Tải bản đầy đủ (.pdf) (149 trang)

Hoàn thiện công tác kiểm tra thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.03 MB, 149 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN THÙY LINH

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM TRA
THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI CÁC
DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN THÙY LINH

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM TRA
THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI CÁC
DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: GS.,TS. VŨ VĂN HÓA



THÁI NGUYÊN - 2015

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này do chính tôi thực hiện, dƣới sự hƣớng dẫn
khoa học của GS.,TS. Vũ Văn Hóa, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn
này hoàn toàn trung thực và chƣa sử dụng để bảo vệ một công trình khoa học
nào, các thông tin, tài liệu trích dẫn trong luận văn đã đƣợc chỉ rõ nguồn gốc.
Mọi sự giúp đỡ cho việc hoàn thành luận văn đều đã đƣợc cảm ơn. Nếu sai tôi
hoàn toàn chịu trách nhiệm.

Thái Nguyên, tháng 9 năm 2015
Tác giả

Nguyễn Thùy Linh

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

ii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành đề tài nghiên cứu khoa
học: “Hoàn thiện công tác kiểm tra thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các
doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn” tôi đã nhận đƣợc sự quan tâm và giúp đỡ

của nhiều cá nhân và tập thể. Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc nhất đến:
Tập thể các thầy, cô giáo Trƣờng Đại học Kinh tế & Quản trị kinh doanh
Thái Nguyên đã tận tình chỉ bảo, truyền đạt cho chúng tôi những kiến thức quý báu
trong suốt quá trình học tập tại trƣờng.
Trong quá trình thực hiện đề tài, tôi còn đƣợc sự giúp đỡ và cộng tác của các
đồng chí tại địa điểm nghiên cứu, tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Cục Thuế
tỉnh Bắc Kạn.
Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc và chân thành nhất của mình tới thầy
giáo GS.,TS. Vũ Văn Hóa đã trực tiếp hƣớng dẫn, chỉ bảo tôi trong suốt quá trình
thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học của mình.
Và cuối cùng tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè và các đồng nghiệp đã ủng hộ
động viên tôi để hoàn thành đề tài khoa học này.
Xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 9 năm 2015
Tác giả luận văn

Nguyễn Thùy Linh

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN....................................................................................................................... ii
MỤC LỤC ...........................................................................................................................iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................................vii
DANH MỤC CÁC BẢNG ...............................................................................................viii

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ ............................................................................. ix
MỞ ĐẦU .............................................................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu......................................................................................................... 2
3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu ....................................................................................... 3
4. Đóng góp của đề tài.......................................................................................................... 3
5. Bố cục của luận văn ......................................................................................................... 3
Chƣơng 1. TỔNG QUAN VỀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP VÀ
KIỂM TRA THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI CÁC
DOANH NGHIỆP ................................................................................................ 4
1.1. Những nội dung cơ bản về thuế thu nhập doanh nghiệp và kiểm tra thuế
thu nhập doanh nghiệp ................................................................................... 4
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của thuế thu nhập doanh nghiệp ................................. 4
1.1.2. Nội dung của thuế thu nhập doanh nghiệp ........................................................ 5
1.2. Kiểm tra thuế thu nhập doanh nghiệp ................................................................ 13
1.2.1. Khái niệm kiểm tra thuế thu nhập doanh nghiệp ............................................ 13
1.2.2. Đặc điểm của kiểm tra thuế thu nhập doanh nghiệp ....................................... 13
1.2.3. Vai trò của công tác kiểm tra thuế thu nhập doanh nghiệp ............................. 14
1.2.4. Nội dung kiểm tra thuế thu nhập doanh nghiệp .............................................. 15
1.2.5. Quy trình kiểm tra thuế thu nhập doanh nghiệp.............................................. 21
1.3. Các nhân tố ảnh hƣởng tới công tác kiểm tra thuế thu nhập doanh nghiệp.............. 24
1.3.1. Nhân tố thuộc về môi trƣờng bên trong .......................................................... 24
1.3.2. Nhân tố thuộc về môi trƣờng bên ngoài .......................................................... 27
1.4. Bài học kinh nghiệm quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp ................................ 27
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

iv
1.4.1. Bài học kinh nghiệm tại Cục Thuế thành phố Hải Phòng............................... 28

1.4.2. Bài học kinh nghiệm tại Cục Thuế tỉnh Điện Biên ......................................... 28
1.4.3. Bài học kinh nghiệm đối với Cục Thuế tỉnh Bắc Kạn .................................... 30
Chƣơng 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................. 32
2.1. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................ 32
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu.................................................................................... 32
2.2.1. Chọn điểm nghiên cứu .................................................................................... 32
2.2.2. Phƣơng pháp thu thập thông tin ...................................................................... 32
2.2.3. Phƣơng pháp phân tích số liệu ........................................................................ 35
2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ....................................................................... 37
Chƣơng 3. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM TRA THUẾ THU NHẬP
DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH BẮC KẠN...................................................................................... 38
3.1. Giới thiệu về tỉnh Bắc Kạn và Cục Thuế tỉnh Bắc Kạn ..................................... 38
3.1.1. Giới thiệu về tỉnh Bắc Kạn .............................................................................. 38
3.1.2. Giới thiệu về Cục Thuế tỉnh Bắc Kạn ............................................................. 42
3.2. Thực trạng công tác kiểm tra thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các
doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn ...................................................... 46
3.2.1. Kế hoạch kiểm tra thuế ................................................................................... 46
3.2.2. Kết quả kiểm tra tại trụ sở của Cơ quan thuế .................................................. 51
3.2.3. Kết quả kiểm tra tại trụ sở của doanh nghiệp.................................................. 54
3.3. Phân tích kết quả khảo sát .................................................................................. 66
3.3.1. Đặc điểm đối tƣợng khảo sát........................................................................... 66
3.3.2. Kiểm định dữ liệu khảo sát ............................................................................. 68
3.3.3. Phân tích nhân tố tác động tới kết quả công tác kiểm tra thuế thu nhập
doanh nghiệp tại Cục Thuế tỉnh Bắc Kạn .................................................... 70
3.3.4. Phân tích mức độ ảnh hƣởng của các yếu tố tới kết quả công tác kiểm
tra thuế thu nhập doanh nghiệp tại Cục Thuế tỉnh Bắc Kạn ........................ 71
3.3.5. Đánh giá của nhân viên Cục Thuế với các yếu tố ảnh hƣởng tới kết quả
công tác kiểm tra thuế thu nhập doanh nghiệp tại Cục Thuế tỉnh Bắc Kạn ..... 73


