Tải bản đầy đủ (.doc) (41 trang)

Báo cáo thực tập tổng hợp công ty sản xuất xuất nhập khấu dệt may

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (291.37 KB, 41 trang )

I cơng ty nhà nước và Thơng
Chính phủ về thành lập mới, tổ chức lạiCHƯƠNG
và giải thế
tư 04/2005/TT-BKH
ngàyKHÁI
17 tháng
08 năm
2005 của
Ke XUẤT
hoạch và Đầu tư
GIỚI THIỆU
QT
VÈ CƠNG
TYBộ
SẢN
hướng dẫn trình tự, thủXUẤT
tục thành
lập KHẤU
mới, tổDỆT
chứcMAY
lại, đăng ký kinh doanh và
NHẬP
giải thế cơng ty nhà nước.
I Q
HÌNH
PHÁT
TRIỂN
CƠNG Việt
TY
Thực
hiệnTRÌNH


quyết nghị
củaTHÀNH
Hội đồngVÀ
quản
trị Tống
cơngCỦA
ty Dệt-May

SẢN XUẤT
XUẤT
KHẨU
DỆT nhập
MAY.khẩu Dệt May, GCN ĐKKD số:
Nam
quyết định
hợpNHẬP
nhất Công
ty Xuất
313453
ngày
14/07/2000
Côngty.ty Dịch vụ Thương mại số 1, GCN
1.1 cấp
Giói
thiệu
khái quát và
về công
ĐKKD Sổ 301282 cấp ngày 03/12/1995 thành Công ty Sản xuất Xuất nhập khẩu
Công ty Sản xuất Xuất nhập khấu Dệt May là doanh nghiệp Nhà nuớc, đơn
Dệt May ngày 21/2/2006 đơn vị hạch tốn phụ thuộc của Tổng cơng ty Dệt-May

vị hạch tốn phụ thuộc của Tổng cơng ty Dệt May Việt Nam và là đơn vị kinh
Việt Nam
doanh thương mại hoạt động theo luật doanh nghiệp Nhà nước.
Công ty Sản xuất Xuất nhập khẩu Dệt May tiền thân là công ty Xuất nhập
Tên công tỵ: Công ty Sản xuất Xuất nhập khẩu Dệt May
khẩu Dệt May. Khi mới thành lập công ty Xuất nhập khẩu Dệt May đã nhận
Tên giao dịch quốc tế: The Garment-Textiles Import-and Production
được sự quan tâm chỉ đạo của Tống công ty và sự giúp đỡ nhiệt tình của các cơ
Corporation; Tên viết tắt:VINATEXIMEX.
quan hữu quan. Lúc mới thành lập cơng ty chỉ có 4 phịng bao gồm phịng Tài
Trụ sở chính được đặt tại: số 20 Đường Lĩnh Nam-Quận Hồng Mai-Tp Hà
chính kế tốn, phịng Kinh doanh xuất nhập khấu tổng họp, phịng Xuất nhập
Nội
khẩu dêt-may, phòng kinh doanh vật tư dệt may. số vốn ban đầu của công ty
Điện thoại: (84-4) 6335586/6335517 Fax: (84-4) 8624620/6335520
như sau:
Email: vinateximex@vinateximex■ vn
Tống số vốn pháp định ban đầu của công ty: 1.562.500 triệu đồng
Giấy phép đăng ký kinh doanh số 0116000693
Trong đó: vốn cố định: 1.015.360 triệu
Văn phịng tại TP Hồ Chí Minh: P.205, số 4, Lê Lợi, Phường Ben Nghé,
đồng
Quận 1
Vốn lưu động: 547.140 triệu
Tel: 090372592
Fax: 08.8622114
đồng
Văn phòng tại TP. Hải Phòng: số 315 Đường Đà Nằng, Quận Ngô Quyền
Vốn điều lệ: 30.338 triệu đồng
Tel: 031-766073

Fax: 031-766073
Đen năm 2002 công ty thành lập thêm 2 phịng mới là phịng Tổ chức
1.2 Qúa trình hình thành và phát triến của cơng ty Sản xuất Xuất
hành chính và phòng Ke hoạch thị trường nay gọi là phòng kế hoạch tống họp
nhập
Đen năm 2003 công ty thành lập thêm phòng dự án để đảm bảo các hoạt
khẩu Dệt May.
động kinh doanh trong công ty không bị chồng chéo tránh một phịng phải đảm
Quyết
định
253
ngày
29hiệu
tháng
4 năm
tướng
nhận Căn
nhiềucứcơng
việc
mộtsốlúc
làm
giảm
quả
kinh 1995
doanhcủa
củaThủ
cơng
ty. Chính
phủ về
việc

thành
lậpcơng
Tống
Dệtkhấu
-MayDệt
Việt
Nam
Nghị
Đen
năm
2006
ty cơng
Xuất ty
nhập
May
sátvà
nhập
vớiđịnh
cơngsốty55/CP
Dịch
ngày
06 tháng
09 1năm
1995
Chính
phêxuất
chuấn
Điều
lệ khấu
tố chức

hoạt
vụ
thương
mại số
và đối
têncủa
thành
cơngPhủ
ty Sản
Xuất
nhập
DệtvàMay.
21


Trong đó: vốn vay: 169,231,907,621 đồng
Vốn chủ sở hữu:45,137,792,853 đồng
Trước tình hình thị trường trong nước và thế giới có nhiều chuyển biến
phức tạp cơng ty cũng có nhiều thay đối cho phù họp với tình hình thực tế đó.
Cơng ty đã thành lập thêm Trung tâm thiết kế mẫu, phòng kinh doanh nội địa và
các văn phòng đại diện tại TP Hồ Chí Minh và Hải Phịng . Sau mỗi kỳ kinh
doanh cơng ty đều có báo cáo tổng kết, rút kinh nghiệm và đặt ra mục tiêu kế
hoạch cho các kỳ kinh doanh tiếp theo đồng thời ban lãnh đạo công ty cũng đưa
ra một số giải pháp đế đạt được mục tiêu đó.
1.3 Chửc năng, nhiệm vụ và quyền hạn của công ty.
- Công ty kế thừa mọi quyền lợi, nghĩa vụ và trách nhiệm của các Công ty

Xuất nhập khấu Dệt May và Công ty Dịch vụ Thương mại sổ 1. Cơng ty có
quyền tố chức quản lý, tổ chức kinh doanh như sau:
- Công ty có nhiệm vụ tổ chức bộ máy quản lý,tố chức kinh doanh phù hợp


với mục tiêu nhiệm vụ Tổng công ty giao. Quyết định phương án sản xuất kinh
doanh theo nghành nghề có trong đăng ký kinh doanh, theo từng thời điểm.Xây
dựng các định mức kinh tế kỹ thuật,tiêu chuấn chất lượng nhãn mác sản phấm,
đơn giá tiền lương, quy chế thưởng phạt phù hợp với Điều lệ tổ chức và hoạt
động của Tổng công ty và pháp luật nhà nước.
- Đối với kinh doanh xuất nhập khẩu: Công ty được Tổng công ty giao

hoặc uỷ quyền làm đầu mối của Tổng công ty để thực hiện việc xây dựng, tổ
chức thực hiện một số dự án lớn và nhiệm vụ về kinh doanh xuất nhập khấu do
Nhà nước giao cho Tổng công ty; phối hợp với các ban chức năng của Tổng
công ty xúc tiến phát triển thương mại Tổng công ty Dệt-May Việt Nam với
chức năng là công cụ kinh doanh xuất nhập khẩu tập trung của Tổng cơng ty.
-Cơng ty có chức năng kinh doanh những nghành nghề phù họp với mục
tiêu, nhiệm vụ mà Tống công ty giao, mở rộng quy mô kinh doanh theo khả
năng của Công ty và nhu cầu thị trường: kinh doanh những ngành nghề khác
3


theo quy định của pháp luật. Thực hiện các chỉ tiêu hạn ngạch xuất nhập khẩu
hàng năm, lựa chọn, khai thác và mở rộng thị trường trong và ngoài nước.
- Cơng ty có quyền quyết định giá kinh doanh ngun phụ liệu, thiết bị,

phụ
tùng, sản phẩm và dịch vụ trong Công ty theo phân cấp và theo khung giá quy
định của Tống công ty áp dụng cho tùng thời kỳ. Việc kinh doanh xuất nhập
khẩu một số vật tư, nguyên liệu, thiết bị, sản phẩm và dịch vụ quan trọng thực
hiện theo hướng dẫn về giá và khung giá của Tống công ty. Trường hợp phải áp
dụng mức giá xuất nhập khẩu nằm ngoài giá và khung giá quy định thì phải
được sự đồng ý của Tổng cơng ty.

- Cơng ty có quyền tuyến chọn, th mướn, bố trí, sử dụng, đào tạo, cho

thôi việc và các quyền khác của người lao động theo định biên của Tổng công ty
và quy định của bộ Luật lao động; lựa chọn các hình thức trả lương, thưởng
tương ứng với kết quả sản xuất kinh doanh, phù họp với bộ luật lao động. Đồng
thời công ty được mời và tiếp xúc các đối tác nước ngồi của cơng ty tại Việt
Nam và được tham gia vào các đồn của Tổng cơng ty hay theo thư mời của đối
tác kinh doanh ra nước ngoài công tác, học tập, tham quan, khảo sát.
- Công ty được sử dụng vốn và các quỹ của công ty để phục vụ kịp thời

các nhu cầu kinh doanh theo ngun tắc bảo tồn, có hiệu quả nguồn vốn được
giao dồng thời được phép vay vốn của Tổng công ty, được huy động vốn để
hoạt động kinh doanh theo đúng Quy chế tài chính của Tống cơng ty đổi với đơn
vị hạch tốn phụ thuộc. Cơng ty được thành lập, quản lý và sử dụng các quỹ theo
phân cấp của Tổng công ty
- Công ty được hưởng các chế độ phụ cấp, trợ giá hoặc các chế độ ưu đãi

khác khi thực hiện các nhiệm vụ theo lệnh của Tống công ty, nếu mức giá của
Tống công ty không bù đắp được chi phí sản xuất dịch vụ này đồng thời cơng ty
cịn được hưởng các chế độ ưu đãi đầu tư, hoặc tái đầu tư theo quy định của
Tổng cơng ty. Cơng ty có quyền từ chối và tố cáo mọi yêu cầu cung cấp các
nguồn lực không được pháp luật quy định của bất kỳ tố chức hay cá nhân nào,
trừ những khoản đóng góp tụ’ nguyện vì mục đích nhân đạo hay cơng ích.
4


