Tải bản đầy đủ (.pdf) (52 trang)

Ảnh hưởng của việc chuyển giao đất tới cơ cấu nghề nghiệp của người dân xã Ái Quốc, huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (585.01 KB, 52 trang )


THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Ảnh hưởng của việc chuyển giao đất tới cơ cấu nghề nghiệp của người dân
xã Ái Quốc, huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương

1. Lý do chọn đề tài

OBO
OKS
.CO
M

PHẦN MỞ ĐẦU

Ở nước ta hiện nay q trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước đang
diễn ra một cách nhanh chóng và mạnh mẽ tại hầu hết các các địa phương. Đời
sống người dân cũng từ đó được cải thiện và nâng cao một cách đáng kể. Hải
Dương cũng là một trong số những tỉnh như vậy. Tỉnh Hải Dương thuộc thuộc
vùng đồng bằng Bắc Bộ, tiếp giáp với 6 tỉnh, thành phố: Bắc Ninh. Bắc Giang,
Quảng Ninh, Hải Phòng, Thái Bình và Hưng n. Hệ thống giao thơng đường
bộ, đường sắt, đường sơng phân bố hợp lý. Trên địa bàn có nhiều trục giao
thơng quốc gia quan trọng chạy qua như đường 5, đường 18, đường 183 và hệ
thống đường tỉnh , huyện đã được nâng cấp cải tạo rất thuận lợi cho việc giao
lưu, trao đổi với bên ngồi.

Ngày nay, Hải Dương đang phát triển một cách mạnh mẽ về kinh tế với
những khu cơng nghiệp thu hút những nguồn vốn lớn từ nước ngồi. Các chủ
đầu tư khu cơng nghiệp đã đầu tư 165 tỷ đồng, chiếm 28% tổng dự tốn kinh phí
đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật các khu cơng nghiệp. Trong đó khu cơng
nghiệp Nam Sách tại xã Ái Quốc và Nam Đồng (Nam Sách), sau hơn một năm
xây dựng hạ tầng đã đầu tư 70 tỷ đồng, đạt gần 87% tổng vốn đầu tư bao gồm



KI L

chi phí đền bù, san lấp mặt bằng, xây dựng các hệ thống đường giao thơng, điện
chiếu sáng, thốt nước, xử lý nước thải… Cơng ty TNHH đầu tư và phát triển
Nam Quang( Hải Dương) là chủ đầu tư đã tích cực vận động, thu hút nhiều
doanh nghiệp trong và ngồi nước vào th đất. Đến nay, KCN Nam Sách đã
cho th đựợc gần 35,5ha chiếm hơn 80% diện tích đất đầu tư xây dựng nhà
máy trong KCN. Nhiều doanh nghiệp đã và đang xây dựng nhà máy, lắp đặt
thiết bị để sản xuất, kinh doanh sản phẩm may mặc, dệt, da giầy; các sản phẩm
chế biến nơng, lâm sản và các ngành nghề khác.



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
S xut hin cỏc khu cụng nghip ti ủa phng s gõy ra nhng tỏc ủng
khụng nh ti ủi sng kinh t, chớnh tr, vn húa, xó hi ca ủa phng núi
chung v vi ngi dõn núi riờng. c bit s kin chuyn giao ủt ủ xõy dng
cỏc khu cụng nghip s to nờn nhng nh hng quan trng ti c cu ngnh

OBO
OKS
.CO
M

ngh ca vựng. Xut phỏt t nhng ủiu ủú, tụi ủó chn ủ ti nghiờn cu :
nh hng ca vic chuyn giao ủt ti c cu ngh nghip ca ngi dõn
xó i Quc, huyn Nam Sỏch, tnh Hi Dng ủ cú th hiu sõu hn na v
nhng thay ủi trong c cu ngnh ngh ca vựng sau khi cú s kin chuyn
giao ủt. T kt qu nghiờn cu, tụi mong mun giỳp chớnh quyn ủa phng

s cú nhng chớnh sỏch h tr cng nh ủiu chnh phự hp vi c cu ngh
nghip ti ủa phng gúp phn gii quyt vn ủ vic lm ca ngi dõn sau
khi tin hnh chuyn giao ủt.

2. í ngha khoa hc v ý ngha thc tin
2.1 í ngha khoa hc :

Nghiờn cu gúp phn lm sang t mt s lý thuyt ca xó hi hc ủi
cng nh lý thuyt bin ủi xó hi, lý thuyt hnh ủng xó hi, lý thuyt c cu
chc nng, lý thuyt di ủng xó hi v mt s lý thuyt khỏc trong cỏc chuyờn
ngnh xó hi hc kinh t, xó hi hc lao ủngNghiờn cu ủó vn dng cỏc
phng phỏp nghiờn cu xó hi hc v lý thuyt xó hi hc vo vic nghiờn cu,
lý gii mt cỏch khoa hc nhng hin tng, nhng bin ủi trong c cu vic
lm ca ủa phng sau khi cú s kin chuyn giao ủt.Kt qu nghiờn cu giỳp
tỡm hiu quy lut bin ủi trong c cu ngnh ngh ca vựng; trờn c s ủú ủ ra

KI L

nhng chớnh sỏch, nhng tỏc ủng phự hp vi s phỏt trin ca quy lut ủú.
2.2 í ngha thc tin:

Kt qu nghiờn cu gúp phn giỳp cỏc nh qun lý cú cỏi nhỡn ủỳng ủn,
ton din v thc trng ngnh ngh ca ủa phng sau khi chuyn giao ủt. T
ủú cú nhng thay ủi v mt nhn thc v ủnh hng cho ngi dõn ti ủa
phng nhng cụng vic phự hp vi thc t sau khi ủó bn giao ủt.
Nghiờn cu cũn gúp phn giỳp cho cỏc cp y, chớnh quyn, cỏc ban
ngnh cú liờn quan, cỏc c quan Nh nc cú nhng chớnh sỏch nhm nõng cao




THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
nhận thức cũng như trình ñộ kỹ năng cho người dân ñáp ứng yêu cầu về chất
lượng của nguồn nhân lực hiện nay.
Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng, nguyên nhân và xu hướng việc làm của
người dân xã Ái Quốc, huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương , chúng tôi ñề xuất các

OBO
OKS
.CO
M

giải pháp làm cơ sở tham khảo cho các nhà quản lý nhằm giải quyết tốt hơn vấn
ñề việc làm cho người dân sau chuyển giao ñất.
3. Mục ñích và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1 Mục ñích nghiên cứu :

Tìm hiểu ảnh hưởng của việc chuyển giao ñất tới việc làm của các hộ gia
ñình và sự thay ñổi về cơ cấu ngành nghề của xã Ái Quốc, huyện Nam Sách,
tỉnh Hải Dương. Trên cơ sở ñó ñề xuất những giải pháp nhằm khắc phục những
bất cập về nghề nghiệp cũng như ñảm bảo ñời sống cho người dân ngày một tốt
hơn, ñồng thời giúp tháo gỡ những hậu quả từ việc thu hồi ñất . Nhằm tiến tới
mục tiêu xây dựng một xã hội nông thôn ñáp ứng ñược mục tiêu công nghiệp
hóa, hiện ñại hóa nông nghiệp nông thôn.
3.2 Nhiệm vụ nghiên cứu :

- Tìm hiểu những ảnh hưởng của việc chuyển giao ñất tới ñời sống của
người dân về thu nhập, mức sống, số nhân khẩu, …..

- Phân tích những ảnh hưởng của bàn giao ñất tới việc biến ñổi cơ cấu nghề
nghiệp của người dân xã Ái Quốc, huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương.


