Tải bản đầy đủ (.pdf) (75 trang)

Đánh giá công tác quản lí nhà nước về đất đai trên địa bàn xã tiên phong, huyện phổ yên, tỉnh thái nguyên giai đoạn 2011-2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (523.75 KB, 75 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
-----------

-----------

TRẦN CHÍ CƯỜNG
Tên đề tài:
“ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẤT ĐAI TRÊN
ĐỊA BÀN XÃ TIÊN PHONG, HUYỆN PHỔ YÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN
GIAI ĐOẠN 2011 ĐẾN 2014”

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên ngành

: Địa chính môi trường

Khoa

: Quản lý Tài nguyên

Khóa học

: 2011 - 2015

Giảng viên hướng dẫn


: TS. Nguyễn Chí Hiểu

Khoa Quản lý Tài nguyên - Trường Đại học Nông Lâm

Thái Nguyên - 2015


i

LỜI CẢM ƠN !
Để hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp này, em xin chân thành cảm ơn
các thầy cô trong khoa Quản Lý Tài Nguyên – Trường Đại Học Nông Lâm
Thái Nguyên đã tận tình dạy bảo, truyền đạt kiến thức và nhiều kinh nghiệm
quý báu cho em trong suốt 4 năm học vừa qua .
Em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến thầy giáo T.S Nguyễn
Chí Hiểu, người đã hướng dẫn chu đáo, tận tình, giúp đỡ em trong suốt thời
gian nghiên cứu và viết đề tài.
Và em cũng xin gửi lời cảm ơn đến các cán bộ trong ban Địa chính xây dựng và tất cả các cán bộ nhân viên, các anh chị tại UBND xã Tiên Phong
đã tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất giúp em hoàn thành khóa luận này. Em
cũng không quên gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè đã luôn động viên, giúp
đỡ em trong suốt quá trình học tập cũng như hoàn thành tốt bài khóa luận.
Do kiến thức và kinh nghiệm còn hạn chế nên khóa luận không tránh
khỏi những thiếu xót. Em rất mong nhận được sự góp ý, chỉnh sửa từ thầy cô
và bạn đọc để khóa luận của em được hoàn thiện hơn.
Sau cùng em xin chúc toàn thể thầy cô trong khoa Quản Lý Tài Nguyên
lời chúc sức khỏe, luôn thành công trong công việc và cuộc sống.
Em xin chân thành cảm ơn!

Thái Nguyên, ngày tháng năm 2014
Sinh Viên


Trần Chí Cường


ii

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
CT

Chỉ thị

CV

Công văn

BTC

Bộ tài chính

TT

Thông tư

CP

Chính Phủ



Nghị định




Quyết định

PNN

Phi nông nghiệp

GCNQSĐ

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

QH-KHSDĐ

Quy hoạch – kế hoạch sử dụng đất

KT-XH

Kinh tế - xã hội

ĐKĐĐ

Đăng ký đất đai

QLNN

Quản lý nhà nước

BCH


Ban chấp hành

TNMT

Tài nguyên và Môi trường

QSD

Quyền sử dụng

UBND

Ủy ban nhân dân


iii

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 4.1: Hiện trạng sử dụng đất của xã Tiên Phong năm 2014 ................. 36
Bảng 4.2 Tổng hợp hồ sơ địa giới hành chính của xã Tiên Phong, huyện Phổ
Yên,tỉnh Thái Nguyên ................................................................................... 39
Bảng 4.3 Thống kê bản đồ của xã Tiên Phong huyện, Phổ Yên .................. 40
tỉnh Thái Nguyên........................................................................................... 40
Bảng 4.4 Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 xã Tiên Phong, huyện Phổ
Yên, tỉnh Thái Nguyên. ................................................................................. 42
Bảng 4.5 Cơ cấu chỉ tiêu các loại đất trong kỳ quy hoạch............................ 43
Bảng 4.6 Kế hoạch sử dụng đất năm 2015 của xã Tiên Phong huyên Phổ Yên,
tỉnh Thái Nguyên........................................................................................... 47
Bảng 4.7 Thống kê kết quả chuyển mục đích sử dụng đất từ năm 2011 đến

năm 2014 ....................................................................................................... 48
Bảng 4.8 Kết quả lập hồ sơ địa chính tại xã Tiên Phong huyện Phổ Yên, tỉnh
Thái Nguyên giai đoạn 2011-2014................................................................ 50
Bảng 4.9 Kết quả cấp giấy chứng nhận QSDĐ của xã Tiên Phong giai đoạn
2011-2014...................................................................................................... 51
Bảng 4.10 Thông kê đất đai theo từng năm xã Tiên Phong giai đoạn ............... 53
2011-2014 ...................................................................................................... 53
Bảng 4.11 Biến động đất đai theo mục đích sử dụng giai đoạn 2011 – 2014 .... 55
Bảng 4.12 Kết quả thu ngân sách Nhà nước về đất đai xã Tiên Phong giai đoạn
2013 – 2014 .................................................................................................... 56
Bảng 4.13 Kết quả thực hiện quyền sử dụng đất giai đoạn 2011 – 2014 ..... 57
Bảng 4.14 Kết quả thanh tra, kiểm tra xử lý vi phạm pháp luật về đất đai
củaxã Tiên Phong đoạn 2011- 2014 .............................................................. 58
Bảng 4.15 Kết quả giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo, tranh chấp đất đai trên
địa bàn xã Tiên Phong giai đoạn 2011 đến 2014 .......................................... 59