Khối quản lý

T
t các phịng

v
ố kế hoạch
à
ă
1.2.2
Mơ hình tố chức bộ máy quản trị.
hính tốntổng hợp kd đại diện
Sơ đồ 1: Sơ đồ tố chức bộ máy sản xuất và quản trị của công ty.
p p p p p tr tr v IIv MƠ HÌNH TỐ CHỨC SẢN XUẤT VÀ TỔ CHỨC Bộ MÁY QUẢN
h h h h h u TRỊ
u p p CÔNG TY SẢN XUẤT XUẤT NHẬP KHẨU DỆT MAY.
x k d k k t t diCỦA
di
n dtổ ự dv d âk âm ện ệt
Ban
giám
đốc
Mơ hình tố chức
sản
xuất.
n

d ẫ hc1.2.1
p
g
t
' u m h
trun
cửa
Công ty sau khi chào hàng, nhận được đơn hàng tiến hành xúc tiến tìm các

g
tâm
hàng
nguồn
t.mại
giới hàng hoặc tìm các đối tác đế sản xuất sản phẩm sau đó giao thành phẩm
thiêkhách hàng. Để thuận tiện cho việc giao nhận hàng và tìm đối tác làm ăn
cho
u
nghiệp
cơng ty đã có 2 văn phịng đại diện tại TP Hồ Khối
Chí Minh
vàvụ
Hải Phịng.

5


giám đốc quản lý và điều hành công ty. Tổng giám đốc cơng ty có nhiệm vụ và
quyền hạn sau:
Thứ nhất: Tổng giám đốc cơng ty có quyền nhận vốn(kể cả công nợ), đất
đai, tài nguyên và các nguồn lực khác do Tổng công ty giao để quản lý và sử
dụng theo mục tiêu, nhiệm vụ được giao, sử dụng có hiệu quả, bảo tồn và phát
triển vốn và tiến hành giao các nguồn lực đã nhận được cho các đon vị trực
thuộc công ty theo phương án đã được Tống công ty duyệt đồng thời Tống giám
đốc công ty được quyền ký hợp đồng kinh tế, khiếu kiện họp đồng theo uỷ
quyền của Tổng giám đốc Tống công ty đối với hoạt động sản xuất kinh doanh
của công ty, nhượng bán, thuê và cho thuê tài sản thực hiện theo quy định tại
Quy chế tài chính của Tống cơng ty đối với đơn vị hạch toán phụ thuộc và được
quyền ký hợp đồng vay vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty

theo
uỷ quyền của Tống giám đốc Tổng công ty.
Thứ hai: Tồng giám đốc công ty có quyền xây dựng chiến lược phát triển,
kế hoạch dài hạn và hàng năm, dự án hợp tác và đầu tư với nước ngồi,dự án
liên doanh của cơng ty trình Tổng công ty phê duyệt trên cơ sở chiến lược phát
triển của Tổng công ty đồng thời Tổng giám đốc cơng ty có quyền điều hành
các
hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty và chịu trách nhiệm trước Tống
giám
đốc Tổng công ty về kết quả kinh doanh của công ty.
Thứ ba: Tổng giám đốc cơng ty có quyền ban hành quy chế tiền lương,
tiền

(Nguồn: Phịng tố chức hành chính).

thưởng,
nội quy
khenđốc
thưởng, kỷ luật, Quy chế lao động áp dụng trong cơng
1.2.2.1
Banvềgiám
ty...phù
hợp với
tàity:
chính
Tổng
đơn
vị hạch
tốn
* Tổng

giámQuy
đốcchế
cơng
Tổngcủa
giám
đốccơng
cơngtytyđối
do với
Tổng
giám
đốc Tổng
phụ
phù họp
vớinhiệm,
bộ Luậtkhen
Laothưởng
động đồng
thời
có theo
quyền
nhiệm,
miễn
cơngthuộc
ty bốvànhiệm,
miễn
và kỷ
luật
đềbố
nghị
của Tổng

nhiệm,
kỷ cơng
luật các
chức
danh
thuộc
như:
cơng ty.khen
Tốngthưởng,
giám đốc
ty làcán
đạibộdiện
pháp
nhân,
có quyền
quyền của
cao mình
nhất trong
Trưởng
Trưởngtrước
phịng...,Trưởng
trực
thuộc
cơng ty, phịng,Phó
chịu trách nhiệm
Tống cơng tyvà
vàPhó
phápcác
luậtđơn
về vị

mọi
hoạt
độngcơng
của
ty.
giám
đốclý.cơng
ty cũng
quyền
khen
luật,
định
đơnTống
vị mình
quản
Khi vắng
mặt,cóTổng
giám
đốc thưởng,
uỷ quyềnkỷcho
mộtquyết
Phó Tống
76


Thứ tư: Tống giám đốc công ty được quyền áp dụng các biện pháp vượt
thẩm quyền của mình trong trường hợp khấn cấp( thiên tai, địch hoạ...) và chịu
trách nhiệm về những quyết định đó, đồng thời phải báo cáo ngay với Tống
công ty và các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền để giải quyết tiếp đồng thời
được quyền thành lập, sáp nhập, giải thế các đơn vị trục thuộc công ty theo yêu

cầu, nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của công ty trên cơ sở phê duyệt của Tổng
cơng ty. Tống giám cơng ty có quyền thành lập các hội đồng tư vấn về các lĩnh
vực: giá, các dự án đầu tư, khen thưởng, kỷ luật...theo quy định hiện hành và
cùng với Chủ tịch cơng đồn xây dựng và ký kết thoả ước lao động tập thể theo
quy định của bộ Luật Lao động và Luật cơng đồn.
Thứ năm: Tổng giám đốc cơng ty có nhiệm vụ báo cáo với Tổng cơng ty

các cơ quan Nhà nước có thẩm về kết quả sản xuất kinh doanh, báo cáo tài
chính
tống họp, bảng cân đối tài sản của cơng ty (theo pháp lệnh báo cáo thống kê)
đồng thời Tổng giám đốc công ty phải chịu sự kiểm tra, giám sát của Tổng cơng
ty và các cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước đối với việc thực hiện nhiệm vụ
điều hành của mình.
Thứ sáu: Khi thay đổi Tổng giám đốc cơng ty, Tổng giám đốc mới có
quyền và trách nhiệm đề xuất Tống giám đốc Tống công ty bô nhiệm hoặc miễn
nhiệm lại chức danh Phó Tổng giám đốc, kế tốn trưởng cơng ty. Các chức danh
thuộc thấm quyền quyết định của Tổng giám đốc cũ hết hiệu lực, Tống giám
đốc
mới xây dựng phương án nhân sự để ra quyết định bổ nhiệm hoặc bổ nhiệm lại.
Việc bổ nhiệm hoặc bổ nhiệm lại thực hiện theo quy định và thủ tục hiện hành.
* Phó tơng giám đốc cơng ty: Phó Tống giám đốc công ty do Tống giám
đốc Tổng công ty bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng và kỷ luật theo đề nghị
của Tống cơng ty. Phó Tổng giám đốc giúp Tống giám đốc và có quyền điều
hành một hoặc một số lĩnh vực của công ty theo sự phân công của Tổng giám


2003

Lao động


2004
%

2005
%

2006
%

%

LĐ quản lý

1
27
2
30
2
33
1
20
7
1
3
7
LĐ nam
48
1
50
3

53
4
88
4
Xí nghiệp
1.2.2.2sảnCác
xuấtphịng
banhàng,
chức
năng.
phịng 1đại diện tại Tp6 Hải Phịng...và là
5chỉ, kho
9 Văn
72
8
78
6
77
5
10
5
các đơn
* Phịng
vị hạchtổtốn
chức
hành
số chỉnh:
của 1cơng
Có ty.Quy
chức năng

về2tốcơng
chức4tyvà
quản
hoạtlýđộng
nhâncủa
sự,
5 báo
9chế giúp
LĐ có trình độ trên ĐH
0
01
0,
1
0
2
1,
sắp đơn
các
xếp các
vị trực
hoạtthuộc
độngdo
trong
Tống
cơng
giám
Quan
cơng
tâm
phêđời

chuẩn
sống
củahành
cán phù
bộ cơng
hợp
8 ty.đốc
, tyđến
1ban
LĐ có trình độ ĐH
71
5
79
6
91
7
14
7
nhânđiều
với
viênlệ trong
tố chức
công
ty. Truyền
động của
các thông
ty.Các
trong
nội thuộc
công

ty ty
tớiđược
mọi
9và hoạt
2đạt công
0tinđơn
3vị trực
5bộ cơng
49
4
48
38
45
LĐ có trình độ CĐ
trởtrong
nguời
quyền
kinh doanh
cơng ty1theo
mộtphân
cáchcấp
đầycủa
đủ Tống
và kịpgiám
thời. đốc
Có kế
cơng
hoạch
ty, có
bồitrách

duỡng
nhiệm
các
xuống

quản, bảo tồn và phát triển tồn bộ vốn, tài sản và nguồn lực khác do công ty
cán
19
1
29
2
30
2
50
2
ngoại
6
3vụcao
3lợivàđốinghiệp
6 cho
bộ chủchịu
giao,
chốt
sựtrong
ràng cơng
buộc
về
ty để
nghĩa
nâng

và quyền
trình độ
với cơng
vụ
ty. Cơng
cán bộty cơng
chịu
thương, ngoại ngữ
nhân viên
trách
nhiệm
trong
cuốicông
cùng
về mọi
của đơn
LĐ trên 40 tuổi
49
4 ty.
63 hoạt
4 động64
4 vị trực
10 thuộc.
5
1
9
9
8
7 CƠNG
* Phịng

