Tải bản đầy đủ (.doc) (86 trang)

Một số giải pháp nhằm thúc đẩy hoạt động kinh doanh dịch vụ cho nhà chung cư cao tầng tại chi nhánh công ty TNHH nhà nước một thành viên dịch vụ nhà ở và khu đô thị xí nghiệp 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (506.08 KB, 86 trang )

ycitoa
ycitoa DChoa
DChoa họe
họe (ịtiản
(ịtiản lg
lg

Ẩiuậu
Ẩiuậu oàn
oàn tốt
tốt nghiệp.
nghiệp.

b. Văn hóa sản xuất...................................................................................
14
MỤC LỤC
Trang
c. Chính trị..................................................................................................14

LỜI NÓI ĐẦU.................................................................................................4
d. Môi trưòng và cơ sở hạ tầng................................................................. 15
1 .Sự cần thiết của đề tài................................................................................4
5. Các đặc điểm ảnh hưởng đến công tác cung cấp dịch vụ.....................16
2. Mục đích của đề tài...............................................................................5
5.1........................................................................................................ Chất
3. Phương pháp thực hiện đề tài................................................................7
lượng chuyên môn, trình độ, tay nghề.................................................. 16
4. Kết cấu đề tài.........................................................................................7
5.2........................................................................................................ Các
Chưoìig I: Co’ sỏ’ lý luận chung......................................................................8
đặc điếm và ý thức trách nhiệm của người dân....................................17


1. Môt số vấn đề về dich vu......................................................................8
5.3.
Cơ sở hạ tầng và đặc........................điểm của nhà chung cư
•••
18
1 .Khái niệm dịch vụ.....................................................................................8

5.4.
sách pháp luật
2. Đặc điếm củaChính
dịch vụ...............................................................................8
qui định
nhà nước 21
2.1 .Vô hình hay phi vật
chất................................................................8

2.2......................................................................................................... Kh
ChươnglI.Thực trạng về hoạt động kinh doanh dịch vụ tại.......................22
ông thể chia cắt được..............................................................................9
1. Khái quát chung...................................................................................22
2.3.......................................................................................
Không ổn định
1 .Khái quát về Xí nghiệp........................................................................
23
..................................................................................................................9

2. Cơ cấu tổ chức........................................................................................25
2.4......................................................................................................... K
2.1 .Sơ đồ cơ cấu tổ chức......................................................................25
hông lưu giữ được..................................................................................9


2.2........................................................................................................ Cơ
3. Phân loại dịch vụ....................................................................................9

cấu và đặc điểm của đội ngũ lao động..................................................28
4. Chất lượng dịch vụ................................................................................ 10
3. Chức năng và nhiệm vụ của Xí nghiệp 1.............................................29
II. Hoạt động kinh doanh dịch vụ............................................................10
4. Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận................................................. 31
1. Khái niệm kinh doanh...........................................................................10
II.Thực trạng hoạt động kinh doanh dịch vụ...............................................35
2. Các mô hình kinh doanh trong nền kinh tế nước ta hiện nay.................11
1. Năng lực vốn..........................................................................................35
3. Khái niệm doanh nghiệp.......................................................................11
2. Tình hình lao động..................................................................................44
4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh dịch vụ..................11
3. Nhũng nhận định chung về..................................................................47
4.1 .Nhóm nhân tố bên trong.................................................................11
3.1..........................................................Tình hình sửa chữa bảo dưỡng
&V:
#Vĩ rĐỒ
rĐỒ VhỊẨlê
VhỊẨlê

-1-2-

Ẩióp:
Ẩióp:

X

X ỉồ
ỉồ


DChoa DUtoa họe (ịtiản lg

Ẩiuậu oàn tốt nghiệp.

III..................................................................................................... Ho
ạt động kinh doanh dịch yụ................................................................61
1 .Nhũng kết quả có tính tích cực............................................................61

2. Những nhược điểm và nguyên nhân tồn tại..........................................63
Chương III. Một số giải pháp nhằm thúc đấy hoạt động kinh
doanh dịch dịch vụ...........................................................................................70

1. Phương hướng phát triển....................................................................70
ILGỈảỉ pháp......................................................................................................72
1 .Tìm hiểu thị trường....................................................................................72

2. Thực hiện cung cấp dịch vụ cho nhà chung cư....................................73
3. Những cải tiến trong công tác lao động.................................................76
4. Tuyển dụng và đào tạo lao dộng.............................................................77
5. Bảo dưỡng và sửa chữa........................................................................78
6. Thúc đẩy hoạt động kinh doanh.............................................................79
IILKiến nghị.....................................................................................................81
1 .Kiến nghị với công ty................................................................................81
2.Kiến nghị với các cơ quan ban nghành hữu quan.....................................82

&V: rĐỒ VhỊẨlê


-3-

Ẩióp:

X ỉồ


ycitoa DChoa họe (ịtiản lg

Ẩiuậu oàn tốt nghiệp.
LỜI NÓI ĐẦU
l.Sự cần thiết của đề tài.

Ngày nay, trong xu thế toàn cầu hoá và khu vực hoá nền kinh tế thế
giới đang gia tăng mạnh mẽ. Trong điều kiện bùng nổ của khoa học
kỹ thuật, để đạt được mục tiêu của doanh nghiệp, hầu hết các doanh
nghiệp ở các quốc gia trên thế giới đều tận dụng triệt để các nguồn lực
bên trong và bên ngoài quốc gia. Bên cạnh sự khai thác triệt đế thị
trường trong nước thì việc tăng khả năng khai thác thị trường nước
ngoài đang được hầu hết các doanh nghiệp quan tâm và là xu thế tất
yếu cho sự tồn tại và phát triển của các doanh nghiệp trong tưong lai.
Phù họp với xu thế này Việt Nam đã và đang tham gia một cánh tích
cực và có hiệu quả vào Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á(ASEAN),
khu vực mậu dịch tự do ASEAN (AFTA), Diễn đàn họp tác kinh tế
Châu Á Thái Bình Dương và tiến tới là tổ chức Thương mại Thế
giới(WTO) mà thành công bước đầu của tiến trình gia nhập vào WTO
là Hiệp định thương mại Việt-Mỹ, ngoài ra Việt Nam đã và đang ký
nhiều hiệp định thương mại song phương với nhiều quốc gia trên thế
giới....

Đây chính là thành công to lớn trong quan hệ đối ngoại của Việt
Nam. Đồng thời nó cũng là vấn đề hết sức mới mẻ đối với Việt Nam.
Điều đó đã tạo cho các doanh nghiệp Việt Nam nhiều cơ hội mới
nhưng đồng thời cũng tạo ra không ít thách thức mới.
Vì vậy, các doanh nghiệp Việt Nam muốn trụ vững, cũng như tiếp
tục phát triến thì việc mở rộng quy mô sản xuất, tăng cường khả năng
chiếm lĩnh thị trường đã là một xu thế tất yếu khách quan. Song trước

&V: rĐỒ VhỊẨlê

-4-

Ẩióp:

X ỉồ


ycitoa DChoa họe (ịtiản lg

Ẩiuậu oàn tốt nghiệp.

hết các doanh nghiệp phải hiểu rõ và nắm bắt kịp thời thực trạng,
diễn biến của nền kinh tế trong tùng giai đoạn. Việc xây dụng những
kể hoạch hoạt động mang tính chiến lược đối với tùng doanh nghiệp
đã trở nên quan trọng hon trong việc giành thế chủ động với những
thay đối của thị trường.
Do xuất phát điểm của nền kinh tế nước ta quá thấp, C0’ sở vật chất
thiết bị lạc hậu, trong khi nguồn vốn đầu tư còn nhiều hạn chế, để có
thể tồn tại và phát triển bền vững thì nền tài chính trung thực, lành
mạnh là một thế mạnh tạo nên bước đột phá trong hoạt động sản xuất

kinh doanh, cũng như thu hút đầu tư của từng doanh nghiệp.
Tình hình phát triển các khu đô thị mới tại các thành phố và nhiều
địa phương ở nước ta có nhiều chuyến biến tích cực. Bên cạnh đó lĩnh
vực phát triến nhà ở cũng được đẩy mạnh với nhiều dự án được thực
hiện đó là nhà ở chung cư cao tầng , chính vì vậy việc quản lý và duy
trì các hoạt động trong các dự án này là vô cùng cần thiết. Hiện nay
các khu tập thế cũ đang dần xuống cấp rất nghiêm trọng do không có
một cơ quan hay tố chức quản lý nào cụ thể nên không được bảo
dưỡng duy tu kịp thời nên nhũng ảnh hưởng của thời tiết và đã sử
dụng quá lâu nên nhanh chóng bị biến dạng và kiến trúc, chất lượng
thì rất kém làm mất trật tự trị an xã hội và đặc biệt là sự nguy hiểm
cho nhũng hộ dân sinh sống ở nhũng khu nhà đó.