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

v
3.3.6. Đánh giá của các doanh nghiệp về công tác kiểm tra thuế thu nhập
doanh nghiệp tại Cục Thuế tỉnh Bắc Kạn .................................................... 82
3.4. Những điểm mạnh và đánh giá khái quát hạn chế trong công tác kiểm tra
thuế thu nhập doanh nghiệp tại Cục Thuế tỉnh Bắc Kạn ............................. 88
3.4.1. Kết quả đạt đƣợc ............................................................................................. 88
3.4.2. Một số tồn tại và hạn chế ................................................................................ 88
3.4.3. Nguyên nhân điểm yếu.................................................................................... 89
Chƣơng 4. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM TRA THUẾ
THU NHẬP DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN ................................................................ 91
4.1. Định hƣớng phát triển kinh tế- xã hội của tỉnh Bắc Kạn và nhiệm vụ của
Cục Thuế tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2015- 2020 ............................................. 91
4.1.1. Định hƣớng phát triển kinh tế- xã hội của tỉnh Bắc Kạn ....................................... 91
4.1.2. Định hƣớng về nhiệm vụ chung của Cục Thuế tỉnh Bắc Kạn .............................. 93
4.2. Định hƣớng về công tác kiểm tra thuế thu nhập doanh nghiệp ......................... 93
4.3. Các giải pháp hoàn thiện công tác kiểm tra thuế thu nhập doanh nghiệp tại
Cục Thuế tỉnh Bắc Kạn ................................................................................ 94
4.3.1. Hệ thống hóa các văn bản pháp quy về quản lý thuế và thuế thu nhập
doanh nghiệp ................................................................................................ 94
4.3.2. Kiện toàn bộ máy kiểm tra thuế của Cục Thuế tỉnh Bắc Kạn......................... 94
4.3.3. Xác định rõ nội dung kiểm tra về thuế thu nhập doanh nghiệp đối với
các doanh nghiệp .......................................................................................... 97
4.3.4. Xây dựng kế hoạch kiểm tra và đột xuất ........................................................ 97
4.3.5. Tuyên truyền và phổ biến nghĩa vụ, quyền lợi và hình thức xử lý về
pháp luật thuế đối với các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn ......... 108

4.3.6. Phối hợp với các tổ chức chính quyền đoàn thể trên địa bàn........................ 109
4.4. Kiến nghị .......................................................................................................... 110
4.4.1. Kiến nghị đối với Tổng cục Thuế ................................................................. 110
4.4.2. Kiến nghị đối với Nhà nƣớc .......................................................................... 110
KẾT LUẬN ..................................................................................................................... 112
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................ 113
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

vi
PHỤ LỤC......................................................................................................................... 117

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

vii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

CNTT

: Công nghệ thông tin

CQT

: Cơ quan thuế

DN


: Doanh nghiệp

GTGT

: Giá trị gia tăng

NNT

: Ngƣời nộp thuế

NSNN

: Ngân sách Nhà nƣớc

SXKD

: Sản xuất kinh doanh

TNDN

: Thu nhập doanh nghiệp

TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn

TSCĐ

: Tài sản cố định


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1.

Mã hóa câu hỏi phỏng vấn cán bộ làm việc tại Cục Thuế tỉnh
Bắc Kạn ............................................................................................... 33

Bảng 2.2.

Mã hóa câu hỏi phỏng vấn doanh nghiệp tỉnh Bắc Kạn ..................... 35

Bảng 3.1.

Nguồn nhân lực thực hiện công tác kiểm tra thuế............................... 48

Bảng 3.2.

Công tác đào tạo cho đội ngũ cán bộ công chức Cục thuế tỉnh
Bắc Kạn ............................................................................................... 50

Bảng 3.3.

Kết quả kiểm tra tại trụ sở của Cơ quan thuế ...................................... 51

Bảng 3.4.


Các trƣờng hợp sai sót thƣờng xảy ra trong công tác kiểm tra ........... 53

Bảng 3.5.

Giao chỉ tiêu nhiệm vụ kiểm tra tại trụ sở doanh nghiệp các năm ...... 55

Bảng 3.6.

Các lỗi sai phạm do che dấu doanh thu để trốn thuế ........................... 56

Bảng 3.7.

Các lỗi sai phạm do các khoản chi phí đƣợc trừ không hợp lý ........... 58

Bảng 3.8.

Các lỗi sai phạm trong hạch toán chi phí khác và thu nhập khác ....... 59

Bảng 3.9.

Các lỗi phát hiện sai phạm khi kiểm tra ƣu đãi về miễn giảm thuế .... 61

Bảng 3.10.

Kết quả xử lý sau kiểm tra thuế thu nhập doanh nghiệp ..................... 62

Bảng 3.11.

Các khoản phạt, thu hồi, giảm khấu trừ, giảm lỗ và nộp NSNN ........ 64


Bảng 3.12.

Kiểm định dữ liệu ................................................................................ 69

Bảng 3.13.

Kết quả kiểm định phân tích nhân tố .................................................. 70

Bảng 3.14.

Phân nhóm nhân tố .............................................................................. 71

Bảng 3.15.

Kiểm định hồi quy ............................................................................... 72

Bảng 3.16.

Kết quả hồi quy ................................................................................... 72

Bảng 3.17.

Đánh giá về cơ cấu tổ chức ................................................................. 73

Bảng 3.18.

Đánh giá về nguồn nhân lực ................................................................ 75

Bảng 3.19.


Đánh giá về ứng dụng công nghệ thông tin ........................................ 76

Bảng 3.20.

Đánh giá về kế hoạch kiểm tra ............................................................ 78

Bảng 3.21.

Đánh giá về quy trình kiểm tra ............................................................ 79

Bảng 3.22.

Đánh giá về hiệu quả công tác kiểm tra .............................................. 81

Bảng 3.23.

Đánh giá của doanh nghiệp về công tác kiểm tra kê khai thuế thu
nhập doanh nghiệp .............................................................................. 85

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

ix
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ

Biểu đồ:
Biểu đồ 3.1. Đặc điểm nhóm đối tƣợng khảo sát.....................................................66
Biểu đồ 3.2. Đặc điểm của các doanh nghiệp khảo sát trên địa bàn ........................83


Sơ đồ:
Sơ đồ 3.1.