iv

MỤC LỤC
Phần 1 MỞ ĐẦU ........................................................................................... 1
1.1 Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................ 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................. 2
1.3 Mục đích nghiên cứu ................................................................................. 2
1.4 Ý nghĩa của đề tài ...................................................................................... 2
Phần 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................... 4
2.1. Cơ sở khoa học ......................................................................................... 4
2.1.1. Những hiểu biết chung về công tác quản lý Nhà nước về đất đai ........ 4
2.2. Những nội dung cơ bản của công tác quản lý Nhà nước về đất đai ở Việt
Nam theo Luật Đất đai 2003 ......................................................................... 12

2.3. Khái quát công tác quản lý Nhà nước về đất đai ở Việt Nam, ở tỉnh Thái
Nguyên và trên địa bàn huyện Phổ Yên giai đoạn 2011 - 2014 ................... 14
2.3.1. Tình hình quản lý Nhà nước về đất đai trên phạm vi cả nước ............ 14
2.3.2. Tình hình quản lý Nhà nước về đất đai ở tỉnh Thái Nguyên và huyện
Phổ Yên ......................................................................................................... 17
Phần 3 ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
....................................................................................................................... 24
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................... 24
3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành ............................................................. 24
3.3. Nội dung nghiên cứu .............................................................................. 24
3.4. Phương pháp nghiên cứu........................................................................ 25
3.4.1. Phương pháp thu thập tài liệu, số liệu. ................................................ 25
3.4.2. Phân tích và xử lý số liệu. ................................................................... 25
3.4.3. Phương pháp tổng hợp. ....................................................................... 26
Phần 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................... 27
4.1.Tình hình cơ bản của xã Tiên Phong, huyện Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên ..... 27


v

4.1.1. Điều kiện tự nhiên .....................................................................................27
4.1.2. Điều kiện kinh tế và xã hội ................................................................. 30
4.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của xã Tiên
Phong, huyện Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên ................................................... 34
4.2 Hiện trạng sử dụng đất xã Tiên Phong, huyện Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên ... 36
4.3. Đánh giá công tác quản lý Nhà nước về đất đai trên địa bàn xã Tiên
Phong, huyện Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2011 đến 2014 ........... 38
4.3.1. Công tác ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng
đất đai và tổ chức thực hiện các văn bản đó .......................................................38
4.3.2. Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành chính,

lập bản đồ hành chính ................................................................................... 39
4.3.3. Khảo sát, đo đạc, đánh giá phân hạng đất, lập bản đồ địa chính, bản đồ
hiện trạng sử dụng đất, bản đồ quy hoạch sử dụng đất. ................................ 40
4.3.4. Công tác quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất ........................... 41
4.3.5. Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử
dụng đất ......................................................................................................... 48
4.3.6. Đăng kí quyền sử dụng đất, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất...................................................................... 49
4.3.7. Quản lý và phát triển thị trường quyền sử dụng đất trong thị trường bất
động sản......................................................................................................... 52
4.3.8. Thống kê, kiểm kê đất đai ................................................................... 53
4.3.10. Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng
đất .................................................................................................................. 57
4.3.11. Công tác thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các văn bản của pháp luật
về đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai........................................... 57
4.3.12. Công tác giải quyết tranh chấp về đất đai, giải quyết khiếu nại, tố cáo
các vi phạm trong việc quản lý và sử dụng đất ............................................. 59


vi

4.3.13. Quản lý hoạt động dịch vụ công về đất đai....................................... 60
4.4. Đánh giá chung về công tác quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn xã
Tiên Phong giai đoạn 2011 đến 2014............................................................ 61
4.4.1 Một số kết quả đạt được ......................................................................... 61
4.4.2 Những tồn tại và thiếu sót ....................................................................... 62
4.5. Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý Nhà nước về
đất đai trên địa bàn xã Tiên Phong, huyện Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn
2011 đến 2013 ............................................................................................... 63
4.5.1 Giải pháp chung. .................................................................................. 63

4.5.2 Giải pháp cụ thể về quản lý nhà nước về đất đai. ..................................... 63
Phần 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ........................................................... 65
5.1. Kết luận ................................................................................................... 65
5.2. Đề Nghị ................................................................................................... 66
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................. 67


1

Phần 1
MỞ ĐẦU
1.1 Tính cấp thiết của đề tài
Đất đai là tài sản phẩm của tự nhiên, có trước lao động và cùng với quá
trình lịch sử phát triển kinh tế - xã hội, đất đai là điều kiện lao động. Đất đai
đóng vai trò quyết định cho sự tồn tại và phát triển của xã hội loài người. Nếu
không có đất đai thì rõ ràng không có bất kỳ một ngànhsản xuất nà, cũng như
không thể có sự tồn tại của loài người. Đất đai là một trong những tài nguyên
vô cùng quý giá của con người, điều kiện sống cho động vật, thực vật và con
người trên trái đất. Đất là tài sản quốc gia, là tư liệu sản xuất chủ yếu, là đối
tượng lao động đồng thời cũng là sản phẩm lao động. Đất còn là vật mang của
các hệ sinh thái tự nhiên và các hệ sinh thái canh tác, đất là mặt bằng để phát
triển nền kinh tế quốc dân.
Luật đất đai 1993 của nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam có ghi:
“ Đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là thành
phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là đại bàn phân bố các khu
dân cư, xây dựng các cơ sở kinh tế, văn hoá xã hội, an ninh quốc phòng. Trải
qua nhiều thế hệ, nhân dân ta đã tốn bao nhiêu công sức, xương máu mới tạo
lập,bảo vệ được vốn đất đai như ngày nay ”. (Thông tin điên tử Thư viên pháp
luật)[16]
Ngày nay, đất đai có vai trò quan trọng trong sự nghiệp phát triển kinh tế

