Tải bản đầy đủ (.doc) (46 trang)

Tình hình thực tế và công tác kế toán tiền lương tại công ty TNHH giày hiệp trí

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (322.33 KB, 46 trang )

©fíO ũẠO
CÁOTtlựCTÂP
TtlựCTÂP
SÁO

GVmNỔaỤỄN TtlỊ Ttlúụ
ỔVt1?):NGayỄN
THỊ HOflNt1
Ttlóy

t10flNt1
a. Lao động ..................................................................................Trang10
b. Tiền lương ...............................................................................Trang10
PHẦN ĩ: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VÈ CÔNG TY TNHH GIÀY
c. Các khoản trích theo lương..........................................................Trang
HIỆP TRÍ
10
I. Sự HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN............................................Trang 1
2. Đặc điểm của tiền lương....................................................................Trang
1. Sự hình thành ..................................................................................Trang1

10
2. Sự phát triển....................................................................................Trang 1
3. Phân loại lao động trong doanh nghiệp........................................Trang 11
3. Ngành nghề kinh doanh...................................................................Trang 2
3.1. Phân loại lao động theo thời gian công tác...........................Trang 11
4. Những thuận lợi và khó khăn..........................................................Trang 2
3.2. Phân loại lao động theo nghề nghiệp.....................................Trang11
4.1. Thuận lợi..................................................................................Trang 2
3.3. Phân loại lao động theo nhóm lương.....................................Trang11
4.2. Khó khăn..................................................................................Trang 2


4. Hạch toán lao động, ý nghĩa hạch toán.........................................Trang
II.11CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM vụ VÀ QUYỀN HẠN CỦA CÔNG TY
.........................................................................................................Trang 3
4.1. Hạch toán lao động................................................................Trang
1. 11
Chức năng........................................................................................Trang 3
2. Nhiệm
của công
4.1.1.vụHạch
toán ty......................................................................Trang
số lượng lao động.........................................Trang113
3. Quyền
.......................................................................................Trang3
4.1.2.hạn
Hạch
toán thời gian lao động.........................................Trang12
III. Cơ CẤU
CHỨC
QUẢN
LÝ........................................Trang 4
4.1.3. TỔ
Hạch
toánBộ
kếtMÁY
quả lao
động...............................................Trang

13
1 .Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý.........................................................Trang 4
5. Nhiệm vụ của kế toán tiền lưong và các khoán trích theo lưong......Trang

2. Chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban.......................................Trang 5

14
IV. Cơ
CÔNG
TỔ CHỨC
MÁY
KẾ TOÁN
TY
PHANH:
SỞ TÁC
LÝ LUẬN
VÈ BỘ
TIỀN
LƯƠNG
VÀ TẠI
CÁCCỒNG
KHOẢN
5.1. Nhiệm vụ của kế toán................................................................Trang
TRÍCH THEO LƯƠNG.
14
I.

NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG...........................................................Trang
5.2. Nội dung của các khoản trích theo lương..................................Trang
10

ểVTT:
THỊ mtiG
<ĐŨNG

ẳVTT: VŨ
ựữ THỊ

TRANG

21


0 TtlựcTÂP

eVimNGdỤỄN

THỊ

Ttláụ

t10flNt1
2. Tài khoản sử dụng.........................................................................Trang

21
3. Phương pháp ghi chép và một sổ định khoản chủ yếu..................Trang

22
4. Sơ đồ kế toán tổng hợp..................................................................Trang

23
IV. KẾ TOÁN TRÍCH TRƯỚC TIỀN LƯƠNG NGHỈ PHÉP CỦA CÔNG

NHÂN SẢN
XUẤT ..............................................................................................Trang 24

1. Chứng từ sử dụng...............................................................................Trang

24
2. Tài khoản sử dụng.............................................................................Trang

24
3. Phương pháp hạch toán và ghi chép..................................................Trang

25
V. KẾ TOÁN TRÍCH TRƯỚC TIỀN LƯƠNG NGHỈ PHÉP CỦA CÔNG

NHÂN SẢN
XUẤT ..............................................................................................Trang 26
1. Nguyên tắc hạch toán.........................................................................Trang

26
2. Tài khoản sử dụng.............................................................................Trang

27
3. Phương pháp hạch toán và ghi chép..................................................Trang

27
§Ự7T: ựữ TtíỊ mm

TRANG

3


SÁO c^o TtỉựCTÂP


6Vf1?):NGaỤỄN

THỊ

Ttlóụ

ỶiOfINt1
3. Cách tính BHXH, BHYT,KPCĐ....................................................Trang

43
3.1................................................................................................................................

SVTT: VữrtnvmG

TRANG 4

Cách


©fíO CÁO TtlựCTÂP

GVmNỔaỤỄN TtlỊ Ttlúụ HOflNt1

PHẦN ĩ
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VÈ CÔNG TY TNHH GIÀY HIỆP TRÍ
Tên công ty

công ty TNHH GIÀY HIỆP TRÍ


Địa chỉ

Đường 14, P.Linh Trung, Q.Thủ Đức,TP.

