Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

GIÁ TRỊ CỦA CHỈ SỐ KHỐI CƠ THỂ TRONG TẦM SOÁT THỪA CÂN, BÉO PHÌ TRẺ EM 2-9 TUỔI TẠI MỘT SỐ TRƢỜNG MẦM NON TIỂU HỌC QUẬN 3, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.05 MB, 7 trang )

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 11 * Phụ bản Số 4 * 2007

Nghiên cứu Y học

GIÁ TRỊ CỦA CHỈ SỐ KHỐI CƠ THỂ TRONG TẦM SỐT THỪA CÂN,
BÉO PHÌ TRẺ EM 2-9 TUỔI TẠI MỘT SỐ TRƢỜNG MẦM NON
TIỂU HỌC QUẬN 3, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Nguyễn Thiện Hoằng*

TĨM TẮT
Mục tiêu: xác định độ nhạy cảm, độ đặc hiệu, giá trị tiên đốn dương, và giá trị tiên đốn âm của cskct
trong tầm sốt thừa cân, béo phì trẻ em 2-9 tuổi.
Phương pháp: nghiên cứu cắt ngang mơ tả.
Kết quả: Độ nhạy của chỉ số khối cơ thể (cskct) là 66,13% đối với thừa cân và 8,82% đối với béo phì.
Độ đặc hiệu của cskct là 97,79% đối với thừa cân và 99,71% đối với béo phì. Giá trị tiên đốn dương là
79,87% đối với thừa cân và 30,77% đối với béo phì. Giá trị tiên đốn âm là 95,67% đối với thừa cân và
99,02% đối với béo phì. Diện tích dưới đường cong ROC là 0,9759 và 0,9804 cho thừa cân và béo phì, cho
thấy độ chính xác cao của test chẩn đốn CSKCT.
Kết luận: Chỉ số khối cơ thể là test tốt dùng để chẩn đốn thừa cân, béo phì trẻ em 2-9 tuổi. Bởi vì,
CSKCT có độ đặc hiệu cao, độ nhạy cảm thấp nên được dùng để xác định chẩn đốn hơn là tầm sốt thừa
cân, béo phì trẻ em.
Từ khóa:: Chỉ số khối cơ thể, độ nhạy cảm, độ đặc hiệu, giá trị tiên đốn dương, giá trị tiên đốn âm,
đường cong ROC.

ABSTRACT
VALIDITY OF BODY MASS INDEX IN SCREENING OVERWEIGHT, OBESITY
IN CHILDREN AGED 2-9 Y AT THE KINDERGARTENS AND ELEMENTARY SCHOOLS
IN DISTRICT 3, HCMC
Nguyen Thien Hoang * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 11 – Supplement of No 4 - 2007:29 – 35
Objective: to determine the sensitivity, specifycity, positive predictive value, negative predictive value
of body mass index.


Methode: this was a cross-sectional study.
Results: Sensitivity of BMI was 66.13% and 8.82% for overweight and obesity, respectively.
Specifycity of BMI was 97.79% and 99.71% for overweight and obesity, respectively. Positive predictive
value was 79.87% and 30.77% for overweight and obesity, respectively. Negative predictive value was
95.67% and 99.02% for overweight and obesity, respectively. Area under curve(AUC) was 0.9759 and
0.9804 for both overweight and obesity. For children 2-9 years old, the area under the curve for ROC, an
index of diagnostic accuracy were close to 1.0, suggesting very good acuracy of the test.
Conclusions: In general, BMI is a good test for diagnosis of overweight in children aged 2-9 y.
However, because this is a high specific but low sensitive test, it should be used for confirming diagnosis
rather than screening for overweight, obesity.
Key words: BMI, Overweight, obesity, Receiver operating Characteristic curve, sensitivity,
specifycity, positive predictive value, negative predictive value.
* BV. Nhi đồng II


