Võ Thành Để Trường THCS VBB 2- VT- KG
Tuần: 20
Ngày soạn: 27/ 12/ 2010
Ngày dạy: 03/ 01/ 2011
Tiết : 73
TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN VÀ LAO ĐỘNG
SẢN XUẤT
I.Mục tiêu:
1/ Kiến thức:
Khái niệm tục ngữ
Nội dung tư tưởng, ý nghĩa triết lý về hình thức và nghệ thuật của những câu tục ngữ trong bài học
2/ Kỹ năng
Đọc- hiểu phân tích các lớp nghĩa của tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất.
- Vận dụng được ở những mức độ nhất định một số câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản
xuất vận dụng vào trong đời sống.
Tự nhận thức được những bài học kinh nghiệm về thiên nhiên và lao động sản xuất.
Vận dụng các bài học đúng lúc đúng chỗ
3/ Thái độ
Yªu tơc ng÷ ViƯt Nam.
II. Phương tiện:
HS: Đọc văn bản và trả lời câu hỏi trong sgk
-GV: + PT SGK, SGV, giáo án, bảng phụ, tư liệu ngữ văn 7 .
+ PP :- Đọc diễn cảm , gợi tìm , phân tích Phân tích định hướng các câu tục ngữ để rút ra bài học
kinh nghiệm về thiên nhiên và lao động sản xuất.
Động não suy nghĩ rút ra bài học thiết thực kinh nghiệm về thiên nhiên và lao động sản xuất
+ DD : đọc – chuẩn bò các câu hỏi trong sgk
Yêu cầu đối với HS: học bài, soạn bài theo yêu cầu.
III. Tiến trình dạy học:
1/ Ổn đònh lớp: (1’) điểm danh và báo cáo, ổn đònh nề nếp thông thường.
2/ KTBC (5’) kiểm tra sự chuẩn bò bài của học sinh.
3/ Dạy bài mới:
a/ Giới thiệu bài mới( 1’): Trong kho tàng văn học dân gian Việt Nam, tục ngữ chiếm
một vò trí quan trọng và có số lượng khá lớn. Nó được ví là kho báu kinh nghiệm và trí tuệ dân gian.
Tục ngữ mang tính trí tuệ và triết lí rất cao, để hiểu rõ hơn những kinh nghiệm đúc kết từ tục ngữ
chúng ta sẽ tìm hiểu bài học hôm nay
*Hoạt động 1. Tìm hiểu khái niệm tục ngữ.( 10’)
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Kiến thức cần đạt
-Gv hướng dẫn hs cách đọc các
câu tục ngữ.
-Gọi hs đọc chú thích phần k/n
tục ngữ.
Hs chú ý lắng nghe.
-Hs thực hiện theo yêu cầu
của giáo viên.
I/ Đọc - Tìm hiểu chung.
1/ Đọc: diễn cảm, rõ ràng…
-Đọc kó chú thích SGK(tr 3 va2)
1
Võ Thành Để Trường THCS VBB 2- VT- KG
-Qua sự đọc hiểu chú thích em
hãy rút ra bài học thế nào là
hình thức, nội, giá trò sử dụng
của tục ngữ.
-Các em đọc lại một lần tám câu
tục ngữ và có thể chia tám câu
tục ngữ làm hai nhóm và nêu
tên của mỗi nhóm?
-yêu cầu hs dọc một số từ khó
phần chú thích
-Hs trả lờidựa theo sách
giáo khoa.(đứng tại chỗ trả
lời).
-HS dựa theo nội dung để
chia nhóm (làm việc độc
lập).
-HS đọc từ khó có trong
phần chú thích
+Về hình thức: tục ngữ là những câu
nói dân gian ngắn gọn, ổn đònh, có
nhòp điệu, có hình ảnh.
+Về nội dung: tục ngữ thể hiện những
kinh nghiệm của dân gian về m mặt
(thiên nhiên, xã hội, lđsx).
+Tục ngữ được nhân dân sử dụng
nhiều vào đời sống thể hiện qua
những suy nghó và lời ăn tiếng nói.
-Nhóm 1: câu 1, 2, 3, 4 là những câu
tục ngữ nói về thiên nhiên.
-Nhóm 2: câu 5, 6, 7, 8 là những câu
tục ngữ nói về lao động sản xuất.
2/ Từ khó: chú ý các từ số 2, 3, 6, 7 và
8
*Hoạt động 2. ( 20’ ) Đọc – hiểu văn bản.
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Kiến thức cần đạt
Câu 1
?Câu tục ngữ 1 mang ý nghĩa gì ?