Mô hình các phòng chức năng tại Cục Thuế tỉnh Bắc Kạn ................46

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Sau Đại hội Đảng Cộng Sản Việt Nam lần thứ VI (năm 1986), đất nƣớc ta
triển khai thực hiện đƣờng lối đổi mới của Đảng trên mọi lĩnh vực kinh tế xã hội.
Trong lĩnh vực tài chính, nhà nƣớc đã tiến hành cải cách hệ thống thuế nhằm đáp
ứng yêu cầu phát triển các thành phần kinh tế một cách bình đẳng trong quá trình
sản xuất kinh doanh. Hệ thống quản lý thuế đã xây dựng và không ngừng đƣợc kiện
toàn, đảm bảo thực thi các luật thuế trong cả nƣớc. Hiệu lực, hiệu quả của bộ máy
quản lý thuế ngày càng đƣợc nâng cao. Nhờ vậy, chính sách thuế của Nhà nƣớc ta
đã góp phần tích cực vào việc phát triển kinh tế, xã hội. Số thu từ thuế, phí đã trở
thành nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nƣớc, năm sau cao hơn năm trƣớc, nhất
là các năm gần đây và đã góp phần đảm bảo công bằng xã hội, tạo môi trƣờng cạnh
tranh bình đẳng giữa các thành phần kinh tế trong cơ chế thị trƣờng.
Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách Nhà nƣớc, là công cụ quan trọng để
điều tiết vĩ mô nền kinh tế, góp phần đảm bảo công bằng xã hội, kích thích sản xuất
kinh doanh phát triển. Điều đó đòi hỏi Nhà nƣớc phải quan tâm đến thuế và hoàn
thiện các biện pháp quản lý và thu thuế. Nhà nƣớc sử dụng thuế là công cụ để tác
động vào nền kinh tế thông qua việc xác định đúng nguyên tắc và phƣơng pháp tính
thuế để thực hiện công bằng, đạt hiệu quả kinh tế.
Trong hệ thống chính sách thuế hiện hành của Việt Nam, thuế thu nhập doanh

nghiệp (TNDN) là một trong những sắc thuế có vai trò đặc biệt quan trọng không
chỉ là công cụ rất mạnh của Nhà nƣớc trong việc điều tiết vĩ mô nền kinh tế, khuyến
khích đầu tƣ mở rộng sản xuất kinh doanh (SXKD) phát triển mà còn có ý nghĩa
đóng góp số thu lớn cho ngân sách và đảm bảo ổn định nguồn thu ngân sách Nhà
nƣớc (NSNN) hàng năm. Mức thuế cao hay thấp áp dụng cho các chủ thể thuộc đối
tƣợng nộp thuế TNDN là khác nhau, điều đó phụ thuộc vào quan điểm điều tiết thu
nhập và phân phối thu nhập của quốc gia trong từng giai đoạn lịch sử nhất định.
Về cơ chế quản lý thuế, từ khi Luật Quản lý thuế có hiệu lực thì cơ quan thuế
(CQT) thực hiện quản lý thuế theo chức năng, ngƣời nộp thuế (NNT) thực hiện cơ
chế tự khai, tự tính, tự nộp và tự chịu trách nhiệm trƣớc pháp luật về các khoản kê
khai của mình, điều đó cũng là nguyên nhân dẫn đến tình trạng gian lận về thuế,
trốn thuế TNDN ngày càng phổ biến dƣới nhiều hình thức tinh vi, khó phát hiện
nhƣ kê khai thiếu doanh thu, khai chi phí quá cao làm giảm thu nhập chịu thuế, khai
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

2
lỗ về kết quả SXKD hàng năm là khá phổ biến; tình trạng lợi dụng kẽ hở của chính
sách, chế độ, dựa vào tính chất phức tạp trong hoạt động SXKD để khai sai, trốn
thuế, gian lận thuế, chậm nộp thuế… dẫn đến số thuế TNDN bị thất thoát ngày càng
lớn. Hơn nữa, công tác kiểm tra thuế nói chung và công tác kiểm tra thuế TNDN nói
riêng còn nhiều hạn chế, chƣa theo kịp với tình hình thực tiễn, hiệu quả từ việc kiểm
tra thuế TNDN hàng năm của CQT đối với doanh nghiệp (DN) đạt còn thấp; bộ
phận kiểm tra xử lý vi phạm về thuế còn quá nhỏ so với yêu cầu quản lý thuế, cơ
chế quản lý thuế và kiểm tra thuế; cơ sở vật chất phục vụ công tác kiểm tra thuế
chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu của thực tiễn, các hành vi vi phạm pháp luật thuế của
DN trong thời gian qua không chỉ riêng kiểm tra thuế phát hiện, xử lý mà còn do
các cơ quan chức năng liên quan nhƣ: Kiểm toán Nhà nƣớc, Công an phát hiện số
tiền thuế khai sai, gian lận thuế, trốn thuế tƣơng đối lớn. Vì vậy, việc hoàn thiện

công tác kiểm tra thuế TNDN là một đòi hỏi cấp thiết, là nhiệm vụ trọng tâm trong
công tác kiểm tra của Cục Thuế tỉnh Bắc Kạn trong giai đoạn hiện nay. Đi sâu vào
nghiêm cứu công tác kiểm tra thuế TNDN sẽ góp phần làm lành mạnh hóa hoạt
động tài chính, tăng cƣờng tính hiệu lực, hiệu quả của chính sách thuế. Với lý do
đó, tôi chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác kiểm tra thuế thu nhập doanh nghiệp
đối với các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn” làm luận văn tốt nghiệp
thạc sĩ kinh tế với mong muốn giải quyết đƣợc những vấn đề đang tồn tại hiện nay
cả về lý luận và thực tiễn, góp phần hoàn thiện công tác kiểm tra thuế TNDN tại
tỉnh Bắc Kạn.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Mục tiêu bao trùm của luận văn là trên cơ sở nghiên cứu thực trạng công tác
kiểm tra thuế TNDN đối với các DN trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, đề xuất giải pháp
nhằm hoàn thiện công tác kiểm tra thuế TNDN đối với các doanh nghiệp trên địa
bàn tỉnh Bắc Kạn.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hoá về cơ sở lý luận và thực tiễn công tác kiểm tra thuế
TNDN đối với các DN trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
- Phân tích, đánh giá thực trạng công tác kiểm tra thuế TNDN đối với các DN
trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn trong những năm gần đây (2012 - 2014).
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