Nghiên cứu Y học

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 11 * Phụ Bản Số 4 * 2007

ĐẶT VẤN ĐỀ
Thừa c}n v| béo phì khơng chỉ phổ biến ở
c{c nước ph{t triển m| đang tăng dần ở
những nước đang ph{t triển. Tổ chức Y tế Thế
giới đ{nh gi{ béo phì l| một trong bốn vấn đề
sức khỏe to|n cầu sau bệnh suy giảm miễn
dịch, ma túy, ung thư. Đ}y l| một vấn đề phức
tạp, liên quan đến lãnh vực xã hội v| t}m lý,
ảnh hưởng hầu hết mọi lứa tuổi v| th|nh phần
kinh tế xã hội ở c{c nước ph{t triển v| đang
ph{t triển. Hiện nay, mọi người quan t}m

nhiều đến béo phì trẻ em. Nhiều nghiên cứu
cho thấy trẻ em béo phì có thể ph{t triển th|nh
người lớn béo phì.
Chỉ số nh}n trắc l| một trong những biện
ph{p cơ bản nhất đ{nh gi{ thừa c}n, béo phì
trẻ em. C{c phương ph{p thường dùng ước
lượng chính x{c độ béo cơ thể bao gồm đo tỷ
trọng dưới nước, DEXA, nước to|n phần cơ
thể, CT… Tuy vậy, c{c phương ph{p n|y dùng
hạn chế trong nghiên cứu vì tính phức tạp v|
chi phí cao. C{c phương ph{p thường dùng
trong sức khỏe cộng đồng v| tầm so{t l}m
s|ng như BDNGD, chỉ số c}n nặng theo chiều
cao, chỉ số khối cơ thể (CSKCT), chỉ số Rhorer.
Số đo c}n nặng theo chiều cao l| phương ph{p
thực tiễn nhất đ{nh gi{ TC-BP. Chỉ số cskct đã
dùng ph}n loại TC-BP ở người lớn, nhưng gi{
trị của cskct trong ph}n loại chính x{c TC-BP
trẻ em chưa được theo dõi v| chỉ số n|y khơng
được dùng thường qui ở trẻ từ 2-9 tuổi. Biểu
đồ tăng trưởng của CDC năm 2000 bao gồm
gi{ trị tham chiếu của CSKCT theo tuổi v| giới
tính cho trẻ em từ 2-20 tuổi đã bổ sung thêm
v|o bảng gi{ trị tham chiếu CN/CC theo giới
tính cho trẻ từ 2-6 tuổi 65. Có nhiều phương
ph{p đ{nh gi{ v| ph}n loại TC-BP trẻ em l|
CN/T, CC/T, CN/CC, chỉ số CSKCT/T, chỉ số
vòng c{nh tay/tuổi. Những số đo dựa trên c}n
nặng v| chiều cao l| tốt để đ{nh gi{ tình trạng
dinh dưỡng v| sức khỏe trẻ em vì đơn giản v|

chi phí thấp. Chỉ số c}n nặng so với chiều cao
được dùng thường qui ở trẻ em tiền học

30

đường (2-5 tuổi) trong tầm so{t v| thừa c}n trẻ
em. Năm 2000 Trung t}m Phòng ngừa V|
Kiểm so{t bệnh Hoa Kỳ (CDC) đã khuyến c{o
sử dụng CSKCT theo tuổi tầm so{t thừa c}n,
béo phì trẻ em từ 2-20 tuổi(65) đã đặt ra nhiều
c}u hỏi về chỉ số CSKCT dùng cho trẻ em Việt
nam, ứng dụng CSKCT như thế n|o trong
quần thể Nhi khoa? Nghiên cứu n|y cần thiết
để x{c định gi{ trị chỉ số cskct trong tầm so{t
thừa c}n, béo phì ở trẻ em 2-9 tuổi tại một số
trường mầm non, tiểu học ở Th|nh phố Hồ
Chí Minh.

Mục tiêu
Câu hỏi nghiên cứu
Chỉ số khối cơ thể theo tuổi v| giới tính có
gi{ trị trong chẩn đo{n thừa c}n, béo phì trẻ
em 2-9 tuổi so với điểm Z hay khơng?
Mục tiêu tổng qt
X{c định gi{ trị chỉ số cskct trong chẩn
đo{n thừa c}n, béo phì trẻ em 2 - 9 tuổi.
Mục tiêu chun biệt
X{c định độ nhạy của chỉ số khối cơ thể
trong tầm so{t thừa c}n, béo phì trẻ em từ 2-9
tuổi so với tiêu chuẩn v|ng l| điểm Z.

