu quả của các loại hình sử dụng đất................ 24
3.4.6. Phương pháp tính toán phân tích số liệu ........................................... 25
3.4.7. Phương pháp kế thừa các tài liệu có liên quan đến đề tài ................. 26
3.4.8. Phương pháp tham khảo ý kiến chuyên gia ...................................... 26
Phần 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................. 27
4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của địa bàn nghiên cứu ............... 27
4.1.1. Điều kiện tự nhiên ............................................................................. 27
4.1.2. Điều kiện kinh tế, xã hội ................................................................... 34
4.2. Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp và tình hình biến động đất đai của
phường Đề Thám, tp Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng. ........................................ 39
4.2.1. Hiện trạng sử dụng đất của phường Đề Thám. ................................. 39
4.2.2. Hiện trạng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp ................................... 41
4.2.3. Hiện trạng cây trồng chính của phường ............................................ 42
4.2.4. Các loại hình sử dụng đất nông nghiệp của phường Đề Thám (LUTs)
..................................................................................................................... 43
4.3. Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn phường Đề
Thám, tp Cao Bằng, Tỉnh Cao Bằng ........................................................... 46
4.3.1. Hiệu quả kinh tế ................................................................................ 46


vi

4.3.2. Hiệu quả xã hội ................................................................................. 51
4.3.3. Hiệu quả môi trường ......................................................................... 52

4.4. Lựa chọn các loại hình sử dụng đất thích hợp theo nguyên tắc sử dụng
đất bền vững ................................................................................................ 53
4.4.1. Tiêu chuẩn lựa chọn loại hình sử dụng đất bền vững ....................... 53
4.4.2. Nguyên tắc lựa chọn.......................................................................... 53
4.4.3. Lựa chọn và định hướng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp ............ 54
4.5. Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của các loại hình sử
dụng đất trong tương lai .............................................................................. 55
4.5.1. Giải pháp chung ................................................................................ 55
4.5.2. Giải pháp cụ thể ................................................................................ 57
Phần 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................ 59
5.1. Kết luận ................................................................................................ 59
5.2. Đề nghị ................................................................................................. 60
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 62


1

Phần 1
ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Đất là một bộ phận hợp thành quan trọng của môi trường sống, không
chỉ là tài nguyên thiên nhiên mà còn là nền tảng để định cư và tổ chức hoạt
động kinh tế, xã hội, không chỉ là đối tượng của lao động mà còn là tư liệu
sản xuất đặc biệt không thể thay thế trong sản xuất nông - lâm nghiệp. Chính
vì vậy, sử dụng đất nông nghiệp là hợp thành của chiến lược phát triển nông
nghiệp bền vững và cân bằng sinh thái.
Do sức ép của đô thị hoá và sự gia tăng dân số, đất nông nghiệp đang
đứng trước nguy cơ suy giảm về số lượng và chất lượng.Con người đã và
đang khai thác quá mức mà chưa có biện pháp hợp lý để bảo vệ đất đai .Do
vậy, việc đánh giá hiệu quả sử dụng đất đai để sử dụng hợp lý theo quan điểm

sinh thái và phát triển bền vững đang trở thành vấn đề cấp thiết với mỗi quốc
gia, nhằm duy trì sức sản xuất của đất đai cho hiện tại và tương lai.
Năm 2012, thị xã Cao Bằng được công nhận là đô thị loại III chính
thức trở thành thành phố Cao Bằng. Quá trình đô thị hóa diễn ra mạnh mẽ kể
từ đây. Trong chiến lược phát triển Thành phố, phường Đề Thám là nơi được
chọn để tập trung phát triển làm trung tâm hành chính của thành phố Cao
Bằng với khu đô thị mới Km5.Quá trình này đã và đang ảnh hưởng mạnh mẽ
tới quá trình sử dụng đất nông nghiệp tại tỉnh Cao Bằng nói chung và phường
Đề Thám nói riêng.làm cho diện tích đất nông nghiệp tại phường Đề Thám có
những thay đổi đáng kể: diện tích đất cho sản xuất nông nghiệp ở khu vực
nông thôn bị thu hẹp dần nhường cho diện tích đất khu đô thị tăng lên nhanh
chóng,chính vì vậy mà việc sử dụng quỹ đất nông nghiệp này sao cho đạt hiệu
quả về kinh tế và xã hội đòi hỏi phường Đề Thám phải phát huy được thế
mạnh và tiềm năng đất đai cũng như lao động của mình. Đồng thời đáp ứng


2

được yêu cầu chung của tỉnh đề ra. Vì vậy, việc điều tra đánh giá một cách
tổng hợp các điều kiện tự nhiên,kinh tế, xã hội ảnh hưởng tới sự dụng đất,
hiện trạng và hiệu quả sử dụng đất. từ đó định hướng cho người dân khai thác
sử dụng đất đai hợp lý, bên vững là một trong những vấn đề quan trọng.
Xuất phát từ ý nghĩa thực tế trên, được sự đồng ý của ban chủ nhiệm
khoa Quản Lí Tài Nguyên - trường Đại học nông lâm Thái Nguyên, đồng thời
được sự hướng dẫn trực tiếp của thầy giáo: T.S Phan Đình Binh, em tiến hành
nghiên cứu đề tài: “Đánh giá hiệu quảsử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn
phường Đề Thám, thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2012 –
2014” nhằm xác định các loại hình sử dụng đất phù hợp và đề xuất một số
giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất đáp ứng yêu cầu phát triển
nông nghiệp bền vững.