2. Mục đích của đề tài.
Đe sản xuất kinh doanh có hiệu quả, để có thể cạnh tranh thắng
lợi, có vị trí vững chắc trên thị trường đòi hỏi các doanh nghiệp cần
phải hiểu rõ về hoạt động sản xuất kinh doanh, tình hình tài chính của

&V: rĐỒ VhỊẨlê

-5-

Ẩióp:

X ỉồ


ycitoa DChoa họe (ịtiản lg

Ẩiuậu oàn tốt nghiệp.


mình với đối thủ cạnh tranh. Muốn vậy các doanh nghiệp cần phải
thường xuyên tiến hành phân tích hoạt động kinh doanh nói chung và
phân tích tình hình tài chính nói riêng nhằm đánh giá đúng đắn mọi
hoạt động thực tế trong trạng thái thực của chúng.
Chính vì vậy ngày nay khi xây dựng những khu đô thị mới với giá
trị đầu tư rất lớn như Định Công, Linh Đàm, Trung hòa - Nhân
Chính, Mỹ Đình, Hoa Lư, Việt Hưng... Các khu đô thị này được xây
dựng một cách hiên đại và có quy mô quản lý, cung cấp dịch vụ về
nhà ở rất chu đáo, đảm bảo chất lượng cuộc sống cho nhũng người
dân, khác hẳn những khu nhà tập thể cũ kỹ. Mang đến nhiều tiện ích
cho người dân, tạo được lòng tin cho người dân.
Việc kinh doanh các dịch vụ cho nhà chung cư trong khu đô thị
mới Linh Đàm là một công việc rất quan trọng của Tống công ty,
Công ty và trực tiếp là của Xí nghiệp 1 trong quá trình cung cấp các
loại hình dịch vụ để đáp ứng cho nhu cầu cuộc sống của những người
dân đang sinh sống trong các nhà chung cư.
Chính từ những yêu cầu ngày càng cao về nhà ở tại các chung cư,
và cụ thể là vấn đề về dịch vụ nên em đã lựa chọn đề tài:

Một số

giải pháp nhằm thúc đẩy hoạt động kinh doanh dịch vụ cho nhà
chung cư cao tầng tại chi nhánh Công ty trách nhiệm hữu hạn Nhà
nước một thành viên Dịch vụ nhà ở và khu đô thị - Xí nghiệp 7” làm
Luận văn tốt nghiệp cho mình. Với mong muốn vận dụng được những
kiến thức đã học để nhằm thúc đẩy hoạt động kinh doanh của Xí
nghiệp 1. Em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn chỉ bảo tận tình

&V: rĐỒ VhỊẨlê


-6-

Ẩióp:

X ỉồ


ycitoa DChoa họe (ịtiản lg

Ẩiuậu oàn tốt nghiệp.

của cô giáo PGS.TS Lê Thị Anh Vân cùng tập thể cán bộ công nhân
viên Xí nghiệp 1 đã giúp đỡ em thực hiện Luận văn tốt nghiệp này.
Với đề tài này từ nhũng thực tế về các khu đô thị em mong muốn
phần nào đánh giá được thực tế về vấn đề kinh doanh dịch vụ các khu
nhà chung cư mà Xí nghiệp 1 quản lý, những kết quả đã đạt được
cũng như nhũng vấn đề còn khúc mắc cần được tháo dỡ. Với nhũng
mục đích kinh doanh nhằm mang lại cho người dân sinh sống tại các
nhà chung cư có được cuộc sống hiện đại và thoải mái nhất, thay đối
hẳn nhũng suy nghĩ phải sống tại những khu nhà tập thể bất tiện đã
tồn tại bao năm nay.

3. Phương pháp thực hiện đề tài.
- Phương pháp lý luận và logic.
- Phương pháp phân tích.
- Phương pháp đánh giá tổng hợp.
4. Ket cấu của đề tài.
Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, đề tài được kết cấu thành 3
chương sau:

Chương I: Cơ sở lý luận chung về hoạt động kinh doanh dịch vụ.
Chưong II: Thực trạng về hoạt động kinh doanh dịch vụ cho nhà
chung cư cao tầng của Chi nhánh Công ty trách nhiệm hữu hạn nhà
nưóc một thành viên Dịch vụ nhà ỏ’ và khu Đô thị - Xí nghiệp 1.
Chương III: Giải pháp thúc đấy hoạt động kinh doanh dịch vụ
cho nhà chung cư cao tầng.

#Vĩ rĐỒ VhỊẨlê

-7-

Ẩióp:

X ỉồ


ycitoa DChoa họe (ịtiản lg

Ẩiuậu oàn tốt nghiệp.

CHƯƠNG I
CO SỎ LÝ LUẬN CHUNG VÈ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
DỊCH VỤ

I. Một số vấn đề về dịch vụ.
1. Khái niêm dich vu.
•••
Dịch vụ, một lĩnh vực tiềm năng và có triển vọng phát triển lớn nhất
trong số tất cả các nghành kinh tế, đã và đang tỏ rõ được ưu thế cũng
như vai trò quan trọng của mình trong quá trình thúc đẩy nền kinh tế

phát triến. Đời sống ngày một nâng cao, nhu cầu của con người ngày
càng trở nên đa dạng và phong phú hơn.
Có một vài quan niệm về dịch vụ:
+ Theo quan điểm truyền thống thì những gì phải nuôi trồng, không
phải sản xuất dịch vụ. Nó bao gồm các hoạt động như khách sạn, tiệm
ăn, hiệu sửa chữa, giải trí, bảo tàng, tòa án, ngân hàng, cảnh sát, giáo
dục...
+ Theo cách hiếu phố biến: Dịch vụ là một hoạt động mà sản phẩm
của nó là vô hình. Nó giải quyết các mối quan hệ với khách hàng hoặc
với tài sản do khách hàng sở hữu mà không có sự chuyển giao quyền
sở hữu.
+ Theo ISO 8402 thì dịch vụ là kết quả tạo ra do các hoạt động tiếp
xúc giữa người cung ứng và khách hàng và các hoạt động nội bộ của
người cung ứng để đáp ứng nhu cầu của khách hàng.

2. Đặc điểm của dịch vụ.
2.1.

Vô hình hay phi vật chất.

&V: rĐỒ VhỊẨlê

-8-

Ẩióp:

X ỉồ


ycitoa DChoa họe (ịtiản lg


Ẩiuậu oàn tốt nghiệp.

Đây chính là một đặc tính riêng có của sản phẩm dịch vụ. Người ta
không thế nhìn thấy, không nếm được, không nghe được, không cầm
được dịch vụ trước khi tiêu dùng chúng.

2.2.

Không thể chia cắt được

Sản phẩm hàng hóa dược sản xuất trước khi bán, còn sản phẩm dịch
vụ chỉ được tạo ra khi có sự tham gia của khách hàng. Quá trình sản
xuất và tiêu thụ dịch vụ diễn ra đồng thời. Dịch vụ không thể tách rời
khỏi nguồn gốc của nó, trong khi hàng hóa vật chất tồn tại không phụ
thuộc vào sự có mặt hay vắng mặt nguồn gốc của nó.

2.3.

Không ổn định.