X{c định độ chun biệt của chỉ số khối cơ
thể trong tầm so{t thừa c}n, béo phì trẻ em từ
2-9 tuổi so với tiêu chuẩn v|ng l| điểm Z.
X{c định gi{ trị tiên đo{n (+) của chỉ số
cskct trong tầm so{t thừa c}n, béo phì trẻ em
từ 2-9 tuổi so với tiêu chuẩn v|ng l| điểm Z.
X{c định gi{ trị tiên đo{n (-) của chỉ số
cskct trong tầm so{t thừa c}n, béo phì trẻ em
từ 2-9 tuổi so với tiêu chuẩn v|ng l| điểm Z.

PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Thiết kế nghiên cứu l| mơ tả cắt ngang.

Đối tƣợng nghiên cứu – Cỡ mẫuTiêu chí chọn bệnh
Chúng tơi chọn v|o mẫu nghiên cứu tất cả
trẻ em thỏa tiêu chuẩn sau:
-Tuổi từ 2 đến 9 tuổi.

Chun đề Nhi Khoa


Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 11 * Phụ bản Số 4 * 2007
-Đang theo học tại c{c trường mầm non,
tiểu học Quận 3, niên khóa 2005-2006.
-Có mặt trong ng|y điều tra.

Tiêu chí loại trừ
-Trẻ vắng mặt trong ng|y điều tra.

Dùng cơng thức tính cỡ mẫu:

n = (Z2(1- /2) p (1-p))/ d2
n số học sinh cần điều tra
Z: hệ số tin cậy, Z= 1,96 với mức ý nghĩa
95% ( = 0,05).
p = 0,08 (tham khảo từ tỷ lệ thừa c}n của
học sinh trường mầm non Gò Vấp).
d: độ chính x{c mong muốn, chọn d= 0,02
0,08

0,92)/0,022 = 706

Để có tỷ lệ thừa c}n, béo phì cho 2 nhóm
tuổi (2-5 tuổi v| 6-9 tuổi), số trẻ cần chọn
nghiên cứu l|:
706

Cơng thức tính th{ng tuổi l|
Th{ng tuổi = (ng|y điều tra – ngày
sinh)/số ng|y trung bình của th{ng (30,4375)
v| th{ng tuổi được tính đến 2 số lẽ.
Năm tuổi = th{ng tuổi/12.

D}n số đích: trẻ em 2 - 9 tuổi tại c{c nh|
trẻ v| c{c trường Mầm non, Tiểu học Quận 3
thành phố Hồ Chí Minh.

n = (1,962

Nghiên cứu Y học


2 = 1412.

C{ch chọn mẫu l| thuận tiện.
Thực tế có 3174 trẻ tham gia nghiên cứu.
Thu thập số liệu

Biến số nghiên cứu
Biến số độc lập
Tuổi của trẻ được tính từ ng|y sinh đến
ng|y điều tra, c{ch tính tuổi theo tiêu chuẩn
của Tổ Chức Y Tế Thế Giới.

Giới tính l| biến số rời với 2 nhóm nam, nữ.

Biến số phụ thuộc
Béo phì, thừa c}n l| biến số khơng liên
tục.Với hai gi{ trị béo phì -khơng béo phì và
thừa c}n - khơng thừa c}n được đ{nh gi{ dựa
v|o chỉ số CN/CC hoặc chỉ số CSKCT được
tính theo cơng thức CN/CC2 (kg/m2).
Tình trạng dinh dưỡng được đ{nh gi{ theo
tiêu chuẩn của Tổ chức Y tế Thế giới so s{nh
với quần thể tham khảo NCHS.
Thừa c}n l| tình trạng c}n nặng cơ thể
tăng qu{ mức so với c}n nặng chuẩn tương
ứng với chiều cao v| khơng kể đến th|nh
phần cấu th|nh của cơ thể 1.
Béo phì l| trạng th{i bệnh lý được đặc
trưng bởi sự tích tụ mỡ nhiều qu{ mức cần
thiết cho những chức năng tối ưu của cơ thể

v| l|m tổn hại đến sức khỏe 50.
Phương ph{p đ{nh gi{ tình trạng thừa
c}n, béo phì dựa trên chỉ số c}n nặng theo
chiều cao (CN/CC) của trẻ so với quần thể
tham khảo NCHS được {p dụng cho những
trẻ nam có chiều cao ≤ 145 cm v| những trẻ nữ
có chiều cao ≤ 137 cm.