1.2. Mục đích của đề tài
- Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn của địa phương
- đề xuất hướng sử dụng đất có hiệu quả cao, phù hợp với điều kiện tự
nhiên, kinh tế - xã hội củaphường Đề Thám, tp Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng.
1.3. Yêu cầu của đề tài
- Đánh giá đúng khách quan, khoa học và phù hợp với tình hình thực
tiễn của đại phương
- Thu nhập đầy đủ các số liệu, đánh giá lợi thế và hạn chế về điều kiện
tự nhiên, kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp.
- Đưa ra giải pháp để nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp.
1.4. Ý nghĩa nghiên cứu của đề tài
- Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học:
+ Củng cố kiến thức cơ sở cũng như kiến thức chuyên ngành, vận dụng
kiến thức đã học vào thực tiễn.


ii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Cơ cấu đất đai theo mục đích sử dụng của Việt Nam 2014 .......... 13
Bảng 4.1: Hiện trạng sử dụng đất của phường Đề Thám năm 2014 .............. 39
Bảng 4.2: Hiện trạng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp phường Đề Thám .. 41
Bảng 4.3: Biến động đất đai của phường Đề Thám giai đoạn2012- 2014 ..... 41
Bảng 4.4: Các loại hình sử dụng đất của phường Đề Thám .......................... 43
Bảng 4.5: Các loại hình sản xuất nông nghiệp chính của phường Đề Thám ..... 44
Bảng 4.6: Hiệu quả kinh tế của các loại cây trồng chính ............................... 47
Bảng 4.7: Hiệu quả kinh tế của LUT cây ăn quả ........................................... 48
Bảng 4.8: Hiệu quả kinh tế của các loại hình sử dụng đất tính trên 1 ha ....... 50
Bảng 4.9: Hiệu quả xã hôi của các LUT ........................................................ 51
Bảng 4.10: Hiệu quả môi trường của các LUT .............................................. 52

DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 4.1: Cơ cấu sử dụng đất phường Đề Thám năm 2014 .......................... 40


4

Phần 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Cơ sở khoa học của đề tài
2.1.1. Cơ sở lý luận của đề tài
2.1.1.1. Khái niệm và quá trình hình thành đất
Khái niệm chung
* Khái niệm về đất
Đất là một phần của lớp vỏ trái đất, nó là lớp phủ lục địa mà bên dưới
nó là đá và khoáng sinh ra nó, bên trên là thảm thực bì và khí quyển.
Theo nguồn gốc tự phát sinh, tác giả Đookutraiep coi đất là một vật thể tự
nhiên được hình thành do sự tác động tổng hợp của năm yếu tố là: Khí hậu, đá mẹ,
địa hình, sinh vật và thời gian. Đất được xem như một thể sống, nó luôn vận động,
biến đổi và phát triển. (Nguyễn Thế Đặng và Nguyễn Thế Hùng, 1999) [1].
Theo quan điểm của các nhà kinh tế, thổ nhưỡng và quy hoạch của Việt
Nam cho rằng “Đất đai là một diện tích cụ thể của bề mặt trái đất, bao gồm
các cấu thành của môi trường sinh thái ngay bên trên và dưới bề mặt đó bao
gồm: khí hậu, thời tiết, thổ nhưỡng, địa hình, mặt nước (hồ, sông, suối…) các
dạng trầm tích sát bề mặt cùng với nước ngầm và khoáng sản trong lòng đất,
tập đoàn thực vật, trạng thái định cư của con người trong quá khứ và hiện tại
để lại”. (Nông Thu Huyền, Bài giảng đánh giá đất, 2008) [3].
Như vậy, đã có rất nhiều khái niệm khác nhau về đất, định nghĩa chung
nhất có thể hiểu là: Đất đai là một khoảng không gian có giới hạn, theo chiều
thẳng đứng (gồm: lớp đất bề mặt, thảm thực vật, động vật, diện tích mặt nước,

nước ngầm và khoảng sản trong lòng đất) theo chiều nằm ngang trên bề mặt
đất (đó là sự kết hợp giữa thổ nhưỡng, địa hình, thủy văn, thảm thực vật, cùng
với các thành phần khác …) có vai trò quan trọng và có ý nghĩa hết sức to lớn
đối với hoạt động sản xuất và cuộc sống của xã hội loài người. (Hội khoa học
đất Việt Nam, 2003) [2].


