Tải bản đầy đủ (.ppt) (25 trang)

Bài giảng ngữ văn 7 bài 20 câu đặc biệt 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.46 MB, 25 trang )


Khoanh tròn câu trả lời đúng nhất.

Câu 1. Câu rút gọn là câu:
A. Chỉ có thể vắng chủ ngữ.
B. Chỉ có thể vắng vị ngữ.
C. Có thể vắng cả chủ ngữ và vị ngữ.
D. Chỉ có thể vắng các thành phần phụ.
Câu 2. Đâu là câu rút gọn trả lời cho câu hỏi “Hằng ngày, cậu
dành thời gian cho việc gì là nhiều nhất?”?
A. Hằng ngày mình dành thời gian cho việc đọc sách nhiều nhất.
B. Đọc sách là việc mà mình dành nhiều thời gian nhất.
C.Tất nhiên là đọc sách.
D. Đọc sách.
Câu 3. Câu nào trong những câu sau là câu rút gọn?
A. Ai cũng phải học đi đôi với hành.
B. Anh trai tôi học luôn đi đôi với hành.
C. Học đi đôi với hành.
D. Rất nhiều người học đi đôi với hành.
Câu 4. Câu “Cần phải ra sức phấn đấu để cuộc sống của chúng
ta ngày càng tốt đẹp hơn” được rút gòn thành phần nào?
A. Trạng ngữ.
B. Chủ ngữ.
C. Vị ngữ.
D. Bổ ngữ.

TaiLieu.VN


Tiếng Việt 7


TaiLieu.VN


I. Thế nào là câu đặc biệt?
1. Ví dụ:
Ôi, em Thủy ! Tiếng kêu sửng
sốt của cô giáo làm tôi giật mình. Em
tôi bước vào lớp.
(Khánh Hoài)

TaiLieu.VN


Tiếng kêu sửng sốt của cô giáo làm tôi giật mình.
CN

Em tôi bước vào lớp.
CN

TaiLieu.VN

VN

VN


Ôi, em Thủy !
Ôi: Là một tiếng kêu ngạc nhiên
em Thủy: Là một lời gọi tên
Không có thành phần chủ ngữ và vị

ngữ.
TaiLieu.VN


A. Đó là một câu bình thường, có đủ chủ
ngữ và vị ngữ.
B. Đó là một câu rút gọn, lược bỏ cả chủ
ngữ lẫn vị ngữ.
C. Đó là một câu không thể có chủ ngữ lẫn
vị ngữ.

TaiLieu.VN


Ôi, em Thủy , tiếng kêu sửng sốt của cô giáo
làm tôi giật mình. Em tôi bước vào lớp.
Ôi: thành phần cảm thán
em Thủy: thành phần gọi đáp
Ôi, em Thủy ! Tiếng kêu sửng sốt của cô
giáo làm tôi giật mình. Em tôi bước vào lớp.
TaiLieu.VN


2. Ghi nhớ 1: Câu đặc biệt là loại câu
không cấu tạo theo mô hình chủ ngữ- vị
ngữ

TaiLieu.VN



* Bài tập nhanh:
Xác định câu đặc biệt trong đoạn văn sau:
Rầm ! Mọi người ngoảnh lại nhìn.
Hai chiếc xe máy đã tông vào nhau.
Thật khủng khiếp !

TaiLieu.VN


I. Thế nào là câu đặc biệt?
1. Ví dụ:
2. Ghi nhớ 1:
II. Tác dụng của câu đặc biệt
1. Ví dụ:

TaiLieu.VN


Tác dụng
STT

1

Câu đặc biệt
Một đêm mùa xuân. Trên
dòng sông êm ả, cái đò cũ của
bác tài Phán từ từ trôi.
(Nguyên Hồng)

2


Đoàn người nhốn nháo lên.
Tiếng reo. Tiếng vỗ tay.
(Nam Cao)

3

“Trời ơi”, cô giáo tái mặt và
nước mắt giàn giụa. Lũ nhỏ
cũng khóc mỗi lúc mỗi to hơn.
(Khánh Hoài)

4

Bộc lộ cảm
xúc

Liệt kê, thông báo
về sự tồn tại của
sự vật, hiện tượng

An gào lên:
- Sơn ! Em Sơn ! Sơn ơi !
- Chị An ơi !
Sơn đã nhìn thấy chị.
(Nguyễn Đình Thi)

TaiLieu.VN

Xác định thời

gian, nơi chốn

Gọi đáp

X
X
X
X


2. Ghi nhớ 2: Câu đặc biệt thường dùng để:
- Nêu lên thời gian, nơi chốn diễn ra sự việc
được nói đến trong đoạn;
- Liệt kê, thông báo về sự tồn tại của sự
vật, hiện tượng;
- Bộc lộ cảm xúc;
- Gọi đáp.

