Tải bản đầy đủ (.doc) (83 trang)

Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH trường minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (622.12 KB, 83 trang )

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

1

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--- --NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên người hướng dẫn

: Thạc sỹ Trần Thị Dung

Họ và tên sinh viên

: Võ Thị Lưu

Mã sinh viên

: 0933071163

Lớp

: CĐKT16 – K9

Trường

: Đại học Công Nghiệp Hà Nội

Nội dung : Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty
TNHH Trường Minh.


………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Điểm bằng số :…………………………………………….
Điểm bằng chữ :…………………………………………..
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2013

Giáo viên hướng dẫn

SV
: Võ Thị Lưu
Lớp
: CĐKT16 – K9
Mã SV :0933071163

Chuyên đề tốt nghiệp


Trng i Hc Cụng Nghip H Ni


2

Khoa K Toỏn Kim Toỏn

Mục lục
NHN XẫT CA N V THC TP...1
NHN XẫT CA GIO VIấN HNG DN2
CC DANH MC VIT TT ..6
LI NểI U... 7
CHNG I:Những lý luận cơ bản về kế toán tiền lơng và các khoản trích theo
lơng ở doanh nghiệp9
1.1. Khái niệm, đặc điểm tiền lơng, nhiệm vụ kế toán tiền lơng và các khoản
trích theo lơng .....................9
1.1.1. Khái niệm tiền lơng và bản chất kinh tế của tiền lơng...9
1.1.2. Đặc điểm của tiền lơng12
1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng12
1.2. Các hình thức tiền lơng, quỹ tiền lơng, quỹ BHXH.13
1.2.1. Các hình thức tiền lơng ..13
1.2.2. Quỹ tiền lơng ..........17
1.2.3. Quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và kinh phí công đoàn.19
1.3. Hạch toán số lợng, thời gian và kết quả lao động.20
13.1. Hạch toán số lợng lao động21
1.3.2. Hạch toán thời gian lao động.............21
1.3.3. Hạch toán kết quả lao động.22
1.3.4. Hạch toán thanh toán lơng với ngời lao động23
1.4. Hạch toán tổng hợp tiền lơng và các khoản trích theo lơng..25
1.4.1. Hạch toán tổng hợp tiền lơng và tình hình thanh toán với ngời lao
động..25
1.4.2. Hạch toán tổng hợp các khoản trích theo lơng và tính toán tiền lơng nghỉ phép..27

1.4.3. Tổ chức hạch toán tổng hợp về tiền lơng và các khoản trích theo lơng30
CHNG II: Thc trng kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng tại
Cụng ty TNHH Trng Minh...37

SV
: Vừ Th Lu
Lp
: CKT16 K9
Mó SV :0933071163

Chuyờn tt nghip


Trng i Hc Cụng Nghip H Ni

3

Khoa K Toỏn Kim Toỏn

2.1. c im kinh t k thut v t chc hot ng kinh doanh ti Cụng ty
TNHH Trng Minh cú nh hng n k toỏn tin lng v cỏc khon trớch
theo lng....................................37
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Trng
Minh.....37
2.1.1.1. Tờn, quy mụ v a ch ca Cụng ty TNHH Trng Minh...37
2.1.1.2 Quỏ trỡnh hỡnh thnh v phỏt trin ..37
2.1.1.3. Lnh vc kinh doanh ca cụng ty...38
2.1.2. Tổ chức bộ máy quản lý và tổ chức hoạt động sản xuất kinh
doanh
38

2.1.2.1 S t chc b mỏy cụng ty..38
2.1.2.2. Chc nng, nhim v v mi quan h gia cỏc phũng ban.39
2.1.2.2.1. Hi ng qun tr..39
2.1.2.2.2. Giỏm c cụng ty...39
2.1.2.2.3. Phú giỏm c....39
2.1.2.2.4. Phũng d ỏn ....40
2.1.2.2.5. Phũng ti chớnh k toỏn...40
2.1.2.2.6. Phũng kinh
doanh.41
2.1.2.2.7 Phũng K thut..
41
2.1.2.2.8. Kt qu kinh doanh ca cụng ty.....42
2.2. c im t chc b mỏy k toỏn v b s k toỏn ti Cụng ty TNHH
Trng Minh..43
2.2.1. c im t chc b mỏy k toỏn ti cụng
ty.43
2.2.1.1. Hỡnh thc k toỏn trong cụng
ty..43
2.2.1.2.T chc b mỏy k toỏn trong cụng ty...44
2.2.1.3. K toỏn thu..45
SV
: Vừ Th Lu
Lp
: CKT16 K9
Mó SV :0933071163

Chuyờn tt nghip


Trng i Hc Cụng Nghip H Ni


4

Khoa K Toỏn Kim Toỏn

2.2.1.3. K toỏn trng.45
2.2.1.4. K toỏn tng hp..46
2.2.1.5. K toỏn tin lng v cỏc khon trớch theo lng46
2.2.1.6. K toỏn kho.. 46
2.2.1.7. K toỏn qu...47
2.2.1.8. K toỏn cụng n47
2.2.1.9. Ch k toỏn ỏp dng ti cụng ti cụng ty48
2.2.1.10. c im t chc b s k toỏn 48
2.3 kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng tại Công ty TNHH Trng
Minh...62
2.3.1.Tài khoản sử dụng62
2.3.2 Phng phỏp k toỏn65
2.3.1.1. Quy trỡnh luõn chuyn chng t..68
CHNG III: hoàn thiện công kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng
tại Công ty TNHH Trng Minh ......................93
3.1. đánh giá khái quát tình hình kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng
tại Công ty TNHH Trng Minh .93
3.2. một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác hạch toán tiền lơng và các
khoản trích theo lơng tại Công ty TNHH Trng Minh .96
Kết luận.99
Tài liệu tham khảo100

2.1.1.1. Tờn, quy mụ v a ch ca Cụng ty TNHH Trng Minh...37
......................................................................................................................3
2.1.1.2 Quỏ trỡnh hỡnh thnh v phỏt trin ..37....3

2.1.1.3. Lnh vc kinh doanh ca cụng ty...38. 3
2.1.2.1 S t chc b mỏy cụng ty..38.....3
2.1.2.2. Chc nng, nhim v v mi quan h gia cỏc phũng
ban.39...................................................................................................3
2.1.2.2.2. Giỏm c cụng ty...39 3
2.1.2.2.3. Phú giỏm c....39...3
2.1.2.2.6. Phũng kinh
doanh .41.........................3
2.1.2.2.7 Phũng K thut .. 41
..................................................................................................................3
SV
: Vừ Th Lu
Lp
: CKT16 K9
Mó SV :0933071163

Chuyờn tt nghip


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

5

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

2.2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại công
ty……………………….43........................................................................................3
2.2.1.1. Hình thức kế toán trong công
ty…………………………………..43.........................................................................3


2.2.1.3. Kế toán trưởng…………………………………………………….45 .......4
2.2.1.4. Kế toán tổng hợp…………………………………………………..46.......4
2.2.1.5. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương………………46
......................................................................................................................4
2.2.1.8. Kế toán công nợ……………………………………………………47 ......4

2.2.1.9. Chế độ kế toán áp dụng tại công tại công
ty………………………48.........................................................................................4

KÕt luËn…………………………………………………………………… .…
99..........................................................................................................................4
2.1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển..............................................30
2.1.1.3. Lĩnh vực kinh doanh của công ty.................................................31
2.1.2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy công ty........................................................31
2.1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ và mối quan hệ giữa các phòng ban........31
2.1.2.2.1. Hội đồng quản trị...................................................................31
2.1.2.2.2. Giám đốc công ty..................................................................32
2.1.2.2.3. Phó giám đốc.........................................................................32
2.1.2.2.4. Phòng dự án..........................................................................32
2.1.2.2.5. Phòng tài chính kế toán.......................................................33
2.1.2.2.6. Phòng kinh doanh..................................................................33
2.1.2.2.7 Phòng kỹ thuật........................................................................34
2.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và bộ sổ kế toán tại Công ty TNHH
Trường Minh......................................................................................................36
2.2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại công ty........................36
2.2.1.1. Hình thức kế toán trong công ty........................................36
2.2.1.2.Tổ chức bộ máy kế toán trong công ty................................37

