Tải bản đầy đủ (.pdf) (71 trang)

Đánh giá công tác bồi thường giải phóng mặt bằng dự án nâng cấp đường Việt Bắc, địa phận phường Quang Trung, thành phố Thái Nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (502.65 KB, 71 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

TỐNG THỊ NHÀN
Tên đề tài:
“ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG
DỰ ÁN NÂNG CẤP ĐƯỜNG VIỆT BẮC ĐỊA PHẬN PHƯỜNG
QUANG TRUNG, THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN’’

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên ngành

: Địa chính môi trường

Khoa

: Quản Lý Tài Nguyên

Lớp

: 43 – ĐCMT – N01

Khóa học

: 2011 – 2015


Giảng viên hướng dẫn : TS. Dư Ngọc Thành.

Thái Nguyên, năm 2015


i

LỜI CẢM ƠN
Thực hiện phương trâm “học đi đôi với hành, lý luận gắn liền với thực
tế”. Thực tập tốt nghiệp là thời gian để mỗi sinh viên sau khi học tập, nghiên
cứu tại trường có điều kiện củng cố và vận dụng kiến thức đã học vào thực tế.
Đây là giai đoạn không thể thiếu được đối với mỗi sinh viên các trường đại
học nói chung và sinh viên Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên nói riêng.
Đây là một khoảng thời gian rất quý báu, bổ ích và có ý nghĩa vô cùng
lớn đối với bản thân em. Trong quá trình học tập và rèn luyện tại trường em
đã được trang bị một lượng kiến thức về chuyên môn, nghiệp vụ và một lượng
kiến thức về xã hội nhất định để sau này khi ra trường em không còn phải bỡ
ngỡ và có thể đóng góp một phần sức lực nhỏ bé của mình để phục vụ cho sự
nghiệp công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước và trở thành người công dân
có ích cho xã hội.
Để hoàn thành tốt nhiệm vụ thực tập tốt nghiệp được giao và hoàn
chỉnh các nội dung của khóa luận tốt nghiệp này, ngoài sự phấn đấu và nỗ lực
của bản thân, em đã nhận được sự giúp đỡ tận tình và rất tâm huyết của các
thầy giáo, cô giáo trong khoa Quản lý Tài Nguyên đặc biệt là sự chỉ đạo sát
sao của thầy giáo TS. Dư Ngọc Thành. Đồng thời bản thân em còn nhận
được sự quan tâm và giúp đỡ của các anh, các chị trong UBND phường
Quang Trung, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
Với tấm lòng biết ơn của mình bản thân em xin bày tỏ sự biết ơn vô
cùng sâu sắc và chân thành tới các thầy giáo, cô giáo trong khoa Quản lý Tài
Nguyên, các thầy cô giáo của trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, cùng

các bác, các chú, các cô, các anh, các chị đang công tác tại UBND phường
Quang Trung, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên đã giúp đỡ em hoàn
thành tốt nhiệm vụ thực tập được giao và có được kết quả thực tế rất tốt đó là
bản khóa luận tốt nghiệp này.
Em xin chân thành cảm ơn !
Thái Nguyên, ngày tháng năm 2015
Sinh viên
Tống Thị Nhàn


ii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 4.1. Hiện trạng sử dụng đất của phường Quang Trung năm 2013 ............................. 35
Bảng 4.2: Dân số theo độ tuổi tại khu vực giải phóng mặt bằng ......................................... 37
Bảng 4.3: Tình hình lao động tại khu vực giải phóng mặt bằng.......................................... 38
Bảng 4.4. Kết quả thực hiện về hình thức bồi thường GPMB ............................................. 43
Bảng 4.5. Kết quả bồi thường các loại đất ........................................................................... 44
Bảng 4.6: Kết quả bồi thường đất nông nghiệp ................................................................... 45
Bảng 4.7. Kết quả bồi thường đất phi nông nghiệp ............................................................. 46
Bảng 4.8. Kinh phí bồi thường GPMB ................................................................................ 47
Bảng 4.9. Tổng hợp các trường hợp đền bù GPMB trong dự án nâng cấp đường Việt Bắc51
Bảng 4.10. Kết quả di chuyển các hộ trong khu vực đền bù GPMB ................................... 51
Bảng 4.11. Tổng hợp các trường hợp chậm bàn giao mặt bằng .......................................... 52
Bảng 4.12. Chính sách hỗ trợ của Nhà nước ....................................................................... 53
Bảng 4.13. Kết quả điều tra tái định cư ............................................................................... 54
Bảng 4.14. Kết quả điều tra ý kiến người dân về công tác GPMB ...................................... 55


iii


MỤC LỤC
Phần 1: MỞ ĐẦU ............................................................................................ 1
1.1. Đặt vấn đề .............................................................................................. 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu............................................................................... 3
1.3. Yêu cầu đề tài ......................................................................................... 3
1.4. Ý nghĩa của đề tài................................................................................... 3
Phần 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................. 5
2.1. Khái quát cơ sở khoa học về công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
khi Nhà nước thu hồi đất ............................................................................... 5
2.1.1. Bồi thường........................................................................................... 5
2.1.2. Hỗ trợ .................................................................................................. 5
2.1.3. Tái định cư .......................................................................................... 5
2.2. Đặc điểm của quá trình bồi thường và GPMB....................................... 6
2.2.1. Những yếu tố tác động đến công tác bồi thường và GPMB ............... 7
2.3. Cơ sở khoa học của công tác bồi thường và giải phóng mặt bằng ........ 7
2.3.1. Cơ sở pháp lý của đề tài ...................................................................... 7
2.3.2. Cơ sở lý luận của đề tài ....................................................................... 9
2.3.3. Cơ sở thực tiễn của đề tài .................................................................. 12
2.4. Một số văn bản của tỉnh Thái Nguyên liên quan tới công tác bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư ....................................................................... 13
2.5. Chính sách đền bù, tái định cư của một số nước trong khu vực và một
số tổ chức ngân hàng quốc tế ...................................................................... 14
2.5.1. Trung Quốc ....................................................................................... 14
2.5.2. Tình hình thực hiện cơ chế giải phóng mặt bằng ở Úc ..................... 17
2.5.3. Tình hình thực hiện cơ chế giải phóng mặt bằng ở Thái Lan ........... 17
2.5.4. Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam ................................................. 17