TaiLieu.VN


Tác dụng
STT
Câu đặc biệt
1

Chửi. Kêu. Đấm.
Đá.Thụi. Bịch.

Liệt kê,

Xác định
Bộc lộ thông báo về
thời
cảm xúc
sự tồn tại
gian, nơi
của sự vật,
chốn
hiện tượng

x

Gọi đáp

x

(Nguyễn Công
Hoan)
2

Ủa ! Bạn về bao giờ?

3

Sài Gòn. Mùa xuân
năm 1975. Các cánh
quân đã sẵn sàng cho
trận tấn công lịch sử.

TaiLieu.VN

4
Mẹ

ơi ! Chị ơi ! Em

x

x


Bài tập 1. Tìm trong những ví dụ dưới đây
những câu đặc biệt và câu rút gọn.
c. (1)Sóng ầm ầm đập vào những tảng đá lớn ven bờ.
(2)Gió biển thổi lồng lộng. (3)Ngoài kia là ánh đèn
sáng rọi của một con tàu. (4)Một hồi còi.
(Nguyễn Trí Huân)
d. (1) Chim sâu hỏi chiếc lá:
- (2) Lá ơi !(3) Hãy kể chuyện cuộc đời bạn cho
tôi nghe đi !
- (4) Bình thường lắm, chẳng có gì đáng kể đâu.

TaiLieu.VN


Câu đặc biệt
1. Một hồi còi.
2. Lá ơi !

TaiLieu.VN


Câu rút gọn
1. Hãy kể chuyện
cuộc đời bạn cho
tôi nghe đi !
2. Bình thường
lắm, chẳng có gì
đáng kể đâu.


Bài tập 2.
CÂU RÚT GỌN
Ví dụ STT
1 Hãy kể chuyện

cuộc đời bạn cho
tôi nghe đi !
d

TaiLieu.VN

2

Bình thường
lắm, chẳng có gì
đáng kể đâu.

TÁC DỤNG

Làm cho câu gọn hơn,
thông tin yêu cầu

nhanh hơn
Làm cho câu gọn hơn,
tránh lặp lại những từ
ngữ đã xuất hiện trong
câu đứng trước.


SST

CÂU ĐẶC BIỆT

1

Một hồi còi.

2

Lá ơi !

TaiLieu.VN

TÁC DỤNG

Thông báo sự tồn tại của
sự vật, hiện tượng
Gọi đáp


TaiLieu.VN



TaiLieu.VN


TaiLieu.VN


* Viết đoạn văn từ 3 đến 4 câu,
chủ đề vệ sinh trường lớp, trong đó có
sử dụng câu đặc biệt.

TaiLieu.VN


Trò chơi chọn chữ
chũ trả lời

A

B

C

A

B

C

D


E

F

D

E

F

Hãy
một
đặt đoạn
biệt
bộc
lộvàcảm
vào
phần
văn
bản
sau:
Chỉ
ra câu
đặc
sau
choxúc
biết
tác
dụng

củađặc
câubiệt?
đặc
Trong
2thêm
mục
abiệt
vàcâu
b,trong
phần
gạch
chân
trong
mục
nào
là câu
Thế
nào

câu
đặc
biệt?
đó.cuối
Nêu
tác
dụng
của
đặc
biệt.
Đặt

một
đoạn
đối
thoại
trong
đócâu
có dùng
câu
biệt.
a.biệt
Đêm
đông,
mọi
tiếng
động
trong
nông
trường
đãđặc
im bặt
từ lâu.
Nếu đông.
chúngMọi
ta không
có ý thức
giữ
gìn,trường
bảo vệđã
môi
trường

b. Đêm
cuối
tiếng
động
trong
nông
im
bặtkhăn
từ thì
lâu.
Rừng
ơi!
Ta
đã
về
đây,
mang
sức
của
đôi
tay
lao
động
khó
con sông êm đềm với con đò quê hương sẽ trở thành dòng sông
không
quản ngại.
chết...

Nhóm I


Nhóm II

Nhóm III

Nhóm IV

60
10
30
50
40
20
0 đđ

60
10
40
30
20
50
0 đđ

60
10
30
50
40
20
0 đđ


60
10
40
30
20
50
0 đđ

Đ
TaiLieu.VN

S

Đ

S

Đ

S

Đ

S


DẶN DÒ
1. Học thuộc khái niệm câu đặc biệt và tác
dụng của nó.

2. Làm tiếp câu a,b bài tập 1 và bài tập 3 sgk
trang 30.
3. Soạn bài mới: “Thêm trạng ngữ cho câu”

TaiLieu.VN


TaiLieu.VN


×