2.2.1.3. Kế toán thuế.................................................................................38
2.2.1.3. Kế toán trưởng..............................................................................38

2.2.1.4. Kế toán tổng hợp..........................................................................39
2.2.1.5. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương.....................39
2.2.1.6. Kế toán kho..................................................................................39
2.2.1.7. Kế toán quỹ...................................................................................40
2.2.1.8. Kế toán công nợ...........................................................................40

2.2.1.9. Chế độ kế toán áp dụng tại công tại công ty.....................40

KÕt luËn..............................................................................................................82
CÁC DANH MỤC VIẾT TẮT
TK:
TCKT:
TTTL:
CPSCKD:
GTGT:
TSCĐ:
NLĐ:
NVVP:
SV
: Võ Thị Lưu
Lớp
: CĐKT16 – K9
Mã SV :0933071163

Tài khoản
Tài chính kế toán
Thực tế tiền lương
Chi phí sản xuất kinh doanh
Giá trị gia tăng
Tài sản cố định

Người lao động
Nhân viên văn phòng
Chuyên đề tốt nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
TTSX:
TGĐ:
GĐ:
NV:
PTK:
CPQLDN:
CPNCTT:

SV
: Võ Thị Lưu
Lớp
: CĐKT16 – K9
Mã SV :0933071163

6

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

Thực tế sản xuất
Tổng giám đốc
giám đốc
Nhân viên
Phòng thiết kế
Chi phí quản lí doanh nghiệp

Chi phí nhân công trực tiếp

Chuyên đề tốt nghiệp


Trng i Hc Cụng Nghip H Ni

7

Khoa K Toỏn Kim Toỏn

Lời nói đầu
Một doanh nghiệp, một xã hội đợc coi là phát triển khi lao động có năng suất,
có chất lợng, và đạt hiệu quả cao. Nh vậy, nhìn từ góc độ "Những vấn đề cơ bản
trong sản xuất" thì lao động là một trong những yếu tố quan trọng trong quá trình
sản xuất kinh doanh. Nhất là trong tình hình hiện nay nền kinh tế bắt đầu chuyển
sang nền kinh tế tri thức thì lao động có trí tuệ, có kiến thức, có kỹ thuật cao sẽ trở
thành nhân tố hàng đầu trong việc tạo ra năng suất cũng nh chất lợng lao động.
Trong quá trình lao động ngời lao động đã hao tốn một lợng sức lao động nhất định,
do đó muốn quá trình sản xuất kinh doanh diễn ra liên tục thì ngời lao động phải đợc tái sản xuất sức lao động. Trên cơ sở tính toán giữa sức lao động mà ngời lao
động bỏ ra với lợng sản phẩm tạo ra cũng nh doanh thu thu về từ lợng những sản
phẩm đó, doanh nghiệp trích ra một phần để trả cho ngời lao động đó chính là tiền
công của ngời lao động (tiền lơng).
Tiền lơng mà doanh nghiệp trả cho ngời lao động đợc dùng để bù đắp sức lao
động mà ngời lao động đã bỏ ra. Xét về mối quan hệ thì lao động và tiền lơng có
quan hệ mật thiết và tác động qua lại với nhau.
Nh vậy, trong các chiến lợc kinh doanh của doanh nghiệp, yếu tố con ngời
luôn đặt ở vị trí hàng đầu. Ngời lao động chỉ phát huy hết khả năng của mình khi
sức lao động mà họ bỏ ra đợc đền bù xứng đáng dới dạng tiền lơng. Gắn với tiền lơng là các khoản trích theo lơng gồm Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí Công
đoàn. Đây là các quỹ xã hội thể hiện sự quan tâm của toàn xã hội đến từng ngời lao

động.
Có thể nói rằng, tiền lơng và các khoản trích theo lơng là một trong những
vấn đề đợc cả doanh nghiệp và ngời lao động quan tâm. Vì vậy việc hạch toán, phân
bổ chính xác tiền lơng cùng các khoản trích theo lơng vào giá thành sản phẩm sẽ
một phần giúp cho doanh nghiệp có sức cạnh tranh trên thị trờng nhờ giá cả hợp lý.
Qua đó cũng góp cho ngời lao động thấy đợc quyền và nghĩa vụ của mình trong việc
tăng năng suất lao động, từ đó thúc đẩy việc nâng cao chất lợng lao động của doanh
nghiệp. Mặt khác việc tính đúng, tính đủ và thanh toán kịp thời tiền lơng cho ngời
lao động cũng là động lực thúc đẩy họ hăng say sản xuất và yên tâm tin tởng vào sự
phát triển của doanh nghiệp.
Là một doanh nghiệp nên đối với Công ty TNHH Trng Minh việc xây
dựng một cơ chế trả lơng phù hợp, hạch toán đủ và thanh toán kịp thời nhằm nâng
cao đời sống, tạo niềm tin, khuyến khích ngời lao động hăng say làm việc là một
việc rất cần thiết luôn đợc đặt ra hàng đầu. Nhận thức đợc vấn đề trên, trong thời
gian thực tập tại cụng ty c phn phõn phi Bc Trung Nam tôi đã chọn đề tài: "Tổ
SV
: Vừ Th Lu
Lp
: CKT16 K9
Mó SV :0933071163

Chuyờn tt nghip


Trng i Hc Cụng Nghip H Ni

8

Khoa K Toỏn Kim Toỏn


chức kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng ở Công ty TNHH Trng
Minh. Chuyên đề gồm 3 chng:
Chng I: Những lý luận cơ bản về kế toán tiền lơng và các khoản trích theo
lơng ở doanh nghiệp.
Chng II: Thc trng kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng ở Công
ty TNHH Trng Minh.
Chng III: Hon thin cụng tỏc hch toỏn tin lng v cỏc khon trớch
theo lng ti Công ty TNHH Trng Minh.
Trong quá trình thực tập nghiên cứu, su tầm tài liệu tôi đợc sự quan tâm hớng
dẫn tận tình của Nhà giáo - Thạc sỹ Trần Thị Dung, đợc sự giúp đỡ của toàn thể
cán bộ nhân viên phòng kế toán ca Công ty TNHH Trng Minh đã tạo điều
kiện cho tôi hoàn thành chuyên đề này. Tôi xin chân thành cảm ơn và mong nhận đợc sự góp ý để nâng cao thêm chất lợng của đề tài.

SV
: Vừ Th Lu
Lp
: CKT16 K9
Mó SV :0933071163

Chuyờn tt nghip


Trng i Hc Cụng Nghip H Ni

9

Khoa K Toỏn Kim Toỏn

CHNG I
Những lý luận cơ bản về kế toán tiền lơng và các khoản

trích theo lơng ở doanh nghiệp
1.1. Khái niệm, đặc điểm tiền lơng, nhiệm vụ kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng
1.1.1. Khái niệm tiền lơng và bản chất kinh tế của tiền lơng
a. Khái niệm về tiền lơng
Quá trình sản xuất là quá trình kết hợp đồng thời là quá trình tiêu hao các yếu
tố cơ bản (Lao động, đối tợng lao động và t liệu lao động). Trong đó, lao động với t
cách là hoạt động chân tay và trí óc của con ngời sử dụng các t liệu lao động nhằm
tác động, biến đổi các đối tợng lao động thành các vật phẩm có ích cho nhu cầu sinh
hoạt của mình. Để đảm bảo tiến hành liên tục quá trình tái sản xuất, trớc hết cần
phải bảo đảm tái sản xuất sức lao động, nghĩa là sức lao động mà con ngời bỏ ra
phải đợc bồi hoàn dới dạng thù lao lao động. Tiền lơng (tiền công) chính là phần thù
lao lao động đợc biểu hiện bằng tiền mà doanh nghiệp trả cho ngời lao động căn cứ
vào thời gian, khối lợng và chất lợng công việc của họ.
ở Việt Nam trớc đây trong nền kinh tế bao cấp, tiền lơng đợc hiểu là một
phần thu nhập quốc dân, đợc Nhà nớc phân phối một cách có kế hoạch cho ngời lao
động theo số lợng và chất lợng lao động. Khi chuyển sang nền kinh tế thị trờng, với
nhiều thành phần kinh tế tham gia hoạt động kinh doanh, có sự quản lý vĩ mô của
Nhà nớc, tiền lơng đợc hiểu theo đúng nghĩa của nó trong nền kinh tế đó. Nhà nớc
định hớng cơ bản cho chính sách lơng mới bằng một hệ thống áp dụng cho mỗi ngời
lao động làm việc trong các thành phần kinh tế quốc dân và Nhà nớc công nhân sự
hoạt động của thị trờng sức lao động.
Quan niệm hiện nay của Nhà nớc về tiền lơng nh sau:
"Tiền lơng là giá cả sức lao động đợc hình thành trên cơ sở giá trị sức lao
động thông qua sự thoả thuận giữa ngời có sức lao động và ngời sản xuất lao động,
đồng thời chịu sự chi phối của các quy luật kinh tế, trong đó có quy luật cung - cầu".
Trong cơ chế mới, cũng nh toàn bộ các loại giá cả khác trên thị trờng, tiền lơng và tiền công của ngời lao động ở khu vực sản xuất kinh doanh do thị trờng
quyết định. Tuy nhiên sự quản lý vĩ mô của Nhà nớc về tiền lơng đối với khu vực
sản xuất kinh doanh buộc các doanh nghiệp phải bảo đảm cho ngời lao động có thu
nhập tối thiểu bằng mức lơng tối thiểu do Nhà nớc ban hành để ngời lao động có thể
ăn ở, sinh hoạt và học tập ở mức cần thiết.