?Cơ sở thực tiễn của kinh nghiệm
trong câu tục ngữ ?
Quan sát sự lặp đi lặp lại của ngày
tháng.
?Kinh nghiệm được áp dụng vào
trường hợp nào ?
Áp dụng cho việc sắp sếp cơng
việc , vận dụng thời gian
Gía trị kinh nghiệm thể hiện?
Có ý thức sử dụng thời gian chủ
động, sắp sếp cơng việc.
Câu 2
?Đọc câu 2 và cho biết nghĩa ?
?Em hãy cho biết cơ sở thực
tiễn,kinh nghiệm sản xuất?
_ Cơ sở thực tiễn: trời nhiều sao
thì ít mây,do đó sẽ nắng.Trời ít sao
thì nhiều mây vì vậy thường có
HS cùng bàn luận suy nghĩ.
HS chia nhãm tr¶ lêi
II/ Đọc – hiểu văn bản.
Phân tích chi tiết.
Câu 1 : tháng năm ( âm lịch )đêm ngắn ,
ngày dài; tháng mười (âm lịch )đêm
dài,ngày ngắn
Câu 2: Đêm nào trời nhiều sao,ngày hơm
sau sẽ có nắng,ít sao sẽ mưa.
2
Võ Thành Để Trường THCS VBB 2- VT- KG
mưa.
_ Kinh nghiệm áp dụng : dự đoán
thới tiết.
_ Gía trị : giúp quan sát bầu trời
Câu 3
?Đọc câu 3 và cho biết nghĩa,cơ
sở thực tiễn,kinh nghiệm,giá trị?
_Cơ sở thực tiễn : khi trời sắp có
bão , lượng hơi nước trong không
khí tăng lên.Lớp nước ấy lọc ánh
sáng mặt trời tạo nên những ráng
mây màu vàng như mỡ gà.
_ Kinh nghiệm : được áp dụng vào
việc dự đoán thời tiết trong điều
kiện thiếu thông tin.
_ Gía trị :giúp con người có ý
thức giữ gìn nhà cửa,hoa màu,tài
sản.
?Đọc câu 4 cho biết nghĩa, cơ sở
thực tiễn,kinh nghiệm ,giá trị?
_ Cơ sở thực tiễn: quan sát của
cha ông, kiến là loại côn trùng rất
nhạy cảm với thời tiết,khi sắp có
mưa kiến rời tổ để tránh ngập lụt.
_ Kinh nghiệm : được áp dụng
vào việc dự đoán thời tiết.
_ Giá trị : có ý thức chủ động
phòng chống bão .
?Đọc câu 5 cho biết nghĩa,cơ sở
thực tiễn,kinh ngghiệm giá trị?
_ Cơ sở thực tiễn :đất là nơi con
người sinh sống và nuôi sống con
người .
_ Kinh nghiệm : áp dụng khi ta
cần đề cao giá trị của đất.
_ Gía trị : giúp con người có ý
thức quí trọng và giữ gìn đất.
?Đọc câu 6 và cho biết nghĩa,cơ
sở thực tiễn,kinh nghiệm,giá trị ?
_ Cơ sở thực tiễn :căn cứ vào các
giá trị kinh tế của đất
HS cùng b n luà ận suy nghĩ
Đất đai rất quí,quí như vàng
Nêu lên lợi ích của các công
việc làm ăn,lợi nhiều là
cá,vườn,sau đó là ruộng.
HS cùng bàn luận suy nghĩ
Câu 3 : khi thấy trên trời có ráng mây
màu mỡ gà thì biết sắp có bão.
Câu 4 : Vào tháng bảy khi thấy kiến bò
lên cao là sắp có bão.
Câu 5 : đất đai rất quí,quí như vàng
Câu 6 : Nêu lên lợi ích của các công việc
làm ăn,lợi nhiều là cá,vườn,sau đó là
ruộng.
3
Võ Thành Để Trường THCS VBB 2- VT- KG
_ Kinh nghiệm được áp dụng cho
phép làm tốt cả 3 nghề
Câu tục ngữ giúp con người có
ý thức khai thác hồn cảnh thiên
nhiên .
?Đọc câu 7 và nhận xét về các
mặt?
_ Cơ sở thực tiễn: Mùa màng tốt
là kết hợp những yếu tố trên.
_ Kinh nghiệm được áp dụng
rộng rãi hồn tồn đúng trong việc
trồng lúa.
_ Kinh nghiệm giúp con người có
ý thức về tầm quan trọng và kết hợp
chúng một cách tốt nhất.
? Đọc câu 8 cho biết cơ sở thực
tiễn,kinh nghiệm giá trị?
