ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
-----------
-----------
THÂN VĂN SƠN
Tên đề tài:
“ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN VIỆT YÊN, TỈNH BẮC GIANG GIAI ĐOẠN 2012 - 2014”
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo
: Chính quy
Chuyên ngành
: Địa chính môi trường
Khoa
: Quản lý Tài nguyên
Khóa học
: 2011 - 2015
Giảng viên hướng dẫn
: ThS. Dương Thị Thanh Hà
Khoa Quản lý Tài nguyên - Trường Đại học Nông Lâm
Thái Nguyên - 2015
i
LỜI CẢM ƠN
Thực tập tốt nghiệp là giai đoạn cuối cùng của quá trình đào tạo tại các
trường Đại học. Đây là thời gian giúp cho mỗi sinh viên làm quen với công
tác nghiên cứu khoa học, củng cố những kiến thức lý thuyết và vận dụng
những kiến thức đó vào thực tế. Thực tập tốt nghiệp là kết quả của quá trình
tiếp thu kiến thức thực tế, qua đó giúp cho sinh viên tích lũy kinh nghiệm để
phục vụ cho quá trình công tác sau này.
Để đạt được mục tiêu trên, được sự nhất trí của khoa Quản lý Tài Nguyên
Trường trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, em đã tiến hành nghiên cứu đề
tài: “Đánh giá công tác giao đất, cho thuê đất trên địa bàn huyện Việt Yên,
tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2012 - 2014”.
Đề hoàn thành đề tài này em đã nhận được sự giúp đỡ tận tình của các
thầy, cô giáo trong khoa Quản lý Tài Nguyên, đặc biệt là cô giáo hướng dẫn:
Ths. Dương Thị Thanh Hà, UBND huyện Việt Yên và bà con nhân dân
trong huyện đã tạo điều kiện cho em trong quá trình thực hiện khóa luận. Em
xin được bày tỏ lòng biết ơn tới tất cả sự giúp đỡ quý báu đó.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng nhưng do kiến thức bản thân còn hạn chế.
Vì vậy không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận được sự chỉ bảo của
các thầy, cô và các bạn để khóa luận được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày…tháng…năm 2015
Sinh viên
Thân Văn Sơn
ii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 4.1: Dân số của huyện Việt Yên năm 2014 ........................................... 34
Bảng 4.2: Hiện trạng sử dụng đất của huyện Việt Yên năm 2014 ................. 37
Bảng 4.3: Kế hoạch sử dụng đất năm 2015 huyện Việt Yên .......................... 44
Bảng 4.4: Kết quả giao đất theo đối tượng sử dụng huyện Việt Yên, tỉnh Bắc
Giang giai đoạn 2012 – 2014 .......................................................................... 48
Bảng 4.5: Kết quả giao đất theo mục đích sử dụng huyện Việt Yên, tỉnh Bắc
Giang giai đoạn 2012 – 2014 .......................................................................... 51
Bảng 4.6: Kết quả giao đất phục vụ mục đích công cộng huyện Việt Yên, tỉnh
Bắc Giang giai đoạn 2012 - 2014.................................................................... 52
Bảng 4.7: Kết quả giao đất cho các dự án xây dựng huyện Việt Yên, tỉnh Bắc
Giang giai đoạn 2012 - 2014 ........................................................................... 54
Bảng 4.8: Kết quả cho thuê đất theo mục đích sử dụng huyện Việt Yên, tỉnh
Bắc Giang giai đoạn 2012 – 2014 ................................................................... 56
Bảng 4.9: Kết quả cho thuê đất theo mục đích sử dụng huyện Việt Yên, tỉnh
Bắc Giang giai đoạn 2012 - 2014.................................................................... 57
iii
DANH MỤC HÌNH
Hình 4.1: Cơ cấu đất đai năm 2014 của huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang ..... 38
Hình 4.2: Cơ cấu đất nông nghiệp năm 2014 huyện Việt Yên ....................... 38
Hình 4.3: Cơ cấu đất phi nông nghiệp năm 2014 của huyện Việt Yên .......... 40
Hình 4.4: Kết quả giao đất theo đối tượng sử dụng huyện Việt Yên giai đoạn
2012 -2014....................................................................................................... 49
Hình 4.5: Kết quả giao đất theo mục đích sử dụng huyện Việt Yên giai đoạn
2012 – 2014 ..................................................................................................... 51
Hình 4.6: Kết quả giao đất phục vụ mục đích công cộng huyện Việt Yên giai
đoạn 2012 - 2014 ............................................................................................. 53
Hình 4.7: Kết quả giao đất cho các dự án xây dựng huyện Việt Yên giai đoạn
2012 – 2014 ..................................................................................................... 55
iv
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT
TỪ VIẾT TẮT
NỘI DUNG
1
ANTT
An ninh trật tự
2
CP
Chính phủ
3
CT
Chỉ thị
4
GCN QSDĐ
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
5
GPMB
Giải phóng mặt bằng
6
HĐND
Hội đồng nhân dân
7
HTX
Hợp tác xã
8
NĐ
Nghị định
9
QĐ
Quyết định
10
QSDĐ
Quyền sử dụng đất
11
TĐC
Tái định cư
12
TN&MT
Tài nguyên và Môi trường
13
TT
Thông tư
14
UBND
Ủy ban nhân dân
15
VPĐK QSDĐ
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất
v
MỤC LỤC
PHẦN 1: MỞ ĐẦU.......................................................................................... 1