Còn những ngời lao động ở khu vực hành chính sự nghiệp hởng lơng theo chế
độ tiền lơng do Nhà nớc quy định theo chức danh và tiêu chuẩn, trình độ nghiệp vụ
cho từng đơn vị công tác. Nguồn chi trả lấy từ ngân sách Nhà nớc.
SV
: Vừ Th Lu
Lp
: CKT16 K9
Mó SV :0933071163

Chuyờn tt nghip


Trng i Hc Cụng Nghip H Ni

10

Khoa K Toỏn Kim Toỏn

b. Bản chất kinh tế và đặc điểm của tiền lơng
- Các quan điểm cơ bản về tiền lơng
+ Quan điểm chung về tiền lơng
Lịch sử xã hội loài ngời trải qua nhiều hình thái kinh tế xã hội khác nhau,
phản ánh trình độ phát triển của lực lợng sản xuất và quan hệ sản xuất. Một trong
những đặc điểm của quan hệ sản xuất xã hội là hình thức phân phối. Phân phối là
một trong những khâu quan trọng của tái sản xuất và trao đổi. Nh vậy trong các hoạt
động kinh tế thì sản xuất đóng vai trò quyết định, phân phối và các khâu khác phụ
thuộc vào sản xuất và do sản xuất quyết định nhng có ảnh hởng trực tiếp, tích cực
trở lại sản xuất.
Tổng sản phẩm xã hội là do ngời lao động tạo ra phải đợc đem phân phối cho
tiêu dùng cá nhân, tích luỹ tái sản xuất mở rộng và tiêu dùng công cộng. Hình thức

phân phối vật phẩm cho tiêu dùng cá nhân dới chủ nghĩa xã hội (CNXH) đợc tiến
hành theo nguyên tắc: Làm theo năng lực, hởng theo lao động. Bởi vậy, phân phối
theo lao động là một quy luật kinh tế . Phân phối theo lao động dới chế độ CNXH
chủ yếu là tiền lơng, tiền thởng. Tiền lơng dới CNXH khác hẳn tiền lơng dới chế độ
t bản chủ nghĩa.
Tiền lơng dới chế độ XHCN đợc hiểu theo cách đơn giản nhất đó là: số tiền
mà ngời lao động nhận đợc sau một thời gian lao động nhất định hoặc sau khi đã
hoàn thành một công việc nào đó. Còn theo nghĩa rộng: tiền lơng là một phần thu
nhập của nền kinh tế quốc dân biểu hiện dới hình thức tiền tệ đợc Nhà nớc phân
phối kế hoạch cho công nhân viên chức phù hợp với số lợng và chất lợng lao động
của mỗi ngời đã cống hiến.
Nh vậy nếu xét theo quan điểm sản xuất tiền lơng là khoản đãi ngộ của sức
lao động đã đợc tiêu dùng để làm ra sản phẩm. Trả lơng thoả đáng cho ngời lao động
là một nguyên tắc bắt buộc nếu muốn đạt hiệu quả kinh doanh cao.
Nếu xét trên quan điểm phân phối thì tiền lơng là phần t liệu tiêu dùng cá
nhân dành cho ngời lao động, đợc phân phối dựa trên cơ sở cân đối giữa quỹ hàng
hoá xã hội với công sức đóng góp của từng ngời. Nhà nớc điều tiết toàn bộ hệ thống
các quan hệ kinh tế: sản xuất, cung cấp vật t, tiêu hao sản phẩm, xây dựng giá và
ban hành chế độ, trả công lao động. Trong lĩnh vực trả công lao động Nhà nớc quản
lý tập trung bằng cách quy định mức lơng tối thiểu ban hành hệ thống thang lơng và
phụ cấp. Trong hệ thống chính sách của Nhà nớc quy định theo khu vực kinh tế quốc
doanh và đợc áp đặt từ trên xuống. Sở dĩ nh vậy là xuất phát từ nhận thức tuyệt đối
hoá quy luật phân phối theo lao động và phân phối quỹ tiêu dùng cá nhân trên phạm
vi toàn xã hội.
Những quan niệm trên đây về tiền lơng đã bị coi là không phù hợp với những
điều kiện đặc điểm của một nền sản xuất hàng hoá.
SV
: Vừ Th Lu
Lp
: CKT16 K9

Mó SV :0933071163

Chuyờn tt nghip


Trng i Hc Cụng Nghip H Ni

11

Khoa K Toỏn Kim Toỏn

- Bn cht kinh t ca tin lng.
Tiền lơng chính là biểu hiện bằng tiền của giá cả sức lao động, do đó tiền lơng là một phạm trù kinh tế gắn liền với lao động, tiền tệ và nền sản xuất hàng hoá.
Mặt khác trong điều kiện tồn tại nền sản xuất hàng hoá và tiền tệ, tiền lơng là một
yếu tố chi phí sản xuất, kinh doanh cấu thành nên giá thành của sản phẩm, lao vụ,
dịch vụ. Ngoài ra tiền lơng còn là đòn bảy kinh tế quan trọng để nâng cao hiệu quả
sản xuất kinh doanh, tăng năng suất lao động, có tác dụng động viên khuyến khích
tinh thần hăng hái lao động, kích thích và tạo mối quan tâm của ngời lao động đến
kết quả công việc của họ. Nói cách khác, tiền lơng chính là một nhân tố thúc đẩy
năng suất lao động.
1.1.2. Đặc điểm của tiền lơng
- Tiền lơng là yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất kinh doanh, là vốn ứng trớc và đây là một khoản chi phí trong giá thành sản phẩm.
- Trong quá trình lao động sức lao động của con ngời bị hao mòn dần cùng
với quá trình tạo ra sản phẩm. Muốn duy trì và nâng cao khả năng làm việc của con
ngời thì cần phải tái sản xuất sức lao động. Do đó tiền lơng là một trong những tiền
đề vật chất có khả năng tái tạo sức lao động trên cơ sở bù lại sức lao động đã hao
phí, bù lại thông qua sự thoả mãn các nhu cầu tiêu dùng của ngời lao động.
- Đối với các nhà quản lý thì tiền lơng là một trong những công cụ để quản lý
doanh nghiệp. Thông qua việc trả lơng cho ngời lao động, ngời sử dụng lao động có
thể tiến hành kiểm tra, theo dõi, giám sát ngời lao động làm việc theo kế hoạch tổ

chức của mình để đảm bảo tiền lơng bỏ ra phải đem lại kết quả và hiệu quả cao. Nh
vậy ngời sử dụng sức lao động quản lý một cách chặt chẽ về số lợng và chất lợng lao
động của mình để trả công xứng đáng.
1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng
Trong một doanh nghiệp, để công tác kế toán hoàn thành tốt nhiệm vụ của
mình và trở thành một công cụ đắc lực phục vụ công tác quản lý toàn doanh nghiệp
thì nhiệm vụ của bất kỳ công tác kế toán nào đều phải dựa trên đặc điểm, vai trò của
đối tợng đợc kế toán. Kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng cũng không
nằm ngoài qui luật này. Tính đúng thù lao lao động và thanh toán đầy đủ tiền lơng
và các khoản trích theo lơng cho ngời lao động một mặt kích thích ngời lao động
quan tâm đến thời gian lao động, đến chất lợng và kết quả lao động mặt khác góp
phần tính đúng tính đủ chi phí và giá thành sản phẩm, hay chi phí của hoạt động. Vì
vậy kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng phải thực hiện những nhiệm vụ cơ
bản sau đây:
- Theo dõi, ghi chép, phản ánh, tổng hợp chính xác, đầy đủ, kịp thời về số lợng, chất lợng, thời gian và kết quả lao động. Tính toán các khoản tiền lơng, tiền thởng, các khoản trợ cấp phải trả cho ngời lao động và tình hình thanh toán các khoản
SV
: Vừ Th Lu
Lp
: CKT16 K9
Mó SV :0933071163