3
- Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện công tác kiểm tra thuế
TNDN đối với các DN trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Hoạt động kiểm tra thuế TNDN đối với các DN trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn; cán

bộ quản lý; cán bộ, công chức liên quan đến kiểm tra thuế.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
- Về thời gian: Từ năm 2012 đến năm 2014.
- Về nội dung nghiên cứu: Nghiên cứu hoạt động kiểm tra thuế TNDN đối với
các DN trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn do Phòng Kiểm tra Thuế - Cục Thuế tỉnh Bắc
Kạn thực hiện.
4. Đóng góp của đề tài
Luận văn là công trình khoa học có ý nghĩa lý luận và thực tiễn thiết thực, là
tài liệu giúp Cục Thuế tỉnh Bắc Kạn có kế hoạch kiểm tra thuế TNDN đối với các
DN trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn đến năm 2020 có cơ sở khoa học.
Luận văn nghiên cứu khá toàn diện và có hệ thống, những giải pháp chủ yếu
hoàn thiện công tác kiểm tra thuế TNDN đối với các DN trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn có
ý nghĩa thiết thực với tỉnh Bắc Kạn và đối với các địa phƣơng có điều kiện tƣơng tự.
5. Bố cục của luận văn
Ngoài phần mở đầu và phần kết luận. Luận văn gồm 4 chƣơng với nội dung:
Chương 1. Tổng quan về thuế thu nhập doanh nghiệp và kiểm tra thuế thu
nhập doanh nghiệp đối với các doanh nghiệp.
Chương 2. Phƣơng pháp nghiên cứu.
Chương 3. Thực trạng công tác kiểm tra thuế thu nhập doanh nghiệp đối với
các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
Chương 4. Giải pháp hoàn thiện công tác kiểm tra thuế thu nhập doanh nghiệp
đối với các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

4
Chƣơng 1

TỔNG QUAN VỀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP VÀ KIỂM TRA
THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP
1.1. Những nội dung cơ bản về thuế thu nhập doanh nghiệp và kiểm tra thuế
thu nhập doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của thuế thu nhập doanh nghiệp
1.1.1.1. Khái niệm thuế và thuế thu nhập doanh nghiệp
* Thuế
Cho đến nay trong các sách báo kinh tế trên thế giới vẫn chƣa có thông nhất
tuyệt đối về khái niệm thuế. Đứng trên các góc độ khác nhau theo các quan điểm
của các nhà kinh tế khác nhau thì có định nghĩa về thuế khác nhau.
Theo nhà kinh tế học Gaston Jeze, 1985. Tài chính công: đƣa ra một định
nghĩa tƣơng đối cổ điển về thuế: “Thuế là một khoản trích nộp bằng tiền, có tính
chất xác định, không hoàn trả trực tiếp do các công dân đóng góp cho Nhà nƣớc
thông qua con đƣờng quyền lực nhằm bù đắp những chi tiêu của Nhà nƣớc.”
Trên góc độ phân phối thu nhập: “Thuế là hình thức phân phối và phân phối
lại tổng sản phẩm xã hội và thu nhập quốc dân nhằm hình thành các quỹ tiền tệ tập
trung của Nhà nƣớc để đáp ứng các nhu cầu chi tiêu cho việc thực hiện các chức
năng, nhiệm vụ của Nhà nƣớc.”
Trên góc độ ngƣời nộp thuế: “Thuế là khoản đóng góp bắt buộc mà mỗi tổ
chức, cá nhân phải có nghĩa vụ đóng góp cho Nhà nƣớc theo luật định để đáp ứng
nhu cầu chi tiêu cho việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nƣớc.”
Theo từ điển tiếng việt: “Thuế là khoản tiền hay hiện vật mà ngƣời dân hoặc
các tổ chức kinh doanh, tuỳ theo tài sản, thu nhập, nghề nghiệp… buộc phải nộp
cho Nhà nƣớc theo mức quy định.”
Từ các định nghĩa trên của thuế, có thể nêu lên khái niệm tổng quát về thuế là:
“Thuế là một khoản đóng góp bắt buộc từ các thể nhân và pháp nhân cho Nhà nƣớc
theo mức độ và thời hạn đƣợc pháp luật quy định, không mang tính chất hoàn trả
trực tiếp, nhằm sử dụng cho mục đích chung toàn xã hội.”
* Thuế thu nhập


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

5
Thuế thu nhập bao gồm các sắc thuế có đối tƣợng chịu thuế là thu nhập nhận
đƣợc, thu nhập này đƣợc hình thành từ nhiều nguồn khác nhau: thu nhập từ lao
động dƣới dạng tiền lƣơng, tiền công, thu nhập từ hoạt động SXKD dƣới dạng lợi
nhuận, lợi tức cổ phần…
Do vậy thuế thu nhập cũng có nhiều hình thức khác nhau: Thuế thu nhập cá
nhân, thuế thu nhập doạnh nghiệp.
* Thuế thu nhập doanh nghiệp
Thuế TNDN là loại thuế trực thu đƣợc tính trên lợi nhuận của DN trong kỳ
kinh doanh. Lợi nhuận làm căn cứ tính thuế TNDN là tổng lợi nhuận kinh tế và lợi
nhuận thông thƣờng. Thuế suất đƣợc áp dụng để tính thuế TNDN là thuế suất theo
tỷ lệ cố định, không sử dụng thuế suất luỹ tiến.
1.1.1.2. Đặc điểm của thuế thu nhập doanh nghiệp
Trong nền kinh tế thị trƣờng ở nhiều nƣớc, đặc biệt là ở các nƣớc đang phát
triển nhƣ là ở nƣớc ta sự tồn tại của thuế TNDN là tất yếu khách quan bởi các đặc
điểm sau:
- Thuế TNDN là một loại thuế trực thu, tính chất trực thu của loại thuế này
đƣợc biểu hiện ở sự đồng nhất giữa đối tƣợng nộp thuế và đối tƣợng chịu thuế.
- Thuế TNDN đánh vào thu nhập chịu thuế của DN, mức động viên vào
NSNN đối với loại thuế này phụ thuộc rất lớn vào hiệu quả kinh doanh của DN.
- Thuế TNDN điều tiết thu nhập phát sinh của cơ sở SXKD trong một khoảng
thời gian nhất định thƣờng là một kỳ kinh doanh.
- Thuế TNDN chiếm một tỷ trọng lớn, ổn định trong cơ cấu thu NSNN, là
công cụ quan trọng của Nhà nƣớc trong việc điều tiết vĩ mô nền kinh tế, thực hiện
chính sách công bằng xã hội.
1.1.2. Nội dung của thuế thu nhập doanh nghiệp

1.1.2.1. Đối tượng nộp thuế, chịu thuế thu nhập doanh nghiệp
- Tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ có thu nhập chịu
thuế theo quy định của Luật thuế TNDN (doanh nghiệp), bao gồm: DN đƣợc thành
lập theo quy định của pháp luật Việt Nam; DN đƣợc thành lập theo quy định của
pháp luật nƣớc ngoài (DN nƣớc ngoài) có cơ sở thƣờng trú hoặc không có cơ sở
thƣờng trú tại Việt Nam; Tổ chức đƣợc thành lập theo Luật hợp tác xã; Đơn vị sự
nghiệp đƣợc thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam; Tổ chức khác có hoạt
động SXKD có thu nhập.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

