Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

CÁC CHUYÊN đề dạy bám sát môn LỊCH sử lớp 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (123.44 KB, 17 trang )

CÁC CHUYÊN ĐỀ DẠY BÁM SÁT MÔN LỊCH
SỬ LỚP 10

Tuần 01
Ngày soạn: 16/8/2014
Ngày dạy: 18-23/8/2014

CHUYÊN ĐỀ 01
Đời sống vật chất, tinh thần và tổ chức xã hội trong giai đoạn
đầu của xã hội nguyên thủy
1. Thời kỳ bầy người nguyên thủy.
- Đời sống vật chất: biết sử dụng đá ghè đẽo thô sơ làm công cụ, sống chủ yếu nhờ
săn bắt, hái lượm;ở trong các hang động mái đá; biết làm ra lửa để sưởi ấm và
nướng chín thức ăn.
- Đời sống tinh thần: đã có ngôn ngữ và mầm mống của tôn giáo.
- Tổ chức xã hội:sống thành từng bầy, gồm 5-7 gia đình, không ổn định.
Bầy người nguyên thủy là gì ?
2. Thời đại đá mới.
- Đời sống vật chất: Sử dụng công cụ bằng đá, xương, sừng ghè đẽo công phu; họ
còn chế tạo cung tên, lao. Kinh tế chủ yếu nhờ trồng trọt và chăn nuôi nguyên
thủy, kết hợp với săn bắn, hái lượm; biết làm đồ gốm, dệt vải, đan lưới đánh cá,
làm nhà ở.
- Đời sống tinh thần: Ngôn ngữ, tôn giáo (tô tem, vạn vật hữu linh, thờ cúng tổ
tiên) và nghệ thuật nguyên thủy phát triển ( hội họa, điêu khắc)
1


- Tổ chức xã hội: thị tộc và bộ lạc (quan hệ huyết thống, cùng làm chung, hưởng
chung)
3. Một số câu hỏi nâng cao
Câu 1. Những bước tiến trong lao động và đời sống của người nguyên thủy.


Câu 2. Tại sao nói: Thời đại người Tinh khôn và thời đá mới, cuộc sống của con
người tốt hơn, đủ hơn, đẹp hơn, vui hơn?
Câu 3. So sánh đặc điểm cấu tạo cơ thể người Tối cổ với người Tinh khôn.

Tuần 02
Ngày soạn: 23/8/2014
Ngày dạy: 25-30/8/2014
CHUYÊN ĐỀ 02
Công cụ kim loại và quá trình tan rã của xã hội nguyên thủy
1. Vai trò của công cụ bằng kim loại và sự tiến bộ của SX, quan hệ xã hội.
a. sự xuất hiện công cụ bằng kim loại:
+ Sự phát triển từ công cụ đá sang công cụ bằng kim loại.
+ Khoảng 5500 năm trước phát hiện đồng đỏ (ở Tây á,Ai cập)
+ Khoảng 4000 năm trước phát hiện đồng thau ở nhiều nơi trong đó có Việt nam.
+ Khoảng 3000 năm trước, con người đã biết sử dụng đồ sắt.
b. Hệ quả của việc sử dụng công cụ bằng kim loại
- Tính vượt trội của nguyên liệu đồng và sắt so với đá, xương và sừng.
- Sự tiến bộ của kỹ thuật chế tác công cụ: kỹ thuật luyện kim, đúc đồng và sắt.
- Sản xuất phát triển:nông nghiệp dùng cày(khai phá đất hoang mở rộng diện tích
trồng trọt) TCN..->năng xuất lao động tăng ,làm xuất hiện một lượng sản phẩm
thừa thường xuyên
- Quan hệ xã hội: Công xã thị tộc phụ quyền thay thế công xã thị tộc mẫu quyền.
2. Quá trình tan rã của xã hội thị tộc và nguyên nhân của quá trình đó.
2


- Một số người lợi dụng chức phận chiếm của cải dư thừa  xuất hiện chế độ tư
hữu.
- Trong mỗi gia đình phụ hệ xuất hiện sự bất bình đẳng và sự đối kháng giữa đàn
ông và đàn bà.