xã hội của đất nước. Đất đai là tư liệu sản xuất trực tiếp của nền kinh tế nông lâm - ngư nghiệp là địa bàn để phát triển kinh tế công nghiệp và dịch vụ, là
nhu cầu cần thiết cho sinh hoạt con người. Công tác quản lý Nhà nước về đất
đai , hệ thống quản lý chặt chẽ và chính sách đất đai phù hợp sẽ tác động tích
cực trong lĩnh vực quản lý và sử dụng đất đai hiệu quả.


2
Công tác quản lý nhà nước về đất là một vấn đề quan trọng không thể
thiếu của địa phương cũng như của cả nước. Xuất phát từ vài trò, ý nghĩa của
công tác quản lý nhà nước về đất đai và được sự nhất trí của Khoa Quản Lý
Tài Nguyên, trường Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên, dưới sự hướng dẫn của
thầy giáo TS. Nguyên Chí Hiểu, em tiến hành nghiên cứu và thực hiện đề tài:
“Đánh giá công tác quản lý Nhà nước về đất đai trên địa bàn xã Tiên Phong,
huyện Phổ yên, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2011 đến 2014”.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu tổng quát
Tìm hiểu tình hình quản lý và sử dụng đất đai giai đoạn 2011 – 2014
trên địa bàn xã Tiên Phong, huyện Phổ Yên, tỉnh Thái Ngyên.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Đánh giá công tác quản lý Nhà nước về đất đai trên địa bàn xã Tiên Phong,
huyện Phổ yên, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2011 đến 2014.
Đánh giá những thành tựu và hạn chế trong công tác quản lý và sử
dụng đất đai của xã Tiên Phong, huyện Phổ yên, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn
2011 đến 2014.
Tìm ra những nguyên nhân và đề ra một số giải pháp để thực hiện tốt
công tác quản lý Nhà nước về đất đai trong thời gian tiếp theo
1.3. Mục đích nghiên cứu
Đánh giá công tác quản lý Nhà nước về đất đai trên địa bàn xã Tiên Phong,
huyện Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2011 đến 2014 và đề xuất một số
giải pháp có ý nghĩa và góp phần vào việc nâng cao hiệu quả trong công tác

quản lý Nhà nước về đất đai.
1.4. Ý nghĩa của đề tài
- Trong học tập và nghiên cứu khoa học: Giúp cho sinh viên có thêm được
kiến thức thực tiễn về công tác quản lý nhà nước về đất đai trong qua trình


3
thực tập tại cơ sở để có thêm hành trang kinh nghiêm sau khi kết thúc khóa
hoc để áp dụng vào công việc sau này.
Giúp cho sinh viên có được những trải nghiệm thực tế sau kiến thức lí
huyết học tai trường lớp, có thêm được sự tự tin, củng cố kiến thức đã học và
bước đầu làm quen với công tác quản lư Nhà nước về đất đai ở cấp cơ sở.
- Trong thực tiễn: Đánh giá tình hình công tác quản lý Nhà nước về đất đai
trên địa bàn xã Tiên Phong và đề xuất một số giải pháp có ý nghĩa và góp phần
vào việc nâng cao hiệu quả trong công tác quản lý Nhà nước về đất đai.