Ma số thuế

HCM

Giấy phép kỉnh doanh
Số điện thoại
Số Fax

0301430849
số 406300009
8 4 - 8 - 7 2 4 1844

84 - 8 - 724 1845
Tống sốI. vốn
nayTHÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
sựhiện
HÌNH
l.Sự hình thành
Công ty TNHH GIÀY HIỆP TRÍ là một trong nhũng công ty sản xuất giày
hàng
đầu Việt Nam, chuyên sản xuất và gia công các loại giày thời trang nam nữ, giày trẻ
em,
giày học sinh.giày bán thê thao, giày bảo hộ bằng gia,giả da.
Căn cứ vào quy chế thành lập doanh nghiệp của Nhà Nước đã ban hành ,
theo


nghị

định số 338 HĐBT,cùng như đáp ứng nhu cầu ngày càng lớn mạnh của công ty
cũng

như

đòi hỏi ngày một lớn của thị trường trong nước và trên thế giới ,ngày 20/4/1993
công

ty

công ty TNHH GIÀY HIỆP TRÍ đăng ký thành lập doanh nghiệp và chính thức đi
vào
hoạt động dưới sự quản lý của UBND tỉnh TP.HỒ chí minh.
2. Sự phát triển
Từ khi thành lập đến nay công ty không ngừng phát triên về nhiều măt. Cả
về

ểVTT: VŨ THỊ <ĐŨNG

TRANG

5


3fỈ0 CÁO Ttlực TÂP

GVtlf):NỔayỄN


TtlỊ

Ttlóụ

Ỷ10flNt1
Ngoài ra công tv còn cỏ khả năng xán xuất thiết kế sàn phẩm theo ỵêu cầu
của
khách hảng và sán xuất theo đơn đăt hảng các sàn phẩm giày mang thương hiẽu đôc
quyền.
3. Ngành nghề kinh doanh :

Công ty chuyên sản xuất và gia công các loai giày thời trang nam nữ, giày
trẻ

em,

giày học sinh,giày bán thể thao,giày bảo hộ băng da, giả da.
4. Những thận loi và khó khăn của công ty trong thời gian qua
4.1 Thuận lợi:

Bộ máy của công ty được tổ chức gọn nhẹ, nhiều chức năng hoạt động rất
hiệu
quả, có tác dụng phát huy tốt, đạt năng suất lao động cao, thu nhập tiền lương và
đời

sống

cán bộ công nhân viên ngày càng được cải thiện.
Công ty có nhiều Cán bộ, Công nhân viên có trình độ, công nhân phần lớn
được

đào tạo chuyên môn cơ bản và có tinh thần học tập không ngừng nâng cao trình độ
văn
hóa đế đáp ứng nhu cầu hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
Nhờ có uy tín nên công ty có rất nhiều khách hàng trong nước tin cậy. Do đó
những tháng đầu năm công ty đã nhận được nhiều hợp đồng khách hàng có trị giá
lớn.
Thị trường xây dựng Việt Nam là thị trường hấp dẫn cho các nhà đầu tư
trong



ngoài nước, vì vậy tạo điều kiện việc làm cho các Cán Bộ, Công nhân viên trong

ểVTT: VŨ TỈ1Ị <ĐŨNG

TRANG

6


©fíO CÁO TtlựCTÂP
3fỈ0 CÁO Ttlực TÂP

GVmNỔUỤỄN TtlỊ Ttlúụ HOƯNtl
GVtlf):NỔayỄN
TtlỊ
Ttlóụ

Ỷ10flNt1
III.CƠ CẤU TỐ CHỨC Bộ MÁY QUẢN LÝ

nghề trên cùng
bàn.
Trình
độ trang
1. So'địa
đồ tổ
chức
bộ máy
quảnthiết
lý : bị còn yếu kém nên khó cạnh tranh với các
công ty có vốn đầu tư nước ngoài.
II. CHỨC NĂNG, NHIỆM vụ VÀ QUYÊN HẠN CỦA CỒNG TY
1. Chức năng:

BAN GIÁM ĐỐC

Công ty có chức năng sản xuất kinh doanh các loại giày thời trang nam nữ,
P.KẺ TOÁNTÀI CHÍNH
giày
trẻ
em, giày học sinh, giày bán thể thao,giày bảo hộ bàng da, giả da nhẳm phục vụ cho
đời

P.TỔ CHỨC HÀNH CHÁNH
sổng của nhân dân.Không nhừng thế mà sản phẩm còn được xuất khẩu đến nhiều
nước
trên thế giới,thị trường chính là Châu Âu và Châu úc.
2. Nhiệm vụ:

Tập thể ban Giám Đốc và toàn thể Cán bộ, công nhân viên trong toàn công

ty

luôn

phấn đấu hoàn thành và vượt mức kế hoạch đề ra, không ngừng nâng cao hiệu quả


mở
Ban Giám Đốc :
rộng sản xuất nhằm đảm bảo nguồn vốn kinh doanh, tăng thêm lợi nhuận.
+ 1 Giám Đốc
Công ty luôn chú trọng đến việc huấn luyện đôị ngũ công nhân có kỹ năng
+ 1 Phó Giám
để Đốc
hoàn
-

thành công việc một cách tốt nhất.
- P.Ke Toán Tài Chính :
Vấn đề chất lượng là vấn dề hàng đầu mà công ty quan tâm.Với tiêu chí là “
Trưởng
Phòng
Xuất
Nhập
Khấu
chất
+ 1 Kế Toán Trưởng (Kiêm Ke Toán Tổng
lượng tốt - giao hàng nhanh chóng - giá cả cạnh tranh ”.Công ty cam kết không
Hợp)
ngừng cải tiến hệ thống chất lượng đổ không ngừng đáp ứng nhu cầu to lớn và vượt

