Tải bản đầy đủ (.pdf) (118 trang)

Thực trạng và giải pháp phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ tỉnh vĩnh phúc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.22 MB, 118 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN THỊ PHƢƠNG LÂM

THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP
PHÁT TRIỂN KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG
ĐƢỜNG BỘ TỈNH VĨNH PHÚC

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2014

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN THỊ PHƢƠNG LÂM

THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP
PHÁT TRIỂN KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG
ĐƢỜNG BỘ TỈNH VĨNH PHÚC
Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã số: 60.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ


Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. BÙI QUANG TUẤN

THÁI NGUYÊN - 2014

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn
“Thực trạng và giải pháp phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
Tỉnh Vĩnh Phúc” là trung thực, là kết quả nghiên cứu của riêng tôi.
Thái Nguyên, tháng 05 năm 2014
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Phƣơng Lâm

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

ii

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện đề tài: “Thực trạng và giải pháp phát triển
kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ Tỉnh Vĩnh Phúc”, tôi đã nhận đƣợc sự
hƣớng dẫn, giúp đỡ, động viên của các cá nhân và tập thể. Tôi xin đƣợc bày tỏ
sự cảm ơn sâu sắc nhất tới tất cả các cá nhân và tập thể đã tạo điều kiện giúp đỡ
tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu.


Quản trị Kinh doanh - Đại học Thái Nguyên đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi về
mọi mặt trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của giáo viên hƣớng dẫn
PGS.TS. Bùi Quang Tuấn.
Tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ, đóng góp nhiều ý kiến quý báu của các nhà
khoa học, các thầy các cô giá
Kinh doanh - Đại học Thái Nguyên.
Trong quá trình thực hiện đề tài, tôi còn đƣợc sự giúp đỡ và cộng tác của
các cơ quan chuyên ngành của tỉnh, Ban lãnh đạo, các đồng chí, đồng nghiệp của
Sở Giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Phúc.
Tôi xin cảm ơn sự động viên, giúp đỡ của bạn bè và gia đình đã giúp
tôi thực hiện luận văn này.
Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc đối với mọi sự giúp đỡ quý báu đó.
Thái Nguyên, tháng 5 năm 2014
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Phƣơng Lâm
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................. vii
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................. viii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1

1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 2
4. Đóng góp dự kiến của luận văn..................................................................... 3
5. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 3
Chƣơng 1. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ
PHÁT TRIỂN KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƢỜNG BỘ ........ 4
1.1. Một số vấn đề lý luận về kết cấu hạ tầng giao thông đƣờng bộ ................ 4
1.1.1. Khái niệm về kết cấu hạ tầng............................................................... 4
1.1.2. Giao thông vận tải và KCHT GTĐB ................................................... 4
1.1.2.1. Tổng quan về giao thông vận tải ................................................... 4
1.1.2.2. Khái niệm kết cấu hạ tầng giao thông đƣờng bộ .......................... 6
1.1.2.3. Hệ thống giao thông đƣờng bộ một bộ phận cần thiết của hệ
thống giao thông ......................................................................................... 7
1.1.3. Một số đặc tính của KCHT GTĐB ...................................................... 9
1.1.3.1. KCHT giao thông đƣờng bộ là tài sản công cộng, mang tính
chất dịch vụ cộng đồng cao ........................................................................ 9
1.1.3.2. KCHT giao thông đƣờng bộ có tính hệ thống, đồng bộ ............. 10
1.1.3.3. KCHT giao thông đƣờng bộ có tính định hƣớng ........................ 10
1.1.3.4. KCHT giao thông đƣờng bộ mang tính chất vùng và địa phƣơng ... 11
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

iv
1.1.4. Vai trò của KCHT giao thông đƣờng bộ đối với phát triển KT-XH ..... 11
1.1.4.1. Vai trò của KCHT giao thông đƣờng bộ đối với phát triển
kinh tế ....................................................................................................... 11
1.1.4.2. Vai trò của KCHT GTĐB đối với phát triển xã hội .................... 16
1.1.5. Các nguyên tắc phát triển KCHT giao thông đƣờng bộ .................... 17

1.1.5.1. Phát triển KCHT GTĐB theo hƣớng hiện đại ............................ 17
1.1.5.2. Phát triển KCHT GTĐB một cách đồng bộ ................................ 18
1.1.5.3. Phát triển KCHT GTĐB phải đi trƣớc một bƣớc........................ 19
1.1.5.4. Phát triển KCHT GTĐB phải có tầm nhìn dài hạn ..................... 20
1.2. Sự cần thiết phải phát triển KCHT GTĐB ............................................... 20
1.2.1. Về Kinh tế .......................................................................................... 22
1.2.2. Về các vấn đề xã hội .......................................................................... 25
1.3. Kinh nghiệm phát triển KCHT giao thông đƣờng bộ ở một số nƣớc
trên thế giới ..................................................................................................... 28
1.3.1. Kinh nghiệm của Nhật Bản ............................................................... 28
1.3.2. Kinh nghiệm của Trung Quốc ........................................................... 28
1.3.3. Kinh nghiệm của Singapore .............................................................. 29
Chƣơng 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................. 32
2.1. Các câu hỏi nghiên cứu đặt ra .................................................................. 32
............................................ 32
2.3. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá sự phát triển KCHT giao thông đƣờng bộ .... 33
2.3.1. Chỉ tiêu phản ánh tính đồng bộ về mặt kỹ thuật ................................ 33
2.3.2. Chỉ tiêu phản ánh sự đồng bộ về mặt không gian ............................. 34
2.3.3. Chỉ tiêu phản ánh tính hiện đại của công trình KCHT GTĐB .......... 34
2.3.4. Mật độ đƣờng bộ - km trên 1 km2 .................................................... 34
2.3.5. Tỉ lệ phần trăm của từng loại kết cấu mặt đƣờng: Kết cấu đƣờng
bê tông xi măng, đƣờng đá nhựa, đƣờng bê tông nhựa. .............................. 35
2.3.6. Hệ thống tuyến đƣờng đạt chất lƣợng tốt .......................................... 35
2.3.7. Chất lƣợng của hệ thống đƣờng kết nối với trung tâm kinh tế .......... 35
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

v
Chƣơng 3. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN KẾT CẤU HẠ TẦNG