ii

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
CT

Chỉ thị

CV

Công văn

BTC


Bộ tài chính

TT

Thông tư

CP

Chính Phủ



Nghị định



Quyết định

PNN

Phi nông nghiệp

GCNQSĐ

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

QH-KHSDĐ

Quy hoạch – kế hoạch sử dụng đất


KT-XH

Kinh tế - xã hội

ĐKĐĐ

Đăng ký đất đai

QLNN

Quản lý nhà nước

BCH

Ban chấp hành

TNMT

Tài nguyên và Môi trường

QSD

Quyền sử dụng

UBND

Ủy ban nhân dân


5

Hoạt động trên thực tế của các cơ quan Nhà nước nhằm bảo vệ và thực
hiện quyền sở hữu Nhà nước về đất đai được thể hiện bằng 13 nội dung quản
lý Nhà nước về đất đai (quy định tại khoản 2 Điều 6 - Luật Đất đai 2003),
mười ba nội dung trên nhằm bảo vệ và thực hiện quyền sở hữu nhà nước
vềđất đai, được tập trung vào 4 lĩnh vực cơ bản sau đây:
- Thứ nhất: Nhà nước phải nắm chắc tình hình đất đai, tức là Nhà nước
phải biết rõ các thông tin về chất lượng đất đai, về tình hình hiện trạng của
việc quản lý và sử dụng đất đai.
- Thứ hai: Nhà nước thực hiện việc phân phối và phân phối lại đất theo
quy hoạch, kế hoạch chung thống nhất.
- Thứ ba: Nhà nước tiến hành thanh tra, giám sát tình hình quản lý và sử
dụng đất đai.
- Thứ tư: Nhà nước thực hiện quyền điều tiết các nguồn lợi từ đất.
2.1.1.3. Mục đích của quản lý Nhà nước về đất đai
- Bảo vệ quyền sở hữu Nhà nước đối với đất đai, bảo vệ quyền và lợi ích
hợp pháp của người sử dụng đất.
- Đảm bảo sử dụng hợp lý quỹ đất đai của Nhà nước.
- Tăng cường hiệu quả sử dụng đất.
- Bảo vệ cải tạo đất, bảo vệ môi trường.
2.1.1.4. Phương pháp quản lý Nhà nước về đất đai
- Phương pháp hành chính: Là phương pháp tác động mang tính trực
tiếp.Phương pháp này dựa vào mối quan hệ tổ chức của hệ thống quản lý, mà
thực chất đó là mối quan hệ giữa quyền uy và sự phục tùng.
- Phương pháp kinh tế: Là phương pháp tác động gián tiếp lên đối tượng
bị quản lý không trực tiếp như phương pháp hành chính.
- Phương pháp tuyên truyền, giáo dục: Là cách thức tác động của Nhà
nước vào nhận thức và tình cảm của con người nhằm nâng cao tính tự giác và


6

lòng nhiệt tình của họ trong quản lý đất đai nói riêng và trong hoạt động kinh
kế - xã hội nói chung.
2.1.1.5 Công cụ quản lý Nhà nước về đất đai
- Công cụ pháp luật: Pháp luật là công cụ không thể thiếu được của một
Nhà nước, Nhà nước dùng pháp luật để tác động vào ý chí của con người để
điều chỉnh hành vi của con người.
- Công cụ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất: Công cụ quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất là một nội dung không thể thiếu trong công tác quản lý Nhà nước
về đất đai. Vì vậy Luật Đất đai năm 2003 quy định “Nhà nước quản lý đất đai
theo quy hoạch, kế hoạch”.
- Công cụ tài chính: Tài chính là tổng hợp các mối quan hệ kinh tế phát
sinh trong quá trình tạo lập, phân phối và sử dụng các nguồn lực tài chính của
các chủ thể kinh tế.
2.1.1.6 Nguyên tắc quản lý Nhà nước về đất đai
- Nguyên tắc thống nhất về quản lý nhà nước: Đất đai thuộc sở hữu toàn
dân, do Nhà nước thống nhất quản lý.
- Nguyên tắc phân cấp gắn liền với các điều kiện bảo đảm hoàn thành
nhiệm vụ: Cơ quan địa chính ở trung ương và địa phương chịu trách nhiệm
trước Chính phủ và cơ quan chính quyền cùng cấp trong quản lý nhà nước về
đất đai.
- Nguyên tắc tập trung dân chủ: QLNN về đất đai của chính quyền
phải tuân thủ quy định của pháp luật và thực hiện quyền chủ sở hữu toàn dân
về đất đai.
- Nguyên tắc kết hợp quản lý theo ngành với địa phương và vùng lãnh
thổ: Có sự hài hoà giữa quản lý theo lãnh thổ và quản lý theo chuyên ngành.
- Nguyên tắc kế thừa và tôn trọng lịch sử: QLNN của chính quyền
phải tuân thủ việc kế thừa các quy định của luật pháp của Nhà nước trước


7

đây, cũng như tính lịch sử trong QLĐĐ qua các thời kỳ. (Nguyễn Khắc Thái
Sơn, 2007) [10]
2.1.2. Cơ sở pháp lý đối với công tác quản lý Nhà nước về đất đai ở nước ta
Công tác quản lý Nhà nước về đất đai phải dựa vào các văn bản quy phạm
pháp luật của Nhà nước, từ năm 1992 đến nay Quốc hội, Chính phủ, các Bộ,
Ngành liên quan đã ban hành nhiều văn bản quy phạm pháp luật về đất đai, cụ
thể như sau:
* Các văn bản luật:
- Hiến pháp năm 1992;
- Luật đất đai 1993;
- Luật Đất đai 2003;
- Luật bảo vệ môi trường 2005;
- Luật kinh doanh bất động sản 2006;
- Luật nhà ở 2011;
- Luật khoáng sản 2010
* Các văn bản dưới luật(các văn bản pháp quy):
+ Các văn bản dưới luật của chính phủ:
- Nghị định 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của chính phủ về hướng
dẫn thi hành Luật đất đai 2003.
- Nghị định 182/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của chính phủ về xử phạt
vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.
- Nghị định 188/2004/NĐ-CP ngày 19/11/2004 của chính phủ về phương
pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất.
- Nghị định 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của chính phủ về bồi
thường thiệt hại, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất.
- Nghị định 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của chính phủ về thu tiền
sử dụng đất.


