1
KIỂM TRA BÀI CŨ
Quan sát bức tranh sau:
* Bức tranh bên gợi cho em nhớ
tới bài thơ Đường nào mà em đã
được học?
* Đọc thuộc lòng bài thơ (phần dịch
thơ): Tĩnh dạ tứ (Lí Bạch)
*Nêu nghệ thuật và nội dung của bài
thơ?
2
KIỂM TRA BÀI CŨ
TĨNH DẠ TỨ
Đầu giường ánh trăng rọi
Ngỡ mặt đất phủ sương
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng
Cúi đầu nhớ cố hương
*Nghệ thuật:
Từ ngữ giản dị, lời ít ý nhiều;
vừa miêu tả được cảnh trăng sáng
vừa nói lên tình cảm của nhà thơ
với quê hương.
*Nội dung:
Thể hiện tình cảm yêu quê
hương tha thiết sâu sắc của nhà thơ.
3
Tiết 38 – Văn bản: Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê.
( Hồi hương ngẫu thư )
I. Đọc – hiểu chú thích văn bản.
- Hạ Tri Chương -
1. Tác giả.
-Hạ Tri Chương ( 659 – 744 ); Quê: Vĩnh
Hưng, Việt Châu ( Chiết Giang – Trung
Quốc )
- Ông đỗ tiến sĩ năm 695,từng giữ nhiều
chức vụ quan trọng trong triều đình
- Ông có trên 50 năm làm quan ở kinh
đô Trường An , sau đó cáo quan về
2.quê
Tác phẩm.
Hạ Tri Chương
(659 - 744)
4
Tiết 38 – Văn bản: Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê.
( Hồi hương ngẫu thư )
I. Đọc – hiểu chú thích văn bản.
1. Tác giả.
- Hạ Tri Chương ( 659 – 744 ); Quê: Vĩnh
Hưng, Việt Châu (Chiết Giang – Trung
Quốc )
- Ông đỗ tiến sĩ năm 695,từng giữ nhiều
chức vụ quan trọng trong triều đình
- Ông có trên 50 năm làm quan ở kinh
Hạ Tri Chương
+ Hồi :
Trở về
+ Hương : Làng, quê hương
+ Ngẫu : Tình cờ, ngẫu nhiên
+ Thư : Chép, viết, ghi lại
=> Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê
đô Trường An sau đó cáo quan về quê
2. Tác phẩm.
- Là bài thơ nổi tiếng nhất của ông
5
Tiết 38 – Văn bản: Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê.
( Hồi hương ngẫu thư )
Hạ Tri Chương
I . Đọc – hiểu chú thích văn bản.
1. Tác giả.
- Hạ Tri Chương ( 659 – 744 ); Quê: Vĩnh
Hưng, Việt Châu (Chiết Giang – Trung
Quốc )
- Ông có trên 50 năm làm quan ở kinh
đô Trường An, sau đó cáo quan về quê
2. Tác phẩm.
- Là bài thơ nổi tiếng nhất của ông
-Sáng tác khi tác giả mới đặt chân về quê
sau 50 năm xa cách
+ Hồi : Trở về
+ Hương: Làng, quê hương
+ Ngẫu: Tình cờ, ngẫu nhiên
+ Thư: Chép, viết, ghi lại
=> Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê
6
Tiết 38 Văn bản: Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê.
( Hồi hương ngẫu thư )
I. Đọc – hiểu chú thích văn bản.
1. Tác giả:
2. Tác phẩm
Phiên âm
Thiếu tiểu li gia, lão đại hồi,
Hương âm vô cải, ---------------mấn mao tồi.
Nhi đồng tương kiến, bất tương thức
--------------------Tiếu
vấn:
Khách
tòng
hà xứ lai?
-----------Dịch nghĩa
Rời nhà từ lúc còn trẻ, già mới quay về,
Giọng quê không đổi, nhưng tóc mai
------------------đã rụng.
----------Trẻ con gặp mặt, không quen biết,
--------------------Cười hỏi: Khách ở nơi nào đến?
------------
- Hạ Tri Chương -
Dịch thơ
Khi đi trẻ, lúc về già
Giọng quê vẫn thế, tóc đà khác bao.
Trẻ con nhìn lạ--------------không chào
Hỏi rằng: Khách ở chốn nào lại chơi?
-----------( Phạm Sĩ Vĩ dịch, trong Thơ Đường, tập I
NXB Văn học, Hà Nội, 1987)
- Dịch không sát nghĩa từ : “không chào”
- Mất từ: “ cười”
Trẻ đi, già trở lại nhà,
Giọng quê không đổi, --------------------------sương pha mái đầu.
