Tải bản đầy đủ (.ppt) (42 trang)

Bài giảng ngữ văn 7 bài 13 làm thơ lục bát

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.95 MB, 42 trang )

TaiLieu.VN


Rủ nhau xem cảnh Kiếm Hồ
Xem cầu Thê Húc, xem chùa Ngọc Sơn
Đài nghiên, tháp bút chưa mòn,
Hỏi ai gây dựng, nên non nước này?
( ca dao )

TaiLieu.VN


Anh đi anh nhớ quê nhà
Nhớ canh rau muống nhớ cà dầm tương.
Nhớ ai daõi nắng dầm sương
TaiLieu.VN
Nhớ ai tát nước bên đường hôm nao.


Côn Sơn suối chảy rì rầm
Ta nghe như tiếng đàn cầm bên tai.
Cônnhớ
Sơnquê
có đánhà
rêu phơi,
Anh đi anh
Ta ngồi trên đá như ngồi chiếu êm.
Nhớ canh Trong
rau muống
dầm
tương


ghềnh nhớ
thôngcà
mọc
như
nêm,
nơinắng
bóng dầm
mát tasương
lên ta nằm.
NhớTìm
ai dải
Trong rừng có trúc bóng râm,
Nhớ ai tát nước bên đường hôm nao
Trong màu xanh mát ta ngâm thơ nhàn
( Nguyễn Trãi )

TaiLieu.VN


NỘI
DUNG
BÀI
HỌC


TaiLieu.VN





Thứ tư, ngày 5 tháng 12 năm 2007
Tiết 59
Tập làm văn

I. Luật thơ lục bát:
1. Số câu, số tiếng:

TaiLieu.VN


Bài 1

Chiều chiều ra đđứng ngõ sau
 6 tiếng  Câu lục
Trông về quê mẹ ruột đđau chín chiều.
 8 tiếng  Câu bát
( ca dao )

Bài 2

Bài 3

TaiLieu.VN

 Tạo thành một cặp lục bát

Anh đi anh nhớ quê nhà
Nhớ canh rau muống, nhớ cà dầm tương.
Nhớ ai dãi nắng dầm sương
Nhớ ai tát nước bên đường hôm nao ?

( ca dao )

Côn Sơn suối chảy rì rầm
Ta nghe như tiếng đàn cầm bên tai.
Côn Sơn có đá rêu phơi,
Ta ngồi trên đá như ngồi chiếu êm.
Trong ghềnh thông mọc như nêm,
Tìm nơi bóntg mát ta lên ta nằm.
Trong rừng có trúc bóng râm,
Trong màu xanh mát ta ngâm thơ nhàn…
( Trích “ Côn Sơn ca” - Nguyễn Trãi )




Thứ tư, ngày 5 tháng 12 năm 2007
Tiết 59
Tập làm văn

I. Luật thơ lục bát
1. Số câu, số tiếng :
- Một bài thơ lục bát:
+ Ngắn nhất : có 2 câu
Gồm: Câu lục : 6 tiếng
Câu bát : 8 tiếng
-> Tạo thành một cặp lục bát
+Dài: Gồm nhiều cặp lục bát tạo
thành ( Không hạn định số câu)

2. Luật bằng trắc:


TaiLieu.VN


Nhóm thanh bằng, trắc
* Tiếng Việt có 6 thanh : sắc, nặng, hỏi, ngã, huyền và
ø
thanh
ngang
Chia làm hai nhóm:
++ Nhóm
(B)gồm:
gồm:thanh
thanhsắc,
huyền
Nhóm thanh
thanh bằng
trắc (T)
nặng, hỏi, ngã
thanh ngang

TaiLieu.VN


1

Anh

B


Nhớ

T

Nhớ

T

Nhớ

T

TaiLieu.VN

2

3

đi

anh

B

canh

B

ai


B

ai

B

4

B

rau

B

dãi

tát

T

T

nhớ

T

muống

T


5

quê

B

6

7

nhà,

nhớ



T

B

B

nắng

dầm

sương,

T


B

B

nước

T

bên

B

8

đường

B

dầm

B

hôm

B

tương.

B


nao .

B


Luật bằng trắc
Tiếng

1

2

3

4

5

6

7

8

Câu

lục

B


T

B

Bát

B

T

B

1

2

3

Anh

đi

anh

nhớ

quê

nhà,


Nhớ

canh
B

rau

muốnTg

nhớ

càB

Nhớ

ai

nắnT
g

dầm

B
sương,

Nhớ

B

B


ai

B
TaiLieu.VN

dãi

tát

4

5

T

nước

T

bên

6

B
7

B

đường


B

dầm

8

tương.

B

hôm

nao .