ñất.

KI L

- Tìm ra những giải pháp nhằm hạn chế những tiêu cực sau khi chuyển giao
- Đề xuất những biện pháp nhằm tạo việc làm mới cho người dân ñiạ
phương.

- Khắc phục những hệ quả tiêu cực mới phát sinh sau khi tiến hành bàn
giao ñất như các tệ nạn xã hội : ma tuý, mại dâm, trộm cắp, cờ bạc ……
4.Đối tượng, khách thể, phạm vi nghiên cứu
4.1 Đối tượng nghiên cứu:



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
i tng nghiờn cu ca ủ ti: nh hng ca vic bn giao ủt ti c
cu ngh nghip ca ngi dõn xó i Quc, huyn Nam Sỏch, tnh Hi Dng.
4.2 Khỏch th nghiờn cu:
Khỏch th nghiờn cu ca ủ ti: Nhng h gia ủỡnh xó i Quc, huyn

OBO
OKS
.CO
M

Nam Sỏch, tnh Hi Dng.
4.3 Phm vi nghiờn cu:
- Phm vi khụng gian:


Ti 6 thụn : Tin Trung, c Lp, Tin t, V Thng, V Xỏ v Ngc
Trỡ thuc xó i Quc, huyn Nam Sỏch, tnh Hi Dng.
- Phm vi thi gian:

Nghiờn cu ủc tin hnh t ngy 20/4/2007 12/5/2007.
5.Phng phỏp nghiờn cu
5.1 Phng phỏp quan sỏt:

Chỳng tụi tin hnh nhng quan sỏt sau :

- Quan sỏt nhng ngnh ngh hin cú ca ủa phng.

- Quan sỏt s lng lao ủng trong cỏc ngnh ngh ủú.

- Quan sỏt nhng ngnh ngh thu hỳt nhiu lao ủng tham gia.
- Quan sỏt thỏi ủ ca ngi dõn ủi vi cỏc chớnh sỏch h tr, to vic
lm ca chớnh quyn ủa phng.
5.2 Phng phỏp phng vn sõu:

Ngoi nhng cõu hi trong bng hi, chỳng tụi tin hnh phng vn sõu

KI L

5 ủi tng cú trỡnh ủ hc vn, gii tớnh, la tui khỏc nhau ủ thu thp thụng
tin v cỏc ngnh ngh ti ủa phng sau khi chuyn giao ủt cho cỏc khu cụng
nghip. C th l hin trng ngh nghip ca ngi dõn ủa phng, cỏc ngnh
ngh hin cú, tỡm hiu thỏi ủ ngi dõn ủi vi cỏc chớnh sỏch h tr to vic
lm ca Nh nc . 5 ủi tng trong phng vn sõu ủu l nhng ngi thuc
din phi thu hi ủt , h cú trỡnh ủ hc vn l trung hc c s v trung hc ph

thụng; vic lm ch yu ca nhng ngi ny sau khi b thu hi ủt l buụn bỏn



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
nhỏ hoặc tiếp tục làm nông nghiệp, ñây cũng ñược coi là những nghề chủ yếu
của người dân ñịa phương.
5.3 Phương pháp phân tích tài liệu:
Trong quá trình nghiên cứu này chúng tôi ñã ñọc và phân tích những tài

OBO
OKS
.CO
M

liệu và báo cáo của UBND xã Ái Quốc, huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương và
ñặc biệt là báo cáo của các thôn ñược tiến hành nghiên cứu. Bên cạnh ñó là
những báo cáo, số liệu ñã ñược công bố trên các tạp chí, sách báo, các trang web
ñiện tử ñể bổ sung những thông tin mà các phương pháp khác còn thiếu.
5.4 Phương pháp phỏng vấn bằng bảng hỏi :
Điều tra 820 phiếu trong ñó :
- Cơ cấu giới :
+ Nam :
+ Nữ :

44,5%
55,5%

- Cơ cấu mức sống :
+ Tăng lên :

+ Giảm ñi :

43,7%

12,0%

+ Không thay ñổi :

44,2%

+ Không trả lời :

0,1%

- Số thế hệ chung sống :
+ Một thế hệ :
+ Hai thế hệ :

70,1%
26,1%

KI L

+ Ba thế hệ trở lên :

3,7%

6. Giả thuyết nghiên cứu

- Sau khi tiến hành bàn giao ñất ña số người dân ñều chuyển sang làm

những công việc giản ñơn hoặc có tính chất thời vụ, không ñòi hỏi trình ñộ học
vấn và chuyên môn.

- Nông nghiệp với những ngành nghề như trồng trọt, chăn nuôi….. vẫn là
những nghề chủ ñạo tuy vậy phi nông nghiệp có xu hướng ngày càng phát triển
tại ñịa phương.



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
- Mô hình của các ngành phi nông nghiệp như các loại hình kinh doanh
dịch vụ, làm thuê tự do hay tại các cơ quan, xí nghiệp sẽ phát triển mạnh ở xã Ái
Quốc, huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương.

OBO
OKS
.CO
M

7. Khung lý thuyết
Điều kiện KT–CT–VH–
XH ñịa phương

Trồng trọt

Chuyển giao
ñất

Cơ cấu nghề
nghiệp


Nông
nghiệp

Chăn nuôi

Dịch vụ

KI L

Phi nông
nghiệp

Làm thuê

TTCN

CNVC



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

OBO
OKS
.CO
M

NI DUNG CHNH


CHNG I : C S Lí LUN V THC TIN
1.1. C s lý lun

Nghiờn cu ny ủc thc hin trờn c s cỏc nguyờn tc ca ch ngha
duy vt bin chng v ch ngha duy vt lch s luụn xem xột s vt, hin tng
trong mt quỏ trỡnh phỏt trin v nhng mi liờn h ph bin.
Xut phỏt t quan ủim ca ch ngha duy vt lch s l vic phõn tớch
cỏc qua trỡnh lch s t gúc ủ hot ủng vt cht ca con ngi, t gúc ủ kinh
t ca xó hi, t quan ủim ca tn ti xó hi quyt ủnh ý thc xó hi. Tn ti
xó hi chớnh l nhng ủiu kin sinh hot vt cht ca xó hi bao gm: phỏt trin
sn xut, hon cnh ủa lý v mt ủ dõn s; cũn ý thc xó hi phn ỏnh tn ti
xó hi bao gm; h t tng, chớnh tr, phỏp lut, ủo ủc, vn húa, tụn giỏo v
nhng thit ch tng ng, nú b quyt ủnh bi tn ti xó hi, ủc hỡnh thnh
trờn c s nn tng ca tn ti xó hi.

Do ủú khi nghiờn cu nh hng ca vic chuyn giao ủt ti c cu
ngh nghip ca ngi dõn xó i Quc, huyn Nam Sỏch, tnh Hi Dng
s tỡm hiu mi liờn h hu c gia ủiu kin kinh t - xó hi, c cu ngh

KI L

nghip vi nhn thc cng nh suy ngh, tõm t, tỡnh cm ca ngi dõn v c
cu ngnh ngh ca ủa phng sau khi tin hnh trng thu ủt.
Cựng vi phng phỏp lun trit hc Mỏc Lờnin giỳp phõn tớch v khỏi
quỏt nhng thay ủi v c cu ngnh ngh ca ủa phng v tỡm ra xu hng
la chn vic lm ca ngi dõn sau khi bn giao ủt.
Mt s lý thuyt xó hi hc ủc s dng trong nghiờn cu:
- Lý thuyt bin ủi xó hi :




THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Xó hi cng ging nh t nhiờn, khụng ngng bin ủi, s n ủnh ca xó
hi ch l s n ủnh tng ủi. Cú nhiu quan nim v bin ủi xó hi. Theo
Fichter thỡ bin ủi xó hi l mt s thay ủi so sỏnh vi mt tỡnh trng xó hi
hoc mt np sng cú trc. Núi mt cỏch khỏc, bin ủi xó hi l mt quỏ

OBO
OKS
.CO
M

trỡnh m qua ủú nhng khuụn mu ca cỏc hnh vi xó hi, cỏc quan h xó hi,
cỏc thit ch xó hi v cỏc h thng phõn tng xó hi ủc thay ủi qua thi
gian.