GIAO THÔNG ĐƢỜNG BỘ TỈNH VĨNH PHÚC .................................... 36
3.1. Đánh giá điều kiện tự nhiện, kinh tế - xã hội tác động đến phát triển
KCHT GTĐB tỉnh Vĩnh Phúc ........................................................................ 36
3.1.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên tỉnh Vĩnh Phúc .................................... 36
3.1.2. Đánh giá điều kiện KT-XH tác động đến phát triển KCHT
GTĐB tỉnh Vĩnh Phúc ................................................................................. 39
3.1.2.1. Tiềm năng lợi thế ........................................................................ 39
3.1.2.2. Khó khăn, thách thức .................................................................. 41
3.2. Thực trạng phát triển KCHT GTĐB tỉnh Vĩnh Phúc ............................... 42
3.2.1. Thực trạng phát triển một số trục giao thông đƣờng bộ trọng yếu
của tỉnh Vĩnh Phúc....................................................................................... 42
3.2.1.1. Mạng lƣới giao thông đối ngoại .................................................. 42
3.2.1.2. Mạng lƣới giao thông đối nội ...................................................... 48
3.2.1.3. Hệ thống bến xe, trạm dừng đỗ ................................................... 52
3.2.2. Đánh giá thực trạng phát triển của KCHT GTĐB tỉnh Vĩnh Phúc ... 55
3.2.2.1. Những thành tựu đạt đƣợc ........................................................... 55
3.2.2.2. Những tồn tại yếu kém ................................................................ 57
3.2.2.3. Những nguyên nhân .................................................................... 58
Chƣơng 4. PHƢƠNG HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN KẾT
CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƢỜNG BỘ TỈNH VĨNH PHÚC....... 60
4.1. Dự báo nhu cầu vận tải đƣờng bộ trên địa tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn
đến năm 2020 .................................................................................................. 60
4.1.1. Dự báo nhu cầu vận tải hàng hoá và hành khách đƣờng bộ .............. 60
4.1.2. Dự báo mật độ giao thông ................................................................. 61
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

vi
4.2. Quan điểm và phƣơng hƣớng phát triển KCHT GTĐB tỉnh Vĩnh Phúc

đến năm 2020 .................................................................................................. 63
4.2.1. Quan điểm phát triển ......................................................................... 63
4.2.2. Phƣơng hƣớng phát triển ................................................................... 65
4.2.2.1. Hệ thống giao thông đối ngoại .................................................... 65
4.2.2.2. Hệ thống giao thông đối nội ........................................................ 67
4.2.2.3. Hệ thống đƣờng khu công nghiệp và đƣờng vành đai ................ 69
4.2.2.4. Hệ thống bến xe, bãi đỗ............................................................... 71
4.3. Các giải pháp phát triển KCHT GTĐB tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2020 ........ 73
4.3.1. Giải pháp về huy động vốn ................................................................ 73
4.3.2. Giải pháp về cơ chế chính sách ......................................................... 77
4.3.2.1. Chính sách đào tạo nguồn nhân lực ............................................ 77
4.3.2.2. Chính sách đầu tƣ và phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải ..... 77
4.3.2.3. Các giải pháp nhằm đảm bảo trật tƣ an toàn giao thông ............. 78
4.3.2.4. Giải pháp về quy hoạch ............................................................... 79
4.3.2.5. Giải pháp về thông tin tuyên truyền ............................................ 80
4.4. Kiến nghị .................................................................................................. 80
KẾT LUẬN .................................................................................................... 82
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 84
PHỤ LỤC ....................................................................................................... 86

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

vii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

BOT


:

Hợp đồng xây dựng - kinh doanh - chuyển giao

BT

:

Hợp đồng xây dựng - chuyển giao

FDI

:

Vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài

BTXM

:

Bê tông xi măng

GDP

:

Tổng sản phẩm quốc nội

GPMB


:

Giải phóng mặt bằng

GT

:

Giao thông

GTĐB

:

Giao thông đƣờng bộ

GTVT

:

Giao thông vận tải

KCHT

:

Kết cấu hạ tầng

KCN


:

Khu công nghiệp

KT- XH

:

Kinh tế - Xã hội

PPP

:

Mô hình hợp tác công tƣ

QL

:

Quốc lộ

ĐT

:

Đƣờng tỉnh

MN


:

Miền núi

ĐĐT

:

Đƣờng đô thị

KCN

:

Khu công nghiệp

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

viii

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 3.1. Tiêu chuẩn loại bến xe theo quyết định số 08/2005/QĐBGTVT ngày 10/01/2005 của Bộ GTVT ..................................... 52
Bảng 3.2. Hiện trạng hệ thống bến xe trên địa bàn Vĩnh Phúc..................... 54
Bảng 4.1. Dự báo khối lƣợng hàng hóa vận chuyển, luân chuyển đƣờng
bộ, đƣờng sông ............................................................................. 61
Bảng 4.2. Dự báo mật độ giao thông đƣờng bộ năm 2015, 2020 ................. 62
Bảng 4.3. Hệ thống bến xe trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2020 ....... 72