5

* Khái niệm về đất nông nghiệp
Theo luật đất đai năm 2003, đất nông nghiệp là đất được xác định chủ
yếu sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp như đất trồng cây hàng năm,
đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản đất làm muối, đất dùng để
nghiên cứu thí nghiệm về nông nghiệp, nghiên cứu giống cây trồng, bảo vệ
nguồn gen quý, nơi chứa các sản phẩm nông sản…
Đặc điểm của đất sản xuất nông nghiệp là được tiến hành trên phạm vi
không gian rộng lớn, mang tính chất khu vực rõ rệt và có tính thời vụ.
Con người ngày càng nhận thức rất rõ rằng “Đất là môi trường sống
của mọi sinh vật trên trái đất: cây cỏ, động vật và con người. Đất còn là môi
trường sản xuất của con người: sản xuất nông lâm nghiệp, sản xuất công
nghiệp, khai thác khoáng sản”. (Đào Châu Thu, 2012 “Nghiên cứu một số vấn
đề cơ bản về đánh giá chất lượng đất và môi trường đất nông nghiệp”) [4].
Trong ngành nông nghiệp, đất đai có vai trò đặc biệt quan trọng đó là
nguồn nội lực, nguồn vốn to lớn của đất nước, là yếu tố tích cực của quá trình
sản xuất, là tư liệu sản xuất chủ yếu, cơ bản, không gì thay thế. Không có sản
xuất nông nghiệp nếu không có đất đai và chỉ có thông qua đất, các tư liệu sản
xuất khác mới tác động đến cây trồng. Việc sử dụng đất đai đúng hướng sẽ
quyết định đến hiệu quả sản xuất.
Trong công nghiệp và các ngành kinh tế khác đất đai chỉ là nơi cư trú,
là địa bàn để xây dựng nhà xưởng mặt bằng sản xuất. Nhưng trong nông

nghiệp và đặc biệt là trồng trọt thì đất được sử dụng vào mục đích sản xuất,
tham gia vào quá trình tạo nên các sản phẩm nông nghiệp với tư cách là yếu
tố sản xuất tích cực và chủ yếu. Đất đai là nguồn dự trữ và cung cấp chất dinh
dưỡng để phát triển cây trồng qua độ phì nhiêu của đất, độ phì nhiêu là thuộc
tính quan trọng nhất trong sản xuất nông nghiệp.


6

2.1.1.2. Khái niệm về loại hình sử dụng đất nông nghiệp (Land Use Type -LUT)
* Hệ thống sử dụng đất (Land Use system- LUS): là sự kết hợp của một
loại sử dụng đất với một điều kiện đất đai riêng biệt tạo thành hai hợp phần
khăng khít tác động lẫn nhau, từ các tương tác này sẽ quyết định các đặc
trưng về mức độ và các loại chi phí đầu tư, mức độ và loại cải tạo đất đai và
năng suất, sản lượng của các loại sử dụng đất.
* Loại hình sử dụng đất: tùy theo mức độ và tên gọi khác nhau, nhưng
trong nông nghiệp và loại hình sử dụng đất được khái quát là loại hình sử
dụng đất để sản xuất một hoặc một nhóm cây trồng, vật nuôi một hay nhiều
năm. Đơn vị đất đai là nền, còn loại hình sử dụng đất là đối tượng để đánh
giá, phân hạng mức độ thích hợp của đất đai.
Trên thế giới, lý thuyết về loại hình sử dụng đất đã được FAO định
nghĩa như sau:
“Loại hình sử dụng đất là bức tranh mô tả thực trạng sử dụng đất của
một vùng đất với những phương thức quản lý sản xuất trong các điều kiện
kinh tế - xã hội và kĩ thuật được xác định. Có thể hiểu theo nghĩa rộng là các
loại hnh sử dụng đất chính (Major type of land ues) hoặc được mô tả chi tiết
hơn với khái niệm là các loại hình sử dụng đất (Land Use Type – LUT)”.
Loại hình sử dụng đất chính: là sự phân nhỏ của sử dụng đất trong khu
vực hoặc vùng nông lâm nghiệp, chủ yếu dựa trên cơ sở sản xuất các cây
trồng hàng năm, lâu năm, lúa, đồng cỏ…

2.1.2. Những yếu tố ảnh hưởng đến việc sử dụng đất
Việc xác định các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng đất là hết
sức cần thiết, nó giúp cho đua ra những đánh giá phù hợp với từng loại vùng
đất để trên cơ sở đó để đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử
dụng đất. Các nhân tố ảnh hưởng có thể chia làm 03 nhóm sau đây:


7

* Yếu tố điều kiện tự nhiên
Điều kiện tự nhiên có rất nhiều yếu tố tự nhiên như: ánh sáng, nhiệt
độ, lượng mưa, thủy văn, khí hậu, sinh vật, địa hình, độ dốc…có ảnh hưởng
trực tiếp đến sẩn xuất nông nghiệp bởi vì đây là cơ sở để sinh vật sinh
trưởng, phát triển và tạo sinh khối. Đánh giá đúng điều kiện tự nhiên là cơ
sở xác định cây trồng phù hợp và định hướng đầu tư sử dụng đất đúng cách.
+ Đặc điểm lý hóa của đất: trong sản xuất nông lâm nghiệp thành phần
cơ giới, kết cấu đất hàm lượng các chất hữu cơ, vô cơ trong đất… quyết định
đến chất lượng đất và sử dụng đất. Qũy đất đai nhiều hay ít, tốt hay xấu có
ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả sử dụng đất.
+ Nguồn nước và chế độ nước: là yếu tố rất cần thiết, nó vừa là điều
kiện quan trọng để vận chuyển chất dinh dưỡng vừa là vật chất giúp cho sinh
vật sinh trưởng và phát triển.
+ Địa hình, độ dốc và thổ nhưỡng: điều kiện địa hình, thổ nhưỡng và độ
dốc là yếu tố quyết định lớn đến hiệu quả sản xuất, độ phì đất có ảnh hưởng
đến sinh trưởng, phát triển và năng suất cây trồng.
+ Vị trí địa lý: vị trí địa lý của từng vùng với sự khác biệt về điều kiện
ánh sáng, nhiệt độ, nguồn nước, gần đường giao thông, khu công nghiệp… sẽ
quyết định đến khả năng và hiệu quả sử dụng đất. Vì vậy, trong thực tiễn sử
dụng đất nông lâm nghiệp cần tuân thủ quy luật tự nhiên, tận dụng các lợi thế
sẵn có nhằm đạt được hiệu quả cao nhất về kinh tế, xã hội và môi trường.

+ Điều kiện khí hậu: là nhóm yếu tố ảnh hưởng rất lớn, trực tiếp đến
sản xuất nông nghiệp và điều kiện sinh hoạt của con người. tổng tích ôn và
nhiệt độ bình quân, sự sai khác nhiệt độ, ánh sáng về thời gian và không gian
trực tiếp ảnh hưởng đến sự phân bố, sinh trưởng và phát triển của cây trồng.
Lượng mưa nhiều hay ít, bốc hơi mạnh yếu có ý nghĩa quan trọng trong việc
giữ nhiệt độ và độ ẩm của đất, cũng như khả năng đảm bảo cung cấp nước.


iii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

BQ

: Bình quân

CM

: Chuyên màu

CAQ

: Cây ăn quả

GTSX

: Giá trị sản xuất

HQĐV


: Hiệu quả đồng vốn



: Lao động

LM

: Lúa mùa

LX

: Lúa xuân

LUT

: Loại hình sử dụng đất

FAO

: Food and Agriculture Organization

S

: Streng (điểm mạnh)

W

: Weakness (điểm yếu)


O

: Opportunity (cơ hội)

T

: Threat (thách thức)

QL

: Quốc lộ

UBND

: Ủy ban nhân dân


9

trình sản xuất, khả năng về vốn, lao động kĩ thuật, cơ sở vật chất phục vụ quá
trình lao động sản xuất, kinh nghiệm truyền thống trong sản xuất. Do vậy,
muốn nâng cao hiệu quả sử dụng đất thì việc nâng cao trình độ cập nhật thông
tin về khoa học kĩ thuật là việc hết sức quan trọng.
+ Hệ thống chính sách: chính sách đất đai, chính sách về kinh tế nông
nghiệp nông thôn chính sách đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất,
chính sách khuyến nông, chính sách hỗ trợ giá, chính sách định canh định cư,
chính sách dân số, lao động việc làm và đào tạo bổ túc nghề, các chính sách
xóa đói giảm nghèo…các chính sách này đã có tác động lớn đến việc sử dụng
đất phát triển và hình thành các loại hình sử dụng đất mới.
* Nhân tố về con người

Con người tác động trực tiếp và gián tiếp vào đất đai thông qua quá
trình khai thác và sử dụng các nguồn lợi thu được từ đất. Biện pháp kĩ thuật
canh tác của con người tác động vào đất, cây trồng, vật nuôi nhằm tạo nên sự
hài hòa giữa các yếu tố của quá trình sản xuất để hình thành, phân bố và tích
lũy năng suất kinh tế.
Trong các nhóm nhân tố tác động chủ yếu đến việc sử dụng đất được
trình bày. Từ thực tế từng vùng từng địa phương có thể biết thêm những nhân
tố khác tác động đến quá trình sử dụng đất trong đó có những yếu tố thuận lợi
và yếu tố hạn chế. Đối với các hiệu tố thuận lợi ta cần khai thác các tiềm năng
sẵn có của nó để nâng cao hiệu quả sử dụng đất. Hạn chế và khắc phục các
yếu tố kìm hãm đến hiệu quả sử dụng đất.
2.1.3. Cơ sở thực tiễn của đề tài
* Vai trò và ý nghĩa của đất đai trong sản xuất nông nghiệp
Đất đai đóng vai trò quyết định sự tồn tại và phát triển của xã hội loài
người, nó là cơ sở tự nhiên, là tiền đề cho mọi quá trình sản xuất. C.Mác đã
nhấn mạnh “Đất là mẹ, lao động là cha của mọi của cải vật chất xã hội”, “Đất