iv


2.6. Tình hình bồi thường giải phóng mặt bằng ở một số thành phố trong cả
nước ............................................................................................................. 18
2.6.1. Công tác giải phóng mặt bằng ở Hà Nội........................................... 18
2.6.2. Công tác giải phóng mặt bằng ở TP Hồ Chí Minh ........................... 19
2.6.3. Công tác giải phóng mặt bằng ở tỉnh Vĩnh Phúc .............................. 20
2.7. Công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trên địa bàn thành phố Thái
Nguyên, tỉnh Thái Nguyên hiện nay ........................................................... 21
2.7.1. Đặc điểm công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư ........................ 21
2.7.2. Công tác Lãnh đạo, chỉ đạo ............................................................... 22
2.7.3. Về tổ chức bộ máy thực hiện ............................................................ 23
2.7.4. Kết quả bồi thường GPMB từ năm 2010 - 2013............................... 23
2.7.5. Những tồn tại và nguyên nhân .......................................................... 24
2.7.6. Bài học kinh nghiệm ......................................................................... 26
2.8. Quy trình thực hiện công tác bồi thường hỗ trợ và tái định cư để giải
phóng mặt bằng ........................................................................................... 26
Phần 3: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
......................................................................................................................... 29
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu........................................................ 29
3.1.1. Đối tượng nghiên cứu ....................................................................... 29
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 29
3.2. Địa điểm ............................................................................................... 29
Phường Quang Trung, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên. .......... 29
3.3. Nội dung nghiên cứu ............................................................................ 29
3.3.1. Điều tra đánh giá cơ bản về phường Quang Trung, thành phố Thái
Nguyên, tỉnh Thái Nguyên .......................................................................... 29
3.3.2. Giới thiệu về dự án ............................................................................ 29


v


3.3.2. Đánh giá công tác BTGPMB dự án nâng cấp đường Việt Bắc - Thái
Nguyên, địa phận phường Quang Trung, thành phố Thái Nguyên ........... 29
3.3.3. Ảnh hưởng của công tác BTGPMB đến đời sống người dân khu vực
GPMB.......................................................................................................... 30
3.3.4. Đánh giá những thuận lợi và khó khăn trong công tác GPMB và đề
xuất phương án giải quyết ........................................................................... 30
3.4. Phương pháp nghiên cứu...................................................................... 30
3.4.1. Phương pháp thu thập tài liệu, số liệu ............................................... 30
3.4.2. Điều tra số liệu sơ cấp ....................................................................... 30
3.4.3. Phương pháp phân tích xử lý số liệu ................................................. 30
Phần 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................. 31
4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của phường Quang Trung (khu vực
quy hoạch dự án) ......................................................................................... 31
4.1.1. Điều kiện tự nhiên ............................................................................. 31
4.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội .................................................................. 33
4.1.3. Tình hình sử dụng đất và quản lý đất đai .......................................... 35
4.1.4. Tình hình dân số tại khu vực giải phóng mặt bằng (QHDA) ........... 37
4.1.5. Tình hình lao động và việc làm của người dân khu vực GPMB ...... 38
4.1.6. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên............................................... 39
4.1.7. Đánh giá chung về điều kiện kinh tế - xã hội ................................... 40
4.2. Đánh giá công tác GPMB dự án nâng cấp đường Việt Bắc, địa phận
phường Quang Trung, thành phố Thái Nguyên. ......................................... 40
4.2.1. Tổng quan về dự án ........................................................................... 40
4.2.2. Kết quả thực hiện công tác GPMB dự án nâng cấp đường Việt Bắc 42
4.2.3. Đánh giá việc thực hiện các qui định, chính sách của Nhà nước về
công tác bồi thường, GPMB ....................................................................... 48
4.2.4. Đánh giá phương án thu hồi, bồi thường, GPMB của dự án ............ 49



vi

4.2.5. Đánh giá tiến độ thực hiện công tác GPMB của dự án..................... 50
4.3. ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CỦA CÔNG TÁC GPMB ĐẾN ĐỜI
SỐNG CỦA NGƯỜI DÂN TRONG KHI THỰC HIỆN DỰ ÁN ............. 52
4.3.1. Đánh giá về chính sách hỗ trợ và công tác bố trí tái định cư ............ 52
4.3.2. Chính sách hỗ trợ .............................................................................. 53
4.3.3 Chính sách tái định cư ........................................................................ 54
4.3.4. Đánh giá công tác GPMB qua ý kiến người dân .............................. 55
4.4. Đánh giá những thuận lợi, khó khăn trong công tác GPMB của thành
phố và đề xuất phương pháp giải quyết ...................................................... 56
4.4.1. Đánh giá những thuận lợi, khó khăn trong công tác GPMB ............ 56
4.4.2. Đề xuất phương án giải quyết và rút ra những bài học kinh nghiệm
cho công tác bồi thường GPMB.................................................................. 57
Phần 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................ 60
5.1. Kết luận ................................................................................................ 60
5.2. Kiến nghị .............................................................................................. 61