III12ĐẶC
tài chính
ĐIÈM
kếKINH
tốn: TÉ
LậpVÀ
kế KỸ
hoạch,
THUẬT
theo
CỦA
huớng
dẫnTY
cácSẢN
mặt
Tổng lao động
12
13
19dõi,
8 XUẤT
0 ty KHẨU
0về nguồn
cơng tác về 0tài chính,XUẤT
kế tốn
giúp cơng
NHẬP
chủ đồng
DỆT
MAY. vốn để phục vụ




nghiệp

vụ

cho các
phòng. Lập báo cáo thống kê theo định kỳ nộp cho các cơ quan chủ
1.3.1 Đặc điểm về lao động.
quản, thực hiện đầy đủ mọi quy định của Nhà nước về cơng tác tài chính.
Qua q trình hình thành và phát triển lâu dài, cơng ty đã xây dựng được
* Phòng kế hoạch tổng họp: Có nhiệm vụ tham mưu, xây dựng và theo
đội ngũ lao động có trình độ chun mơn nghiệp vụ ngày càng được nâng cao.
dõi việc thực hiện các kế hoạch của Tống công ty và Nhà nước giao. Thống kê,
Các cán bộ lãnh đạo đều được đào tạo chính quy trong mơi trường đào tạo tốt.
tìm hiểu các cơng tác thị trường, tìm hiểu khách hàng xúc tiến các mối quan hệ
Bảng 1 : Cơ cấu lao động của công ty qua các năm( 2004-2006)
nhằm cung cấp cập nhật, đầy đủ thơng tin về thị trường tới từng phịng ban
trong
cơng ty. Phân bố kế hoạch cho từng phòng một cách hợp lý và theo dõi thực
hiện, điều chỉnh kịp thời cho phù họp với tình hình thực tế.
* Các phịng kỉnh doanh: bao gồm phòng Xuất nhập khấu Dệt May,

phòng
kinh doanh Xuất nhập khẩu tổng hợp, phòng dự án, phòng kinh doanh xuất
nhập
khấu vật tư, phòng kinh doanh nội địa, trung tâm thiết kế mẫu. Chức năng và
nhiệm vụ của các phòng là tương tự nhau( chỉ khác nhau ở đối tượng kinh
doanh). Mồi phòng kinh doanh những mặt hàng riêng và chúng thường gắn với
tên của phòng. Chang hạn phòng XNK dệt may chuyên kinh doanh những mặt

hàng liên quan đến nghàng dệt may như: bông, len, tơ,sợi... Trung tâm thiết kế
-----'---7—-------------------------mẫu chuyên thiết kế và tạo mẫu theo đơn đặt
hàng
của các phịng hoặc tự thiết
(Ngnơn: Phịng tơ chức hành
kế đưa đi giới thiệu ở các đại lý, các cửa hàng truyền thống...
10
9


Năm

Vốn X^\

Vốn CSH

vốn vay tín dung
Vốn lưu động
Vốn cố định
Tổng nguồn vốn

2003

2004

2005

2006
triệ
%

triệ
%
triệ
%
triệ
%
u
u
u
u
đồn
đồn
đồn
đồn
g
g
g
g
15,
12,
21,
96
24Tình
06 ty qua các năm có
Qua bảng
1.3.2
Đặc
trên
điểm
ta

về
thấy:
cơng
nghệ
hình

thiết
lao
động
bị.
của
cơng
84,
87,
78,
04
76
94
nhiềuTuy
biếnmới
đổi hợp
theonhất
chiềunhưng
hướng
có lợi.
số được
lao động
trong
cơng
ty tăng

tục
97,
98, cơng
96,
ty


sở
vật
chất khá
đầy liên
đủ hầu
06
08
84
4.5 lao động
2,9 năm4.2
1, lên 190
4.1 lao động năm
6.7 2006.
3,1Tuy nhiên, sổ lượng
từ
2003 tăng
hết120
69
4
29
92
16
73

6
10
10 ít, phần lớn là1 lao động trên140 tuổi cụ thể năm
lao
động
trẻ
dưới
40
tuổi
hơi
người lao động
0 thuộc bộ phận
0 kinh doanh trong
0 công ty đều
0 được trang bị máy
2006
16%
với năm
này thế
hiện
có đội
ngũ
lao động
tính cátăng
nhân
nốisomạng,
máy2003.
in và Điều
điện thoại
bàn,

cáccơng
máytyđiện
thoại
trong
cơng
giàu
tínhtiện
năng
động
linh
cao soban.
với Hiện
đội ngũ
ty đềukinh
nổinghiệm,
với nhaunhưng
đế thuận
cho
việcvàliên
lạchoạt
giữakhơng
các phịng
tại
lao
động
trẻ.
số
lao
động
làm

trong
lĩnh
vực
quản

tăng
đều
qua
các
năm
tù'
20
cơng ty chỉ 2 máy Fax và 1 máy photocopy. Do là công ty thương mại nên các
người
năm bị
2003
tăngxuất
lên 33
vào
2006
yêuchế
cầuchỉ
thực
củaxưởng
công
trang thiết
đế sản
trựcngười
tiếp ra
sảnnăm

phẩm
cịndohạn
có tếmột
ty
sản xuất kinh doanh chỉ nhỏ với 11 máy sản xuất chỉ. Đế phục vụ cho nhu cầu
đó
tăng thiết
lĩnh vực
kinhtydoanh,
tăngbịthị
trường...
maylàmẫu
kế cơng
đã trang
cho
Trung tâm thiết kế mẫu 7 thiết bị máy
cẩubịlao
giới:dùng
số lao
tronglàcông
may, về
11 cơ
thiết
máyđộng
maytheo
chuyên
và động
3 thiếtnam
bị khác
máy ty

cắtqua
vải,các
bộnăm
bàn
đã
tăngvànăm
là hơi
bàn 2003
cắt. có 48 lao động nam thì năm 2006 là 88 người. Tuy nhiên số
lao động
nữ vẫn chiếm đa số, mức độ chênh lệch về số lượng lao động nam và
1.3.3 Đặc điếm về vốn và CO’ cấu vốn.
nữ trong
ty qua
các năm
là khơng
đều nhau
2003
laovốn
động
nữ
Von cơng
của cơng
ty gồm
có: vốn
của Tống
cơng năm
ty giao
lầnsố
đầu,

được
nhiều
Tống công ty bổ sung, Việc phân phối lợi nhuận được thực hiện theo Quy chế
2: Co’
cấulànguồn
vốn 2004
của công
ty qua
năm
2006)
hơn sốBảng
lao động
nam
70%, năm
là 22%,
nămcác
2005
là (200318%, năm
2006 là
8%.
về cơ cấu lao động theo trình độ: Trình độ của người lao động trong công
ty ngày càng được cải thiện và nâng cao. số lượng lao động có trình độ trên ĐH
tù’ lúc khơng có vào năm 2003 thì sau 3 năm đến năm 2006 sổ lao động có trình
độ trên ĐH là 2 người, số lao động có trình độ ĐH liên tục tăng qua các năm,
sau 3 năm hoạt động tăng 16% tù' 59% năm 2003 tăng lên 75% vào năm 2006.
Điều đó chứng tỏ cơng ty ln ln quan tâm đến tuyển dụng, đào tạo để nâng
cao trình độ và năng lực cho đội ngũ lao động trong công ty. số lao động có
trình độ tù' CĐ trở xuống ngày càng giảm tù' 41% năm 2003 xuống còn 23,9%
vào năm 2006, số lao động này chủ yếu làm trong các phịng hành chính, phịng
bảo vệ, lái xe... về số lao động chuyên ngành ngoại thương, ngoại ngữ liên tục

tăng qua các năm tăng 10% từ năm 2003(16%) đến năm 2006(26%). Tuy nhiên
tăng 10% là hơi ít vì với Doanh nghiệp kinh doanh thương mại chủ yếu các hoạt
động liên quan đến lĩnh vực Xuất nhập khấu thì chuyên ngành ngoại thương và
11


2003(15,96%) đến năm 2006(21,06%). Điều đó chứng tỏ cơng ty đã chủ động
hơn về nguồn vốn. Tuy nhiên vốn vay của công ty đã giảm sau 3 năm đã giảm
5,1% từ năm 2003(84,04) đến năm 2006(78,94%). vốn vay giảm do năm 2006
tình hình tài chính trong nuớc và thế giới có nhiều chuyển biến phức tạp, dẫn
đến lãi suất vay cao do đó Tống cơng ty Dệt May đã giao thêm vốn cho công ty
để chủ động hơn trong kinh doanh.
Nguồn vốn lưu động tăng giảm không đều nhau, mức độ tăng giảm giữa
các năm chênh lệch nhau rất ít, chứng tỏ tốc độ quay vòng của vốn là tương đối
ốn định qua các năm. Tuy nhiên sang năm 2006, vốn cố định của công ty đã
tăng chiếm 3,16% tông nguồn vốn so với các năm trước dó, bởi vì năm 2006
công ty đã đầu tư đối mới thêm một số trang thiết bị cũ khơng cịn sử dụng được
nữa.