+ 1 Kế trên
Toán Vật Tư Thành Phẩm
+

1

+ 1 Keđợi
Toán
Toán và Công
mong
của Thanh
khách hàng.
Nợ
ểVTT: VŨ THỊ <ĐŨNG

TRANG

7


KẾ TOÁN
THANH
TOÁN
VÀ CÔNG

KẾ TOÁN
TSCĐ
©fíO
CÁOTtlực
TtlựCTÂP

3fỈ0 CÁO
TÂP

KẾ THỦ QUỸ
TOÁN
VẬT

GVmNỔaỤỄN TtlỊ Ttlúụ
GVtlf):NỔayỄN
TtlỊ t10flNtl
Ttlóụ

Ỷ10flNt1

+ 2 Tài xế
KẾ TOÁN TRƯỞNG

- Phân Xưởng:
+ Có 3 Phân Xưởng

2.2. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban :



Giám Đốc :
Chịu trách nhiệm chung,chỉ đạo trực tiếp và chịu trách nhiệm về các hoạt

động

2. Nhiệm vụ của từng phần hành kế toán :

của công ty nói chung và phòng tài chính kế toán noi riêng .Chịu trách nhiệm
❖ Ke Toán Trưỏng :
tài
chính

cũng
nhưtiếp
cácđiều
hoạthành
độngvàmua
củanhiệm
công về
ty.Thực
hiệnkếcông
cánGĐ
bộ công
nhân
- Trực
chịubán
trchs
công tác
toántác
trước
sự ty;
,theo
dõi báo cáo tiền lương,thưởng cho công nhân viên.
- Chỉ đạo và phân công trực tiếp cho tất cả các nhann viên kế toán
❖ P.Giám Đốc :
- Cung cấp thông tin tài chính cho các đối tượng quan tâm như ban GĐ,các
Giúp

nhà GĐ điều hành lãnh đạo về lĩnh vực hạch toán và trực tiếp chỉ đạo phòng
đầu
kế

tư...
toán kế hoach.
- Tham mưu cho ban GĐ về chiến lược chính sách sản xuất kinh doanh ngắn
❖ hạn
Trưởng Phòng XNK :
cùng
nhưnhiệm
dài hạn
công

trách
vềcủa
công
tác ty.
giao dịch hàng hóa xuất nhập khẩu,lên kế hoạch
XNK

❖ Kế Toán Thanh Toán và Công Nọ’:
hàng,lập hồ sơ thanh toán ngoại thương.
- Theo dõi các khoản thu cũng như các khoản phải chi trả qua ngân hàng và
tiền

mặt

. Đồng thời theo dõi các khoản thu, trả thanh toán và các khoản nợ đến hạn
cùng

như thu hồi các khoản nợ bị chiếm dụng.

ểVTT: VŨ THỊ <ĐŨNG

TRANG

910


©fíO CÁO TtlựCTÂP
©fÍ0 CÁO TtlựCTÂP

GvmNổaụỄN TtlỊ
GVmNỔaỤỄN
TtlỊTtlúụ
Ttlúụt10flNtl
t10flNtl

3. Chế độ báo cáo :
-

công ty có niên độ kế toán là 1

năm
THỦ QUỲ
-

CHÚNG TỪ GỐC
Đơn vị sử dụng tiền trong ghi chép kế toán tại công ty là:VNĐ


Nguyên tắc và phương pháp chuyển đổi các đồng tiền khác căn cứ vào tỷ giá
ngoại

tệ

liên ngân hàng quyêt định tại thời diêm chuyên đôi.
-

Phương pháp kế toán TSCĐ:

+ Nguyên tắc đánh giá lại TSCĐ theo nguyên giá.
ĐỐI
SỐ tồn
PHÁT
Gía trị hàng tồn khoBẢNG CÂN
Gía trị
hàng
khoSINH
Gía trị nhập

Gía trị xuất

=+
Cuối kỳ

cuối kỳ
BÁO CÁO TÀI CHÍNH

trong kỳ


trong kỳ

-

Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: phương pháp kê khai thương xuyên.

-

Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ

-

Ghi chú:

Tính lưong cho công nhân viên theo thời gian và theo sản phẩm
Ghi hàng ngày.

Ghi cuốipháp
kỳ. kế toán sử dụng : Sử dụng chứng từ ghi sồ
4. Hình thức và phương
Quan hệ đối chiếu.
Công ty áp dụng chứng từ ghi sổ, với hình thức này chứng từ gốc sẽ được
phản
ánh vào sô cái. Song song với đó, kế toán sẽ phản ánh vào sô chi tiết, sô quỳ và số
chứng
từ gốc. Đen cuối tháng khóa sổ để ghi vào bảng tổng hợp chi tiết. Sau đó tiến hành
đổi
chiếu số liệu giữa bảng cân đối tài khoản với sổ quỹ, chứng từ ghi sổ và bảng tổng

ểVTT: VŨ THỊ <ĐŨNG


TRANG

11
12


3fỈ0 CÁO Ttlực TÂP

GVtlf):NỔayỄN

TtlỊ

Ttlóụ

Ỷ10flNt1
4.2. Hệ thống chứng từ sổ sổ sách kế toán công ty đang sử dụng.


Hệ thống chứng từ:

Công ty áp dụng biểu mẫu chứng từ do bộ tài chính ban hành và các chứng
từ

sử

dụng trong nội bộ công ty là:
+ Ke toán tiền mặt: có phiếu thu, chi, sổ quỹ
+Ke toán vật tu- : có phiếu xuất vật tư
+ Kế toán công nợ : có bảng nợ, phiếu thu,

phiếu chi


Hệ thống sổ sách :

Do đặc điềm trình độ nhân viên,quy mô công ty,công ty áp dụng hình thức

ểVTT: VŨ THỊ <ĐŨNG

TRANG

13


©fíO CÁO TtlựCTÂP

GVmNỔaỤỄN TtlỊ Ttlúụ t10flNtl
PHẦN II

Cơ SỞ LÝ LUẬN VÈ TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
NHŨNG VÁN ĐẺ CHUNG .