Ngy nay, trc s phỏt trin nhanh ca khoa hc, cụng ngh vi s giao
lu v tỏc ủng ln nhau ca cỏc nn vn húa th gii, s bin ủi din ra nhanh
chúng, ủa dng v phc tp. Vit Nam, quỏ trỡnh thay ủi din ra tng ủi
mnh m trờn nhiu lnh vc vi nhng bin ủi quan trng. nghiờn cu ny,
chỳng ta thy s bin ủi xó hi trờn cỏc mt kinh t, chớnh tr, vn húa, xó
hi ủó cú nhng tỏc ủng khụng nh ti c cu ngnh ngh ca cỏc ủa
phng sau khi cú s kin chuyn giao ủt. Vn ủ ny ủó v ủang din ra trờn
ton quc, trong ủú cú Hi Dng.

- Lý thuyt v di ủng xó hi :

Theo ngha chung nht thỡ di ủng xó hi hm ngha s di chuyn ca cỏ
nhõn, nhúm xó hi t mt v trớ xó hi ny sang mt v trớ xó hi khỏc trong mt
c cu xó hi.


Tuy nhiờn, do xó hi l mt h thng ủa c cu v phc tp nờn cng
hm cha trong nú nhiu loi di ủng xó hi. Mi cỏ nhõn tựy theo ủiu kin,
hon cnh riờng cú th di chuyn lờn, di chuyn xung hoc gi nguyờn tng bc

KI L

c. Chng hn, khi mt cỏ nhõn hay mt nhúm xó hi di ủng t v trớ xó hi ny
sang mt v trớ xó hi khỏc trong c cu xó hi ngh nghip thỡ ủc gi l di
ủng ngh nghip; trong c cu lónh th thỡ ủc gi l di ủng trong khụng
gian. Di ủng xó hi cũn din ra s di ủng gia cỏc th h, di ủng c cu, cú
khi di chuyn t c cu nụng thụn thnh c cu ủụ th, quỏ trỡnh di ủng xó hi
ny cng gn vi vi quỏ trỡnh di dõn
Mt s nh xó hi hcủó nghiờn cu v vn ủ di ủng xó hi nh: gia
th k XIX cú Karl Marx, M. Weber, J. Mill ; ủu th k XX cú Pareto v mt



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
s tỏc gi khỏc. Chng hn, Pareto ủó ủa ra lý thuyt v s di chuyn ca tng
lp tinh hoa trong xó hi. Mt s tỏc gi khỏc thỡ nghiờn cu di ủng xó hi
trong bi cnh cụng nghip húa trong cỏc nc ủang phỏt trin.
Di ủng xó hi ph thuc vo nhiu yu t, ph thuc vo cỏc c ch

OBO
OKS
.CO
M

cng nh cỏc ủiu kin khỏc nhau: theo quan ủim ca nh xó hi hc P.

Sorokin trong cun Di ủng xó hi ( 1927) thỡ: nhng nhõn t nh hng ủn
di ủng xó hi l cỏc kờnh dn v cỏc c ch sng lc liờn quan ti hon
cnh kinh t - xó hi chung v ủc thự mi vựng min v cỏc ủc ủim cỏ nhõn
nh hon cnh gia ủỡnh, trỡnh ủ hc vn, la tui, gii tớnh.

Trong nghiờn cu ny, ngi dõn sau khi bn giao ủt cho cỏc khu
cụng nghip cú s di ủng ngh nghip. Do ủc ủim cỏ nhõn nh hon cnh gia
ủỡnh, trỡnh ủ hc vn, la tui, gii tớnh khỏc nhau nờn s di ủng ca mi cỏ
nhõn khỏc nhau. Cú ngi di chuyn lờn, cú ngi di chuyn xung, cú ngi
gi nguyờn tng bc c hoc ch lm tm thi trong lỳc hc ngh mi hay lỳc
nụng nhn. Cng cú ngi di ủng tỡm vic lm cỏc tnh khỏc nhng cng
cú ngi cú la chn tỡm kim vic lm ti ủa phng.
- Lý thuyt c cu chc nng:

Thuyt c cu chc nng xem xột h thng xó hi nh mt c ch t cõn
bng v cỏc tiu h thng luụn cú mt chc nng xỏc ủnh trong xó hi. Cỏc ủa
v xó hi luụn ủc phõn chia phự hp vi nng lc ca tng cỏ nhõn. Theo
quan ủim ca lý thuyt ny thỡ cỏc ủc ủim v gia ủỡnh, gii tớnh, trỡnh ủ hc
vn v nhng c may xó hi luụn cú tỏc ủng ti cụng vic ca tng cỏ nhõn.

KI L

Do ủú, xó hi luụn cn thit cú s di ủng liờn tc nhm c cu li cỏc v trớ
cụng vic trong xó hi.

Phõn tng trong xó hi cú liờn quan cht ch ủn s di ủng ca cỏc cỏ
nhõn, cỏc nhúm xó hi. Nh xó hi hc ngi M T. Pareto cựng cỏc hc trũ ca
mỡnh ủó ủa ra thỏp phõn tng trong ủú ụng phõn bit cỏc tng lp xó hi khỏc
nhau da trờn cỏc tiờu chớ v thu nhp, uy tớn, quyn lc.
ủó ủa ra thỏp phõn tng ni ting ca mỡnh, trong ủú ụng phõn bit cỏc tng lp

xó hi khỏc nhau da trờn cỏc tiờu chớ v thu nhp, uy tớn, quyn lc.



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Theo quan ñiểm của các tác giả trường phái này thì các công việc nặng
nhọc và thu thập thường ñược ñảm nhận bởi những người xuất thân trong những
ñiều kiện kém cỏi và không có trình ñộ, họ thường ñảm nhận những công việc
xã hội.

OBO
OKS
.CO
M

nặng nhọc không ñòi hỏi phải ñược ñào tạo và do ñó ñịa vị của họ rất thấp trong
Nghiên cứu ñã chỉ ra rằng, những người nông dân sau khi bàn giao ñất,
vì có trình ñộ học vấn và chuyên môn thấp nên họ thường làm các công việc
mang tính ñơn giản như thợ xây, làm thuê, bán hàng rong, ñồng nát tại ñịa
phương hoặc ñi làm ăn ở các tỉnh xa. Để có ñịa vị, công việc tốt hơn họ phải học
nghề ñể nâng cao trình ñộ.

- Lý thuyết hành ñộng xã hội :

Hành ñộng xã hội là hành ñộng của mối quan hệ giữa con người và xã
hội, ñồng thời là cơ sở của ñời sống xã hội của con người. Xét trên phương diện
triết học, hành ñộng xã hội chính là một hình thức hoặc cách thức giải quyết các
mâu thuẫn, vấn ñề xã hội. Hành ñộng xã hội ñược tạo bởi các phong trào xã hội,
các tổ chức, các ñảng phái chính trị…. Trong xã hội học, hành ñộng xã hội ñược
hiểu cụ thể hơn và thường gắn với các chủ thể hành ñộng là các cá nhân.