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Việt Nam đã tích cực tiến hành đổi mới nền kinh tế, đƣa đất nƣớc ra
khỏi tình trạng kém phát triển và bƣớc vào nhóm nƣớc có thu nhập trung
bình. Với mục tiêu đặt ra của Chiến lƣợc phát triển kinh tế xã hội 10 năm tới
là “đến năm 2020 nƣớc ta về cơ bản trở thành nƣớc công nghiệp theo hƣớng
hiện đại” đang đặt ra rất nhiều thách thức. Trong đó có việc thực hiện nhiệm
vụ xây dựng và phát triển cơ sở hạ tầng giao thông, đảm bảo cho “Giao thông
vận tải phải đi trƣớc một bƣớc để đáp ứng yêu cầu phát triển của nền kinh tế”
và để chủ trƣơng “Giao thông vận tải là khâu quan trọng nhất của kết cấu hạ
tầng” đi vào cuộc sống.
Hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông đƣờng bộ là một bộ phận chủ
yếu của hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế, là cơ sở quan trọng để phát triển
kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội và là cầu nối giữa các vùng, miền với nhau.
Hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông phát triển sẽ là chất xúc tác giúp cho
hoạt động kinh tế xã hội, quốc phòng an ninh phát triển nhanh, bền vững.
Hạ tầng giao thông đƣờng bộ tác động trực tiếp đến các ngành kinh tế khác
của vùng kinh tế trọng điểm. Nó là điều kiện cho các ngành kinh tế phát
triển bằng cách tạo ra một mạng lƣới giao thông thuân lợi phục vụ cho nhu
cầu vận tải của các ngành kinh tế cũng nhƣ của toàn xã hội nói chung. Kết
cấu hạ tầng giao thông đƣờng bộ có vai trò quyết định trong việc bố trí hạ
tầng kinh tế và hạ tầng xã hội. Nếu không có chiến lƣợc phát triển đúng
đắn, đây sẽ là nhân tố tạo nên cản trở, kìm hãm năng suất lao động xã hội

cũng nhƣ sự phát triển kinh tế.
Trong thời gian qua, kết cấu hạ tầng giao thông đƣờng bộ của tỉnh Vĩnh
Phúc đã đƣợc quan tâm đầu tƣ cải tạo, nâng cấp, xây dựng mới nên có một số
thành tựu đáng kể. Tuy nhiên, hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông đƣờng bộ ở
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

2
Vĩnh Phúc có quy mô vẫn còn nhỏ bé, yếu kém, lạc hậu, bộc lộ nhiều hạn chế
làm cản trở nhiều tới mục tiêu phát triển chung của tỉnh và của cả nƣớc, làm
giảm khả năng thu hút vốn đầu tƣ vào nền kinh tế của địa phƣơng, đặc biệt là
các nguốn vốn FDI, cản trở tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế.
Để có thể khắc phục những hạn chế và yếu kém trên, đảm bảo sự
phát triển giao thông vận tải nói chung và kết cấu hạ tầng giao thông đƣờng
bộ nói riêng cần phải có nghiên cứu về những vấn đề này. Trong đó, nghiên
cứu về phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đƣờng bộ có tầm quan trọng
đặc biệt. Vì vậy, tôi mạnh dạn chọn đề tài “Thực trạng và giải pháp phát
triển kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ Tỉnh Vĩnh Phúc” làm luận văn
tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Luận văn có mục tiêu nghiên cứu là:
- Hệ thống hoá những vấn đề lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về phát
triển kết cấu hạ tầng giao thông đƣờng bộ.
- Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển kết cấu hạ tầng giao thông
đƣờng bộ tỉnh Vĩnh Phúc.
- Đề xuất phƣơng hƣớng và giải pháp phát triển kết cấu hạ tầng giao
thông đƣờng bộ tỉnh Vĩnh Phúc.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu: Phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đƣờng bộ

tỉnh Vĩnh Phúc.
- Phạm vi nghiên cứu: Về nội dung, luận văn sẽ tập trung làm rõ các
vấn đề liên quan đến đƣờng bộ nhƣ sau: (i) Nhận thức và quan niệm về
KCHT, phát triển KCHT giao thông thông đƣờng bộ; (ii) Thực trạng phát
triển, các tồn tại yếu kém và nguyên nhân của nó; (iii) Đề xuất hệ thống các
quan điểm phát triển và giải pháp phát triển KCHT giao thông đƣờng bộ tỉnh
Vĩnh Phúc. Do vậy, luận văn không xem xét KCHT giao thông nói chung
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

3
trong đó có đƣờng sắt, đƣờng thủy, đƣờng hàng không. Luận văn cũng
không đi sâu vào các vấn đề thể chế liên quan đến phát triển và vận hành hệ
thống đƣờng bộ.
- Về không gian nghiên cứu: Luận văn sẽ tập trung vào địa bàn Tỉnh
Vĩnh Phúc nhƣng có tính tới kinh nghiệm của các địa phƣơng khác.
- Thời gian nghiên cứu: Luận văn sẽ tập trung nghiên cứu khoảng thời
gian 5 năm trở lại đây, tức là từ năm 2007 đến năm 2012 và định hƣớng đến
năm 2020.
4. Đóng góp dự kiến của luận văn
Luận văn dự kiến sẽ có đóng góp mới trong việc xem xét tình hình thực
tiễn của phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đƣờng bộ của một tỉnh mà cụ
thể là tỉnh Vĩnh Phúc và đƣa ra đề xuất giải pháp để phát triển kết cấu hạ tầng
giao thông đƣờng bộ tỉnh Vĩnh Phúc
5. Kết cấu của luận văn
Luận văn ngoài phần mở đầu và kết luận, danh mục tài liệu tham khảo,
gồm 4 chƣơng.
Chƣơng 1: Những vấn đề lý luận và thực tiễn về phát triển kết cấu hạ
tầng giao thông đƣờng bộ.

Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu
Chƣơng 3: Thực trạng phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đƣờng bộ
tỉnh Vĩnh Phúc.
Chƣơng 4: Phƣơng hƣớng và giải pháp phát triển kết cấu hạ tầng giao
thông đƣờng bộ tỉnh Vĩnh Phúc.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

4
Chƣơng 1

NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
VỀ PHÁT TRIỂN KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG
ĐƢỜNG BỘ
1.1. Một số vấn đề lý luận về kết cấu hạ tầng giao thông đƣờng bộ
1.1.1. Khái niệm về kết cấu hạ tầng
Kết cấu hạ tầng là toàn bộ những cơ sở vật chất kỹ thuật nền tảng, đảm
bảo cho sự phát triển kinh tế xã hội và cuộc sống sinh hoạt của con ngƣời, bao
gồm các công trình giao thông vận tải; hệ thống cấp điện; hệ thống cấp nƣớc;
hệ thống thoát nƣớc và xử lý nƣớc thải; rác thải; hệ thống thông tin liên lạc,
truyền thông; các cơ sở y tế, giáo dục; các cơ sở vui chơi, giải trí, công
cộng...; và gắn liền với nó là những quy tắc hay cơ chế vận hành nhất định.
1.1.2. Giao thông vận tải và KCHT GTĐB
1.1.2.1. Tổng quan về giao thông vận tải
Giao thông vận tải là hoạt động sử dụng các phƣơng tiện vận tải để vận
chuyển ngƣời và hàng hoá từ nơi này đến nơi khác.
Vận tải là nhu cầu tất yếu của xã hội loài ngƣời. Trong cuộc sống hàng
ngày, con ngƣời luôn có nhu cầu di chuyển từ nơi này đến nơi khác để làm

việc, kiếm sống hoặc nghỉ ngơi; đồng thời con ngƣời cũng có nhu cầu vận
chuyển những sản phẩm hàng hoá do mình làm ra đến nơi cất trữ, bảo quản
hoặc nơi tiêu thụ. Để việc đi lại và vận chuyển hàng hoá đƣợc dễ dàng và
nhanh chóng, con ngƣời đã không ngừng lao động sáng tạo, phát minh ra các
loại phƣơng tiện vận tải từ thô sơ đến phức tạp, từ đơn giản đến hiện đại.
Trong buổi bình minh của loài ngƣời, phƣơng tiện vận chuyển thô sơ nhất của
con ngƣời chính là các loại xúc vật kéo nhƣ ngựa, voi, các loại bè đƣợc kết từ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

5
các loại gỗ, tre, nứa... Tiếp theo, con ngƣời sáng chế ra các loại phƣơng tiện
vận chuyển thô sơ nhƣ xe ngựa, xe trâu, các loại thuyền đƣợc làm từ gỗ, tre,
nứa... Ngày nay, với sự phát triển của nền công nghiệp hiện đại, con ngƣời đã
phát minh ra rất nhiều loại phƣơng tiện vận tải có thể giúp con ngƣời di
chuyển và vận tải hàng hoá với tốc độ ngày càng cao, an toàn và tiện nghi
hơn. Đó là các loại phƣơng tiện nhƣ ôtô, xe máy, xe đạp, tàu hoả, máy bay....
Hoạt động vận tải đã phát triển thành một ngành kinh tế quan trọng trong nền
kinh tế quốc dân với mức độ chuyên môn hoá ngày một cao.
Các phƣơng thức vận tải mà ngày nay con ngƣời sử dụng chủ yếu là
vận tải đƣờng bộ, đƣờng sắt, hàng không, đƣờng biển, đƣờng sông. Ngoài ra,
còn có thể kể đến một số phƣơng thức vận tải ít phổ biến hơn là vận tải đƣờng
ống và vận tải vũ trụ. Hoạt động vận tải ngày nay có tính xã hội hoá cao.
Trong mỗi loại hình vận tải này đều có các nhà vận tải chuyên nghiệp là các
tập đoàn lớn do nhà nƣớc sở hữu hoặc tƣ nhân hoá. Ngoài ra, còn có các nhà
vận tải chuyên nhiệp nhỏ lẻ hoặc chính ngƣời dân tự thực hiện các hoạt động
vận tải cho mình và cho gia đình mình.
Hoạt động vận tải đƣợc coi là một hoạt động đặc biệt. Sản phẩm của
hoạt động vận tải không tồn tại dƣới dạng vật chất do quá trính sản xuất và

tiêu thụ sản phẩm vận tải diễn ra cùng một lúc. Do vậy, ngƣời ta không thể dự
trữ hoặc tích luỹ sản phẩm vận tải, mà chỉ có thể dự trữ hoặc tích luỹ đƣợc
sức sản xuất của vận tải là năng lực vận tải. Chất lƣợng sản phẩm của vận tải
là đảm bảo cho hành khách đi lại đƣợc an toàn, thoải mái, thuận tiện và nhanh
chóng; cho hàng hoá đƣợc vận chuyển nhanh chóng, không bị hƣ hỏng, hao
mòn, biến dạng và mất mát trong suốt quá trình vận chuyển.
Giao thông vận tải là hoạt động vận tải hành khách và hàng hoá, vì vậy,
nó liên quan trực tiếp đến tốc độ luân chuyển tiền - hàng và tác động trực tiếp
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