1.1. Đặt vấn đề................................................................................................... 1
1.2. Mục đích, yêu cầu và ý nghĩa của đề tài .................................................... 2
1.2.1. Mục đích.................................................................................................. 2
1.2.2. Yêu cầu .................................................................................................... 2
1.2.3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ................................................ 2
PHẦN 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU............................................................... 3
2.1. Cơ sở khoa học của đề tài .......................................................................... 3
2.1.1. Các nội dung quản lý nhà nước về đất đai .............................................. 3
2.1.2. Các căn cứ pháp lý của công tác giao đất, cho thuê đất.......................... 5
2.2. Một số quy định trong các văn bản quy phạm pháp luật về công tác giao
đất, cho thuê đất ................................................................................................ 6
2.2.1. Khái niệm về giao đất, cho thuê đất ........................................................ 6
2.2.2. Căn cứ để giao đất, cho thuê đất ............................................................. 6
2.3. Thẩm quyền giao đất, cho thuê đất ............................................................ 7
2.3.1. Thẩm quyền giao đất, cho thuê đất theo Luật Đất đai 2003 ................... 7
2.3.2. Thẩm quyền giao đất, cho thuê đất theo Luật Đất đai 2013 ................... 7
2.4. Hạn mức giao đất ....................................................................................... 7
2.4.1. Hạn mức giao đất nông nghiệp ............................................................... 7
2.4.2. Hạn mức giao đất phi nông nghiệp ....................................................... 10
2.5. Các loại hình giao đất, cho thuê đất ......................................................... 11
2.5.1. Các loại hình giao đất............................................................................ 11
2.5.2. Các loại hình cho thuê đất ..................................................................... 14
2.6. Hồ sơ xin giao đất, cho thuê đất............................................................... 16
2.6.1. Hồ sơ xin giao đất, cho thuê đất theo Luật Đất đai 2003...................... 16
vi
2.6.2. Hồ sơ xin giao đất, cho thuê đất theo Luật Đất đai 2013...................... 17
2.7. Trình tự, thủ tục giao đất, cho thuê đất .................................................... 20
2.7.1. Trình tự, thủ tục giao đất, cho thuê đất theo Luật Đất đai 2003 ........... 20
2.7.2. Trình tự, thủ tục giao đất, cho thuê đất theo Luật Đất đai 2013 ........... 23
PHẦN 3: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .
.................................................................................................................................. 27
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................ 27
3.1.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................ 27
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 27
3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành ............................................................... 27
3.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 27
3.3.1. Sơ lược tình hình cơ bản của huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang ............ 27
3.3.2. Hiện trạng sử dụng đất và khái quát công tác quản lý đất đai của huyện
Việt Yên, tỉnh Bắc Giang ................................................................................ 27
3.3.3. Đánh giá kết quả công tác giao đất, cho thuê đất trên địa bàn huyện Việt
Yên, tỉnh Bắc Giang ........................................................................................ 28
3.3.4. Ý kiến của người dân về công tác giao đất, cho thuê đất. .................... 28
3.3.5. Khó khăn, tồn tại và một số giải pháp khắc phục trong công tác giao đất,
cho thuê đất trên địa bàn huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang ............................ 28
3.4. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 28
3.4.1. Phương pháp thu thập số liệu ................................................................ 28
3.4.2. Phương pháp đối soát thực địa .............................................................. 28
3.4.3. Phương pháp điều tra phỏng vấn .......................................................... 28
3.4.4. Phương pháp xử lý số liệu..................................................................... 28
PHẦN 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .......................... 29
4.1. Sơ lược tình hình cơ bản của huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang ............... 29
4.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 29
vii