Mỗi khách hàng có sở thích, thói quen không giống nhau do sự khác
nhau về khu vực địa lý, sự ảnh hưởng của các nền văn hóa khác nhau
tới lối sống, sự khác nhau về tâm sinh lý, kinh nghiệm trải qua việc sử
dụng nhiều lần... nên họ có những yêu cầu, đánh giá vè chất lượng
dịch vụ khác nhau. Do vậy, chất lượng dịch vụ dao động trong một
khoảng rất rộng.

2.4.


Không lưu giữ đưọc.

Dịch vụ không lưu giữ được, đó là lý do mà các doanh nghiệp cung
ứng dịch vụ thường áp dụng các biện pháp điều hòa tốt nhất về cung
và cầu theo thời gian. Điều này đòi hỏi doanh nghiệp phải cung cấp
nhiều sản phẩm cao hơn sự mong chờ của khách hàng. Việc ế của sản
phẩm được tính cho mỗi đon vị thời gian sử dụng, do đó phải luôn
luồn cập nhật thông tin hàng ngày để đánh giá tình hình kinh doanh,
từ đó có sự điều chỉnh cho phù hợp.

3. Phân loai dich vu.
•••
Có nhiều loại dịch vụ, có thể phân loại dịch vụ theo các tiêu thức chủ
yếu sau.
&V: rĐỒ VhỊẨlê

-9-

Ẩióp:

X ỉồ


ycitoa DChoa họe (ịtiản lg

Ẩiuậu oàn tốt nghiệp.

-Theo chủ thể thực hiện dịch vụ: Chủ thể nhà nước, chủ thể các tổ
chức xã hội, chủ thể là các đon vị kinh doanh.
-Theo mục đích: có dịch vụ phi lợi nhuận và dịch vụ vì lợi nhuận.

-Theo nội dung dịch vụ nhà hàng khách sạn, dịch vụ giao thông liên
lạc, dịch vụ sức khỏe, sửa chữa bảo trì, phục vụ công cộng, thương
mại, tài chính ngân hàng, giáo dục đào tạo, khoa học.

4. Chất lượng dịch vụ.
Khi nói đến chất lượng hàng hóa hay dịch vụ nào đó tức là nói đến
mức độ phù hợp nhất định của nó với những yêu cầu đặt ra, sự phù
họp không chỉ đánh giá dựa trên nhũng tiêu chuẩn đã được định mức
bằng con số cụ thể mà còn phải thông qua sự cảm nhận của người tiêu
dùng trực tiếp hoặc phải đánh giá nó thông qua quá trình thực tế sử
dụng. Có nhiều khái niệm, cách hiểu khác nhau về chất lượng dịch vụ.
Theo ISO 9000 thì chất lượng dịch vụ là tập họp các đặc tính của một
số đối tượng, tạo cho đối tượng có khả năng thỏa mãn những yêu cầu
đã nêu ra hoặc tiềm ẩn.
Cũng có quan điểm cho rằng chất lượng dịch vụ đó là sự thỏa mãn
khách hàng được đo bằng hiệu số giữa chất lượng mong đợi và chất
lượng đạt được. Neu chất lượng mong đợi thấp hơn chất lượng đạt
được thì chất lượng là tuyệt hảo, nếu chất lượng mong đợi lớn hon
chất lượng đạt được thì chất lượng không đảm bảo, nếu chất lưọng
mong đợi bằng chất lưọng đạt được thì chất lượng đảm bảo.
II. HOẠT ĐỘNG KINH DOANH.

1. Khái niệm kỉnh doanh.
Kinh doanh là việc thực hiện một, một số hoặc tất cả các công đoạn từ
đầu tư sản xuất, đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng các dich vụ trên
thị trường nhằm mục đích sinh lời.

&V: rĐỒ C7hị Ẩíê

-10-


Ẩióp:

X ỉồ


ycitoa DChoa họe (ịtiản lg

Ẩiuậu oàn tốt nghiệp.

2. Các mô hình kinh doanh trong nền kinh tế nước ta hiện nay.
-Doanh nghiệp tư nhân
-Công ty cố phần
-Công ty trách nhiệm hữu hạn có từ hai thành viên trở lên
-Công ty trách nhiệm hữu hạn có một thành viên
-Công ty hợp danh
-Doanh nghiệp liên doanh
-Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài
-Doanh nghiệp nhà nước
-Họp tác xã
-Hộ kinh doanh cá thể
-Tổ hợp tác

3. KMỈ niệm doanh nghiệp.
Doanh nghiệp là một tổ chức kinh tế có tài sản, có tên riêng, có trụ sở
giao dich ổn định được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp
luật. Nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh.
4.CÁC NHÂN TÓ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH.

4.1.


Nhóm nhân tố bên trong,

a. Con ngưòi.
Trong xu hướng cạnh tranh hóa toàn cầu hiện nay đang diễn ra một sự
cạnh tranh mới đó là cạnh tranh nguồn nhân lực. Con người là một
trong nhũng nguồn lực quan trọng trong quá trình sản xuất kinh
doanh, kết quả của hoạt động kinh doanh liên quan đến vấn đề lợi
ích, nghệ thuật quản lý và việc khai thác năng lực tiềm tàng trong mỗi
con người. Bởi máy móc, các tiến bộ về khoa học kỹ thuạt dù có phát
triến hiện đại đến đâu cũng không thể thay thế được vai trò của người
&V: rĐỒ C7hị Ẩíê

-11-

Ẩióp:

X ỉồ


ycitoa DChoa họe (ịtiản lg

Ẩiuậu oàn tốt nghiệp.

lao động, trình độ sử dụng con người giúp cho các tiến bộ của máy
móc có phát huy được hết tác dụng,

b. Khoa học kỹ thuật.
Con người bằng khả năng sáng tạo đã tạo ra được các công nghệ
máy móc trang thiết bị. Cũng con người trực tiếp điều khiển để các

máy móc đó phát huy được hết công năng phục vụ cho quá trình sản
xuất. Lao động phải biết chấp hành mọi nội quy về sản xuất, quy trình
sản xuất... dẫn đến kết quả là tăng năng suất, chất lượng, tăng đọ bền
cững của trang thiết bị nhằm giảm thiếu chi phí sửa chừa. Chăm lo
đến việc đào tạo , bồi dưỡng nâng cao trình độ đội ngũ lao động được
coi là nhiệm vụ thiết yếu của mỗi doanh nghiệp. Và bằng chứng là
những doanh nghiệp trên thị trường rất phát triển là bởi họ có đội ngũ
lao động có năng lực, chuyên môn bắt kịp với đòi hỏi của thực tế.
Hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp phụ thuộc phần lớn vào phẩm
chất, trình độ, năng lực của đội ngũ lao động, do đó tuyển chọn có vai
trò quyết định, tạo điều kiện sử dụng nhân sự.
Bên cạnh đó các tiến bộ khoa học kỹ thuật cũng đã hỗ trợ rất nhiều
cho sự phát triển sản xuất kinh doanh, là cơ sở để doanh nghiệp khắng
định được vị thế trên thị trường, các chính sách hỗ trợ của Đảng và
Nhà nước cũng đã giúp các doanh nghiệp thích ứng tốt hon với những
thay đổi trong môi trưòng công nghệ. Việc áp dụng công nghệ tiên
tiến cho phép các doanh nghiệp cải tiến mẫu mã và nâng cao chất
lượng sản phẩm của mình đồng thời cũng tăng năng suất lao động, tiết
kiệm chi phí tạo diều kiên cho hạ giá thành sản phấm nhằm đem lại
lợi ích cao nhất cho người tiêu dùng.

&V: rĐỒ VhỊẨlê

-12-

Ẩióp:

X ỉồ



ycitoa DChoa họe (ịtiản lg

Ẩiuậu oàn tốt nghiệp.