Gặp nhau mà chẳng biết nhau
Trẻ cười hỏi: Khách từ đâu đến làng?
(Trần Trọng San dịch, trong Thơ Đường, tập I
Bắc Đẩu, Sài Gòn, 1966)
- Dịch chưa sát nghĩa :”Sương pha mái đầu”
- Mất từ: “nhi đồng”
7
Tiết 38 – Văn bản: Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê.
( Hồi hương ngẫu thư )
I. Đọc – hiểu chú thích văn bản.
1. Tác giả.
2. Tác phẩm.
II. Đọc - hiểu văn bản.
1. Cấu trúc văn bản.
- Thể thơ:
+Phần phiên âm : Thất ngôn tứ tuyệt
+ Phần dịch thơ : Thể thơ lục bát
- Phương thức biểu đạt: Biểu cảm qua tự
sự và miêu tả
Hạ Tri Chương
Phiên âm
Thiếu tiểu li gia, lão đại hồi,
Hương âm vô cải, mấn mao tồi.
Nhi đồng tương kiến, bất tương thức
Tiếu vấn: Khách tòng hà xứ lai?
Dịch thơ
Khi đi trẻ, lúc về già
Giọng quê vẫn thế, tóc đà khác bao.
Trẻ con nhìn lạ không chào
Hỏi rằng: Khách ở chốn nào lại chơi?
(Phạm Sĩ Vĩ dịch, trong Thơ Đường, tập I
NXB Văn học, Hà Nội, 1987)
Khi đi trẻ, lúc về già
Giọng quê vẫn thế, tóc đà khác bao.
Trẻ con nhìn lạ không chào
Hỏi rằng: Khách ở chốn nào lại chơi?
( Phạm Sĩ Vĩ dịch, trong Thơ Đường, tập I
NXB Văn học, Hà Nội, 1987)
8
Tiết 38 – Văn bản: Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê.
( Hồi hương ngẫu thư )
I. Đọc – hiểu chú thích văn bản.
1. Tác giả:
2. Tác phẩm
II. Đọc - hiểu văn bản.
1. Cấu trúc văn bản.
- Thể thơ:
+Phần phiên âm: Thất ngôn tứ tuyệt
+ Phần dịch thơ: Thể thơ lục bát
- Phương thức biểu đạt: biểu cảm qua tự
sự và miêu tả
P1: 2 câu đầu
- Bố cục : Hai phần
P2: 2 câu cuối
Hạ Tri Chương
Tác giả từ hai sự việc mà bộc lộ tình
cảm của mình:
-Từ cuộc đời chính mình : 2 câu đầu
ầu..
-Từ bọn trẻ trong làng : 2 câu cuối.
? Tìm câu thơ tương ứng với nội dung trên
9
Tiết 38 – Văn bản: Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê.
( Hồi hương ngẫu thư )
I. Đọc – hiểu chú thích văn bản.
1. Tác giả:
2. Tác phẩm
II. Đọc - hiểu văn bản.
1. Cấu trúc văn bản.
2. Nội dung văn bản
a. Hai câu đầu:
Hạ Tri Chương
Thiếu
hồi
Thiếutiểu
tiểu lili gia, lão
lãođại
đại hồi
(Rời nhà
Hương
âmtừ
vôlúc
cải,còn
mấntrẻ,
maogià
tồi.mới quay
về)
Nghệ thuật: Đối
10
Tiết 38 – Văn bản: Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê.
( Hồi hương ngẫu thư )
I. Đọc – hiểu chú thích văn bản.
1. Tác giả:
2. Tác phẩm
II. Đọc - hiểu văn bản.
1. Cấu trúc văn bản.
2. Nội dung văn bản
a. Hai câu đầu:
Hạ Tri Chương
Thiếu
hồi Đối vế câu
Thiếutiểu
tiểu lili gia, lão
lãođại
đại hồi
DT
ĐT
DT
ĐT
Đối từ loại
CN
VN
CN
VN
Đối cú
pháp
- Nghệ thuật: Đối
- Tác dụng:
+ Tạo nhịp điệu cân đối cho lời thơ.
+ Nhấn mạnh thời gian xa quê của
tác giả
11
Tiết 38 – Văn bản: Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê.