I.

1. Khái niệm
a. Lao động:
- Lao động là hoạt động có mục đích của con người nhằm tác động biến đối

các


vật

tự

nhiên thành những sản phẩm đáp ứng nhu cầu của con người.
- Trong mọi chế độ xã hội, việc sáng tạo ra của cải vật chất không thể tách rời

khỏi
lao động Lao động là điều kiện tự nhiên, cần thiết cho sự tồn tại và phát triển của


hội,

là yếu tố cơ bản có tác dụng quyết định trong quá trình sản xuất.
b. Tiền lương:
- Tiền lương là biểu hiện bàng tiền mà người lao động nhận được từ người sử

dụng
lao động của họ thanh toán lại tương ứng số lượng và chất lượng lao động mà họ đã
tiêu
hao trong quá trình tạo ra của cải cho xã hội nhằm tái sản xuất lao động. Tiền lương
còn
có nhiều tên gọi khác nhau như: Thù lao lao động, thu nhập lao động, trả công lao
động.
c. Các khoản trích theo lương gồm :BHXH ,BHYT, KPCĐ
- Bảo hiếm xã hội (BHXH): Là khoản tiền người lao động được hưởng trong

trường
họp nghi việc do ốm đau, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, thai sản, khó
khăn,....đề

được hưởng các khỏan trợ cấp này trong trường họp này thì hàng tháng người lao
ểVTT: VŨ TỈ1Ị <ĐŨNG

TRANG

14


3fÍ0 CÁO Ttlực TÂP

GVtlf):NỔayỄN

TtlỊ

Ttlóụ

Ỷ10flNt1
của thu nhập, kết quả tài chính cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh trong
doanh
- Tiền lương là đòn bẩy kinh tế quan trọng để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh
doanh
,tăng năng suất lao động, có tác dụng động viên và khuyến khích công nhân viên
phấn
khởi tích cực sản xuất, nâng cao hiệu quả công việc .
3. phân loại lao động trong doanh nghiệp.
3.1. Phân loại lao động theo thời gian công tác :
- Lao động trong danh sách: Là những lao động có tên trong sô lao động của

doanh
nghiệp, có thời gian lao động từ một năm trở lên .

- Lao động ngoài danh sách: Là những lao động không có tên trong sổ lao

động

của

doanh nghiệp, có thời gian công tác dưới một năm.
3.2. Phân loại lao động theo nghề nghiệp:
- Công nhân sản xuất chính: Là những người làm việc trực tiếp bàng tay hoặc

bàng
máy móc tham gia vào quá trình sản xuất và trực tiếp làm ra sản phẩm .
- Công nhân sản xuất phụ: Là những người phục vụ cho sản xuất và làm các

ngành
nghề phụ như: Công nhân sữa chữa, vận chuyến nội bộ và làm các hoạt động sản
xuất

phụ

khác .
- Lao động còn lại gồm có: Nhân viên kỳ thuật, nhân viên bán hàng, nhân viên

hành

ểVTT: vữ THỊ®UNG

TRANG

15



3fỈ0 CÁO Ttlực TÂP

GVtlf):NỔayỄN

TtlỊ

Ttlóụ

Ỷ10flNt1
- Sổ lượng lao động của doanh nghiệp được thể hiện trong danh sách lao động

của
doanh nghiệp do phòng tổ chức lập bao gồm cả sổ lao động trong biên chế, lao
động

hợp

đồng, lao động trực tiếp, lao động gián thiếp.Danh sách lao động không chỉ lập
chung

cho

toàn doanh nghiệp mà còn được lập riêng cho từng bộ phận sản xuất trong doanh
nghiệp
nhằm thường xuyên nắm chắc được số lao động hiện có của từng đơn vị.
- Để phản ánh số lao động hiện có và theo dõi sự biến động về lao động trong

đơn

vị,Doanh nghiệp chỉ sử dụng “Sổ sách lao động”có đăng ký với cơ quan quản lý.
Cơ sở đế ghi sô này là chứng từ ban đầu về tuyên dụng, thuyên chuyên công
tác,

nâng

bậc, thôi việc....Các chứng từ trên do phòng tổ chức lao động tiền lương lập mồi
khi
tuyển dụng,nâng bậc, cho thôi việc...
- Mọi biến động đều phải ghi chếp kịp thời vào sổ sách lao động, để trên cơ sở

đó
làm căn cứ cho việc lập báo cáo về lao động, phân tích tình hình biến động về lao
động,
tính lương phải trả và các chế độ khác cho người lao động được kịp thời.
4.1.2 Hạch toán sử dụng thời gian lao động
- Hạch toán sử dụng thời gian lao động phải ghi chép đầy đủ, phản ánh kịp thời

chính
xác số ngày công, giờ công làm việc thực tế hoặc ngừng sản xuất, nghỉ việc của