Theo M. Weber : Hành ñộng xã hội là một hànhvi mà chủ thể gắn cho ý
nghĩa chủ quan nhất ñịnh.

Theo T. Parson : Hành ñộng xã hội là một hành ñộng bị ñiều chỉnh bởi
hệ thống biểu tượng mà các cá nhân dùng trong tương tác hàng ngày.
Theo V. Pareto : Trong mỗi một chủ thể hành ñộng ñều có cả hành

KI L

ñộng logic và hành ñộng không logic, mà trong ñó hành ñộng logic là cốt lõi, là
cơ sở của mọi quá trình hành ñộng. Hành ñộng logic là hành ñộng hướng tới các
mục ñích. Nói cách khác, ñó là hành ñộng xã hội phù hợpvới thực tế khách quan
với những suy nghĩ chủ quan ( con người ñề ra trong suy nghĩ của mình những
mục ñích nhất ñịnh và cuối cùng con người ñã hành ñộng ñiều ñó trong thực tế).
Còn hành ñộng không logic la fhành ñộng bản năng, ham muốn, lợi ích thúc ñẩy
vốn là cố hữu của con người và tạo ra một hằng số tâm lý bền vững của bất kỳ
một hành ñộng không logic nào. Nói cách khác, hành ñộng không logic là hành



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
ñộng trong ñó phương tiên và mục ñích trái ngược nhau, không ăn khớp với
nhau. Như vậy, hành ñộng không logic là hành ñộng mà chủ thể hành ñộng theo
ý thức hoặc không theo ý thức.
Trong nghiên cứu này, người nông dân với mục ñích kiếm ñược việc

OBO
OKS
.CO
M


làm ñem lại thu nhập cao vì thế trong thực tế, họ ñã hành ñộng bằng nhiều
phương tiện, bằng nhiều hình thức khác nhau ñể cuối cùng ñạt ñược ñiều ñó. Có
người tìm ñến những công việc ñơn giản, ít cần trình ñộ học vấn, có người học
và làm một nghề thủ công truyền trống; có người kiếm một việc nào ñó ñể tìm
một công việc khác phù hợp hơn với mình; có người ñi học nghề ñể có trình ñộ
cao hơn….. tất cả ñều có cùng mục ñích là tìm ñược việc thích hợp ñem lại thu

KI L

nhập cao cho bản thân.



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
1.2 Những khái niệm công cụ:
1.2.1 Khái niệm ñất ñai :
Nghĩa chung nhất: “ñất là lớp vật chất mỏng, vụn bở, bao phủ trên bề
mặt các lục ñịa hoặc còn gọi là thổ nhưỡng”. Đất ñược hình thành do kết quả

OBO
OKS
.CO
M

quá trình tổng hợp của 5 yếu tố: ñá, ñộng vật, khí hậu, ñịa hình và thời gian. Tất
cả các loại ñất trên Trái ñất ñược hình thành sau một quá trình biến ñổi lâu ñời
trong tự nhiên. Chất lượng ñất phụ thuộc vào ñá mẹ, khí hậu, cỏ cây, sinh vật
sống trên Trái ñất và lòng ñất. Đất khác nhau về ñộ dày, màu sắc, thành phần
cấu tạo, các ñặc ñiểm của chúng như: vật chất thô sơ, hoặc mịn, dẻo, hoặc vụn

bở, khô hay ướt….Nước ta có hai vùng ñất feralit và phù sa cổ ở miền núi, ñồng
bằng cũng có ñất phù sa nhưng ñất ñai nước ta có nhiều loại khác nhau và ñược
sử dụng với nhiều mục ñích khác nhau như trong sinh hoạt (nhà ở, cửa hàng,
công ty) và trong canh tác như trong nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp…
1.2.2 Khái niệm bàn giao :

“ Bàn giao là giao lại công việc, tài sản, tài liệu…. cho người khác hoặc
cơ quan khác khi thay ñổi công tác hoặc hết nhiệm vụ”

Theo chúng tôi, bàn giao là giao lại ñất ( ñất thổ cư, ñất nông
nghiệp….) cho Nhà nước ñể xây dựng các khu công nghiệp. Khi bàn giao người
dân có thể chuyển ñến sống ở một ñịa ñiểm khác hoặc nhận một khoản tiền do
Nhà nước ñền bù.

1.2.3 Khái niệm việc làm :

“ Việc làm là hoạt ñộng cụ thể “. Việc làm thể hiện mối quan hệ của con

KI L

người và những chỗ làm cụ thể là những giới hạn xã hội cần thiết trong ñó lao
ñông diễn ra ñồng thời nó làm ñiều kiện thỏa mãn nhu cầu xã hội về lao ñộng
việc làm, việc làm là nội dung chính của hoạt ñộng con người. Như vậy việc làm
ñược hiểu như một loại lao ñộng ñem lại thu nhập cho người thực hiện lao ñộng.
Từ quan niệm trên cho thấy việc làm bao gồm các nội dung :
+ Là hoạt ñộng lao ñộng của con người.
+ Là họat ñộng lao ñộng nhằm mục ñích tạo ra thu nhập.
+ Hoạt ñộng lao ñộng ñó không bị pháp luật ngăn cấm.




THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Khỏi nim ny ủó ủc th ch húa thnh cỏc ch tiờu qun lý Nh nc
v vic lm v thng nht trong c nc. to ủiu kin thun li trong cỏc
hot ủng thc t, khỏi nim ny ủó ủc c th húa nh sau :
Vic lm l cỏc hot ủng ủc th hin mt trong ba dng:
hin vt cho vic ủú.

OBO
OKS
.CO
M

+ Lm cỏc cụng vic nhn tin cụng, tin lng bng tn mt hoc
+ Lm cỏc cụng vic ủ thu li nhun cho bn than, bao gm sn xut
nụng nghip, trờn ủt do chớnh thnh viờn ủú s hu hoc hot ủng kinh t
ngoi nụng nghip do chớnh thnh viờn ủú lm ch ton b hoc mt phn.
+ Lm cụng vic cho h gia ủỡnh nhng khụng ủc tr thự lao di
hỡnh thc tin cụng, tin lng cho cụng vic ủú, bao gm sn xut nụng nghip
trờn ủt do ch h hoc mt thnh viờn trong h lm qun lý. Cn c vo trỡnh
ủ, k nng, tay ngh chuyờn mụn vic lm ủc chia lm 2 loi :
- Vic lm cú tớnh ngh nghip: ủũi hi ngi lao ủng phi cú mt
trỡnh ủ chuyờn mụn, k thut, k nng v cỏc cụng c, phng tin phự hp.
- Vic lm khụng cú tớnh ngh nghip : ngi lao ủng ch yu l
lao ủng chõn tay.

1.2.4 Khỏi nim ngh nghip :

Theo t ủin ting Vit thỡ ngh nghip l: cụng vic hng ngy lm ủ
sinh nhai, l ngh lm ủ mu sng.


Khỏi nim ngh nghip ủõy l rt rng nhng vi ủa bn nghiờn cu
ca chỳng tụi thỡ ngh nghip ca ngi dõn ch yu ch l lm thuờ, lm dch

KI L

v.. ngay ti ủa phng.