4.1.2. Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội.................................................... 31
4.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và môi trường .... 35
4.2. Hiện trạng sử dụng đất và khái quát công tác quản lý Nhà nước về đất đai
của huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang............................................................... 37
4.2.1. Hiện trạng sử dụng đất của huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang ............... 37
4.2.2. Khái quát công tác quản lý Nhà nước về đất đai của huyện Việt Yên,
tỉnh Bắc Giang ................................................................................................. 42
4.3. Đánh giá công tác giao đất, cho thuê đất huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang
giai đoạn 2012 – 2014 ..................................................................................... 48
4.3.1. Công tác giao đất huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2012 – 2014.. 48
4.3.2. Công tác cho thuê đất huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2012 –
2014 ................................................................................................................. 56
4.4. Ý kiến của người dân về công tác giao đất, cho thuê đất ........................ 58
4.5. Khó khăn, tồn tại và một số giải pháp khắc phục trong công tác giao đất,
cho thuê đất trên địa bàn huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2012 –
2014 ................................................................................................................. 59
4.5.1. Những khó khăn, tồn tại ........................................................................ 59
4.5.2. Nguyên nhân và một số giải pháp khắc phục ....................................... 59
PHẦN 5: KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ ........................................................... 61
5.1. Kết luận .................................................................................................... 61
5.1.1. Kết quả giao đất, cho thuê đất ............................................................... 61
5.1.2. Đánh giá kết quả giao đất, cho thuê đất ................................................ 62
5.2. Kiến nghị .................................................................................................. 62
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................. 1
1
PHẦN 1
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Đất đai là nguồn tài nguyên quý giá của mỗi quốc gia, là tư liệu sản
xuất đặc biệt, là thành phần quan trọng của môi trường sống, là địa bàn để
phân bố các khu dân cư, xây dựng các cở sở kinh tế, văn hóa – xã hội, quốc
phòng, an ninh. Con người luôn quan tâm đặc biệt tới nguồn tài nguyên này vì
đất đai có vai trò quan trọng đi đôi với sự phát triển của xã hội. Xã hội càng phát
triển thì nhu cầu sử dụng đất đai càng lớn trong khi diện tích đất thì có hạn. Điều
đó đã làm cho quan hệ giữa người với người và với đất đai ngày trở nên căng
thẳng. Điều này đòi hỏi Nhà nước phải có những chính sách quản lý đất đai
thích hợp để việc sử dụng đất đai đặt được hiệu quả kinh tế, xã hội cao nhất.
Trong những năm qua, công tác quản lý nhà nước về đất đai ở nước ta,
đặc biệt trong công tác giao đất, cho thuê đất đã từng bước đi vào nề nếp, góp
phần ổn định tình hình kinh tế, an ninh, xã hội. Bên cạnh nhưng cố gắng và
kết quả đạt được, trong quá trình chỉ đạo thực hiện, quá trình công tác vẫn còn
gặp nhiều khó khăn, vướng mắc (quy hoạch treo, chậm dự án, quy hoạch
không đồng bộ, tính khả thi dự án chưa cao, người dân chưa hợp tác trong quá
trình giả phóng mặt bằng,…) dẫn đến hiệu quả sử dụng đất không cao, trong
khi đó nước ta đang từng bước hội nhập kinh tế quốc tế, nhu cầu sử dụng đất
để phát triển kinh tế là vô cùng cấp thiết. Vì vậy, đánh giá công tác giao đất,
cho thuê đất nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất và có ý nghĩa vô cùng quan
trọng trong quá trình phát triển kinh tế, xã hội của đất nước.
Xuất phát từ những vấn đề cấp thiết nêu trên và dựa vào tình hình thực
tế, đồng thời được sự đồng ý của Ban chủ nhiệm khoa Quản lý tài nguyên,
trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, cùng với sự hướng dẫn của cô giáo
Th.s Dương Thị Thanh Hà, em đã tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá
2
công tác giao đất, cho thuê đất trên địa bàn huyện Việt Yên, tỉnh Bắc
Giang giai đoạn 2012 - 2014”.
1.2. Mục đích, yêu cầu và ý nghĩa của đề tài
1.2.1. Mục đích
- Tìm hiểu các quy định của Nhà nước, các cấp, các ngành và địa
phương về công tác giao đất, cho thuê đất.
- Kết quả việc thực hiện công tác giao đất, cho thuê đất trên địa bàn
huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2012 – 2014.
- Đánh giá mặt tích cực và hạn chế của công tác giao đất, cho thuê đất
trên địa bàn huyện, từ đó đưa ra các giải pháp thích hợp, góp phần thực hiện
tốt công tác giao đất, cho thuê đất tại huyện.
