Đề án bảo vệ môi trường Cơ sở sản xuất Bún
Chương 1. Sơ lược về tình hình hoạt động của cơ sở sản xuất
Bún
1. Các thông tin chung:
Tên Cơ sở: Hộ kinh doanh cá thể
Tên cơ quan, doanh nghiệp chủ quản: Hộ kinh doanh cá thể
Địa chỉ liên hệ : TP.Cần Thơ.
Chủ Cơ sở:
Số điện thoại: 0710..
Lọai hình kinh doanh: Hộ kinh doanh cá thể.
Vị trí của cơ sở:
Các mặt tiếp giáp:
Phía Đông: giáp sông Hậu.
Phía Tây: giáp các hộ dân.
Phía Nam: giáp các hộ dân.
Phía Bắc: giáp các hộ dân.
Diện tích mặt bằng: 72m
2
.
Khoảng cách gần nhất đến khu dân cư: 2m.
2. Tóm tắt quá trình và hiện trạng hoạt động của cơ sở/khu sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ:
Ngành nghề kinh doanh: Cơ sở sản xuất bún.
Tồng vốn đầu tư: 40.000.000 đồng ( bốn mươi triệu đồng).
Công suất sản xuất: khoảng 1 tấn/ ngày đêm.
Công nghệ sản xuất của cơ sở:
Gạo ngâm rửa sạch xay nhuyễn ủ bột nhào trộn
lọc nấu chín ép thành sợi nấu chín rửa nguội
đóng gói thành phẩm.
Thiết bị sản xuất:
1
Đề án bảo vệ môi trường Cơ sở sản xuất Bún
Lò hơi:
Số lượng: 2 cái.
Ngày kiểm tra: 07/12/2008. Lần kiểm tra kế tiếp 11/2010.
Tình trang: Tốt.
Mã hiệu: TK-100/8 SH do công ty SHENG CHAN cung cấp, Việt
Nam sản xuất.
Áp suất trong thân nồi: 8kg/cm
2
.
Nhiệt độ hơi bão hoà: 178
0
C.
Sản lượng hơi định mức: 100kg/h.
Diện tích tiếp nhiệt: 5.57 m
2
.
• Bể chứa nước:
Số lượng: 5 cái
Dung tích: 500 lít
Tình trạng: Họat động tốt.
• Bồn chứa nước:
Số lượng: 1 cái
Dung tích: 3000 lít
Tình trạng: Họat động tốt.
Nguồn gốc: Việt Nam.
• Máy ép:
Số lượng: 1 cái.
Nguồn gốc: Việt Nam.
Tình trạng: tốt.
• Thiết bị lọc bột:
Số lượng: 1 cái.
Nguồn gốc: Việt Nam.
Tình trạng: tốt.
• Máy xay bột:
Số lượng: 1 cái.
Nguồn gốc: Việt Nam.
Tình trạng: tốt.
2
Đề án bảo vệ môi trường Cơ sở sản xuất Bún
• Băng chuyền sản xuất:
Số lượng: 1 cái.
Nguồn gốc: Việt Nam.
Tình trạng: tốt.
• Máy nhào trộn:
Số lượng: 1 cái.
Nguồn gốc: Việt Nam.
Tình trạng: tốt.
Nhận xét: tình trạng máy móc sản xuất còn mới, nhiều máy móc còn trong
tình trạng bảo hành.
• Nhu cầu nguyên liệu: nguyên liêu dùng cho sản xuất là
gạo. Lượng gạo cần cho sản xuất dao động tùy theo nhu cầu của
khách hàng, thường ở mức 200-300kg/ ngày đêm. Nguồn cung cấp
gạo chủ yếu từ các vựa gạo trong khu vực.
• Nhu cầu nhiên liệu: Nguồn nhiên liệu dùng cho sản xuất
của cơ sở bao gồm:
Nhiên liệu cho lò hơi: Củi, trấu… nhưng chủ yếu
vẫn là củi tràm. Nguồn cung cấp do các vựa củi gần đó cung cấp.
Lượng củi cần thiết cho sản xuất: 0.5m
3
/ ngày.
Điện cho hệ thống sản xuất: Điện 1 pha, nguồn
cung cấp do mạng lưới điện địa phương cung cấp.