------s-------------------------7 ----(Ngn: Phịng tài chỉnh kê
tốn)
Qua bảng số liệu trên ta thấy: Nguồn vốn của công ty qua các năm đã tăng
nhưng không đều qua các năm, năm 2004 và năm 2006 nguồn vốn của công ty
tăng đột biến, tăng gần gấp 2 lần so với nguồn vốn năm trước đó do nhu cầu
phát triển hoạt động kinh doanh của công ty. Nguồn vốn CSH của công ty tăng
đều qua các năm, sau 3 năm nguồn vốn CSH của công ty đã tăng 5,1% từ năm
12
13



Nsv Năm

2003

Nhập khẩu

Tống DT
S
t
t

US trong
US khẩu
US
cơng
mại),
nghiệp.
Cho Giấy
thNhập
kho,
bãi
các
loại
dịch
ngun
vụ
giữ
liệu
xe,
phục

Mua
vụ
bán
cho
hàng
các
dệt
ngành
cơng
thời
định
phép
đăngđậu
ký xe,
kinh
doanh
cụ
thể
gồm
mặt
sau:
hàng
kim
ngạch
XK
củacác
cơng
ty.
Cơng
tymay

XK
rất
9.65 mới góp phần
10.3nâng cao tổng7.53
9 Cơng
59giấy
9doanh
trang,
nghiệp
khác
như
kraft
đế
sản
xuất
bao

xi
măng,
PVC
nội
thất
cho
nghiệp
dệt
may:
kinh
ngun
liệu,
vật

tư,
thiết
bị,
phụ
tùng,
nhiều mặt hàng như hàng may mặc: zacket, sơmi, quần... Hàng dệt: dệt kim,
thực
ngành
phẩm
xâyhố
dựng...Nhập
cơng
nghệ,
hố
khấu
mỹhố
phẩm,
thuốc
,lâm,
nhuộm
hảitù'
sản,
singapore,
thủ
Hàn
mỹ
nghệ,
phụ
liệu,
chất,

thuốc
nhuộm
vàchất
các nơng
sản
phẩm
cuối
cùng
của cơng
ngành
dệtQuốc,
may,
khăn
thủ
cơng,
hàng
len...
4.47 bơng, hàng 5.01
5.53
thiết
Trung
4 xuất
Quốc,
Đài
3Loan.
0 gồm
sản
kinhcấu
doanh
hàng dệt

may
cácxuất
chủng
loạicủa
xơ, cơng
vải,hàng
maycác
mặc,
Bảng
4:

sản
phẩm
theo
thị
trưịng
khẩu
ty qua
bị
văn
5:khăn
Co’
phịng
cấuphấm,
sản
phấm
vật
liệu
nhập
điện,

khấu
điện
theotử,thịđồtrường
nhựa, của
hàngcơng
cơng
ty
dệtvăn
kim,phịng,
chỉBảng
khâu,
bơng
len,
thảm
đay
tơ,
tơ tằm.
năm
(2003-2006).
117
153
220
1,6
nghiệp
Kinh doanh nguyên liệu
xơ, kiếm
6 nghiệm chất lượng bông xơ phục
quabông
các năm(
2003-2006)


àng may
1 EU
/Mỹ+

ệt/Mỹ,2Nhật

àng XK
3
hác/Nhật,

tiêu
dùng
nhàvàxưởng,
vụ cho
th nhà ở.
vụ cho
sảnkhác,
xuẩt Cho
kinhth
doanh
nghiênDịch
cứu khoa
học.

Canada, Anh
4

2005


2006
Trị
%
%
%
Trị
%
giá
giá
109,
124,
3
8
207,
400
sản,Thủ
cơng
cịn
kinh
ty chiếm
cơng
doanh
mỹ
tỷ nhiều
lệnghệ,
nhỏ.mặt
ƠCHƯƠNG
Doanh
tơ,hàng
xethu

máy,
khác
từ
kinh
nhưmặt
doanh
vảihàng
Thái
nộicơng
Lan,
địa tăng
nghệ
màntưong
tiêu
tuyndùng
đối
Canada...
cao
khác,
từ
IICác
2
0,57
0,9XK
0,1
Thiết2006
98,23
năm
bị
tỷ phụ

VNĐ
trị tùng
giá
năm
ngành
2003
mặtdệt
tăng
hàng
may,
lên
khác
234,91
Trang
tăng
thiết
tỷcao
VNĐ
bị0,2
hơn
văn
vào
sophịng,
năm
với các
2006
Vănnăm
do
phịng
trước

thị trường
phẩm,
trên
THỰC6TRẠNG HOẠT
9
3 ĐỘNG SẢN 9XUẤT KINH DOANH
98,2
234,
Thiết
trong
10
lần,nước
bịđồng
tạođã
mẫu
thời
phát
thời
thịtriển
trường
trang,
cùng
của
Phuơng
vớicơng
sự tiện
phát
ty cũng
vận
triểntải,

khơng
của
Vật
nền
ngừng
liệu
kinh
điện,
được
tế thế
điện
mở
giới.
tử,
rộng.
đồ nhựa,
CỦA CƠNG TY SẢN XUẤT XUẤT
3
91NHẬP KHẤU DỆT
10Sản
10
10
10ty.
cao su,
2.2.2
2.2Nuớc
Đối
uống
phấm
với thị

dinh
vàtrường
thị
duỡng
trưịng
nhập
và mỹ
kinh
khẩu.
phẩm
doanh
các760
của
loại,cơng
Phụ
tùng, máy móc, thiết
MAY
0
0
0
0
bị phục
về
vụ
thị cơng
trường
nghiệp,
nhập
Dụng
khâu 2005

cụ
tống
quang
kim học,
ngạch
hệ
nhập
thốngkhấu
kiếm bình
tra đoqn
lường
là phục
27,0
2003
2006
2.2.1 Đối2004
với
thị
trường
xuất
khẩu.
2.1 Lĩnh vực kinh doanh của cơng ty.
vụ các
triệu
USD/
cơng năm.
tác thítổng
Cơng
nghiệm,
ty đã

Phế
nhập
liệu
khẩu
và thành
bơng
phẩm
xơ từ
sắt,Châu
thép Phi,
và kim
Mỹ,loại
Australia,
mầu.
kim
xuất
khẩu
100 Cơng%ty có 100
%ngạch100
%bình qn là%9,0 triệu USD/ năm.
0 Cho th
0 phục
0máyđích
Uzebekistan.
Nhập
nhà
khẩu
vụ
thiết
các

bịdoanh
mục
móc
kinh
cho
doanh(
ngành
dệt
may
trung

tâm
cácvực
thương
ngành

nhiệm
kinh
nhiều
các
lĩnh
quy
Hiện Cơng
tại, thịty trường
XKvụcủa
cơng
ty đãrất
mở
rộng
vàngành,

đãkiốt,
tạo nghề,
được
nhiều
khách

Xuất khẩu

ống

2004

trị

giá

XK
s
t
t

gun
phụ
1 Dệt May

ĐVT: tỷ VNĐ

Xuất nhập khấu: Hàng dệt may(gồm các chủng loại bông xơ, sợi,vải, hàng
14.2
10

15.5
10
13.2
10
10
may
bông, len,
50 mặc, 0dệt kim,chỉ
25 khâu,
0 khăn89
0 thảm, đay tơ,0tơ tằm, nguyên liệu),
thiết bị phụ tùng ngành dệt may, phụ liệu, hoá chất, thuốc nhuộm. Hàng công
2003
2004
2005
2006
nghệ thực phẩm, Nông, lâm, hải sản, Thủ công mỹ nghệ, Ơ tơ, xe máy, các mặt
100
%
100
%
100
% 100
%
hàng 0tiêu dùng khác,Trang
thiết0 bị văn phòng,
0
0 Thiết bị tạo mẫu thời
trang,Phương
tiện vậnUS

tải, vật liệu điện,
US
US điện tử, cao
USsu.
14.2
6
9.35
5
11.4
9
6
thống điện
liệu Dịch
40 vụ: Thi
3 công,
7 lắp đặt
7 hệ 85
2 dân dụng, 9công nghiệp phục vụ
ngành dệt may,(Nguồn:
Thi cơng
lắpcáo
đặttổng
hệ thống
điện
lạnh,năm
Tư vấn,
quy trình
/Mỹ,
Báo
kết kinh

doanh
2003,Thiết
2004,kế2005,
2006)

cơng nghệ, bố trí máy móc thiết bị cho ngành dệt may, da giầy, lắp đặt hệ thống
Qua bảng số liệu trên ta thấy: Doanh thu của công ty qua các năm liên tục
8.36
3
7.00
4
1.00
8
9.16
3
điện
công
nghiệp,
hệ 7mạnh
thống nhất
cẩu,
thang
nâng
hạ, thang
xuất2005
kinhDT
doanh,
Máy,
thiết
bị

Dệt
4 2006
7tăng
3 đạt
0760
9Tuymáy.
1Sảnnăm
tăng năm
tỷ VNĐ.
nhiên,
của
2 May/Mỹ,Đức, sửa chữa, lắp đặt các sản phẩm cơ khí và máy móc thiết bị cơng nghiệp. Thực
cơng ty giảm
so với Bảo
nămcáo
2004
là hình
157,48
VNĐcủa
do cơng
tình hình
giá2003-2006)
ngun phụ
(Nguồn:
tình
xuấttỷkhâu
ty năm
hiện
dịch vụ thương mại và cơng việc có tính chất cơng nghiệp dịch vụ đào
Trung

liệu các
Qua
bảng1số liệu
trên ta1 thấy:12.4
Trị giá 1xuất khấu các1 mặt hàng của cơng
ổng trị3giá NK
22.6
16.3
tạo
nghề
may
cơng
nghiệp.
Uỷ
thác
bán xăngngạch
dầu. Kinh
doanh
khotyvận,
04
0 thế giới
64 có
0 biến
85mua
0

xăng
động.
của
đều

ty ởgiácác
thị dầu
trường
qua
cácnhiều
năm
tăng
giảm0 Kim
khơng đều XNK
nhau.
Thị cơng
trường
XK
kho
tăng.
2006
VNĐ
với năm
2005, chính,
kim ngạch
chínhKim
của ngạch
cơng tyXK
là năm
Mỹ và
EUtăng
với 19,68
hàng tỷ
may
mặcsochiếm

tỷ trọng
tiếp
ngoại
quan,
Dịch
vụ
du
lịch,
khách
sạn,
nhà
hàng,
văn
phịng,
vận
tải,
du
lịch
lữ
NK
năm
160,75
tỷ VNĐXK
sochính
với năm
2005.
Nhìn
chung
đến là
mặt2006

hàngtăng
dệt với
thị trường
là Nhật
Bản.
Ngồi
ra,qua
cơngcác
ty năm
thì
14
15
16
Trung


Chỉ tiêu

200
4

200
5

200 Tăng
Tăng
6
2005/20042006/2005
+/-


%

+/- %

ổng doanh
1 thu

427,
760
177,7
của588
khơng
cơng
ngừng
ty.
Ngồi
tăng năm
ra, 2006
cơng- đạt
ty cịn
29.516.000
đặt các USD
gian chứng
hàng
ởtỏcác
cơng
siêu
ty đã
thị có
và được

do chính
6
160,4
4
423,cơng
- bán.
178,3
nhiềuviên
đơn của
hàng
hơn.
ty Hình
trực tiếp
thức
XK chủ yếu của cơng
ty là qua hình thức gia
ổng
chi
phí
cho nhân
4
160,3
58
7 cơng
vì thếChỉnh
cơng ty
sách
chỉ giá
sử dụng
của

một ty.
phần nhỏ nguồn ngun phụ liệu từ trong
hoạt
động công,2.3.3
ổng lợi nhuận
4,23
4,20
5,01
- hàng
0,7 tranh,
119,2
nước.
Công
Bởi vậy,
ty đang
trongsử
cơdụng
cấu mặt
chính
sách
NKgiá
thìcạnh
ngun
phụvìliệu
trênlà thị
mặttrường
hàng cơng
hiện
0,03
1