B


1

2

3

Gió

đưa

cành


T

Tiếng

T

Mòt

T

B

chuông

B



B

Nhòp

chày

T

B

TaiLieu.VN


B

Trấn

T

khói

T

Yên

B

4

5

6

trúc

la

đà,

T




T

toả

T

B

canh

B

ngàn

B

Thái

mặt

T

B

7

B




B

sương,

B

gương

B

8

Thọ

Xương.

T

B

Tây

Hồ.

B

B


Luật bằng trắc

Tiếng

1

2

3

4

5

6

7

8

Câu

Lục

B

T

B

Bát


B

T

B

1

2

3

Gió

đưa

cành

B
Tiếng

chuông



Trấn

chày

B

TaiLieu.VN

6

trúc

la

đà,



khói

canh

toả

ngàn

Thái

T

8



Thọ


Xương.

B

T
Yên

7

B

T

B
Nhòp

5

T

B
Mòt

4

B

B

sương,


B
mặt

gương

B

Tây

Hồ.

B




Thứ tư, ngày 5 tháng 12 năm 2007
Tiết 59
Tập làm văn

I. Luật thơ lục bát
1. Số câu, số tiếng:
- Một bài thơ lục bát:
+ Ngắn nhất : có 2 câu
Gồm: Câu lục : 6 tiếng
Câu bát : 8 tiếng
-> Tạo thành một cặp lục bát
+ Dài: Gồm nhiều cặp lục bát tạo
thành ( Không hạn định số câu)


2. Luật bằng trắc:
- Các tiếng chẵn : 2,4,6,8 bắt buộc

phải đúng luật :+ Câu lục: B T B
+ Câu bát: B T B B
- Các tiếng lẻ:1,3,5,7 không bắt
buộc phải đúng luật.
TaiLieu.VN


1

2

3

4

Anh

đi

anh

nhớ

Nhớ

canh


rau

muống

5

6

quê

nhà,

nhớ

7

dầm


Nhớ

ai

dãi

nắng

dầm


Nhớ

ai

tát

nước

bên

tương.

B

B

sương,

đường
B

TaiLieu.VN

8

hôm

nao .
B





Thứ tư, ngày 5 tháng 12 năm 2007
Tiết 59
Tập làm văn

I. Luật thơ lục bát
1. Số câu, số tiếng :
- Một bài thơ lục bát:
+ Ngắn nhất : có 2 câu
Gồm: Câu lục : 6 tiếng
Câu bát : 8 tiếng
-> Tạo thành một cặp lục bát
+Dài: Gồm nhiều cặp lục bát tạo
thành ( Không hạn định số câu)

2. Luật bằng trắc:
- Các tiếng chẵn : 2,4,6,8 bắt buộc

phải đúng luật : + Câu lục: B T B
+ Câu bát: B T B B
-Các tiếng lẻ:1,3,5,7 không bắt buộc
phải đúng luật.
TaiLieu.VN

-Trong câu bát, nếu tiếng thứ 6 là
thanh ngang thì tiếng thứ 8 phải là
thanh huyền và ngược lại .



*

Trường hợp ngoại lệ

1

2

Coù

thöông
B

Coù

trúc
T

3
thì

traéc

4

thương
B

thì

B

5
cho

truïc

6

7

8

chắc
T

trặc
T

cho

luoân.

B

 Câu lục: Tiếng thứ 4 “ bằng” thì tiếng thứ 6 lại “trắc”
 Câu bát : Tiếng thứ 2 “ trắc” thì tiếng thứ 4 “ bằng”; và
tiếng thứ 6 lại “trắc”

TaiLieu.VN





Thứ tư, ngày 5 tháng 12 năm 2007
Tiết 59
Tập làm văn

I. Luật thơ lục bát
1. Số câu, số tiếng:
- Một bài thơ lục bát:
+ Ngắn nhất : có 2 câu
Gồm: Câu lục : 6 tiếng
Câu bát : 8 tiếng
-> Tạo thành một cặp lục bát
+Dài: Gồm nhiều cặp lục bát tạo
thành ( Không hạn định số câu)

2. Luật bằng trắc:
- Các tiếng chẵn : 2,4,6,8 bắt buộc

phải đúng luật : + Câu lục: B T B
+ Câu bát: B T B B
-Các tiếng lẻ:1,3,5,7 không bắt buộc
phải đúng luật.
TaiLieu.VN

-Trong câu bát,nếu tiếng thứ 6 là
thanh ngang thì tiếng thứ 8 phải là
thanh huyền và ngược lại .


3. Vần:


Vần
1

2

3

4

5

Anh

đi

anh

nhớ

quê

Nhớ

canh

rau


muống

nhớ

6

7

nhà,
BV

dầm


Nhớ

ai

dãi

nắng

dầm

8

tương.