Chênh lệch theo đơn vị phần trăm so với CN/CC chuẩn theo cơng thức:
Cân nặng đo đƣợc
x 100%

CN/CC =
Cân nặng trung bình so với chiều cao của NCHS

V| kết quả được đ{nh gi{:

Thừa c}n độ 4 (rất nặng): CN/CC > 160%.

Thừa c}n độ 1 (nhẹ): 120%≤CN/CC≤ 130%.
Thừa c}n độ 2 (tr bình): 130%≤CN/CC≤140%
Thừa c}n
CN/CC≤160%

độ

3

(nặng):


140%



Đ{nh gi{ thừa c}n, béo phì dựa v|o chênh
lệch theo đơn vị độ lệch chuẩn (SD) so với
CN/CC chuẩn:
Thừa c}n độ 1(nhẹ): +2SD< CN/CC ≤ +3SD


Nghiên cứu Y học

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 11 * Phụ Bản Số 4 * 2007

Thừa c}n độ 2 (trbình): +3SD
BMI 95th percentile: Béo phì

Thừa c}n độ 3 (nặng): CN/CC > + 4SD

85th

BMI< 95th percentile: Thừa c}n

Đ{nh gi{ TC-BP dựa v|o chỉ số CSKCT
theo tuổi:
Cơng thức tính Z-score:
Giá trị đo đƣợc – Giá trị trung bình của quần thể tham chiếu
Z-score (SD score) =
Giá trị độ lệch chuẩn của quần thể tham chiếu


Cách thu thập số liệu
Trẻ được c}n v| đo chiều cao đứng.

nặng theo chiều cao (CN/CC), ph}n loại thừa
c}n, béo phì theo chỉ số cskct.

Trẻ được c}n bằng c}n đồng hồ Tanita,
đơn vị kilogram (kg), lấy một số lẻ, đo chiều
cao đứng bằng thước đo đứng của UNICEF,
đơn vị centimet (cm), lấy một số lẻ.

Để so s{nh ph}n loại dinh dưỡng kh{c
nhau, trẻ được xếp v|o 2 nhóm tuổi l| trẻ em
tiền học đường (2-5 tuổi) v| trẻ em tuổi học
đường (6-9 tuổi).

Thu thập số liệu v|o phiếu điều tra đã
soạn sẵn.

Ph}n loại được so s{nh bảng 2 2, cột đứng
ph}n loại dinh dưỡng bình thường hoặc thừa
c}n, béo phì theo chỉ số c}n nặng theo chiều
cao. Trong h|ng ngang, trẻ được ph}n phối
dựa v|o gi{ trị thừa c}n, gi{ trị béo phì chỉ số
cskct của CDC/NCHS (1 bảng thừa c}n, 1 bảng
béo phì).

C{c phép tính về nh}n trắc dựa v|o
ngưỡng ph}n loại của Tổ chức Y tế Thế

giới 87 so s{nh với quần thể tham khảo
NCHS Hoa kỳ của trung t}m quốc gia về
thống kê sinh học Hoa kỳ v| CDC đưa ra
sử dụng số liệu từ viện nghiên cứu Fels v|
c{c cuộc điều tra sức khỏe Hoa kỳ v| được
Tổ chức Y tế Thế giới khuyến c{o sử dụng
trên thế giới 3.
Xử lý số liệu.
Nhập số liệu bằng phần mềm Epidata bao
gồm c}n nặng, chiều cao, tuổi, giới của trẻ.
Tuổi được tính th{ng dựa v|o sự kh{c biệt
ng|y kh{m v| ng|y sinh trẻ.
Sử dụng phần mềm chương trình EpiNut
(epi info 6.04) để tính Z-score c}n nặng theo
tuổi, chiều cao theo tuổi, c}n nặng theo chiều
cao (CN/T, CN/CC, CC/T), chỉ số cskct mỗi trẻ
dựa v|o những gi{ trị tham chiếu của Trung
t}m thống kê sức khỏe quốc gia.
Vì vậy, mỗi trẻ có 4 ph}n loại dinh dưỡng
l| ph}n loại thừa c}n, béo phì theo chỉ số c}n