1

Phần 1
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Đất đai là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá của mỗi quốc gia. Đất đai
là tư liệu quan trọng không thể thay thế trong quá trình sản xuất nông lâm
nghiệp nói riêng. Một trong những yêu cầu cơ bản là phải sử dụng đất đai hợp
lý và nâng cao chất lượng của đất.
Đất nước ta đang trong quá trình hội nhập phát triển,quá trình công
nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước đang chuyển biến rất nhanh. Các dự án đầu

tư ngày càng tăng cùng với đó là quá trình đô thị hóa đang diễn ra ở khắp các
tỉnh thành trên toàn quốc, tạo sự chuyển đổi mục đích sử dụng đất, đất công
nghiệp, dịch vụ và đất đô thị ngày càng lớn.
Trước thực trạng như vậy công tác bồi thường và giải phóng mặt bằng
đang rất được xã hội quan tâm. Đó là quá trình đa dạng và phức tạp, nó được
thể hiện khác nhau đối với từng dự án, nó liên quan trực tiếp đến lợi ích của
các bên của các bên tham gia và lợi ích của toàn xã hội. Bồi thường và giải
phóng mặt bằng là một vấn đề nhạy cảm và gặp rất nhiều khó khăn trong quá
trình thực hiện như thương lượng giá đền bù hợp lý với người dân, tái định cư
và giải quyết hậu quả sau khi giải phòng mặt bằng. Do vậy cần áp dụng linh
hoạt các quy định của pháp luật vào điều kiện thực tế của địa phương.
Thực tế những dự án đã cho thấy vấn đề bồi thường và giải phóng mặt
bằng vẫn còn nhiều khó khăn và bất cập cho những nhà đầu tư; vấn đề đời
sống việc làm của người dân sau khi bị thu hồi đất sản xuất; vấn đề bồi
thường có thỏa đáng hay không; việc lợi dụng chức quyền để tham nhũng tiền
bồi thường giải phóng mặt bằng; việc người dân hám lợi mà mà có những
hành động lừa đảo để chuộc lợi… đã và đang gây ra nhiều nguy cơ mất ổn
định an ninh trật tự, an toàn xã hội, làm thất thoát nguồn ngân sách của nhà
nước và làm ảnh hưởng đến sự phát triển bền vững của đất nước.


2

Ngày nay dân số ngày càng tăng, xã hội ngày càng phát triển thì nhu
cầu về sử dụng đất đai ngày càng lớn, công tác quản lý nhà nước về đất đai
cần được chú trọng và quản lý chặt chẽ. Để thực hiện tốt việc quản lý và sử
dụng đất đai hiệu quả chặt chẽ, tiết kiệm và hợp lý thì công tác bồi thường
giải phóng mặt bằng có vai trò rất quan trọng, nó cần sự phối hợp đồng bộ của
người dân, các cấp, các ngành và của toàn xã hội để có thể khai một cách có
hiệu quả nhất.

Tỉnh Thái Nguyên nói chung và thành phố Thái Nguyên nói riêng sau
hơn 25 năm đổi mới đã thu được những thành tựu to lớn có những ý nghĩa đặc
biệt quan trọng. Nhịp độ phát triển kinh tế tăng trưởng khá ổn định và bền
vững góp phần cùng cả nước bước vào thời kỳ mới, thời kỳ CNH - HĐH,
thực hiện nền kinh tế thị trường có sự quản lý của Nhà nước theo định hướng
xã hội chủ nghĩa. Để đạt được những thành tựu to lớn như trên là do Đảng và
Nhà nước ta đã không ngừng đổi mới chính sách phát luật về đất đai tạo động
lực mới, được nhân dân đồng tình ủng hộ, phương pháp vận dụng sáng tạo
thực tiễn tại địa phương.
Tại thành phố Thái Nguyên, các dự án đầu tư tăng nhanh, tốc độ đô thị
hoá diễn ra nhanh và mạnh mẽ tạo điều kiện để phát huy các nguồn lực, phát
triển kinh tế, văn hoá, xã hội. Tuy nhiên trong giai đoạn hiện nay công tác
quản lý sử dụng đất đai vẫn còn nhiều mặt hạn chế, việc sử dụng đất còn lãng
phí, tình trạng người sử dụng đất vi phạm pháp luật về đất đai và tình hình
khiếu kiện về đất đai còn diễn ra phổ biến ở nhiều nơi, công tác thu hồi đất
bồi thường GPMB thực hiện các dự án còn gặp nhiều khó khăn.
Xuất phát từ thực tế đó, thấy được tầm quan trọng của công tác giải
phóng mặt bằng, được sự đồng ý của Ban giám hiệu nhà trường, Ban chủ
nhiệm Khoa Quản lý Tài nguyên, Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên,
dưới sự chỉ đạo và hướng dẫn trực tiếp của thầy giáo TS. Dư Ngọc Thành em


ii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 4.1. Hiện trạng sử dụng đất của phường Quang Trung năm 2013 ............................. 35
Bảng 4.2: Dân số theo độ tuổi tại khu vực giải phóng mặt bằng ......................................... 37
Bảng 4.3: Tình hình lao động tại khu vực giải phóng mặt bằng.......................................... 38
Bảng 4.4. Kết quả thực hiện về hình thức bồi thường GPMB ............................................. 43
Bảng 4.5. Kết quả bồi thường các loại đất ........................................................................... 44

Bảng 4.6: Kết quả bồi thường đất nông nghiệp ................................................................... 45
Bảng 4.7. Kết quả bồi thường đất phi nông nghiệp ............................................................. 46
Bảng 4.8. Kinh phí bồi thường GPMB ................................................................................ 47
Bảng 4.9. Tổng hợp các trường hợp đền bù GPMB trong dự án nâng cấp đường Việt Bắc51
Bảng 4.10. Kết quả di chuyển các hộ trong khu vực đền bù GPMB ................................... 51
Bảng 4.11. Tổng hợp các trường hợp chậm bàn giao mặt bằng .......................................... 52
Bảng 4.12. Chính sách hỗ trợ của Nhà nước ....................................................................... 53
Bảng 4.13. Kết quả điều tra tái định cư ............................................................................... 54
Bảng 4.14. Kết quả điều tra ý kiến người dân về công tác GPMB ...................................... 55


4

kẽ, sâu sắc và nắm chắc qui trình, cách thức tổ chức thực hiện công tác bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư.
+ Nâng cao khả năng tiếp cận, thu thập và xử lý thông tin của sinh viên
trong quá trình làm đề tài.
- Ý nghĩa trong thực tiễn: Từ quá trình nghiên cứu đề tài tìm ra những
thuận lợi khó khăn của công tác bồi thường giải phóng mặt bằng từ đó đưa ra
những giải pháp có tính khả thi, rút ra bài học kinh nghiệm cho công tác bồi
thường giải phóng mặt bằng, góp phần thúc đẩy nhanh tiến độ bồi thường giải
phóng mặt bằng.