Chuyờn tt nghip


Trng i Hc Cụng Nghip H Ni

12

Khoa K Toỏn Kim Toỏn


đó cho ngời lao động. Kiểm tra việc sử dụng lao động, việc chấp hành chính sách
chế độ về lao động, tiền lơng trợ cấp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công
đoàn và việc sử dụng các quỹ này.
- Tính toán và phân bổ các khoản chi phí tiền lơng và các khoản trích theo lơng vào chi phí sản xuất, kinh doanh theo từng đối tợng. Hớng dẫn và kiểm tra các
bộ phận trong doanh nghiệp thực hiện đúng chế độ ghi chép ban đầu về lao động,
tiền lơng, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, mở sổ, thẻ kế toán và
hạch toán lao động, tiền lơng, và các khoản trích theo lơng đúng chế độ.
- Lập báo cáo về lao động, tiền lơng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí
công đoàn, phân tích tình hình sử dụng lao động, quỹ tiền lơng và các khoản trích
theo lơng, đề xuất biện pháp để khai thác có hiệu quả tiềm năng lao động, tăng năng
suất lao động, ngăn ngừa những vi phạm kỷ luật lao động, vi phạm chính sách chế
độ về lao động, tiền lơng và các khoản trích theo lơng.
1.2. Các hình thức tiền lơng, quỹ tiền lơng, quỹ BHXH
1.2.1. Các hình thức tiền lơng
Hiện nay ở nớc ta, việc tính trả lơng cho ngời lao động trong các doanh
nghiệp đợc tiến hành theo hai hình thức chủ yếu: hình thức tiền lơng theo thời gian
và hình thức tiền lơng theo sản phẩm.
a. Hình thức tiền lơng theo thời gian:
Trong doanh nghiệp hình thức tiền lơng theo thời gian đợc áp dụng cho
nhân viên làm văn phòng nh hành chính quản trị, tổ chức lao động, thống kê, tài vụkế toán. Trả lơng theo thời gian là hình thức trả lơng cho ngời lao động căn cứ vào
thời gian làm việc thực tế, theo ngành nghề và trình độ thành thạo nghề nghiệp,
nghiệp vụ kỹ thuật chuyên môn của ngời lao động.
Tuỳ theo mỗi ngành nghề tính chất công việc đặc thù doanh nghiệp mà áp
dụng bậc lơng khác nhau. Độ thành thạo kỹ thuật nghiệp vụ chuyên môn chia thành
nhiều thang bậc lơng, mỗi bậc lơng có mức lơng nhất định, đó là căn cứ để trả lơng,
tiền lơng theo thời gian có thể đợc chia ra.
+ Lơng tháng, thờng đợc quy định sẵn với từng bậc lơng trong các thang lơng, lơng tháng đợc áp dụng để trả lơng cho nhân viên làm công tác quản lý kinh tế,
quản lý hành chính và các nhân viên thuộc ngành hoạt động không có tính chất sản
xuất.
Lơng tháng = Mức lơng tối thiểu * hệ số lơng theo cấp bậc, chức vụ và phụ cấp

theo lơng.
+ Lơng ngày, là tiền lơng trả cho ngời lao động theo mức lơng ngày và số
ngày làm việc thực tế trong tháng.
Mức lơng tháng
SV
: Vừ Th Lu
Lp
: CKT16 K9
Mó SV :0933071163

Chuyờn tt nghip


Trng i Hc Cụng Nghip H Ni

13

Khoa K Toỏn Kim Toỏn

Mức lơng ngày =
Số ngày làm việc trong tháng
+ Lơng giờ : Dùng để trả lơng cho ngời lao động trực tiếp trong thời gian làm
việc không hởng lơng theo sản phẩm.
Mức lơng ngày
Mức lơng giờ =
Số giờ làm việc trong ngày
Hình thức tiền lơng theo thời gian có mặt hạn chế là mang tính bình quân,
nhiều khi không phù hợp với kết quả lao động thực tế của ngời lao động.
Các chế độ tiền lơng theo thời gian:
Đó là lơng theo thời gian đơn giản

Lơng theo thời gian có thởng
- Hình thức trả lơng theo thời gian đơn giản: Đó là tiền lơng nhận đợc của
mỗi ngời công nhân tuỳ theo mức lơng cấp bậc cao hay thấp, và thời gian làm việc
của họ nhiều hay ít quyết định.
- Hình thức trả lơng theo thời gian có thởng: Đó là mức lơng tính theo thời
gian đơn giản cộng với số tiền thởng mà họ đợc hởng.
b. Hình thức tiền lơng theo sản phẩm:
+ Khác với hình thức tiền lơng theo thời gian, hình thức tiền lơng theo sản
phẩm thực hiện việc tính trả lơng cho ngời lao động theo số lợng và chất lợng sản
phẩm công việc đã hoàn thành.
Tổng tiền lơng phải trả = đơn giá TL/SP * Số lợng sản phẩm hoàn thành
Hình thức tiền lơng theo sản phẩm:
+ Hình thức tiền lơng theo sản phẩm trực tiếp:
Tiền lơng phải trả cho ngời lao động đợc tính trực tiếo theo số lợng sản
phẩm hoàn thành đúng quy cách phẩm chất và đơn giá tiền lơng sản phẩm đã quy
định, không chịu bất cứ một sự hạn chế nào.
Đối với Công ty không áp dụng đợc hình thức tiền lơng này vì là Công ty
kinh doanh thơng mại.
Tổng TL phải trả = Số lợng sản phẩm thực tế hoàn thành * đơn giá TL
+ Tiền lơng sản phẩm gián tiếp.
Là tiền lơng trả cho lao động gián tiếp ở các bộ phận sản xuất, nh bảo dỡng
máy móc thiết bị họ không trực tiếp tạo ra sản phẩm nhng họ gián tiếp ảnh hởng đến
năng xuất lao động trực tiếp vì vậy họ đợc hởng lơng dựa vào căn cứ kết quả của lao
động trực tiếp làm ra để tính lơng cho lao động gián tiếp.
SV
: Vừ Th Lu
Lp
: CKT16 K9
Mó SV :0933071163


Chuyờn tt nghip


Trng i Hc Cụng Nghip H Ni

14

Khoa K Toỏn Kim Toỏn

Nói chung hình thức tính lơng theo sản phẩm gián tiếp này không đợc chính
xác, còn có nhiều mặt hạn chế, và không thực tế công việc.
+ Tiền lơng theo sản phẩm có thởng.
Theo hình thức này, ngoài tiền lơng theo sản phẩm trực tiếp nếu ngời lao
động còn đợc thởng trong sản xuất, thởng về tăng năng suất lao động, tiết kiệm vật
t.
Hình thức tiền lơng theo sản phẩm có thởng này có u điểm là khuyến khích
ngời lao động hăng say làm việc, năng suất lao động tăng cao, có lợi cho doanh
nghiệp cũng nh đời sống của công nhân viên đợc cải thiện.
+ Tiền lơng theo sản phẩm lũy tiến:
Ngoài tiền lơng theo sản phẩm trực tiếp còn có một phần tiền thởng đợc tính
ra trên cơ sở tăng đơn giá tiền lơng ở mức năng suất cao.
Hình thức tiền lơng này có u điểm kích thích ngời lao động nâng cao năng
suất lao động, duy trì cờng độ lao động ở mức tối đa, nhằm giải quyết kịp thời thời
hạn quy định theo đơn đặt hàng, theo hợp đồng...
Tuy nhiên hình thức tiền lơng này cũng không tránh khỏi nhợc điểm là làm
tăng khoản mục chi phí nhân công trong giá thành sản phẩm của doanh nghiệp, vì
vậy mà chỉ đợc sử dụng khi cần phải hoàn thành gấp một đơn đặt hàng, hoặc trả lơng cho ngời lao động ở khâu khó nhất để đảm bảo tính đồng bộ cho sản xuất.
Nói tóm lại hình thức tiền lơng theo thời gian còn có nhiều hạn chế là cha
gắn chặt tiền lơng với kết quả và chất lợng lao động, kém tính kích thích ngời lao
động. Để khắc phục bớt những hạn chế này ngoài việc tổ chức theo dõi, ghi chép