ểVTT: VŨ TỈ1Ị <ĐŨNG

TRANG

16


3fỈ0 CÁO Ttlực TÂP


GVtlf):NỔayỄN

TtlỊ

Ttlóụ

Ỷ10flNt1
Phiếu nghỉ hảo hiêm xã hội : Là chứng từ xác nhận số ngày nghỉ do ốm đau, tai nạn
lao động đề làm căn cứ tính trợ cấp BHXH theo quy định.Cuối tháng phiếu này
kèm

theo

bảng chấm công chuyển về phòng kế toán để tính BHXH.
Trường hợp người lao động được nghỉ trong những ngày cuối thãng và
tiếp
sang tháng sau thì phiếu này được chuyên kèm theo bảng chấm công tháng sau đe
tính
BHXH trong tháng sau.
Phiếu hảo làm thêm giờ: Là chứng từ xác nhận số giờ công, đơn giá và sổ tiền làm
thêm giò' được hưởng của từng công nhân việc, và là cơ sớ đế trả lương cho người
lao
động .
+ Biên bản điều tra tai nạn lao động:
Là chứng từ xác nhận các vụ tai nạn lao động xảy ra tại đơn vị để có chế
độ

bảo

hiểm cho người lao động một cách thỏa đáng và có cả biện pháp bảo đảm an toàn

lao
động tại đơn vị.
Biên bản này do người chịu trách nhiệm điều tra lập thành hai bản :một
bản

lun

cùngvới hồ sơ BHXH của người bị tai nạn,một bản do một người chịu trách nhiệm
điều
tra lưu làm hồ sơ gốc.
4.1.3 Hạch toán kết quả lao động:
- Hạch toán kết quả lao động phải đảm bảo phản ánh chính xác số lượng và

ểVTT: VŨ THỊ VUNG

TRANG

17


3fỈ0 CÁO Ttlực TÂP

GVtlf):NỔayỄN

TtlỊ

Ttlóụ

Ỷ10flNt1
+ Hợp đông giao khoán: Áp dụng trong trường hợp giao khoán công việc. Hợp

đông
này là bản ký kết giữa giao khoán và người nhận khoán về khối lượng công việc,
thời
gian làm việc, trách nhiệm và quỳên lợi mồ bên khi thực hiện công việc đó. Chứng
từ

này

là cơ sở để thanh toán tiền công lao động cho người nhận khoán.
Trường hợp khi kiêm tra, nghiệm thu phát hiện sản phâm sai hỏng thì cán bộ
kiêm

tra

chất lượng phải cùng với người phụ trách bộ phận lập phiếu báo hỏng đế làm căn
cứ

lập

biên bản xử lý.
5. Nhiệm vụ của kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương.
5. 1. Nhiệm vụ của kế toán tiền lương.

Kiềm tra tình hình huy động và sử dụng lao động, việc chấp hành chính sách,
chế

độ

lao động, thời gian lao động, tiền lương, trợ cấp Bảo hiểm xã hội và tình hình
sử


dụng

quỳ tiền lương, quỳ Bảo hiểm xã hội.
Hướng dẫn và kiểm tra các bộ phận trong doanh nghiệp thực hiện đầy đủ đúng
đắn
các chế độ về lao động tiền lương và Bảo hiếm xã hội, mở sổ kế toán, lao động
tiền
lương, Bảo hiểm xã hội đúng chế độ, đúng phương pháp.
Tính toán và phân bố chính xác đúng đối tượng các khoản mục chi phí, tiền
lương,
khoản trích Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, Kinh phí công đoàn vào chi phí sản
ểVTT: VữrtỉimHG

TRANG

18


3fỈ0 CÁO Ttlực TÂP

GVtlf):NỔayỄN

TtlỊ

Ttlóụ

Ỷ10flNt1
Bên cạnh chứng từ trên kế toán cần lập sổ lương hoặc phiếu trả lương cho
từng

Sau khi tính lương và các khoản phải trả khác cho công nhân viên trong
tháng.
Doanh nghiệp tiến hành thanh toán số tiền công nhân viên còn được lãnh trong
tháng
đó trừ đi các khoản khấu trừ vào lương như BHXH, BHYT, và các khoản khác.
5.2.2. Các khoản phụ cấp lương:

Căn cứ vào thông tin hướng dẫn thực hiện các chế độ phụ cấp do Bộ
Lao
Động Thương Binh Xã Hội ban hành, doanh nghiệp xác định đối tượng và mức
phụ
cấp theo quy định được tính vào chi phí tiền lương trong đơn giá sản phẩm, dịch
vụ.
Các khoản được tính để xác định chi phí tiền lương gồm: Phụ cấp
khu
vực, phụ cấp độc hại, nguy hiểm, phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp làm thêm, phu
cấp

thu

hút, phụ cấp lưu động, phụ cấp chức vụ lao động.
5.2.3. Bảo hiểm xã hội, Bảo hiếm y tế, Kinh phí công đoàn:

• Các khoản trợ cấp bảo hiểm xã hội theo chế độ Bảo hiếm xã hội gồm có:
+ Trợ cấp ốm đau, thai sản.
+ Trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, mất sức lao động.
+ Trợ cấp thôi việc, trợ cấp hưu trí (đối với nhưng người được hưởng
hưu
trí)
+ Trợ cấp chôn cất tử tuất (cho thân nhân người chết).

