Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

Tổ chức và hướng dẫn học tập trong một tiếthọc Toán 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.16 MB, 18 trang )

.
-1A. Lí DO CHN ấ TI
Li Bỏc dy:



Vỡ li ớch mi nm trng cõy
Vỡ li ớch trm nm trng ngi

ỳng vy, thc hin li Bỏc dy: Giỏo dc hc sinh phỏt trin ton din
ngay t cp Tiu hc lm nn tng cho nhng lp hc, cp hc sau ny
chớnh l nhim v ca giỏo viờn, nh trng bc Tiu hc. Cỏc em hc
sinh, nhng mm non hụm nay l ch nhõn ca th k XXI- nhng con ngi
thụng minh, dớ dm, hot bỏt, cú ỏnh sỏng ca trớ tu, cú tõm hn trong sỏng, lnh
mnh. Con ngi ca vn húa thi i tiờn tin vn minh. Vy, hon thnh tt
nhim v dy hc, ngoi vic nm vng kin thc, khc sõu ni dung mụn hc m
mỡnh ging dy, ngi giỏo viờn phi cú nhng nng lc s phm nht nh. Mt
trong nhng nng lc ú l : Nng lc t chc v iu khin quỏ trỡnh hc tp
cho hc sinh.
t c mc tiờu bi dy, khi tin hnh dy bi mi, giỏo viờn phi thc
hin cỏc hot ng gm:
1) Gii thiu bi (cỏch bt u bi hc)
2) Hng dn tỡm hiu ni dung bi; t chc cho hc sinh rốn luyn cỏc k
nng
tng ng qua vic la chn v s dng cỏc phng phỏp v phng tin dy hc
qua vic t chc hỡnh thc dy hc
3) Kt thỳc bi hc (cng c bi)
Kt qu hc tp ca hc sinh t c mc no ph thuc rt ln vo vic
hng dn hc sinh hc tp trờn lp ca giỏo viờn. Vy giỏo viờn phi lm gỡ?
Lm nh th no t chc v iu khin c mt quỏ trỡnh hc tp trong mt tit
hc ca hc sinh t kt qu cao, phỏt huy tớnh tớch cc, ch ng, sỏng to ca


hc sinh, giỳp cỏc em hc tp mt cỏch t giỏc, nh nhng m cú hiu qu. Thc
hin iu ny, vi chng trỡnh thay sỏch giỏo khoa mi cp Tiu hc. Tụi
nghiờn cu, tỡm tũi v rỳt ra mt s bin phỏp trong vic t chc v iu khin
hot ng ca hc sinh lp 4 trong mt tit hc.
Vỡ kinh nghim ca bn thõn cũn hn ch nờn trong khuụn kh ti ny, tụi
ch a ra my s bin phỏp v: T chc v hng dn hc tp trong mt tit
hc Toỏn 4

B. NI DUNG
I. Kho sỏt cht lng u nm:
1/i tng kho sỏt: Hc sinh khi 4 ti im Đông Thành.

Kinh nghiệm tổ chức hớng dẫn học sinh học tập trong tiết học Toán 4
-----------------------------------------------------------------------------------------


.
-22/ Thi gian kho sỏt: Ngy 10 thỏng 10 nm 2008.
3/ Cỏch tin hnh: Ra kim tra kho sỏt cht lng u nm.
4/ Kt qu
G
K
TB
Y
Lp S s
SL
%
SL
%
SL

%
SL
4B
23
1
16
4
2

%

5/ Nguyờn nhõn:
T kt qu trờn so vi mụn Toỏn m bn thõn cỏc em t c lp 1,2,3.
Qu tht, õy l iu ỏng lo ngi. Sau mt thi gian tỡm hiu, tụi phỏt hin ra
nhng nguyờn nhõn c bn sau:
-Vic tip thu ni dung, kin thc bi hc ca hc sinh cũn hn ch, nhanh
quờn.
-Vic la chn v s dng phi hp cỏc phng phỏp dy hc ca giỏo viờn
cha c hp lý.
- dựng dy hc phc v minh ha cũn ớt, cha phong phỳ. Giỏo viờn la
chn v s dng cũn lỳng tỳng, khai thỏc cha khoa hc.
-Cỏch t cõu hi, nhn xột cõu tr li ca hc sinh cũn di dũng, ch mc .
-Nhng bi m ni dung, kin thc cn ghi nh khụng cú trong sỏch giỏo khoa
nờn giỏo viờn t son cũn cha chun, sỏt, cha tp trung vo mc tiờu chớnh.
Nhng nguyờn nhõn trờn liờn quan n vic giỏo viờn t chc v hng dn
hc sinh hc tp trong mt tit hc. Vy, ngi giỏo viờn t chc v hng dn
hc sinh hc tp trong mt tit hc tht tt thỡ s gõy hng thỳ, yờu thớch hc tp
cho hc sinh. Khi ó hng thỳ, say mờ hc tp ri thỡ kt qu s kh quan hn, cao
hn.
II. Cỏc bin phỏp thc hin.

T tỡnh hỡnh thc t khi lp 4 núi chung, lp 4B núi riờng, vi nhng nguyờn
nhõn nờu trờn. Nhim v t ra cho bn thõn tụi l: Lm th no hc sinh hc
tp cú hiu qu hn? T ú tụi Hớng dẫn giáo viên ỏp dng 3 bin phỏp thc
hn nh sau:
BIN PHP 1:GII THIU BI
Gii thiu bi l khõu quan trng trong tin trỡnh dy hc. Vic gii thiờu bi
mt cỏch hp dn s thu hỳt s chỳ ý ca hc sinh, to hng thỳ hc tp v khờu
gi s n lc cỏc em trong vic suy ngh, tỡm tũi khỏi nim. Nh cỏc mụn hc
khỏc, mụn Toỏn cng cú nhiu cỏch gii thiu bi hc. Giỏo viờn la chn bin
phỏp v hỡnh thc dn dt hc sinh vo bi hc mi sao cho nh nhng, hp dn
nhng khụng cu kỡ, kộo di thi gian: gi m bng tranh nh, bng vt tht; cho
hc sinhthc hin mt vớ d; din gii bng li hoc bng cỏch nờu tỡnh hung cú
vn s lụi cun cỏc em vo bi ging mt cỏch thoi mỏi.
Vớ d 1: Vớ d v gii thiu bng cỏch cho hc sinh lm bài, vớ d:
Khi dy bi Thng cú ch s 0- Toỏn 4

Kinh nghiệm tổ chức hớng dẫn học sinh học tập trong tiết học Toán 4
-----------------------------------------------------------------------------------------


…………………………………………………………………………….
-3-Giáo viên nêu: 9450: 35=?
-Học sinh thực hiện phép chia vào bảng con (chia như chia cho số có 2 chữ số)
sau đó nhận xét về lượt chia cuối cùng của số bị chia (là 0) và thương( có 0 ở tận
cùng: 270).
-Giáo viên nhấn mạnh về thương của phép chia này và giới thiệu bài. Cách giới
thiệu này phát huy được tính tích cực, chủ động, sáng tạo của học sinh. Học sinh
học tập tự giác mà có hiệu quả.
Ví dụ 2: Ví dụ về giới thiệu bằng cách nêu tình huống có vấn đề:
Khi dạy bài “Phân số và phép chia số tự nhiên”-Toán 4.