1.2.2. Yêu cầu
- Nắm vững các quy định của Nhà nước đối với công tác giao đất, cho
thuê đất.
- Số liệu, tài liệu thu thập và sử dụng trong đề tài phải chính xác, khác
quan và trung thực.
- Đánh giá một cách chính xác kết quả giao đất, cho thuê đất của huyện
từ khi thực hiện luật đất đai 2003 và 2013.
- Đưa ra những đề xuất, góp ý phù hợp với tình hình thực tế ở địa
phương.
1.2.3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
* Ý nghĩa khoa học
- Tìm hiểu và nắm vững các kiến thức về luật đất đai nói chung và công
tác giao đất, cho thuê đất nói riêng.
- Giúp sinh viên gắn lý thuyết với thực tiễn để củng cố thêm cho bài
học trên lớp.
* Ý nghĩa thực tiễn
- Tìm ra những mặt được và chưa được của công tác giao đất, cho thuê
đất của địa phương, từ đó đưa ra biện pháp khắc phục trong thời gian tới.
3
PHẦN 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Cơ sở khoa học của đề tài
2.1.1. Các nội dung quản lý nhà nước về đất đai
2.1.1.1. Các nội dung quản lý nhà nước về đất đai theo Luật đất đai 2003
Theo Luật Đất Đai 2003 có 13 nội dung quản lý nhà nước về đất đai như sau:
1. Ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý và sử dụng đất
đai và tổ chức thực hiện các văn bản đó.
2. Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa chính, bản đồ
địa chính.
3. Khảo sát, đánh giá, phân hạng đất, lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện
trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất.
4. Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
5. Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử
dụng đất.
6. Đăng ký quyền sử dụng đất, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
7. Thống kê, kiểm kê đất đai.
8. Quản lý tài chính về đất đai.
9. Quản lý và phát triển thị trường quyền sử dụng đất trong thị
trường bất động sản.
10. Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử
dụng đất.
11. Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về
đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai.
4
12. Giải quyết tranh chấp về đất đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo các vi
phạm trong việc quản lý và sử dụng đất đai.
13. Quản lý các dịch vụ công về đất đai. ( Luật Đất đai, 2003) [6].
2.1.1.2. Các nội dung quản lý nhà nước về đất đai theo Luật đất đai 2013
Theo Luật Đất Đai 2013 có 15 nội dung quản lý nhà nước về đất đai, trong đó
có 13 nội dung giống như Luật Đất đai 2003 và thêm 2 nội dung mới như sau:
1. Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử
dụng đất.
2. Xây dựng hệ thống thông tin đất đai.(Luật Đất đai 2013) [7].
2.1.1.3. Sự khác nhau giữa Luật Đất đai 2013 với Luật Đất đai 2003 về công
tác giao đất, cho thuê đất
1. Đối tượng được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, giao đất
không thu tiền sử dụng đất và chuyển sang thuê đất
So với quy định của Luật Đất đai năm 2003, pháp luật hiện hành thu
hẹp các trường hợp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất, giao
đất có thu tiền sử dụng đất, chuyển cơ bản sang áp dụng hình thức thuê đất;
thực hiện cơ chế đấu giá quyền sử dụng đất khi giao đất có thu tiền sử dụng
đất, cho thuê đất.
2. Về căn cứ giao đất, cho thuê đất
Điều 52 Luật Đất đai năm 2013 quy định cụ thể việc giao đất, cho thuê
đất phải căn cứ vào kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện thay cho
các căn cứ chung gồm: Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất hoặc quy hoạch xây
dựng đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn như quy định của
Luật Đất đai năm 2003.
3. Bổ sung thêm điều kiện giao đất, cho thuê đất (Tạp chí dân chủ pháp
luật)[ 10].
5
2.1.2. Các căn cứ pháp lý của công tác giao đất, cho thuê đất
2.1.2.1. Các căn cứ pháp lý của công tác giao đất, cho thuê đất theo Luật Đất
đai 2003
- Luật Đất đai 2003;
- Nghị định 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính
phủ về hướng dẫn thi hành luật đất đai 2003;
- Nghị định 198/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính
phủ về thu tiền sử dụng đất;
- Nghị định 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính
phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
- Nghị định số 42/2012 ngày 11 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về
quản lý, sử dụng đất.
2.1.2.2. Các căn cứ pháp lý của công tác giao đất, cho thuê đất theo Luật Đất
đai 2013
a) Văn bản Nhà nước
- Luật Đất đai 2013.
- Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của luật đất đai;
- Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính
phủ quy định về giá đất;
- Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính
phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
- Nghị định 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ
quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
b)Văn bản của địa phương
- Quyết định số 858/2014/QĐ-UBND ngày 26/12/2014 của UBND tỉnh
về việc Ban hành Quy định về trình tự, thủ tục khi nhà nước giao đất, cho
6
thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức, hộ gia đình,
cá nhân trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
2.2. Một số quy định trong các văn bản quy phạm pháp luật về công tác
giao đất, cho thuê đất
2.2.1. Khái niệm về giao đất, cho thuê đất
a. Theo Luật Đất đai 2003
“Nhà nước giao đất là việc nhà nước trao quyền sử dụng đất bằng quyết
định hành chính cho các đối tượng có nhu cầu sử dụng đất”( Luật Đất Đai, 2003)[6].
“ Nhà nước cho thuê đất là việc nhà nước trao quyền sử dụng đất bằng
hợp đồng cho các đối tượng có nhu cầu sử dụng”( Luật Đất Đai, 2003) [6].
b.. Theo Luật Đất đai 2013
Khái niệm này không có gì thay đổi so với Luật Đất đai 2003.
2.2.2. Căn cứ để giao đất, cho thuê đất
a. Theo Luật Đất đai 2003
“Quy hoạch kế hoạch sử dụng đất hoặc quy hoạch xây dựng khu đô
thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có
thẩm quyền xét duyệt.
Nhu cầu sử dụng đất được thể hiện trong các dự án đầu tư, đơn xin giao
đất, cho thuê đất” (Luật Đất đai, 2003) [6].
b. Theo luật đất đai 2013
“Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền phê duyệt.
Nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong dự án đầu tư, đơn xin giao đất, thuê
đất, chuyển mục đích sử dụng đất” (Luật Đất đai, 2013)[7].
ii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 4.1: Dân số của huyện Việt Yên năm 2014 ........................................... 34
Bảng 4.2: Hiện trạng sử dụng đất của huyện Việt Yên năm 2014 ................. 37
Bảng 4.3: Kế hoạch sử dụng đất năm 2015 huyện Việt Yên .......................... 44
Bảng 4.4: Kết quả giao đất theo đối tượng sử dụng huyện Việt Yên, tỉnh Bắc
Giang giai đoạn 2012 – 2014 .......................................................................... 48
Bảng 4.5: Kết quả giao đất theo mục đích sử dụng huyện Việt Yên, tỉnh Bắc
Giang giai đoạn 2012 – 2014 .......................................................................... 51
Bảng 4.6: Kết quả giao đất phục vụ mục đích công cộng huyện Việt Yên, tỉnh
Bắc Giang giai đoạn 2012 - 2014.................................................................... 52
Bảng 4.7: Kết quả giao đất cho các dự án xây dựng huyện Việt Yên, tỉnh Bắc
Giang giai đoạn 2012 - 2014 ........................................................................... 54
Bảng 4.8: Kết quả cho thuê đất theo mục đích sử dụng huyện Việt Yên, tỉnh
Bắc Giang giai đoạn 2012 – 2014 ................................................................... 56
Bảng 4.9: Kết quả cho thuê đất theo mục đích sử dụng huyện Việt Yên, tỉnh
Bắc Giang giai đoạn 2012 - 2014.................................................................... 57
8
2. Hạn mức giao đất trồng cây lâu năm cho mỗi hộ gia đình, cá nhân
không quá mười héc ta đối với các xã, phường, thị trấn ở đồng bằng; không
quá ba mươi héc ta đối với các xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi.
3. Hạn mức giao đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất cho mỗi hộ gia
đình, cá nhân không quá ba mươi héc ta đối với mỗi loại đất.
4. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân được giao nhiều loại đất bao gồm
đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thuỷ sản, đất làm muối thì tổng hạn
mức giao đất không quá năm héc ta.
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân được giao thêm đất trồng cây lâu
năm thì hạn mức đất trồng cây lâu năm là không quá năm héc ta đối với các
xã, phường, thị trấn ở đồng bằng; không quá hai mươi lăm héc ta đối
với các xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi.
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân được giao thêm đất rừng sản xuất thì
tổng hạn mức giao đất rừng sản xuất là không quá hai mươi lăm héc ta.
5. Hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm
đất chưa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân đưa vào sử dụng theo quy hoạch để
sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối không quá
hạn mức giao đất quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này và không tính vào
hạn mức giao đất nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân quy định tại các
khoản 1, 2 và 3 Điều này.
6. Chính phủ quy định cụ thể hạn mức giao đất đối với từng loại đất của
từng vùng (Điều 70, Luật Đất đai, 2003) [6].