32

Chỉ số c}n nặng theo chiều cao được xem
l| tiêu chuẩn v|ng, tính độ nhạy, độ đặc hiệu
của c{c gi{ trị thừa c}n, béo phì của chỉ số
CSKCT.
Số liệu được xử lý v| ph}n tích bằng phần
mềm Stata 8.0
X{c định gi{ trị của CSKCT dựa v|o độ

nhạy cảm, độ đặc hiệu, gi{ trị tiên đốn (+) và
gi{ trị tiên đo{n (-).
Ph}n tích đường cong ROC để đ{nh gi{ sự
chính x{c của chỉ số cskct trong chẩn đo{n
thừa c}n, béo phì trẻ em.

KẾT QUẢ
Đặc điểm dân số nghiên cứu
Số trẻ tham gia nghiên cứu l| 3174 từ 2 đến
9 tuổi đang học tại c{c trường mầm non và
tiểu học tại Quận 3 th|nh phố Hồ Chí
Minh.Trong đó có 1835 trẻ từ 2- 5 tuổi (57,8%),
1339 trẻ 6-9 tuổi (42,2%). Sự ph}n bố theo giới

Chun đề Nhi Khoa


Bảng 1: đặc điểm cấu tạo cơ thể của đối tượng
nghiên cứu theo tuổi và giới.
Nữ

Tổng cộng

2 - 5 tuổi
n (%)

987 (57,8%)

848(42,2%)


1835

Tuổi(năm)*

3,59 ± 0,82

3,64 ± 0,81 3,61 ± 0,81

635(48,9%)

0.75
0.50
0.25
0.75
0.50
0.25
0.00
0.00

0.25

0.50
1 - Specif icity

0.75

1.00

0.25


Bảng 2: Giá trị của cskct trong chẩn đốn thừa cân
Độ
Độ đặc
nhạy
hiệu

1.00

22,80 ±
3,92
115,98 ±
116,32 ± 4,01 115,67 ± 4,37
4,22
16,91 ±
17,26 ±2,65 16,59 ± 2,40
2,54
22,24 ± 3,68

Hình 2: Diện tích dưới đường cong ROC của giá
trị cskct trong chẩn đốn trẻ thừa cân 6-9 tuổi

0.75

6,23 ± 0,84 6,20 ± 0,82

0.50

6,16 ± 0,8

Giá trị chỉ số khối cơ thể


(năm)

1.00

Hình 1: Diện tích dưới đường cong của CSKCT
trong chẩn đốn thừa cân

1339

* Trung bình ± độ lệch chuẩn

Tuổi

0.75

Area under ROC curve = 0.9959

Cân nặng(kg)* 23,42 ± 4,07
Chiều
cao(cm)*
CSKCT
2
(kg/m )*

704(51,1%)

0.50
1 - Specif icity


GTTĐ GTTĐ (- Diện tích
(+)
)
dưới đường
cong(AUC)
(%)
(%)

(%)

(%)

2-5

50,41

97,74

77,36

92,78

O,9735

6-9

96,09

97,85


82,55

99,58

0,9959

2-9

66,13

97,79

79,87

95,67

0,9759

0.00

Tuổi(năm)*

Sensitivity

17,54 ±
4,03
101,07 ±
101,41 ± 7,94 100,65 ± 7,80
7,92
16,98 ±

17,27 ± 2,34 16,64 ± 1,99
2,21

Sensitivity

Chiều
cao(cm)*
CSKCT
2
(kg/m )*
6 - 9 tuổi
n (%)

0.25

1.00

Nam

17,03 ± 3,71

0.00

Area under ROC curve = 0.9759

Đặc điểm

Cân nặng(kg)* 17,97 ± 4,22

0.00


Sensitivity

tính l| 1622 trẻ nam (51,1%) v| 1552 l| trẻ nữ
(48,9%). Những đặc điểm cấu tạo cơ thể của
trẻ được trình b|y riêng biệt cho trẻ nam v|
trẻ nữ. Tuổi trung bình l| 4,7 tuổi, nhỏ nhất 2
tuổi, lớn nhất l| 8,7. Sự kh{c biệt giữa c}n
nặng, chiều cao, chỉ số cskct trung bình giữa
trẻ nam v| trẻ nữ l| có ý nghĩa thống kê (p =
0.0000, t test).