- Do quá trình chiếm hữu của cải dư thừa và khả năng lao động của mỗi gia đình
khác nhauxuất hiện kẻ giàu người nghèo.=>xã hội nguyên thủy dần chuyển
sang xã hội có giai cấp.
- Nguyên nhân:do sự phát triển của sức sản xuất  xuất hiện của cải dư thừa
thường xuyên.
3. Một số câu hỏi nâng cao
Câu 1. Tư hữu xuất hiện đã dẫn tới sự thay đổi trong xã hội nguyên thủy như thế
nào ?
Câu 2. Do đâu mà tư hữu xuất hiện.
Câu 3. Thế nào là mẫu hệ? Thế nào là phụ hệ? Liên hệ trong xã hội ta hiện nay.

Tuần 03,4
Ngày soạn: 31/8/2014
Ngày dạy: 1-14/9/2014

CHUYÊN ĐỀ 03
XÃ HỘI CỔ ĐẠI PHƯƠNG ĐÔNG
1. Quá trình hình thành nhà nước. Kết cấu xã hội cổ đại ở phương Đông
a. Nguyên nhân của quá trình hình thành nhà nước sớm
- Được hình thành trên lưu vực các dòng sông lớn, vì có :
+ Thuận lợi : đất phù sa màu mỡ và mềm, nước tưới đầy đủ.
+ Khó khăn : trị thuỷ các dòng sông, phải làm kênh tưới tiêu.
3


- Nông nghiệp phát triển sớm và cho năng suất cao, xuất hiện của cải dư thừa
ngay từ khi chưa có đồ sắt.
- Công tác thuỷ lợi đòi hỏi sự hợp sức và sáng tạo.
b. Quá trình hình thành nhà nước
Khi xã hội nguyên thuỷ tan rã, đã hình thành các công xã. Do nhu cầu trị thuỷ

và làm thuỷ lợi, các công xã tự liên kết thành các liên minh công xã, rồi thành nhà
nước.
c. Nhà nước hình thành sớm
- Ở Ai Cập: 3200 TCN, hình thành nhà nước thống nhất.
- Ở Lưỡng Hà: khoảng thiên niên kỉ IV TCN, hình thành các nước nhỏ của
người Su-me.
- Ở Ấn Độ: khoảng thiên niên kỉ III TCN, hình thành các quốc gia cổ đại ở lưu
vực sông Ấn.
- Ở Trung Quốc : khoảng thế kỉ XXI TCN, hình thành vương triều nhà Hạ.
Như vậy, các nhà nước ở phương Đông thời cổ đại được hình thành sớm hơn ở
Hi Lạp và Rô-ma tới hơn 1000 năm và sớm nhất thế giới.
d. Kết cấu xã hội cổ đại ở phương Đông
- Các giai cấp
+ Nông dân công xã : là tầng lớp đông đảo nhất và có vai trò to lớn ; nhận ruộng
đất canh tác và nộp tô thuế.
+ Quý tộc: vua, quan lại và tăng lữ là giai cấp bóc lột có nhiều của cải và
quyền thế.
+ Nô lệ: số lượng không nhiều, chủ yếu phục vụ, hầu hạ tầng lớp quý tộc.
- Về chế độ chuyên chế cổ đại ở phương Đông
+ Khái niệm: là chế độ xã hội có giai cấp do vua là người đứng đầu, có quyền lực
tối cao.
+ Dưới vua là bộ máy hành chính quan liêu, đứng đầu là quan Vidia hoặc Thừa
tướng ; có chức năng thu thuế, trông coi và xây dựng các công trình công cộng và
chỉ huy quân đội.
2. Một số thành tựu văn hoá cổ đại phương Đông
- Sự ra đời của lịch và thiên văn học
+ Gắn liền với nhu cầu sản xuất nông nghiệp và trị thuỷ các dòng sông.
+ Nông lịch : một năm có 365 ngày được chia thành 12 tháng, tuần, ngày và
mùa.
+ Biết đo thời gian bằng ánh sáng Mặt Trời ; ngày có 24 giờ.