8

- Nghị định 149/2004/NĐ-CP quy định về thủ tục hành chính trong quản
lý đất đai.
- Nghị định 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của chính phủ
về thu tiền thuê đất, thuê mặt.
- Nghị định 84/2007/NĐ-CP ngày 25/08/2007 của chính phủ quy định bổ
sung về việc cấp GCNQSDĐ thu hồi đất thực hiện quyền sử dụng đất, trình
tự, thủ tục, bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi nhà nước thu hồi đất và giải
quyết khiếu nại về đất đai.
- Nghị định 121/2010/NĐ-CP về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 142/2005/NĐ-CP về thu tiền thuê đất thuê mặt.
- Nghị định 120/2010/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 198/2004/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất.
- Nghị định 38/2011/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Nghị định 181/2004/NĐ-CP.
- Nghi định 20/2011/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Nghị
quyết 55/2010/QH12 về miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp.
+ Các văn bản dưới luật của bộ, liên bộ:
- Quyết định số 08/2006/QĐ-BTNMT ngày 21/07/2006 của Bộ trưởng bộ
Tài nguyên và Môi trường ban hành quy định về cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất.
- TT số 153/2011/TT-BTC ngày 11-11-2011 hướng dẫn về thuế sử dụng
đất phi nông nghiệp.
- Thông tư số 05/2006/TT-BTNMT ngày 24/05/2006 của Bộ Tài nguyên
& Môi trường về hướng dẫn thực hiện một số điều của nghị định 182/2004/
NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong
lĩnh vực đất đai.


iii

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 4.1: Hiện trạng sử dụng đất của xã Tiên Phong năm 2014 ................. 36
Bảng 4.2 Tổng hợp hồ sơ địa giới hành chính của xã Tiên Phong, huyện Phổ
Yên,tỉnh Thái Nguyên ................................................................................... 39
Bảng 4.3 Thống kê bản đồ của xã Tiên Phong huyện, Phổ Yên .................. 40
tỉnh Thái Nguyên........................................................................................... 40
Bảng 4.4 Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 xã Tiên Phong, huyện Phổ
Yên, tỉnh Thái Nguyên. ................................................................................. 42
Bảng 4.5 Cơ cấu chỉ tiêu các loại đất trong kỳ quy hoạch............................ 43
Bảng 4.6 Kế hoạch sử dụng đất năm 2015 của xã Tiên Phong huyên Phổ Yên,
tỉnh Thái Nguyên........................................................................................... 47
Bảng 4.7 Thống kê kết quả chuyển mục đích sử dụng đất từ năm 2011 đến
năm 2014 ....................................................................................................... 48
Bảng 4.8 Kết quả lập hồ sơ địa chính tại xã Tiên Phong huyện Phổ Yên, tỉnh
Thái Nguyên giai đoạn 2011-2014................................................................ 50
Bảng 4.9 Kết quả cấp giấy chứng nhận QSDĐ của xã Tiên Phong giai đoạn
2011-2014...................................................................................................... 51
Bảng 4.10 Thông kê đất đai theo từng năm xã Tiên Phong giai đoạn ............... 53
2011-2014 ...................................................................................................... 53
Bảng 4.11 Biến động đất đai theo mục đích sử dụng giai đoạn 2011 – 2014 .... 55
Bảng 4.12 Kết quả thu ngân sách Nhà nước về đất đai xã Tiên Phong giai đoạn
2013 – 2014 .................................................................................................... 56
Bảng 4.13 Kết quả thực hiện quyền sử dụng đất giai đoạn 2011 – 2014 ..... 57
Bảng 4.14 Kết quả thanh tra, kiểm tra xử lý vi phạm pháp luật về đất đai
củaxã Tiên Phong đoạn 2011- 2014 .............................................................. 58
Bảng 4.15 Kết quả giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo, tranh chấp đất đai trên
địa bàn xã Tiên Phong giai đoạn 2011 đến 2014 .......................................... 59


10


- Thông tư liên tịch 07/2011/TTLT-BNNPTNT-BTNMT hướng dẫn một số
nội dung về giao rừng, thuê rừng gắn liền với giao đất, thuê đất lâm nghiệp.
- Thông tư 09/2011/TT-BTNMT quy định đấu thầu cung cấp dịch vụ sự
nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước về đo đạc đất đai phục vụ cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất.
- Chỉ thị số 05/2006/ CT- TTg ngày 22/02/2006 của thủ tướng Chính phủ
về việc khắc phục yếu kém, sai phạm tiếp tục đẩy mạnh tổ chức thi hành Luật
Đất đai.
- Chỉ thị 31/2007/CT-TTg ngày 14 tháng 12 năm 2007 của Thủ tướng
Chính phủ về kiểm kê quỹ đất đang quản lý, sử dụng của tổ chức được Nhà
nước giao đất, cho thuê đất.
- Chỉ thị số 11/2007/ CT- TTg ngày 18/05/2007 của thủ tướng Chính phủ
về việc triển khai thi hành luật kinh doanh bất động sản.
- Chỉ thị 01/2008/CT-TTg ngày 08 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng
Chính phủ về một số giải pháp đẩy mạnh pháp triển và quản lý thị trường bất
động sản.
- Quyết định 08/2008/QĐ-BTNMT ngày 10/11/2008 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường ban hành thành lập bản đồ địa chính tỷ lệ 1:200, 1:500, 1:1000,
1:2000, 1:5000, 1:10.000,...
- Quyết định 12/2008/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2008 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường Ban hành “quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về phân
định địa giới hành chính và lập hồ sơ địa giới hành chính các cấp”.
- Quyết định số 01/2010/QĐ-UBND, ngày 05/01/2010 của UBND tỉnh
quy định về bồi thường, hỗ trợ GPMB và tái định cư khi thu hồi đất trên địa
bàn tỉnh Thái Nguyên.