6
- DN có thu nhập chịu thuế từ hoạt động SXKD hàng hoá, dịch vụ và thu nhập
khác theo quy định của Luật thuế TNDN (thu nhập từ chuyển nhƣợng vốn,
chuyển nhƣợng quyền góp vốn; thu nhập từ chuyển nhƣợng bất động sản, chuyển
nhƣợng dự án đầu tƣ, chuyển nhƣợng quyền tham gia dự án đầu tƣ, chuyển nhƣợng
quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản; thu nhập từ quyền sử dụng tài sản,
quyền sở hữu tài sản, kể cả thu nhập từ quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của pháp
luật; thu nhập từ chuyển nhƣợng, cho thuê, thanh lý tài sản trong đó có các loại giấy
tờ có giá; thu nhập từ lãi tiền gửi, cho vay vốn, bán ngoại tệ; khoản thu từ nợ khó
đòi đã xoá nay đòi đƣợc; khoản thu từ nợ phải trả không xác định đƣợc chủ; khoản
thu nhập từ kinh doanh của những năm trƣớc bị bỏ sót và các khoản thu nhập khác,
kể cả thu nhập từ hoạt động SXKD ở ngoài Việt Nam) phải nộp thuế TNDN: DN
đƣợc thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam nộp thuế đối với thu nhập
chịu thuế phát sinh tại Việt Nam và thu nhập chịu thuế phát sinh ngoài Việt Nam;
DN nƣớc ngoài có cơ sở thƣờng trú tại Việt Nam nộp thuế đối với thu nhập chịu
thuế phát sinh tại Việt Nam và thu nhập chịu thuế phát sinh ngoài Việt Nam liên
quan đến hoạt động của cơ sở thƣờng trú đó; DN nƣớc ngoài có cơ sở thƣờng trú tại
Việt Nam nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam mà khoản thu

nhập này không liên quan đến hoạt động của cơ sở thƣờng trú; DN nƣớc ngoài
không có cơ sở thƣờng trú tại Việt Nam nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát
sinh tại Việt Nam.
- Cơ sở thƣờng trú của DN nƣớc ngoài là cơ sở SXKD mà thông qua cơ sở
này, DN nƣớc ngoài tiến hành một phần hoặc toàn bộ hoạt động SXKD tại Việt
Nam, bao gồm: Chi nhánh, văn phòng điều hành, nhà máy, công xƣởng, phƣơng
tiện vận tải, mỏ dầu, mỏ khí, mỏ hoặc địa điểm khai thác tài nguyên thiên nhiên
khác tại Việt Nam; Địa điểm xây dựng, công trình xây dựng, lắp đặt, lắp ráp; Cơ sở
cung cấp dịch vụ, bao gồm cả dịch vụ tƣ vấn thông qua ngƣời làm công tổ chức, cá
nhân khác; Đại lý cho DN nƣớc ngoài; Đại diện tại Việt Nam trong trƣờng hợp là
đại diện có thẩm quyền ký kết hợp đồng đứng tên DN nƣớc ngoài hoặc đại diện
không có thẩm quyền ký kết hợp đồng đứng tên DN nƣớc ngoài nhƣng thƣờng
xuyên thực hiện việc giao hàng hoá hoặc cung ứng dịch vụ tại Việt Nam.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

7
1.1.2.2. Phương pháp tính thuế thu nhập doanh nghiệp
Số thuế TNDN phải nộp trong kỳ tính thuế đƣợc tính bằng thu nhập tính thuế
nhân với thuế suất; trƣờng hợp DN đã nộp thuế thu nhập ở ngoài Việt Nam thì đƣợc
trừ số thuế thu nhập đã nộp nhƣng tối đa không quá số thuế TNDN phải nộp theo
quy định của Luật thuế TNDN.
1.1.2.3. Xác định các căn cứ tính thuế
Căn cứ tính thuế TNDN đƣợc quy định tại Điều 6 Luật thuế TNDN là thu
nhập tính thuế và thuế suất.
Thu nhập tính thuế trong kỳ tính thuế đƣợc xác định bằng thu nhập chịu thuế
trừ thu nhập đƣợc miễn thuế và các khoản lỗ đƣợc kết chuyển từ các năm trƣớc.
- Thu nhập chịu thuế:

Thu nhập chịu thuế (tính theo dƣơng lịch hoặc theo năm tài chính) bao gồm thu
nhập chịu thuế của hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, kể cả thu nhập chịu thuế
từ hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ ở nƣớc ngoài và thu nhập chịu thuế khác.
Theo quy định tại Điều 7 Luật thuế TNDN, thu nhập chịu thuế đƣợc xác định
nhƣ sau:
Thu nhập
chịu thuế

=

Doanh
thu

-

Chi phí
hợp lý

+

Thu nhập
khác

- Xác định thuế suất:
Theo quy định tại Điều 10 Luật thuế TNDN, thuế suất thuế TNDN phổ thông
là 25%, riêng đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí và tài nguyên
quí hiếm khác thì thuế suất thuế TNDN từ 32% đến 50% phù hợp với từng dự án,
từng cơ sở kinh doanh và trƣờng hợp đƣợc ƣu đãi về thuế suất theo quy định của
Luật thuế TNDN.
Theo văn bản về thuế TNDN ở nƣớc ta hiện nay có hiệu lực từ ngày

01/01/2014, thuế suất thuế TNDN đối với hoạt động tìm kiếm, dò tìm, khai thác dầu
khí và các tài nguyên quý của Việt Nam áp dụng mức thuế suất từ 32% đến 50%.
Thuế suất thuế TNDN áp dụng đối với DN SXKD là 22% và chuyển sang 20% từ
ngày 01/01/2016. Trừ trƣờng hợp những đối tƣợng đƣợc ƣu đãi về thuế suất theo
quy định sau:
- Áp dụng mức thuế suất 10% trong thời gian 15 năm đối với:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