10

là một phòng thí nghiệm vĩ đại, là kho tàng cung cấp các tư liệu lao động, vật
chất, là vị trí để định cư, là nền tảng của tập thể”.
Thực tế cho thấy, trong quá trình phát triển xã hội loài người, sự
hình thành và phát triển mọi nền văn minh vật chất, văn hóa tinh thần, các
thành tựu khoa học công nghệ đều được xây dựng trên nền tảng cơ bản sử dụng đất.
Trong sản xuất nông lâm nghiệp đất đai được coi là tư liệu sản xuất chủ
yếu, đặc biệt và không thể thay thế. Ngoài vai trò là cơ sở không gian, đất còn
có hai chức năng đặc biệt quan trọng:
- Là đối tượng chịu sự tác động trực tiếp của con người trong quá trình
sản xuất: Là nơi con người thực hiện các hoạt động của mình tác động vào

cây trồng vật nuôi để tạo ra sản phẩm.
- Đất tham gia tích cực vào quá trình sản xuất, cung cấp cho cây
trồng nước, không khí và các chất dinh dưỡng cần thiết cho cây trồng sinh
trưởng và phát triển. Như vậy, đất gần như trở thành một công cụ sản xuất.
Năng suất và chất lượng sản phẩm phụ thuộc vào độ phì nhiêu của đất.
Trong tất cả các tư liệu sản xuất dùng trong nông nghiệp chỉ có đất mới có
chức năng này.
2.2. Tình hình sử dụng đất trên thế giới và ở Việt Nam
2.2.1. Tình hình sử dụng đất nông nghiệp trên thế giới
Đất nông nghiệp là yếu tố vô cùng quan trọng đối với sản xuất nông lâm nghiệp. Trên thế giới, mặc dù nền sản xuất nông nghiệp của các nước
phát triển ở trình độ không giống nhau nhưng tầm quan trọng của nông
nghiệp đối với đời sống con người thì quốc gia nào cũng phải thừa nhận. Hầu
hết các nước coi sản xuất nông nghiệp là cơ sở của sự phát triển.
Tuy nhiên, khi dân số tăng nhanh thì nhu cầu lương thực, thực phẩm là
một sức ép rất lớn. Để đảm bảo an ninh lương thực, loài người phải tăng


11

cường khai hoang để có thêm đất sử dụng vào mục đích nông nghiệp. Thêm
nữa, đất đai lại bị khai thác triệt để, không có biện pháp ổn định độ phì nhiêu
của đất. Kết quả là, hàng loạt diện tích đất bị thoái hoá trên phạm vi toàn thế
giới, đất bị mất chất dinh dưỡng, hữu cơ do bị xói mòn, nhiễm mặn…
Dự đoán mức độ tăng dân số của thế giới có thể gấp đôi với khoảng 10
tỉ người vào năm 2050 (UNFPA, 1992; trong FAO, 1993). Do đó, hầu hết các
nhà khoa học và chuyên gia trên thế giới đồng ý với nhau rằng cần thiết phải
áp dụng những công nghệ nông nghiệp tiên tiến cho việc sử dụng nguồn tài
nguyên đất đai để cung cấp lương thực đầy đủ, chất sợi, thức ăn gia súc, dầu
sinh học và gổ lên gấp đôi. Trong thực tế, có những sự thiếu hụt đất đai trầm
trọng trong nhiều quốc gia, đặc biệt là các quốc gia đang phát triển.Trong một

nghiên cứu gần đây của FAO (Alexandratos, 1995; trong FAO, 1993) ước
lượng khoảng 92% của 1800 triệu ha đất đai của các quốc gia đang phát triển
bao gồm luôn cả Trung Quốc thì có tiềm năng cho cây trồng sử dụng nước
trời, nhưng hiện nay vẫn chưa sử dụng hết và đúng mục đích, trong đó vùng
bán sa mạc Sahara ở Châu phi 44%; Châu mỹ lin và vùng Caribê 48%. Hai
phần ba của 1800 triệu ha này tập trung chủ yếu một số nhỏ quốc gia như:
27% Brasil, 9% ở Zaire, và 30% ở 12 nước khác. Một phần của đất tốt này
vẫn còn để dành cho rừng hay vùng bảo vệ khoảng 45%, và do đó trong các
vùng này không thật sự được sử dụng cho nông nghiệp. Một phần khác thì lại
gặp khó khăn về mặt đất và dạng bậc thềm như khoảng 72% vùng Châu phi
bán sa mạc và vùng Châu mỹ la tinh.
Trên 50% của 1800 triệu ha của đất để dành được phân loại ở cấp loại
"ẩm", thí dụ như quá ẩm cho hầu hết các loại cây trồng và không thích hợp
lắm cho sự định cư của con người, hay còn gọi là "vùng thích nghi kém cho
cây trồng". Do đó, khả năng để mỡ rộng diện tích đất đai cho canh tác cây
trồng thường bị giới hạn. Kết quả là tất cả những cố gắng để gia tăng sản