1.3 Tng quan ủa bn nghiờn cu v vn ủ nghiờn cu :
1.3.1 Tng quan ủa bn nghiờn cu :
Xó i Quc l mt xó ủng bng nm phớa ụng Nam huyn Nam
Sỏch tnh Hi Dng. i Quc cú din tớch ủt t nhiờn l 818,9 ha trong ủú ủt
sn xut nụng nghip l 450 ha, ủt canh tỏc dnh cho khu cụng nghip l 133,1
ha. Trờn ủa bn cú 1 khu cụng nghip Nam Sỏch v 1 cm cụng nghip Ba



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Hng, ni cú quc l 5 tuyn H ni hi Phũng ủi qua v quc l 183 ủi
Qung Ninh. a bn xó nm gia tam giỏc kinh t H Ni Hi Phũng Qung
Ninh.
Tng s dõn ca xó l 8585 nhõn khu gn 2235 h gia ủỡnh chia lm

OBO
OKS
.CO
M

10 thụn. Cú 2200 nhõn khu ginh rung sn xut cho khu cụng nghip tp trung
vo 5 thụn V Xó, V Thng, Tin Trung, c lp, v Tin t. T l h giu

trong xó chim 26,5%, khỏ v trung bỡnh l 60%, nghốo theo tiờu chớ mi l
13,5%, s h phi nụng nghip chim 30% = 696 h, s h nụng nghip chim
70% = 1624 h. Trờn ủa bn xó cú 46 c quan trung ng v ủa phng, cú 2
trng trung cp dy ngh ca tnh, cú 1 trng trung hc ph thụng t thc, cú
36 cụng ty c phn trong nc v nc ngoi.

V giỏo dc : Xó cú 4 trng hc mm non, cp I cp II cp III ủu
cú phũng hc kiờn c cao tng, riờng trng cp I v cp II ủó ủt danh hiu
chun quc gia v giỏo dc giai ủon 20002006. T l hc sinh gii nm nm
2006 ca trng tiu hc l 123 em hc sinh gii, 340 em hc sinh khỏ ủt
60%, trung bỡnh l 105 em ủt 18%. Trong ủú gii cp tnh cú 3 em, cp huyn
cú 6 em. Trng THCS gii cú 7 em, khỏ 407, trung bỡnh 215, trong ủú gii cp
huyn 25 em. Nm 2006 ton xó cú 36 em ủ ủi hc v 18 ủ cao ủng.
V y t : Trm y t xó ủó cú bỏc s lm trm trng, trm ủó thc
hin ủ tiờu chun. Nm 2006 va qua trm y t xó i Quc ủó ủc cụng nhn
trm chun quc gia v y t ủm bo tt cụng tỏc khỏm cha bnh, chm súc sc
khe ban ủu cho nhõn dõn, ch ủng tuyờn truyn v phũng chng dch cú hiu

KI L

qu, ủm bo cỏc chng trỡnh y t quc gia.

V sn xut nụng nghip: Bỡnh quõn nng sut lỳa ủt 127 t /ha ;
lng thc bỡnh quõn ủu ngi l 495 kg/ ngi/ nm.
V vn húa xó hi : xó ủó thc hin tt ch ủ xó hi húa vn húa
cỏc khu dõn c, thỳc ủy phong tro vn húa, vn ngh, th dc th thao, phong
tro ton dõn xõy dng ủi sng vn húa, gia ủỡnh vn húa, lng vn húa. Trong
nm ủó t chc ủún nhn danh hiu lng vn húa Tin t v hon thnh kim
tra xong bc 3 cho 2 lng vn húa c Lp v ng Phỏp.




THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
1.3.2 Tng quan vn ủ nghiờn cu:
Hin nay, vn ủ vic lm ca ngi nụng dõn sau khi cú s kin trng
thu ủt cho cỏc khu cụng nghip l mt ủ ti mang tớnh thi s, khi m s
lng cỏc khu cụng nghip ngy cng tng lờn mt cỏch nhanh chúng v s

OBO
OKS
.CO
M

lng hu ht cỏc tnh thnh ph trong c nc, tuy vy ủõy vn l mt ủ ti
cũn khỏ mi m trong cỏc nghiờn cu khoa hc. Theo mt nghiờn cu ca s lao
ủng thng binh xó hi tnh Hi Dng v vic lm ca ngi dõn sau khi mt
ủt cho thy nhu cu vic lm l rt ln, ủa s ngi dõn cú vic lm ủu chuyn
sang lm cỏc ngh lao ủng gin ủn, trỡnh ủ thp. Mt phn nh ủc ủo to
ngn hn ti cỏc trng dy ngh, trung tõm dch v vic lm vi mong mun
tỡm ủc vic lm thớch hp. Trong khi nhu cu lao ủng cú trỡnh ủ qua ủo to
di hn ủa phng l rt ln.

Mc dự cha cú mt nghiờn cu ln v vn ủ vic lm ca ngi dõn
sau khi chuyn giao ủt cho cỏc khu cụng nghip, nhng ủó cú rt nhiu nghiờn
cu v vic lm ca ngi lao ủng ( nht l lao ủng nụng thụn) ủc bit trong
thi k cụng nghip húa, hin ủi húa.

Trong cun S hỡnh thnh v phỏt trin th trng lao ủng Vit
Nam Thc s Trn Trng Kim ủó h thng húa v th trng lao ủng núi
chung v s hỡnh thnh v phỏt trin th trng lao ủng Vit Nam núi riờng :

nhng ủiu kin hỡnh thnh; cung , cu trờn th trng lao ủng, vic lm v tht
nghip; ủc ủim di chuyn lao ủng; s tỏc ủng ca chớnh ph, vai trũ ca
cụng ủon trờn th trng lao ủng. Trờn c s phõn tớch ủc ủim th trng

KI L

lao ủng nc ta hin nay, tỏc gi tỡm ra nhng cn c, ủ ra nhng gii phỏp
thớch hp nhm phỏt trin, m rng th trng lao ủng núi riờng v phỏt trin
kinh t nc ta núi chung.

Tỏc gi cú vit : Tc ủ ủụ th húa v khu vc cụng nghip nc ta
ủang cú xu hng tng lờn, hin nay khong gn 20%... cỏc ủụ th, s ngi
tỡm vic lm ngy cng tng, t nhng ngi dụi ra do sp xp li t chc sn
xut, t nhng thanh niờn thụi hc, b ủi xut ng, nhng ngi nụng thụn vo
thnh ph tỡm kim vic lm sinh sng.nhng nhu cu thu hỳt lao ủng cỏc



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
thnh phn kinh t, cỏc ủn v ủt hng thuờ mn lao ủng ca nc ngoi
khụng ủỏp ng ht nhu cu vic lm. Th trng lao ủng phỏt trin trong ủiu
kin xó hi mt trỡnh ủ nht ủnh. Trong ủú nhng ngi tham gia th trng
lao ủng cng cn cú ủy ủ yu cu v cht lng cng nh k nng tay ngh.

OBO
OKS
.CO
M

Xó hi húa sn xut cng cao thỡ yờu cu v trỡnh ủ ngi lao ủng cng cao,

nht l trong ủiu kin ca cuc cỏch mng khoa hoc k thut hin nay, xó hi
s dng ngy cng ớt lao ủng gin ủn. Nu ngi lao ủng khụng cú ủ trỡnh
ủ v tay ngh, k nng.thỡ khụng th tham gia th trng lao ủng cỏc lnh
vc ủũi hi cht lng lao ủng cao.

Trong nghiờn cu ny, tụi tỡm hiu v phõn tớch thc trng vic lm ca
ngi dõn xó i Quc, huyn Nam Sach, tnh Hi Dng sau khi tin hnh bn
giao ủt, nhng khú khn m h phi ủi mt khi tỡm vic lm mi hoc tip tc
lm nhng cụng vic trc kia ; tỡm hiu s thay ủi v c cu ngnh ngh ủa
phng . T ủú tỡm ra xu hng vic lm ca ngi dõn trong thi gian ti v ủ

KI L

xut nhng khuyn ngh, gii phỏp phự hp vi tỡnh hỡnh ủa phng.