đầy đủ thời gian làm việc của công nhân viên, kết hợp với chế độ khen thởng hợp lý.
So với hình thức tiền lơng theo thời gian thì hình thức tiền lơng theo sản
phẩm có nhiều u điểm hơn. Quán triệt đầy đủ hơn nguyên tắc trả lơng theo số lợng,
chất lợng lao động, gắn chặt thu nhập tiền lơng với kết quả sản xuất của ngời lao
động.
Kích thích tăng năng suất lao động, khuyến khích công nhân phát huy tính
sáng tạo cải tiến kỹ thuật sản xuất, vì thế nên hình thức này đợc sử dụng khá rộng
rãi.
1.2.2. Quỹ tiền lơng
Quỹ tiền lơng là toàn bộ số tiền phải trả cho tất cả các loại lao động mà doanh
nghiệp quản lý, sử dụng kể cả trong và ngoài doanh nghiệp. Theo Nghị định
235/HĐBT ngày 19/09/1985 của Hội đồng Bộ trởng (nay là Chính phủ), quỹ tiền lơng gồm các khoản sau:
- Tiền lơng hàng tháng, ngày theo hệ số thang bảng lơng Nhà nớc.
- Tiền lơng trả theo sản phẩm
- Tiền công nhật cho lao động ngoài biên chế
SV
: Vừ Th Lu
Lp
: CKT16 K9
Mó SV :0933071163

Chuyờn tt nghip


Trng i Hc Cụng Nghip H Ni

15

Khoa K Toỏn Kim Toỏn


- Tiền lơng trả cho ngời lao động khi làm ra sản phẩm hỏng trong qui định.
- Tiền lơng trả cho ngời lao động trong thời gian ngừng việc do thiết bị máy
móc ngừng hoạt động vì nguyên nhân khách quan.
- Tiền lơng trả cho ngời lao động trong thời gian điều động công tác hoặc đi
làm nghĩa vụ của Nhà nớc và xã hội.
- Tiền lơng trả cho ngời lao động nghỉ phép định kỳ, nghỉ phép theo chế độ
của Nhà nớc.
- Tiền lơng trả cho ngời đi học nhng vẫn thuộc biên chế.
- Các loại tiền thởng thờng xuyên
- Các phụ cấp theo chế độ qui định và các khoản phụ cấp khác đợc ghi trong
quỹ lơng.
Cần lu ý là qũy lơng không bao gồm các khoản tiền thởng không thờng xuyên
nh thởng phát minh sáng kiến các khoản trợ cấp không thờng xuyên nh trợ cấp
khó khăn đột xuất công tác phí, học bổng hoặc sinh hoạt phí của học sinh, sinh
viên, bảo hộ lao động.
Về phơng diện hạch toán, tiền lơng cho công nhân viên trong doanh nghiệp
sản xuất đợc chia làm hai loại: tiền lơng chính và tiền lơng phụ.
Tiền lơng chính là tiền lơng trả cho công nhân viên trong thời gian công nhân
viên thực hiện nhiệm vụ chính của họ, nghĩa là thời gian có tiêu hao thực sự sức lao
động bao gồm tiền lơng trả theo cấp bậc và các khoản phụ cấp kèm theo (phụ cấp
trách nhiệm, phụ cấp khu vực, phụ cấp làm đêm thêm giờ).
Tiền lơng phụ là tiền lơng trả cho CNV trong thời gian thực hiện nhiệm vụ
khác ngoài nhiệm vụ chính của họ và thời gian CNV đợc nghỉ theo đúng chế độ
(nghỉ phép, nghỉ lễ, đi học, đi họp, nghỉ vì ngừng sản xuất). Ngoài ra tiền lơng trả
cho công nhân sản xuất sản phẩm hỏng trong phạm vi chế độ qui định cũng đợc xếp
vào lơng phụ.
Việc phân chia tiền lơng thành lơng chính và lơng phụ có ý nghĩa quan trọng
đối với công tác kế toán và phân tích tiền lơng trong giá thành sản xuất. Tiền lơng
chính của công nhân sản xuất gắn liền với quá trình làm ra sản phẩm và đợc hạch
toán trực tiếp vào chi phí sản xuất từng loại sản phẩm. Tiền lơng phụ của công nhân

sản xuất không gắn liền với từng loại sản phẩm, nên đợc hạch toán gián tiếp vào chi
phí sản xuất từng loại sản phẩm theo một tiêu chuẩn phân bổ nhất định.
Quản lý chi tiêu quỹ tiền lơng phải trong mối quan hệ với việc thực hiện kế
hoạch sản xuất kinh doanh của đơn vị nhằm vừa chi tiêu tiết kiệm và hợp lý quỹ tiền
lơng vừa đảm bảo hoàn thành và hoàn thành vợt mức kế hoạch sản xuất của doanh
nghiệp.
SV
: Vừ Th Lu
Lp
: CKT16 K9
Mó SV :0933071163

Chuyờn tt nghip


Trng i Hc Cụng Nghip H Ni

16

Khoa K Toỏn Kim Toỏn

1.2.3. Quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và kinh phí công đoàn
a. Quỹ bảo hiểm xã hội (BHXH)
Theo khái niệm của tổ chức lao động quốc tế (ILO), BHXH đợc hiểu là sự
bảo vệ của xã hội các thành viên của mình, thông qua một loạt các biện pháp công
cộng để chống lại tình trạng khó khăn về kinh tế - xã hội do bị mất hoặc giảm thu
nhập, gây ra bởi ốm đau, mất khả năng lao động, tuổi già, bệnh tật, chết.
BHXH là một hệ thống gồm 3 tầng:
Tầng 1: Là tầng cơ sở để áp dụng cho mọi ngời, mọi cá nhân trong xã hội.
Trong đó yêu cầu là ngời nghèo. Mặc dù khả năng đóng góp BHXH của những ngời

này là rất thấp nhng khi có yêu cầu Nhà nớc vẫn trợ cấp.
Tầng 2: Là tầng bắt buộc cho những ngời có công ăn việc làm ổn định.
Tầng 3: Là sự tự nguyện cho những ngời muốn có đóng góp BHXH cao.
Về đối tợng, trớc kia BHXH chỉ áp dụng đối với những doanh nghiệp Nhà nớc. Hiện nay theo Nghị định số 45/CP chính sách BHXH đợc áp dụng đối thuộc mọi
thành phần kinh tế (tầng 2) đối với tất cả các thành viên trong xã hội (tầng 1) và cho
mọi ngời có thu nhập cao hoặc có điều kiện tham gia BHXH để đợc hởng trợ cấp
BHXH cao hơn. Đồng thời chế độ BHXH còn qui định nghĩa vụ đóng góp cho
những ngời đợc hởng chế độ u đãi. Số tiền mà các thành viên trong xã hội đóng hình
thành quỹ BHXH.
Theo qui định hiện hành: Hàng tháng doanh nghiệp tiến hành trích lập quỹ
BHXH theo tỷ lệ qui định là 24%. Trong đó:
+17% thuộc trách nhiệm đóng góp của doanh nghiệp bằng cách trừ vào chi
phí.
+ 7% thuộc trách nhiệm đóng góp của ngời lao động bằng cách trừ lơng.
Quỹ BHXH dùng để tạo ra nguồn vốn tài trợ cho công nhân viên trong trờng
hợp ốm đau, thai sản... và tổng hợp chi tiêu để quyết toán với cơ quan chuyên trách.
b. Quỹ bảo hiểm y tế (BHYT)
Bảo hiểm y tế thực chất là sự trợ cấp về y tế cho ngời tham gia bảo hiểm
nhằm giúp họ một phần nào đó tiền khám, chữa bệnh, tiền viện phí, tiền thuốc
tháng.
Về đối tợng, BHYT áp dụng cho những ngời tham gia đóng bảo hiểm y tế
thông qua việc mua thẻ bảo hiểm trong đó chủ yếu là ngời lao động. Theo quy định
của chế độ tài chính hiện hành thì quỹ BHYT đợc hình thành từ 2 nguồn:
+ 1,5% tiền lơng cơ bản do ngời lao động đóng.
+ 3% quỹ tiền lơng cơ bản tính vào chi phí sản xuất do ngời sử dụng lao động
chịu.
Doanh nghiệp phải nộp 100% quỹ bảo hiểm y tế cho cơ quan quản lý quỹ.
c. Kinh phí công đoàn (KPCĐ)
SV
: Vừ Th Lu