Ket quả và hiệu quả kinh doanh cũng phụ thuộc nhiều vào trình độ
chuyên môn của đội ngũ của những nhà quản trị cũng như cơ cấu tổ
chức bộ máy quản trị doanh nghiệp.

c. Thông tin liên lạc.
Thông tin liên lạc cũng có một vai trò chủ chốt trong việc phát triển.
Việc nắm bắt thông tin nhanh nhậy và chính xác giúp doanh nghiệp
nắm bắt được những cơ hội phát triển một cách kịp thời. Trong kinh
doanh điều quan trọng là phải biết mình, biết người và biết những đối
thủ cạnh tranh, có quan hệ chặt chẽ thì đôi bên cùng có lợi.

d. Tổ chức.
về tổ chức, sự tồn tại của các tổ chức là đặc điểm nổi bật nhất của
lịch sử nhân loại trong tiến trình thời gian và không gian. Tố chức là
chức năng thứ hai của quá trình quản lý, khi chiến lược đã được xác
lập thì phải tạo được khuôn khổ ổn định về mặt cơ cấu và nhan sự cho
thực hiện chiến lược, đó chính là phần việc của công tác tổ chức. Tổ
chức là quá trình triển khai cá kế hoạch. Chức năng của tổ chức là
hoạt động quản lý nhằm thiết lập một hệ thống các vị trí cho mỗi cá
nhân và bộ phận sao cho các cá nhân và bộ phận đó có thể phối họp
với nhau một cách tốt nhất đế thực hiện mục tiêu chiến lược của tố
chức, về bản chất, tổ chức là việc thực hiện phân công lao động một
cách khoa học, là cơ sở để tạo ra năng suất lao động cao cho tổ chức.
Với chức năng tạo khuôn khổ cơ cấu và nhân lực quản lý cho quá
trình triển khai các kế hoạch công tác tổ chức có ý nghĩa đặc biệt quan
trọng quyết định lớn đến sự thành bại của tố chức.

Đe phát huy được yếu tố con người công tác lãnh đạo đảm nhiệm
việc liên kết này và phát huy hết những mặt mạnh của toàn bộ doanh
nghiệp. Khi thực hiện tốt các nội dung lãnh đạo doanh nghiệp sẽ có
&V: rĐỒ VhỊẨlê

-13-

Ẩióp:

X ỉồ


ycitoa DChoa họe (ịtiản lg

Ẩiuậu oàn tốt nghiệp.

được một tập thể vững vàng, đồng nhất ý kiến, tạo nên sự liên kết chặt
chẽ mang lại nhũng hiệu quả cao nhất.

4.2.

Nhóm nhân tố bên ngoài.

a. Cơ chế quản lý và Pháp luật.
Tất cả các quy định pháp luật về sản xuất kinh doanh đều tác động
trực tiếp đến hiệu quả và kết quả sản kinh doanh của doanh nghiệp.
Môi trường pháp lý lành mạnh sẽ tạo điều kiện cho các doanh nghiệp
phát triển công bằng và bền vững, kinh doanh thuận lợi
Với vai trò là nhũng doanh nghiệp kinh doanh thì doanh nghiệp có
nghĩa vụ tuân theo tất cả các quy định của luật pháp. Môi trường pháp

lý bình đẳng sẽ tạo điều kiện cho các doanh nghiệp phát huy được nội
lực, ứng dụng những thành tựu khoa học kỹ thuật, tận dụng những cơ
hội tránh những thiệt hại có thể xảy ra.

b. Văn hóa xã hội.
Yeu tố văn hóa xã hội đều có những tác động trực tiếp và gián tiếp
đến hoạt động kinh doanh của mỗi doanh nghiệp theo cả hai hướng
tích cực và không tích cực. Nó đánh giá khả năng tiếp thu những tiến
bộ khoa học kỹ thuật mới, nó quyết định và là cơ sở thuận lợi rất lớn
để doanh nghiệp đào tạo đội ngũ lao động có tay nghề và trình độ
chuyên môn cao. Đây là một yếu tố rất cần thiết nhất là đối với nhũng
doanh nghiệp liên doanh hay nhũng doanh nghiệp nước ngoài đầu tư
tại việt nam, có sự khác biệt về văn hóa thì việc dung hòa được điều
này sẽ đem lại sự thống nhất và tạo nên nhũng hiệu quả.

c. Chính tri.
Việt nam chúng ta có một nền chính trị ốn định, chính vì thế nó có tác
động rất lớn đến sự phát triển và đảm bảo hiệu quả kinh tế của hoạt
động sản xuất kinh doanh của từng doanh nghiệp. Đồng thời cũng thu
&V: rĐỒ VhỊẨlê

-14-

Ẩióp:

X ỉồ


Số ỉưọng
(người)

292

T
T

Chi tiêu
Tỷ lệ (%)
Tổng số nhân lực
ycitoa DChoa họe (ịtiản lg
Ẩiuậu oàn tốt nghiệp.
7
Theo giới tỉnh
Nam
197
73,0
Các
đặcXí
điểm
ảnh
hương
đếnlàcông
tác
cung
cấp
dịch
cao
hút 5.
được
tầng
những

của
nguồn
nghiệp
đầu

1
của
chính
nước
ngoài
sự
tìm
nhằm
hiểu,
mang
học
lại
tập
lợivụ.
ích
và tolòng nhiệt
Nữ
93
34,4
Chất
lượng chuyên
độ tay
nghề
tình
của5.1.

toàn
thếđông
CBCNV
trong môn,
toàn trình
co quan
đặc
biệtcủa
là CBCNV
đội ngũ lãnh
Theo
hình
thức
lao
lớn cho
đất
nước.
2
số
Biểu 04 ta42thấy có 15,6
một số yếu tố của người lao
Lao
gián
tiếpliệu
(VP)tạinăng.
đạođộng
và Theo
các
phòng
chức

d.
Môi
trường


sở
hạ
tầng.
động
tiếp đào
84,4
độngLao
làm
ảnhtrực
hưỏng
đến tạo
khả về228
năng
thànhcấpcông
Do
không
đuợc
côngđáp
tác úng
quảnđểlý hoàn
và cung
các việc
loại
Môi trường và sơ sở hạ tầng cũng ảnh hưởng nhiều đến khả năng phát
hình

dịch
vụ cho
đô thịcómới,
làm cấp,
việc cao
hiệnđẳng
nay
của Xí
nghiệp,
đó Khu
là người
trìnhnên
độ phương
đào tạo pháp
từ trung
3
Theo trình đô
triển Xícủanghiệp
từng chủ
doanh
nghiệp.vàoNeu
môi
trườngvừatrong
không
ô
của
kinhngười
nghiệm,
làm sạch
vừangười

học
hỏi...
và đại học chiếm
tỷ yếu
lệ ít dựa
hơn so 25
với
có bằng nghề

chưa
Đại học
8,1
nhiễm
sẽ thế
giúp
các
doanh
thiểu
được
chi
phí
chính
về
nên
tính
chuyên
chưa
cao.
Độihoàn
ngũ thành

nhânkinh
viêndoanh
trực
Cao
đăng
28giảm
được qua
đào
tạo
nghề.
Từnghiệp
đónghiệp
dẫn
đến
khả4,4
năng
nhiệm
vụ
Trung
cấp
35
13,0
tiếp
làm
công
tác
quản
lý,
cung
cấp

dịch
vụ
tại
các
nhà
chung


đương
nhiênXísẽnghiệp
đem lại
nữngrấtnguồn
lớnkhăn,
hơn Xí
cho nghiệp
doanh cần
nghiệp.

chung của
là gặp
nhiềulợikhó
có giải
Cócóbằng
nghềkinh nghiêm119
40,4
trẻ,
chưa
nhiều
trong
giao

tiếp vì thểcầnnên
công
sở
hạ
tầng
tốt
cũng
sẽ
giúp
cho
doanh
nghiệp
chitrong
phí
pháp
để
nâng
cao
trình
độ
cho
CBCNV
trong không
cơ quan theo
từngnhiều
đối
Lao động phổ thông
95
34,1
tác phục nhân dân chua đạt được kkết quả cao. Do đó việc thực hiện