9
1.00là chủ
1,01
ty NK
yếu tù'1,00
các thị 0,00
trường Mỹ, Trung Quốc,99,71
Nhật... năm 2006 trị giá
ệu
quả
hoạt nay
7
0
7
3
NK nguyên
công
ty đangphụ
phải
liệu
đốigiảm
đầu 23%
với nhiều
so vớiđối
năm
thủ2005
cạnhbởi
tranh
vì khi
cả trong

lập kếvà
hoạch
ngồicơng
nước.
ty
động KD
đã dựkhác,
Mặt
địnhcơng
giá ngun
ty cũngphụ
đã xây
liệudựng
sẽ tăng
được
hơnchỗ
nữa,
đứng
nêntrên
cơng
thịtytrường
đã NKvàvào
có đế
uy dự
tín
trữ cho
với
người
sảntiêu
xuấtdùng.

kinh Vì
doanh
vậy,của
cơng
cáctykỳsửkinh
dụngdoanh
chínhtiếp
sách
theo.
giáTrong
này rấtnhững
họp lý
năm

gần đây,
vừa
có thế
do nhu
giữ lại
cầuđược
về đốithịmới
trường
trang hiện
thiết có
bị, và
maývừa
móc
cócho
thểngành
mở rộng

Dệt được
May của
thị
các Doanh nghiệp trong nước, nên công ty đã tăng giá trị NK máy móc, thiết bị
trường
cho cơng
của
ngànhty.Dệt
TuyMay
nhiên,
để bán
đối với
cho những
các Doanh
mặt hàng
nghiệp,
chủnăm
yếu 2006
của cơng
trị giá
ty NK
như máy
mặt
móc, thiết
hàng
may mặc
bị là thì
9169000USD
giá cả đượctăng
cơnghơn

ty so
sử với
dụng
năm
rất 2005.
khác nhau. Đe khuyến khích
khách2.3
hàngHoạt
muađộng
nhiềuMarketing
và tạo mối cua
quancơng
hệ bạn
ty. hàng truyền thống cơng ty có các
chính2.3.1
sách giá
linh hoạt
bằng cáchcủa
giảm
giáty.
hoặc chiết khấu...
Ke hoạch
Marketing
công
Bảng 6: Ket quả
hoạt động
kinhquả
doanh của
cơng
qua các

2.4
Phân
tích hiệu
kinhtygia
doanh
củanăm
cơng(2003-2006)
ty. lãm ở trong và
Cơng
ty thường
xun cửsản
cánxuất
bộ tham
các hội
chợ,
triển
ngồi nước để có cơ hội tìm kiếm thêm khách hàng và ký kếtĐcác
đồng.
VT:hợp
tỷ đồng
Công ty thường xuyên tổ chức các buổi hội thảo về bông, xơ, tơ... mời các
doanh nghiệp tham gia đế tăng thêm thương hiệu cho công ty. Ngồi ra, cơng ty
cịn thực hiện các hoạt dộng quảng cáo bằng cách đưa ra các catalogue cho từng
phòng mỗi khi có mặt hàng mới kinh doanh. Sau đó, công ty cử người đi giới
thiệu, chào hàng. Đe phục vụ cho việc tạo ra những mẫu thiết kế mới, theo đơn
đặt hàng của các phịng hoặc cơng ty tự thiết kế thì vai trị của Trung tâm thiết
kế mẫu là rất quan trọng.
2.3.2 Mạng lưới kênh phân phối của cơng ty.

(Nguồn: Báo cáo tình hình nhập khâu của cơng ty năm 2003- 2006)

Đế thuận tiện cho việc vận chuyến, nhận hàng và thực hiện các giao dịch
Qua bảng số liệu trên ta thấy: Thị trường NK chủ yếu của công ty vẫn là
thương mại với khách hàng, công ty đã có 2 văn phịng đại diện tại TP Hồ Chí
những bạn hàng truyền thống như Mỹ, Nhật, Trung Quốc... Mặt hàng mà cơng
Minh và Hải Phịng. Tuy nhiên việc quản lý và kiếm soát rất phức tạp nhưng
ty nhập khẩu đều là những mặt hàng mà thị trường Việt Nam khơng có khả
cơng ty đã từng bước khắc phục được tình trạng này.
năng
Cơng ty có hệ thống riêng các cửa hàng chuyên giới thiệu và bán sản phẩm
cung cấp đủ hoặc có nhưng khơng đảm bảo về chất lượng. Tổng trị giá NK
18
17


tăng 1,003% so với năm 2004. Tống lợi nhuận trong của công ty năm 2006
bằng
118,29% so với năm 2005 nhưng hiệu quả kinh doanh chỉ đạt 99,71 so với năm
2005, điều đó chứng tỏ hiệu quả sử dùng vốn hiện tại của cơng ty chưa linh
hoạt.
Cơng ty nên có kế hoạch sử dụng nguồn vốn sao cho có hiệu quả cao.
2.4.2 Chỉ tiêu doanh thu.

Biểu đồ 1: BIẾU ĐÒ DOANH THU 2000-2006

2000

2001

2002


2003

2004

2005

2006

(Nguồn: Báo cảo tông kết hoạt động kỉnh doanh năm 2000-2006)
Qua biếu đồ trên ta thấy: Năm 2000 đến năm 2004 doanh thu của tồn
cơng ty hầu như liên tục tăng. Tuy nhiên, đến năm 2005 thì doanh thu giảm
xuống, sở dĩ doanh thu năm 2005 giảm là do các nguyên nhân sau:
Thứ nhất: Nguyên nhân khách quan
Năm 2005 là năm tình hình kinh tế trong nước và trên thế giới có nhiều
biến động phức tạp: Gía ngun liệu như bơng, xơ, tơ sợi, hố chất... ln biến
động ảnh hưởng tới giá thành sản phấm và gây rủi ro lớn trong kinh doanh. Gía
doanh
nămlàm
2004-2006)
xăng dầu tăng 3 lần trong(Nguồn:
năm làmBảo
chocáo
chikết
phíquả
vậnkỉnh
tải tăng
mạnh
giảm sức
số liệu
trênty.taViêt

thấy:
Tống
qua
cácngạch
năm trong
có xu khi
hướng
cạnh Qua
tranhbảng
của tồn
cơng
Nam
vẫndoanh
bị áp thu
dụng
hạn
thế
tăng
năm
tăng 332,4
đồng
so Hạn
với năm
2005.
2005, Mỹ
tuy ln
tình hình
giới đã
bỏ2006
hạn ngạch

ngànhtỷdệt
may.
ngạch
vào Năm
thị trường
thay
thị
đối
trường
có nhiều
chuyến
hiệu nghiệp
quả hoạtrấtđộng
doanh
củađược.
cơngSản
ty
về cơ chế
và hình
thức biến
nên nhưng
các doanh
khókinh
lường
trước
19
20


S

Chỉ tiêu
t
Tổng chi
1 phí
Tổng lợi
2 nhuận

2004

2005

483,7
423,
7
4
4,234,2

200
6
754,9
9
5,01

Tỷ suất3lợi nhuận theo chi phí
0,87
0,99khẩu;
0,66 thu lớn, vốn lưu động ít
động2.4.3
ảnh hưởng
Chỉ%tiêu

đếntỷcơng
suất tác
lợi
nhuận
xuất nhập
theo
chi phí.
doanh
S
Chỉ tiêu
2005
200
Bảng 7: Tỷ suất
lợi nhuận theo chi phí.
hoạt độngĐơn
chủ vị
yếu bằng vay200
t
4vốn ngân hàng; Lãi6 xuất ngân hàng cho vay tăng
Tơng doanh
thu
Tỷ tới giá thành
588hàng hố
427,và cơng
760
1
liên tục ảnh hưởng
ty Xuất nhập khẩu dệt may là
đồng
6

Tống lợi
nhuận
Tỷ
4,2
4,20
5,0
2
đơn vị kinh doanh
khơng có 3sản xuất nên khơng6chủ động trong( việc
thực
hiện
Đ VT:
tỷ đồng)
đồng
Ọuỳ lương
3
Tỷ
4,3 4,5
7,0
đồng
5
1
đơn hàng của khách.
Số lao 4động
người
128130
190
Thu nhập
5 trung bình/ tháng
Triệu

2,82,88
3,0
đồng
3
7
Thứ hai: Nguyên
quan
Lợi nhuận/
triệu nhân chủ
33,32,31
26,
6 người
đồng
05
63
Báo cáo
kỉnh doanh
năm
2004-2006)
Năm 2005 cơng ty đã(Nguồn:
có sản phẩm
đưakếtraquả
thị trường
nhưng
vẫn
chưa đáp
ứng được
nhu cầu
và trên
chưatathu

hút được lượng khách hàng lớn, vì nguồn khai
Qua bảng
số liệu
thấy:
thác khơng
đượccứổn1000
địnhđồng
và chắc
nênđược
việc870
chuẩn
bị lợi
chào
hàng Năm
gặp nhiều
Năm 2004
chi chắn
phí thu
đồng
nhuận.
2005
khó
Cơng
ty lợi
lnnhuận.
ở trong
tình2006
trạngcon
khósổkhăn
doanh.