• Nhu cầu nước cho sản xuất: Nguồn nước cung cấp chủ
yếu là nước do nguồn cấp nước của khu vực cung cấp. Ngoài ra,
lượng nước bổ sung là nước sông Hậu được dùng để vệ sinh cơ sở sau
khi ngừng sản xuất. Nhu cầu nước của cơ sở 3m
3
/ ngày đêm.
• Cơ sở bắt đầu đi vào họat động từ năm 2004.
• Tổng diện tích mặt bằng: 72m
2
.
• Số lượng nhân công: 10 người. Nguồn nhân công ở địa
phương.
3
Đề án bảo vệ môi trường Cơ sở sản xuất Bún
Chương 2. Thống kê, đánh giá các nguồn thải chính phát sinh
từ hoạt động của cơ sở
Việc đo đạc, phân tích mẫu chất thải để lập đề án bảo vệ môi trường phải tuân
thủ quy trình và quy phạm quan trắc, phân tích môi trường và do đơn vị có chức
năng và có phòng thí nghiệm môi trường thực hiện. Do đó, việc đo đạc,lấy mẫu do:
Cơ quan:
Địa chỉ:
1. Đối với nước thải:
Nước thải của cơ sở chủ yếu từ quá trình ngâm gạo và lọc bột. Thành phần
của nước thải chủ yếu là các chất hữu cơ.
Lưu lượng nước thải của cơ sở : 3m
3
/ ngày đêm.
Chỉ tiêu Kết quả TCVN 5945-2005
BOD
5
(mg/L) 98 30
COD (mg/L) 126 50
pH 4.88 6-9
NH
4
+
(mg/L) 27.86 5
NO
2
-
(mg/L) 1.63
Độ đục ( NTU) 182
( Nguồn:)
Nhận xét: Qua phân tích mẫu lấy từ cơ sở, các chỉ tiêu BOD, COD đều cao
hơn tiêu chuẩn xả thải. Do đó, cơ sở cần có biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi
trường đối với nước thải.
2. Đối với chất thải rắn và chất thải nguy hại:
4
Đề án bảo vệ môi trường Cơ sở sản xuất Bún
Cơ sở chỉ sản xuất bún, nên chất thải rắn của cơ sở chủ yếu là than, tro từ
quá trình đốt của lò hơi. Ngòai ra, rác thải sinh họat của chủ hộ và công nhân lao
động với khối lượng 60kg/ngày. Do khối lượng không lớn và được thu gom bởi lực
lượng thu gom rác của phường Thốt Nốt, nên tác động môi trường không đáng kể.
Cơ sở đã trang bị 2 thùng chứa rác 100kg để tồn trữ rác. Ngoài ra, tro cũng được
chứa trong các bọc nilon, tránh vương vãi, bụi khuếch tán vào môi trường.
3. Đối với khí thải, tiếng ồn và độ rung:
Thiết bị máy móc của cơ sở được trang bị đều sử dụng điện, công suất nhỏ,
nên tiếng ồn không lớn, không ảnh hưởng đến môi trường
Cơ sở chỉ sử dụng củi tràm làm nguyên liệu cho lò hơi nên thành phần khí
thải chính của cơ sở là bụi,CO
2
, CO, NO
2
…
Kết quả đo đạc khí thải của cơ sở:
Nồng độ khí thải
(mg/m
3
)
Khu vực lò hơi Cách cơ sở 100m TCVN 5937-2005
(trong 1giờ)
CO
2
306.63 511.05 -
CO 2.16 5.47 30
NO
2
0.03 0.04 0.2
Bụi 0.33 0.17 0.3
(Nguồn :)
Nhận xét: Qua số liệu, nồng độ các khí thải đều nằm trong giới hạn cho
phép. Do cơ sở nằm trong khu vực có nhiều cơ sở sản xuất nên việc gây ảnh hưởng
đến môi trường không hoàn toàn do 1 mình cơ sở gây ra.
Do cơ sở chỉ dùng củi để cấp nhiên liệu cho lò hơi nên thành phần khí thải chủ
yếu là bụi, CO, CO
2
… Để giảm thiểu tác động môi trường, cơ sở đã lắp đặt hệ
thống lọc bụi cho ống khói lò hơi.
5