để
đầuvà tư
xâyhỏidựng,
cònvịnhững
tượng
yêucho
cầu đòi
của từng
trí côngtrường
việc. họp cơ sở hạ tầng thấp
ngưòi dân đang sinhcung
cấp
dịch vụ cho nhà chung cư còn gặp nhiều khó khăn, nó
Biểucác
số 04:
kém khiến doanh nghiệp sẽ phải chi phí để đầu tư hoặc gây cản trở
sông trong nhà chungảnh
hưởng trực tiếp chất lượng cung cấp các dịch vụ.
BẢNG
ĐẶC
ĐIỂM
CỦA CBCNV xí NGHIỆP (2007)
trình
hoạt
động
củavà
doanh
nghiệp.
cư tại dự án Linh cho quá
Đội

ngũ
lãnh
đạo
CBCNV
trong Xí nghiệp chưa có người nào
- Người có hộ khẩu Hà Nội: 1.736
54%
Vấn đề
nhập
kinh
tế
quốc
tế
đã
đem
lại
chovàdoanh
nghiệp
những
được
đàohội
tạo
theo
chuyên
ngành
Quản

đô
thị
kỹ năng

nghiệp
vụ
- Người tỉnh ngoài: 1.379
43%
về
cungcũng
cấp
dịchnước
vụ ngoài:
cho
ở nhất
chung
nên nhập
yếu tố
này Nhất
ảnh
cơ hội
như
thách
thứcnhà
mới109
là cu,
vấn cho
đề
khẩu.
- Người
3%xuất
hưởng
nhiều
đến

chất
lượng
cung
dịch
vụ trong
cho nhà
chung

- Người làm trong
các rất
co
nghiệp:
35%
là khi
Việtquan,
namdoanh
đã ra
nhập
tổ1.128
chức cấp
WTO,
một
những
điềucưkiện
- Ngườicông
làm tác
nghề
lao lý
động
324

10%
quản
Khuphố
đô thông:
thị.
rất
quan
trọng
để
chúng
ta

dịp
đưa
nước
ta dân
tiếnsinh
gầnsông
hơntạivới
thế
5.2.
Các
đặc
điếm

ý
thức
trách
nhiệm
của

người
chung
- Người có trình độ Đại học trở lên:
695
22%

- Người có trình
Cao trường
đẳng và quố
Trungtếcấp:
488 tạo điều kiện
15%cho các doanh nghiệp
giới.độMôi
thuận lợi
Nhà ở chung cư cao tầng là nơi có mật độ dân số cao, người dân
nước ta kinh doanh và phát triển với những điều kiện tốt nhất, mang
từ khắp mọiM):
miền
đất nướcJòó'p:
tập chung về
ở, dân cư đa dạng về
C7hicủa
Jiê -173C36
lại doanhtụcthutập
cao nhất.
phong
quán, lối sống và trình độ văn hoá cũng khác nhau.
Nhà nước
làm tốttố công
tácnghiệp

dự báo,
điều
tiết các
Theo
số liệuphải
của Phòng
chức Xí
tháng
12 năm
2006hoạt
thì động đầu tư,
tạo sự cân bằng giữa các vùng kinh tế, tạo môi truờng bình đẳng đều
là nhũng vấn đề quan trọng tác động đến kết quả sản xuất kinh doanh.
Có thể thấy các yếu tố bên trong cũng như bên ngoài đều rất quan
-------'---ZT-----■-------------------------------trọng đối với các
DoanhPhòng
nghiệp,tô nó
đòi hành
hỏi các
doanh
(Nguôn:
chức
chính
Xỉ nghiệp cần có
ở chung
cư cao
có nhậy
chủ quản
dự
những Mô

hiểuhình
biết“nhà
cũng
như nắm
bắt tầng
nhanh
các lý”
biếntrong
độngcácxung
án Khumình
đô thị
Tốngnhanh
công chóng
ty làm và
chủkịp
đầuthời
tư có
nói làmang

quanh
đế mới
thíchdo nghi
nhấtthếnhằm
hình đầu tiên trong cả nước. Cho đến nay trên cả nước cũng chưa có
lại cho doanh nghiệp mình những lợi nhuận cao nhất.
trường lóp nào đào tạo về công tác dịch vụ cho nhà ở chung cư cao
tầng, đến nay thành công trong công tác dịch vụ cho nhà ở chung cư
&V:
rĐỒ
&V:

rĐỒ
CJhịVhỊẨlê
Mỉ

-16-15-

Ẩióp;
X ỉồ
Ẩióp: cựOC

ycitoa DChoa họe (ịtiản lg

Ẩiuậu oàn tốt nghiệp.

Qua số liệu trên ta thấy nguời dân đang sinh sống trong các nhà
chung cư có quá nhiều sự khác nhau như vậy dẫn đến sự nhận thức
cũng khác nhau, sự đòi hỏi về cung cấp các dịch vụ cũng không đồng
nhất, ý thức chấp hành nội quy, quy chế và việc sử dụng, bảo vệ các
phần hạng mục sử dụng chung của toà nhà không được chú ý thực
hiện nghiêm chỉnh. Đây là một công việc rất khó đòi hỏi Xí nghiệp
phải tìm mọi cách vận động, tuyên truyền, hướng dẫn cho nhân dân tự
giác thực hiện theo nếp sống văn hoá đô thị, chấp hành nghiêm chỉnh
các nội quy, quy định của các cơ quan quản lý và pháp luật của Nhà
nước, chỉ khi nào được nhân dân đồng lòng ủng hộ, tham gia thực
hiện thì công tác quản lý và chất lượng cung cấp dịch vụ mới thành
công, bỏi vì sự hài lòng của nhân dân chính là kết quả của công tác
cung cấp dịch vụ của Xí nghiệp.

5.3.


Co’ sở hạ tầng khu đô thị và đặc điếm của nhà chung cư

Nhà ở chung cư cao tầng là một bộ phận chính tạo nên dáng vẻ
khang trang hiện đại của Khu đô thị mới, là một bộ phận chịu nhiều
ảnh hưởng, tác động của cơ sở vật chất và hạ tầng kỹ thuật của khu đô
thị ảnh hưởng rất nhiều đến đời sống của người dân. Trong khi đó tại
dự án Linh Đàm hiện nay mới chỉ được đầu tư xây dựng được một số
hạng mục, cơ sở vật chất để cung cấp dịch vụ phục vụ cho sinh hoạt
của nhân dân như:
-

01 Nhà trẻ
01 Nhà chăm sóc sức khoẻ
03 Nhà hàng kinh doanh ăn, uống
02 Bể bơi
03 Công viên
OlNhàvănhoá
05 Sân Tenis.

&V: rĐỒ VhỊẨlê

-18-

Ẩióp:

X ỉồ


ycitoa DChoa họe (ịtiản lg


Ẩiuậu oàn tốt nghiệp.

Với số lượng các hạng mục công trình, cơ sở vật chất như trên ta
thấy việc đáp ứng cho nhu cầu sinh hoạt hàng ngày của người dân tại
dự án Linh Đàm còn gặp nhiều khó khăn.
Hiện nay theo quy định của Nhà nước thì tỷ lệ diện tích xây
dựng dùng để ở của nhà chung cư cao tầng phải đạt trên 70% tống số
diện tích xây dựng các loại nhà ở trong toàn khu đô thị. Chính vì vậy
dân số sinh sống tại các nhà chung cư cũng chiếm một tỷ lệ cao trong
khu đô thị, cho nên cơ sở hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội trong khu
đô thị như nhà trẻ, trường học, bệnh viện, khu thương mại, khu vui
chơi thể thao, công viên, hệ thống giao thông, hệ thống cấp thoát
nước, vệ sinh môi trường ảnh hưởng và tác động rất nhiều đến mọi
mặt đời sống của nhân dân, từ việc đi lại, ăn ở, nghỉ ngơi, vui chơi
giải trí đặc biệt là ảnh hưởng tới người dân đang sinh sống tại các
chung cư. Chính vì vậy để góp phần nâng cao chất lượng cung cấp
dịch vụ cho nhân dân tại các chung cư cao tầng thì hạ tầng kỹ thuật và
hà tầng xã hội trong Khu đô thị mới phải được thiết kế đầy đủ và được
quản lý duy tu bảo dường thường xuyên nhằm đáp kịp thời, thường
xuyên nhu cầu ngày càng cao cuộc sống của nhân dân.
Trong dự án Linh Đàm hiện nay nhà ở chung cư cao tầng được
thiết kế, xây dựng với các trang thiết bị tương đối hiện đại như thang
máy, máy phát điện dự phòng, hệ thống cứu hoả, cầu thang bộ, cầu
thang thoát hiểm, hệ thống thông tin liên lạc, hệ thống cung cấp điện nước, hệ thống báo cháy tự động... các hệ thống này cơ bản đã đóng
góp rất nhiều cho việc cung cấp các dịch vụ phục vụ nhu cầu chủ yếu
của nhân dân. Chính vì vậy công tác vận hành, bảo trì bảo dưỡng và
hướng dẫn cho nhân dân sử dụng là rất cần thiết nó ảnh hưởng trực
tiếp đến mọi sinh hoạt hàng ngày của người dân, ảnh hưởng đến chất
lượng cung cấp các dịch vụ phục vụ cho nhà ở chung cư cao tầng.