11
- Quyết định số 12/2011/QĐ-UBND Về việc ban hành quy định về cấp

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất. Đăng ký biến động về sử dụng đất, sở hữu tài sản gắn liền với đất
trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
- Quyết định số 12/2011/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban
hành Quy định về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà
ở và tài sản khác gắn liền với đất. Đăng ký biến động về sử dụng đất, sở hữu
tài sản gắn liền với đất, trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
- Quyết định số 06/2011/QĐ-UBND về việc ban hành quy định diện tích tối
thiểu được phép tách thửa đối với từng loại đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
- Quyết định số 62/2011/QĐ-UBND phê duyệt giá các loại đất trên địa
bàn tỉnh Thái Nguyên.
- Quyết định số 62/2011/QĐ-UBND ngày 20/12/2011 của Ủy ban nhân
dân tỉnh phê duyệt giá các loại đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
- Quyết định số 52/2012/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh phe duyệt
giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên năm 2013.
- Quyết định số 47/2012/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành
quy định tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính, phục vụ tổ
chức và cá nhân theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan hành
chính Nhà nước trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
- Quyết định số 13/2012/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa
đổi, bổ sung một số điều tại Quy định về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Đăng ký biến động
về sử dụng đất, sở hữu tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh ban hành kèm
theo Quyết định số 12/2011/QĐ-UBND ngày 15/3/2011 của Uỷ ban nhân tỉnh
Thái Nguyên.


12
- Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2013 và thay thế Quyết
định số 30/2011/QĐ-UBND ngày 20/6/2011 của UBND tỉnh, về việc ban

hành quy định về đơn giá cho thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên.
2.2. Những nội dung cơ bản của công tác quản lý Nhà nước về đất đai ở
Việt Nam theo Luật Đất đai 2003
Hiến pháp năm 1980 của nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam
quy định “Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước thống nhất quản lý”,
điều này được tiếp tục khẳng định trong Hiến pháp năm 1992. Nhà nước quản
lý đất đai thông qua 07 nội dung được quy định cụ thể tại Luật Đất đai năm
1993: ( Thư Viện Học Liệu Mở Việt Nam )[17]
1. Điều tra, khảo sát, đo đạc, đánh giá và phân hạng đất, lập bản đồ địa
chính.
2. Quy hoạch và kế hoạch hoá việc sử dụng đất.
3. Ban hành các văn bản pháp luật về quản lý, sử dụng đất và tổ chức thực
hiện các văn bản đó.
4. Giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất.
5. Đăng ký đất đai, lập và quản lý sổ địa chính, quản lý các hợp đồng sử
dụng đất, thống kê, kiểm kê, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
6. Thanh tra việc chấp hành các chế độ, thể lệ về quản lý và sử dụng đất.
7. Giải quyết tranh chấp về đất đai, giải quyết khiếu nại, tố cáo các vi
phạm trong việc quản lý và sử dụng đất đai.
Bảy nội dung trên có mối quan hệ biện chứng, tạo ra những tiền đề bổ
sung, hỗ trợ cho nhau thể hiện quyền của Nhà nước đối với đất đai. Nền kình
tế, nền công nghiệp này càng phát triển đi lên không ngừng, để đáp ứng cho
những thay đổi, công tác quản lý về đất đai được chặt chẽ, phù hợp với những
thay đổi của xã hội. Luật Đất đai năm 2003 đã được Quốc hội ban hành, tại điều


13
6 Luật Đất đai năm 2003 quy định 13 nội dung quản lý Nhà nước về đất đai như
sau: ( Thư Viện Học Liệu Mở Việt Nam )[17]

1. Ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai
và tổ chức thực hiện các văn bản đó.
2. Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành chính,
lập bản đồ hành chính.
3. Khảo sát, đo đạc, đánh giá, phân hạng đất; lập bản đồ địa chính, bản đồ
hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất.
4. Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
5. Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng
đất.
6. Đăng ký quyền sử dụng đất, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất.
7. Thống kê, kiểm kê đất đai.
8. Quản lý tài chính về đất đai.
9. Quản lý và phát triển thị trường quyền sử dụng đất trong thị trường bất động
sản.
10. Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng
đất.
11. Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về đất
đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai.
12. Giải quyết tranh chấp về đất đai, giải quyết khiếu nại, tố cáo các vi
phạm trong việc quản lý và sử dụng đất đai.
13. Quản lý các hoạt động dịch vụ công về đất đai.