- Giáo viên nêu tình huống: Có 3 cái bánh, chia đều cho 4 bạn. Vậy em có
những cách chia nào?
Ví dụ 3: Ví dụ về giới thiệu bằng cách nêu yêu cầu.
Khi dạy bài “So sánh các số có nhiều chữ số”- Toán 4.
- Giáo viên ghi bảng: 99578……100000 rồi yêu cầu học sinh điền dấu thích
hợp váo chỗ trống và giải thích.
Ví dụ 4: Ví dụ về giới thiệu bằng cách bắt đầu bài học một cách trực tiếp bằng
một câu hỏi.
Khi dạy bài: “Viết số tự nhiên trong hệ thập phân”- Toán 4.
- Giáo viên nêu câu hỏi:
• Khi viết số, tự nhiên ở mỗi hàng có thể viết được mấy chữ số?
• Cứ mười đơn vị ở một hàng hợp thành mấy đơn vị ở hàng trên tiếp liền nó?
-Học sinh trả lời rồi giáo viên dẫn dắt vào bài học.
Ví dụ 5: Ví dụ về giới thiệu bằng tranh ảnh hoặc vật thật.
Khi dạy bài “Yến, tạ, tấn”- Toán 4.
- Giáo viên chuẩn bị cân đồng hồ cân được 100 kg.
- Học sinh lần lượt cân xem mình nặng bao nhiêu( một số học sinh đại diện
cân)
Từ đơn vị ki-lô- gam giáo viên giới thiệu sang đơn vị yến…
Như vậy, việc giới thiệu bài học tốt rất có ý nghĩa trong tiến trình tổ chức và
kết quả giờ dạy Toán 4.
 BIỆN PHÁP 2:TÌM HIỂU NỘI DUNG BÀI DẠY
Để tìm hiểu nội dung bài học đạt kết quả cao. Trong tiết học Toán người giáo
viên phải đảm bảo được các nội dung sau:
- Biết lựa chọn phương pháp dạy học.
- Biết cách đặt câu hỏi, cách nhận xét câu trả lời của học sinh.
- Thông báo nội dung dạy học.
- Tổ chức dạy học theo nhóm.
- Lựa chọn và sử dụng đồ dùng dạy học.
- Tổ chức trò chơi trong tiết dạy học Toán.

- Đánh giá, ghi điểm.
1)Việc lựa chọn phương pháp dạy học.

Kinh nghiÖm tæ chøc híng dÉn häc sinh häc tËp trong tiÕt häc To¸n 4
-----------------------------------------------------------------------------------------


…………………………………………………………………………….
-4Khi tiến hành dạy học, người giáo viên có năng lực tổ chức và điều khiển quá
trình học tập của học sinh là người biết lựa chọn và sử dụng phối hợp các phương
pháp dạy học một cách hợp lý. Trước sự thay đổi về nội dung dạy học, bám sát
mức độ cần đạt được về nội dung, kiến thức chứa đựng bài học.
Ví dụ: Khi dạy bài “Giây, thế kỷ”- Toán 4. Giáo viên sử dụng phương pháp
luyện tập, thực hành là chủ yếu, kết hợp với các phương pháp khác (đàm thoại,
quan sát, hướng dẫn, giảng giải…) để hiểu được mối quan hệ giữa giờ và phút,
phút và giây, giữa thế kỷ và năm. Từ đó rút ra kết luận: Dựa vào các đơn vị đo
thời gian con người tính được khoảng thời gian từ trước cho đến nay.
Tuy nhiên, việc lựa chọn phương pháp cần phải căn cứ vào lứa tuổi của học sinh,
đặc thù của môn học, tính chất của từng bài và điều kiện về cơ sở vật chất và khả
năng hướng dẫn của giáo viên.
 Đối với Toán 4, tôi sử dụng phương pháp dạy học chủ yếu là:
a) Phương pháp dạy học bài mới:
Khi dạy bài mới tôi hướng dẫn học sinh tự phát hiện và tự giải quyết vấn đề của
bài học rồi giúp học sinh sử dụng kinh nghiệm của bản thân hoặc của bạn cùng
nhóm để tìm mối quan hệ của vấn đề đó với các kiến thức đã biết. Từ đó tự tìm
cách giải quyết.
Ví dụ: Khi dạy bài “So sánh hai phân số khác mẫu số”- Toán 4.
2
3


phân số nào lớn hơn?
3
4
2
3
- Học sinh nhận xét đặc điểm của và để nhận ra đó là hai phân số khác mẫu
3
4

- Giáo viên nêu: Trong haiphân số

số cần phải so sánh - Vấn đề cần giải quyết.
Để giải quyết tôi cho học sinh trao đổi theo nhóm, có thể theo hai phương án:
Phương án 1: Lấy hai băng giấy như nhau. Chia băng giấy thứ nhất thành 3 phần
bằng nhau, lấy hai phần( tức
bằng nhau, lấy 3 phần ( tức

2
băng giấy). Chai băng giấy thứ hai thành 4 phần
3

3
băng giấy).
4

So sánh độ dài của hai phần lấy đi của hai băng giấy.

2
3


3
Kinh nghiÖm tæ chøc híng dÉn häc
4sinh häc tËp trong tiÕt häc To¸n 4
-----------------------------------------------------------------------------------------


.
-5-

Da vo hai bng giy thc ta thy

3
2
3
bng giy di hn bng giy nờn
>
4
3
4

2
3

Phng ỏn 2: Quy ng mu s hai phõn s2/3 v 3/4(hc sinh ó hc quy
ng)
2 2 x4
8 3 3 x3
9
=
=

; =
= .
3 3 x 4 12 4 4 x3
12
9
8
3
2
So sỏnh: Vỡ
> nờn > .
12 12
4
3

Khụng nhng hng dn hc sinh t phỏt hin, t gii quyt vn , tụi cũn to
iu kin cho hc sinh cng c v tp vn dng kin thc mi hc ngay sau khi
hc bi mi hc sinh bc u t chim lnh kin thc mi. Sau phn bi hc
hc sinh c cng c kin thc mi hc qua thc hnh v tp vn dng kin thc
mi hc gii quyt vn trong hc tp hoc trong cuc sng.
Vớ d : Sau khi hc bi So sỏnh hai phõn s khỏc mu s- Toỏn 4. Hc sinh ó
thc hnh lm cỏc bi tp. Tụi cho cỏc em lm bi toỏn vui: Lan v Hoa cựng
quột lp. Lan quột c

