Tải bản đầy đủ (.ppt) (16 trang)

Bài giảng ngữ văn 7 bài 13 làm thơ lục bát 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (535.38 KB, 16 trang )

L
Môn
ớp
Ngữ
4 Văn
A
Lớp:7A

NHIỆT

LIỆT

CHÀO

MỪNG

MỪNG

CÁC

THẦY



GIÁO

VỀ

DỰ

TIẾT



TIẾT

HỌC

HÔM

NAY !

LÀM THƠ LỤC BÁT

TaiLieu.VN


KIỂM TRA BÀI CŨ
Công cha như núi ngất trời,
Nghĩa mẹ như nước ở ngoài Biển Đông.

Côn Sơn suối chảy rì rầm
Ta nghe như tiếng đàn cầm bên
tai.

LỤC BÁT
Tháp mười đẹp nhất bông sen
Việt nam đẹp nhất có tên Bác
Hồ.
Thân em như trái bần trôi
Gió giập sóng dồi biết tấp vào
đâu.


TaiLieu.VN


Ngữ văn

Tiết 59. LÀM THƠ LỤC BÁT

I. Luật thơ lục bát
-Nguồn gốc: Là thể thơ truyền thống,
độc đáo của dân tộc Việt Nam.

Ví dụ 1.
Anh đi anh nhớ quê nhà
Nhớ canh rau muống nhớ cà dầm tương.
Nhớ ai dãi nắng dầm sương
Nhớ ai tát nước bên đường hôm nao.
(Ca dao)
Ví dụ 2.
Đường vô xứ Nghệ quanh quanh
Non xanh nước biếc như tranh hoạ đồ.
(Ca dao)
Nguồn gốc của thơ lục bát là:

Xác
định
sốĐường
câu thơở trong
bài ?
a. Từ
thời

Trungmỗi
Quốc.
Xác định số dòng thơ trong mỗi câu ?
b. Có nguồn gốc từ phương Tây.
Xác định số tiếng trong mỗi dòng thơ ?
c. Là thể thơ truyền thống của dân tộc.

TaiLieu.VN


Ngữ văn

Tiết 59. LÀM THƠ LỤC BÁT

I. Luật thơ lục bát
-Nguồn gốc Là thể thơ truyền thống,
độc đáo của dân tộc Việt Nam.

Ví dụ 1.
Anh đi anh nhớ quê nhà
Nhớ canh rau muống nhớ cà dầm tương.
Nhớ ai dãi nắng dầm sương

-Số câu không hạn định.
-Mỗi câu thơ lục bát gồm hai dòng
thơ, dòng trên 6 tiếng dòng dưới 8
tiếng.

Nhớ ai tát nước bên đường hôm nao.
(Ca dao)

Ví dụ 2.
Đường vô xứ Nghệ quanh quanh
Non xanh nước biếc như tranh hoạ đồ.
(Ca dao)
Em hãy cho biết trong các phương án sau, phương
án nào là phương án đúng ?
a. Mỗi bài thơ lục bát chỉ có một câu lục bát.
b. Mỗi bài thơ lục bát chỉ có bốn câu lục bát.
c. Mỗi bài thơ lục bát không hạn định về số câu.
d. Bài thơ lục bát không giới hạn về số câu nhưng
tối thiểu cũng phải gồm một cặp lục bát.

TaiLieu.VN


Ngữ văn

Tiết 59. LÀM THƠ LỤC BÁT

I. Luật thơ lục bát
-Nguồn gốc Là thể thơ truyền thống,
độc đáo của dân tộc Việt Nam.
-Số câu không hạn định.
-Mỗi câu thơ lục bát gồm hai dòng thơ,
dòng trên 6 tiếng dòng dưới 8 tiếng.
-Vần: chủ yếu là vần bằng, vần lưng, vần
chân.
-Tiếng thứ 6 câu 6 vần với tiếng thứ 6 câu
8.
-Tiếng thứ 8 câu 8 vần với tiếng thứ 6 câu

6 tiếp theo.
Cứ như thế cho đến hết bài. (Kí hiệu: v)

0 0 Thanh bằng (B)

? ~
? . ~/ . /
Thanh Trắc (T)

Nhóm âm vực cao
(nhóm bổng)
? / 0

Nhóm âm vực thấp
(nhóm trầm)

Thanh Trắc (T)

Thanh bằng (B)

- ~ .

Ví dụ 1.
Nhóm âm vực
Nhóm âm vực
Anh đi anh nhớ quê
nhà
thấp
(nhóm trầm)
cao (nhóm bổng)

- ~ .
Nhớ canh
? rau
/ 0muống nhớ cà dầm tương.
Nhớ ai dãi nắng dầm sương
Nhớ ai tát nước bên đường hôm nao.
(Ca dao)

Vần trong bài thơ lục bát chủ yếu là:
a. Vần bằng, vần lưng, vần chân.
b. Vần trắc, vần lưng, vần chân.
c. Vần bằng, vần liền, vần chân.