6
đến tốc độ tăng trƣởng của nền kinh tế.
1.1.2.2. Khái niệm kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
Kết cấu hạ tầng là tổng thể những hệ thống cấu trúc, thiết bị và các
công trình vật chất kỹ thuật đƣợc tạo lập và phát huy tác dụng trong mỗi
quốc gia, khu vực hay vùng lãnh thổ, đóng vai trò là nền tảng và điều kiện
chung cho quá trình phát triển KT-XH cho quá trình sản xuất và nâng cao
đời sống dân cƣ.
Từ khái niệm này chúng ta có thể hiểu theo cách:
- Theo nghĩa hẹp, kết cấu hạ tầng đƣợc hiểu là tập hợp các ngành phi
sản xuất thuộc lĩnh vực lƣu thông, tức là bao gồm các công trình vật chất kỹ
thuật phi sản xuất và các tổ chức dịch vụ có chức năng đảm bảo những điều
kiện chung cho sản xuất, phục vụ những nhu cầu phổ biến của sản xuất và đời
sống xã hội. Tuy nhiên quan niệm theo nghĩa hẹp không cho thấy đƣợc mối
quan hệ hữu cơ giữa các bộ phận vốn không cùng tính chất nhƣng lại có mối
liên quan mật thiết với nhau trong một hệ thống thống nhất.
- Theo nghĩa rộng, kết cấu hạ tầng đƣợc hiểu là tổng thể các công trình
và nội dung hoạt động có chức năng đảm bảo những điều kiện “bên ngoài”

cho khu vực sản xuất và sinh hoạt của dân cƣ. Tuy nhiên kết cấu hạ tầng theo
nghĩa rộng không đồng nghĩa với phạm trù “môi trƣờng kinh tế” ở chỗ kết cấu
hạ tầng tạo điều kiện cho các khu vực kinh tế khác nhau phát triển.
Nhƣ vậy, kết cấu hạ tầng là tổng hợp các công trình vật chất kỹ thuật có
chức năng phục vụ trực tiếp cho sản xuất và đời sống nhân dân, đƣợc bố trí
trên một phạm vi nhất định.
Kết cấu giao thông vận tải theo nghĩa chung nhất là một bộ phận cấu
thành kết cấu hạ tầng kỹ thuật, bao gồm một hệ thống các công trình kiến trúc và
các phƣơng tiện vật chất kỹ thuật mang tính nền móng cho sự phát triển ngành
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

7
giao thông vận tải có chức năng phục vụ nhu cầu sản xuất và sinh hoạt của xã
hội bao gồm: công trình và phƣơng tiện của mạng lƣới giao thông đƣờng bộ,
đƣờng biển, đƣờng sông, đƣờng sắt, giao thông nông thôn và giao thông đô thị.
Nhƣ vậy, kết cấu hạ tầng giao thông đƣờng bộ chính là một bộ phận
cấu thành nên kết cấu hạ tầng giao thông vận tải. Tại chƣơng 3 của Luật giao
thông đƣờng bộ quy định về kết cấu hạ tầng giao thông đƣờng bộ đã nêu rõ:
điều 37: “Kết cấu hạ tầng giao thông đƣờng bộ bao gồm công trình đƣờng bộ,
bến xe, bãi đỗ xe và hành lang an toàn đƣờng bộ. Mạng lƣới đƣờng bộ gồm
quốc lộ, đƣờng tỉnh, đƣờng huyện, đƣờng xã, đƣờng đô thị và đƣờng chuyên
dùng. Đƣờng bộ đƣợc đặt tên hoặc số hiệu và phân thành các cấp đƣờng.”
1.1.2.3. Hệ thống giao thông đường bộ một bộ phận cần thiết của hệ thống
giao thông
Ngành vận tải tiến hành nhờ những hình thức sau đây: vận tải thủy, vận
tải hàng không, vận tải đƣờng sắt, vận tải đƣờng bộ.
- Vận tải thủy: gồm cả vận tải sông và vận tải biển. Ƣu điểm chính của
nó là tiết kiệm năng lƣợng vận chuyển. Tuy nhiên loại hình này phụ thuộc

nhiều vào thời tiết, tốc độ vận chuyển chậm nên thƣờng vận chuyển các loại
hàng hóa cồng kềnh.
- Vận tải hàng không: có ƣu điểm là tốc độ cao (khoảng 900km/h) nên
tiết kiệm thời gian vận chuyển. Ngày nay ngành vận tải hàng không thực sự
phát triển do nhu cầu di chuyển với khoảng cách dài của ngƣời dân, đồng thời
do đã có nhiều cải tiến về công nghệ nên đã giảm giá thành, an toàn tăng và
rất tiện nghi.
- Vận tải đƣờng sắt: có tốc độ vận chuyển khá cao, giá cả hợp lý nên
vận chuyển một số lƣợng hàng hóa và hành khách lớn. Trong thời gian qua,

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

8
đƣờng sắt ở nƣớc ta không có sự phát triển đặc biệt nên vẫn chỉ chiếm khoảng
5% lƣợng vận chuyển.
- Vận tải đƣờng bộ: là một ngành dịch vụ sản xuất có vị trí đặc biệt
quan trọng trong hệ thống kết cấu hạ tầng, là huyết mạch của quốc gia, là cầu
nối giao lƣu các hoạt động kinh tế xã hội, đóng vai trò quan trọng trong quá
trình công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nƣớc. Giao thông vận tải nói chung là
sự kết hợp hữu cơ của kết cấu hạ tầng, phƣơng tiện và tổ chức dịch vụ vận tải
nhằm đạt đƣợc hiệu quả kinh tế xã hội và đảm bảo an ninh, quốc phòng. Vận
tải đƣờng bộ là một trong những loại hình giao thông vận tải mà sử dụng hệ
thống các công trình tạo nên cơ sở vật chất kỹ thuật có chức năng phục vụ
nhu cầu sản xuất và sinh hoạt xã hội nhƣ: hệ thống các loại đƣờng quốc lộ,
đƣờng đô thị, đƣờng tỉnh lộ, đƣờng huyện, đƣờng xã, đƣờng chuyên dùng, và
hệ thống các loại cầu, bến bãi, đèn giao thông, đèn chiếu sáng... Tổng thể các
công trình này đƣợc gọi là hệ thống giao thông đƣờng bộ.
Trong nền kinh tế quốc dân, vận tải là một ngành kinh tế đặc biệt và

quan trọng. Nó có mục đích vận chuyển hàng hóa từ nơi này đến nơi khác.
Trong quá trình sản xuất, nó không làm tăng giá trị sử dụng của hàng hóa,
tuy nhiên tầm quan trọng của nó dễ nhận thấy trong mọi ngành kinh tế. Nó
cung cấp nguyên liêu, nhiên liệu cho mọi nhà máy; nó vận chuyển vật liệu
xây dựng, máy móc để xây dựng các nhà máy. Trong quá trình sản xuất,
giao thông đƣờng bộ cũng đảm nhiệm chức năng vận chuyển từ phân
xƣởng tới phân xƣởng và kho bãi. Ngày nay khi quá trình toàn cầu hóa
đang diễn ra mạnh mẽ, nhu cầu liên kết sản xuất giữa các quốc gia ngày
càng tăng thì quá trình vận tải càng trở nên quan trọng, đặc biệt là vận tải
đƣờng bộ. Cuối cùng, khâu phân phối tới tay ngƣời tiêu dùng cũng lại phải
nhờ tới vận tải đƣờng bộ là chủ yếu. Có thể thấy rằng giao thông đƣờng bộ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

9
là một bộ phận tất yếu quan trọng bởi những ƣu điểm của nó so với các
hình thức vận tải khác, cụ thể nhƣ:
+ Giao thông đƣờng bộ có tính cơ động cao, có thể vận tải trực tiếp
không cần qua các phƣơng tiện vận tải trung gian.
+ Đƣờng bộ đòi hỏi đầu tƣ ít vốn hơn đƣờng sắt, có thể đi đƣợc đến
những nơi địa hình hiểm trở.
+ Tốc độ vận tải khá lớn, nhanh hơn đƣờng thủy, tƣơng đƣơng với
đƣờng sắt, về cự ly ngắn có thể cạnh tranh với hàng không.
+ Cƣớc phí vận chuyển trên đƣờng bộ rẻ hơn nhiều so với hàng
không nên lƣợng hành khách và hàng hóa thƣờng chiếm 80 - 90% về khối
lƣợng hàng và 59 - 70% về khối lƣợng vận chuyển. Ở nƣớc ta, con số này
là 50% và gần 90%.
1.1.3. Một số đặc tính của KCHT GTĐB
1.1.3.1. KCHT giao thông đường bộ là tài sản công cộng, mang tính chất dịch

vụ cộng đồng cao
KCHT GTĐB là sản phẩm chung của xã hội, đƣợc xây dựng để phục
vụ lợi ích của xã hội. Đầu tƣ cho KCHT GTĐB rất tốn kém nhƣng tỷ suất
lợi nhuận lại thấp và thời gian thu hồi vốn dài. Vì vậy, khu vực tƣ nhân
thƣờng ít quan tâm đầu tƣ xây dựng KCHT GTĐB. Chính phủ các nƣớc
phải đứng ra gánh vác nhiệm vụ đầu tƣ phát triển KCHT GTĐB bằng
nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc để thúc đẩy phát triển KT-XH và cải thiện
cuộc sống của ngƣời dân. Các công trình KCHT GTĐB vì thế thuộc sở hữu
nhà nƣớc và là tài sản chung của cộng động. Cũng có một số ít dự án
KCHT GTĐB có khả năng thu hồi vốn nhanh nhƣ những dự án cầu đƣờng
bộ, hầm đƣờng bộ, những tuyến đƣờng có mật độ giao thông lớn đƣợc các
nhà đầu tƣ quan tâm bỏ vốn đầu tƣ. Các dự án này đƣợc đầu tƣ dƣớc hình
thức BOT, BT hay PPP. Sau một thời gian thu phí hoàn vốn có lãi ở mức
hơp lý, các nhà đầu tƣ này sẽ bàn giao lại công trình KCHT GTĐB cho nhà
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

10
nƣớc quản lý, vận hành phục vụ lợi ích của cộng đồng. Vì vậy, có thể nói
KCHT GTĐB là tài sản công cộng.
Các sản phẩm của ngành đều là các dịch vụ, phục vụ trực tiếp nhu cầu
đi lại, sản xuất và đời sống của ngƣời dân trên phạm vi lãnh thổ cũng nhƣ
ngoài lãnh thổ. Các sản phẩm đó không phải là dạng vật chất cụ thể mà nó
đƣợc đo bằng khối lƣợng hàng hóa vận chuyển, lƣu lƣợng hành khách hoặc
bằng mức độ thỏa mãn của khách hàng nhận đƣợc dịch vụ. Đặc điểm này có
đƣợc xuất phát từ tác dụng của hệ thống giao thông đƣờng bộ dùng để vận
chuyển, luân chuyển hàng hóa và hành khách.
1.1.3.2. KCHT giao thông đường bộ có tính hệ thống, đồng bộ
Đặc tính cơ bản nhất của KCHT GTĐB là tính hệ thống. Các công tình

KCHT GTĐB thông thƣờng không tồn tại và vận hành độc lập với nhau.
Chúng bổ trợ cho nhau và gắn kết với nhau thành một hệ thống. Một tuyến
đƣờng quốc lộ mới sau khi đi vào hoạt động sẽ mang lại hiệu quả không đáng
kể nếu nhƣ nó không đƣợc kết nối với mạng lƣới đƣờng bộ trong khu vực mà
nó đi qua. Một cảng hàng không hay cảng biển sau khi đƣợc xây dựng sẽ
không thể đi vào hoạt động nếu nó không đƣợc kết nối với mạng lƣới đƣờng
bộ, đƣờng sắt để vận chuyển hành khách và hàng hoá đi và đến. Vì thế nói
đến KCHT GTĐB ngƣời ta hay gọi là hệ thống KCHT GTĐB. Thuộc tính hệ
thống của KCHT GTĐB đòi hỏi khi đầu tƣ xây dựng các công trình KCHT
GTĐB, các nhà quản lý phải đảm bảo tính đồng bộ của công trình KCHT
GTĐB với toàn hệ thống, qua đó giúp cho công trình có thể kết nối một cách
hoàn hảo với hệ thống và phát huy hiệu quả tối đa của nó.
1.1.3.3. KCHT giao thông đường bộ có tính định hướng
Đặc điểm này xuất phát từ chức năng của hệ thống giao thông đƣờng
bộ. Chức năng chủ yếu của giao thông đƣờng bộ là thỏa mãn nhu cầu đi lại
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

11
và vận chuyển hàng hóa của ngƣời dân, tức là nó góp phần mở đƣờng cho
các hoạt động kinh doanh khác phát triển. Hơn nữa đầu tƣ vào cơ sở hạ tầng
giao thông đƣờng bộ đòi hỏi lƣợng vốn lớn, thời gian sử dụng lâu dài. Chính
vì vậy mà cơ sở hạ tầng giao thông đƣờng bộ có tính định hƣớng, nó là lĩnh
vực tiên phong cho các ngành khác phát triển. Đặc điểm này đặt ra cho các
nhà hoạch định chính sách phải đƣa ra kế hoạch dài hạn, chiến lƣợc phát
triển giao thông đƣờng bộ lâu dài để phục vụ cho các ngành khác hoạt động
hiệu quả trong tƣơng lai.
1.1.3.4. KCHT giao thông đường bộ mang tính chất vùng và địa phương
Việc xây dựng và phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đƣờng bộ phụ

thuộc vào nhiều yếu tố: đặc điểm địa hình, khí hậu, phong tục tập quán, trình
độ phát triển kinh tế của vùng, chính sách phát triển cảu nhà nƣớc... Vì thế, hệ
thống kết cấu giao thông đƣờng bộ mang tính chất vùng, tính địa phƣơng rõ
nét. Đặc điểm này đặt ra trong quy hoạch phân bổ hệ thống giao thông đƣờng
bộ, trong việc sử dụng các nguồn lực đầu vào... vừa phải đặt trong điều kiện
tình hình chung đất nƣớc, trong điều kiện tự nhiên cũng nhƣ điều kiện kinh tế
xã hội của vùng lãnh thổ.
1.1.4. Vai trò của KCHT giao thông đường bộ đối với phát triển KT-XH
1.1.4.1. Vai trò của KCHT giao thông đường bộ đối với phát triển kinh tế
a. Vai trò của KCHT GTĐB đối với tăng trưởng kinh tế
* Tác động trực tiếp của đầu tư xây dựng KCHT GTĐB đối với tăng
trưởng kinh tế
Đầu tƣ cho xây dựng KCHT GTĐB là một phần trong tổng mức đầu tƣ
toàn xã hội. Cũng giống nhƣ khoản đầu tƣ khác, đầu tƣ cho KCHT GTĐB có
những tác động trực tiếp đến tăng trƣởng kinh tế. Khi một công trình KCHT
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

12
GTĐB đƣợc đầu tƣ xây dựng nó sẽ tạo ra thu nhập cho các doanh nghiệp
tham gia xây dựng công trình đó, tạo ra việc làm và thu nhập cho ngƣời lao
động. Đến lƣợt mình, các doanh nghiệp và những ngƣời lao động này lại sử
dụng các khoản thu nhập của mình để mua sắm hàng hoá và dịch vụ. Do đó,
họ lại góp phần làm tăng sản lƣợng và GDP của nền kinh tế. Cứ nhƣ thế, sẽ có
một chuỗi gia tăng sản lƣợng, việc làm và GDP của nền kinh tế.
Tác động của việc chi tiêu cho đầu tƣ nói chung và cho đầu tƣ xây
dựng KCHT GTĐB nói riêng đã đƣợc J.M Keynes nhà kinh tế học nổi tiếng
ngƣời Anh khái quát hoá trong mô hình số nhân. Theo đó, tác động của một
khoản chi tiêu cho đầu tƣ đối với sản lƣợng đƣợc tính theo công thức sau:

Q

1
*I
1 MPC

Trong đó:
- Q là sản lƣơng tăng lên do việc chi tiêu cho đầu tƣ.
- I là số tiền chi tiêu cho đầu tƣ.
- MPC là xu hƣớng tiêu dùng cận biên.
Chính việc tăng chi tiêu cho đầu tƣ nói chung và cho đầu tƣ xây dựng
KCHT GTĐB nói riêng sẽ làm gia tăng sản lƣợng và GDP của nền kinh tế,
nên trong các giai đoạn kinh tế khó khăn nhƣ suy thoái, thất nghiệp, chính
phủ các nƣớc thƣờng tăng cƣờng chi ngân sách cho đầu tƣ xây dựng KCHT
GTĐBcũng nhƣ các loại KCHT khác để kích thích tăng trƣởng kinh tế, tạo
việc làm cho ngƣời lao động, đồng thời nâng cao năng lực và hiện đại hoá hệ
thống KCHT GTĐB của đất nƣớc.
* Tác động gián tiếp của đầu tư xây dựng KCHT GTĐB đối với tăng
trưởng kinh tế
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

13
KCHT GTĐB là một trong những loại cơ sở vật chất kỹ thuật nền tảng
quan trọng nhất đối với sự phát triển kinh tế của mỗi quốc gia hay vùng miền.
KCHT GTĐB phát triển sẽ mở ra cơ hội phát triển cho các vùng miền hay
quốc gia đặc biệt là những khu vực vùng sâu, vùng xa. Nếu nhƣ trƣớc khi có
đƣờng giao thông, điều kiện đi lại khó khăn, nhiều khu vực vùng sâu, vùng xa
ít đƣợc quan tâm đầu tƣ khai phá. Sau khi có đƣờng giao thông, các luồng vốn

đầu tƣ sẽ chảy về các khu vực này, đánh thức các tiềm năng kinh tế, hình
thành nên những vùng sản xuất mới, làm ra thêm nhiều của cải cho xã hội,
qua đó thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế. Ở quy mô quốc gia, đƣờng giao thông
phát triển đƣợc ví nhƣ khơi thông dòng chảy của nền kinh tế, tạo điều kiện
cho các luồng vận tải hàng hoá đƣợc lƣu thông thuận lợi, nhanh chóng, qua đó
thúc đẩy phát triển sản xuất kinh doanh và tăng trƣởng kinh tế. Ngƣợc lại, nếu
đƣờng giao thông kém phát triển, giao thông ách tắc, hàng hóa vận chuyển
khó khăn, tốc độ luân chuyển tiền- hàng sẽ bị chậm lại và cuối cùng là kìm
hãm tốc độ tăng trƣởng của nền kinh tế.
Có rất nhiều công trình nghiên cứu đã đi đến kết luận rằng phát triển
KCHT GTĐB có tác động tích cực đến phát triển kinh tế xã hội ở các nƣớc
phát triển cũng nhƣ đang phát triển. Trình độ phát triển của KCHT nói
chung và KCHT GTĐB nói riêng có ảnh hƣởng quyết định đến trình độ
phát triển của đất nƣớc. César Calderon- Chuyên gia kinh tế thuộc Ngân
hàng Trung ƣơng Chilê và Luis Serven- Chuyên gia kinh tế thuộc Ngân
hàng Thế giới sau khi nghiên cứu bộ dữ liệu ở hơn 100 quốc gia trong thời
kỳ 1960-2000 đã đi đến hai kết luận quan trọng là: (1) Trình độ phát triển
của KCHT GT có tác động tích cực đến tăng trƣởng kinh tế; (2) Trình độ
phát triển của KCHT GT càng cao thì mức độ bất bình đẳng về thu nhập
trong xã hội càng giảm. Từ hai kết luận này, các tác giả đƣa ra một kết luận
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

14
chung là trình độ phát triển của KCHT GTĐB có tác động mạnh đến công
tác xoá đói, giảm nghèo; thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế và thu hẹp khoảng
cách giàu nghèo trong xã hội.
b. Vai trò của KCHT GTĐB đối với chuyển dịch cơ cấu kinh tế và phân
bổ sản xuất

Sự phát triển của KCHT GTĐB sẽ tác động trực tiếp đến việc phân bổ
các cơ sở sản xuất. Đại đa số các nhà đầu tƣ sẽ lựa chọn những địa điểm có
điều kiện KCHT GTĐB thuận lợi để đặt các cơ sở sản xuất kinh doanh của
mình. Vì chỉ ở những nơi có điều kiện giao thông thuận lợi thì việc vận
chuyển hàng hoá đầu vào và đầu ra cho sản xuất mới đƣợc dễ dàng, thuận
lợi, nhờ đó mà các doanh nghiệp có thể tiết kiệm đƣợc chi phí vận chuyển,
hạ giá thành sản phẩm và thu lợi nhuận cao. Ngƣợc lại, ở nhũng nơi mặc dù
giàu tài nguyên thiên nhiên, đất đai phì nhiêu, màu mỡ nhƣng đƣờng giao
thông không có hoặc đi lại khó khăn thì cũng không thể thu hút đƣợc các
nhà đầu tƣ đến vì họ lo ngại hàng hoá đƣợc sản xuất ra sẽ không đem đƣợc
đến thị trƣờng tiêu thụ. Do vậy, việc cải thiện điều kiện KCHT GTĐB tại
một địa phƣơng sẽ có tác động lôi kéo các nhà đầu tƣ đến với địa phƣơng
đó, nhờ đó các ngành kinh tế mới sẽ phát triển và dần tạo ra sự chuyển dịch
về cơ cấu kinh tế của địa phƣơng. Mạng lƣới giao thông vận tải phát triển là
điều kiện khuyến khích các tiềm năng kinh tế tham gia vào các guồng máy
sản xuất của vùng. Đồng thời, nó là điều kiện để tập trung hoá sản xuất trên
một địa bàn nhất định và các vùng có hệ thống giao thông thuận lợi sẽ thu
hút các ngành công nghiệp mới phát triển.
c. Vai trò của KCHT GTĐB đối với việc nâng cao sức cạnh tranh của
nền kinh tế.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

15
Sức cạnh tranh của nền kinh tế liên quan trực tiếp đến hai yếu tố là giá
thành sản phẩm và môi trƣờng đầu tƣ.
Giá thành của một loại sản phẩm hàng hoá đƣợc cấu thành bởi nhiều
yếu tố và có thể đƣợc cụ thể hoá bằng công thức dƣới đây.
C


sp

vl

= C + C kh + C ld + C nl + C

nhl

+ C ql + C qc + C

vt

Trong đó:
-C

sp

là giá thành của một sản phẩm hàng hoá.

vl

- C là chi phí nguyên vật liệu cho một đơn vị sản phẩm
- C kh là chi phí khấu hoa cho một đơn vị sản phẩm
- C ld là chi phí nhân công cho một đơn vị sản phẩm
- C nl là chi phí tiêu hao năng lƣợng cho một đơn vị sản phẩm
-C

nhl


là chi phí tiêu hao nhiên liệu cho một đơn vị sản phẩm

- C ql là chi phí quản lý cho một đơn vị sản phẩm
- C qc là chi phí quảng cáo, khuyến mãi cho một đơn vị sản phẩm
vt

- C là chi phí vận tải nguyên vật liệu và thành phẩm cho một đơn vị
sản phẩm.
Trong giá thành của mỗi loại sản phẩm hàng hóa, chi phí vận tải luôn
chiếm tỷ trọng đáng kể, thƣờng chiếm từ 10 đến 15%, cá biệt có những loại
sản phẩm hàng hoá giá trị thấp nhƣ nông sản, vật liệu xây dựng, chi phí vận
tải có khi lên đến 30% giá thành. Chính vì tầm quan trọng của chi phí vận tải
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

×