2
6
lp hc, Hoa quột c
lp hc. Vy bn no quột
5
10


c nhiu hn?
tỡm kt qu, hc sinh phi phỏt hin ri t gii quyt vn ca bi hc l:
so sỏnh hai phõn s

2
6
v
vn ny nờu giỏn tip di dng xem ai quột
5
10

nhiu hn?
b) Phng phỏp dy hc cỏc bi luyn tp, luyn tp chung, ụn tp thc hnh.
- Vi cỏc dng bi ny tụi giỳp hc sinh nhn ra cỏc kin thc ó hc hoc mt
s kin thc mi trong ni dung cỏc bi tp a dng v phong phỳ.
Vớ d: Khi hc sinh thc hnh tớnh 2457 x 306. Nu hc sinh
2457
quờn cỏch thc hin, tụi nờu cõu hi hc sinh nh li c im
x 306
ca phộp nhõn dng: nhõn vi s cú ba ch s, tha s th hai
14742
cú hng chc l 0. Khi t tớnh khụng vit tớch riờng th hai, tớch
7371
riờng th ba vit lựi sang trỏi hai ch s so vi tớch riờng th nht.
751842
- Giỳp hc sinh t luyn tp, thc hnh theo kh nng ca tng hc sinh.
phng phỏp ny tụi quan tõm giỳp hc sinh lm bi ỳng, trỡnh by gn, rừ rng
v c gng tỡm c cỏch gii hp lớ.
- To ra s h tr, giỳp ln nhau gia cỏc i tng hc sinh. Thụng qua vic
giỳp bn, bn thõn cỏc em cng nm chc, hiu sõu kin thc ca bi hc, cng

cú iu kin hon thin cỏc nng lc ca bn thõn.

Kinh nghiệm tổ chức hớng dẫn học sinh học tập trong tiết học Toán 4
-----------------------------------------------------------------------------------------


.
-6- Tp cho hc sinh cú thúi quen t kim tra, ỏnh giỏ kt qu luyn tp, thc
hnh; cú thúi quen tỡm nhiu phng ỏn v la chn phng ỏn hp lớ nht gii
quyt vn ca bi tp, khụng nờn tha món vi cỏc kt qu ó t c.
Vớ d: Khi gii bi toỏn:
Thng ca phộp chia 67200: 80 l s cú my ch s?
A. 5ch s
B. 4ch s
C. 3ch s
D. 2ch s
Hc sinh ch khoanh vo C l v ỳng. Khi cha bi giỏo viờn mi cho hc
sinh tho lun, trao i ý kin v cỏch lm.
i vi dy s hc trong Toỏn 4 phng phỏp ch yu i vi cỏc bi b sung,
hon thin, tng kt v s t nhiờn. Tụi s dng phng phỏp t chc hng dn
hc sinh.
V phõn s v cỏc phộp tớnh liờn quan tụi s dng phng phỏp hỡnh thnh khỏi
nim ban u.
Vớ d: Khi dy bi: Phộp cng phõn s (tip theo)- Toỏn 4.
Cho hc sinh nờu vớ d ri tụi ghi bng

1 1
+ sau ú yờu cu hc sinh thc hin2 3

Hc sinh s lỳng tỳng. Lỳc ny tụi hng dn cho hc sinh nhn ra mu s ca hai

phõn s ny khỏc nhau, cng thỡ cn phi quy ng. n õy hc sinh cú th
thc hin d dng theo trỡnh t: Quy ng mu s ri cng hai phõn s.
i vi cỏc bi toỏn cú li vn tụi hc sinh c gng t tỡm ra phng phỏp
gii bi toỏn vi cỏc bc:
Bc 1: Phõn tớch toỏn, túm tt .
Bc 2: Phõn tớch cỏc mi quan h gia cỏc d kin ó cho vi kt lun
tỡm ra cỏch gii bi toỏn.
Bc 3: Trỡnh by bi gii bi toỏn y , rừ rng.
trỏnh nhm chỏn khi gii bi toỏn cú li vn tụi thay i phng phỏp cho
hc sinh úng vai ngi bỏn hng gii toỏn.
Vớ d: Cụ cn may 5 cỏi ỏo, mi cỏi ỏo may ht 1m 2dm. Hóy bỏn s vi cụ cn
may s ỏo ú. Cụ a 3 t giy bc mi t l 50000 ng. Tớnh v tr li s tin
d (bit rng1m vi giỏ 20000ng) - Dnh cho hc sinh khỏ, gii
Hoc cho hc sinh úng vai bỏc nụng dõn.
Vớ d: Ba bỏc nụng dõn cy lỳa trờn mt tha rung hỡnh ch nht cú chiu di
54m, chiu rng kộm chiu di 18m. Hi trung bỡnh mt bỏc nụng dõn cy c
bao nhiờu một vuụng rung? - Dnh cho hc sinh trung bỡnh, khỏ.
Vy: t chc cho hc sinh hc tp trong mt tit Toỏn tht tt, giỏo viờn cn
phi xỏc nh rừ mc tiờu, i tng dy hc t ú la chn phng phỏp dy
hc phự hp nhm t mc tiờu ú.
2)Cỏch t cõu hi, nhn xột cõu tr li ca hc sinh.
a/ Trong quỏ trỡnh dy hc, giỏo viờn thng t nhiu cõu hi cho hc sinh. ú
l nhng cõu hi m giỏo viờn khụng phi bit m l thc hin vic dy hc
ca mỡnh. Mc ớch ca vic t cõu hi ny l gõy hng thỳ, gi trớ tũ mũ khoa
hc ca hc sinh túm tt nhng im chớnh hoc ỏnh giỏ s tin b ca hc

Kinh nghiệm tổ chức hớng dẫn học sinh học tập trong tiết học Toán 4
-----------------------------------------------------------------------------------------



…………………………………………………………………………….
-7sinh. Vì vậy, mặc dù hằng ngày giáo viên đặt ra không biết bao nhiêu câu hỏi
nhưng không phải ai cũng nắm được kĩ thuật và có nghệ thuật đặt câu hỏi.
Người giáo viên cónăng lực tổ chức, điều khiển quá trình học tập của học sinh
trong suốt cả một tiết học bao giờ cũng đưa ra những câu hỏi liên quan đến nội
dung bài học với nhiều loại câu hỏi khác nhau. Đó là những câu hỏi về hiện tượng,
sự kiện, câu hỏi đòi hỏi sự nhớ lại, đòi hỏi mức độ nhận thức cao hơn; giải quyết
vấn đề có tính chất toán học…và biết cách sắp xếp chúng theo thứ tự từ dễ đến
khó. Sử dụng câu hỏi trong dạy học toán được vận dụng linh hoạt vào từng phần
của bài học cụ thể và phải phù hợp với nội dung kiến thức môn Toán trong bài học
đó.
Ví dụ: Khi hướng dẫn học sinh giải bài toán: Một mảnh đất hình chữ nhật có
chu vi bằng 240m, chiều rộng bằng