2.4.1.2. Hạn mức giao đất nông nghiệp theo Luật Đất đai 2013
1. Hạn mức giao đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm
muối cho mỗi hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp như sau:
9
a) Không quá 03 héc ta cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương thuộc khu vực Đông Nam Bộ và khu vực đồng bằng sông
Cửu Long;
b) Không quá 02 héc ta cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương khác.
2. Hạn mức giao đất trồng cây lâu năm cho mỗi hộ gia đình, cá nhân
không quá 10 héc ta đối với xã, phường, thị trấn ở đồng bằng; không quá 30
héc ta đối với xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi.
3. Hạn mức giao đất cho mỗi hộ gia đình, cá nhân không quá 30 héc ta
đối với mỗi loại đất:
a) Đất rừng phòng hộ;
b) Đất rừng sản xuất.
4. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân được giao nhiều loại đất bao gồm đất
trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối thì tổng hạn mức
giao đất không quá 05 héc ta.
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân được giao thêm đất trồng cây lâu năm
thì hạn mức đất trồng cây lâu năm không quá 05 héc ta đối với xã, phường, thị
trấn ở đồng bằng; không quá 25 héc ta đối với xã, phường, thị trấn ở trung du,
miền núi.
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân được giao thêm đất rừng sản xuất thì
hạn mức giao đất rừng sản xuất không quá 25 héc ta.
5. Hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất
chưa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân đưa vào sử dụng theo quy hoạch để sản
xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối không quá hạn
mức giao đất quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này và không tính vào hạn
mức giao đất nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân quy định tại các khoản 1,
2 và 3 Điều này.
10
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc,
đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân đưa
vào sử dụng theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước
có thẩm quyền phê duyệt.
6. Hạn mức giao đất nông nghiệp trồng cây hàng năm, trồng cây lâu năm,
trồng rừng, nuôi trồng thủy sản, làm muối thuộc vùng đệm của rừng đặc dụng
cho mỗi hộ gia đình, cá nhân được thực hiện theo quy định tại các khoản 1, 2,
3, 4 và 5 Điều này.
7. Đối với diện tích đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân đang sử
dụng ngoài xã, phường, thị trấn nơi đăng ký hộ khẩu thường trú thì hộ gia
đình, cá nhân được tiếp tục sử dụng, nếu là đất được giao không thu tiền sử
dụng đất thì được tính vào hạn mức giao đất nông nghiệp của mỗi hộ gia đình,
cá nhân.
Cơ quan quản lý đất đai nơi đã giao đất nông nghiệp không thu tiền sử
dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân gửi thông báo cho Ủy ban nhân dân cấp xã
nơi hộ gia đình, cá nhân đó đăng ký hộ khẩu thường trú để tính hạn mức giao
đất nông nghiệp.
8. Diện tích đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân do nhận chuyển
nhượng, thuê, thuê lại, nhận thừa kế, được tặng cho quyền sử dụng đất, nhận
góp vốn bằng quyền sử dụng đất từ người khác, nhận khoán, được Nhà nước
cho thuê đất không tính vào hạn mức giao đất nông nghiệp quy định tại Điều
này (Điều 129, Luật Đất đai 2013)[7].
2.4.2. Hạn mức giao đất phi nông nghiệp
2.4.2.1. Hạn mức giao đất phi nông nghiệp theo Luật Đất đai 2003
- Đối với đất ở nông thôn: Căn cứ vào quỹ đất của địa phương và quy
hoạch phát triển nông thôn đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xét
duyệt, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định hạn
11
mức giao đất cho mỗi hộ gia đình, cá nhân để làm nhà ở tại nông thôn phù
hợp với điều kiện và tập quán của địa phương. (Luật Đất đai 2003)[6].
- Đối với đất ở đô thị: Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương căn cứ vào quy hoạch xây dựng đô thị và quỹ đất của địa phương quy
định hạn mức giao đất ở cho mỗi hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng nhà ở đối
với trường hợp chưa đủ điều kiện để giao đất theo dự án đầu tư xây dựng nhà
ở (Luật Đất đai, 2003) [6].
2.4.2.1. Hạn mức giao đất phi nông nghiệp theo Luật Đất đai 2013
Hạn mức giao đất phi nông nghiệp theo Luật Đất đai 2013 không có gì
thay đổi so với hạn mức giao đất phi nông nghiệp theo Luật Đất đai 2003.