TaiLieu.VN


Ngữ văn

Tiết 59. LÀM THƠ LỤC BÁT

I. Luật thơ lục bát
-Nguồn gốc Là thể thơ truyền thống,
độc đáo của dân tộc Việt Nam.
-Số câu không hạn định.
-Mỗi câu thơ lục bát gồm hai dòng thơ,
dòng trên 6 tiếng dòng dưới 8 tiếng.
-Vần: chủ yếu là vần bằng, vần lưng, vần
chân.

0 Thanh bằng (B)


? ~ . /
Thanh Trắc (T)

Nhóm âm vực cao
(nhóm bổng)
? / 0

Nhóm âm vực thấp
(nhóm trầm)

Ví dụ 1.
Anh đi anh nhớ quê nhà
Nhớ canh rau muống nhớ cà dầm tương.
Nhớ ai dãi nắng dầm sương

-Tiếng thứ 6 câu 6 vần với tiếng thứ 6 câu 8.

Nhớ ai tát nước bên đường hôm nao.

-Tiếng thứ 8 câu 8 vần với tiếng thứ 6 câu 6
tiếp theo.

(Ca dao)

Cứ như thế cho đến hết bài. (Kí hiệu: v)
A.Trong thể trơ lục bát các tiếng chẵn(2, 4, 6, 8)

T


ở các dòng thơ phải sắp xếp theo luật :

tự do.

TaiLieu.VN

C. Cả A và B đều đúng.

B
2
B
T

B – T – BV – BV.
B. Trong thơ lục bát các tiếng lẻ(1, 3, 5, 7) gieo

- ~ .

T

B
2

2
B
B
2
B
T


B
4
T
T
T
4

4
T

6

B BV
6
8
BV
T BV B
4
6
T B BV
B

BV
6

B

B

8



Ngữ văn

Tiết 59. LÀM THƠ LỤC BÁT

I. Luật thơ lục bát
-Nguồn gốc Là thể thơ truyền thống,
độc đáo của dân tộc Việt Nam.
-Lưu
ý:lục
Các
tiếng thứ sáu và thứ tám
-Luật
thơ
bát:
trong câu tám đều là thành bằng nhưng
-Các tiếng
gieo toàn
tự do.trùng dấu (một
không
đượclẻhoàn
thanh thuộc âm vực trầm, một thanh
-Cácâm
tiếng
theo luật :
thuộc
vựcchẵn
bổng.
Tiếng 1


2

3

4

5

6

7

0 Thanh bằng (B)

? ~ . /
Thanh Trắc (T)

Nhóm âm vực cao
(nhóm bổng)
? / 0

Nhóm âm vực thấp
(nhóm trầm)

Ví dụ 1.
Anh đi anh nhớ quê nhà
Nhớ canh rau muống nhớ cà dầm tương.

8


Nhớ ai dãi nắng dầm sương

Câu

6

-

B

-

T

-

BV

8

-

B

-

T

-


BV

Nhớ ai tát nước bên đường hôm nao.
(Ca dao)

-

BV

Các tiếng thứ sáu và thứ tám trong câu
tám đều là thành bằng nhưng không được
hoàn toàn trùng dấu (một tiếng thuộc âm
vực trầm( dầu huyền ), một tiếng thuộc âm
vực bổng( thang không)
A. Đúng.
B. Sai.

TaiLieu.VN

- ~ .

T

T

B

B


B

T

B

B

T

T BV

T

B

T

B

B

B

T

T

B


BV

B

BV
B

BV

BV
B

B


Ngữ văn

Tiết 59. LÀM THƠ LỤC BÁT

I. Luật thơ lục bát
-Nguồn gốc Là thể thơ truyền thống,
độc đáo của dân tộc Việt Nam.
-Lưu ý: Các tiếng thứ sáu và thứ tám
trong câu tám đều là thành bằng nhưng
không được hoàn toàn trùng dấu (một
thanh thuộc âm vực trầm, một thanh
thuộc âm vực bổng.
-Cách ngắt nhịp phổ biến của thơ lục bát:
+Câu 6: 2 / 2 / 2, 2 / 4, 4 / 2, 3 / 3, 1 / 5.
+Câu 8: 2 / 2 / 2 / 2, 4 / 4, 2 / 4 / 2, 3 / 1 / 2 / 2.


TaiLieu.VN

Trong thơ lục bát nhịp
thơ phổ biến hơn là:
A. nhịp chẵn.
B. nhịp lẻ.