1
chiều dài. Tính diện tích mảnh vườn đó?
3

Tôi dùng hệ thống câu hỏi như sau:
 Câu hỏi tìm dữ kiện:
-Bài toán cho ta biết gì?
-Bài toán yêu cầu ta phải làm gì ?
 Câu hỏi đòi hỏi sự nhớ lại :
-Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta làm như thế nào ?
 Câu hỏi đòi hỏi suy luận :
-Muốn tính chiều rộng hoặc chiều dài của mảnh vườn ta làm cách nào ?
Khi đặt câu hỏi tôi khuyến khích học sinh trả lời và dành thời gian cho học sinh
thảo luận. Những câu hỏi tôi đặt ra cho học sinh là những câu hỏi có nội dung rõ
ràng, dễ hiểu, chính xác,phù hợp với trình độ học sinh, liên quan đén nội dung bài
học. Những câu hỏi ở mức độ khác nhau như :

 Câu hỏi đòi hỏi sự nhớ lại :
-Nêu những đặc điểm giống nhau của hình chữ nhật và hình bình hành ?
 Câu hỏi yêu cầu so sánh :
-Viết các phân số;

7 7 7 7
; ; ; theo thứ tự từ bé đến lớn?
3 9 2 8

 Câu hỏi yêu cầu học sinh tìm hiểu nguyên nhân:
-Viết một phân số lớn hơn 1, một phân số bằng 1, giải thích vì sao?
 Câu hỏi yêu cầu học sinh hệ thống hóa, khái quát hóa kiến thức:
-Tìm 3 số tự nhiên khác nhau, biết số trung bình cộng của ba số là 2.
 Câu hỏi yêu cầu vận dụng kiến thức đã học:
-Để tính nhanh bài toán sau: 24 x 46 + 38 x 41+ 46 x 48 + 5 x 38. Em đã sử
dụng tính chất gì của phép tính?
b/ Khi nhận xét câu trả lời của học sinh tôi không nhận xét những câu trả lời của
học sinh phát biểu mà không được chỉ định mà xác định một cách rõ ràng những
câu trả lời đúng để tất cả học sinh đều biết. Có thể xác nhận bằng điệu bộ, cử chỉ
mà không cần dùng ngôn ngữ nói. Khi học sinh trả lời chưa đúng, cần uốn nắn chỗ
sai một cách cặn kẽ hoặc hướng dẫn học sinh tìm ra chỗ chưa đúng. Khi học sinh
trả lời đúng không nên gọi nhiều học sinh khác nhận xét câu trả lời của bạn.

Kinh nghiÖm tæ chøc híng dÉn häc sinh häc tËp trong tiÕt häc To¸n 4
-----------------------------------------------------------------------------------------


…………………………………………………………………………….
-83)Thông báo nội dung học tập.
Trong khi tổ chức và hướng dẫn học sinh học tâp, giáo viên sử dụng nhiều dạng

ngôn ngữ khác nhau: ngôn ngữ nói; ngôn ngữ viết; ngôn ngữ “ẩn”…Ngôn ngữ tự
nhiên được dùng để phát biểu vấn đề, diễn đạt suy luận( khi cần thiết), bằng lời
nói hay chữ viết. Đặc biệt ở tiểu học, khái niệm toán học có thể diễn đạt bằng
nhiều cách.
Ví dụ: Khái niệm mét vuông có thể diễn đạt:
- Bằng kí hiệu: “m2”.
- Bằng chữ viết: “ mét vuông”.
- Bằng kí hiệu âm thanh: “đọc: mét vuông”
Tuy nhiên ngôn ngữ nói có một vị trí đặc biệt quan trọng đối với việc dạy học
của giáo viên. Cách dùng từ chính xác, cách phát âm rõ ràng, chuẩn xác tiếng phổ
thông có tác dụng lớn trong việc thông báo nội dung học tập cho học sinh. Ngôn
từ dễ nghe, dễ hiểu của giáo viên sẽ giúp học sinh dễ nhớ và nhớ lâu nhiều điều
mà giáo viên truyền đạt.
Việc thông báo nội dung học tập cho học sinh của giáo viên được tiến hành bằng
nhiều hình thức:
- Ghi lên bảng những nội dung học tập chính.
- Giảng giải một vấn đề phức tạp.
- Nhấn mạnh những điểm quan trọng.
- Đưa ra những ví dụ để nhận xét.
- Giải thích, hướng dẫn học sinh từng bước lĩnh hội nội dung cần thông báo.
- Bổ sung, sửa đổi những câu trả lời của học sinh…
Trong các hình thức thông báo trên, ghi bảng là hình thức thể hiện rõ trình độ
hiểu biết và việc làm khoa học của giáo viên. Những gì mà giáo viên ghi lên bảng
thì đó là nội dung học tập chính mà học sinh cần lĩnh hội và cần được khắc sâu.
Ví dụ: Khi dạy bài: “Thương có chữ số 0” tôi ghi bảng như:
Thứ……ngày….tháng
Toán:

năm 2008


Thương có chữ số 0
a) Thương có chữ số 0 ở tận cùng.

b)Thương có chữ số 0 xen giữa.

9450 : 35 = ?
9450 35
245
270
000

2448 : 24 = ?
2448 24
0048 102
00

9450 : 35 = 270

2448 : 24 = 102

Kinh nghiÖm tæ chøc híng dÉn häc sinh häc tËp trong tiÕt häc To¸n 4
-----------------------------------------------------------------------------------------


…………………………………………………………………………….
-9Mỗi lần hạ một chữ số ở số bị chia xuống để chia mà nhỏ hơn số chia thì
ghi 0 vào thương rồi hạ chữ số tiếp theo xuống để chia.
4)Tổ chức dạy học theo nhóm
- Trong tiết học Toán việc tổ chức cho học sinh hoạt động theo nhóm là rất cần
thiết.

