Tải bản đầy đủ (.ppt) (28 trang)

Bài giảng ngữ văn 7 bài 10 từ trái nghĩa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.17 MB, 28 trang )

TỪ TRÁI NGHĨA
MÔN NGỮ VĂN LỚP 7


KIỂM TRA BÀI CŨ
1. Từ đồng nghĩa là gì
2. Từ “xinh” trong câu “Bà em là một
phụ nữ rất xinh.” đã sử dụng hợp lý chưa
Vì sao Nếu được phép viết lại câu
này, em sẽ thay từ “xinh” bằng từ đồng
nghĩa nào


Tiết 39:

TỪ TRÁI NGHĨA

1. Thế nào là từ trái nghĩa:


Ví dụ 1:

Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh
Đầu giường ánh trăng rọi,
Ngỡ mặt đất phủ sương.
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng,
Cúi đầu nhớ cố hương.
- Lý BạchTương Như dịch

Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê
Trẻ đi, già trở lại nhà,


Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu,
Gặp nhau mà chẳng biết nhau.
Trẻ cười hỏi: “khách từ đâu đến làng?”

-Hạ Tri ChươngTrần Trọng San dịch


Ví dụ 1:

Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh
Đầu giường ánh trăng rọi,
Ngỡ mặt đất phủ sương.
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng,
Cúi đầu nhớ cố hương.
- Lý BạchTương Như dịch

Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê
Trẻ đi, già trở lại nhà,
Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu.
Gặp nhau mà chẳng biết nhau,
Trẻ cười hỏi: “khách từ đâu đến làng?”

-Hạ Tri ChươngTrần Trọng San dịch


Cặp từ trái
nghĩa

Cơ sở chung trái ngược
về nghĩa


ngẩn >< cúi

Chỉ hoạt động của đầu

trẻ >< già

Chỉ tuổi tác

đi >< trở lại

Chỉ sự di chuyển


THẢO LUẬN NHÓM:
Cặp từ “lành-dữ” trong trường hợp “bát
lành - tính dữ” có phải là cặp từ trái nghĩa
không? Vì sao?
Cặp từ “lành-dữ” trong trường hợp “bát
lành - bát dữ” không phải là cặp từ trái
nghĩa.
Vì trong trường hợp này, cặp từ “lành dữ” không trái ngược về nghĩa trên một
cơ sở chung. (từ “lành” trong “bát lành”
nói về sự nguyên vẹn của sự vật, còn từ
“dữ” trong “tính dữ” nói về tính cách dữ)


Tìm các cặp từ trái nghĩa qua bức hình sau:



Tìm từ trái nghĩa với các từ in đậm
trong các trường hợp sau:
- qủa chín

> < quả xanh

chín
- cơm chín > < cơm sống
- áo lành

> < áo rách

- bát lành

> < bát vỡ

lành


Ghi nhớ:
Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa
trái ngược nhau.
Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc
nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.


2. Sử dụng từ trái nghĩa:
Ví dụ 1: Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh
Đầu giường ánh trăng rọi,
Ngỡ mặt đất phủ sương.

Ngẩng đầu nhìn trăng sáng,
Cúi đầu nhớ cố hương.
- Lý BạchTương Như dịch

Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê

Trẻ đi, già trở lại nhà,
Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu,
Gặp nhau mà chẳng biết nhau.
Trẻ cười hỏi: “khách từ đâu đến làng?”
-Hạ Tri ChươngTrần Trọng San dịch


Ví dụ 3:

“ Con kiến mà leo cành đa,
Leo phải cành cụt, leo ra leo vào.
Con kiến mà leo cành đào,
Leo phải cành cụt, leo vào leo ra.”


Qua hình ảnh gợi ý dưới đây, em
hãy chỉ ra thành ngữ mà em đã
học ở môn Ngữ văn 7?
“bảy nổi ba chìm”

Bánh trôi nước


Qua hình ảnh gợi ý dưới đây, em

hãy chỉ ra thành ngữ mà em đã
học ở môn Ngữ văn 7?
“lên thác xuống ghềnh”

(thác Premn–Đà Lạt)

(thác Bản Giốc–Cao Bằng)


Ghi nhớ:
Từ trái nghĩa được sử dụng trong
thể đối, tạo các hình tượng tương
phản, gây ấn tượng mạnh, làm
cho lời nói thêm sinh động.