KI L

OBO
OKS
.CO
M

THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

CHƯƠNG II :
ẢNH HƯỞNG CỦA VIỆC BÀN GIAO ĐẤT TỚI CƠ CẤU NGHỀ
NGHI ỆP CỦA NGƯỜI DÂN XÃ ÁI QUỐC, HUYỆN NAM SÁCH, TỈNH

OBO
OKS
.CO
M

HẢI DƯƠNG
2.1. Việc làm của người dân xã Ái Quốc, huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương
sau khi bàn giao ñất cho các khu công nghiệp.

2.1.1. Nhận thức của người dân về việc làm sau khi bàn giao ñất.
Hành ñộng lựa chọn việc làm của người dân xã Ái Quốc, huyện Nam
Sách, tỉnh Hải Dương sau khi bàn giao ñất cho các khu công nghiệp xuất phát từ
những ý nghĩ chủ quan của chủ thể, nhận thức chủ quan của họ về việc làm ñó
và ñời sống của chính các chủ thể sau khi tiến hành bàn giao ñất. Hiện nay, tại
ñịa bàn nghiên cứu có rất nhiều quan niệm về việc làm của người dân : Việc làm
tạm thời ñể tồn tại trước mắt khi chưa tìm ñược công việc phù hợp, việc làm tạo
thu nhập cao, việc làm ñơn giản ít cần trình ñộ học vấn, việc làm không cần có
nhiều vốn ñầu tư, việc làm không coi trọng là kiếm ñược nhiều tiền hay không
miễn là ở gần nhà và công việc không mất nhiều sức, việc làm nhanh thu hồi
vốn…..Đa số những người dân ñều cho rằng hiện nay những ngành nghề truyền
thống tại ñịa phương không còn phù hợp. Khi ñược hỏi về nghề nghiệp của một
lao ñộng trong gia ñình thì có tới 39,8% (nam) và 34,8% (nữ) ñều làm nghề
nông trước khi tiến hành bàn giao ñất cho ñịa phương ( trước năm 2003 ); nhưng
con số này ñã thay ñổi chỉ còn có 20,1% ( nam ) và 25,1% ( nữ ) sau năm 2003 (

KI L


sau khi có sự kiện tiến hành bàn giao ñất cho ñịa phương ). Thay vào ñó một số
nghề mới phát triển tương ñối mạnh lên ñó là công nhân 9,5% và lao ñộng tự do
23,1% ( sau năm 2003 ñến nay ) so với 7,5% và 13,1% ( trước năm 2003 ). Bên
cạnh ñó ngành nghề kinh doanh buôn bán cũng khá phát triển và tăng lên ñáng
kể chiếm 11,2% so với 5,5% trước năm 2003. Những ñiều này ñều cho thấy rằng
sau khi tiến hành bàn giao ñất cho ñịa phương cơ cấu ngành nghề ñã có sự thay
ñổi ñáng kể thông qua sự lựa chọn nghề nghiệp của người dân. Các ngành nghề
truyền thống như nông nghiệp, tiểu thủ công nghiệp không còn là sự lưạ chọn



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
chớnh ủi vi h. iu ny cho thy rng th trng lao ủng ủa phng l rt
ln, phong phỳ v nhiu tim nng, h khụng cũn ch lm trong mt s cụng
vic nht ủnh m cú ti 15,3% ngi lao ủng lm nhng cụng vic khỏc ngoi
nhng cụng vic chớnh nh nụng nghip, tiu th cụng nghip, buụn bỏn, cụng

OBO
OKS
.CO
M

nhõn, lao ủng t do.so vi 10,3% trc nm 2003. Vic thay ủi vic lm
ca ngi dõn sau khi bn giao ủt ủó cú nhng nh hng nht ủnh ti ủi
sng ngi dõn ; cú ti 43,7% ngi ủc hi cho rng mc sng ca gia ủỡnh
h ủó tng lờn sau khi tin hnh bn giao ủt cho ủa phng nhng cng cú ti
44,2% cho rng mc sng ca gia ủỡnh h khụng thay ủi. iu ny cng cú th
ủc gii thớch do din tớch ủt bn giao gia cỏc h l khỏc nhau cú h nhiu
ủt v h ớt ủt ( tng ng l s tin ủn bự cú h ớt, cú h nhiu ) do vy m s

thay ủi v mc sng ca cỏc gia ủỡnh sau khi tin hnh bn gioa ủt cho ủa
phng ủa s ch xy ra ủi vi gia ủỡnh cú din tớch ủt bn giao nhiu. Tuy
nhiờn ủa s suy ngh ngỡ dõn ủu cho thy rng vic thay ủi ngh nghip ủó
gúp phn khụng nh thay ủi mc sng ca cỏc h gia ủỡnh cú th ớt hoc nhiu.
Qua ủiu tra, nhúm nghiờn cu cũn phỏt hin ra rng ngi dõn xó i Quc,
huyn Nam Sỏch la chn vic lm cũn ph thuc vo rt nhiu yu t khỏc nh
gn nh. Vi tõm lý c kt cng ủng t xa xa, ngi nụng dõn rt khụng
mun phi ủi xa khi mnh ủt chụn rau ct rn ca mỡnh, khụng mun xa gia
ủỡnh, ngi thõn nờn nhiu ngi la chn cụng vic gn ủa phng hoc gn
ni c trỳ. iu ny ủc th hin khỏ rừ thụng qua thi gian ủi lm n xa ca
ngi dõn ni ủõy. Cú ti 48,8% ngi dõn ủi lm n xa nhng vi thi gian l

KI L

sỏng ủi ti v, ch cú khong 30,6% ngi chp nhn ủi lm c nm mi v
thm gia ủỡnh. iu ny cng cho thy cú mt s ngi cng mun th sc
mỡnh, tỡm kim vic lm phự hp cỏc ni khỏc nờn ủó ri xa gia ủỡnh ủi lm
vic cỏc tnh ngoi.

Nh vy c cu ngnh ngh ủa bn xó i Quc qua ủỏnh giỏ l rt ủa dng,
phong phỳ to nhiu c hi vic lm cho ngi dõn. Do ủú phn ln ngi dõn
chp nhn khú khn trc mt th sc nhiu cụng vic khỏc nhau nhm tỡm
kim cụng vic phự hp vi kh nng v trỡnh ủ ca mỡnh.



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
2.1.2. Việc làm của người dân xã Ái Quốc, huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương
sau khi bàn giao đất cho các khu cơng nghiệp
Thực trạng việc làm của người dân xã Ái Quốc, huyện Nam Sách, tỉnh

Hải Dương sau khi bàn giao đất cho các khu cơng nghiệp.