Hoạt động nhóm trong tiết Toán giúp các em tự tìm
tòi, chiếm lĩnh kiến thức mới, có tác dụng gợi mở học sinh sử dụng các kiến thức
và kĩ năng về môn Toán mà các em đã được lĩnh hội và rèn luyện để diễn đạt
những ý kiến của mình, tham gia một chuỗi các hoạt động học tập dưới sự hướng
dẫn của giáo viên, được khuyến khích để trao đổi các kinh nghiệm và được tạo cơ
hội làm việc hợp tác với nhau.
Đặc điểm tâm lí của học sinh Tiểu học là ham hiểu biết, ưa hoạt động, giàu trí
tưởng tượng cho nên khi dạy học tôi luôn gợi trí tò mò, tránh đơn điệu về hình
thức hoạt động. Còn đặc điểm nhận thức của học sinh là đi từ tư duy cụ thể đến tư
duy trừu tượng, cho nên khi tổ chức dạy học theo nhóm trong môn Toán tôi chia
thành các nhóm từ 2 đến 6 học sinh: theo tổ, dãy, bàn, cặp…Tùy theo mục đích,
yêu cầu của vấn đề học tập.
Ví dụ: -Tiết dạy về kiến thức mới tôi chia theo nhóm : Bàn.
-Tiết dạy luyện tập tôi chia theo nhóm: 4 học sinh.
-Tiết dạy thực hành tôi chia theo nhóm: Tổ.
-Tiết dạy ôn tập tôi chia theo nhóm:2; 4 học sinh.
Chia nhóm cũng có nhiều cách khác nhau. Trong tiết Toán tôi thường chia theo
các cách:
Cách 1: Các nhóm được phân chia ngẫu nhiên hoặc có chủ định( nhóm cùng
trình độ, nhóm theo sở trường…)
Ví dụ:
- Nhóm chia ngẫu nhiên, nhiều trình độ: Cho học sinh đếm từ 1 đến 6 vòng
quanh lớp. Các nhóm được thành lập bởi các em có cùng số hoặc lập một bộ từ 1
đến 6. Hoặc phát cho mỗi học sinh một tấm bìa có vẽ biểu tượng, học sinh tìm bạn
có cùng biểu tượng hợp thành một nhóm.
- Nhóm hình thành có chủ định:
• Giáo viên lần lượt đọc tên học sinh vào từng nhóm.
• Giáo viên chia nhóm cố định và đặt tên cho mỗi nhóm. Khi có lệnh của
giáo
viên, các em tự giác thành lập nhóm như nhóm tổ, dãy.

- Chia nhóm tình bạn: Học sinh được phép chọn bạn lập thành một nhóm với
số người do giáo viên định trước.
Cách 2: Các nhóm hoạt động trong cả tiết học hoặc thay đổi trong từng phần
của tiết học( kiểm tra bài cũ, dạy kiến thức mới, luyện tập, củng cố.)

Kinh nghiÖm tæ chøc híng dÉn häc sinh häc tËp trong tiÕt häc To¸n 4
-----------------------------------------------------------------------------------------


.
- 10 Cỏch 3: Cỏc nhúm c tho lun cựng mt nhim v hoc nhng nhim v
khỏc nhau.
Vớ d:
- Nhúm cựng tho lun mt nhim v: Cựng lm mt bi tp hoc cựng tỡm hiu
mt vn .
- Nhúm tho lun nhiu nhim v khỏc nhau: mi nhúm thc hnh o mt on
thng.
Trong hot ng nhúm, tụi cho hc sinh phõn cụng mi em thc hin mt phn
vic, mi cỏ nhõn trong nhúm u phi lm vic giỳp nhau tỡm hiu v gii
quyt vn . Sau ú i din nhúm trỡnh by kt qu trc lp; cỏc nhúm cũn li
cht vn, b sung.
Nh vy: Trong mt tit hc, nht l tit hc Toỏn, hot ng hc tp theo
nhúm gúp phn quan trng vo kt qu hc tp. Dy hc theo nhúm chớnh l hỡnh
thc ging dy t hc sinh vo mụi trng hc tp tớch cc, giỳp hc sinh m
rng suy ngh v thc hnh cỏc k nng t duy toỏn nh: phõn tớch, tng hp, khỏi
quỏt,...c to iu kin hot dng vi cỏc bn lm cho cỏc em cú hng thỳ,
tớch cc hn na trong hc tp mụn Toỏn. c bit trong hot ng tho lun
nhúm tụi hng dn hc sinh hon ton tuõn th theo cỏc nguyờn tc t chc dy
hc theo nhúm, m thoi v tho lun i vi tt c cỏc mụn hc v phi phự hp
vi ni dung, kin thc mụn Toỏn.

5)Vic la chn v s dng dựng dy hc.
Vic i mi phng phỏp dy hc núi chung, mụn Toỏn 4 núi riờng u yờu
cu s dng dựng dy hc hỡnh thnh kin thc mi v khc sõu kin thc
ó hc. Thc hin iu ny bn thõn tụi chun b rt nhiu dựng dy hc trong
tng bi, tng tit vi nhiu dng nh: bng t, bng ci, cỏc th s, phiu hc tp,
tranh nh vt tht, mụ hỡnh, s , bn Vi nhiu dựng dy hc a dng v
phong phỳ nh vy thỡ vic s dng chỳng trong cỏc tit dy hc Toỏn lp 4 nh
th no cho hp lớ, gúp phn lm cho tit dy c nh nhng hn, t nhiờn hn
v hiu qu hn. õy l vn hu nh cha c thng nht.
vic dy hc c hng thỳ v cú hiu qu hn, tụi thng s dng cỏc
dựng dy hc, s dng phng tin dy hc ó giỳp tụi d dng ging gii nhng
cụng thc, khỏi nim khú, nõng cao hiu qu gi dy( nu nh bit cỏch la chn
v s dng ỳnglỳc, ỳng ch.)
Khi s dng phiu tụi ch biờn son nhng cõu hi m khi tr li hc sinh khụng
phi trỡnh by di dũng. Cú th s dng dng in s hoc in ch ( , S)hoc
v s n gin.
Vớ d:
Vit s thớch hp vo ch chm:
5 gi =phỳt
3gi 15 phỳt =..phỳt
420giõy =phỳt

1
gi
2

=..phỳt

1nm


1th k

=..nm

=thỏng

Kinh nghiệm tổ chức hớng dẫn học sinh học tập trong tiết học Toán 4
-----------------------------------------------------------------------------------------


…………………………………………………………………………….
- 11 -

3 cm

3 cm

• Đúng ghi Đ, sai ghi S.

4 cm
Hình 1

Hình 2

a, Chu vi Hình1 bằng chu vi Hình2
b,Diện tích Hình1 bằng diện tích Hình2
c,Diện tích Hình2 lớn hơn diện tích Hình1
d,Chu vi Hình1 lớn hơn chu vi Hình2
Khi sử dụng tranh ảnh minh họa, tôi lựa chọn tranh ảnh đẹp, có tác dụng giáo dục
thẩm mĩ phù hợp với nội dung bài dạy và điều quan trọng là cách giới thiệu, khai

thác tranh ở thời điểm thích hợp.
Ví dụ: Khi dạy bài: “Biểu đồ”- Toán 4.
Sau phần giới thiệu bài, tôi cho học sinh quan sát tranh biểu đồ để các em nhận
biết được: Biểu đồ có hai cột(cột trái ghi tên của năm gia đình, cột bên phải nói về
số con trai, con gáii của mỗi gia đình). Nếu như bức tranh này đưa ra cuối tiết học
chắc chắn học sinh sẽ không hiểu được tác dụng của biểu đồ tranh.