5

Phần 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Khái quát cơ sở khoa học về công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định
cư khi Nhà nước thu hồi đất

2.1.1. Bồi thường
Bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất là việc Nhà nước trả lại giá trị
quyền sử dụng đất đối với diện tích đất bị thu hồi cho người bị thu hồi đất.
2.1.2. Hỗ trợ
Hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất là việc Nhà nước giúp đỡ người bị thu
hồi đất thông qua đào tạo nghề mới, bố trí việc làm mới, cấp kinh phí để di
dời đến địa điểm mới.
Hỗ trợ tài sản: Tài sản, vật kiến trúc hợp pháp không đủ điều kiện bồi
thường thì xem xét hỗ trợ cho người có tài sản.
Hỗ trợ đất là khoản hỗ trợ đối với đất không đủ điều kiện được bồi
thường thì xem xét hỗ trợ cho người đang sử dụng.
2.1.3. Tái định cư
Tái định cư là việc di chuyển đến một nơi ở khác với nơi ở trước đây để
sinh sống. Tái định cư bắt buộc đó là việc di chuyển không thể tránh khỏi khi
Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích Quốc phòng, an ninh, lợi ích
Quốc gia, lợi ích công cộng.
Hiện nay ở nước ta, khi Nhà nước thu hồi đất mà phải di chuyển chỗ ở thì
người sử dụng đất được bố trí tái định cư bằng một trong các hình thức sau:
- Bồi thường bằng nhà ở
- Bồi thường bằng giao đất ở mới
- Bồi thường bằng tiền để tự lo chỗ ở mới
Tái định cư là một bộ phận không thể tách rời và giữ vị trí rất quan
trọng trong chính sách giải phóng mặt bằng. Các dự án tái định cư cũng được


6

gọi là các dự án phát triển và phải được thực hiện như các dự án phát triển
khác (Chính phủ 2004) [2].
2.2. Đặc điểm của quá trình bồi thường và GPMB

BT & GPMB là quá trình đa dạng và phức tạp, nó thể hiện sự khác
nhau giữa các dự án, nó liên quan trực tiếp đến lợi ích quốc gia của các bên
tham gia và lợi ích của toàn xã hội. Chính vì vậy quá trình BT & GPMB có
đặc điểm sau:
- Tính đa dạng: Mỗi dự án được tiến hành trên một vùng đất khác nhau
với điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và trình độ dân trí nhất định. Đối với khu
vực nội thành, khu vực ven đô, khu vực ngoại thành,... mật độ dân cư khác nhau,
ngành nghề đa dạng và đều hoạt động sản xuất theo một đặc trưng riêng của
vùng đó. Do đó, GPMB cũng được tiến hành với những đặc điểm riêng biệt.
- Tính phức tạp: “Đất đai là tài sản có giá trị cao, có vai trò quan trọng
trong đời sống kinh tế - xã hội đối với mọi người dân. Ở khu vực nông thôn,
dân cư chủ yếu sống nhờ vào hoạt động sản xuất nông nghiệp mà đất đai lại là
tư liệu sản xuất quan trọng trong khi trình độ sản xuất của nông dân thấp, khả
năng chuyển đổi nghề nghiệp khó khăn do đó tâm lý dân cư là giữ được đất
để sản xuất, thậm chí họ cho thuê đất cũng được lợi nhuận cao hơn là sản xuất
nhưng họ vẫn không cho thuê. Mặt khác do tập quán canh tác và sinh hoạt
nên đa phần người dân đều không muốn mất đi mảnh đất của mình. Tình hình
đó dẫn đến công tác tuyên truyền, vận động dân cư tham gia di chuyển là rất
khó khăn. Bên cạnh đó công tác kiểm kê, định giá để bồi thường, hỗ trợ gặp
nhiều khó khăn do các tài sản như công trình, vật kiến trúc gắn liền với đất rất
đa dạng. Chính vì vậy khi thực hiện công tác BT & GPMB cần có sự phối
hợp hài hòa giữa các cấp chính quyền, các ban ngành, đoàn thể có liên quan
và người dân. Cần áp dụng kịp thời những chính sách của Nhà nước để đảm
bảo quyền và lợi ích của các bên tham gia theo đúng quy định của pháp luật”
(Đỗ Thị Lan và cs, 2007) [5].


7

2.2.1. Những yếu tố tác động đến công tác bồi thường và GPMB

Quá trình BT & GPMB nhanh hay chậm phụ thuộc vào rất nhiều yếu
tố, tuy nhiên một số yếu tố chính mà chúng ta cần quan tâm trong khâu tổ
chức thực hiện công tác BT & GPMB là:
- Công tác quản lý Nhà nước về đất đai
- Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
- Việc ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản pháp luật về quản lý
và sử dụng đất tác động đến công tác BT & GPMB
- Công tác giao đất, cho thuê đất
- Đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính, quản lý hợp đồng sử
dụng đất, thống kê, kiểm kê, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
- Thanh tra chấp hành các chế độ, thể lệ quản lý và sử dụng đất
- Giải quyết tranh chấp đất đai, khiếu nại, tố cáo các vi phạm trong
quản lý và sử dụng đất đai
- Nhận thức và thái độ của người dân bị thu hồi đất, công tác tuyên
truyền, vận động người dân thực hiện theo chính sách pháp luật Nhà nước
(Viện nghiên cứu địa chính, 2002)
2.3. Cơ sở khoa học của công tác bồi thường và giải phóng mặt bằng
2.3.1. Cơ sở pháp lý của đề tài
2.3.1.1. Một số văn bản của Trung ương liên quan tới công tác bồi thường, hỗ
trợ và tái định cư
1. Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
2. Luật Dân sự nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
3. Luật Đất đai năm 2003 [1].
4. Một số Nghị định của Chính phủ; Thông tư hướng dẫn của một số
Bộ liên quan.
- Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/ 10/ 2004 của Chính phủ về
thi hành Luật Đất đai; (Chính phủ 2004) [2].