tăngkhăn.
lên 120
đồng
Năm
này về
đã vốn
giảmđếcứkinh
1000
đồng Chi
chi
phí quản
lý bán
hành
chính
Vaytheo
vốnchi
ngân
lớn nên
thu được
660hàng
đồngvàlợi
nhuận.
Tỷvẫn
suấtcịn
lợicao.
nhuận
phíhàng
mà giảm
thì
trong

kinh
doanh
lãi chưa
khơngđạt
cao.
ty có
biện
tính
cơng ty
kinh
doanh
kếtCơng
quả tốt,
nên
có pháp
chínhmới
sáchtrong
điềuviệc
chỉnh
kịplương
thời
theo
cơnghợp.
việc nhưng vẫn chưa sát nên chưa khuyến khích được những CBCNV
cho phù
làm tốt
và đạt
thu cao.Việc
bố trísức
cánlao

bộ động.
trong cơng việc chưa hợp lý nên
2.4.4
Chỉdoanh
tiêu hiệu
quả sử dụng
phần
nào
đến
quảsức
kinh
Trong
công
ty thiếu
trọng cán
Bảng
8: hạn
Hiệuchế
quả
sửkết
dụng
laodoanh.
động của
công
ty qua
các trầm
năm(2004-2006)
bộ
xúc tiến bán hàng và một số cán bộ chưa có ý thức trong công việc, không tuân
theo sự điều hành của lãnh đạo, có sức ỳ lớn, khơng tự tìm việc, ỷ lại, đợi lãnh

đạo phân việc, khi giao việc thì tị nạnh. Đặc biệt một số cán bộ trẻ thường đi
muộn về sớm, lạm dụng thời gian trong giờ làm việc riêng và chưa có ý thức
tiết
kiệm.(Nguồn: Tổng họp bản cáo tổng kết hoạt động kinh doanh năm 2004-2006)
Đen năm 2006 tuy mới hợp nhất nhưng với sự nỗ lực của toàn thể cán bộ
Qua bảng số liệu trên ta thấy: Qua các năm lợi nhuận/người có chiếu
hướng
giảm. Điều đó thể hiện hiệu quả sử dụng sức lao động của công ty chưa thực sự
đạt hiệu quả cao. Bởi vì, người lao động cịn có tâm lý ỷ lại khơng chủ động
trong việc tìm kiếm đon hàng. Mặc dù tống lợi nhuận qua các năm tăng, nhưng
tốc độ tăng của sổ lao động nhanh hơn tốc độ tăng của lợi nhuận đơn cử năm
2006 tống lợi nhuận bằng 121% năm 2005 tăng 21%. Đối với số lao động năm
21
22


2006 bằng 147% năm 2005 tăng 47%. Chính vì vậy, cơng ty nên có kế hoạch
điều chỉnh kịp thời về tình hình lao động đế ổn định doanh thu và lợi nhuận cho
công ty.
2.5 Đánh giá chung
2.5.1 Những điếm mạnh của công ty.
2.5.1.1 về cơ cẩu tổ chức sản xuất và bộ máy qn trị.

Cơng ty từ lúc chỉ có 5 phòng ban chức năng, cho đến thời điếm hiện tại số
phịng ban trong cơng ty đã tăng lên, kịp thời đáp ứng với tình hình thực tế kinh
doanh. Do cơng ty có thêm nhiều mặt hàng kinh doanh, nên số lượng các phòng
kinh doanh tăng lên đế đảm nhận những chức năng, cơng việc riêng. Từ đó, tạo
điều kiện thuận lợi để hoàn thành kế hoạch các chỉ tiêu đặt ra đối với từng mặt
hàng kinh doanh của công ty.
2.5.1.2 về công tác khai thác thị trường.

* Đối với hoạt động kinh doanh xuất khẩu: Hoạt động này được lãnh đạo

cơng ty rất quan tâm.Năm 2006 ngồi việc tập trung khai thác thị truờng truyền
thống, mặt hàng truyền thống cơng ty cịn tập trung khai thác thị trường mới.
Lãnh đạo công ty đã xác định tăng cường kinh doanh các đon hàng xuất trực
tiếp (FOB) đế nâng hiệu quả kinh doanh và xây dựng thuong hiệu. Thông qua
các chưong trình xúc tiến xuất khẩu cơng ty đã ký được nhiều đon hàng xuất
(FOB), tạo mối quan hệ tốt với các bạn hàng nước ngoài là cơ sở tốt cho các
năm tiếp theo. Công ty cũng đặc biệt quan tâm đến phát triển xuất khẩu các mặt
hàng khác như cà phê, hàng thủ công mỹ nghệ... mhằm tăng kim ngạch xuất
khấu và cân đối ngoại tệ cho khâu nhập khâu.
* Đổi với hoạt động kinh doanh nội địa: Đe khai thác thị trường nội địa

công ty đã nghiên cứu nhu cầu thị trường nội địa, nên đã phát triển bộ phận mẫu
thành Trung tâm thiết kế mẫu có nhiệm vụ: Nghiên cứu nhu cầu thị trường đế
thiết kế, sản xuất đế tiêu thụ trên thị trường nội địa, tham gia các hội chợ, trong
thời gian qua sản phấm đã được khách hàng chấp nhận. Qua đó xây dựng
thương hiệu VINATEXIMEX của công ty. Sang năm 2007 công ty sẽ tập trung
23


chỉ đạo và phát triển công tác này. Bên cạnh nghiên cứu nhu cầu thị truờng nội
địa cơng ty cịn tăng cuờng khai thác, mở rộng thị truờng nội địa xây dựng bạn
hàng chiến luợc và ổn định với phuơng châm phục vụ chu đáo,tận tình,giá cả và
dịch vụ cạnh tranh nên đuợc khách hàng tin tuởng. Thực hiện tốt và có hiệu quả
chuơng trình cung ứng ngun phụ liệu đế lấy sản phấm ra tiêu thụ với các đơn
vị trong Tập đồn, qua đó vừa giảm bớt các khó khăn trong khâu tiêu thụ của
đơn vị.
2.5.1.3


về nguồn vốn.

Nguồn vốn trong công ty qua các năm không ngừng tăng lên, hiệu quả sử
dụng vốn cũng tăng lên. Truớc tình hình thực tế hiện nay, không một doanh
nghiệp nào đứng tại chỗ mà có thế tồn tại đuợc. Thị truờng ngày càng mở rộng
hơn, lĩnh vực và ngành nghề kinh doanh đa dạng hơn... Do vậy, doanh nghiệp
cần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn một cách linh hoạt.
2.5.1.4 về các phong trào thi đua.

Vuợt qua nhiều khó khăn, duới sự chỉ đạo của đảng uỷ, Ban lãnh đạo và
Ban chấp hành cơng đồn cơng ty, tồn thể CBCNV trong cơng ty đã huởng
ứng
phong trào thi đua lao đồng giỏi, chủ động, năng động khai thác thị truờng.
Hàng tháng, hàng quý Hội đồng thi đua công ty đều tố chức phân loại bình xét
và phân loại chất luợng lao động để động viên kịp thời các cá nhân đơn vị có
hoạt động hiệu quả. Trong cơng ty có rất nhiều phong trào thi đua nhu: Phong
trào thi đua học tập nâng cao trình độ đuợc quan tâm đế đáp ứng yêu cầu phát
triển của công ty. Năm 2006 công ty đã cử cán bộ tham gia các lớp học tập nâng
cao trình độ nghiệp vụ về thuế, thuơng mại điện tử, xuất nhập khấu, lý luận
chính trị cao cấp... tạo điều kiện cho CBCNV theo hoc đại học chuyên ngành,
ngoại ngữ. Công ty đã xây dựng đầy đủ quy chế, quy định về phịng cháy chữa
cháy, an tồn lao động, và an ninh trật tự. Vận động CBCNV thực hiện tốt các
quy trình quy phạm về an tồn lao động, phịng cháy chữa cháy... Trong năm
qua công ty đản bảo an tồn tuyệt đối giữ gìn vệ sinh mơi truờng. Cơng ty cũng
làm rất tốt phong trào đền ơn đáp nghĩa, từ thiện. Công ty phát huy tốt truyền
24


thống, nhân kỷ niệm ngày Thương binh liệt sỹ Chính quyền, Cơng đồn phối
hợp với Đồn thanh niên tố chức họp mặt tặng quà CBCNV là con em gia đình

thương binh liệt sỹ. Tham gia tích cực ủng hộ cho địa bàn trên địa phương,
hưởng ứng ủng hộ đồng bào lũ lụt với tổng số tiền ủng hộ làl 1.140.000 đồng
Bên cạnh việc tố chức tốt công tác và phong trào thi đua sôi nối trong
công ty một yếu tố cũng không kém phần quan trọng tạo nên thành công của
cơng ty là cơng ty có đội ngũ cán bộ chuyên môn giỏi trong lĩnh vục xuất nhập
khẩu, giao nhận hàng hố, hoạ sỹ thiết kế và cơng nhân có tay nghề cao.
2.5.2 Những điếm yếu và khó khăn của công ty.
2.5.2.1 về lao động.

Khi hợp nhất hai công ty tâm lý CBCNV cũng bị tác động không nhở ảnh
hưởng tới kết quả kinh doanh của cơng ty nói chung do văn hố và phong cách
làm việc có sự khác nhau cần có thời gian đế hồ nhập. Với chức năng, nhiệm
vụ chính của cơng ty là kinh doanh thương mại xuất nhập khẩu thì nhu cầu lao
động có trình độ chuyên môn cao về ngoại thương, ngoại ngữ là rất lớn. Tuy
nhiên, tỷ lệ lao động có chun mơn về hai ngành này còn thấp so với yêu cầu.
Hơn nữa, lao động có trình độ chun mơn về hai ngành này lại phần lớn ở độ
tuối xấp xỉ 50 và trên 50 tuối. CBCNV được đào tạo chuyên môn nghiệp vụ
chiếm tỷ lệ lớn nhưng trình độ chưa cao, chỉ có khoảng 50% đáp ứng được u
cầu cơng việc. Phần đơng CBCNV được đào tạo và có thời gian dài làm việc
trong thời kỳ bao cấp nên trình độ, năng lực và tính năng động trong cơ chế thị
trường cịn hạn chế.
2.5.2.2 về trang thiết bị máy móc.

Cơng ty khơng trực tiếp sản xuất sản phẩm, nên khi có đơn hàng nhiều
công ty không chủ động được việc sản xuất, có thời gian cơng ty khơng tìm
được nhà máy sản xuất. Do đó, có nhiều đơn hàng buộc phải từ chối nếu không
thoả thuận được về thời gian giao hàng họp lý. Năm 2005 công ty bị 1 đơn hàng
giao chậm hàng cho đổi tác Mỹ.