BV


BV

sương,
Nhớ

ai

tát

nước

bên

BV

đường
BV

TaiLieu.VN

hôm

nao .
BV


Vần
1


2

3

Gió

đưa

cành

Tiếng

chuông

Trấn

4

5

trúc

la



canh

6


7

đà,
BV



Thọ

BV
Mòt



khói

toả

ngàn

8

Xương
BV

sương,
BV

Nhòp


chày

Yên

Thái

mặt

gương
BV

TaiLieu.VN

Tây

Hồ.
BV




Thứ tư, ngày 5 tháng 12 năm 2007
Tiết 59
Tập làm văn

I. Luật thơ lục bát
1. Số câu, số tiếng:
- Một bài thơ lục bát:
+ Ngắn nhất : có 2 câu
Gồm: Câu lục : 6 tiếng

Câu bát : 8 tiếng
-> Tạo thành một cặp lục bát
+Dài: Gồm nhiều cặp lục bát tạo
thành ( Không hạn định số câu)

2. Luật bằng trắc:
- Các tiếng chẵn : 2,4,6,8 bắt buộc

phải đúng luật :+ Câu lục: B T B
+ Câu bát: B T B B
-Các tiếng lẻ:1,3,5,7 không bắt buộc
phải đúng luật.
TaiLieu.VN

-Trong câu bát,nếu tiếng thứ 6 là
thanh ngang thì tiếng thứ 8 phải là
thanh huyền và ngược lại .

3. Vần:

-Tiếng thứ 6 của câu lục vần với
tiếng thứ 6 của câu bát.
-Tiếng thứ 8 của câu bát mở ra
một vần mới.Vần này vần với
tiếng thứ 6 của câu lục và tiếng
thứ 6 của câu bát tiếp theo.
- Các vần này thường là thanh bằng

4. Nhịp:



Khi con tu hú gọi bầy
Lúa chiêm đang chín, trái cây ngọt dần
Vườn râm dậy tiếng ve ngân
Bắp rây vàng hạt đầy sân nắng đào
Trời xanh càng rộng càng cao
Đôi con diều sáo lộn nhào từng không…
TaiLieu.VN

( Trích “ Khi con tu hú” -Tố Hữu)


TaiLieu.VN

Tre xanh, xanh tự bao giờ?
Chuyện ngày xưa đã có bờ tre xanh...
Thân gầy guộc, lá mong manh
Mà sao nên luỹ, nên thành tre ơi?
Ở đâu tre cũng xanh tươi
Cho dù đất sỏi, đất vôi bạc màu…
(Trích “ Tre Việt Nam”- Nguyễn Duy )


Rủ nhau xem cảnh Kiếm Hồ
Xem cầu Thê Húc, xem chùa Ngọc Sơn
Đài nghiên, tháp bút chưa mòn,
Hỏi ai gây dựng, nên non nước này?
(Ca dao)

 Câu lục : Nhịp 2/2/2 ; 2/4 ; 3/3


 Câu bát : 2/2/2/2 ; 4/4 ; 3/5 ; 2/6 ;
TaiLieu.VN




Thứ tư, ngày 5 tháng 12 năm 2007
Tiết 59
Tập làm văn

I. Luật thơ lục bát
1. Số câu, số tiếng:
- Một bài thơ lục bát:
+ Ngắn nhất : có 2 câu
Gồm: Câu lục : 6 tiếng
Câu bát : 8 tiếng
-> Tạo thành một cặp lục bát
+Dài: Gồm nhiều cặp lục bát tạo
thành ( Không hạn định số câu)

2. Luật bằng trắc:
- Các tiếng chẵn : 2,4,6,8 bắt buộc

-Trong câu bát,nếu tiếng thứ 6 là
thanh ngang thì tiếng thứ 8 phải là
thanh huyền và ngược lại .

3. Vần:


-Tiếng thứ 6 của câu lục vần với
tiếng thứ 6 của câu bát.
-Tiếng thứ 8 của câu bát mở ra
một vần mới.Vần này vần với
tiếng thứ 6 của câu lục và tiếng
thứ 6 của câu bát tiếp theo.
- Các vần này thường là thanh bằng

4. Nhịp:

phải đúng luật : + Câu lục: B T B + Câu lục : Nhịp 2/2/2 ; 2/4 ;
+ Câu bát: B T B B
4/2 ; 3/3 …
+ Câu bát: 2/2/2/2 ; 4/4 ; 3/5 ; 2/6 ;
- Các tiếng lẻ:1,3,5,7 không bắt buộc
2/2/4…
phải đúng luật.
TaiLieu.VN


×