ểVTT: VữrtỉimHG

TRANG

19


©fÍ0 CÁO TtlựCTÂP

GvmNổaụỄN TtlỊ Ttlúụ t10flNtl

6. Nội dung của quỹ tiền

lương .
a. Khái niệm :

Quỹ tiền lương của doanh nghiệp là toàn bộ số tiền lương tính theo số công
nhân
viên của doanh nghiệp đó do công nhân trực tiếp quản lý và chi trả lương bao gồm
tiền
lương cấp bậc, các khoản phụ cấp (phụ cấp làm đêm, thêm giờ thêm ca;phụ cấp dạy
nghề,
công tác lun động; phụ cấp trách nhiệm....................), các khoản trợ cấp(trợ cấp thôi việc),
tiền
lương chính và tiền lương phụ.
b. Cách xây dựng:

Tiền lương chính: Là tiền lương trả cho người lao động được tính
theo
công việc hoàn thành trong thời gian thực tế làm việc tại doanh nghiệp như tiền

lương
theo thời gian, tiền lương theo sản phẩm, tiền lương khoán, các khoản phụ cấp kèm
theo
lương (nếu có).
Tiền lương phụ: Là tiền lương trả cho công nhân viên trong thời gian
không làm việc nhưng vẫn được hưởng lương theo chế độ quy định như:lương nghỉ
phép,
hội họp, học tập, tiền lương trả cho những người được cho nghỉ thêm vào chế đô
nghỉ
phép hàng năm.
II. CÁC HỈNH THỨC TIÈN LƯƠNG

ểVTT: VŨ TỈ1Ị <ĐŨNG

TRANG 20


rong tháng

ương được

=
X Đon giá
GvmNổaụỄN TtlỊ Ttlúụ t10flNt1
©fÍ0
CÁO
Công TtlựCTÂP
việc hoàn thành
3fÍ0 CÁO
TtlựcTÂP

GVt1f>:NỔaỤỄN
TtlỊ
Ttlóụ
- Tiền lương tính theo sản phẩm gián
HOflNt1
t10flNt1
Tiền được lĩnh của
Tỷ lệ lương
tiếp
Bộ phận
gian
tiếp
Hình
Lương
thức
theo
này
thờichỉgian
áp Xdụng
đơn : đối
Lương
với +những
phụ cấp
côngtheo
việcchế
chưa
độ định
khi hoàn
mức thành
được

Gián tiếp
khối
công
việc

ronh tháng

và đạt công
yêu cầu
việcO,
vế chất
công
lượng.
việc tự động hóa cao, đòi hỏi chất lượng cao .
Tiền lương tínhlượng
phẩm gián tiếp cũng

Các khoản
Các loại
thưởng:
tiền lương
Chỉ trảtheo
chothời
người
gian
lao: động khi họ vượt mức hoặc giảm

cho tùng người lao

theo


sản

được

tính

động
lệ
Tùy theo yêu cầu và trình độ quản lý thời gian lao động của đơn vị, việc tính người
hay cho một tập thể
phế phẩm hay hoàn thành xuất sắc công viêc được giao .
động thuộc bộ phậntrả
gián
2. theo
Trả thời
lương
gian
theo
được
sảnphân
phẩm
theo
: một số hình thức chính sau: Trả theo thời gian xưởng
phục vụ sản xuất phânlương
tỷ

lao
tiếp


phụgiản■ Khái niệm:
thuộc
vào
kết quả lao động củađon và trả theo thời gian có thưỏng .
bộ phận trực
Tiền lương theo sản phẩm là tiền lương tính trả cho người lao động theo kết
tiếp sản xuất.
Trả theo thời gian giản đơn gồm:
quả
hưởng

lương

- Tiền

lươnglao động _ khối lượng sản phấm, công việc và lao vụ đã hoàn thành. Bảo đảm đúng theo
sản
+ Tiền lương tháng (Lt): Là tiền lương trả cố định hàng tháng trên cơ sở
phẩm có thưởng: Làtiêu
tiền
lương
hợp
tính theo sản phẩmchuẩn, kỹ thuật, chất lượng quy định và đơn giá tiền lương tính cho một đon vị sản trục
đồng lao động, thưòng áp dụng cho nhân viên làm công việc quản lý hành chánh,
tiếp hoặc gián tiếp kếtphẩm,
hợp với chế
quản

độ khen thưởng docông việc, lao vụ đó .
doanh

kinh tế .
nghiệp quy định như:
Công thức tính lương theoLtsản
= Mi(
phẩm:
1 + phụ cấp)
Thưởng chất lượng
sản
phẩm,
tăng tỷ lệ chất lượng
năng suất lao động,
kiệm

nguyên

cao, thưởng

= người
Qi x Đg
Trong đó : Mi là mức cơ bản L
của
lao động có hệ số cấp bậc i

vật

tiết

Mi: Là
(hệlưong
số lương

cấp
chức vụ )
Trong Lt
đó =: L
thực+tếphụ
trong
tháng

liệu,... được

tính cho từng người lao động Tiền
hay tập
thể người
lao động
.
lương
tính theo
sản phẩm
có thể được tính theo những
cách
Tiền lương
Trả theo thời gian có thưởng
phẩm lũy tiến: Là tiền
-

theo sản phẩm trực
họp với hình thức tiền
nhân viên có số lượng
thực hiện trên mức


Theo hình thức này kết họp trả lương theo thời gian giản đơn với chế độ tiền
lương
trong sản
xuất
kinhtính
doanh.
thức này
khuyến
khích
Tiền
lương
theoHình
sản phẩm
trựcnhàm
tiếp được
tính
cho người
người lao
lao động
động tăng
hay

chất
quy định (mức khởicho
Mức
sản

sau:

sản


lương

tính

tiếp

kết

thưởng, khi
sản

phẩm

mộtđiểm).

khớiểVTT: VŨ TỈ1Ị
THỊ <ĐŨNG
<ĐŨNG điểm: Là quy định khi công nhân vượtTRANG mức 21
22đó
phấm

vượt mức được trả theo đơ giá lũy tiến:

theo

thì

những



Công thức tính tiền lương theo sản phẩm lũy tiến:
Ũ=(Q1 * p )+(Q *P1)
Trong

đó

:Q1



:

Mức

:

p

sản

phâm

Sản
:

sản

lượng


lượng

hoàn

hoàn

Đơn

giá

thành

trong

thành

định

vượt

lương

mức
mức.

sản

phẩm

P1 : Đơn giá lũy tiến.