( Hồi hương ngẫu thư )
I. Đọc – hiểu chú thích văn bản.
1. Tác giả:
2. Tác phẩm
II. Đọc - hiểu văn bản.
1. Cấu trúc văn bản.
2. Nội dung văn bản
a. Hai câu đầu:
Hạ Tri Chương
Thiếu
hồi
Thiếutiểu
tiểu lili gia, lão
lãođại
đại hồi
Hương
âm vô cải, mấn mao tồi.
--------------------------
Thay đổi :
Không thay đổi:
-Tuổi tác
- Giọng quê
- Hình dáng
- Mái tóc
12
Tiết 38 – Văn bản: Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê.
( Hồi hương ngẫu thư )
Hạ Tri Chương
I. Đọc – hiểu chú thích văn bản.
Thiếu
hồi
Thiếutiểu
tiểu lili gia, lão
lãođại
đại hồi
1. Tác giả:
vôcải,
cải mấn
Hương âm vô
mấnmao
maotồi.tồi
2. Tác phẩm
II. Đọc - hiểu văn bản.
Thay đổi :
Không thay đổi:
1. Cấu trúc văn bản.
- Giọng quê
-Tuổi tác
>
<
2. Nội dung văn bản
- Hình dáng
a. Hai câu đầu:
- Mái tóc
Tình cảm gắn bó sâu nặng, thiết tha của
tác giả đối với quê hương.
Khách
quan
Chủ
quan
Nghệ thuật: - Đối ( Đối rất chỉnh cả ý lẫn lời )
Tác dụng: Nhấn
mạnh
bậtlọc
cái ,tiêu
thay
- Hình
ảnh,làm
thơ :nổi
Chọn
đổi,không thay đổi trong con
ười tác
giả
biểu,nggiàu
ý nghĩa
- Giọng điệu: Bình thản ,
13
khách quan
14
Tiết 38 – Văn bản: Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê.
( Hồi hương ngẫu thư )
I. Đọc – hiểu chú thích văn bản.
-Hạ Tri Chương1. Tác giả:
Nhi đồng tương kiến, bất tương thức
2. Tác phẩm
Tiếu vấn: Khách tòng hà xứ lai?
II. Đọc - hiểu văn bản.
(Trẻ con gặp mặt, không quen biết
1. Cấu trúc văn bản.
Cười hỏi: Khách ở nơi nào đến?)
2. Nội dung văn bản
a. Hai câu đầu:
Tình cảm gắn bó sâu nặng, bền chặt của
tác giả đối với quê hương.
b. Hai câu cuối:
15
Tiết 38 – Văn bản: Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê.
( Hồi hương ngẫu thư )
I. Đọc – hiểu chú thích văn bản.
1. Tác giả:
2. Tác phẩm
II. Đọc - hiểu văn bản.
1. Cấu trúc văn bản.
2. Nội dung văn bản.
a. Hai câu đầu:
Tình cảm gắn bó sâu nặng, bền chặt của
tác giả đối với quê hương.
b. Hai câu cuối:
Khẳng định tình quê hương thắm
thiết , thuỷ chung,bền bỉ cùng năm
3. ýtháng
nghĩa văn bản
Hạ Tri Chương
Nhi đồng _________________
tương kiến, bất tương thức
Tiếu vấn: Khách
Khách tòng
tòng hà
hà xứ
xứ lai?
lai?
_____________________
--------------(Trẻ con gặp mặt, không quen biết
Trẻ : hỏi: Khách ở-Tác
Cười
nơi giả:
nàoLúc
đến?)
Hồn
nhiên
vui vẻ
đầu ngạc nhiên
bất ngờ buồn
tủi ngậm ngùi
xót xa cùng
ập đến.
=>Nghệ thuật: - Dùng hình ảnh, âm
thanh vui tươi của bọn trẻ để thể hiện tâm
trạng của tác giả
><
- Giọng điệu : Bi hài ,thấp thoáng ẩn
hiện sau những lời tường thuật khách
quan
16
Tiết 38 – Văn bản: Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê.
( Hồi hương ngẫu thư )
I. Đọc – hiểu chú thích văn bản.
1. Tác giả:
2. Tác phẩm
II. Đọc - hiểu văn bản.
1. Cấu trúc văn bản.
2. Nội dung văn bản
a. Hai câu đầu:
.
Tình cảm gắn bó sâu nặng, bền chặt
của
tác giả đối với quê hương.
b. Hai câu cuối:
Hạ Tri Chương
a. Nghệ thuật
+ Thể thơ thất ngôn tứ tuyệt.
+ Nghệ thuật đối.