- Chữ viết :
+ Cư dân phương Đông là người đầu tiên phát minh ra chữ viết ;
đây là phát minh lớn của loài người.
4


+ Thời gian xuất hiện chữ viết : khoảng thiên niên kỉ IV TCN.
+ Chữ tượng hình, tượng ý và tượng thanh.
+ Nguyên liệu để viết: giấy papirút, đất sét, xương thú, mai rùa, thẻ tre, lụa.
- Toán học :
+ Thành tựu : phát minh ra hệ đếm thập phân, hệ đếm 60 ; các chữ số từ 1 đến
9 và số 0 ; biết các phép tính cộng, trừ, nhân, chia ; tính được diện tích các hình
tròn, tam giác, thể tích hình cầu, tính được số pi bằng 3,16.
+ Giá trị: là những phát minh quan trọng, có ảnh hưởng đến thành tựu văn
minh nhân loại.
- Kiến trúc:
+ Một số công trình kiến trúc tiêu biểu ở mỗi nước : kim tự tháp ở Ai Cập,
thành Ba-bi-lon ở Lưỡng Hà, những khu đền tháp kiểu kiến trúc Hinđu ở Ấn Độ.
+ Giá trị: là những di tích lịch sử văn hoá nổi tiếng thế giới, thể hiện sức lao
động và tài năng sáng tạo vĩ đại của con người.
3. Một số câu hỏi nâng cao
Câu 1.
Phân tích những thuận lợi và khó khăn dẫn tới sự ra đời của các quốc gia cổ
đại phương Đông. Liên hệ trong xã hội ta hiện nay.
Câu 2.
Kể tên những thành tựu văn hóa tiêu biểu của các quốc gia cổ đại phương
Đông. Là HS đang ngồi trên ghế nhà trường, em cần làm gì để bảo lưu, phát triển
những thành tựu văn hóa đó ở hiện tại và tương lai?

Tuần 05,6

Ngày soạn: 21/9/2014
Ngày dạy: 22/9-5/10/2014
CHUYÊN ĐỀ 04
PHƯƠNG TÂY HI LẠP VÀ RÔ MA
1. Văn minh cổ đại Hi Lạp và Rô-ma
a. Điều kiện tự nhiên
+ Vùng ven biển, nhiều đảo, đất canh tác ít và khô cứng đã tạo ra những
thuận lợi và khó khăn.
+ Nền tảng kinh tế công – thương: sự phát triển của thủ công nghiệp và
thương nghiệp (nông nghiệp cũng nhằm xuất khẩu); kinh tế hàng hoá − tiền tệ cổ đại
5


nhanh chóng hình thành và phát triển.
b. Nền văn minh Hi Lạp và Rô-ma
+ Ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên và nền tảng kinh tế đối với sự hình
thành và phát triển nền văn minh.
+ Xuất hiện muộn hơn so với phương Đông: đầu thiên niên kỉ I TCN.
+ Hình thành trên cơ sở trình độ phát triển cao của sức sản xuất (đồ sắt đã khá
phổ biến) và nền tảng kinh tế công thương.
- Quá trình hình thành các thị quốc ở Hi Lạp và Rô-ma: HS nêu tên các thị
quốc.
2. Nhà nước thành bang và những hoạt động của nó.
a. Nhà nước thành bang - thị quốc
- Khái niệm "thành bang" lấy thành thị làm trung tâm và vùng phụ cận để
hình thành một nhà nước nhỏ.
- Nguyên nhân hình thành thị quốc: do đất đai phân tán và ảnh hưởng của
nền kinh tế công thương.
- Tổ chức của thị quốc: trong thành thị có phố xá, lâu đài, đền thờ, sân vận
động, nhà hát, bến cảng...