Công thức tính đơn giá lũy tiến:
ĐgLTi = Đg * (1 + KỈ)
Trong đỏ: ĐgLTi : Đơn giá lũy tiến
Đg : Đơn giá lương cố định.
Ki : Tỷ lệ tăng đơn giá lũy tiến ở thời điếm vượt định mức thứ I
- Tiền lương theo sản phấm cuối cùng: Là tiền lương được tính trên cơ sở xác

giai

đoạn

lương
động.

tính

cuối
theo

cùng

của

tùng

nửa

sản

phẩm


cuối

cùng

thành
của

phấm

từng

người

hoặc
lao

thành
động

phấm
hay

một

đê
tập

xác
thể


định

tiền

người

lao


3fỈ0 CÁO Ttlực TÂP

GVtlf):NỔayỄN

TtlỊ

Ttlóụ

Ỷ10flNt1
Cách tính này là tiến bộ nhất vì nó gắn với trách nhiệm của các công nhân
hoặc
tập thể người lao động với chính sản phẩm họ làm ra. Như vậy trong trường hợp
tính
theo sản phẩm cuối cùng, tiền lương phải trả cho người lao động không thuộc vào
cho
phí sản xuất mà nằm trong thu nhập còn lại sau khi trừ đi các khoản chi phí họp lý


các


khoản phân phối lợi nhuận theo quy định .
Khoán quỳ lương: Là số tiền người lao động được hưởng trên khối
lưọng,
sổ lượng và chất lượng công việc hoàn thành. Lương khoán có thề theo thời gian
(giờ),
hay đơn vị sản phâm, hoặc trên doanh thu thậm chí là lãi gộp trong tháng.
❖ Ưu điểm: Tạo ra động lực khuyến khích, phát huy tối đa năng
lực của từng người, đo đếm dễ dàng, gắn liền với kết quả lao động thong qua căn
cứ
khoán.
Ngoài ra còn có các hình thức trả lương sau :
-

Chia lương theo cấp bậc công việc và thời gian làm việc thực tế của từng
người

lao

động kết họp với việc bình công chấm điểm của tùng người lao động trong
tập thể đó.
-

Chia lương bình công chấm điểm hàng ngày cho từng người trong tập thể
đó .
Hình thức tiên lương theo sản phâm là hình thức có nhiêu ưu diêm; Đảm bảo

nguyên tắc phân phối theo lao động làm cho người lao động quan tâm dến số lượng
ểVTT: VŨ THỊ
TỈ1Ị <ĐŨNG
VUNG


TRANG

23
24


3fỈ0 CÁO Ttlực TÂP

GVtlf):NỔayỄN

TtlỊ

Ttlóụ

Ỷ10flNt1
-

Bảng thanh toán tiền thưởng: Là cơ sở xác định số tiền thưởng mà người
lao

động

được

hưởng .khoản tiền này thường có tính chất thường xuyên .
-

Bảng thanh toán Bảo hiêm xã hội : Là cơ sở thanh toán trợ cấp xã hội thay
lương


cho

người lao động.
2 . Tài khoản sử dụng:
Ke toán sử dụng TK334 “tiền lương phải trả công nhân viên”.
Tài khoản này để ghi các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng, các
khoản

phụ

cấp trợ cấp BHXH mà doanh nghiệp phải trả cho công nhân viên và các khoản
khấu

trừ

vào lương phải trả .
3. Kết cấu tài khoản:

Bên Có : số tiền doanh nghiệp phải trả cho công nhân viên về tiền lương,
tiền
công, tiền thưởng, tiền phụ cấp, trợ cấp.
Bên Nọ’ : số tiền doanh nghiệp đã trả cho công nhân viên và các khoản khấu
trừ
vào tiền lương, tiền công, tiền BHXH
Số dư Có: Thể hiện số tiền lương, tiền công....doanh nghiệp còn thiếu công
nhân

ểVTT: VŨ THỊ <ĐŨNG


TRANG

25


©fíO CÁO TtlựCTÂP

-Lương

-



GVmNỔaỤỄN TtlỊ Ttlúụ t10flNtl

các

TK334”phải trả công nhân viên”
-Số còn phải trả người
khoản
đã

Trả người lao động trong

lao

Doanh nghiệp

động.


trừ -Lương
lương và các khoản phải trả
cán bộ - CNV trong doanh
(bồi thường, nộp thay các
nghiệp
khoản BHXH...)