Ngữ văn

Tiết 59. LÀM THƠ LỤC BÁT

I. Luật thơ lục bát
-Nguồn gốc Là thể thơ truyền thống,
độc đáo của dân tộc Việt Nam.
-Lưu ý: Các tiếng thứ sáu và thứ tám
trong câu tám đều là thành bằng nhưng
không được hoàn toàn trùng dấu (một
thanh thuộc âm vực trầm, một thanh
thuộc âm vực bổng.

Bài tập: Hãy điền các đặc điểm của thơ
lục bát vào bảng sau!
Đặc điểm thơ lục bát
số câu

Không hạn định nhưng tối
thiểu phải có một cặp lục
bát.


số tiếng

dòng trên 6 tiếng, dòng
dưới 8 tiếng.

cách gieo vần

vần bằng, vần lưng, vần
chân.

luật BT

-các tiếng lẻ gieo tự do.
-các tiếng chẵn theo luật:
B – T – BV – BV.

ngắt nhịp

nhịp chẵn là phổ biến.

-Cách ngắt nhịp phổ biến của thơ lục bát:
+Câu 6: 2 / 2 / 2, 2 / 4, 4 / 2, 3 / 3, 1 / 5.
+Câu 8: 2 / 2 / 2 / 2, 4 / 4, 2 / 4 / 2, 3 / 1 / 2 / 2.

TaiLieu.VN


Ngữ văn


Tiết 59. LÀM THƠ LỤC BÁT

I. Luật thơ lục bát
Đặc điểm thơ lục bát
số câu

số tiếng

Không hạn định nhưng tối
thiểu phải có một cặp lục
bát.
dòng trên 6 tiếng, dòng
dưới 8 tiếng.

cách gieo vần

vần bằng, vần lưng, vần
chân.

luật BT

-các tiếng lẻ gieo tự do.
-các tiếng chẵn theo luật:
B – T – BV – BV.

ngắt nhịp

nhịp chẵn là phổ biến.

Một số biến thể của thơ lục bát:

-Là số tiếng ở dòng lục hoặc dòng bát có thể tăng
lên hoặc giảm xuống.
-Vần ở câu bát có thể xuất hiện ở tiếng thứ tư.

TaiLieu.VN
-Tiếng
chứa vần có thể mang thanh trắc.

Ví dụ a:
Bài tập: Hãy sưu tầm các câu ca dao,
Tò vò mày nuôi con nhện
câu thơ làm theo thể lục bát.
Về sau nó lớn nó quện nhau đi.
Tò vò ngồi khóc tỉ ti:
-Nhện ơi, nhện hỡi nhện đi đằng nào ?
(ca dao)
Ví dụ b:
Con cò mà đi ăn đêm
Đậu phải cành mềm lộn cổ xuống ao.
Ông ơi ông vớt tôi nao
Tôi có lòng nào ông hãy sáo măng.
(ca dao)
Ví dụ a. Gieo vần trắc (nhện - quện)
Ví dụ b. Câu bát gieo vần ở tiếng thứ tư
(đêm - mềm, nao – nào)


Ngữ văn

Tiết 59. LÀM THƠ LỤC BÁT


I. Luật thơ lục bát

a.

Đặc điểm thơ lục bát
số câu

Không hạn định nhưng tối
thiểu phải có một cặp lục
bát.

số tiếng

dòng trên 6 tiếng, dòng
dưới 8 tiếng.

cách gieo vần

vần bằng, vần lưng, vần
chân.

luật BT

-các tiếng lẻ gieo tự do.
-các tiếng chẵn theo luật:
B – T – BV – BV.

ngắt nhịp


nhịp chẵn là phổ biến.

Một số biến thể của thơ lục bát:
-Là số tiếng ở dòng lục hoặc dòng bát có thể tăng
lên hoặc giảm xuống.
-Vần ở câu bát có thể xuất hiện ở tiếng thứ tư.

TaiLieu.VN
-Tiếng
chứa vần có thể mang thanh trắc.

Con mèo mà trèo cây cau,
Hỏi thăm chú chuột đi đâu vắng nhà.
Chú chuột đi chợ đằng xa,
Mua mắm mua muối giỗ cha chú mèo.

b:
Con mèo, con chó có lông
Bụi tre có mắt, nồi đồng có quai.

Sự giống nhau: “mỗi câu cũng gồm có 2
dòng, dòng trên 6 tiếng và dòng dưới 8
tiếng.”


Ngữ văn

Tiết 59. LÀM THƠ LỤC BÁT

Nối nội dung ở cột a với ví dụ ở cột B cho phù hợp!

CỘT A

NỐI

a.

1

CỘT B
Con mèo mà trèo cây cau,

giới thiệu các đặc điểm của sự vật
trong đời sống xung quanh
để giúp trẻ dễ nhận biết chúng.

Hỏi thăm chú chuột đi đâu vắng nhà.
Chú chuột đi chợ đằng xa,
Mua mắm mua muối giỗ cha chú mèo.