b. Hoạt động kinh tế
- Sự phát triển của thủ công nghiệp: làm đồ gốm, đồ mĩ nghệ, chế tác kim
loại, làm rượu nho, dầu ôliu; có xưởng thủ công quy mô lớn.
- Thương nghiệp: chủ yếu thương mại đường biển ; nhiều hải cảng (Đê
Lốt, Pi-rê...); có thuyền lớn, có buồm và nhiều mái chèo ; xuất đi hàng thủ công,
nông sản đã chế biến, nhập về lúa mì, thực phẩm, lông thú, tơ lụa, hương liệu, xa
xỉ phẩm...
- Kinh tế hàng hoá − tiền tệ: biểu hiện là sản xuất hàng hoá để xuất khẩu ;
lưu thông tiền tệ.
c. Thể chế chính trị
- khái niệm "dân chủ chủ nô Aten" : biểu hiện là không có vua, Đại hội
công dân có quyền tối cao, bầu ra Hội đồng 500 người để điều hành đất nước...
- "Cộng hoà quý tộc Rô-ma" : biểu hiện là không có vua, Đại hội công dân
bầu ra 2 Chấp chính quan để điều hành đất nước, nhưng Viện Nguyên lão của các
đại quý tộc vẫn có quyền lực tối cao.
- Bản chất : dù là dân chủ hay cộng hoà vẫn là một bước tiến lớn so với chế
độ chuyên chế cổ đại ở phương Đông. Nhưng bản chất vẫn là nền dân chủ của
chủ nô, bóc lột và đàn áp đối với nô lệ.
3. Những thành tựu văn hoá cổ đại phương Tây
a. Lịch và chữ viết
Cho HS nêu biểu hiện của lịch và chữ viết, so sánh với phương Đông. Lịch
và chữ viết được dùng phổ biến hiện nay.
b. Sự ra đời của khoa học
6


Một số nhà khoa học nổi tiếng: Ta-lét, Pi-ta-go, Ơ-clít (Toán học); Ác-simét
(Vật
lí);
Pla-tôn,

Đê-mô-crít,
A-ri-xtốt
(Triết
học),
Hi-pô-crát (Y học), Hê-rô-đốt, Tu-xi-đít (Sử học), A-ri-xtác (Thiên văn học)...
c. Văn học
+ Văn học viết phát triển cao, hình thành các thể loại văn học: tiểu thuyết,
thơ trữ tình, bi kịch, hài kịch...
+ Một số tác phẩm và nhà văn, nhà thơ nổi tiếng : I-li-át và Ô-đi-xê ; Xaphơ "nàng thơ thứ mười", Et-xin, Xô-phốc-lơ, Ơ-ri-pít...
+ So sánh với các tác phẩm văn học hiện nay.
d. Nghệ thuật kiến trúc, điêu khắc và hội hoạ
- Nghệ thuật hoàn mĩ, đậm tính hiện thực và tính dân tộc.
- Các công trình kiến trúc tiêu biểu: đền Pác-tê-nông, đấu trường Cô-li-dê.
- Điêu khắc: một số tác phẩm tiêu biểu như tượng lực sĩ ném đĩa, tượng nữ
thần A-tê-na, tượng thần Dớt, tượng thần Vệ nữ Mi-lô...
- Nguyên nhân hình thành
+ Do sự phát triển cao của nền kinh tế công thương.
+ Bóc lột sức lao động của nô lệ, giải phóng giai cấp chủ nô khỏi lao động
chân tay.
+ Do giao lưu và tiếp thu thành tựu văn hoá của phương Đông.
- Tầm ảnh hưởng sâu rộng và lâu dài tới quá trình phát triển của lịch sử văn
minh nhân loại.
4. Một số câu hỏi nâng cao
Câu 1.
So sánh sự hình thành các quốc gia cổ đại phương Đông với phương Tây.
Nêu những đặc điểm kinh tế, xã hội và chính trị của các quốc gia đó.
Câu 2.
Kể tên những thành tựu văn hóa tiêu biểu của các quốc gia cổ đại phương
Tây. Là HS đang ngồi trên ghế nhà trường, em cần làm gì để bảo lưu, phát triển
những thành tựu văn hóa đó ở hiện tại và tương lai?