12

lượng theo nhu cầu lương thực và các cái khác thì thường dựa chủ yếu vào
sự thâm canh hóa cho sản xuất với những giống cây trồng có năng suất cao
trong các vùng có tiềm năng cao. Đây là những vùng đất đai có đất tốt, địa
hình thích hợp, điều kiện mưa và nhiệt độ thích hợp hay có khả năng cung
cấp nước cho tưới, và dễ dàng tiếp cận với phân bón vô cơ và hữu cơ.
FAO ước lượng rằng (Yudelman, 1994; trong FAO, 1993), đất nông
nghiệp có thể mỡ rộng được khoảng 90 triệu ha vào năm 2010, diện tích thu
hoạch có tăng lên đến 124 triệu ha do việc thâm canh tăng vụ cây trồng. Các
vùng đất có khả năng tưới trong các quốc gia đang phát triển đang được mỡ
rộng tăng thêm khoảng 23,5 triệu ha so với hiện tại là 186 triệu ha.

Toàn bộ quỹ đất có khả năng sản xuất nông nghiệp trên thế giới là
3.256 triệu ha, chiếm khoảng 22% tổng diện tích đất liền. Diện tích đất nông
nghiệp trên thế giới được phân bố không đều: Châu Mỹ chiếm 35%, Châu Á
chiếm 26%, Châu Âu chiếm 13%, Châu Phi chiếm 6%. Bình quân đất nông
nghiệp trên thế giới là 12 nghìn m2. Đất trồng trọt trên toàn thế giới mới đạt
1,5 tỷ chiếm 10,8% tổng diện tích đất đai, 46% đất có khả năng sản xuất nông
nghiệp, như vậy còn 54% (đất có khả năng sản xuất nhưng chưa được khai
thác). Diện tích đất đang canh tác trên thế giới chỉ chiếm 10% tổng diện tích
đất tự nhiên (khoảng 1.500 triệu ha).
Nguồn tài nguyên đất trên thế giới hàng năm luôn bị giảm, đặc biệt là
đất nông nghiệp mất đi do chuyển sang mục đích sử dụng khác. Mặt khác
dân số ngày càng tăng, theo ước tính mỗi năm dân số thế giới tăng từ 80 - 85
triệu người. Như vậy, với mức tăng này mỗi người cần phải có 0,2 - 0,4 ha
đất nông nghiệp mới đủ lương thực, thực phẩm. Đứng trước những khó khăn
rất lớn đó thì việc đánh giá hiệu quả sử dụng đất của đất nông nghiệp là hết
sức cần thiết.


iv

MỤC LỤC
Phần 1: ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................... 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài ......................................................................... 1
1.2. Mục đích của đề tài ................................................................................ 2
1.3. Yêu cầu của đề tài .................................................................................. 2
1.4. Ý nghĩa nghiên cứu của đề tài ................................................................ 2
Phần 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................. 4
2.1. Cơ sở khoa học của đề tài ...................................................................... 4
2.1.1. Cơ sở lý luận của đề tài ....................................................................... 4
2.1.2. Những yếu tố ảnh hưởng đến việc sử dụng đất .................................. 6

2.1.3. Cơ sở thực tiễn của đề tài .................................................................... 9
2.2. Tình hình sử dụng đất trên thế giới và ở Việt Nam ............................. 10
2.2.1. Tình hình sử dụng đất nông nghiệp trên thế giới .............................. 10
2.2.2. Tình hình sử dụng đất nông nghiệp ở Việt Nam............................... 13
2.3. quan điểm sử dụng đất bền vững ......................................................... 14
2.3.1. sự cần thiết phải sử dụng đất bền vững ............................................. 14
2.3.2. Sử dụng đất bền vững ....................................................................... 14
2.4. Hiệu quả sử dụng đất và các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng đất .. 18
2.4.1. Hiệu quả kinh tế ................................................................................ 18
2.4.2. Hiệu quả xã hội ................................................................................. 18
2.4.3. Hiệu quả môi trường ......................................................................... 19
2.4.4. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông
nghiệp .................................................................................................................. 19
2.5. Định hướng sử dụng đất nông nghiệp .................................................. 21
Phần 3: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
......................................................................................................................... 23
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu........................................................ 23


14

Mặc dù hiện nay Việt Nam vẫn là nước xuất khẩu lương thực lớn của
thế giới song nếu việc chuyển đổi đất nông nghiệp, đặc biệt là đất lúa vẫn
tiệp tục diễn ra mạnh mẽ mà không có sự điều chỉnh cộng với áp lực về dân
số và tốc độ đô thị hóa diện tích đất đai ngày càng tăng thì nhiều khả năng sẽ
là thách thức lớn cho tương lai. Việc giữ gìn đất đai, đặc biệt là giữ được đất
trồng lúa có ý nghĩa rất quan trọng với Việt Nam. Để đảm bảo lương thực,
thực phẩm trong khi diện tích đất nông nghệp đang ngày một suy giảm vẫn
đang là vấn đề cấp thiết. Sử dụng hiệu quả và bền vững nguồn tài nguyên đất
nông nghiệp càng trở nên quan trọng đối với tình hình phát triển của nước ta