iii


MỤC LỤC
Phần 1: MỞ ĐẦU ............................................................................................ 1
1.1. Đặt vấn đề .............................................................................................. 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu............................................................................... 3
1.3. Yêu cầu đề tài ......................................................................................... 3
1.4. Ý nghĩa của đề tài................................................................................... 3
Phần 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................. 5
2.1. Khái quát cơ sở khoa học về công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
khi Nhà nước thu hồi đất ............................................................................... 5
2.1.1. Bồi thường........................................................................................... 5
2.1.2. Hỗ trợ .................................................................................................. 5
2.1.3. Tái định cư .......................................................................................... 5
2.2. Đặc điểm của quá trình bồi thường và GPMB....................................... 6
2.2.1. Những yếu tố tác động đến công tác bồi thường và GPMB ............... 7
2.3. Cơ sở khoa học của công tác bồi thường và giải phóng mặt bằng ........ 7
2.3.1. Cơ sở pháp lý của đề tài ...................................................................... 7
2.3.2. Cơ sở lý luận của đề tài ....................................................................... 9
2.3.3. Cơ sở thực tiễn của đề tài .................................................................. 12
2.4. Một số văn bản của tỉnh Thái Nguyên liên quan tới công tác bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư ....................................................................... 13
2.5. Chính sách đền bù, tái định cư của một số nước trong khu vực và một
số tổ chức ngân hàng quốc tế ...................................................................... 14
2.5.1. Trung Quốc ....................................................................................... 14
2.5.2. Tình hình thực hiện cơ chế giải phóng mặt bằng ở Úc ..................... 17
2.5.3. Tình hình thực hiện cơ chế giải phóng mặt bằng ở Thái Lan ........... 17
2.5.4. Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam ................................................. 17


9


2.3.2. Cơ sở lý luận của đề tài
Thực chất của việc GPMB là chuyển nhượng quyền sử dụng đất,
chuyển mục đích sử dụng đất dưới sự điều tiết của Nhà nước để phục vụ vào
mục đích an ninh, quốc phòng, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng.
Luật Đất đai 1993 quy định như sau:
Điều 26: Nhà nước thu hồi toàn bộ hoặc một phần đất đã giao sử dụng
trong những trường hợp sau đây:
1. Tổ chức sử dụng đất bị giải thể, phá sản, chuyển đi nơi khác, giảm
nhu cầu sử dụng đất mà không thuộc các trường hợp quy định tại Điều 30 của
Luật này; cá nhân sử dụng đất đã chết mà không có người được quyền tiếp tục
sử dụng đất đó.
2. Người sử dụng đất tự nguyện trả lại đất được giao.
3. Đất không được sử dụng trong thời hạn 12 tháng liền mà không được
cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quyết định giao đất đó cho phép.
4. Người sử dụng đất cố ý không thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước.
5. Đất sử dụng không đúng mục đích được giao.
6. Đất được giao không theo đúng thẩm quyền quy định tại Điều 23 và
Điều 24 của Luật này (Luật Đất đai 1993) [9].
Điều 28: Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quyết định giao đất nào thì
có quyền thu hồi đất đó (Luật Đất đai 1993) [9].
Luật Đất đai 2003 quy định như sau:
Điều 38. Các trường hợp thu hồi đất
Nhà nước thu hồi đất trong các trường hợp sau đây:
1. Nhà nước sử dụng đất vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích
quốc gia, lợi ích công cộng, phát triển kinh tế.
2. Tổ chức được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất, được
Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất mà tiền sử dụng đất có nguồn



10

gốc từ ngân sách nhà nước hoặc cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm bị
giải thể, phá sản, chuyển đi nơi khác, giảm hoặc không còn nhu cầu sử
dụng đất.
3. Sử dụng đất không đúng mục đích, sử dụng đất không có hiệu quả.
4. Người sử dụng đất cố ý hủy hoại đất.
5. Đất được giao không đúng đối tượng hoặc không đúng thẩm quyền.
6. Đất bị lấn, chiếm trong các trường hợp sau đây:
a) Đất chưa sử dụng bị lấn, chiếm.
b) Đất không được chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của Luật
này mà người sử dụng đất do thiếu trách nhiệm để bị lấn, chiếm.
7. Cá nhân sử dụng đất chết mà không có người thừa kế.
8. Người sử dụng đất tự nguyện trả lại đất.
9. Người sử dụng đất cố ý không thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước.
10. Đất được Nhà nước giao, cho thuê có thời hạn mà không được gia
hạn khi hết thời hạn.
11. Đất trồng cây hàng năm không được sử dụng trong thời hạn mười
hai tháng liền; đất trồng cây lâu năm không được sử dụng trong thời hạn mười
tám tháng liền; đất trồng rừng không được sử dụng trong thời hạn hai mươi
bốn tháng liền.
12. Đất được Nhà nước giao, cho thuê để thực hiện dự án đầu tư mà
không được sử dụng trong thời hạn mười hai tháng liền hoặc tiến độ sử dụng
đất chậm hơn hai mươi bốn tháng so với tiến độ ghi trong dự án đầu tư, kể từ
khi nhận bàn giao đất trên thực địa mà không được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền quyết định giao đất, cho thuê đất đó cho phép (Luật Đất đai 2003) [10].
Điều 42. Bồi thường, tái định cư cho người có đất bị thu hồi
1. Nhà nước thu hồi đất của người sử dụng đất mà người bị thu hồi đất
có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc đủ điều kiện để được cấp giấy



