Tải bản đầy đủ (.ppt) (16 trang)

Bài giảng ngữ văn 7 bài 20 câu đặc biệt 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (354.1 KB, 16 trang )





TaiLieu.VN


KIỂM TRA BÀI CŨ

Trong các câu sau, câu nào là câu
rút gọn?
a)
b)
c)
d)
TaiLieu.VN

Mùa xuân đến rồi!
Ngày mai, tôi đi chợ.
Học ăn, học nói, học gói, học mở.
Nam là học sinh giỏi.


Có nên sử dụng câu rút gọn như
trường hợp dưới đây không?
Vì sao?
Thầy giáo gọi Nam lên kiểm tra bài cũ, Nam
chần chừ không muốn lên.
- Thầy: Em có học bài không?
- Nam: Không.
TaiLieu.VN




I. THẾ NÀO LÀ CÂU ĐẶC BIỆT?
1.Tìm hiểu ví dụ :
Ôi, em Thuỷ! Tiếng kêu sửng sốt của cô
giáo làm em tôi giật mình. Em tôi bước
vào lớp.
Hãy lựa chọn câu trả lời đúng?
a. Đó là câu bình thường có đủ chủ ngữvị ngữ.
b. Đó là câu rút gọn, lược bỏ chủ ngữ, vị
ngữ.
c. Đó là câu không thể có chủ ngữ, vị ngữ.
TaiLieu.VN


Thế nào là câu đặc biệt?
2. Ghi nhớ: SGK/28

 Câu đặc là câu không có cấu tạo theo
mô hình chủ ngữ và vị ngữ.

TaiLieu.VN


Bài tập nhanh :
Xác định câu đặc biệt trong hai đoạn văn sau :
1. Rầm! Mọi người ngoảnh lại nhìn. Hai chiếc xe
máy đã tông vào nhau. Thật khủng khiếp!
2. Hai chiếc xe máy đều lạng lách, phóng nhanh
vượt ẩu. Bỗng một tiếng rầm khủng khiếp vang

lên. Chúng đã tông vào nhau.

• Trả lời:
• Câu đặc biệt : Rầm! Thật khủng khiếp!
TaiLieu.VN


II. TÁC DỤNG CỦA CÂU ĐẶC BIỆT:

TaiLieu.VN


Tác dụng
Câu
đặc biệt
Một đêm mùa
xuân. Trên dòng
sông êm ả, cái đò
cũ của bác tài…
Đoàn người….
Tiếng reo. Tiếng
vỗ tay.

“ trời ơi!”, cô
giáo tái mặt và
nước mắt giàn
giụa…
An gào lên:
- Sơn! Em Sơn!
Sơn ơi!

- Chị An ơi!
TaiLieu.VN

Bộc lộ
cảm xúc

Liệt kê thông
báo về sự tồn
tại của sự vật

Xác định
thời gian,
nơi chốn

Gọi đáp


Câu đặc biệt thường dùng để làm gì?
- Xác định thời gian, nơi chốn diễn ra sự
việc được nói đến trong đoạn;

SGK/
29của sự vật,
- Liệt kê, GHI
thôngNHỚ:
báo về sự
tồn tại
hiện tượng;
- Bộc lộ cảm xúc;
- Gọi đáp.


TaiLieu.VN


Đọc và xác định câu đặc biệt trong các ví dụ sau:

• 1. Sài Gòn. Mùa xuân 1975. Các cánh
quân đã sẵn sàng cho trận tấn công lịch
sử.
• 2. Gió. Mưa. Não nùng. (Nguyễn Công
Hoan).
• 3. Trời ơi! Cô giáo tái mặt và nước mắt
giàn giụa... (Khánh Hòai).
• 4. Lá ơi! Hãy kể chuyện cuộc đời của bạn
cho tôi nghe đi. (Trần Hoài Phương).
TaiLieu.VN


1. Sài Gòn. Mùa xuân 1975. Các cánh
quân đã sẵn sàng cho trận tấn công
lịch sử.
2. Gió. Mưa. Não nùng. (Nguyễn Công
Hoan).
3. Trời ơi! Cô giáo tái mặt và nước mắt
giàn giụa... (Khánh Hòai).
4. Lá ơi! Hãy kể chuyện cuộc đời của
bạn cho tôi nghe đi. (Trần Hoài
Phương).
TaiLieu.VN



III. LUYỆN TẬP:

Học sinh làm bài tập theo nhóm

TaiLieu.VN


Giải bài tập:
BT1, 2:
a) Câu rút gọn :
(2) Có khi... dễ thấy.
(3) Nhưng cũng có khi ... trong hòm.
(5) Nghĩa là ... việc kháng chiến.
-> Câu gọn hơn, tránh lặp lại từ ngữ đã xuất hiện
trong câu đứng trước : Tinh thần yêu nước (câu 2,
3),
chúng
tabiệt
(câu: 5).
b) Câu
đặc
Ba giây... Bốn giây... Năm giây... Lâu quá! ->
Xác định thời gian.

TaiLieu.VN


c) Câu đặc biệt :
Một hồi còi -> Liệt kê, thông báo về sự tồn tại của

sự vật, hiện tượng

d) - Câu đặc biệt :
Lá ơi! -> Gọi đáp.
- Câu rút gọn :
+ Hãy kể chuyện cuộc đời của bạn
cho tôi nghe đi! -> Câu gọn hơn - Câu
mệnh lệnh thường rút gọn chủ ngữ (Lá).
+ Bình thường lắm, chẳng có gì đáng
kể đâu. -> Câu gọn hơn, tránh lặp lại từ
ngữ xuất hiện trong câu đứng trước (cuộc
đời, tôi).
TaiLieu.VN


IV/ CỦNG CỐ:

1.Thế nào là câu đặc biệt?
Cho ví dụ.
2. Em hãy nêu tác dụng của
câu đặc biệt?

TaiLieu.VN


V. DẶN DÒ:

- Về nhà học bài.
- Làm bài tập 3.
- Soạn bài: “Bố cục và phương pháp lập

luận trong văn nghị luận”.

TaiLieu.VN



×