+ Biểu
cảm thông qua tự sự, miêu tả.
b. Nội dung:
Thể hiện tình yêu quê hương tha thiết,
mãnh liệt của tác giả trong khoảnh khắc
vừa mới đặt chân tới quê hương.
Khẳng định tình quê hương thắm thiết ,
thuỷ chung,bền bỉ cùng năm tháng
3. ý nghĩa văn bản
17
Tiết 38 – Văn bản: Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê.
( Hồi hương ngẫu thư )
I. Đọc – hiểu chú thích văn bản.
1. Tác giả:
2. Tác phẩm
II. Đọc - hiểu văn bản.
III. Luyện tập:
-Hạ Tri Chương-
Câu 1: Bài thơ “Hồi hương ngẫu thư”
được tác giả viết trong hoàn cảnh
nào?
A. Mới rời quê ra đi
1. Cấu trúc văn bản.
B. Xa nhà xa quê đã lâu
2. Nội dung văn bản
C. Xa quê rất lâu nay mới trở về
a. Hai câu đầu:
D. Sống ở ngay quê nhà
Tình cảm gắn bó sâu nặng, bền chặt của tác giả
Câu 2: Tâm trạng của tác giả trong bài
đối với quê hương.
thơ là gì?
b. Hai câu cuối:
A. Vui mừng, háo hức khi trở về quê
Khẳng định tình quê hương thắm thiết , thuỷ
B. Buồn thương trước cảnh quê
chung,bền bỉ cùng năm tháng
3. ý nghĩa văn bản
a. Nghệ thuật
b. Nội dung:
hương nhiều đổi thay
C. Ngậm ngùi, hẫng hụt khi trở
thành
khách lạ giữa quê
hương
D. Đau đớn, luyến tiếc khi phải xa
18
chốn kinh thành
So sánh điểm giống nhau và khác nhau về chủ
đề và phương thức biểu đạt của hai bài thơ:
“Tĩnh dạ tứ” và “Hồi hương ngẫu thư”.
a, Giống nhau:
- Chủ đề: tình yêu quê hương sâu nặng .
- Phương thức biểu đạt: biểu cảm .
1. Bài tập 2
b, Khác nhau
- Cách thức thể hiện chủ đề :
+ Bài “Tĩnh dạ tứ”: từ nơi xa nghĩ về quê hương.
+ Bài “Hồi hương ngẫu thư”: từ quê hương nghĩ về
quê hương .
- Phương thức biểu cảm :
+ Bài “Tĩnh dạ tứ”: biểu cảm trực tiếp .
+ Bài “ Hồi hương ngẫu thư”: biểu cảm gián
tiếp .
19
• Hướng dẫn về nhà:
1. Học: - Thuộc lòng và diễn cảm phần phiên âm và
phần dịch thơ.
- Nắm được nội dung và nghệ thuật của bài
thơ.
2. Làm: Viết đoạn văn ngắn phát biểu cảm nghĩ của
em về bài thơ này.
3. Chuẩn bị: Đọc và tìm hiểu bài “từ trái nghĩa”.
20
Tiết 38 – Văn bản: Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê.
( Hồi hương ngẫu thư )
-Hạ Tri ChươngI. Đọc – hiểu chú thích văn bản.
III. Luyện tập:
1. Tác giả:
Câu 1: Bài thơ “Hồi hương ngẫu thư”
2. Tác phẩm
được tác giả viết trong hoàn cảnh
II. Đọc - hiểu văn bản.
nào?
1. Cấu trúc văn bản.
A. Mới rời quê ra đi
B. Xa nhà xa quê đã lâu
2. Nội dung văn bản
C. Xa quê rất lâu nay mới trở về
a. Hai câu đầu:
D. Sống ở ngay quê nhà
Tình cảm gắn bó sâu nặng, bền
Câu 2: Tâm trạng của tác giả trong bài
chặt của tác giả đối với quê hương.
thơ là gì?
A. Vui mừng, háo hức khi trở về quê
b. Hai câu cuối:
B. Buồn thương trước cảnh quê
Tâm trạng tác giả buồn tủi,
ngậm ngùi xót xa.
hương nhiều đổi thay
3. ý nghĩa văn bản
C. Ngậm ngùi, hẫng hụt khi trở
thành
khách lạ giữa quê
a. Nghệ thuật
hương
b. Nội dung:
D. Đau đớn, luyến
tiếc khi phải xa
21
chốn kinh thành
Chúc các thầy cô mạnh khỏe
Chĩc c¸c em häc giái
22