Các

khoản

khấu

3. phương pháp hạch toán và ghi chép một số định khoán chủ yếu :
- Tạm ứng kỳ I, căn cứ vào sổ ghi tạm ứng lập phiếu chi kế toán ghi:

Nợ TK334 : Phải trả
CNV
Có TK111: Tiền mặt
- Cuối tháng căn cứ vào chứng từ kế toán có liên quan, lập bảng lương cho

các

đối

tượng sử dụng :
Nợ TK622 :Lươngcông

nhân trực tiếp sản xuất


Nợ TK627 :Lươngcôngnhân phục vụ và quản lý phânxưởng
Nợ TK641 :Lươngnhân

viên bộ phận bán hàng

Nợ TK642 :Lươngnhânviên bộ phận quản lý doanh nghiệp
Có TK334 : Phải trả công nhân viên
- Các khoản khấu trừ vào lưong:

Nợ TK334 : Phải trả công nhân

ểVTT: VŨ THỊ <ĐŨNG

TRANG

26


GvmNổaụỄN TtlỊ Ttlúụ t10flNt1

©fÍ0 CÁO TtlựCTÂP
Nợ

TK334:

Phải

trả

CNV


Có TK111: Tiền mặt
Sau khi phát lương, kế toán chuyển khoản lương chưa lãnh sang theo dõi ở tài
khoản 338:
Nợ TK334: Phải trả công nhân viên
Có TK338: Phải trả và nộp khác
Căn cứ bảng tính thưởng, kế toán phản ánh khoản tiền thưởng từ quỳ xí
nghiệp

.

Các khoản thanh toán

Tiền

lương

nhân

trực tiếp sản xuất

cho
TK141,138,338
Các khoản khấu trừ vào lương

công

TK627
Tiền


lương

công

nhân

phục

Vụ và quản lý sản xuất
TK641
Thuế thu nhập cá nhân
Tiền lương nhân viên bán hàng

Tiền lương nhân viên
quản
TK4311
Tiền thưởng tù' quỳ khen thưởng

ểVTT: VŨ THỊ <ĐŨNG

TRANG

27


©fíO CÁO TtlựCTÂP

GVmNỔaỤỄN TtlỊ Ttlúụ t10flNtl

IV.KẾ TOÁN CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG.

1. Chứng từ kế toán:
Hạch toán các khoản trích theo lương sử dụng các chứng từ :
-

phiếu nghỉ hưởng Bảo hiêm xã hội
bảng thanh toán Bảo hiềm xã hội

-

Tài khoản sử dụng :

2.

TK338.1 : Tài sản thừa chờ sử

TK338.2 : Kinh phí công đoàn
TK338.3 : Bảo hiểm xã hội
TK338.4 : Bảo hiểm y tế

Giá trị tài sản thừa chưa xác định
-

Xử lý tài sản thừa


Nguyên nhân

BHXH phải trả công nhân
viên,


-

định

nguyên
-

-

Trị giá tài sản thừa đã xác

Các khoản chi phí công đoàn tại
Nhân phải trả cho đơn vị cá nhân khác
đơn vị
- Trích BHXH , BHYT,KPCĐ
vào chi
Các khoản chi phí công đoàn tại
đơn
phí

ểVTT: VŨ THỊ <ĐŨNG

vị.
Hoạt

động

sản

-


Doanh

xuất

kinh

doanh

thu

nhận

trước

TRANG

28


©fíO CÁO TtlựCTÂP

GVmNỔaỤỄN TtlỊ Ttlúụ t10flNtl

3. Phương pháp hạch toán và ghi chép .

-Hàng tháng, căn cứ vào tổng tiền lương thực tế phải trả, tiền lương cấp bậc

bảng phân bổ chi phí tiền lương, kế toán tiến hành trích quỳ Bảo hiếm xã hội, Bảo
hiếm


y

tế, kinh phí công đoàn vào chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh các đối tương
tương
ứng :
Nợ

TK622

:

Đối

với

công

nhân

trực

tiếp

sản

xuất

Nợ TK627 : Đối với công nhân phục vụ và quản lý phân
xưởng

Nợ TK641 : Đối với nhân viên bộ phận bán hàng
Nợ TK642 : Đối với nhân viên bộ phận quản lý doanh
nghiệp
Có TK3382 : Kinh phí công đoàn = tiền lương thực tế x 2%
Có TK3383 : BHXH = tiền lương cấp bậc x 15%
Có TK3384 : BHYT = tiền lương cấp bâc x 2%.
>

Khấu trừ vào lương các khoản BHXH,BHYT.
Nợ TK334


:Phải trả CNV
TK338(TK3383,TK3384):

Phải

trả



nộp

khác(BHXH,BHYT)
>

Căn cứ vào chứng từ nộp tiền cho cơ quan quản lý BHXH,BHYT và

KPCĐ


ểVTT: VŨ THỊ <ĐŨNG

TRANG

29


GvmNổaụỄN TtlỊ Ttlúụ t10flNtl

©fíO CÁO TtlựCTÂP
Sơ đồ kế toán tổng

TK622,627,641,642
Trích BHXH,BHYT,KPCĐ
Vào chi phí sản xuất kinh
TK 111,112
Nộp BHXH,BHYT,KPCĐ
Các

khoản

chi



BHXH,
Thanh toán các khoản phải Khấu trù' vào lưong khoản
BHXH,BHYT
III. KẾ TOÁN TRÍCH TRƯỚC TIÈN LƯƠNG NGHỈ PHÉP CỦA CÔNG


NHÂN
SẢN XUẤT .
1. Nguyên tắc hạch toán
Hàng năm người lao động có tên trong danh sách của đơn vị được nghỉ
một

số

ngày phép theo quy định mà vẫn được hướng đủ lương. Trong thực tế, việc nghỉ
phép

của

người công nhân sản xuất không đồng đều giữa các tháng trong năm. Do đó, để

Mức trích trước tiền
trước

Tiền lương chính phải

Lương nghỉ phép của = trả cho công nhân sx X

ểVTT: VŨ THỊ <ĐŨNG

Tỷ

lệ

tiền


trích
lương

TRANG

30


×