14
2.3. Khái quát công tác quản lý Nhà nước về đất đai ở Việt Nam, ở tỉnh
Thái Nguyên và trên địa bàn huyện Phổ Yên giai đoạn 2011 - 2014
2.3.1. Tình hình quản lý Nhà nước về đất đai trên phạm vi cả nước
Lĩnh vực quản lý đất đai đã đạt được nhiều kết quả quan trọng, toàn
ngành đã triển khai toàn diện, đồng bộ việc tổ chức thi hành Luật đất

đai.Trong năm 2014 Bộ đã trình Chính phủ ban hành 05 Nghị định quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật, quy định về giá đất, bồi thường, hỗ trợ
và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất, xử phạt vi phạm hành chính trong
lĩnh vực đất đai, khung giá đất; phối hợp với Bộ Tài chính ban hành 02 Nghị
định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; ban
hành 12 Thông tư hướng dẫn. Các địa phương đã ban hành hàng trăm văn
bản, quy định chủ yếu tập trung hạn mức công nhận đất ở, về bồi thường, hỗ
trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất, hạn mức giao đất, về uỷ quyền thu
hồi đất... để triển khai thực hiện. (Báo cáo tóm tắt của ngành TN &
MT,2014)[7]
Triển khai thoả thuận khung ASEAN thừa nhận lẫn nhau về trình độ đo
đạc; tích cực và nghiêm túc thực hiện các nhiệm vụ phân giới, cắm mốc biên
giới trên đất liền Việt Nam-Campuchia; tăng dày, tôn tạo và hiện đại hóa hệ
thống mốc biên giới Việt Nam-Lào; xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ quản lý
biên giới Việt Nam-Trung Quốc.
Chỉ đạo các địa phương thực hiện cấp giấy chứng nhận bằng nhiều biện
pháp quyết liệt, có hiệu quả, các địa phương đã cơ bản hoàn thành mục tiêu
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo yêu cầu của Quốc hội. Đến nay,
cả nước đã cấp được 41,6 triệu giấy chứng nhận với tổng diện tích 22,9 triệu
ha, đạt 94,8% diện tích cần cấp. Tập trung xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về
đất đai, đã xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai tại gần 500/ tổng số 7.900 xã,
phường, thị trấn; trong đó một số tỉnh, huyện đã cơ bản hoàn thành và đã đưa


15
vào khai thác sử dụng, phát huy hiệu quả tích cực cho quản lý đất đai, điển
hình là tỉnh Đồng Nai, Vĩnh Long, Long An, An Giang, Thừa Thiên - Huế,...
(Báo cáo tóm tắt của ngành TN & MT,2014)[7]
Đã cơ bản hoàn thành việc lập quy hoạch sử dụng đất các cấp; đến nay
Chính phủ đã phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử

dụng đất 05 năm kỳ đầu (2011-2015) của 63 tỉnh, thành phố và quy hoạch sử
dụng đất quốc phòng, đất an ninh; UBND cấp tỉnh phê duyệt quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất của 560 huyện, quận, thị xã, đạt 80%; 7.900 xã, phường, thị
trấn, đạt 66%. Quan tâm đẩy mạnh cải cách hành chính trong quản lý đất đai, Bộ
đã xây dựng và công bố 41 thủ tục đối với Văn phòng đăng ký đất đai một cấp,
giảm 30 thủ tục; 62 thủ tục đối với địa phương chưa thành thành lập Văn phòng
đăng ký đất đai một cấp, giảm 09 thủ tục. (Báo cáo tóm tắt của ngành TN &
MT,2014)[7]
Năm 2007, “Cục Đo đạc và Bản đồ đã hoàn thành bộ bản đồ Địa chính
bằng ảnh hàng không tỷ lệ 1/10000 của 10/17 tỉnh trong dự án: Lập bản đồ
Địa chính bằng ảnh hàng không cho 9 tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ và 8
tỉnh vùng núi phía Bắc, vùng Duyên hải Bắc Trung Bộ, làm cơ sở pháp lý
giao đất giao rừng và cấp GCNQSD đất cho nhân dân.” (Vigac, 2009)[18].
Đến nay đo đạc và bản đồ tập trung xây dựng dự án Luật đo đạc và bản đồ;
trình Chính phủ dự thảo Nghị định về hoạt động đo đạc và bản đồ. Hoàn
thành việc xây dựng, trình Chính phủ hai nước phê duyệt dự án Xây dựng cơ
sở dữ liệu nền thông tin địa hình cơ bản phục vụ quy hoạch, phát triển kinh tế
- xã hội và giám sát tài nguyên và môi trường nước Cộng hòa dân chủ nhân
dân Lào.
Trong năm 2012, Thanh tra chính phủ đã phối hợp cùng các Bộ, ban,
ngành thành lập 28 đoàn rà soát lại tình trạng khiếu kiện, khiếu nại ở 53 tỉnh
thành trên cả nước, kết quả cụ thể: “ Kết quả cụ thể trong 528 vụ việc tồn


iv

MỤC LỤC
Phần 1 MỞ ĐẦU ........................................................................................... 1
1.1 Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................ 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................. 2