như hiện nay.
2.3. quan điểm sử dụng đất bền vững
2.3.1. sự cần thiết phải sử dụng đất bền vững
Đất đai đã được con người khai thác và sử dụng để phục vụ các mục
đích của mình. Đặc biệt là trong sản xuất nông nghiệp. Khi dân số còn ít, để
đáp ứng nhu cầu lương thực, thực phẩm của mình thì con người dễ dàng khai
thác từ đất một cách dễ dàng và không có tác động lớn tới đất đai. Nhưng khi
dân số tăng lên và quá trình đô thị hóa ngày càng gia tăng làm cho diện tích đất
nông nghiệp ngày càng bị thu hẹp thì vẫn đề an ninh lương thực là một bài toán
khó giải quyết. Con người đã khai thác triệt để những vùng đất có khả năng
phục vụ cho việc sản xuất lương thực gây ra quá trình thoái hóa đất. Vì vậy tìm
kiếm những giải pháp sử dụng đất hợp lý và bền vững đang được nhiều nhà
khoa học và các tổ chức Quốc tế quan tâm. Thuật ngữ “ sử dụng đất bền vững(
sustainable Land Use)” đã trở nên thông dụng và phổ biến trên thế giới.
2.3.2. Sử dụng đất bền vững
Sử dụng đất bền vững có nghĩa là sự kết hợp các thành tựu khoa học kỹ
thuật vào việc sản xuất nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất, cải tạo và bảo vệ
nguồn dinh dưỡng từ đất. Đảm bảo đất đai được sử dụng lâu dài, không bị


15

thoái hóa và không bị suy giảm khả năng cung cấp các chất cần thiết cho cây
trồng của đất trong thế hệ hiện tại cũng như cho thế hệ tương lai.
2.3.2.3.Quan điểm sử dụng đất nông nghiệp bền vững trên thế giới
Từ khi biết sử dụng đất đai vào mục đích sinh tồn của mình, đất đai đã trở
thành cơ sở cần thiết cho sự sống và cho tương lai phát triển của loài người.
Sử dụng đất một cách hiệu quả và bền vững luôn là mong muốn cho sự
tồn tại và tương lai phát triển loài người, chính bởi vậy việc tìm kiếm các giải
pháp sử dụng đất thích hợp, bền vững đã được nhiều nhànghiên cứu đất và

các tổ chức quốc tế rất quan tâm và không ngừng hoàn thiện theo sự phát triển
của khoa học. Thuật ngữ “Sử dụng đất bền vững” (Sustainable Land Use) đã
trở thành thông dụng trên thế giới hiện nay.
Theo tổ chức sinh thái và môi trường thế giới, ”Nông nghiệp bền vững
là nền nông nghiệp thỏa mãn được các yêu cầu của thế hệ hiện tại mà không
làm giảm khả năng ấy đối với thế hệ mai sau”.
Hội nghị Môi trường toàn cầu Riode Janerio (06/1992) đưa ra khái
niệm phát triển nông nghiệp bền vững “là sử dụng đất hợp lý có hiệu quả, bảo
vệ môi trường một cách khoa học đồng thời với sự phát triển kinh tế”.
Theo Hội đồng thế giới về môi trường và phát triển thì “phát triển bền
vững là sự phát triển đáp ứng các nhu cầu hiện tại mà không làm tổn hại khả
năng của các thế hệ tương lai trong đáp ứng các nhu cầu của họ”.
Theo Fetry, “Sự phát triển bền vững trong lĩnh vực nông nghiệp chính
là sự bảo tồn đất, nước, các nguồn động - thực vật, không bị suy thoái môi
trường, kỹ thuật thích hợp, sinh lợi kinh tế và chấp nhận được về mặt xã hội”
(FAO, 1994). FAO đã đưa các chỉ tiêu cụ thể cho nông nghiệp bền vững là:
- Thỏa mãn nhu cầu dinh dưỡng cơ bản của các thế hệ hiện tại và tương
lai về số lượng, chất lượng và các sản phẩm nông nghiệp khác.


16

- Cung cấp lâu dài việc làm, đủ thu nhập và các điều kiện sống, làm
việc tốt cho mọi người trực tiếp sản xuất nông nghiệp.
- Duy trì và có thể tăng cường khả năng sản xuất của các cơ sở tài
nguyên thiên nhiên và khả năng tái sản xuất của các nguồn tài nguyên tái tạo
được mà không phá vỡ chức năng của các chu trình sinh thái cơ sở và cân
bằng tự nhiên, không phá vỡ bản sắc văn hóa - xã hội của các cộng đồng sống
ở nông thôn hoặc không gây ô nhiễm môi trường.
- Giảm thiểu khả năng bị tổn thương trong nông nghiệp, củng cố lòng