11

chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định tại Điều 50 của Luật này thì
người bị thu hồi đất được bồi thường, trừ các trường hợp quy định tại các
khoản 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11 và 12 Điều 38 và các điểm b, c, d, đ và g
khoản 1 Điều 43 của Luật này.
2. Người bị thu hồi loại đất nào thì được bồi thường bằng việc giao đất
mới có cùng mục đích sử dụng, nếu không có đất để bồi thường thì được bồi
thường bằng giá trị quyền sử dụng đất tại thời điểm có quyết định thu hồi.
3. Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương lập và thực
hiện các dự án tái định cư trước khi thu hồi đất để bồi thường bằng nhà ở, đất
ở cho người bị thu hồi đất ở mà phải di chuyển chỗ ở. Khu tái định cư được
quy hoạch chung cho nhiều dự án trên cùng một địa bàn và phải có điều kiện
phát triển bằng hoặc tốt hơn nơi ở cũ.
Trường hợp không có khu tái định cư thì người bị thu hồi đất được bồi
thường bằng tiền và được ưu tiên mua hoặc thuê nhà ở thuộc sở hữu của Nhà
nước đối với khu vực đô thị; bồi thường bằng đất ở đối với khu vực nông thôn,
trường hợp giá trị quyền sử dụng đất ở bị thu hồi lớn hơn đất ở được bồi thường
thì người bị thu hồi đất được bồi thường bằng tiền đối với phần chênh lệch đó.
4. Trường hợp thu hồi đất của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất
mà không có đất để bồi thường cho việc tiếp tục sản xuất thì ngoài việc được
bồi thường bằng tiền, người bị thu hồi đất còn được Nhà nước hỗ trợ để ổn
định đời sống, đào tạo chuyển đổi ngành nghề, bố trí việc làm mới.
5. Trường hợp người sử dụng đất được Nhà nước bồi thường khi thu
hồi đất mà chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai theo quy định của
pháp luật thì phải trừ đi giá trị nghĩa vụ tài chính chưa thực hiện trong giá trị
được bồi thường, hỗ trợ.
6. Chính phủ quy định việc bồi thường, tái định cư cho người có đất bị
thu hồi và việc hỗ trợ để thực hiện thu hồi đất (Luật Đất đai 2003) [10].



12

Điều 44. Thẩm quyền thu hồi đất
1. Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định thu
hồi đất đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài,
tổ chức, cá nhân nước ngoài, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh quyết định
thu hồi đất đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam
định cư ở nước ngoài thuộc đối tượng được mua nhà ở gắn liền với quyền sử
dụng đất ở tại Việt Nam.
3. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu hồi đất quy định tại khoản 1 và
khoản 2 Điều này không được uỷ quyền (Luật Đất đai 2003) [10].
2.3.3. Cơ sở thực tiễn của đề tài
Công tác BT & GPMB, tái định cư là yếu tố quyết định thực hiện đầu
tư, góp phần quan trọng chuyển dịch cơ cấu và phát triển kinh tế, xã hội của
tỉnh Thái Nguyên nói chung. Nhưng đây là vấn đề lớn, phức tạp, liên quan trực
tiếp đến đại bộ phận nhân dân, dễ gây mất ổn định trật tự xã hội. Cùng với xu
thế phát triển kinh tế - xã hội và quá trình đô thị hóa, nhu cầu sử dụng đất cho
việc phát triển cơ sở hạ tầng trên địa bàn cũng ngày một bức xúc. Công tác thu
hồi, bồi thường và tái định cư trong giải phóng mặt bằng không chỉ là sự quan
tâm của các cấp chính quyền địa phương tỉnh Thái Nguyên mà nó còn đang là
vấn đề “nóng” trong cả nước.
Tuyến đường Việt Bắc có chiều dài gần 3km chạy qua địa phận 10 tổ
dân phố của 2 phường Đồng Quang và Quang trung (T.P Thái Nguyên) qua
địa bàn phường Quang Trung có tổng chiều dài tuyến là 1900m, điểm đầu từ
gặp đường vào trường đại học Nông Lâm, đại học Thái Nguyên, điểm cuối
gặp đường Quang Trung TP Thái Nguyên, trên tuyến có 5 tổ dân phố (tổ
33,34,35,38,39). Có 227 hộ ảnh hưởng đến dự án.Mặc dù đã hình thành từ lâu

nhưng lại nhỏ hẹp, chưa được trải nhựa khiến cho việc đi lại, giao thương của


iv

2.6. Tình hình bồi thường giải phóng mặt bằng ở một số thành phố trong cả
nước ............................................................................................................. 18
2.6.1. Công tác giải phóng mặt bằng ở Hà Nội........................................... 18
2.6.2. Công tác giải phóng mặt bằng ở TP Hồ Chí Minh ........................... 19
2.6.3. Công tác giải phóng mặt bằng ở tỉnh Vĩnh Phúc .............................. 20
2.7. Công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trên địa bàn thành phố Thái
Nguyên, tỉnh Thái Nguyên hiện nay ........................................................... 21
2.7.1. Đặc điểm công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư ........................ 21
2.7.2. Công tác Lãnh đạo, chỉ đạo ............................................................... 22
2.7.3. Về tổ chức bộ máy thực hiện ............................................................ 23
2.7.4. Kết quả bồi thường GPMB từ năm 2010 - 2013............................... 23
2.7.5. Những tồn tại và nguyên nhân .......................................................... 24
2.7.6. Bài học kinh nghiệm ......................................................................... 26
2.8. Quy trình thực hiện công tác bồi thường hỗ trợ và tái định cư để giải
phóng mặt bằng ........................................................................................... 26
Phần 3: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
......................................................................................................................... 29
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu........................................................ 29
3.1.1. Đối tượng nghiên cứu ....................................................................... 29
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 29
3.2. Địa điểm ............................................................................................... 29
Phường Quang Trung, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên. .......... 29
3.3. Nội dung nghiên cứu ............................................................................ 29
3.3.1. Điều tra đánh giá cơ bản về phường Quang Trung, thành phố Thái
Nguyên, tỉnh Thái Nguyên .......................................................................... 29