7


Tuần 07,8
Ngày soạn: 6/10/2014
Ngày dạy: 7-18/10/2014
CHUYÊN ĐỀ 05
TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN
1. Những nét chính về quá trình hình thành chế độ phong kiến Trung Quốc
- Năm 221 TCN, Tần là nước có tiềm lực kinh tế, quân sự mạnh đã thống nhất
được Trung Quốc, Tần Thuỷ Hoàng lên ngôi vua, chế độ phong kiến hình thành.
- Sau 15 năm, vào năm 206 TCN Lưu Bang lập ra nhà Hán, chế độ phong
kiến Trung Quốc tiếp tục được xác lập.
- Năm 618, Lý Uyên đàn áp khởi nghĩa nông dân, lên ngôi vua, lập ra nhà
Đường.
- Năm 1368, Chu Nguyên Chương lãnh đạo khởi nghĩa nông dân thắng lợi,
lên ngôi vua, lập ra nhà Minh (1368 - 1644).
- Năm 1644, khởi nghĩa của Lý Tự Thành đã lật đổ triều Minh, nhưng lại bị
người Mãn xâm chiếm, lập ra nhà Thanh (1644 - 1911).
2. Sự phát triển kinh tế
a- Nông nghiêp :
+ Thời Đường, thực hiện chính sách quân điền và chế độ tô - dung - điệu.
Ruộng tư nhân phát triển. Do vậy, kinh tế thời Đường phát triển cao hơn so với
các triều đại trước

+ Thời Minh - Thanh, trong nông nghiệp có bước tiến bộ về kĩ thuật canh tác,
diện tích mở rộng hơn, sản lượng lương thực tăng.
b- Thủ công nghiệp và thương nghiệp :


8


+ Thời Đường bước vào giai đoạn thịnh đạt : có các xưởng thủ công (tác
phường) luyện sắt, đóng thuyền có đông người làm việc.
+ Thời Minh – Thanh, mầm mống kinh tế TBCN đã xuất hiện : hình thành
các công xưởng thủ công (trong các nghề làm giấy, gốm, dệt...) ; có người làm
thuê trong một số nghề dệt, mía đường...
c- Ngoại thương :
+ Thời Đường, ngoài đường biển đã hình thành "con đường tơ lụa", buôn bán
với nước ngoài làm cho ngoại thương được khởi sắc.
+ Thời Minh - Thanh, thành thị mở rộng và đông đúc, đây là những trung tâm
chính trị và kinh tế lớn (như Bắc Kinh, Nam Kinh).
Nhưng chính sách "đóng cửa" của các triều đại phong kiến đã làm hạn chế buôn
bán với nước ngoài.
3. Tình hình xã hội
- Trong giai đoạn đầu của thời kì hình thành và phát triển của xã hội phong
kiến, đời sống nhân dân được cải thiện ít nhiều.
- Vào cuối các triều đại, giai cấp thống trị tăng cường bóc lột nhân dân, tô
thuế nặng nề, đời sống nhân dân khổ cực.
- Mâu thuẫn giai cấp trong xã hội ngày một tăng, nhiều cuộc khởi nghĩa nổ ra
có tính chất chu kì, làm sụp đổ các triều đại. Những lãnh tụ của các cuộc khởi
nghĩa lại lên ngôi vua, tiếp tục xây dựng triều đại phong kiến mới.
4. Các thành tựu văn hóa Trung Quốc
- Nho giáo :
+ Giữ vai trò quan trọng trong lĩnh vực tư tưởng, là cơ sở lí luận, tư tưởng và
công cụ sắc bén phục vụ cho nhà nước phong kiến tập quyền.
+ Đến đời Tống, Nho giáo phát triển thêm, các vua nhà Tống rất tôn sùng nhà
nho.
+ Sau này, học thuyết Nho giáo càng trở nên bảo thủ, lỗi thời và kìm hãm sự