Lp
: CKT16 K9
Mó SV :0933071163

Chuyờn tt nghip


Trng i Hc Cụng Nghip H Ni

17

Khoa K Toỏn Kim Toỏn

Công đoàn là một tổ chức của đoàn thể đại diện cho ngời lao động, nói lên
tiếng nói chung của ngời lao động, đứng ra đấu tranh bảo vệ quyền lợi cho ngời lao
động, đồng thời Công đoàn cũng là ngời trực tiếp hớng dẫn thái độ của ngời lao
động với công việc, với ngời sử dụng lao động.
KPCĐ đợc hình thành do việc trích lập và tính vào chi phí sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp hàng tháng, theo tỷ lệ 2% trên tổng số lơng thực tế phải trả
cho công nhân viên trong kỳ. Trong đó, doanh nghiệp phải nộp 50% kinh phí Công
đoàn thu đợc lên Công đoàn cấp trên, còn lại 50% để lại chi tiêu tại Công đoàn cơ
sở.
1.3. Hạch toán số lợng, thời gian và kết quả lao động
Mục đích hạch toán lao động trong doanh nghiệp, ngoài việc giúp cho công
tác quản lý lao động còn là đảm bảo tính lơng chính xác cho từng ngời lao động.
Nội dung của hạch toán lao động bao gồm hạch toán số lợng lao động, thời gian lao
động và chất lợng lao động.
13.1. Hạch toán số lợng lao động
Để quản lý lao động về mặt số lợng, doanh nghiệp sử dụng "Sổ sách theo dõi
lao động của doanh nghiệp" thờng do phòng lao động theo dõi. Sổ này hạch toán về

mặt số lợng từng loại lao động theo nghề nghiệp, công việc và trình độ tay nghề (cấp
bậc kỹ thuật) của công nhân viên. Phòng Lao động có thể lập sổ chung cho toàn
doanh nghiệp và lập riêng cho từng bộ phận để nắm chắc tình hình phân bổ, sử
dụng lao động hiện có trong doanh nghiệp.
1.3.2. Hạch toán thời gian lao động
Hạch toán thời gian lao động là công việc đảm bảo ghi chép kịp thời chính
xác số ngày công, giờ công làm việc thực tế nh ngày nghỉ việc, ngừng việc của từng
ngời lao động, từng bộ phận sản xuất, từng phòng ban trong doanh nghiệp. Trên cơ
sở này để tính lơng phải trả cho từng ngời.
Bảng chấm công là chứng từ ban đầu quan trọng nhất để hạch toán thời gian
lao động trong các doanh nghiệp. Bảng chấm công dùng để ghi chép thời gian làm
việc trong tháng thực tế và vắng mặt của cán bộ công nhân viên trong tổ, đội, phòng
ban Bảng chấm công phải lập riêng cho từng tổ sản xuất, từng phòng ban và dùng
trong một tháng. Danh sách ngời lao động ghi trong sổ sách lao động của từng bộ
phận đợc ghi trong bảng chấm công, số liệu của chúng phải khớp nhau. Tổ trởng tổ
sản xuất hoặc trởng các phòng ban là ngời trực tiếp ghi bảng chấm công căn cứ vào
số lao động có mặt, vắng mặt đầu ngày làm việc ở đơn vị mình. Trong bảng chấm
công những ngày nghỉ theo qui định nh ngày lễ, tết, thứ bảy, chủ nhật đều phải đợc
ghi rõ ràng.
Bảng chấm công phải để lại một địa điểm công khai để ngời lao động giám
sát thời gian lao động của mình. Cuối tháng tổ trởng, trởng phòng tập hợp tình hình
SV
: Vừ Th Lu
Lp
: CKT16 K9
Mó SV :0933071163

Chuyờn tt nghip



Trng i Hc Cụng Nghip H Ni

18

Khoa K Toỏn Kim Toỏn

sử dụng lao động cung cấp cho kế toán phụ trách. Nhân viên kế toán kiểm tra và xác
nhận hàng ngày trên bảng chấm công. Sau đó tiến hành tập hợp số liệu báo cáo tổng
hợp lên phòng lao động tiền lơng. Cuối tháng, các bảng chấm công đợc chuyển cho
phòng kế toán tiền lơng để tiến hành tính lơng. Đối với các trờng hợp nghỉ việc do
ốm đau, tai nạn lao động thì phải có phiếu nghỉ ốm do bệnh viện, cơ sở y tế cấp và
xác nhận. Còn đối với các trờng hợp ngừng việc xảy ra trong ngày do bất cứ nguyên
nhân gì đều phải đợc phản ánh vào biên bản ngừng việc, trong đó nêu rõ nguyên
nhân ngừng việc và ngời chịu trách nhiệm, để làm căn cứ tính lơng và xử lý thiệt hại
xảy ra. Những chứng từ này đợc chuyển lên phòng kế toán làm căn cứ tính trợ cấp,
BHXH sau khi đã đợc tổ trởng căn cứ vào chứng từ đó ghi vào bảng chấm công theo
những ký hiệu qui định.
1.3.3. Hạch toán kết quả lao động
Hạch toán kết quả lao động là một nội dung quan trọng trong toàn bộ công
tác quản lý và hạch toán lao động ở các doanh nghiệp sản xuất. Công việc tiến hành
là ghi chép chính xác kịp thời số lợng hoặc chất lợng sản phẩm hoặc khối lợng công
việc hoàn thành của từng cá nhân, tập thể làm căn cứ tính lơng và trả lơng chính xác.
Tuỳ thuộc vào loại hình và đặc điểm sản xuất của từng doanh nghiệp, ngời ta
sử dụng các chứng từ ban đầu khác nhau để hạch toán kết quả lao động. Các chứng
từ ban đầu đợc sử dụng phổ biến để hạch toán kết quả lao động và phiếu xác nhận
sản phẩm công việc hoàn thành, hợp đồng giao khoán.
Phiếu xác nhận sản phẩm công việc hoàn thành là chứng từ xác nhận số sản
phẩm (công việc) hoàn thành của đơn vị hoặc cá nhân ngời lao động.
Phiếu này do ngời giao việc lập và phải có đầy đủ chữ ký của ngời giao việc,
ngời nhận việc, ngời kiểm tra chất lợng sản phẩm và ngời duyệt. Phiếu đợc chuyển

cho kế toán tiền lơng để tính lơng áp dụng trong hình thức trả lơng theo sản phẩm.
Hợp đồng giao khoán công việc là chứng từ giao khoán ban đầu đối với trờng
hợp giao khoán công việc. Đó là bản ký kết giữa ngời giao khoán và ngời nhận
khoán với khối lợng công việc, thời gian làm việc, trách nhiệm và quyền lợi mỗi bên
khi thực hiện công việc đó. Chứng từ này là cơ sở để thanh toán tiền công lao động
cho ngời nhận khoán. Trờng hợp khi nghiệm thu phát hiện sản phẩm hỏng thì cán bộ
kiểm tra chất lợng cùng với ngời phụ trách bộ phận lập phiếu báo hỏng để làm căn
cứ lập biên bản xử lý. Số lợng, chất lợng công việc đã hoàn thành và đợc nghiệm thu
đợc ghi vào chứng từ hạch toán kết quả lao động mà doanh nghiệp sử dụng, và sau
khi đã ký duyệt nó đợc chuyển về phòng kế toán tiền lơng làm căn cứ tính lơng và
trả lơng cho công nhân thực hiện.
1.3.4. Hạch toán thanh toán lơng với ngời lao động
SV
: Vừ Th Lu
Lp
: CKT16 K9
Mó SV :0933071163

