Tải bản đầy đủ (.ppt) (12 trang)

Bài giảng ngữ văn 7 bài 13 làm thơ lục bát 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (444.33 KB, 12 trang )

LÀM THƠ LỤC BÁT


MỘT SỐ QUY ĐỊNH
*/ Phần cần phải ghi vào vở:
- Các đề mục.
-Khi nào xuất hiện biểu tượng
*/ Tập trung trong khi thảo luận nhóm .

TaiLieu.VN




Kiểm tra bài cũ
1. Điền từ thích hợp vào chỗ trống?
Côn sơn suối chảy rì
……
rầm
đàn cầm
Ta nghe như tiếng …………bên
tai.
( Bài ca Côn Sơn)

2. Văn bản “ Bài ca Côn Sơn” được dịch theo thể thơ nào?
A. Thất ngôn .

C. Lục bát.

B. Ngũ ngôn.


D. Song thất lục bát.

TaiLieu.VN


Tiết 59:

Làm thơ lục

bát

I/ Luật thơ lục bát.





1. Ví dụ.

Anh đi anh nhớ quê nhà
Nhớ canh rau muống, nhớ cà dầm tương.
Nhớ ai dãi nắng dầm sương
Nhớ ai tát nước bên đường hôm nao.

2. Nhận xét.
-Khổ thơ lục bát:
-Luật bằng trắc:
TaiLieu.VN

Gồm một câu 6 tiếng và một câu 8 tiếng



Tiết 59:

Làm thơ lục

bát

? Hãy điền các ký kiệu B, T,V ứng với mỗi tiếng của
bài ca dao trên vào các ô.

Gợi
ý: - Các Hai
tiếngcâu
có thanh
Nhóm1:
đầu. huyền và thanh ngang( không dấu) gọi là
tiếng bằng, kí hiệu là B.
- Các
tiếng2:cóHai
thanh
sắc,
hỏi, ngã, nặng là tiếng trắc, kí hiệu là T.
Nhóm
câu
cuối.
- Vần kí hiệu là V.
TaiLieu.VN



Tiết 59:

Làm thơ lục

bát

? Hãy điền các ký kiệu B, T,V ứng với mỗi tiếng của
bài ca dao trên vào các ô.

TaiLieu.VN

B

B

B

T

B

BV

T

B

B

T


T

BV

T

B

T

T

B

BV

T

B

T

T

B

BV

B


BV

B

BV


Tiết 59:

Làm thơ lục

bát

I/ Luật thơ lục bát.
1. Ví dụ.
2. Nhận xét.

-Khổ thơ lục bát:

Anh
B điB/anh nhớ
T /quê
B nhà
BV
Nhớ
canh
rau
T
B

B muống,
T
T cà
BVdầm
B tương.
BV
/ nhớ
Nhớ
aiT/ dãi nắng
sương
T
B
T
B
BV
/dầm
B

T
B / tát nước
T
T đường
B
BV
Nhớ
ai
/ bên
/ hômBnao.BV

Gồm một câu 6 tiếng và một câu 8 tiếng.


-Luật bằng trắc: + Các tiếng lẻ không bắt buộc theo luật bằng trắc.
+ Các tiếng chẵn phải theo luật bằng trắc. 2 4 6 8
- Vần: + Tiếng thứ 6 câu lục vần với tiếng thứ 6 câu bát.

B T B B

+ Tiếng thứ 8 câu bát vần với tiếng thứ 6 câu lục tiếp theo.
- Nhịp: 2/2/2, 2/4…
2/2/2/2, 4/4…

3. Kết luận.

TaiLieu.VN


Ghi nhí
• Lục bát là thể thơ độc đáo của văn học Việt Nam.
• Luật thơ lục bát thể hiện tập trung ở khổ thơ lục bát gồm một
câu 6 tiếng và một câu 8 tiếng, sắp xếp theo mô hình sau đây:
(B:bằng; T: trắc; V: vần; chưa tính đến các dạng biến thể và
ngoại lệ)
Tiếng
Câu

1

2

3


4

5

6

6

-

B

-

T

-

BV

8

-

B

-

T


-

BV

7

8

-

BV

Các tiếng ở vị trí 1, 3, 5, 7 không bắt buộc theo lụât bằng trắc –
trong bảng đánh dấu (-). Tiếng thứ hai thường là thanh bằng.
Tiếng thứ tư thường là thanh trắc (nhưng có khi ngoại lệ tiếng thứ
hai là thanh trắc thì tiếng thứ tư sẽ đổi thành thanh bằng). Trong
câu 8, nếu tiếng thứ 6 là thanh ngang(bổng) thì tiếng thứ tám phải
là thanh huyền(trầm). Ngược lại cũng vậy.

TaiLieu.VN


Tiết 59:

Làm thơ lục



bát


I/ Luật thơ lục bát.
1. Ví dụ.
2. Nhận xét.

-Khổ thơ lục bát: Gồm một câu 6 tiếng và một câu 8 tiếng.
-Luật bằng trắc: + Các tiếng lẻ không bắt buộc theo luật bằng trắc.
+ Các tiếng chẵn phải theo luật bằng trắc. 2 4 6 8
B T B

B

- Vần: + Tiếng thứ 6 câu lục vần với tiếng thứ 6 câu bát.
+ Tiếng thứ 8 câu bát vần với tiếng thứ 6 câu lục tiếp theo.
- Nhịp: 2/2/2, 2/4…
2/2/2/2, 4/4…
3. Kêt luận:(SGK)
TaiLieu.VN


BI TP
Nhng cõu th sau cú phi l th lc bỏt khụng? Vỡ sao?
a,

Đầu lòng hai ả tố nga,
Thuý Kiều là chị em là Thuý Vân.
Mai cốt cách tuyết tinh thần,
Mỗi ngời một vẻ mời phân vẹn mời.
( Truyện Kiều- Nguyễn Du)


b,

Bầm ra ruộng cấy bầm run
Chân lội dới bùn, tay cấy mạ non.

TaiLieu.VN

(Bầm ơi-Tố Hữu)


HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
• Học thuộc ghi nhớ SGK
• Làm bài tập phần luyện tập
• Sưu tầm các bài thơ lục bát

TaiLieu.VN




×