3.3.2. Giới thiệu về dự án ............................................................................ 29


14

- Các Quyết định số 3033/2007/QĐ-UBND ngày 26/ 12/ 2007; Số
72/2008/QĐ-UBND ngày 29/ 12/ 2009 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc
Quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên năm 2008 và năm
2009; (UBND tỉnh Thái Nguyên 2007, 2008) [6] [7].
- Quyết định số 1597/2007/QĐ-UBND ngày 10/ 8/ 2007 của UBND
tỉnh Thái Nguyên về việc ban hành quy định điều chỉnh cấp đổi GCN quyền
sử dụng đất; Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở đối
với thửa đất ở có vườn, ao đã cấp vượt hạn mức đất ở theo quy định do không
tách diện tích đất ở và đất vườn, ao trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
- Quyết định số 1883/2005/QĐ-UBND ngày 16 tháng 9 năm 2005 của
UBND tỉnh Thái Nguyên về việc ban hành quy định về hạn mức đất ở khi
giao đất và hạn mức công nhận đất ở đối với trường hợp thửa đất ở có vườn,
ao khi cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân trên
địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
- Quyết định số 58/2008/QĐ-UBND ngày 31 tháng 10 năm 2008 của
UBND tỉnh Thái Nguyên về việc sửa đổi, bổ sung một số điều tại quy định
ban hành kem theo Quyết định số 2044/2005/QĐ-UBND ngày 30/9/2005
của UBND tỉnh về quy định thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi
Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên (UBND tỉnh Thái
Nguyên 2008) [7].
2.5. Chính sách đền bù, tái định cư của một số nước trong khu vực và
một số tổ chức ngân hàng quốc tế
2.5.1. Trung Quốc
Về pháp luật đất đai có nhiều nét tương đồng với pháp luật đất đai ở
Việt Nam. Trung Quốc, đất đai thuộc chế độ công hữu, gồm sở hữu toàn dân

và sở hữu tập thể. Đất đai ở khu vực thành thị và đất xây dựng thuộc sở hữu
Nhà nước. Đất ở khu vực nông thôn và đất nông nghiệp thuộc sở hữu tập thể,


15

nông dân lao động. Theo quy định của Luật đất đai Trung Quốc năm 1998,
đất đai thuộc sở hữu nhà nước được giao cho các tổ chức, cá nhân sử dụng
theo các hình thức giao đất không thu tiền sử dụng đất (cấp giấy), giao đất có
thu tiền sử dụng đất và cho thuê đất.
Đất thuộc diện được cấp bao gồm đất được sử dụng cho cơ quan nhà
nước, phục vụ mục đích công cộng, xây dựng cơ sở hạ tầng và phục vụ cho
mục đích quốc phòng, an ninh. Đất sử dụng vào mục đích sản xuất kinh
doanh thì được Nhà nước giao đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng
đất hoặc là cho thuê đất.
Trog trường hợp Nhà nước có thu hồi đất của người đang sử dụng để
sử dụng vào mục đích công cộng, lợi ích quốc gia… thì Nhà nước có chính
sách bồi thường và tổ chức TĐC cho người bị thu hồi đất.
Về vấn đề bồi thường cho người có đất bị thu hồi được pháp luật đất
đai Trung Quốc quy định như sau:
Về thẩm quyền thu hồi đất: Chỉ có Chính phủ ( Quốc vụ viện) và chính
quyền tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương mới có quyền thu hồi đất. Quốc
vụ viện có thẩm quyền thu hồi đất nông nghiệp từ 35 ha trở lên và 70 ha trở
lên đối với các loại đất khác. Dưới hạn mức này thì do chính quyền tỉnh,
thành phố trực thộc Trung ương ra quyết định thu hồi đất. Đất nông nghiệp
sau khi thu hồi sẽ chuyển từ đất thuộc sở hữu tập thể thành đất thuộc sở hữu
nhà nước.
Về trách nhiệm bồi thường: Pháp luật đất đai Trung Quốc quy định,
người nào sử dụng đất thì người có trách nhiệm bồi thường. Phần lớn tiền bồi
thường do người sử dung đất trả. Tiền bồi thường bao gồm các khoản như lệ

phí sử dụng đất phải nộp cho Nhà nước và các khoản tiền trả cho người có đất
bị thu hồi. Ngoài ra, pháp luật đất đai Trung Quốc còn quy định mức nộp lệ
phí trợ cấp đời sống cho người bị thu hồi đất là nông dân cao tuổi không thể


16

chuyển đổi sang ngành nghề mới khi bị mất đất nông nghiệp, khoảng từ
442.000 – 2.175.000 nhân dân tệ/ha.
Các khoản phải trả cho người bị thu hồi đất gồm tiền bồi thường đất
đai, tiền trợ cấp TĐC, tiền bồi thường hoa màu và tài sản trên đất. Cách tính
tiền bồi thường đất đai và tiền trợ cấp TĐC căn cứ theo giá trị tổng sản lượng
của đất đai những năm trước đây rồi nhân với một hệ số do Nhà nước quy
định. Còn đối với tiền bồi thường hoa màu và tài sản trên đất thì xác định theo
giá thị trường tại thời điểm thu hồi đất.
Về nguyên tắc bồi thường: Các khoản tiền bồi thường phải đảm bảo cho
người dân bị thu hồi có chỗ ở bằng hoặc cao hơn so với nơi ở cũ. Ở Bắc Kinh,
phần lớn các gia đình dùng số tiền bồi thường đó cộng với tiền tiết kiệm của họ
có thể mua được một căn hộ mới. Còn đối với người dân ở khu vực nông thôn
có thể dùng khoản tiền bồi thường mua được hai căn hộ ở cùng một nơi .
Tuy nhiên,ở thành thị, cá biệt cũng có một số gia đình sau khi được bồi
thường cũng không mua nổi một can hộ để ở. Những đối tượng trong diện
giải tỏa mặt bằng thường được hưởng chính sách mua nhà ưu đãi của Nhà
nước, song trên thực tế họ thường mua nhà bên ngoài thi trường.
Về tổ chức thực hiện và quản lý giải tỏa mặt bằng: Cục quản lý tài
nguyên đất đai ở các địa phương thực hiện việc quản lý giải tỏa mặt bằng .
Người nhận khu đất thu hồi sẽ thuê một đơn vị xây dựng giải tỏa mặt bằng
khu đất đó, thường là các đơn vị chịu trách nhiệm thi công công trình trên khu
đất giải tỏa.
Nhìn chung hệ thống pháp luật về bồi thường và TĐC của Trung Quốc