tin trong nông dân.
Vào năm 1991 ở Nairobi đã tổ chức hội thảo về “Khung đánh giá việc
quả lý đất đai” đã đưa ra định nghĩa quản lý bền vững đất đai bao gồm các
công nghệ, chính sách và hoạt động nhằm liên hợp các nguyên lý kinh tế - xã
hội với các quan tâm môi trường để đồng thời:
- Duy trì, nâng cao sản lượng (hiệu quả sản xuất).
- Giảm tối thiểu mức rủi do trong sản xuất (an toàn).
- Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và ngăn chặn sự thoái hóa đất và nước
(bảo vệ).
- Có hiệu quả lâu dài (tính lâu bền).
- Được xã hội chấp nhận (tính chấp nhận).
2.3.2.4. Quan điểm sử dụng đất bền vững tại Việt Nam
FAO đã đưa ra được những chỉ tiêu cụ thể cho nông nghiệp bền vững là:
- Thỏa mãn nhu cầu dinh dưỡng cơ bản cho thế hệ về số lượng, chất
lượng và các sản phẩm nông nghiệp khác.
- Cung cấp lâu dài việc làm, đủ thu nhập và các điều kiện sống tốt cho
những người trực tiếp làm nông nghiệp.
- Duy trì và có thể tăng cường khả năng sản xuất của các cơ sở tài
nguyên thiên nhiên, khả năng tái sản xuất của các tài nguyên tái tạo được


17

không phá vỡ chức năng của các chu trình sinh thái cơ sở và cân bằng tự
nhiên, không phá vỡ bản sắc văn hóa - xã hội của cộng đồng sống ở nông
thôn hoặc không gây ô nhiễm môi trường.
- Giảm thiểu khả năng bị tổn thương trong nông nghiệp, củng cố lòng
tin cho nông dân.
Những nguyên tắc được coi là trụ cột trong sử dụng đất đai bền vững
và là những mục tiêu cần đạt được:

- Duy trì, nâng cao sản lượng (Hiệu quả sản xuất);
- Giảm tối thiểu mức rủi ro trong sản xuất (An toàn);
- Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và ngăn chặn sự thoái hóa đất, nước;
- Có hiệu quả lâu dài;
- Được xã hội chấp nhận
Thực tế nếu diễn ra đồng bộ với những mục tiêu trên thì khả năng bền
vững sẽ đạt được, nếu chỉ đạt được một hay vài mục tiêu mà không phải tất cả
thì khả năng bền vững chỉ mang tính bộ phận.
Vận dụng các nguyên tắc đã nêu ở trên, ở Việt Nam một loại hình được
coi là bền vững phải đạt được 3 yêu cầu:
- Bền vững về kinh tế: Cây trồng cho năng suất cao, chất lượng tốt,
được thị trường chấp nhận.
- Bền vững về mặt xã hội: Nâng cao được đời sống nhân dân, thu hút
được lao động, phù hợp với phong tục tập quán của người dân.
- Bền vững về môi trường: Các loại hình sử dụng đất phải bảo vệ
được độ màu mỡ của đất, ngăn chặn sự thoái hóa đất và bảo vệ môi trường
sinh thái đất.
Ba yêu cầu trên là để xem xét và đánh giá các loại hình sử dụng đất ở
thời điểm hiện tại. Thông qua việc xem xét và đánh giá theo các yêu cầu trên
để có những định hướng phát triển nông nghiệp ở từng vùng sinh thái.


v

3.1.1. Đối tượng nghiên cứu ....................................................................... 23
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 23
3.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ........................................................ 23
3.3. Nội dung nghiên cứu ............................................................................ 23
3.4. Phương pháp nghiên cứu...................................................................... 23
3.4.1. Phương pháp điều tra số liệu sơ cấp ................................................. 23

3.4.2. Phương pháp điều tra số liệu thứ cấp ................................................ 24
3.4.3. Phương pháp phân vùng nghiên cứu ................................................. 24
3.4.4. Phương pháp xác định các đặc tính đất đai ....................................... 24
3.4.5. Phương pháp tính hiệu quả của các loại hình sử dụng đất................ 24
3.4.6. Phương pháp tính toán phân tích số liệu ........................................... 25
3.4.7. Phương pháp kế thừa các tài liệu có liên quan đến đề tài ................. 26
3.4.8. Phương pháp tham khảo ý kiến chuyên gia ...................................... 26
Phần 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................. 27
4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của địa bàn nghiên cứu ............... 27
4.1.1. Điều kiện tự nhiên ............................................................................. 27
4.1.2. Điều kiện kinh tế, xã hội ................................................................... 34
4.2. Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp và tình hình biến động đất đai của
phường Đề Thám, tp Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng. ........................................ 39
4.2.1. Hiện trạng sử dụng đất của phường Đề Thám. ................................. 39
4.2.2. Hiện trạng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp ................................... 41
4.2.3. Hiện trạng cây trồng chính của phường ............................................ 42
4.2.4. Các loại hình sử dụng đất nông nghiệp của phường Đề Thám (LUTs)
..................................................................................................................... 43
4.3. Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn phường Đề
Thám, tp Cao Bằng, Tỉnh Cao Bằng ........................................................... 46
4.3.1. Hiệu quả kinh tế ................................................................................ 46


×