8
+ Thu nhập của DN từ dự án đầu tƣ mới tại đìa bàn có điều kiện kinh tế- xã
hội đặc biệt khó khăn, khu kinh tế, khu công nghệ cao.
+ Thu nhập của DN công nghệ cao, DN nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
theo quy định của luật công nghệ cao.
+ Thu nhập của DN từ thực hiện dự án đầu tƣ mới trong lĩnh vực sản xuất (trừ
dự án sản xuất mặt hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, dự án khai thác khoáng sản).
- Áp dụng thuế suất 10% đối với:
+ Thu nhập của DN từ thực hiện hoạt động xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dụcđào tạo, dạy nghề, y tá, văn hóa, thể thao và môi trƣờng; Thu nhập của DN từ thực
hiện dự án đầu tƣ kinh doanh nhà ở xã hội để bán, cho thuê.
+ Thu nhập của hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp,
ngƣ nghiệp, diêm nghiệp không thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế- xã hội đặc biệt
khó khăn.
- Áp dụng thuế suất 20% trong thời gian 10 năm và 17% từ ngày 01/01/2016
đối với:
+ Thu nhập của DN từ thực hiện dự án đầu tƣ mới tại địa bàn có điều kiện
kinh tế - xã hội khó khăn.
1.1.2.4. Doanh thu để xác định thu nhập chịu thuế
Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế bao gồm: toàn bộ tiền bán hàng, tiền
cung ứng dịch vụ (không có thuế giá trị gia tăng), các khoản trợ giá, phụ thu, phụ

trội mà cơ sở kinh doanh đƣợc hƣởng.
- Tiền bán hàng, tiền cung ứng dịch vụ là toàn bộ tiền bán sản phẩm, hàng hoá,
cung ứng, dịch vụ sau khi trừ khoản giảm giá hàng bán, hàng hoá bị trả lại, đƣợc
khách hàng chấp nhận thanh toán không phân biệt đã thu hay chƣa thu đƣợc tiền.
- Các khoản phí thu thêm ngoài giá bán, trợ giá, phụ thu.
- Giá trị sản phẩm hàng hoá đem biếu tặng, trao đổi hoặc tiêu dùng nội bộ nhƣ
điện sản xuất ra đƣợc tiêu dùng trong các nhà máy sản xuất điện, xi măng thành
phẩm để sửa chữa ở xí nghiệp sản xuất xi măng,…
- Nếu cơ sở kinh doanh nộp thuế giá trị gia tăng (GTGT) theo phƣơng pháp
trực tiếp trên GTGT thì doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là doanh thu bán hàng
có thuế tức là giá bên mua thực thanh toán có cả thuế GTGT.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

9
Một số trƣờng hợp cụ thể, doanh thu để tính thu nhập chịu thuế đƣợc xác định
nhƣ sau:
- Đối với hàng hoá bán theo phƣơng thức trả góp là doanh thu bán hàng hoá
tính theo giá bán trả một lần, không bao gồm lãi trả chậm.
- Đối với hàng hoá, dịch vụ dùng để trao đổi, biếu tặng, doanh thu để tính thu
nhập chịu thuế theo giá bán của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ cùng loại tƣơng đƣơng
trên thị trƣờng tại thời điểm trao đổi biếu tặng.
- Đối với gia công hàng hoá, doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là tiền thu
về gia công bao gồm cả tiền công, nhiên liệu, động lực, vật liệu phụ và cả chi phí
khác phục vụ cho việc gia công hàng hoá.
- Đối với hoạt động cho thuê tài sản, doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là số
tiền thu từng kỳ theo hợp đồng thuê.
- Đối với hoạt động thuê tín dụng, doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là lãi
tiền vay phải thu trong kỳ tính thuế.

Trong trƣờng hợp cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ co doanh thu bằng ngoại
tệ, thì phải quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo tỷ giá mua, bán thực tế bình
quân trên thị trƣờng ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nƣớc công bố tại
thời điểm thu ngoại tệ.
1.1.2.5. Chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
Thứ nhất, chi phí khấu hao TSCĐ: Mọi TSCĐ dùng vào hoạt động SXKD của
DN thì đƣợc trích khấu hao tính vào chi phí để xác định thu nhập chịu thuế TNDN.
Việc quản lý, sử dụng và trích khấu hao TSCĐ đƣợc thực hiện theo Thông tƣ số
203/2009/TT-BTC ngày 20/10/2009 của Bộ trƣởng Bộ Tài chính áp dụng cho năm
tài chính từ năm 2010 đến năm 2012 và Thông tƣ số 45/2013/TT-BTC ngày
25/4/2013 của Bộ trƣởng Bộ Tài chính áp dụng từ năm tài chính năm 2013.
Thứ hai, chi phí nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, năng lƣợng, hàng hoá sử
dụng vào sản xuất, kinh doanh, dịch vụ liên quan tới doanh thu và thu nhập chịu
thuế trong kỳ đƣợc tính theo định mức tiêu hao vật tƣ hợp lý và giá vật tƣ.
- Định mức tiêu hao vật tƣ do Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc xây dựng và
duyệt trên cơ sở định mức tiêu hao chuẩn do cấp có thẩm quyền ban hành và tình
hình cụ thể của DN. Trƣờng hợp một số nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, hàng hóa

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

10
Nhà nƣớc đã ban hành định mức tiêu hao thì thực hiện theo định mức của Nhà nƣớc
đã ban hành.
Từ năm 2015 DN không tự xây dựng và quản lý định mức tiêu hao nguyên,
nhiên, vật liệu, năng lƣợng mà thực hiện theo những định mức đã đƣợc Nhà nƣớc
ban hành.
- Giá vật tƣ:
+ Đối với vật tƣ nhập khẩu: giá vật tƣ là giá nhập khẩu, thuế nhập khẩu, các

khoản phụ thu khác (không có thuế GTGT dịch vụ hàng hoá nhập khẩu).
+ Đối với vật tƣ mua ngoài: giá vật tƣ là giá trị ghi trên hoá đơn của ngƣời bán
hàng (không có thuế GTGT) cộng thêm các chi phí thu mua nhƣ vận chuyển, bốc
xếp, bảo quản, chi phí bảo hiểm, phí hao hụt, tiền thuê kho bãi, phí chọn lọc, tái chế.
+ Đối với vật tƣ tự chế là giá vật tƣ thực tế xuất kho và chi phí phát sinh trong
quá trình tự chế.
+ Đối với vật tƣ thuê ngoài gia công chế biến là giá vật tƣ thực tế xuất kho
đem giao gia công công cộng với chi phí gia công, chi phí vận chuyển, bốc dỡ từ
kho của DN đến nơi gia công và ngƣợc lại.
+ Đối với công cụ dụng cụ sử dụng cho quy trình kinh doanh nhƣ khuôn mẫu,
dàn giáo, cân, giá đựng, bàn ghế, máy tính cầm tay,… DN căn cứ vào thời gian sử
dụng và giá trị của dụng cụ, công cụ để phân bổ dần vào các khoản mục chi phí theo
quy định.
Thứ ba, chi phí tiền lƣơng, tiền công, tiền ăn giữa ca, các khoản mang tính
chất tiền lƣơng, tiền công.
- Đối với DN Nhà nƣớc, về nguyên tắc, tiền lƣơng phải theo số thực chi,
nhƣng không vƣợt quá đơn giá tiền lƣơng do cơ quan Nhà nƣớc có thẩm quyền
duyệt và khối lƣợng công việc đã hoàn thành, đồng thời tốc độ tăng tiền lƣơng phải
thấp hơn tốc độ tăng năng suất lao động.
+ Nếu DN đã xây dựng đƣợc đơn giá tiền lƣơng trên cơ sở định mức lao động
và đƣợc duyệt thì tiền lƣơng đƣợc tính vào chi phí hợp lý theo số thực chi nhƣng
không vƣợt quá đơn giá tiền lƣơng và khối lƣợng công việc đã hoàn thành nhƣ đối
với DN Nhà nƣớc.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