25



2.5.2.3. về thị trường.
Trước khi hợp nhất, hai công ty kinh doanh một cách độc lập về lao động,
tài chính... trong nhiều lĩnh vực kinh doanh. Khi hợp nhất hai cơng ty có những
mặt hàng truyền thống, mặt hàng kinh doanh bị trùng lắp dẫn đến tác động làm
giảm doanh thu.
2.5.2.4 về tình hình nhập khẩu nguyên phụ liệu cho ngành Dệt May.

Trước tình hình thị trường có nhiều chuyển biến phức tạp, đặc biệt trong
thời gian gần đây giá nguyên liệu xơ tăng cao( trên 30%) cộng thêm với việc
Nhà nước áp thuế nhập khẩu 5% đối với xơ nhập ngoài khối ASEAN làm tăng
giá thành trong khi đầu ra không tăng kịp dẫn đến sản xuất và tiêu thụ gặp khó
khăn từ đó đã tác động khơng nhỏ tới hoạt động sản xuất kinh doanh của công
ty.
2.5.2.5 về tình hình xuất khâu mặt hàng cafe.

Đối với mặt hàng cafe, hiệu quả kinh doanh khơng những phụ thuộc v
sự
nỗ lực của CBCNV trong cơng ty mà cịn phụ thuộc vào điều kiện thời tiết.
Năm
2006 do điều kiện thời tiết không thuận lợi sản lượng cafe thu hoạch thấp, dẫn
đến việc thu mua xuất khẩu gặp khó khăn.
2.5.3 Nguyên nhân nhũng tồn tại của công ty.
2.5.3.1 Nguyên nhân tù' nội bộ cơng ty.

về phía người lao động trong cơng ty khơng chịu học hỏi, có tư tưởng ỷ
lại, chờ đợi lãnh đạo phân cơng cơng việc nên trình độ chun mơn nghiệp vụ
của CBCNV trong cơng y cịn hạn chế. về nguồn vốn kinh doanh của cơng ty
tuy có tăng qua các năm, và đạt doanh thu lớn, nhưng vốn lưu động ít hoạt động

chủ yếu bằng vốn vay Ngân hàng. Bởi vậy, nguồn vốn công ty đầu tư cho trang
thiết bị còn hạn chế.
2.5.3.2 Nguyên nhân khách quan bên ngồi cơng ty.

Sản phẩm Dệt May ln có sự cạnh tranh quyết liệt giữa các đơn vị trong
26


T
Chỉ tiêu
T
Dthu khơng
có VAT
1
K.N xuất
2 khẩu
K.N nhập
3 khấu

Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010
48,125 52,5

57,5

9,530 11,321

63,125
14,365

16,589


25,000
26.980
CHƯƠNG
III
liệu để phục
vụ cho ngành
là rất khó28,231
khăn.

30,123

Tỷ giá đồng
Việt Nam
so NHẰM
với một PHÁT
số đồngTRIỂN
ngoại tệ
mạnhĐỘNG
biến động bất
PHƯƠNG HƯỚNG
VÀ GIẢI
PHÁP
HOẠT
thường,
làm ảnh hưởng
đến công
nhập
khẩuXUẤT
thiết bịNHẬP

Dệt May
và nguyên
KINH DOANH
CỦA CÔNG
TYtác
SẢN
XUẤT
KHẤU
DỆT
liệu

MAY ĐÉN NĂM 2010.
cung cấp cho các đơn vị trong ngành.
Hiện nay, tình hình xuất khấu sản phấm của cơng ty gặp khó khăn, do
3.1 Phương hướng phát triến của công ty tù’ năm 2007 đến năm 2010.
nhiều rào cản thương mại mà các đối tác nước ngoài đặt ra đối với sản phẩm
mà Trước thuận lợi và khó khăn trên, kế hoạch kinh doanh của cơng ty Sản
xuất Xuất nhập khẩu Dệt May trong 4 năm từ năm 2007 đến năm 2010 được thể
hiện rất rõ nét qua bảng số liệu sau:
Băng 9: Ke hoạch kinh doanh của công ty Sản xuất Xuất nhập khấu
Dệt May 2007-2010

ĐVT: triệu USD

-----------7-----------------------------------L"7---------(Nguôn: kê hoạch kinh doanh từ năm 2007 đên năm
Đối với người lao động: Cần nâng cao hơn nữa năng lực, trình độ chun
mơn nghiệp vụ về xuất nhập khẩu, về ngoại ngữ cho CBCNV trong công ty.
Công ty dự kiến số lượng phân bố đào tạo hàng năm ở các lứa tuối là: Dưới 30
tuổi bồi dưỡng đào tạo 10%, từ 30 tuổi đến 35 tuổi bồi dưỡng đào tạo 20%, từ
35 đến 40 tuổi bồi dưỡng đào tạo 10%.

Đổi với hoạt động xuất nhập khâu. Tầng cường hoạt động kinh doanh xuất
nhập khẩu trong nước và quốc tế, tiếp tục khai thác tốt thị trường hiện có và mở
rộng khai thác các thị trường mới nhưng cần phải phân định rõ đâu là thị trường
chính.
Thực hiện chiến lược tăng trưởng gắn liền với hiệu quá và an tồn trong
kinh doanh, bố trí khai thác tối đa năng lực hiện có, phát huy được các thế
mạnh
của mình, ốn định và phát triển khách hàng truyền thống đặc biệt là khách hàng
28
27


xuất khẩu.
Đối với lĩnh vực kinh doanh: Mở rộng ngành nghề kinh doanh, nghiên cứu
phát triển các lĩnh vực kinh doanh mới nhưng không phải kinh doanh một cách
dàn trải tất cả các mặt hàng mà nên tập trung một số sản phẩm mũi nhọn.
Ke hoạch cô phần hoả: Thực hiện tốt kế hoạch cố phần theo sự chỉ đạo
của Tập đoàn Dệt May Việt Nam đồng thời triến khai và quản lý, khai thác có
hiệu quả Trung tâm kinh doanh ngun phụ liệu được Tập đồn giao.
Đổi với cơng tác phong trào thi đua trong công ty.
về phương hướng hoạt động phong trào Công nhân viên chức (CNVC)
trong những năm tới được cơng ty xác định rất rõ đó là ngoài việc chấp hành
thực hiện thật tốt Đường lối của Đảng, chế độ chính sách của Nhà nước Cơng
nhân viên chức cần phải luôn luôn chấp hành nghiêm chỉnh các quy định quy
chế của Tống công ty và công ty đề ra, thực hiện quy chế dân chủ của công ty.
về thị trường tiếp tục mở rộng thị trường kinh doanh đế tăng doanh thu và lợi
nhuận. Động viên CNVC trong đơn vị phấn đấu hoàn thành và hoàn thành vượt
mức các chỉ tiêu kế hoạch Tổng công ty giao. Chăm lo vật chất và tinh thần cho
CNVC tăng thu nhập hàng tháng và duy trì tổ chức sinh nhật cho CNVC. Duy
trì

chế độ làm việc 40h/tuần, đảm bảo trong cơng tác có năng suất chất lượng và
hiệu quả. Động viên và quan tâm kịp thời đến CNVC có hồn cảnh khó khăn.
Căn cứ vào tình hình thực tế và nhiệm vụ sản xuất kinh doanh trong giai
đoạn mới, Cơng đồn cùng chun mơn nghiên cứu, sửa đổi, bố sung hoàn thiện
các quy định, quy chế cho phù hợp góp phần phát triển Tập đồn Dệt May Việt
Nam. về hoạt động của Ban thanh tra nhân dân công ty lập kế hoạch cụ thế từng
quý trong năm, nâng cao trách nhiệm kiếm tra, kiếm soát nhằm giảm đến mức
thấp nhất các hiện tượng tiêu cực, không đế bất cứ trường hợp nào làm thất
thoát
tài sản, tiền hàng của Nhà nước thuộc phạm vi công ty quản lý. Khi tiến hành
kiếm tra phải nhanh, chính xác, có cơ sở pháp lý đế báo cáo với Lãnh đạo công
29


năm tiếp theo công ty tiếp tục tiến hành làm tốt cơng tác từ thiện, chăm sóc
người có cơng với Cách mạng, ủng hộ quỹ vì người nghèo, góp phần xây dựng,
giảm khó khăn trong cộng đồng, về cơng tác thi đua khen thưởng Cơng đồn
cùng với Lãnh đạo cơng ty phát động phong trào thi đua lao động giỏi và các
đợt
thi đua lập thành tích chào mừng những ngày lễ lớn của dân tộc. Sau mỗi đợt thi
đua có sơ kết rút kinh nghiệm, bình xét đơn vị và cá nhân xuất sắc để động viên
khen thưởng kịp thời nhằm phấn đấu hoàn thành và hoàn thành vượt mức các
chỉ tiêu kế hoạch Tổng cơng ty giao trước ít nhất 10 ngày. Công ty xây dựng
những gương người tốt việc tốt những tập thế, cá nhân có thành tích điển hình
làm nịng cốt phát huy nội lực trong cơng ty đế mọi người noi theo. Hoạt động
phong trào CNVC từ năm 2007 đến năm 2010 của cơng ty địi hỏi phải có
chuyến biến mạnh tạo cho đơn vị sức sống mới trên tinh thần đoàn kết, hợp tác
trên dưới một lịng giúp đỡ nhau trong cơng tác và cuộc sổng. Xây dựng bầu
khơng khí ấm áp, đồn kết phấn đấu hồn thành xuất sắc nhiệm vụ chính trị của
cơng ty đề ra ngay tù’ những ngày đầu mới hợp nhất.