Chuyờn tt nghip


Trng i Hc Cụng Nghip H Ni

19

Khoa K Toỏn Kim Toỏn

Hạch toán thanh toán lơng với ngời lao động dựa trên cơ sở các chứng từ hạch
toán thời gian lao động (bảng chấm công), kết quả lao động (bảng kê khối lợng công
việc hoàn thành, biên bản nghiệm thu) và kế toán tiền lơng tiến hành tính lơng sau

khi đã kiểm tra các chứng từ trên. Công việc tính lơng, tính thởng và các khoản khác
phải trả cho ngời lao động theo hình thức trả lơng đang áp dụng tại doanh nghiệp, kế
toán lao động tiền lơng lập bảng thanh toán tiền lơng (gồm lơng chính sách, lơng
sản phẩm, các khoản phụ cấp, trợ cấp, bảo hiểm cho từng lao động), bảng thanh toán
tiền thởng.
Bảng thanh toán tiền lơng là chứng từ làm căn cứ thanh toán tiền lơng, phụ
cấp cho ngời lao động theo hình thức trả lơng đang áp dụng tại doanh nghiệp, kế
toán lao động tiền lơng lập bảng thanh toán tiền lơng (gồm lơng chính sách, lơng
sản phẩm, các khoản phụ cấp, trợ cấp, bảo hiểm cho từng lao động), bảng thanh toán
tiền thởng.
Bảng thanh toán tiền lơng là chứng từ làm căn cứ thanh toán tiền lơng, phụ
cấp cho ngời lao động làm việc trong các đơn vị sản xuất kinh doanh. Bảng thanh
toán tiền lơng đợc thanh toán cho từng bộ phận (phòng, ban) tơng ứng với bảng
chấm công. Trong bảng thanh toán tiền lơng, mỗi công nhân viên đợc ghi một dòng
căn cứ vào bậc, mức lơng, thời gian làm việc để tính lơng cho từng ngời. Sau đó kế
toán tiền lơng lập bảng thanh toán tiền lơng tổng hợp cho toàn doanh nghiệp, tổ đội,
phòng ban mỗi tháng một tờ. Bảng thanh toán tiền lơng cho toàn doanh nghiệp sẽ
chuyển sang cho kế toán trởng, thủ trởng đơn vị ký duyệt. Trên cơ sở đó, kế toán thu
chi viết phiếu chi và thanh toán lơng cho từng bộ phận.
Việc thanh toán lơng cho ngời lao động thờng đợc chia làm 2 kỳ trong tháng:
+ Kỳ 1: Tạm ứng
+ Kỳ 2: Thanh toán nốt phần còn lại sau khi đã trừ đi các khoản phải khấu trừ
vào lơng của ngời lao động theo chế độ quy định.
Tiền lơng đợc trả tận tay ngời lao động hoặc tập thể lĩnh lơng đại diện cho thủ
quỹ phát, Khi nhận các khoản thu nhập, ngời lao động phải ký vào bảng thanh toán
tiền lơng.
Đối với lao động nghỉ phép vẫn đợc hởng lơng thì phần lơng này cũng đợc
tính vào chi phí sản xuất kinh doanh. Việc nghỉ phép thờng đột xuất, không đều đặn
giữa các tháng trong năm do đó cần tiến hành trích trớc tiền lơng nghỉ phép của
công nhân vào chi phí của từng kỳ hạch toán. Nh vậy, sẽ không làm cho giá thành

sản phẩm bị biến đổi đột ngột.
Mc trớch trc tin lng ngh phộp ca cụng nhõn sn xut theo k
hoch = tin lng thc t cụng nhõn sn xut trong thỏng x T l trớch trc
SV
: Vừ Th Lu
Lp
: CKT16 K9
Mó SV :0933071163

Chuyờn tt nghip


Trng i Hc Cụng Nghip H Ni

20

Khoa K Toỏn Kim Toỏn

Tóm lại, hạch toán lao động vừa là để quản lý việc huy động sử dụng lao
động làm cơ sở tính toán tiền lơng phải trả cho ngời lao động. Vì vậy hạch toán lao
động có rõ ràng, chính xác, kịp thời mới có thể tính đúng, tính đủ tiền lơng cho
CNV trong doanh nghiệp.
1.4. Hạch toán tổng hợp tiền lơng và các khoản trích
theo lơng
1.4.1. Hạch toán tổng hợp tiền lơng và tình hình thanh toán với ngời lao
động
a. Tài khoản sử dụng
TK 334 - Phải trả công nhân viên
Tài khoản này đợc dùng để phản ánh các khoản thanh toán với công nhân
viên của doanh nghiệp về tiền lơng, tiền công, phụ cấp, BHXH tiền thởng và các

khoản khác thuộc về thu nhập của họ.
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK334.
Bên Nợ:
+ Phản ánh các khoản khấu trừ vào tiền công, tiền lơng của CNV.
+ Tiền lơng, tiền công và các khoản khác đã trả cho CNV.
+ Kết chuyển tiền lơng công nhân viên chức cha lĩnh.
Bên Có:
+ Phản ánh tiền lơng, tiền công và các khoản khác phải trả cho CNV
D Có:
+ Tiền lơng, tiền công và các khoản khác còn phải trả CNVC.
TK 334 có thể có số d bên Nợ trong trờng hợp cá biệt (nếu có) phản ánh số
tiền lơng trả thừa cho CNV.
b. Phơng pháp hạch toán

SV
: Vừ Th Lu
Lp
: CKT16 K9
Mó SV :0933071163

Chuyờn tt nghip


21

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

- Phương pháp kế toán tiền lương

TK 334

TK111, TK112
Tạm ứng lương cho NLĐ
Thanh toán lương cho CBCNV

TK 622, TK 6421
Tính lương phải trả cho
CN TTSX, NV VP

TK 3335, TK 3383
Các khoản khấu trừ vào lương và
thu nhập của người lao động

TK 4311
Tiền thưởng lấy từ quỹ
khen thưởng

TK 1388
Các khoản đòi bồi thường
và phải thu khác

TK 622, TK 6421
Tiền thưởng tính vào chi
phí sản xuất kinh doanh

TK 3383
Tiền BHXH phải trả
thay lương


Sơ đồ 1: Phương pháp hạch toán tiền lương tại Công ty TNHH Trường Minh

SV
: Võ Thị Lưu
Lớp
: CĐKT16 – K9
Mã SV :0933071163

Chuyên đề tốt nghiệp


Trng i Hc Cụng Nghip H Ni

22

Khoa K Toỏn Kim Toỏn

* Hàng tháng tính ra tổng số tiền lơng và các khoản phụ cấp mang tính chất tiền lơng phải trả cho công nhân viên (bao gồm tiền lơng, tiền công, phụ cấp khu vực,
chức vụ, đắt đỏ, tiền ăn giữa ca, tiền thởng trong sản xuất) và phân bổ cho các đối
tợng sử dụng, kế toán ghi:
Nợ TK 622 (chi tiết đối tợng) Phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất, chế
tạo ra sản phẩm hay thực hiện các lao vụ, dịch vụ.
Nợ TK 627 (6271): Phải trả nhân viên phân xởng
Nợ TK 641 (6411): Phải trả nhân viên bán hàng, tiêu thụ sản phẩm
Nợ 642 (6421): Phải trả cho bộ phận công nhân quản lý doanh nghiệp.
Có TK 334: Tổng số tiền lơng phải trả.
* Số tiền thởng phải trả cho công nhân viên.
Nợ TK 353 Thởng thi đua từ quỹ khen thởng
Có TK 334 Tổng số tiền thởng phải trả.
* Số BHXH phải trả trực tiếp cho CNV (ốm đau, thai sản, TNLĐ)