Chọn từ thích hợp có sẵn sau vào
chỗ trống : giá; trình độ.
………… cao

><

…………… hạ

……….... cao

><

………… thấp



Chọn từ thích hợp có sẵn sau vào
chỗ trống : giá; trình độ.
giá cao

><

giá hạ

trình độ cao

><

trình độ thấp


III. Luyện tập:
Bài tập 1: Tìm những từ trái nghĩa trong
các câu ca dao, tục ngữ sau đây:
- “Chị em như chuối nhiều tàu,
Tấm lành che tấm rách, đừng nói nhau nhiều lời.”
- “Số cô chẳng giàu thì nghèo,
Ngày ba mươi Tết thịt treo trong nhà.”
- “Ba năm được một chuyến sai,
Áo ngắn đi mượn, quần dài đi thuê.”
- “Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng,
Ngày tháng mười chưa cười đã tối.”


Bài tập 2: Tìm những từ trái nghĩa với

những từ in đậm trong những cụm từ sau:
cá tươi

><

hoa tươi

><

ăn yếu

><

học lực yếu

><

chữ xấu

><

đất xấu

><

tươi

yếu

xấu



Bài tập 2: Tìm những từ trái nghĩa với
những từ in đậm trong những cụm từ sau:
cá tươi

><

cá ươi

hoa tươi

><

hoa héo

ăn yếu

><

ăn khoẻ

học lực yếu

><

học lực giỏi (khá)

chữ xấu


><

chữ đẹp

đất xấu

><

đất tốt

tươi

yếu

xấu


Bài tập 3: Điền các từ trái nghĩa thích hợp vào
các thành ngữ sau:

Chân cứng đá …

Vô thưởng vô …

Có đi có …

Bên … bên khinh

Gần nhà … ngõ


Buổi … buổi cái

Mắt nhắm mắt …

Bước … bước cao

Chạy sấp chạy …

Chân … chân ráo


Bài tập 3: Điền các từ trái nghĩa thích hợp vào
các thành ngữ sau:

Chân cứng đá mềm

Vô thưởng vô phạt

Có đi có lại

Bên trọng bên khinh

Gần nhà xa ngõ

Buổi đực buổi cái

Mắt nhắm mắt mở

Bước thấp bước cao


Chạy sấp chạy ngửa

Chân ướt chân ráo


Bài tập 4: Hãy viết một đoạn văn ngắn về
tình cảm quê hương, có sử dụng từ trái nghĩa:

“ Khi xa quê, tôi luôn nhớ về dòng sông thơ
mộng của quê hương.(1) Tôi nhớ nước sông
lấp lánh, huyền ảo như dải Ngân Hà trong
những ngày nắng ấm áp.(2) Tôi nhớ những
con sóng xô bờ ào ạt trong những ngày mưa.
(3) Nhớ cả con nước khi vơi, khi đầy. (4) Nhớ
những con thuyền khi xuôi, khi ngược. (5) Ôi,
thật diệu kỳ thay dòng sông quê tôi. (6)”


TRÒ CHƠI NHÌN HÌNH ĐOÁN THÀNH NGỮ

1

2


TRÒ CHƠI GIẢI Ô CHỮ
3
9
2
7

chữ
thứ
thứnhất
11
10
5
6
8
ÔÔ
Ôchữ
chữthứ
4
3
66
gồm 4
2
5
7
4 chữ
gồm
chữ cái,
cái

một
từtừ
trái
đólà
một
từ
đó

đó


một
một
từ
trái
nghĩa
nghĩa
với
với
từ
đồng
nghĩa
nghĩa
vớitừ
từ
với
““sang
“héo”.
“tủi”.
phạt
”.
từ
từ
“nhiệm
“chậm
“đứng
dũng
“quả”.

cảm”.
”.
vụ”.
từ“từ
“thi
“d-íi
nhân”
”.

1

N

H

2

À
M

3
4

T

5

T

6

7

R
Đ

T

H

Ư



8
9
10
11

N

G

H

N

H

TT



TT
R
R
Á
Á
II
N
N
G
G
H
H
ĨĨ
A
A

H

Ơ

N

G

Ư

Ơ

Ê


N

I

I

G
A

N

È

N

A

V

N

H

D







×