Nghiên cứu Y học

1.00

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 11 * Phụ bản Số 4 * 2007

0.00

0.25

0.50
1 - Specif icit y

0.75

1.00

Area under ROC curve = 0.9735


Hình 3: Diện tích dưới đường cong ROC của giá
trị CSKCT trong chẩn đốn trẻ thừa cân 2-5 tuổi
Bảng 3: Tỷ lệ béo phì (%) phân loại theo chỉ số
CN/CC và giá trị ngưỡng CN/CC > +3SD
Tuổi(năm)
2-5
6-9
2-9

Nữ

Nam
n
33
1
34

%
2,03
0,06
2,09

n
1
0
1

%
0,06

0,00
0,06

Tổng cộng
n
%
34
1,07
1
0,03
35
1,1%

SD: Độ lệch chuẩn, %: tỷ lệ thừa cân, n: số trẻ
được phân tích


1.00

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 11 * Phụ Bản Số 4 * 2007

n
339
181
520

%
20,90
11,16
32,06


n
166
117
283

%
10,69
7,54
18,23

%: Tỷ lệ béo phì, n: số trẻ được phân tích, Nhận
xét: tỷ lệ béo phì phân loại theo chỉ số CN/CC là
1,1%, phân loại theo CSKCT là 25,3%
Bảng 5: Giá trị của cskct (độ nhạy, độ đặc hiệu, giá
trị tiên đốn (+), giá trị tiên đốn (-) trong chẩn
đốn béo phì.
Tuổi
(năm)

Độ
nhạy
(%)
8,82
100
11,43

0.00

0.25


0.50
1 - Specif icity

0.75

1.00

Area under ROC curve = 0.9862

Hình 6: Diện tích dưới đường cong ROC của giá trị
chỉ số cskct trong chẩn đốn béo phì của trẻ 2-5 tuổi
Bảng 6: Giá trị của cskct (độ nhạy, độ đặc hiệu, giá
trị tiên đốn (+), giá trị tiên đốn (-) ở trẻ 2-5 tuổi
và trẻ 6-9 tuổi.
Độ
Độ đặc GTTĐ (+) GTTĐ (-) DTDĐC
nhạy
hiệu (%)
(%)
(%)
(AUC)
(%)
Thừa cân
2-5
50,41
6-9
96,09
2-9
66,13

Béo phì
2-5
8,82

97,74
97,85
97,79

77,36
82,55
79,87

92,78
99,58
95,67

0,9735
0,9959
0,9759

99,94

75,00

98,31

0,9862

6-9


100,0

99,4

11,11

100,0

1,0000

2-9

11,43

99,71

30,77

99,02

0,9804

0.25

0.50

Sensitivity

0.75


1.00

2-5
6-9
2-9

Độ đặc GTTĐ GTTĐ Diện tích dưới
hiệu
(+)
(-)
đường cong
(%)
(AUC)
(%)
(%)
99,94
75 98,31
0,9862
99,4 11,11 100
1,0000
99,71 30,77 99,02
0,9804

0.50

Tổng cộng
n
%
505 15,91
298 9,39

803 25,3

0.25

2-5
6-9
2-9

Nữ

Nam

Sensitivity

Tuổi(năm)

0.75

Bảng 4: Tỷ lệ béo phì (%) phân loại theo chỉ số
CSKCT và giá trị ngưỡng CSKCT > 95th percentile
( 95th).

0.00

Nghiên cứu Y học

0.00

KẾT LUẬN
0.00


0.25

0.50
1 - Specif icity

0.75

1.00

Area under ROC curve = 0.9804

1.00

Hình 4: Diện tích dưới đường cong ROC của giá trị
chỉ số cskct trong chẩn đốn béo phì của trẻ 2-9 tuổi.