Nợ TK 338 (3383)
Có TK 334
* Các khoản khấu trừ vào thu nhập của CNV theo quy định, sau khi đóng
BHXH, BHYT, và thuế thu nhập cá nhân, tổng số các khoản khấu trừ không vợt quá
30% số còn lại.
Nợ TK 334: Tổng số các khoản khấu trừ
Có TK 333 (3338) Thuế thu nhập phải nộp
Có TK 141: Số tạm ứng trừ vào lơng.
Có TK 138: Các khoản bồi thờng vật chất, thiệt hại.
* Thanh toán thù lao (tiền công, tiền lơng) Bảo hiểm xã hội, tiền thởng cho
công nhân viên chức.
+ Nếu thanh toán bằng tiền:
Nợ TK 334: Các khoản đã thanh toán
Có TK 111: Thanh toán bằng Tiền mặt
Có TK 112: Thanh toán bằng chuyển khoản
+ Nếu thanh toán bằng vật t, hàng hoá
Nợ TK 632
Có TK liên quan (152, 153, 154, 155)
Bút toán 2: Ghi nhận giá thanh toán
Nợ TK 334: Tổng giá thanh toán (cả thuế VAT)
Có TK 3331: Thuế VAT phải nộp.
* Cuối kỳ kế toán kết chuyển số tiền lơng công nhân viên đi vắng cha lĩnh.
Nợ TK 334
Có TK 338 (3388)
SV
: Vừ Th Lu
Lp
: CKT16 K9
Mó SV :0933071163


Chuyờn tt nghip


23

Trng i Hc Cụng Nghip H Ni

Khoa K Toỏn Kim Toỏn

Sơ đồ2: hạch toán các khoản thanh toán với CNVC

TK141

TK334

Các khoản khấu trừ vào
thu nhập của CNVC
(tạm ứng, bồi thờng vật chất,
thuế thu nhập)

TK3383,3384
Phần đóng góp cho quỹ
BHYT, BHXH

TK111,112
Thanh toán lơng, thởng BHXH và
các khoản khác cho CNV

Tiền lơng,
tiền thởng,

BHXH
và các
khoản
khác
phải trả
CNVC

CNTT sản xuất TK622

Nhân viên PX

TK6271

TK641,642
NV bán hàng

Tiền thởng
và phúc lợi

TK431

TK3383
BHXH phải trả
trực tiếp

1.4.2. Hạch toán tổng hợp các khoản trích theo lơng và tính toán tiền lơng nghỉ phép
a. Tài khoản sử dụng
TK 338: Phải trả và phải nộp khác
Dùng để phản ánh các khoản phải trả phải nộp cho cơ quan pháp luật, cho các
tổ chức, đoàn thể xã hội, cho cấp trên về kinh phí Công đoàn, BHXH, BHYT, các

khoản khấu trừ vào lơng theo Quyết định của Toà án (tiền nuôi con khi li dị, nuôi
con ngoài giá thú, án phí) giá trị tài sản thừa chờ xử lý, các khoản vay tạm thời,
nhận ký quỹ, ký cợc ngắn hạn, các khoản thu hộ, giữ hộ.
Bên Nợ:
+ Các khoản đã nộp cho cơ quan quản lý các quỹ
+ Các khoản đã chi về kinh phí Công đoàn
+ Xử lý giá trị tài sản thừa
+ Các khoản đã trả, đã nộp và đã chi khác.
Kết chuyển doanh thu cha thực hiện và doanh thu bán hàng tơng ứng từng kỳ
kế toán.
SV
: Vừ Th Lu
Lp
: CKT16 K9
Mó SV :0933071163

Chuyờn tt nghip


Trng i Hc Cụng Nghip H Ni

24

Khoa K Toỏn Kim Toỏn

Bên Có:
- Trích kinh phí công đoàn: BHXH, BHYT theo tỉ lệ quy định
- Tổng số doanh thu cha thực hiện thực tế phát sinh trong kỳ.
+ Các khoản phải nộp, phải trả hay thu hộ
+ Giá trị tài sản thừa chờ xử lý

+ Số đã nộp, đã trả lớn hơn số phải nộp, phải trả đợc hoàn lại.
D Nợ (nếu có) số trả thừa, nộp thừa, vợt chi cha đợc thanh toán.
D Có: Số tiền còn phải trả, phải nộp hay giá trị tài sản thừa chờ xử lý.
TK 338 chi tiết làm 6 tiểu khoản.
TK 3381: Tài sản thừa chờ giải quyết
TK 3382: Kinh phí công đoàn
TK 3383: Bảo hiểm xã hội
TK 3384: Bảo hiểm y tế
TK 3387: Doanh thu cha thực hiện
TK 3388: Phải nộp khác.
b. Phơng pháp hạch toán
* Hàng tháng căn cứ vào quỹ lơng cơ bản kế toán trích BHXH, BHYT, kinh
phí công đoàn theo qui định (32,5%).
Nợ các TK 622, 6271, 6411, 6421 phần tính vào chi phí kinh doanh (23%)
Nợ TK 334 phần trừ vào thu nhập của công nhân viên chức (9,5%).
Có TK 338 (3382, 3383, 3384) Tổng số kinh phí Công đoàn, BHXH,
BHYT phải trích.
* Theo định kỳ đơn vị nộp BHXH, BHYT, KPCĐ lên cấp trên.
Nợ TK 338 (3382, 3383, 3384)
Có TK 111, 112
* Tính ra số BHXH trả tại đơn vị
Nợ TK 338 (3383)
Có TK 334
Khi trả cho công nhân viên chức ghi
Nợ TK 334
Có TK 111
* Chỉ tiêu kinh phí Công đoàn để lại doanh nghiệp
Nợ TK 338 (3382)
Có TK 111, 112
* Trờng hợp số đã trả, đã nộp về kinh phí Công đoàn, BHXH (kể cả số vợt

chi) lớn hơn số phải trả, phải nộp đợc cấp bù ghi:
Nợ TK 111, 112 số tiền đợc cấp bù đã nhận
Có TK 338 số đợc cấp bù (3382, 3383
SV
: Vừ Th Lu
Lp
: CKT16 K9
Mó SV :0933071163

Chuyờn tt nghip


25

Trng i Hc Cụng Nghip H Ni

Khoa K Toỏn Kim Toỏn

Sơ đồ3: hạch toán thanh toán BHXH, BHYT, KPCĐ

TK334

TK338
Số BHXH phải trả
trực tiếp cho CNVC

TK622,627,641,642
Trích KPCĐ, BHXH, BHYT theo
tỉ lệ quy định tính vào chi phí kinh
doanh (21%)


TK334
Trích BHXH, BHYT theo tỷ lệ qui định
trừ vào thu nhập của CNVC (9,5%)

TK111,112.
Nộp KPCĐ, BHXH, BHYT cho cơ
quan quản lý

TK111,112.

ở đâu có lơng, ở đó có khoản trích theo lơng trừ trờng hợp tính theo lơng
Thu hồi BHXH, KPCĐ chi vợt
Chi tiêu KPCĐ tại cơ sở
phép thực tế phải
trả CNSX (ở đơn vị có trích trớc lơng
chi phép)
hộ đợc thì
cấptính vào TK 622.
Sơ đồ 4:hạch toán trích trớc tiền lơng phép thực tế của CNSX

TK334

TK3382, 3383, 3384
BHXH thực tế phải trả

TK622

Trích 21% lơng CNSX + Lơng
phép thực tế trả


TK627,641,642.
TK111,112.

Trích 21% vào chi phí
Nộp BHXH (24%)

TK334

Mua thẻ BHYT (4,5%)
Trừ lơng CNV 9,5%
Nộp KPCĐ (2%)
Chi tiêu KPCĐ

TK111,112.

1.4.3. Tổ chức hạch toán tổng hợp về tiền lơngĐvà
các khoản trích theo lơng
ợc BHXH thanh toán
Đối với mỗi doanh nghiệp thì việc áp dụng hình thức sổ kế toán là hoàn toàn khác
nhau có thể áp dụng một trong bốn hình thức sau:
KPCĐ chi vợt đợc cấp bù
- Nhật Ký Chung
- Nhật Ký Sổ Cái
- Chứng Từ Ghi Sổ
- Nhật Ký Chứng Từ
SV
: Vừ Th Lu
Lp
: CKT16 K9

Mó SV :0933071163

Chuyờn tt nghip


×