Kinh nghiÖm tæ chøc híng dÉn häc sinh häc tËp trong tiÕt häc To¸n 4
-----------------------------------------------------------------------------------------


.
- 12 -

Trong dy hc Toỏn tụi thng xuyờn cho hc sinh s dng bng con, bng lp
lm cỏc bi luyn tp, thc hnh. Bng ph ghi bi cỏc vớ d, bi tp. Bn
, lc Vit Nam trong vic dy hc v t l bn v cho hc sinh thc hnh
c s dõn ca cỏc tnh, thnh ph khi hc cỏc bi v triu v lp triu.
Thc t khi giỏo viờn lờn lp nht l khi c d gi hay c thanh tra, kim
tra vic s dng dựng dy hc cũn lỳng tỳng nhiu. Vy thng nht vic s
dng dựng dy hc trong mi tit dy hc, trỏnh s lỳng tỳng ta khụng nờn
quan nim dựng dy hc Toỏn ch l nhng que tớnh, nhng bụng hoa, nhng
con vt cú ớnh nam chõm m dựng dy hc do giỏo viờn la chn(cú th do
Phũng, S cp; giỏo viờn v hc sinh cú sn hoc do giỏo viờn t lm).Vic la
chn dựng dy hc hay t lm dựng dy hc n gin,tựy thuc vo mc
tiờu, ni dung phng phỏp dy hc ng thi cn m bo tớnh khoa hc v tớnh
s phm. hc sinh t phỏt hin kin thc tt nht l cho cỏc em t lm vic vi
dựng hc tp. do vy giỏo viờn khụng nờn lm thay hc sinh.
6)T chc trũ chi trong tit hc Toỏn.
i vi hc sinh Tiu hc cũn cú mt c im tõm lớ na l nhanh nh nhng

cng rt nhanh quờn. Cú khi ngay ti lp cỏc em ó nh ht mt bng cng, bng
tr, bng nhõn, bng chia, cỏc quy tc, cụng thcNhng vi ngy sau, kim tra
li cỏc em ó quờn gn ht(nu khụng c ụn luyn thng xuyờn). i vi hc
sinh ca trng Tiu hc Cam Ngha2, cha m cỏc em lm nụng v tht nghip
nhiu nờn s hiu bit ca ph huynh cú hn ch, ớt quan tõm n vic hc tp ca
con em mỡnh, cha to iu kin tt cỏc em t hc nh do hon cnh gia ỡnh
gp nhiu khú khn.Hc n lp 4,5 m khụng thuc bng cu chng nht l sau

Kinh nghiệm tổ chức hớng dẫn học sinh học tập trong tiết học Toán 4
-----------------------------------------------------------------------------------------


.
- 13 thi gian ngh hố. Vic quờn kin thc nh vy hon ton khụng phi do trớ tu cỏc
em kộm phỏt trin m do cỏc em khụng c ụn luyn, cng c thng xuyờn
thụng qua trũ chi.
Khụng ai cú th ph nhn c nhng mt tớch cc m vic t chc trũ chi
hc tp ó mang li sau mi tit dy. Thit k trũ chi phi m bo nhng yờu
cu gỡ? Cỏch t chc trũ chi ú ra sao t hiu qu?...l vn nhiu giỏo viờn
cũn bn khon. i vi hc sinh lp4/2 m tụi ch nhim, tụi t chc trũ chi nh
sau:
a,Thi gian t chc trũ chi: Tựy vo c im tng bi m giỏo viờn cú th t
chc trũ chi.
- i vi bi tớnh nhm tụi t chc cho hc sinh chi trũ truyn in ngay bi
tp ú.
Vớ d: Khi dy bi Nhõn vi 10; 100; 1000;Chia cho 10; 100; 1000; Sau
bc hng dn cỏch nhõn vi 10; 100; 1000;chia cho 10; 100; 1000; bi1
phn luyn tp tụi cho hc sinh chi trũ truyn in theo dóy: Mt hc sinh dóy
A c mt phộp tớnh v gi bn dóy B nờu kt qu, nu ỳng thỡ c mt phộp
tớnh khỏc ca bi ri gi ban dóy A nờu kt qu. C truyn in nh vy cho n

ht bi.
- Cỏc dng Toỏn khỏc tụi t chc trũ chi vo phn cng c bi hc, khi thi
gian tit hc cũn khong 5- 6 phỳt. Nh vy l sau khi hc sinh ó n lc t gii
quyt cỏc nhim v ca bi hc, tụi chuyn sang mt hỡnh thc hc tp mi( trũ
chi) giỳp cỏc em chuyn t trng thỏi cng thng sang mt trng thỏi hng
phn rt phự hp vi c im tõm sinh lớ ca cỏc em.
b,Nhng nguyờn tc khi thit k trũ chi.
Ni dung trũ chi: Nhm cng c, khc sõu trng tõm ca bi dy.
- Cỏc bi tp trong trũ chi phi cú mc va phi hc sinh trung bỡnh cú
th gii quyt c trong mt thi gian ngn. ng thi cú nhiu bi tp hc
sinh tham gia.
- Cú bi tp sỏng to hc sinh vn dng nhng kin thc mt cỏch cú h
thng, linh hot hn, sỏng to hn.
- Ni dung trũ chi phi c phõn cỏch thnh nhng yờu cu n v kin thc
bi tp rừ rng mi cỏ nhõn hc sinh gii quyt mt yờu cu ú.
Th hin trong nhiu dng bi tp, nhiu hỡnh thc khỏc nhau nh: in vo ụ
trng; in ỳng, sai; in kt qu, khoanh vo kt qu ỳng.
Chớnh vỡ vy nờn khi thit k trũ chi ttụi ly ni dung bi hc hoc bi tp
thuc trng tõm bi trong sỏch giỏo khoa, sau ú bng s ch bin ca mỡnh tụi
cú nhiu n v kin thc, nhiu bi tp tng t mc ph cp, sau ú tụi thờm
yờu cu, bi tp sỏng to.
dựng, thit b: Nhng dựng, thit btụi chun b phc v trũ chi
bao
gi cng m bo.
- Tin dng (d s dng).
- D lm (ai cng cú th lm c, lm nhanh).

Kinh nghiệm tổ chức hớng dẫn học sinh học tập trong tiết học Toán 4
-----------------------------------------------------------------------------------------



…………………………………………………………………………….
- 14 - Rõ ràng, đẹp mắt, nổi bật nội dung trò chơi.
-Có phần thể hiện điểm đạt được của từng yêu cầu (đúng, nhanh, đẹp) và tổng
điểm.
- Tiết kiệm (sử dụng được nhiều lần, làm bằng vật liệu dễ kiếm, rẻ tiền…)
Ví dụ: Để phục vụ trò chơi “ Thi ghép hình” tôi tận dụng bìa cứng lấy từ các
thùng đựng sách giáo khoa mà thư viện không dùng nữa hoặc từ các vỏ hộp bánh
để làm các hình tam giác như sau:

Khi chơi học sinh ghép các hình tam giác này thành hình thoi hoặc hình chữ nhật
do giáo viên yêu cầu. Học sinh chơi xong tôi cất đi để lần sau không phải làm
lại.Đồ dùng này có thể sử dụng trong nhiều năm.
c, Cách tiến hành tổ chức trò chơi.
Khi tổ chức trò chơi trong tiết học Toán, kể cả những tiết học khác tôi luân tiến
hành theo 5 bước:
Bước1: Chuẩn bị.
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
- Chia nhóm, đặt tên nhóm, ấn định số lượng - Cử thành viên tham gia trò
thành viên tham gia trò chơi cho mỗi nhóm (tôi chơi (xếp hàng hoặc đứng tại
thường chia nhóm theo dãy)
chỗ theo yêu cầu trò chơi)
Bước2: Nêu tên trò chơi.
- Nêu tên và giải thích ý nghĩa của trò chơi.