phát triển của xã hội.
9


+ Đánh giá về mặt tích cực và hạn chế của Nho giáo.
- Phật giáo
+ Thịnh hành, nhất là thời Đường, Tống. Các nhà sư Trung Quốc sang Ấn Độ
tìm hiểu giáo lí của đạo Phật, các nhà sư Ấn Độ đến Trung Quốc truyền đạo.
+ Kinh Phật được dịch, in ra chữ Hán ngày một nhiều, chùa chiền được xây
dựng ở các nơi.
- Sử học :
+ Thời Tần – Hán, Sử học trở thành lĩnh vực khoa học độc lập : Tư Mã Thiên
với bộ Sử kí, Hán thư của Ban Cố... Thời Đường thành lập cơ quan biên soạn gọi
là Sử quán.
+ Đến thời Minh – Thanh, sử học cũng được chú ý với những tác phẩm lịch
sử nổi tiếng.
- Văn học :
+ Văn học là lĩnh vực nổi bật của văn hoá Trung Quốc. Thơ ca dưới thời
Đường có bước phát triển nhảy vọt, đạt đến đỉnh cao của nghệ thuật, với những
thi nhân mà tên tuổi còn sống mãi đến ngày nay, tiêu biểu nhất là Đỗ Phủ, Lý
Bạch, Bạch Cư Dị...
+ Ở thời Minh - Thanh, xuất hiện loại hình văn học mới là "tiểu thuyết
chương hồi" với những kiệt tác như Thuỷ hử của Thi Nại Am, Tam quốc diễn
nghĩa của La Quán Trung...
- Khoa học - kĩ thuật :
+ Nhiều thành tựu rực rỡ trong các lĩnh vực Toán học, Thiên văn, Y học...
+ Người Trung Quốc có rất nhiều phát minh, trong đó có 4 phát minh quan
trọng, có cống hiến đối với nền văn minh nhân loại là giấy, kĩ thuật in, la bàn và
thuốc súng.
- Nghệ thuật kiến trúc :

Đạt được những thành tựu nổi bật với những công trình như : Vạn lí trường
thành, Cung điện cổ kính, những bức tượng Phật sinh động.
10


11


12


13


14


Tuần 9, 10
Ngày soạn: 20/10/2014
Ngày dạy: 21/10-2/11/2014
CHUYÊN ĐỀ 06
ẤN ĐỘ THỜI PHONG KIẾN
I. Kiến thức: giúp học sinh hiểu được:
- Vai trò và vị trí của vương triều Gúp ta, Dehli và Mogol trong lịch sử An Độ.

- Trình bày được những thành tựu về văn hoá của Ấn Độ, qua đó hiểu được
ảnh hưởng của nó đến văn hoá các nước trong khu vực Đông Nam Á và Việt
Nam
II. Kỹ năng
- Rèn cho HS kỹ năng tư duy sáng tạo: phân tích, tổng hợp, so sánh.


III. Nội dung
1. Khái quát vê vương triều Gúp-ta, vương triều Hồi giáo Đê-li, vương triều
Mô-gôn
* vương triều Gúp-ta
- Vai trò của Vương triều Gúp-ta (319 - 467) : chống lại sự xâm lược của các
tộc ở Trung Á, thống nhất miền Bắc, làm chủ miền Trung Ấn Độ, tồn tại qua 9
đời vua.
- Đến thế kỉ VII, Ấn Độ lại rơi vào tình trạng chia rẽ, phân tán, do chính
quyền trung ương suy yếu và đất nước quá rộng lớn. Lúc đó chỉ có nước Pa-la ở
vùng Đông Bắc và nước Pa-la-va ở miền Nam là nổi trội hơn cả.
* Vương triều Hồi giáo Đê-li
- Hoàn cảnh ra đời của Vương triều Hồi giáo Đê-li : do sự phân tán đã không
đem lại sức mạnh thống nhất để chống lại cuộc tấn công bên ngoài của người Hồi
giáo gốc Thổ.
15