2.

Mượn hình ảnh mèo chuột tác giả
Dân gianphê phán sự giả nhângiả
nghĩaCủa bọn quan lại phong kiến thời
xưa
3. Phản ánh mối quan hệ giữa mèo và
chuột.

TaiLieu.VN


b:
Con mèo, con chó có lông
Bụi tre có mắt, nồi đồng có quai.


Ngữ văn

Tiết 59. LÀM THƠ LỤC BÁT
Ví dụ a:

I. Luật thơ lục bát

Con mèo mà trèo cây cau,
Hỏi thăm chú chuột đi đâu vắng nhà.
Chú chuột đi chợ đằng xa,
Mua mắm mua muối giỗ cha chú mèo.
Ví dụ b:
Con mèo, con chó có lông
Bụi tre có mắt, nồi đồng có quai.

Điền đúng (Đ ) sai ( S ) vào các phương
án sau!

TaiLieu.VN



Cả hai ví dụ trên đều là thơ lục bát vì
đều có hình thức của thể thơ lục bát và
có giá trị biểu cảm.


S



Trong hai ví dụ trên ví dụ a là thơ lục
bát vì ngoài hình thức của thể thơ lục
bát bài ca dao còn có giá trị biểu cảm,
ví dụ b chỉ là văn vần 6 – 8 vì không có
giá trị biểu cảm.

Đ



Cả hai ví dụ trên đều là thơ lục bát.

S


Ngữ văn

Tiết 59. LÀM THƠ LỤC BÁT

I. Luật thơ lục bát
Đặc điểm thơ lục bát
số câu

Không hạn định nhưng tối
thiểu phải có một cặp lục

bát.

số tiếng

dòng trên 6 tiếng, dòng
dưới 8 tiếng.

cách gieo vần

vần bằng, vần lưng, vần
chân.

luật BT

ngắt nhịp

-các tiếng lẻ gieo tự do.
-các tiếng chẵn theo luật:
B – T – BV – BV.
nhịp chẵn là phổ biến.

Bài tập: Có một số cặp lục bát sau đây
bị mờ các tiếng chứa vần, em hãy khôi phục
lại bằng cách tìm vần cho phù hợp.
a) Anh đi làm mướn nuôi ai
vai anh mòn ?
Cho áo anh rách cho .......
Anh đi làm mướn nuôi con
mòn mặc vai.
Áo rách mặc áo, vai ........

(Ca dao)

b) Dưới trăng quyên đã gọi hè
loè đâm bông.
Đầu đường lửa lựu lập ........
(Nguyễn Du)

Một số biến thể của thơ lục bát:
-Là số tiếng ở dòng lục hoặc dòng bát có thể tăng
lên hoặc giảm xuống.
-Vần ở câu bát có thể xuất hiện ở tiếng thứ tư.

TaiLieu.VN
-Tiếng
chứa vần có thể mang thanh trắc.


Ngữ văn

Tiết 59. LÀM THƠ LỤC BÁT

I. Luật thơ lục bát
Đặc điểm thơ lục bát
số câu

Không hạn định nhưng tối
thiểu phải có một cặp lục
bát.

số tiếng


dòng trên 6 tiếng, dòng
dưới 8 tiếng.

cách gieo vần

vần bằng, vần lưng, vần
chân.

luật BT

-các tiếng lẻ gieo tự do.
-các tiếng chẵn theo luật:
B – T – BV – BV.

ngắt nhịp

nhịp chẵn là phổ biến.

Một số biến thể của thơ lục bát:
-Là số tiếng ở dòng lục hoặc dòng bát có thể tăng
lên hoặc giảm xuống.
-Vần ở câu bát có thể xuất hiện ở tiếng thứ tư.

TaiLieu.VN
-Tiếng
chứa vần có thể mang thanh trắc.

Hãy tìm những câu bát phù hợp nối vào
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ

nhưng câu lục đã cho sau đây để tạo
1.Học thuộc nội dung ghi nhớ (Sgk).
thành từng cặp câu thơ lục bát hoàn
2.Làm bài tập phần luyện tập.
chỉnh cả về nội dung và hình thức.
3.Soạn bài “Chuẩn mực sử dụng từ”

a.

Cánh đồng vàng óng như tơ

................................................................
b.

Con yêu mẹ lắm mẹ ơi

...........................................................


KÍNH CHÚC CÁC THẦY CÔ GIÁO MẠNH KHOẺ - HẠNH
PHÚC!
CHÚC CÁC EM VUI KHOẺ HỌC TẬP TỐT !

Chào
tạm
biệt !

TaiLieu.VN

Chào

tạm
biệt !

Chào
tạm
biệt !

Chào
tạm
biệt !

Chào
tạm
biệt !

Chào
tạm
biệt !

Chào
tạm
biệt !



×