đều nhằm bảo vệ những người mà sức sống có thể bị giảm do việc thu hồi đất
để thực hiện các dự án. Theo một nghiên cứu gần đây của WB thì các luật về
TĐC của Trung Quốc đối với các dự án phát triển đô thị, công nghiệp và giao
thông “đã đáp ứng đầy đủ các yêu cầu cả WB trong tài liệu hướng dẫn thực
hiện TĐC”.


17

2.5.2. Tình hình thực hiện cơ chế giải phóng mặt bằng ở Úc
Từ khi người dân Châu Âu đến định cư tại Úc, Nữ Hoàng nắm giữ toàn
bộ đất đai. Quyền sở hữu đất phụ thuộc vào sự ban phát của Nữ Hoàng cho
người nắm giữ và người sử dụng. Trong khi ban phát Nữ Hoàng thường có
những điều khoản riêng, có quyền lấy lại một phần đất cho các mục đích công
cộng. Mọi sự thu hồi đất của tư nhân cho Nữ Hoàng và cơ quan chức trách
tiến hành đều phải căn cứ theo luật định.
Quốc hội của bang và vùng lãnh thổ có quyền ban hành luật nhằm sung
công bất động sản.
Theo hiến pháp Úc chính quyền liên bang (Chính Phủ) có quyền ban
hành các luật từ việc thu hồi bất động sản theo những điều khoản chính đáng
từ bất kỳ bang hoặc cá nhân nào mà Quốc hội có quyền ban hành luật.
Cơ quan chức trách có thể thu hồi lại đất đai bằng hai cách: thỏa thuận
tự nguyện và cưỡng chế bắt buộc (Viện nghiên cứu địa chính, 2002) [1].
2.5.3. Tình hình thực hiện cơ chế giải phóng mặt bằng ở Thái Lan
Giống như nhiều nước khác trong khu vực Châu Á, quá trình đô thị hóa ở
Thái Lan diễn ra nhanh chóng, mọi giao dịch về đất đai đều do cơ chế thị trường
điều tiết. Tuy nhiên, với những dự án do Chính phủ quản lý, việc đền bù được
tiến hành theo trình tự: tổ chức nghe ý kiến người dân, định giá đền bù.
Giá đền bù tùy thuộc vào từng khu vực từng dự án. Nếu dự án mang tính
chiến lược quốc gia thì Nhà nước đền bù với giá rất cao so với giá thị trường.

Nhìn chung khi tiến hành lấy đất của dân, nhà nước hoặc cá nhân đầu tư đều đền
bù với mức cao hơn giá thị trường (Viện nghiên cứu địa chính, 2002) [1]
2.5.4. Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam
Việc xây dựng và phát triển các công trình đều cần đất. Ở mỗi nước,
quyền lực thu hồi, trưng thu đất được ghi trong Hiến pháp hoặc tại Bộ Luật
Đất đai hoặc một Bộ Luật khác.


v

3.3.2. Đánh giá công tác BTGPMB dự án nâng cấp đường Việt Bắc - Thái
Nguyên, địa phận phường Quang Trung, thành phố Thái Nguyên ........... 29
3.3.3. Ảnh hưởng của công tác BTGPMB đến đời sống người dân khu vực
GPMB.......................................................................................................... 30
3.3.4. Đánh giá những thuận lợi và khó khăn trong công tác GPMB và đề
xuất phương án giải quyết ........................................................................... 30
3.4. Phương pháp nghiên cứu...................................................................... 30
3.4.1. Phương pháp thu thập tài liệu, số liệu ............................................... 30
3.4.2. Điều tra số liệu sơ cấp ....................................................................... 30
3.4.3. Phương pháp phân tích xử lý số liệu ................................................. 30
Phần 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................. 31
4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của phường Quang Trung (khu vực
quy hoạch dự án) ......................................................................................... 31
4.1.1. Điều kiện tự nhiên ............................................................................. 31
4.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội .................................................................. 33
4.1.3. Tình hình sử dụng đất và quản lý đất đai .......................................... 35
4.1.4. Tình hình dân số tại khu vực giải phóng mặt bằng (QHDA) ........... 37
4.1.5. Tình hình lao động và việc làm của người dân khu vực GPMB ...... 38
4.1.6. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên............................................... 39
4.1.7. Đánh giá chung về điều kiện kinh tế - xã hội ................................... 40

4.2. Đánh giá công tác GPMB dự án nâng cấp đường Việt Bắc, địa phận
phường Quang Trung, thành phố Thái Nguyên. ......................................... 40
4.2.1. Tổng quan về dự án ........................................................................... 40
4.2.2. Kết quả thực hiện công tác GPMB dự án nâng cấp đường Việt Bắc 42
4.2.3. Đánh giá việc thực hiện các qui định, chính sách của Nhà nước về
công tác bồi thường, GPMB ....................................................................... 48
4.2.4. Đánh giá phương án thu hồi, bồi thường, GPMB của dự án ............ 49


×