3.2 Các giải pháp chính nhằm phát triến hoạt động kinh doanh của

cơng ty.
Trước khi tìm hiếu về các giải pháp mà công ty áp dụng trong thời gian tới
chúng ta sẽ xem xét thêm về đặc điếm, tình hình thị trường đã và có thế vẫn cịn
tiếp diễn trong thời gian tới: Cạnh tranh vẫn diễn ra hết sức khốc liệt. Tình hình
chính trị các khu vực vẫn tiềm ẩn bất ốn và xung đột. Chi phí nguyên nhiên liệu
như bơng, xơ, dầu, hố chất, sợi tổng họp diễn biến phức tạp, có xu hướng tăng
gây khó khăn cho nền kinh tế nước ta nói chung và ảnh hưởng đến sức cạnh
tranh của các mặt hàng mà công ty đang kinh doanh nói riêng. Chi phí ngân
hàng đặc biệt về lãi suất USD, VNĐ sẽ tăng nên ảnh hưởng lớn tới hiệu quả
kinh
doanh. Nhiều công ty đã chuyển sang cổ phần hoá nên yêu cầu trong kinh
doanh
30


mại thế giới) và tham gia WTO sẽ góp phần làm cho hệ thống chính sách pháp
luật của Việt Nam ngày càng hồn thiện và phù hợp với thơng lệ quốc tế hơn.
Tạo điều kiện cho các nhà đầu tu, các đổi tác kinh doanh yên tâm đầu tu và làm
ăn với doanh nghiệp Việt Nam. Qua đó sẽ tăng khả năng thu hút vốn, công
nghệ,
học hỏi kinh nghiệm quản lý và gia tăng thuong mại đấy mạnh hoạt động xuất
khẩu của các doanh nghiệp. Nhu vậy, khi trở thành thành viên chính thức của
WTO sẽ mở ra một thị trường lý tưởng cho thương mại Việt Nam nói chung và
xuất khấu nói riêng. Tuy nhiên sẽ có khơng ít những thách thức mà cả nền kinh
tế và cả lĩnh vực xuất khẩu phải đối mặt khi tham gia tổ chức này.
Đe việc tham gia WTO một cách chủ động, các doanh nghiệp Việt Nam
cần lưu ý những vấn đề sau:
- Chuẩn bị các chiến lược sản xuất kinh doanh sao cho có khả năng tận


dụng hiệu quả nhất các cơ hội xuất khấu nhờ việc gia nhập WTO tạo ra.
- Nghiên cứu đầy đủ các cam kết gia nhập và các thơng lệ quốc tế có liên

quan tới hoạt động sản xuất kinh doanh đế tránh những sai sót khơng đáng có
trong hội nhập.
- Xây dựng chiến lược sản xuất kinh doanh cho từng giai đoạn và chuẩn bị

các điều kiện cần thiết đế đối phó trong những tình huống bất lợi.
- Xác lập kế hoạch xúc tiến thương mại và dự kiến hướng tiếp cận các thị

trường xuất khấu sao cho đạt hiệu quả cao nhất.
Trước tình hình trên không chỉ riêng ngành Dệt May mà công ty Sản xuất
xuất nhập khẩu Dệt May bắt đầu bước vào cuộc cơng ty đã có các giải pháp cho
riêng mình đế hồn thành kế hoạch đề ra đó là:
Thứ nhất’. Đổi với Xuất Khẩu.
Để mở rộng hoạt động kinh doanh xuất khẩu công ty sẽ đẩy mạnh xúc tiến
xuất khẩu, đặc biệt đẩy mạnh các đơn hàng xuất khẩu trực tiếp (FOB), chú
trọng
phát triến các mặt hàng ngoài lĩnh vục Dệt May như Cà phê, hàng thủ công mỹ
nghệ, mây tre đan, sản phấm nhựa. Bên cạnh đó, các phịng nên cử một sổ cán
31


đến các vấn đề như: Xu hướng hàng hoá, nhu cầu hàng hoá trên thị trường đế
chuẩn bị cho việc kinh doanh đạt hiệu quả của công ty.
Thứ hai: Đối với thị trường nội địa.
Rà soát lại khách hàng cũ, tổ chức chăm sóc và khai thác các nhu cầu mới
của họ từ đó tìm các nguồn cung cấp cho phù họp đạt chất lượng và hiệu quả
cao. Phát triển mạnh Trung tâm thiết kế mẫu để nghiên cứu nhu cầu thời trang

quốc tế và nội địa, sản xuất và tiêu thụ trên thị trường nội địa, tham gia các hội
chợ xây dựng thưong hiệu cho công ty nhất là trong tình hình hiện nay khi mà
cơng ty mới được họp nhất thì việc quảng bá thương hiệu lại càng rất quan
trọng. Trung tâm thiết kế mẫu nên có kế hoạch mỗi tháng, quý thiết kế mẫu mới
và định giá chào hàng, các mẫu có thể là tự thiết kế hoặc làm theo yêu cầu của
các phòng Kinh doanh và của khách hàng.
Thứ ba: Giải pháp về cơ cấu mặt hàng của công ty.
Đối với mặt hàng xuất khẩu: Công ty vẫn tập trung vào hai mặt hàng chính
là khăn bơng và hàng Dệt May, riêng hàng may mặc có hai phương thức là làm
gia cơng thì cơng ty cố gắng duy trì tìm thêm khách mới đặt hàng và phương
thức bán FOB thì cơng ty đẩy mạnh hơn nữa trong việc tìm kiếm nguồn cung
cấp nguyên phụ liệu, thiết kế mẫu mã mới, tính giá cả hợp lý đế có thế chào
hàng với giá cạnh tranh.
Đối với mặt hàng kinh doanh nội địa: Cơng ty duy trì các mặt hàng hiện
đang kinh doanh như: Bơng, tơ, hố chất, thuốc nhuộm. Bên cạnh đó kinh
doanh
mặt hàng cơng nghệ cao, quần áo đồng phục, thiết bị may, đặc biệt triển khai
bán hàng FOB nội địa và triến khai việc kinh doanh mặt hàng mới.
Đối với mặt hàng nhập khẩu: Công ty theo dõi sát biến động giá nguyên
liệu máy móc trên thị trường đế nhập khẩu cho các công ty Dệt được giá cạnh
tranh. Đồng thời công ty cần nắm bắt nhu cầu thiết bị của các nhà máy kế cả
mới và thay thế, tìm nguồn khách hàng cung cấp uy tín với giá cạnh tranh và
tiếp tục mở rộng khách hàng đế tăng doanh thu.
Thứ tư: Đối với công tác chính trị.
32


Công ty cần đổi mới bộ máy quản lý nhanh chóng nếu thấy khơng cịn phù
hợp đồng thời chỉ đạo sâu sát, quyết liệt, điều hành uyển chuyến không cứng
nhắc và công ty nên tập trung vào các mũi đột phá của mình hơn là đầu tư dàn

trải vào tất cả các phịng ban trong cơng ty nhưng cần phải tăng cường phối hợp
giữa các phòng, các bộ phận đế tạo sức cạnh tranh bởi vì đế tạo ra sản phấm cho
XK và nội địa thì cần có sự phối hợp chặt chẽ giữa Trung tâm nguyên phụ liệu,
Trung tâm thiết kế mẫu và các phòng kinh doanh.

33


KET LUẠN
Khi gia nhập WTO Việt Nam có nhiều cơ hội mở rộng thị trường XK các
mặt hàng mà đất nước có thế mạnh như nơng sản, thuỷ sản, may mặc, giầy dép,
thủ cơng mỹ nghệ, các hàng hố sử dụng nhiều lao động bởi vì các doanh
nghiệp
XK khơng chỉ XK sang các nước, khu vực đã ký kết các điều ước song phương,
đa phương mà có thể XK hàng hoá sang tất cả các nước trên thế giới. Trong đó
phải kế đến mặt hàng Dệt May-một mặt hàng trước kia bị bó buộc bởi hạn
ngạch
nhưng khi gia nhập WTO các nước thành viên sẽ không được áp dụng hạn
ngạch đối với Dệt May Việt Nam. Ngoài ra thành viên của WTO cũng không
được áp dụng tự vệ đối với hàng Dệt May Việt Nam. Bên cạnh các cơ hội ngành
Dệt May Việt Nam cũng phải đổi mặt với nhiều thách thức: một sân chơi rộng
lớn thì sẽ khơng thế tránh khỏi phải đổi đầu với nhiều đối thủ cạnh tranh thậm
chí Hàng dệt may VN sẽ bị cạnh tranh ngay trên sân nhà bởi hàng Trung Quốc
(TQ), Àn Độ và Pakistan sau khi thuế nhập khẩu 50% đổi với hàng may mặc và
40% đối với vải được giảm xuống 10-15%. Trước sức ép cạnh tranh đó ngành
Dệt May nên chú trọng nâng cao sức cạnh tranh cho sản phấm bằng cách tăng
cường đầu tư cho sản xuất nguyên phụ liệu ngay tại thị trường nội địa và tiếp
tục
vận động chính quyền Mỹ sớm chấm dứt chế độ theo dõi đặc biệt đối với ngành
Dệt May Việt Nam cũng như áp dụng biện pháp chống bán phá giá.

Trước tình hình thực tế đó các doanh nghiệp Dệt May Việt Nam nói chung
cũng như cơng ty Sản xuất Xuất nhập khẩu Dệt May cần tìm hiểu và chuẩn bị
các kế hoạch kỹ lưỡng đế có thể hạn chế những khó khăn, thách thức ở mức tối

34


Phương hướng lựa chọn đề tài:
Hiện nay khi Việt Nam đã chính thức trở thành thành viên của Tố chức
thương mại thế giới(WTO), cơ hội nhiều nhưng không phải không có thách
thức, tất cả các doanh nghiệp kinh doanh trong ngành Dệt May đều phải đối mặt
với nhiều yêu cầu rất khắt khe của các đơn hàng về giá cả, chất lượng, mẫu
mã... nhất là đối với thị trường EU hàng Dệt May Việt Nam phải cạnh tranh rất
lớn với hàng Dệt May của Trung Quốc do TQ, Ấn Độ... Trong các mặt hàng
Dệt May thì hàng may mặc xuất khẩu sang EU có kim ngạch lớn nhất. Trước
tình hình đó, đế các doanh nghiệp dệt may có thể cạnh tranh được nhất là về
mặt
hàng may mặc thì cần phải có giải pháp đế nâng cao năng lực cạnh tranh.
Bởi vậy, em đã chọn 1 trong 2 hướng đề tài:
Đe tài 1: Giải pháp đế nâng cao sức cạnh tranh trong xuất khấu sản
phẩm Dệt May cua Việt Nam trong điều kiện Việt Nam là thành viên của
WTO
Đe tài 2: Giải pháp đế nâng cao khả năng cạnh tranh của hàng may
mặc Việt Nam trên thị trưong EU.
Từ đó áp dụng cho tất cả các doanh nghiệp trong ngành Dệt May Việt

35



×