_ Cơ sở thực tiễn : trồng trọt đúng
thời vụ,đất đai phải làm kĩ.
.
Câu 7 : nói lên tầm quan trọng của 4 yếu
tố đối với nghề trồng lúa.
Câu 8: Tầm quan trọng của hai yếu tố thời
vụ , đất đai.
4/ Củng cố(5’)- Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ SGK (Trang 5).
- Em hãy tìm một số câu tục ngữ có liên quan đến môi trường
+ Mưa tháng ba hoa đất
Mưa tháng tư hư đất
+ Mống đông vồng tây , chẳng mưa dây cũng bảo giật , …..
-Sau đó giải nghóa các câu tục ngữ vừa tìm được.
5/ Dặn dò: (3’)
- Các em về nhà học thuộc lòng các câu tục ngữ và nội dung của từng câu tục ngữ.
Sưu tầm một số câu tục ngữ tương tự để làm sổ tay tục ngữ cho mình; tìm thêm 1 số câu tục
ngữ về môi trường
Soạn bài tiếp theo: chương trình phần văn và tập làm văn.
IV/ Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Tuần: 20
Ngày soạn: 27/ 12/ 2010
Ngày dạy: 03/ 01/ 2011
Tiết : 7 4
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG
(Phần văn và tập làm văn)
4
Võ Thành Để Trường THCS VBB 2- VT- KG
I.Mục tiêu:
1/ Kiến thức:
u cầu của việc sưu tầm tục ngữ, ca dao địa phương.
Cách thức sưu tầm tục ngữ, ca dao địa phương
2/ Kỹ năng
Biết cách sưu tầm tục ngữ, ca dao địa phương.
Biết cách tìm tục ngữ, ca dao địa phương ở mứt độ nhất định.
3/ Thái độ
Yªu ca dao ®Þa ph¬ng m×nh..
II. Phương tiện:
HS: Đọc văn bản và trả lời câu hỏi trong sgk
- GV: + PT :SGK, SGV, Giáo án, tư liệu ngữ văn 7, các câu ca dao, tục ngữ có liên quan.
+ PP : tìm tòi ; tranh luận ,….
III. Tiến trình dạy học:
1/ Ổn đònh lớp( 1’ ) điểm danh, báo cáo và ổn đònh nề nếp thông thường,
2/ KTBC: ( 5’)-Em hãy đọc thuộc lòng các câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất?
=> Hs đọc theo các câu tục ngữ có trong sách giáo khoa (trang 3)
- Em hãy nêu nghóa của từng câu tục ngữ nói về thiên nhiên và lao sản xuất?
=> Hs trả lời theo nội dung của phần đọc – hiểu văn bản đã tìm hiểu.
3/ Dạy bài mới:
a/ Giới thiệu bài mới(1’)tiết học hôm nay nhằm giúp các em hiểu biết thêm về ca dao, tục ngữ
Việt Nam để ứng dụng trong đời sống hằng ngày… em đã sưu tầm được những câu tục ngữ,ca dao nào
rồi, em hãy đọc cho cả lớp cùng nghe.
- Hs đọc xong giáo viên phân tích và dẫn vào bài mới.
* Hoạt động 1: Yêu cầu nội dung thực hiện.( 15’)
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Kiến thức cần đạt
-Gv xác đònh ý nghóa va tầm quan
trọng của VHDG.
-Gv giải thích các yêu cầu để hs
thực hiện:
+Phạm vi đòa phương (xã, huyện,
tỉnh). Không gian của đòa phương
và ở đòa phương.
+Phạm vi đối tượng: tục ngữ, ca
dao. Mười tuần sau sẽ báo cáo.
+Phạm vi số lượng: mỗi em phải có
từ 15 -> 20 câu.
-Hs chú ý lắng nghe.
-Hs nghe và ghi điều kiện
vào vở để nhớ mà thực
hiện, theo yêu cầu của giáo
viên.
I/ Nội dung thực hiện.
* Ví dụ:
1/ Mang tên đòa phương
Nhà Bè nước chảy chia hai,
Ai về Gia Đònh, Đồng Nai thì về.
2/ Nói về sản vật đòa phương
Vải Quang, húng Láng, ngổ Đầm
Cá rô Đần sét, sâm cầm Hồ Tây.
3/ Nói về di tích, thắng cảnh đòa
phương.
Đồng Đăng có phố Kí Lừa
Có nàng Tô Thò, có chùa Tam
Thanh
Đông Ba, Gia Hội hai cầu
Ngó lên Diệu Đế bốn lầu hai
chương
4/ Nói về danh nhân, lòch sử đòa
5