OBO
OKS
.CO
M

Thực trạng phân cơng sử dụng lao động trên địa bàn xã Ái Quốc những
năm qua có nhiều thay đổi, nhất là tạo ra bước ngoặt trong phân cơng lao động
và sử dụng lao động, từng bước giải phóng được sức lao động của con người
làm cho người lao động trở thành người chủ thực sự, tự quyết định các hoạt
động sản xuất kinh doanh của mình trên cơ sở lấy hộ gia đình làm đơn vị kinh tế
tự chủ, bên cạnh đó còn xuất hiện nhiều hình thức hợp tác tự nguyện kinh doanh
theo hướng tổng hợp, phát triển các ngành nghề phi nơng nghiệp. Chính vì vậy
phân cơng lao động ở nơng thơn đã dần đi vào chun mơn hố, cơ cấu kinh tế
nơng thơn từng bước chuyển dịch theo hướng giảm dần tỷ trọng nơng nghiệp,
tăng dần tỷ trọng cơng nghiệp và dịch vụ, thu hút lao động thuần nơng chuyển
sang hoạt động làm việc trong lĩnh vực phi nơng nghiệp và các ngành nghề tiểu
thủ cơng nghiệp và dịch vụ, thương mại; yếu tố này đã góp phần làm giảm tình
trạng thất nghiệp và thiếu việc làm trên địa bàn xã, ngồi ra còn chịu tác động
của nhiều điều kiện khách quan và chủ quan của nền kinh tế thị trường và sự
phát triển của xã hội. Kết quả nghiên cứu vào tháng 5/2007 vừa qua của chúng
tơi càng cho thấy rõ điều đó :

Bảng 1 : Việc làm của người dân (lao động số 1 trong gia đình) trước khi
bàn giao đất (trước 2003) và sau khi bàn giao đất (sau 2003 )
Trước 2003 (%)

Sau 2003 (%)


Nơng nghiệp

59,9

40,1

Tiểu thủ cơng nghiệp

1,7

2,1

Bn bán nhỏ

5,5

11,2

Cán bộ viên chức

7,5

6,0

Doanh nhân

0.1

0,1


Cơng nhân

7,5

9,5

KI L

Nghề nghiệp



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Lao ñộng tự do

13,1

23,1

Học sinh

1,5

0,1

Khác

10,3

15,3


(Khảo sát tại xã Ái Quốc, huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương)

OBO
OKS
.CO
M

Bảng 2 : Việc làm của người dân (lao ñộng số 2 trong gia ñình) trước khi
bàn giao ñất (trước 2003) và sau khi bàn giao ñất (sau 2003)
Nghề nghiệp

Trước 2003 (%)

Sau 2003 (%)

Nông nghiệp

64,6

41,0

Tiểu thủ công nghiệp

1,5

1,3

Buôn bán nhỏ


7,0

16,2

Cán bộ viên chức

7,4

7,5

Doanh nhân

0.1

0,4

Công nhân

7,2

17,9

Lao ñộng tự do

5,7

12,1

Học sinh


3,4

0,3

7,2

11,8

Khác

(Khảo sát tại xã Ái Quốc, huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương)

Qua bảng số liệu trên ta thấy : Trước khi bàn giao ñất có tới trên dưới 60% số
người ñược hỏi làm nông nghiệp (ñược thể hiện khá rõ thông qua khảo sát ñối
với các lao ñộng trong các gia ñình tại ñịa phương: 59,9% ñối với lao ñộng số 1
và 64,6% ñối với lao ñộng số 2 trong các hộ gia ñình ) ; nhưng sau khi các hộ
dân này bàn giao ñất cho các khu công nghiệp thì con số này chỉ còn ở mức trên
khoảng 40% . Nguyên nhân là do diện tích ñất nông nghiệp bị thu hẹp ñáng kể,

KI L

có tới 66,40% hộ gia ñình tại các thôn thuộc xã Ái Quốc có ñất chuyển giao cho
các khu công nghiệp. Với diện tích ñất chỉ còn ít, lại làm ăn manh mún do vậy
nhân dân không còn thiết tha với nghề nông. Qua khảo sát chúng tôi cũng thấy
ñược rằng ña số những người làm nông nghiệp còn lại ở ñịa phương phần lớn là
tầng lớp trung tuổi. Có tới 41,7% những người ñược hỏi làm nghề thuần nông ở
trong ñộ tuổi từ 46-55. Những lao ñộng trong ñộ tuổi này rất khó ñáp ứng ñược
yêu cầu của các nhà máy, xí nghiệp mới hình thành tại ñịa phương do vậy nên
họ chỉ có thể lựa chọn tiếp tục nghề nông với diện tích ñất bị thu hẹp tương ñối




THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
hoc kt hp vi cỏc ngnh ngh tiu th cụng nghip truyn thng. Cú ủn 30%
nhng ngi ủc hi trong ủ tui t 46-55 lm trong cỏc ngnh ngh th cụng
nghiờp. Nh vy lao ủng trong cỏc ngnh ng nụng nghip khụng cũn chim
mt t l ln nh trc ủõy nhng vn l mt ngnh ngh chớnh. Bờn cnh ủú l

OBO
OKS
.CO
M

s xut hin ca rt nhiu ngnh ngh khỏc nhau, ủũi hi phi cú chớnh sỏch mi
phự hp ủ chuyn ủi sang cỏc hỡnh thc kinh doanh khỏc trong quỏ trỡnh phỏt
trin kinh t ủa phng. Theo M. Weber, hnh ủng la chon tip tc lm ngh
nụng nghip ca mt s ngi ủc coi l hnh ủng duy lý- truyn thng, hnh
ủng tuõn th nhng tp quỏn ủc truyn li t ủi ny qua ủi khỏc. Ngh
nụng ủc coi l mt ngh truyn thng ca ủa phng ( vi trờn di 60% dõn
c sng bng ngh nụng ) nhng bờn cnh ủú bờn cnh kinh nghim do cha ụng
truyn li thỡ ngi dõn cng ủc ph bin nhng k thut hin ủi ủ cú thu
hoch cao trờn din tớch ủt canh tỏc. Mc dự t trng vụng nghip, dch v ti
ủa phng ủó tng lờn chim 66,2%, nụng nghip ch cũn 33,8% nhng Nam
Sỏch vn cũn 65% s lao ủng nụng nghip; ủi sng kinh t ca ngi dõn
phn ln ph thuc vo ngh nụng.

S thay ủi ngh nghip ca ngi dõn xó i Quc sau khi tin hnh bn
giao ủt l tng ủi ủa dng. p dng lý thuyt bin ủi xó hi ta thy s bin
ủi xó hi trờn cỏc mt kinh t - chớnh tr - vn hoỏ - xó hi.. trong quỏ trỡnh
cụng nghip hoỏ, hin ủi hoỏ ủó lm thay ủi ti vic lm ca ngi dõn. Din

tớch ủt nụng nghip b thu hp ủó khin cho nhiu ngi nụng dõn khụng cú
vic lm phi chuyn sang ngh khỏc.

KI L

Nh trờn chỳng tụi ủó thy, do nhn thc v vic lm ca ngi dõn rt
ủa dng nờn sau khi bn giao ủt sn xut h nhanh chúng ủi tỡm vic lm khỏc
phự hp. Rt nhiu ngi dõn chuyn sang lm buụn bỏn, dch v; s ngi lm
ngh ny ủó cú s tng ủỏng k trong cỏc h gia ủỡnh ủú l t 5,5% trc nm
2003 ủó tng lờn 11,2% t sau nm 2003 ( theo kho sỏt v lao ủng s 1 trong
cỏc h gia ủỡnh ) v t 7,0% lờn 16,2% ( theo kho sỏt v lao ủng s 2 trong
cỏc h gia ủỡnh ). S bin ủi xó hi ủó lm thay ủi nhn thc ca ngi dõn.
Trc kia, thng nhõn khụng ủc coi trng, nhng ngi buụn bỏn b xó hi



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
lên án, coi thường. Tuy nhiên khi mà nghề nơng khơng còn nhiều cơ hội phát
triển nữa thì ngươì ta lại chú ý đến thương nghiệp. Với sự đa dạng cuả thị trường
hiện nay, “ trăm người bán, vạn người mua” thì người dân có thể dễ dàng tìm
thấy cho mình một mặt hàng kinh doanh nào đó phù hợp. Nếu khéo léo, năng

OBO
OKS
.CO
M

động, nhạy cảm và dễ thích ứng thì bn bán là nghề phù hợp với rất nhiều
người. Bởi nhiều lĩnh vực bn bán khơng đòi hỏi trình độ cao và vốn nhiều ;
điều này rất phù hợp với hồn cảnh thực tế của người nơng dân sau khi bàn giao