- Nhắc lại tên của trò chơi.

Bước3: Phổ biến luật chơi.
- Nêu rõ cách chơi: hiệu lệnh, phần việc và cách - Hiểu luật chơi.

thức làm việc (điền, viết, nối…của mỗi thành
viên tham gia trò chơi)
- Nêu rõ cách cho điểm, đánh giá: đúng, nhanh, - Lưu ý để không phạm luật.
rõ ràng.
- Công bố trọng tài: giáo viên.
- Học sinh còn lại.
Bước4: Tiến hành trò chơi.
- Hô hiệu lệnh dứt khoát.
- Các nhóm đồng loạt tiến
- Quan sát , điều chỉnh, giúp đỡ các thành viên hànhdạng tiếp sức.

Kinh nghiÖm tæ chøc híng dÉn häc sinh häc tËp trong tiÕt häc To¸n 4
-----------------------------------------------------------------------------------------


…………………………………………………………………………….
- 15 về cách chơi.
Bước5: Tổng kết trò chơi.
- Kiểm tra kết quả để đánh giấ, cho điểm từng
yêu cầu.
- Nêu câu hỏi phụ để rút ra kết luận từ hệ thống
các bài tập trò chơi đã thực hiện.
- Tuyên dương học sinh (không nên chê học
sinh trong khi tiến hành ttổ chức trò chơi.

- Nêu chỗ sai, sửa sai.
- Tính tổng điểm của từng
nhóm và công bố kết quả.
- Rút kinh nghiệm.


Ví dụ : Trò chơi trong bài Toán4 : « Phân số »
Bước1 : Chuẩn bị.
- Chia lớp thành 2 nhóm( mỗi dãy là một nhóm) - Mỗi nhóm cử nhóm trưởng và
5 bạn lên tham gia chơi.
Bước2 : Nêu tên trò chơi.
- Trò chơi mang tên : « Ai nhanh - Một số học sinh nhắc tên trò chơi.
hơn ». Sau trò chơi nhóm nào có số
điểm cao hơn thì giỏi hơn.
Bước3 : Phổ biến luật chơi.
- Treo hai bảng phụ có nội dung như - Đọc nội dung trò chơi.
nhau.
Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu)
A
M
B
C
I
Mẫu : AM =

2
AB
5

N

D

CI = ………CD

MB = …….AB


ID = ………CD
CN =………CD
ND =………CD
- Luật: Mỗi em tìm một phân số -Thống nhất cách chơi trong nhóm.
đúngghi vào chỗ chấm. Cứ lần lượt từng
em thực hiện cho đến hết số bạn trong
nhóm:
Điểm số: Phân số đúng: 10 điểm.
Phân số viết rõ ràng: 2 điểm.
Nhóm xong trước: 8 điểm.
Bước4:Tiến hành trò chơi.
- Hô: “Trò chơi bắt đầu”

- Các thành viên chơi hoạt động, khẩn

Kinh nghiÖm tæ chøc híng dÉn häc sinh häc tËp trong tiÕt häc To¸n 4
-----------------------------------------------------------------------------------------


.
- 16 T trng ti quan sỏt, iu chnh.

trng, ỳng lut.

Bc5:Tng kt trũ chi( giỏo viờn v hc sinh cựng lm trng ti)
Kim tra im nhanh trc: Ln lt kim tra ht5 ch chm.Nu hai dóy bng
im nhau thỡ giỏo viờn ra cõu hi ph.
Cõu hi ph: Trong mi phõn s va Thi ua ginh quyn tr li trc( lc
in,mu s cho bit gỡ? T s cho bit xc xụ).

gỡ?
Tng kt im mi nhúm,cụng b kt qu, tuyờn dng.
7)ỏnh giỏ, ghi im trong tit Toỏn.
ỏnh giỏ trong tit dy hc Toỏn 4 tụi tp trung vo vic ỏnh giỏ vic dy ca
bn thõn v ỏnh giỏ kt qu hc Toỏn ca hc sinh. Kt qu hc Toỏn ca hc
sinh phn ỏnh kt qu dy ca thy Cn c kt qu hc Toỏn ca hc sinh, tụi iu
chnh cỏch dy cho phự hp. Do vy, trong dy hc Toỏn vic ỏnh giỏ kt qu
hc tp ca hc sinh va úng vai trũ bỏnh lỏi va gi vai trũ ng lc dy
hc. Nú nh hng, thỳc y mnh m ng lc dy hc v l giai on cui
cựng ca mt hot ng dy hc.
Sau mi n v hc tp trong tit Toỏn, tụi ỏnh giỏ bng cỏch chm im. Vic
lm ny ó khuyn khớch hc sinh hc tp ch ng, tớch cc, sỏng to, theo nng
lc cỏ nhõn, trỏnh gõy cng thng lm mt tớnh t tin ca hc sinh.
Chm im sau mi tit hc Toỏn s giỳp ớch rt nhiu cho vic h tr hc tp
ca hc sinh, nm bt c kt qu hc tp ca cỏc em. Do thng xuyờn c
chm im nờn cỏc em c gng nhiu ln v bn thõn tụi cng iu chnh c
nhim v hc tp cho hc sinh n khi t c mc tiờu.
khớch l hc sinh vn lờn trong hc tp, bờn cnh nhng im s tụi thng
nhn xột ngn gn, xỳc tớc th hin tỡnh cm vi hc sinh nh: gii, ỏng khen,
tin b
Ngoi vic ỏnh giỏ hc sinh tụi cũn cho hc sinh t ỏnh giỏ kt qu ca bn
thõn v ca bn.
Chớnh vỡ vy, cho nờn vic ỏnh giỏ l khõu cn thit bit c kt qu hc
Toỏn ca hc sinh, chun oỏn nguyờn nhõn nhng thiu sút khi dy hc Toỏn v
tỡm cỏch b khuyt, thỳc y tinh thn hc Toỏn ca hc sinh. Vic ỏnh giỏ hc
sinh khụng ch nhm mc ớch nhn nh thc trng v nh hng iu chnh
hot ng hc Toỏn ca hc sinh m cũn ng thi to iu kin nhn nh thc
trng v nh hng iu chnh hot ng ca giỏo viờn.
BIN PHP 3:KT THC BI HC (CNG C BI)
Cỏch kt thỳc bi hc ca giỏo viờn cú tỏc dng cng c nhng iu ó hc v

lm cho hc sinh cm thy ó hon thnh nhim v hc tp. kt thỳc bi hc,
giỏo viờn cú th nhc li nhng im ch yu ca bi hc hoc nhn xột tỡnh hỡnh
hc tp ca hc sinh hay liờn h vi thc ttựy theo ni dung tng tit hc. Vic
kt thỳc bi hc cú th thc hin di hỡnh thc mt cõu hi, mt bi hỏt, mt trũ