11
+ Nếu DN đã thực hiện chế độ hợp đồng lao động hoặc thoả ƣớc lao động tập

thể thì tiền lƣơng, tiền công và các khoản mang tính chất lƣơng đƣợc xác định theo
hợp đồng lao động hoặc thoả ƣớc lao động tập thể.
- Không đƣợc tính vào chi phí tiền lƣơng, tiền công các khoản chi phí sau:
+ Tiền lƣơng, tiền công của chủ DN tƣ nhân, chủ Công ty trách nhiệm hữu hạn
(TNHH) một thành viên (do một cá nhân làm chủ).
+ Thù lao trả cho các sáng lập viên, thành viên của hội đồng thành viên, hội
đồng quản trị mà những ngƣời này không trực tiếp tham gia điều hành sản xuất,
kinh doanh.
- Chi phí tiền ăn giữa ca của ngƣời lao động do Giám đốc DN quyết định phù
hợp với hiệu quả kinh doanh và mức khống chế của Nhà nƣớc, ở nƣớc ta hiện nay
mức khống chế đó là không vƣợt quá mức lƣơng tối thiểu do Nhà nƣớc quy định
đối với công chức Nhà nƣớc.
Thứ tư, chi phí dịch vụ mua ngoài
- Tiền điện, nƣớc, điện thoại, giấy bút, mực, tiền thuê kiểm toán, mua bảo
hiểm tài sản có chứng từ, hoá đơn.
- Chi phí thuê sửa chữa lớn TSCĐ nhằm khôi phục năng lực của tài sản đƣợc
hạch toán vào chi phí SXKD trong năm. Nếu chỉ sửa chữa một lần quá lớn thì thực
hiện phân phối cho năm sau. Đối với những TSCĐ đặc thù, việc sửa chữa có tính
chu kỳ thì đƣợc tính trƣớc chi phí sửa chữa lớn vào chi phí sản xuất kinh doanh trên
cơ sở dự toán chi phí sửa chữa lớn của DN. Nếu có chênh lệch giữa trích trƣớc với
thực chi sẽ ghi tăng, giảm vào chi phí hợp lý tại thời điểm quyết toán.
- Chi phí mua, sử dụng các tài liệu kỹ thuật, bằng sáng chế, giấy phép chuyển
giao công nghệ, nhãn hiệu thƣơng mại,… không thuộc TSCĐ đƣợc phân bổ dần vào
chi phí kinh doanh.
- Tiền thuê TSCĐ đƣợc hạch toán vào chi phí kinh doanh theo số tiền thực trả
căn cứ vào hợp đồng thuê. Trƣờng hợp trả tiền thuê TSCĐ một lần cho nhiều năm
thì tiền đƣợc phân bổ dần vào chi phí kinh doanh theo các năm thuê TSCĐ sử dụng.
- Đối với cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ thì chi
phí dịch vụ mua ngoài không có thuế GTGT.
Thứ năm, chi phí nghiên cứu khoa học, công nghệ trừ phần kinh phí do Nhà

nƣớc hoặc cơ quan quản lý cấp trên hỗ trợ; chi sáng kiến cải tiến; chi bảo vệ môi
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

12
trƣờng; chi phí cho giáo dục, đào tạo, y tế trong nội bộ DN theo số thực chi nhƣng
không vƣợt quá 1,3 lần so với các khoản chi có định mức của Nhà nƣớc. Đối với chi
hỗ trợ giáo dục cho bên ngoài nhƣ: đóng góp vào quỹ khuyến học, giúp đỡ trƣờng
học sinh tàn tật,học sinh không nơi nƣơng tựa,… tuỳ theo tình hình thực tế kinh
doanh của DN nhƣng phải có chứng từ hợp pháp. Chi thƣơng sáng kiến cải tiến với
điều kiện mang lại hiệu quả kinh doanh và có cơ chế quản lý.
Thứ sáu, chi bảo hiểm và bảo đảm xã hội nhƣ chi cho lao động nữ, chi bảo hộ
lao động, bảo vệ cơ sở kinh doanh, trích nộp quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế,
kinh phí công đoàn theo quy định, mức trích nộp hình thành quỹ quản lý của cơ
quan cấp trên.
Thứ bảy, chi trả tiền vay bao gồm: các khoản chi trả lãi tiền vay vốn sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ đối với ngân hàng, tổ chức tín dụng và các tổ chức khác theo
quy định. Các khoản chi phí trả lãi tiền vay để góp vốn pháp định, vốn điều lệ của
các doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài đều không đƣợc tính vào chi phí hợp lý
để xác định thu nhập chịu thuế.
Thứ tám, các khoản chi phí hợp lý khác chƣa kể thuế, bao gồm:
- Trích các khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho, dự phòng công nợ khó đòi,
dự phòng giảm giá chứng khoán theo quy định.
- Chi trợ cấp thôi việc cho ngƣời lao động.
- Chi về tiêu thụ hàng hoá bao gồm: chi phí bảo quản, bao gói, vận chuyển,
bốc xếp, thuê kho bãi, bảo hiểm sản phẩm hàng hoá.
- Các trƣờng hợp khác, chi phí hợp lý chƣa kể thuế đƣợc xây dựng theo số
thực chi.
Thứ chín, các khoản thuế, phí và lệ phí có liên quan tới hoạt động sản xuất,

kinh doanh, dịch vụ (trừ thuế TNDN) mà cơ sở kinh doanh phải chịu. Về nguyên
tắc, phải tính và nộp NSNN đều đƣợc đƣa vào chi phí hợp lý, nhƣng ở nƣớc ta hiện
nay tất cả các khoản thuế mà cơ sở kinh doanh phải tính, phải chịu nộp vào NSNN
đều đƣa vào chi phí chỉ trừ thuế GTGT phải nộp theo phƣơng pháp khấu trừ. Có
nghĩa là, thuế GTGT phải nộp không đƣợc hạch toán vào chi phí kinh doanh hợp lý,
thuế GTGT đầu vào không tính trong chi phí vật tƣ đầu vào và thuế GTGT đầu ra
không tính trong doanh thu để tính thu nhập chịu thuế.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