2.5. Các loại hình giao đất, cho thuê đất
2.5.1. Các loại hình giao đất
2.5.1.1. Giao đất đối với đất đang có người sử dụng cho người khác
a. Theo điều 32 Luật đất đai 2003 quy định như sau:
Việc quyết định giao đất đối với đất đang có người sử dụng cho người
khác chỉ được thực hiện sau khi có quyết định thu hồi đất đó (Luật Đất đai
2003)[6].
b. Theo điều 52 Luật đất đai 2013 quy định như sau:
Việc Nhà nước quyết định giao đất, cho thuê đất đối với đất đang có
người sử dụng cho người khác chỉ được thực hiện sau khi cơ quan nhà nước
có thẩm quyền quyết định thu hồi đất theo quy định của Luật này và phải thực
hiện xong việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo quy định của pháp luật đối
với trường hợp phải giải phóng mặt bằng (Luật Đât đai 2013)[7].
2.5.1.2. Giao đất không thu tiền sử dụng đất
a. Theo điều 33 Luật đất đai 2003 quy định như sau:
iii
DANH MỤC HÌNH
Hình 4.1: Cơ cấu đất đai năm 2014 của huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang ..... 38
Hình 4.2: Cơ cấu đất nông nghiệp năm 2014 huyện Việt Yên ....................... 38
Hình 4.3: Cơ cấu đất phi nông nghiệp năm 2014 của huyện Việt Yên .......... 40
Hình 4.4: Kết quả giao đất theo đối tượng sử dụng huyện Việt Yên giai đoạn
2012 -2014....................................................................................................... 49
Hình 4.5: Kết quả giao đất theo mục đích sử dụng huyện Việt Yên giai đoạn
2012 – 2014 ..................................................................................................... 51
Hình 4.6: Kết quả giao đất phục vụ mục đích công cộng huyện Việt Yên giai
đoạn 2012 - 2014 ............................................................................................. 53
Hình 4.7: Kết quả giao đất cho các dự án xây dựng huyện Việt Yên giai đoạn
2012 – 2014 ..................................................................................................... 55
13
phòng, an ninh; đất sử dụng vào mục đích công cộng không nhằm mục đích
kinh doanh; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa không thuộc trường hợp quy định
tại khoản 4 Điều 55 của Luật này;
- Tổ chức sự nghiệp công lập chưa tự chủ tài chính sử dụng đất xây dựng
công trình sự nghiệp;
- Tổ chức sử dụng đất để xây dựng nhà ở phục vụ tái định cư theo dự án
của Nhà nước;
- Cộng đồng dân cư sử dụng đất nông nghiệp; cơ sở tôn giáo sử dụng đất
phi nông nghiệp quy định tại Điều 159 của Luật này (Luật Đất đai 2013)[7].
2.5.1.3. Giao đất có thu tiền sử dụng đất
a. Theo điều 34 Luật đất đai 2003 quy định như sau:
- Hộ gia đình, cá nhân được giao đất ở;
- Tổ chức kinh tế được giao đất sử dụng vào mục đích xây dựng nhà ở
để bán hoặc cho thuê;
- Tổ chức kinh tế được giao đất sử dụng vào mục đích đầu tư xây dựng
kết cấu hạ tầng để chuyển nhượng hoặc cho thuê;
- Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân được giao đất làm mặt bằng xây
dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh;
- Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất để xây dựng công
trình công cộng có mục đích kinh doanh;
- Tổ chức kinh tế được giao đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp,
nuôi trồng thủy sản, làm muối;
- Người Việt Nam định cư ở nước ngoài được giao đất để thực hiện các
dự án đầu tư (Luật Đất đai, 2003) [6].
b. Theo điều 55 Luật đất đai 2013 quy định như sau:
Về cơ bản, nội dung này không có gì thay đổi so với Luật Đất đai 2003.
14
2.5.2. Các loại hình cho thuê đất
2.5.2.1. Các loại hình cho thuê đất theo Luật Đất đai 2003
a. Cho thuê đất đối với đất đang có người sử dụng cho người khác
Việc quyết định cho thuê đất đối với đất đang có người sử dụng cho
người khác chỉ được thực hiện sau khi có quyết định thu hồi đất đó (Điều 32,
Luật Đất đai 2003)[6].