Kinh nghiệm tổ chức hớng dẫn học sinh học tập trong tiết học Toán 4
-----------------------------------------------------------------------------------------


…………………………………………………………………………….
- 17 chơi lí thú ( như ở mục 6 của biện pháp 2) hoặc một tràng pháo tay biểu dương
những học sinh học tập tích cực, hăng say phát biểu ý kiến xây dựng bài.
Ví dụ: Sau bài “Tìm số trung bình cộng”. Giáo viên kết thúc bằng câu hỏi:
Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số em làm như thế nào?
Hoặc sau bài “Diện tích hình bình hành”. Giáo viên cho học sinh thực hành
tính diện tích trên thực tế: Mảnh đất trồng hoa hình bình hành của lớp có độ dài
đáy là 40 dm, chiều cao là 25dm. Các em tính xem mảnh đất đó có diện tích là
bao nhiêu?
Cũng có thể kết thúc bài bằng một trò chơi như tôi đã giới thiệu ở mục6- Biện
pháp2.
III. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC
Qua 3 biện pháp thực hiện, việc tổ chức và hướng dẫn học sinh học tập trong
một tiết học Toán đạt dược những kết quả cụ thể.
1)Kết quả học lực môn Toán qua các đợt kiểm tra.
G
K
LỚP
Đợt
Sĩ số
SL

%
SL
%
KSCLĐN
23
1
16
4B
GHKI
23
9
7
CHKI
23
13
5
GHKII
23
13
6
CHKII
23
16
5

TB
SL
4
7
5

4
2

Y
%

SL
2

%

2)Học sinh: Thời điểm giữa học kì 1 lớp học trầm, học sinh phát biểu ý kiến xây
dựng bài còn ít, nhiều học sinh còn quên vở và đồ dùng học tập trước khi đến lớp.
Số học sinh chưa thuộc bảng cửu chương, các quy tắc, công thức tính chu vi, diện
tích các hình còn nhiều như: Trang, Đông, Phong, Trọng, Đức…
Từ khi được áp dụng 3biện pháp trên cho đến nay. Từ lớp yếu hơn so với lớp
4/1(qua kết quả khảo sát chất lượng đầu năm), đến nay các em đã học tập chủ
động và tích cực hơn. Trong nhóm các em dã trao đổi, thảo luận để tự chiếm lĩnh
kiến thức mới như:
- Học sinh về nhà làm bài đầy đủ, trình bày rõ ràng, khoa học hơn.
- Nhiều em xung phong được sửa bài trên lớp và tham gia phát biểu ý kiến sôi
nổi.
- Sách vở, đồ dùng học tập Toán được các em chuẩn bị đầy đủ hàng ngày.
3)Giáo viên:
- Đề nghị khối mở chuyên đề Toán 4 sau đợt khảo sát chất lượng đầu năm.
- Xung phong dạy minh họa và được đồng nghiệp đánh giá: tiết học sôi nổi, thầy
trò phối hợp nhịp nhàng; phương pháp đổi mới; học sinh tích cực học tập.

Kinh nghiÖm tæ chøc híng dÉn häc sinh häc tËp trong tiÕt häc To¸n 4
-----------------------------------------------------------------------------------------



.
- 18 - T khi ỏp dng kinh nghim vo ging dy, bn thõn tụi khụng cũn lỳng tỳng,
khụng ngi khú khi hng dn hc sinh hc tp trong tit hc toỏn v cỏc tit hc
khỏc ca cỏc phõn mụn cũn li.
IV/KT LUN:
Qua 3 bin phỏp thc hin trong hn hai nm hc, t nm 2007-2008 n ht
hc kỡ1 nm hc 2008-2009.Trng tõm l bin phỏp 2( bin phỏo ch o, ct lừi)Tỡm hiu ni dung bi hc ó to bc t bin trong nhn thc v hnh ng
ca hc sinh lp 4B v mụn Toỏn. Cỏc em nm vng kin thc, k nng, k xo
khi tớnh toỏn. p dng tt cụng thc trong toỏn hc cho bn thõn. Cú u úc t
duy, sỏng to khi lm bi. Tớnh cn thn, tinh thn k lut cao, yờu thớch thiờn
nhiờn, cuc sng v giỳp cỏc em cú b úc thụng thỏi, phỏt trin tt, vn dng lin
thc ó hc c trong tớnh toỏn hng ngy.
Khi hot ng dy v hc gia thy v trũ c phi hp nhp nhng thỡ cỏc em
khụng cũn ngi khú, khụng cũn s cỏc phộp tớnh nh trc na, ngc li cỏc em
rt t giỏc, ham thớch tỡm tũi nhiu dng toỏn. Khi gii bi toỏn cỏc em cũn cú
nhiu phng phỏp gii sỏng to, c ỏo, sỳc tớch, ngn gn hn.
Cú c nhng kt qu ny, bn thõn tụi ó nghiờn cu, tỡm tũi, hc hi, tớch ly
v vn dng trong nhiu nm chỉ đạo ging dy toán tiểu học. Bờn cnh ú l s
say mờ, n lc ca cỏc em hc sinh. S quan tõm ca cha m hc sinh ó to iu
kin con em mỡnh cú thi gian v ti liu hc tp mt cỏch khoa hc, hp lớ.
Ngoi ra, nh trng, lp hc v thit b dy hc l nhng yu t rt quan trng
trong vic dy hc Tiu hc núi chung, trong dy hc Toỏn 4 núi riờng. Nhng
yu t ny va thc hin chc nng minh ha va l ngun tri thc hc sinh
khỏm phỏ v phỏt huy tớch cc trong hc tp.
Vy, hot ng dy hc ca giỏo viờn l mt hot ng va mang tớnh ngh
thut va mang tớnh khoa hc. Trờn õy l mt vi kinh nghim nh m bn thõn
tụi ỳc kt c qua nhng nm chỉ đạo ging dy nht l trong cỏc nm thay
sỏch giỏo khoa mi cho chng trỡnh Tiu hc.

Rt mong c trao i ca cỏc bn ng nghip ngy cng cú thờm nhiu
kinh nghim b ớch. Vn dng nhng kinh nghim quý bỏu giỏo dc cỏc em
hc sinh thõn yờu- Nhng mm non tng lai ca t nc t tin bc vo thi
i khúa hc cụng ngh mi.

Kinh nghiệm tổ chức hớng dẫn học sinh học tập trong tiết học Toán 4
-----------------------------------------------------------------------------------------



×