Thực tế việc cung cấp dịch vụ của Xí nghiệp cho nhà ở chung cư cao
#Vĩ rĐỒ VhỊẨlê

-19-

Ẩióp:

X ỉồ


ycitoa DChoa họe (ịtiản lg

Ẩiuậu oàn tốt nghiệp.

tầng hiện nay tương đối cụ thể, công việc mà nhân viên đang thực
hiện tại các nhà chung cư này là bảo dường, sửa chữa, thay thế các
thiết bị phục vụ cho điện chiếu sáng công cộng, dò gỉ của hệ thống
cấp, thoát nước, máy phát điện dự phòng, hệ thống cứu hoả, bong rộp
nền nhà - hành lang, hệ thống cung cấp thông tin liên lạc (ăng ten
truyền hình, điện thoại...). Đây là công việc mà Xí nghiệp đã chủ động
làm tốt trong thời gian vừa qua, cho nên các dịch vụ cung cấp điện,
nước, liên lạc luôn hoạt động tốt đáp úng đầy đủ kịp thời nhu cầu sử
dụng, tạo được sự hài lòng của nhân dân.
Công tác giữ gìn an ninh trật tự tại các nhà chung cư trong thời
gian qua được bảo đảm an toàn tuyệt đối, cho đến nay chưa để xảy ra
tình trạng làm ảnh hưởng đến gây mất trật tự trị an, mất tài sản của
nhân dân, để làm tốt công việc này nhân viên quản lý chung cư
thường xuyên kiểm tra dọc các hành lang và xung quanh toà nhà,
kiểm soát chặt chẽ khách đến thăm, chơi... Do đó đã ngăn ngừa xử lý
kịp thời các biểu hiện có thể dẫn đến gây mất an ninh trật tự, thực hiện

tốt công tác này đã góp phần nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ
cho nhà chung cư.
Có thể nói hiện nay công tác vệ sinh và chăm sóc cây xanh thảm
cỏ tại các nhà chung cư đã được thực hiện tốt, tạo được cảnh quan đẹp
đẽ, không khí trong lành, các phần diện tích sử dụng chung như cầu
thang, các hành lang của toà nhà, sân vườn luôn được giữ gìn sạch sẽ.
Đáng chú ý nhất công tác thu gom vận chuyển rác thải luôn được
quan tâm thực hiện chu đáo không đế rác thải tồn đọng gây ô nhiễm
môi trường.
Công tác giữ gìn an ninh trật tự và vệ sinh môi trường đến nay
đã được thực hiện tốt, được nhân dân hài lòng yên tâm sinh sống, tạo
được lòng tin của nhân dân về công tác quản lý và cung cấp dịch vụ
cho chung cư của Xí nghiệp.
#Vĩ rĐỒ VhỊẨlê

-20-

Ẩióp:

X ỉồ


ycitoa DChoa họe (ịtiản lg

Ẩiuậu oàn tốt nghiệp.

5.4.

Chính sách pháp luật và quy định của nhà nước


Mô hình nhà ở chung cư cao tầng có chủ quản lý ở nước ta còn
rất mới mẻ, nó xuất hiện từ đầu nhũng năm 2000 trở lại đây, tuy nhiên
nó lại được phát triển rất nhanh 0 ạt tại các thành phố lón và trên cả
nước, quỹ nhà ở chung cư lại được hình thành từ nhiều nguồn quỹ
khác nhau. Các quy định chưa đưa ra các chế tài cụ thể về việc xử lý
các hành vi vi phạm, chưa làm rõ trách nhiệm cụ thế về quyền, nghĩa
vụ cụ thể của người dân sống trong các nhà chung cư và của chủ đầu
tư khi xây dựng nhà chung cư trong khu đô thị mới.
Trong khi đó việc quản lý và cung cấp các loại hình dịch vụ cho
nhà chung cư trong các khu đô thị mới ở Việt Nam hiện nay là do
nhiều cơ quan, đơn vị và tố chức cùng thực hiện, đồng thời các chủ
đầu tư xây dựng khu đô thị mới lại có những quy định, mức thu và
hình thức cung cấp các loại hình dịch vụ cũng khác nhau. Chính vì
vậy ở một số nhà chung cư trong các khu đô thị còn có hiện tượng
người dân tuỳ tiện, tự do sửa chữa, cải tạo, cơi nới lấn chiếm diện tích
sử dụng chung làm ảnh hưởng đến kiến trúc, thẩm mỹ và xuống cấp
về chất lượng công trình, dẫn đến tình trạng người dân thường hay có
nhũng tranh chấp, khiếu kiện, gây mất đoàn kết làm ảnh hưỏng đến
trật tự trị an xã hội, từ đó dẫn đến sự không hài lòng của người dân
sinh sống tại các nhà chung cư.
Vì vậy việc thực hiện nâng cao chất lượng cung cấp các dịch vụ
cho nhà ở chung cư tại dự án Linh Đàm cũng gặp rất nhiều khó khăn.

&V: rĐỒ VhỊẨlê

-21-

Ẩióp:

X ỉồ



Muộn oán tốt nụhìêp
lụ

Xltoa DUttm họe Qụản
CHƯƠNG II.

THỤC TRẠNG THÚC ĐẨY HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN NHÀ
NƯỚC MỘT THÀNH VIÊN DỊCH vụ NHÀ Ỏ
VÀ KHU ĐÔ THỊ - xí NGHIỆP 1

I. Khái quát chung.
Công ty trách nhiệm hữu hạn nhà nước một thành viên là doanh
nghiệp do một tố chức làm chủ sở hữu, chủ sở hữu chịu trách nhiệm
về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong
phạm vi số vốn điều lệ của doanh nghiệp.
Chủ sở hữu của Công ty có quyền chuyển nhượng toàn bộ hoặc một
phần vốn điều lệ của công ty cho tổ chức, cá nhân khác.
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên không được quyền phát
hành cổ phiếu.
Công ty trách nhiệm hữu hạn nhà nước một thành viên có tư cách
pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
-Tống công ty là Tống công ty đầu tư phát triến nhà và đô thị.
-Công ty là Công ty trách nhiệm hữu hạn nhà nước một thành viên
dịch vụ nhà ở và khu đô thị.
-Xí nghiệp là Xí nghiệp 1.
Khái quát về Tổng Công ty:
Tống công ty đầu tư và phát triển nhà và đô thị - Bộ xây dựng là đơn

vị doanh nghiệp nhà nước có nhiệm vụ xây dụng các khu đô thị mới
hiện đại của Nhà nước và Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội. Và đã
xây dựng thương hiệu HUD với phương châm “ Lấy phục vụ đế phát
triển”. Tổng công ty xác định phải đầu tư tạo mọi điều kiện tốt nhất và

&V: rĐỒ Í77f ; Mĩ

-22-

Ẩióp:

X ỉồ


ycitoa DChoa họe (ịtiản lg

Ẩiuậu oàn tốt nghiệp.

làm tốt dịch vụ bán hàng tại các dự án khu đô thị mới do Tổng công ty
làm chủ đầu tư. Chính vì vậy Công ty đã ra đời với cưong vị là một
đơn vị trực thuộc Tống công ty.
Khái quát về Công ty:
Công ty trách nhiệm hữu hạn nhà nước một thành viên dịch vụ nhà ở
và khu đô thị (HƯS)
Địa chỉ: Phường Đại Kim - Quận Hoàng Mai - Thành Phố Hà Nội.
Điện thoại: 04.6411252; Fax:

6.412.021

Tài khoản số: 2130000001554 Tại chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và

phát triển Nam Hà Nội.
Mã số thuế: 0101042990
Vốn điều lệ là 43.400.000.000 đồng, trong đó:
-Vốn điều lệ hình thành từ vốn chủ sở hữu chuyển từ Công ty dịch vụ
nhà ở và khu đô thị là 1.762.000.000 đồng.
-Vốn điều lệ do Tổng công ty Đầu tư phát triển nhà và đô thị đầu tư
bổ sung là 30.83.000.000 đồng

1. Khái quát về Xí nghiệp.
Số lao động của Xí nghiệp là 292 người.
Những năm gần đây dường như cái tên Tống Công ty đầu tư và phát
triến nhà và đô thị (HUD) - Bộ xây dựng đã được nhiều người biết
đến. Cùng với xu thế đối mới của đất nước, thủ đô Hà Nội ngày càng
phát triển, nhu cầu về nhà ở cho người dân ngày càng cao. Nắm bắt
được vấn đề này, Tống công ty đầu tư phát triển nhà và đô thị là một
trong những đơn vị đi đầu về phát triển khu đô thị mới. Các Dự án của
Tổng công ty ngày càng mở rộng, vấn đề quản lý và phục vụ dịch vụ
sau bán hàng về nhà ở được quan tâm hơn. Do đó, Chi nhánh Công ty

&V: rĐỒ VhỊẨlê

-23-

Ẩióp:

X ỉồ


ycitoa DChoa họe (ịtiản lg


Ẩiuậu oàn tốt nghiệp.

TNHH nhà nước một thành viên Dịch vụ nhà ở và khu đô thị - Xí
nghiệp 1, là đơn vị trực thuộc Công ty TNHH nhà nước một thành
viên Dịch vụ nhà ở và khu đô thị, được thành lập và đi vào hoạt động
từ ngày 01 tháng 07 năm 2001 theo quyết định số 423/ QĐ- TCT ngày
14/ 06/ 2001 của Chủ tịch Hội đồng quản trị Tổng công ty đầu tư phát
triển nhà và đô thị với tên gọi là Xí nghiệp quản lý nhà ở cao tầng trực
thuộc Công ty dịch vụ nhà ở và khu đô thị. Tiền thân của Xí nghiệp
quản lý nhà ở cao tầng là Ban quản lý nhà trực thuộc phòng Tố chức
hành chính Công ty, quản lý 04 khối nhà chung cư và 02 trạm cấp
nước, với các dịch vụ như: Trông giữ xe, điện, nước, thang máy, vệ
sinh thu gom rác thải,...
Ngày 15/3/2006 Chủ tịch Hội đồng quản trị Tống công ty đầu tư
phát triển nhà và đô thị ra quyết định số 21/QĐ-HĐQT, ngày
07/3/2006 đổi tên Xí nghiệp quản lý nhà ở cao tầng thành Chi nhánh
Công ty trách nhiệm hữu hạn nhà nước một thành viên Dịch vụ nhà ở
và khu đô thị - Xí nghiệp 1 để phù họp với mục tiêu hoạt động, những
đối mới và phướng hướng phát triển trong thời gian tới.
Năm 2001 quy mô của Xí nghiệp là 04 khối nhà (02 chung cư khu
Định Công, 02 chung cư khu Bắc Linh Đàm) và 02 trạm cấp nước
sạch Linh Đàm, Định Công. Năm 2002 quy mồ của Xí nghiệp 1 tăng
thêm 15 khối nhà khu Bán đảo Linh Đàm, 01 khối nhà khu Bắc Linh
Đàm, 03 khối nhà khu Định CôngNăm 2004 Xí nghiệp tiếp nhận thêm
11 khối nhà chung cư, 01 trạm xử lý nước thải và 01 trạm cấp nước
sạch tại Dự án Mỹ Đình; 05 khối nhà chung cư, 01 trạm cấp nước
sạch tại Dự án Pháp Vân.
Quy mô tăng lên, ngày7/l/2005, Tổng Giám đốc Tổng công ty Đầu
tư phát triển nhà và đô thị ra quyết định số 1382/TCT-TCLĐ thành
&V: rĐỒ VhỊẨlê


-24-

Ẩióp:

X ỉồ


Phòng Tổ
chức
hành chính
rt)ỗ í7/r/ ẨU> Ẩiuậu oàn tốt nghiệp.

Phòng Kinh
tài chính

Phòng Quản lý
kỳ thuật

ycitoa DChoa họe (ịtiản lg

oan tốt nạhiêp.
~Kíti)n 3Uioa họe Quản íặ
lập Xí nghiệp Dịch vụ đô thị số 2 trên cơ sở tách bộ phận Mỹ Đình
Sơ ĐỒ Cơ CẤU TỎ thuộc
CHỨCXí
Bộnghiệp
MÁY CHI
NHÁNH
CÔNG

TY TNHH
MỘT
1. Năm
2005,
Xí nghiệp
tiếp NHÀ
nhậnNƯỚC
và quản
lý THÀNH
thêm 08VIÊN
DỊCH VỤ NHÀ Ở VÀ KHU ĐÔ THỊ - xí NGHIỆP 1
khối nhà chung cu cao tầng tại khu XI- X2 Bắc Linh Đàm mở rộng,
GIÁMcưĐÓC
02 khối nhà tại Pháp Vân - Tứ Hiệp, đưa tổng BAN
số chung
Xí nghiệp
quản lý là 45 khối nhà với tổng số 4.309 căn hộ. Ngày 15/3/2006 Chủ
tịch Hội đồng quản trị Tổng công ty đầu tư phát triển nhà và đô thị ra
quyết định số 22/QĐ-HĐQT, ngày 7/3/2006 về việc thành lập Chi
nhánh Công ty - Xí nghiệp 3 trên cơ sở tách Dự án Định Công, Pháp
Vân thuộc Xí nghiệp 1, kết hợp với Đội kinh doanh Dịch vụ Định
Công, Đội bảo vệ Định Công,... Hiện nay, Xí nghiệp 1 đang quản lý
31 khối nhà chung cư, đồng thời tiếp nhận và quản lý thêm Đội bảo vệ
Linh Đàm. Đội
Dịch vụ cây xanh môi trường Linh Đàm.
Đội
Đội
Đội
QLNƠ
QLNƠ

QLNƠ
CT Bắc
CTmáy
Bắc Chi nhánh
CT Bán
2. Cơ cấu tổ chửc bộ
Công ty TNHH nhà nước
Linh
Linh
đảo
1 vụ nhà
một thànhĐàm
viênsốDịch
ở vàsốkhu đô thị
- Xí nghiệp 1.
Đàm
Linh

2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chửc bộ máy Chi nhánh Công ty TNHH
nhà nước một thành viên Dịch vụ nhà ở và khu đô thị - Xí nghiệp
Trạ
m

ớc
-2feóp: QjQJC<7- Xỉỏ

#Vĩ rĐỒ VhỊẨlê

-25-


Ẩiópt

X ỉồ


Ẩíuận oàn tốt nợhiêp

x/toa DUtoa họe Cịuíhi hị

Ngành nghề kinh doanh của Xí nghiệp: Quản lý, khai thác, duy tu bảo
dưõng hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật trong khu đô thị mới, khu dân cư
tập trung về đường giao thông, hệ thống cấp thoát nước. Cung cấp, quản
lý các dịch vụ nhà ở cao tầng, giữ gìn vệ sinh an ninh trật tự, dịch vụ điện
nước, trông giữ xe đạp-xe máy, vận hành bảo trì thang máy, sửa chữa duy
tu cải tạo công trình, quản lý khu công cộng trong nhà chung cư, khai thác
dịch vụ kiốt, siêu thị. Dịch vụ vệ sinh môi trường, thu gom và vận chuyển
rác thải, chất thải rắn, quản lý chăm sóc vườn hoa thảm cỏ, công viên cây
xanh, cây xanh đường phố. Dịch vụ bảo vệ an ninh trật tự mặt bằng khu
đô thị mới. Quản lý khai thác dịch vụ thể thao như Tennis, cầu lông, bóng
bàn, bida, bể bơi nước nóng, nước lạnh, thể dục thẩm mỹ, thể hình. Khai
thác các dịch vụ đô thị như chợ, bãi đỗ xe ôtô, xe máy, rửa và sửa chữa
ôtô, xe máy, xăng dầu. Vệ sinh làm sạch công nghiệp và cung cấp một số
hàng hóa dịch vụ thiết yếu khác phục vụ nhân dân. Sản xuất và kinh doanh
nước sạch, vận hành trạm xử lý nước thải.
Xí nghiệp là đơn vị hạch toán kinh tế phụ thuộc theo hình thức giao chỉ
tiêu kế hoạch doanh thu và chi phí định mức, chịu sự kiếm tra, thanh tra
toàn diện của công ty. Có con dấu riêng và được sử dụng theo những quy
định cụ thế của Công ty đế phục vụ công tác điều hành sản xuất kinh
doanh trong lĩnh vực khai thác dịch vụ đô thị, theo chức năng nhiệm vụ
Công ty giao cho. Công tác quản lý kinh tế và tài chính hoạt động trong

phạm vi phân cấp của Công ty cho Xí nghiệp. Xí nghiệp quản lý hoạt
động kinh doanh, hạch toán kinh doanh theo các nguyên tắc, quy định
quản lý kinh tế, tài chính hiện hành của Nhà nước, Tống công ty, Công ty
và dựa trên cơ sở là hệ thống định mức kinh tế kỹ thuật nội bộ đã được
Công ty phê duyệt. Các phòng, Đội, Tố trực thuộc hoạt động theo chức
năng, nhiệm vụ cụ thế được giao.

-27-

-£óp: iịíOCl- X ỉỏ


TT

1

Chỉ tiêu

Số luợng (nguời)

Tổng số nhân lực
Muận
Ẩíuận oàn tốt nợhiêp
Theo siới tính

Tỷ lệ (%)

292
x/toa DUtoa họe Cịuíhi hị


ĐẶCquan
ĐIẾM
ĐẶC
ĐIẾMvà
CỦA
CBCNV
xí NGHIỆP
(2007)
Nam
197
73,0
CÓ thểBẢNG
nói rằng
hệBẢNG
giữa Xí
nghiệp
Công
ty được
thực hiện
trên
Nữ hành toàn93diện cấp dưới
34,4
nguyên tắc cấp trên điều
và giao nhiệm vụ kế
2

lao doanh,
đônu theo định hướng phát triển của Công ty.Căn
hoạchTheo

sản hình
xuấtthức
kinh
Laochi
động
(VP) được Công
42 ty giao khoán,
15,6 Xí nghiệp được ứng
cứ vào
phígián
Xítiếp
nghiệp
Laotyđộng
228 chi phí vật 84,4
vốn từ Công
để trực
chủ tiếp
động trang trải
tư, nhân công, máy móc

3

thực hiện các Theo
nhiệmtrình
vụ đôsản xuất kinh doanh Công ty giao. Thanh quyết
toán phần vốn úng bằng
chứng từ chi25phí hợp lý, họp
Đại học
8,1 páp, họp lệ với công
ty, theo hình thức Cao

thanh
toán trực tiếp,
đẳng
28 phát sinh tháng
4,4 nào phải thanh toán
ngay tháng đó.

Trung cấp

35

13,0

Xí nghiệp Có
được
lậpnghề
phưong án 119
sản xuất kinh40,4
doanh mới thuộc chức
bằng
năng nhiệm
củaphổ
Xíthông
nghiệp nhằm 95
khai thác hết khả
Laovụ
động
34,1năng sẵn có mở rộng
sản xuất kinh doanh trình Giám đốc Công ty duyệt, đưa vào thực hiện.Dự
thảo nội quy, quy định về định mức lao động, định mức kinh tế kỹ huật

nội bộ phù họp với đặc thù và năng lực của đon vị, Xí nghiệp báo cáo
Công ty xem xét, phê duyệt trước khi ban hành thực hiện. Trên cơ sở đó
-------Ã--------------7--------------------------------------Xí nghiệp quản
lý Phòng
việc chi
tiêu hành
theo chính
định Xí
mức
đơn giá nội bộ, khoản chi
(Nguôn:
tô chức
nghiệp)
phí, quỹ lương cho các đội.

3. Chửc năng nhiệm vụ của Xí nghiệp.
đơn
vị của
hạchđộitoán
tế phụ
theo 1:hình thức giao
2.2.- XíCo’nghiệp
cấu vàlàđặc
điếm
ngữkinh
lao động
củathuộc
Xí nghiệp
chỉ tiêu kế hoạch doanh thu và chi phí
định

chịu
sự kiểm
Điều
nàymức,
thể hiện
rõ trong
bảng tra,
dướithanh
đây:
tra toàn diện của Công ty.

- Có con dấu riêng và đuợc sử dụng theo những quy định cụ thế của
Công ty để phục vụ công tác điều hành sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực
quản lý và khai thác dịch vụ đô thị, theo chức năng, nhiệm vụ Công ty
giao cho.

- Công tác quản lý kinh tế và tài chính hoạt động trong phạm vị phân
cấp của Công ty cho Xí nghiệp.


-28-29-

-£óp: iịíOCl- X ỉỏ


Muận oàn tốt nạhiêp

Xhoti DUtoa họe Qtiíhi hị


- Xí nghiệp quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh, hạch toán kinh
doanh theo các nguyên tắc, quy định quản lý kinh tế, tài chính hiện hành
của Nhà nuớc, Tổng công ty, Công ty và dựa trên cơ sở là hệ thống định
mức kinh tế kỹ thuật nội bộ đã đuợc Công ty phê duyệt.

- Quan hệ giữa Xí nghiệp với Công ty đuợc thực hiện trên nguyên
tắc cấp trên điều hành toàn diện cấp dưới và giao nhiệm vụ kế hoạch sản
xuất kinh doanh theo định hướng phát triến của Công ty.

- Căn cứ vào chi phí Xí nghiệp được Công ty giao khoán, Xí nghiệp
được ứng vốn từ Công ty để chủ động trang trải chi phí vật tư, nhân công,
máy móc thực hiện các nhiệm vụ sản xuất kinh doanh Công ty giao.
Thanh quyết toán phần vốn ứng bằng chứng từ chi phí hợp lý, hợp pháp,
hợp lệ với Công ty, theo hình thức thanh toán trực tiếp, phát sinh tháng
nào phải thanh toán ngay tháng đó.

- Toàn bộ doanh thu do Xí nghiệp thực hiện theo định kỳ tháng, quý,
năm của Xí nghiệp được tập trung nộp về Công ty theo quy định.

- Xí nghiệp được bình đắng về quyền lợi, nghĩa vụ kinh tế và các mối
quan hệ khác với các đơn vị trục thuộc Công ty. Quan hệ kinh tế với các
đơn vị trực thuộc Công ty thông qua quyết định của Công ty hoặc thoả
thuận bằng hợp đồng, văn bản. Chịu sự điều động của Công ty về nhân
lực, vật tư, tài sản giữa Xí nghiệp và các đơn vị đế phục vụ nhiệm vụ
chung trong toàn Công ty.

- Xí nghiệp được trực tiếp liên hệ với các đơn vị bên ngoài Công ty
để mua sắm vật tư, trang thiết bị, thuê khoán nhân công phục vụ nhiệm vụ
sản xuất kinh doanh do Công ty giao bằng hình thức trực tiếp hoặc thông
qua họp đồng kinh tế. Thực hiện theo đúng quy chế tài chính của Công ty.


- Xí nghiệp được cung cấp một số hàng hoá, dịch vụ cho cá nhân và
đơn vị bên ngoài theo phương án sản xuất kinh doanh được Công ty phê
duyệt.

- Xí nghiệp không được phép chuyển nhượng, cho vay, cho thuê, cho
mượn hoặc bán ra ngoài Công ty tài sản của Xí nghiệp hoặc Công ty khi
chưa có sự đồng ý của Giám đốc Công ty bằng văn bản.

-30-

-£óp: iịíOCl- X ỉỏ


×