1.3 Mục đích nghiên cứu ................................................................................. 2
1.4 Ý nghĩa của đề tài ...................................................................................... 2
Phần 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................... 4
2.1. Cơ sở khoa học ......................................................................................... 4
2.1.1. Những hiểu biết chung về công tác quản lý Nhà nước về đất đai ........ 4
2.2. Những nội dung cơ bản của công tác quản lý Nhà nước về đất đai ở Việt
Nam theo Luật Đất đai 2003 ......................................................................... 12
2.3. Khái quát công tác quản lý Nhà nước về đất đai ở Việt Nam, ở tỉnh Thái
Nguyên và trên địa bàn huyện Phổ Yên giai đoạn 2011 - 2014 ................... 14
2.3.1. Tình hình quản lý Nhà nước về đất đai trên phạm vi cả nước ............ 14
2.3.2. Tình hình quản lý Nhà nước về đất đai ở tỉnh Thái Nguyên và huyện
Phổ Yên ......................................................................................................... 17
Phần 3 ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
....................................................................................................................... 24
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................... 24
3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành ............................................................. 24
3.3. Nội dung nghiên cứu .............................................................................. 24
3.4. Phương pháp nghiên cứu........................................................................ 25
3.4.1. Phương pháp thu thập tài liệu, số liệu. ................................................ 25
3.4.2. Phân tích và xử lý số liệu. ................................................................... 25
3.4.3. Phương pháp tổng hợp. ....................................................................... 26
Phần 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................... 27
4.1.Tình hình cơ bản của xã Tiên Phong, huyện Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên ..... 27


17
sách, pháp luật về đất đai; các địa phương cần tập trung chỉ đạo giải quyết dứt
điểm những khiếu nại, tố cáo về quản lý và sử dụng đất đang tồn đọng; quan
tâm kiện toàn bộ máy và cán bộ làm công tác quản lý đất đai.
2.3.2. Tình hình quản lý Nhà nước về đất đai ở tỉnh Thái Nguyên và huyện

Phổ Yên
2.3.2.1. Tình hình quản lý Nhà nước về đất đai ở tỉnh Thái Nguyên
a. Tổ chức bộ máy và nhân lực
Sở Tài nguyên và Môi trường có 245 cán bộ công nhân, viên chức và
người lao động, được bố trí ở 06 phòng (Văn phòng Sở, Thanh tra Sở, Phòng
quy hoạch Kế hoạch, Phòng Đăng ký Đất đai, Phòng Quản lý khoáng sản,
Phòng Quản lý tài nguyên nước và khí tượng thuỷ văn) và 06 đơn vị trực
thuộc (Chi cục Bảo vệ Môi trường, Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất,
trung tâm kỹ thuật, trung tâm thông tin, quỹ bảo vệ Môi trường và Trung tâm
Quan trắc - Công nghệ Môi trường).
Ở 09 huyện, thành phố, thị xã có 160 công chức, viên chức và người lao
động thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường và Văn phòng đăng ký Quyền
sử dụng đất.
Ở 180 xã, phường, thị trấn đã có cán bộ địa chính.
b. Một số kết quả đạt được
- Ban hành các văn bản quy phạm Pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai
và tổ chức thực hiện các văn bản đó:
Sau khi Luật Đất đai năm 2003 được công bố, UBND tỉnh đã kịp thời
ban hành các Chỉ thị, Nghị quyết và các văn bản lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện
Pháp luật đất đai. Sở Tài nguyên và Môi trường đã tổ chức tập huấn nghiệp
vụ chuyên môn cho cán bộ, công chức trong toàn ngành, xây dựng trang Web
điện tử để thường xuyên cập nhật và đăng tải thông tin liên quan đến Pháp
Luật đất đai; tổ chức giao lưu trực tuyến với tổ chức, cá nhân. Sở đã thành lập


18
đường dây nóng tiếp thu và trả lời ý kiến của người dân, tổ chức. Đã chỉ đạo
Thanh tra tỉnh chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp, UBND các huyên, thành phố,
thị xã tổ chức tuyên truyền, tập huấn về Pháp luật đất đai và các văn bản có
liên quan.

- Kết quả đo đạc địa chính
Hiện nay, toàn tỉnh đã đo vẽ lập bản đồ địa chính được 150 xã, phường, thị
trấn ở các tỷ lệ 1:500, 1:1000, 1: 2000, 1: 5000 và 1: 10.000, với diện tích
295.905 ha, chiếm khoảng 85% tổng diện tích tự nhiên, nhưng đã hoàn thành
xong toàn bộ diện tích đất lâm nghiệp và đất đồi núi chưa sử dụng.
- Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành chính,
lập bản đồ hành chính.
Theo Chỉ thị số 364/CT ngày 06/11/1991 của Chủ tịch Hội đồng Bộ
trưởng (nay là Thủ tướng Chính phủ) hệ thống hồ sơ địa giới hành chính của
tỉnh được xây dựng từ năm 1993 đến năm 1997. Năm 2001, toàn bộ hệ thống
bản đồ địa giới hành chính của tỉnh đã được số hoá. Tuy nhiên, hồ sơ địa giới
hành chính 364 còn nhiều tồn tại, sai sót; mâu thuẫn giữa hồ sơ, bản đồ địa
giới hành chính với thực tế, gây khó khăn cho công tác quản lý Nhà nước.
- Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
+ Quy hoạch sử dụng đất các cấp được phê duyệt: Đối với cấp tỉnh: Năm
2005, đã thực hiện điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010 và kế
hoạch sử dụng đất 5 năm (2006-2010), được Chính phủ xét duyệt tại Nghị
quyết số 20/2006/NQ-CP ngày 29 tháng 8 năm 2006. Đối với cấp huyện:
Toàn bộ 9/9 đơn vị cấp huyện trong tỉnh đã quy hoạch sử dụng đất đến năm
2010. Đối với
cấp xã: Toàn bộ 180/180 đơn vị cấp xã trên địa bàn tỉnh đã lập quy hoạch sử
dụng đất đến năm 2010.


×