đất : trình độ hạn chế, vốn khơng nhiều. Bn bán cũng có thể là nghề tạm hoặc
là nghề phụ vì người ta khơng nhất thiết phải dành thời gian nhất định nào đó
cho cơng việc. Họ có thể bn bán trong lúc rỗi rãi ( buổi tối, ngồi giờ hành
chính, làm phụ thêm đối với người làm ca….) hoặc làm kết hợp với thời gian
học nghề hay tìm cơng việc có trình độ cao và phù hợp với mình hơn…. Hành
động lựa chọn nghề bn bán theo M. Weber là hành động hợp lý so với giá trị hành động duy lý đối chiếu với một mục đích, là một hành động được thực hiện
với sự cân nhắc, tính tốn, lựa chọn cơng cụ, phương tiện, mục đích sao cho có
hiệu quả nhất. Người dân khi lựa chọn nghề nghiệp bn bán xuất phát từ mục
đích có được thu nhập cao vì trong cơ chế thị trường hiện nay, họ có thể tìm
được một loại hàng hố kinh doanh phù hợp với bản thân mà khơng cần đòi hỏi
phải có một trình độ cao và cũng khơng bị bó hẹp về thời gian phù hợp với tâm
lý của người nơng dân.

Qua điều tra, chúng tơi thấy rằng số lao động làm trong các ngành nghề
tiểu thụ cơng nghiệp tại địa phương khơng có sự thay đổi rõ ràng trong thời

KI L

điểm trước và sau khi bàn giao đất. Sự thay đổi này là khơng đáng kể chiếm
1,7% trước năm 2003 và 2,1% từ sau 2003 ( qua khảo sát về lao động số 1 trong
các gia đình). Như vậy để thấy rằng các chính sách của chính quyền địa phương
đối với các ngành nghề tiểu thủ cơng nghiệp là khơng có sự thay đổi nhiều,
khơng đẩy mạnh phát triển ngành nghề này vì vậy mà số lượng lao động trong
các ngành nghề này tăng lên hay giảm xuống khơng đáng kể. Qua điều tra các
hộ dân cho thấy những người trả lời phỏng vấn trực tiếp đa số đều làm nơng
nghiệp 42,8% trong khi đó tiểu thủ cơng nghiệp chỉ chiếm 1,2%; cơng nhân chỉ



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

chiếm khoảng 7,5%, bên cạnh đó các ngành nghề về kinh doanh, dịch vụ lại phát
triển khá nhanh (14,2%). Tuy nhiên do đặc thù của cơng việc phù hợp với khả
năng, trình độ của nhiều người (đã được đào tạo) thì số người làm trong các nhà
máy, xí nghiệp (cơng nhân) trong thời gian tới sẽ có xu hướng tăng lên. Điều

OBO
OKS
.CO
M

này sẽ được chứng minh trong phần sau.

Theo số liệu thống kê của chính quyền xã Ái Quốc hiện tại điạ phương có
rất nhiều làng nghề hoạt động tốt ( 116 làng/ 124 làng có nghề ) và có xu hướng
phát triển tạo việc làm cho người lao động và tăng thu nhập như làng chế biến
nơng sản theo hướng cơng nghiệp ( làng chế biến hành ở Nam Trung). Ngành
tiểu thủ cơng nghiệp khơng ngừng được phát triển và mở rộng, khuyến khích các
cơ sở sản xuất tạo điều kiện và giúp đỡ các hộ tư nhân về vay vốn ngân hàng
đầu tư cho việc xây dựng mua sắm thiết bị để sản xuất và chế biến. Nhằm nâng
cao hiệu quả các nghề trên địa bàn phát triển mạnh như đồ mộc, cơ khí, sửa
chữa ơ tơ, xe máy, sản xuất gạch khơng nung. Tổng giá trị nhành tiểu thủ cơng
nghiệp và xây dựng trong năm đạt được 16 tỷ đồng, tăng 2% so với kế hoạch
tăng 14,3% so với cùng kỳ năm trước. Xã Ái Quốc là một địa bàn có nhiều điều
kiện thuận lợi, tiêu thụ hàng hố nhanh, phát triển các ngành nghề phần lớn đạt
giá trị cao. Trong xã có 493 hộ làm nghề kinh doanh dịch vụ ở trung tâm xã, trên
các trục đường 5A và 183 và 2 chợ tiền Trung và chợ Mét; các nghề như thương
nghiệp, giải khát, qn ăn, vận tải ơ tơ, tàu thuyền, cơng nơng, xe ơm, bốc dỡ.
Riêng đối với dịch vụ kinh doanh nhà trọ thì đây đựơc coi là một trong những
dịch vụ phát triển nhanh trên địa bàn. Theo số liệu tại địa phương thì chỉ riêng


KI L

trên địa bàn thơn Tiền Trung đã có tới hơn 100 hộ cho th nhà trọ gấp 4-5 lần
so với trước khi có sự xuất hiện các khu cơng nghiệp tại địa phương ( trước đây
cũng tại thơn này thì số lượng hộ dân cho th trọ chỉ có khoảng trên dưới 20
gia đình ).Ngồi ra các ngành nghề như hàng xay sát, nấu rượu, bún, bánh…đem
lại nguồn thu về dịch vụ 19,9 tỷ đồng tăng 4,8% so với kế hoạch và tăng so với
năm 2006 là 21,4%.

Theo quan điểm của tác giả thuyết cơ cấu chức năng : “Các địa vị, vị trí
xã hội ln được phân chia phù hợp với năng lực của từng cá nhân. Các cơng



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
việc nặng nhọc và thu nhập thấp thường ñược ñảm nhận bởi những người xuất
thân trong những ñiều kiện thấp và không có trình ñộ, họ thường phải ñảm nhận
những công việc nặng nhọc không ñòi hỏi phải ñược “ñào tạo”. Đó là những
nghề lao ñộng tự do như thợ xây, bán hàng rong, ñồng nát.…số lượng người này

OBO
OKS
.CO
M

chiếm 13,0% những người ñược hỏi.

Tóm lại do không còn nhiều ñất canh tác nên số người làm nông nghiệp
ñã giảm ñi khá nhiều. Phần lớn trong số họ chuyển sang buôn bán, làm thợ thủ
công, công nhân hoặc làm các nghề lao ñộng tự do. Vậy sự thay ñổi về cơ cấu

ngành nghề có diễn ra ñồng bộ và các cơ hội nghề nghiệp có ñến với tất cả mọi
người dân mất ñất với giới tính, tuổi tác, trình ñộ học vấn, cấu trúc và mức sống
gia ñình khác nhau là như nhau không ?

Tìm hiểu sâu hơn về vấn ñề này theo cơ cấu giới tính, chúng tôi nhận thấy
rằng

Bảng 3: Tương quan giữa giới tính và nghề nghiệp của người ñược hỏi
Nghề nghiệp hiện nay của người trả lời

Nghề nghiệp

Giới tính người trả lời
Nam (%)

Nông nghiệp

44,7

40,4

Tiểu thủ công nghiệp

0,4

2,2

Buôn bán nhỏ

18,7


8,5

Cán bộ viên chức

6,4

7,4

Doanh nhân

0

0,3

Công nhân

7,3

7,7

Sách,

Lao ñộng tự do

7,7

19,5

Hải


Học sinh

0

0,1

Nghề khác

14,5

13,7

Không trả lời

0,2

0

Tổng

100

100

(Khảo
xã Ái
huyện

KI L


Nữ (%)

Dương)

sát tại
Quốc,
Nam
tỉnh


×