- Quá trình hình thành: năm 1206, người Hồi giáo chiếm đất Ấn Độ, lập nên
Vương quốc Hồi giáo Ấn Độ, gọi là Đê-li.
- Chính sách thống trị: truyền bá, áp đặt Hồi giáo, tự dành cho mình quyền ưu
tiên ruộng đất, địa vị trong bộ máy quan lại ; có sự phân biệt sắc tộc và tôn giáo.
Văn hoá Hồi giáo được du nhập vào Ấn Độ.
* Vương triều Mô-gôn
- Năm 1398, thủ lĩnh – vua Ti-mua Leng thuộc dòng dõi
Mông Cổ tấn công Ấn Độ, đến năm 1526 Vương triều Mô-gôn được thành lập.
- Các đời vua đều ra sức củng cố theo hướng "Ấn Độ hoá" và xây dựng đất
nước, Ấn Độ có bước phát triển mới dưới thời vua A-cơ-ba (1556 - 1605) với
nhiều chính sách tích cực (xây dựng chính quyền mạnh, hoà hợp dân tộc, phát
triển kinh tế, văn hoá, nghệ thuật...).

- Giai đoạn cuối, do những chính sách cai trị hà khắc của giai cấp thống trị
(chuyên chế, đàn áp, lao dịch nặng nề, xây dựng nhiều công trình rất tốn kém...)
tạo nên sự phản ứng của nhân dân ngày càng cao, nên Ấn Độ lâm vào khủng
hoảng. Ấn Độ đứng trước sự xâm lược của thực dân phương Tây (Bồ Đào Nha và
Anh).
2. Văn hóa Ấn Độ
- Tôn giáo :
+ Đạo Phật : tiếp tục được phát triển, truyền bá khắp Ấn Độ. Kiến trúc Phật
giáo phát triển (chùa hang, tượng Phật bằng đá).
+ Ấn Độ giáo hay đạo Hin-đu ra đời và phát triển, với tín ngưỡng từ cổ xưa,
tôn thờ nhiều thần thánh. Các công trình kiến trúc thờ thần cũng được xây dựng
với phong cách nghệ thuật độc đáo.
+ Hồi giáo bắt đầu được truyền bá đến Trung Á, lập nên Vương quốc Hồi
giáo nữa ở Tây Bắc Ấn Độ.

16


- Chữ viết : có từ rất sớm, từ chữ đơn giản Bra-mi (Brahmi) đã nâng lên, sáng
tạo và hoàn thiện thành hệ chữ Phạn (Sanskrit) dùng để viết văn, khắc bia. Chữ
Pa-li viết kinh Phật.
- Văn học cổ điển Ấn Độ – văn học Hin-đu, mang tinh thần và triết lí Hin-đu
giáo rất phát triển (giới thiệu vắn tắt bộ sử thi nổi tiếng).
- Về kiến trúc: có nghệ thuật tạc tượng Phật ; một số công trình mang dấu ấn
kiến trúc Hồi giáo, xây dựng kinh đô Đê-li trở thành một thành phố lớn nhất thế
giới lúc bấy giờ.
Những giá trị và ý nghĩa đó làm nền cho văn hoá truyền thống Ấn Độ có giá
trị văn hoá vĩnh cửu.
- Có ảnh hưởng ra bên ngoài, nhất là khu vực Đông Nam Á, đồng thời bước
đầu tạo ra sự giao lưu văn hoá Đông - Tây.

- Miêu tả một công trình kiến trúc nổi tiếng của Ấn Độ (sưu tầm tư liệu,
ảnh...).

IV. Bài tập nâng cao
1. Lập bảng hệ thống kiến thức về quá trình hình thành và phát triển quốc gia
phong kiến Ấn Độ.
2. So sánh vương tiều Hồi giáo Đê li và Mô gôn.

17



×