13
1.1.2.6. Thu nhập khác
Là các khoản thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế mà khoản thu nhập này
không thuộc các ngành, nghề lĩnh vực kinh doanh ghi trong đăng ký kinh doanh của
DN. Thu nhập khác gồm 23 khoản thu nhập nhƣ thu nhập từ chuyển nhƣợng vốn,
chuyển nhƣợng chứng khoán, thu nhập từ chuyển nhƣợng dự án (không gắn liền với
chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất); thu nhập từ chuyển quyền thực
hiện dự án, chuyển nhƣợng quyền thăm dò, thu nhập từ khoản chênh lệch do mua
bán chứng khoán, lãi từ hoạt động cho vay vốn, hay từ hoạt động liên doanh liên
kết, góp vốn đất đai và bằng tiền hàng hóa vật tƣ mang lại...
1.2. Kiểm tra thuế thu nhập doanh nghiệp
1.2.1. Khái niệm kiểm tra thuế thu nhập doanh nghiệp
- Kiểm tra: Theo Từ điển Tiếng Việt, kiểm tra đƣợc hiểu là: Xem xét tình hình
thực tế để đánh giá, nhận xét. Nhƣ vậy, việc kiểm tra sẽ cung cấp những dữ kiện,
những thông tin cần thiết làm cơ sở cho việc đánh giá vấn đề đƣợc kiểm tra.
Theo giáo trình Quản lý thuế của Học viện Tài chính, “Kiểm tra thuế là hoạt
động của CQT trong việc xem xét tình hình thực tế của đối tƣợng kiểm tra, từ đó đối
chiếu với chức năng, nhiệm vụ, yêu cầu đặt ra đối với đối tƣợng kiểm tra để có những
nhận xét, đánh giá về tình hình chấp hành nghĩa vụ thuế của đối tƣợng kiểm tra”.

Tổng hợp các quan điểm nói trên có thể hiểu kiểm tra thuế là hoạt động xem
xét, đánh giá của cơ quan Nhà nƣớc có thẩm quyền đối với các cơ quan, tổ chức và
cá nhân chịu sự quản lý trong việc thực hiện pháp luật về thuế, phí và lệ phí nói
chung (gọi chung là thuế).
- Kiểm tra thuế TNDN: là một trong những chức năng nhiệm vụ của cơ quan
thuế theo những quy định của Luật Quản lý thuế. Đó là kiểm tra, xác định tính đầy
đủ của thông tin, tài liệu trong hồ sơ thuế nhằm đánh giá sự tuân thủ pháp luật về
thuế của NNT. Kiểm tra thuế đƣợc tiến hành tại trụ sở CQT và trụ sở NNT.
1.2.2. Đặc điểm của kiểm tra thuế thu nhập doanh nghiệp
Kiểm tra thuế có phạm vi rộng. Đối tƣợng kiểm tra là các tổ chức, cá nhân
ngành Thuế, bao gồm mọi tổ chức và cá nhân trong xã hội thuộc phạm vi điều chỉnh
của các Luật thuế.
Kiểm tra thuế là công tác rất khó khăn, phức tạp vì nó đụng chạm đến lợi ích
kinh tế của NNT. Để che giấu cá hành vi trốn thuế nhằm bảo vệ lợi ích vật chất của
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

14
mình, NNT thƣờng tìm mọi biện pháp cản trở, gây khó khăn cho công tác kiểm tra
của cơ quan thuế.
Kiểm tra là công việc đòi hỏi cao về năng lực chuyên môn và phẩm chất đạo
đức của ngƣời cán bộ làm trong lĩnh vực này. Ngƣời cán bộ kiểm tra phải nắm bắt
đƣợc bản chất đối tƣợng kiểm tra, có sự am hiểu sâu rộng về kinh tế, giỏi kế toán,
sâu sắc trong tƣ duy logic... Đồng thời, ngƣời cán bộ kiểm tra thuế cần phải có
phẩm chất đạo đức vững vàng vì thƣờng xuyên phải làm việc trong môi trƣờng có
sự cám dỗ về vật chất.
1.2.3. Vai trò của công tác kiểm tra thuế thu nhập doanh nghiệp
Kiểm tra thuế TNDN góp phần hoàn thiện cơ chế, chính sách pháp luật về
thuế: Hệ thống thuế ở nƣớc ta hiện nay có nhiều sắc thuế khác nhau. Mỗi sắc thuế

có quy định quản lý khác nhau, điều tiết đến mỗi lĩnh vực khác nhau. Do đặc điểm
nền kinh tế nƣớc ta đang dần dần chuyển đổi nên mỗi sắc thuế đƣợc ban hành ra áp
dụng dù có nghiên cứu, xem xét kỹ lƣỡng tới đâu thì cũng không tránh khỏi những
thiếu sót, bất cập. Chính vì lẽ đó, nhờ có công tác kiểm tra mà có thể tìm thấy đƣợc
những bất cập của luật, chính sách thuế trong thực tế, nó phản ánh một cách chân
thật… đã góp phần không nhỏ trong việc bổ sung hoàn thiện, các chính sách thuế
ngày càng hợp lý, phù hợp với thực tế hơn.
Kiểm tra thuế TNDN là phƣơng tiện phòng ngừa, răn đe các hành vi vi phạm
pháp luật về thuế: Với tƣ cách là công cụ thực hiện chức năng quản lý Nhà nƣớc,
kiểm tra thuế chính là hoạt động xem xét, kiểm tra tại chỗ làm của các tổ chức, DN,
cơ quan và các cá nhân xem có làm đúng theo quy định của luật, chính sách thuế
hay không? Thông qua đó, nếu phát hiện hành vi vi phạm sẽ sử dụng các biện pháp
chế tài bằng mệnh lệnh hoặc bằng các quyết định hành chính nhằm ngăn ngừa, xử
lý các hành vi vi phạm luật thuế. Thực tế cho thấy rằng không có một hệ thống Pháp
luật nào đảm bảo là không có khiếm khuyết. Đây chính là một trong những nguyên
nhân tạo cho các cơ quan tổ chức, cá nhân lợi dụng sơ hở để lách luật, trốn thuế.
Hoạt động kiểm tra phải phát hiện các hành vi trên để ngăn ngừa và xử lý kịp thời.
Kiểm tra thuế TNDN có vai trò quan trọng trong cải cách thủ tục hành chính.
Ban hành, triển khai luật thuế cũng đồng thời ban hành, triển khai thực hiện các thủ
tục hành chính thuế. Các thủ tục chính sách thuế đƣợc triển khai phải đƣợc thực
hiện nghiêm chỉnh và đúng theo quy định. Thông qua hoạt động kiểm tra thuế có
thể phát hiện những NNT thực hiện không đúng và không đủ các thủ tục hành chính
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

×