0.75
0.50
0.25
0.00

Sensitivity

-Chỉ số khối cơ thể có độ đặc hiệu cao:
97,79% ở trẻ thừa c}n, 98,04% ở trẻ béo phì với
tỷ lệ dương giả l| 2,21% ở trẻ thừa c}n v|
1,96% ở trẻ béo phì.
-Hiệu suất của chỉ số cskct (độ nhạy v| độ
đặc hiệu) trong chẩn đo{n thừa c}n, béo phì

với tỷ lệ dương tính giả thấp nhất cho thấy chỉ
số cskct có hiệu quả cao trong chẩn đo{n béo
phì ở trẻ 2-9 tuổi.

0.00

0.25

0.50
1 - Specif icity

0.75

1.00

Area under ROC curve = 1.0000

Hình 5: Diện tích dưới đường cong ROC của giá trị
chỉ số cskct trong chẩn đốn béo phì của trẻ 6-9 tuổi.

34

Kết quả nghiên cứu ghi nhận:

-Độ nhạy của chỉ số khối cơ thể l| 66,13% ở
trẻ thừa c}n v| 11,43% ở trẻ béo phì với tỷ lệ }m
giả l| 33,87% ở trẻ thừa c}n v| 88,57% ở trẻ béo
phì. Do đó cần thận trọng khi sử dụng chỉ số
cskct để tầm so{t thừa c}n, béo phì ở trẻ em.


Chun đề Nhi Khoa


Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 11 * Phụ bản Số 4 * 2007
Sử dụng thường qui chỉ số khối cơ thể
trong ph}n loại thừa c}n, béo phì trẻ em từ 2-9
tuổi l| có ích, v| theo dõi diễn tiến cho đến khi
trẻ trưởng th|nh. Chỉ số cskct theo tuổi có độ
chính x{c cao trong chẩn đo{n thừa c}n, béo
phì trẻ em ở lứa tuổi n|y.

TÀI LIỆU THAM KHẢO
1

2

3

4

Abduwahab Naser Al-Isa, Lukman Thalib (2006), “Body
mass index Kuwaiti children aged 3-9 years: reference
percentiles and curves”, The Journal of the Royal society for
the promotion health, 126(1), pp. 41-46.
Bobby Joseph Rebello A (2002), “Prevalence of
malnutrition in rural Karnataka, sounth India: a
comparision of anthropometric indicators”, Journal Health
Poular Nutrition, 20(3), pp. 239-241.
Bùi văn Bảo (2002), “Một số diễn biến của thừa c}n, béo
phì trẻ em tiểu học th|nh phố Nha Trang”, Hội nghị Khoa

Học, Thừa cân và Béo phì với sức khỏe cộng đồng, Hà Nội,
trang 137-147.
Ch}u Thị Mỹ An, Phạm Minh Khơi Ngun (2003). “Tình
trạng thừa c}n v| béo phì, c{c yếu tố liên quan ở trẻ nhỏ
hơn 5 tuổi tại c{c trường mầm non TPHCM 8/2002-

5

6
7

8

9

Nghiên cứu Y học

8/2003”. Luận văn tốt nghiệp Bác sĩ y khoa.Trung tâm đào tạo
và bồi dưỡng cán bộ y tế.
Cole TJ, Bellizi M C, Flegal K M (2000), “Establishing a
standard definition for child overweight and obesity
worldwide: international survey”, BMJ, 320(5), pp.12401245.
Goldstein H, Tanner J M (1980), “Ecology consideration in
the creation and use of child growth standard”.
Habicht J P (2000), “Comparing the quality of indicators
of nutritional status by receiver operating characteristic
analysis or by standardised differences”, American Journal
Clincal Nutrition, 71(3), pp. 672-673.
Eisenmann JC, Heelan KA, Welk GJ (2004), “Assessing
body composition among 3 to 8 year old children:

anthropometry, BIA, DXA”, obesity research, 12, pp.16331640.
Flegal KM, Wei R, Ogden C (2002). “Weight for stature
compared with body mass index for age growth charts for
the United Stated from the centers for disease control and
prevention”, American Journal Clinical Nutrition, 75(4), pp.
761-766.



×