b. Cho thuê đất có thu tiền hàng năm
1. Hộ gia đình, cá nhân thuê đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp,
nuôi trồng thuỷ sản, làm muối;
2. Hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu tiếp tục sử dụng diện tích đất nông
nghiệp vượt hạn mức được giao trước ngày 01 tháng 01 năm 1999 mà thời
hạn sử dụng đất đã hết theo quy định tại khoản 2 Điều 67 của Luật này;
3. Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp vượt hạn mức giao đất
từ ngày 01 tháng 01 năm 1999 đến trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành,
trừ diện tích đất do nhận chuyển quyền sử dụng đất;
4. Hộ gia đình, cá nhân thuê đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất,
kinh doanh, hoạt động khoáng sản, sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm;
5. Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất để xây dựng công trình công cộng
có mục đích kinh doanh;
6. Tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá
nhân nước ngoài thuê đất để thực hiện dự án đầu tư sản xuất nông nghiệp, lâm
nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối; làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất,
kinh doanh; xây dựng công trình công cộng có mục đích kinh doanh; xây
dựng kết cấu hạ tầng để chuyển nhượng hoặc cho thuê; hoạt động khoáng sản,
sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm;
7. Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao thuê đất để xây dựng
trụ sở làm việc (Điều 35, Luật Đất đai 2003)[6].
15
c. Cho thuê đất có thu tiền một lần cho cả thời gian thuê
1. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài
thuê đất để thực hiện dự án đầu tư sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi
trồng thuỷ sản, làm muối; làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh;
xây dựng công trình công cộng có mục đích kinh doanh; xây dựng kết cấu hạ
tầng để chuyển nhượng hoặc cho thuê; hoạt động khoáng sản, sản xuất vật
liệu xây dựng, làm đồ gốm; xây dựng nhà ở để bán hoặc cho thuê;
2. Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao thuê đất để xây dựng
trụ sở làm việc (Điều 35, Luật Đất đai, 2003) [6].
2.5.2.2. Các loại hình cho thuê đất theo Luật Đất đai 2013
1. Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm hoặc thu tiền thuê
đất một lần cho cả thời gian thuê trong các trường hợp sau đây:
a) Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp,
nuôi trồng thủy sản, làm muối;
b) Hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp
vượt hạn mức được giao quy định tại Điều 129 của Luật này;
c) Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất thương mại, dịch vụ; đất sử dụng
cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm; đất cơ
sở sản xuất phi nông nghiệp;
d) Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất để xây dựng công trình công cộng
có mục đích kinh doanh;
đ) Tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp
có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư sản xuất nông
nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối; đất sản xuất, kinh doanh
phi nông nghiệp; đất xây dựng công trình công cộng có mục đích kinh doanh;
đất để thực hiện dự án đầu tư nhà ở để cho thuê;
16
e) Tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, người
Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử
dụng đất xây dựng công trình sự nghiệp;
g) Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao sử dụng đất để xây dựng
trụ sở làm việc.
2. Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm đối với đơn vị vũ
trang nhân dân sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng
thủy sản, làm muối hoặc sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy
sản, làm muối kết hợp với nhiệm vụ quốc phòng, an ninh (Luật Đất đai
2013)[7].
2.6. Hồ sơ xin giao đất, cho thuê đất
2.6.1. Hồ sơ xin giao đất, cho thuê đất theo Luật Đất đai 2003
2.6.1.1. Đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài,
tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài gồm có:
- Đơn xin giao đất, thuê đất;
- Văn bản thoả thuận địa điểm hoặc văn bản cho phép đầu tư hoặc văn
bản đồng ý cho xây dựng công trình của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
trên địa điểm đã được xác định;
- Quyết định dự án đầu tư hoặc bản sao giấy phép đầu tư có chứng nhận
của công chứng nhà nước;
- Trường hợp dự án thăm dò, khai thác khoáng sản phải có giấy phép kèm
theo bản đồ thăm dò, khai thác mở, trường hợp sử dụng đất vào sản xuất gạch ngói,
làm đồ gốm phải có quyết định hoặc đăng ký kinh doanh sản xuất gạch ngói hoặc
dự án đầu tư xây dựng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt;
- Văn bản xác nhận của sở Tài nguyên và Môi trường nơi có đất về việc
chấp hành pháp luật về đất đai đối với các dự án đã được nhà nước giao đất,
cho thuê đất trước đó (Chính phủ, Nghị định 181, 2004)[1].
iv
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT
TỪ VIẾT TẮT
NỘI DUNG
1
ANTT
An ninh trật tự
2
CP
Chính phủ
3
CT
Chỉ thị
4
GCN QSDĐ
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
5
GPMB
Giải phóng mặt bằng
6
HĐND
Hội đồng nhân dân
7
HTX
Hợp tác xã
8
NĐ
Nghị định
9
QĐ
Quyết định
10
QSDĐ
Quyền sử dụng đất
11
TĐC
Tái định cư
12
TN&MT
Tài nguyên và Môi trường
13
TT
Thông tư
14
UBND
Ủy ban nhân dân
15
VPĐK QSDĐ
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất