Tải bản đầy đủ (.pdf) (29 trang)

Dự án đầu tư mở rộng nâng công suất nhà máy gạch không nung từ 6 tiệu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (714.2 KB, 29 trang )

Dự án mở rộng nâng công suất nhà máy gạch không nung từ 6 triệu lên 30 triệu viên/năm

MỞ ĐẦU
1.Tóm tắt về dự án.
1.1.Tên dự án: Dự án đầu tư mở rộng nâng công suất nhà máy gạch không nung từ 6 tiệu
viên/năm lên 30 triệu viên/năm.
1.2. Địa điểm đầu tư: Khu Công nghiệp Nam Đông Hà-tỉnh Quảng Trị.
1.3. Mục tiêu đầu tư: Đầu tư mở rộng nâng công suất nhà máy gạch không nung từ 6 triệu
viên/năm lên 30 triệu viên/năm đáp ứng nhu cầu thị trường. Sản xuất sản phẩm chất lượng
cao, thỏa mãn nhu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng,tăng vốn cho ngân sách nhà
nước và nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Thành Hưng.
1.4. Quy mô dự án:
Dự kiến diện tích sử dụng: 15.000 m2
 Đầu tư trang thiết bị:

Đơn vị tiền: triệu.VNĐ

Tên thiết bị

STT

Đơn
vị

Số
lượng

bộ

1


Đơn
giá

Thành
tiền

700

700

Khuôn và hệ thống lắp ráp khuôn chuyển
1 đổi
Hệ thống cấp panet tự động, bộ phận ép và
2 lấy sản phẩm
3 Xe nâng hàng 200kg

bộ

1

500

500

chiếc

2

200


400

4 Máy xúc

chiếc

1

1,100

1,100

Tổng cộng
 Đầu tư nhà xưởng:
Tên hạng mục

STT
1
2
3
4
5
6
7

Nhà dưỡng hộ sản phẩm
Nhà trực
Tường rào, cổng, ngõ (dài 384m, rộng
0.2m)
Gara xe máy

Nhà kho
Sân phơi sản phẩm
Đường nội bộ (dài 500m, rộng 5m)

Nhóm 02 - Lớp 11N84

2,700
Đơn vị tiền: triệu.VNĐ
Đơn
vị
m2
m2

Số
lượng
1000
18

Đơn
giá
1.50
3.00

Thành
tiền
1500
54

m2
m2

m2
m2
m2

77
500
200
5000
2500

0.25
0.50
1.50
0.10
0.15

19.25
250
300
500
375

Trang | 1


Dự án mở rộng nâng công suất nhà máy gạch không nung từ 6 triệu lên 30 triệu viên/năm

8
9
10


Khu xử lý nước
Cây xanh
Cảnh quan khu vực chugn

m2
m2
m2

420
3000
2000

0.15
0.08
0.15

Tổng cộng
 Chi phí sản xuất:

63
240
300
3,601

Đơn vị tiền: triệu.VNĐ

Chi phí biến động cho 1000 viên gạch thành phẩm:
Chi phí nguyên vật liệu
Chi phí nhân công trực tiếp

Chi phí phí phân xưởng
Chi phí khác
Tổng cộng

0.450
0.200
0.300
0.210
1.160

1.5. Chủ đầu tư: Công ty TNHH Thành Hưng.
1.6. Thời gian-tiến độ thực hiện dự án: Quý IV năm 2016 đến Quý I năm 2017.
2. Giới thiệu chủ đầu tư:
2.1. Tên công ty: CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THÀNH HƯNG
Tên viết tắt: Công ty TNHH Thành Hưng.
2.2 Trụ sở chính: Khu phố 1-phường Đông Giang-Đông Hà-Quảng Trị.
2.3. Điện thoại 053.3850423 Fax: 053.3552425
2.4. Giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh số : 3200108729 do Sở Kế hoạch và Đầu
Quảng Trị cấp ngày 20/02/2001, thay đổi lần thứ 9 ngày 08/4/2013.
2.5. Ngành nghề kinh doanh:
- Bán buôn vật liệu,thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng:
Chi tiết: Mua bán,XNK vật liệu xây dựng,vật tư tổng hợp.
-Sản xuất bê tông và các sản phẩm từ xi măng và thạch cao.
Chi tiết: Sản xuất gạch block, tập lô và cách cấu kiện bê tông dùng cho xây dựng
-Vận tải hang hóa bằng đường bộ
Kinh doanh vận tải hàng hóa bằng container
-Bán buôn máy móc,thiết bị và phụ tùng máy khai khoáng ,phụ tùng máy móc và các loại
động cơ phục vụ nông ngư nghiệp.
-Bán mo tô,xe máy
-Xây dựng nhà các loại

Chi tiết :Xây dựng công trình dân dụng

Nhóm 02 - Lớp 11N84

Trang | 2


Dự án mở rộng nâng công suất nhà máy gạch không nung từ 6 triệu lên 30 triệu viên/năm

-Xây dựng công trình đường bộ
Chi tiết: Xây dựng công trình giao thông
-Xây dựng công trình công ích
Chi tiết: Xây dựng công trình thủy lợi
-Cưa, xẻ, bào và bảo quản gỗ.
-Bán buôn tre, nứa, gỗ cây và chế biến
Chi tiết: Bán buôn gỗ cây và gỗ chế biến
-Bảo dưỡng, sửa chữa ô tô và xe có động cơ khác
-Rèn, dập, ép và cán kim loại, luyện bột kim loại
-Bán buôn ô tô và xe có động cơ khác
-Cho thuê máy móc, thiết bị xây dựng
-Sản xuất sản phẩm từ kinh loại đúc sẵn
-Sản xuất các sản phẩm kinh loại cho xây dựng và kiến trúc
-Mua bán nhiên liệu, mỡ , nhớt
-Mua bán nhựa đường
-Dịch vụ cân điện tử.

Nhóm 02 - Lớp 11N84

Trang | 3



Dự án mở rộng nâng công suất nhà máy gạch không nung từ 6 triệu lên 30 triệu viên/năm

NỘI DUNG
Chương I
SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ
1. Cơ sở pháp lý
*Văn bản pháp lý
Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc hội nước CHXHCN Việt
Nam;
Luật Đất đai số 13/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam;
Luật Đầu tư số 59/2005/QH11 ngày 29/11/2003 của Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam;
Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc hội nước CHXHCN
Việt Nam;
Luật Bảo vệ môi trường số 52/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc hội nước
CHXHCN Việt Nam;
Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH11 ngày 03/06/2008 của Quốc hội nước
CHXHCN Việt Nam;
Luật Thuế GTGT số 13/2003/QH12 ngày 03/06/2008 của Quốc hội nước CHXHCN Việt
Nam;
Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính phủ về việc Quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Nghị định số 140/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 22/11/2006 quy định việc bảo vệ môt
trường trong các khâu lập, thẩm định, phê duyệt và tổ chức thwucj hiện các chiến lược,
quy hoạch, kế hoạch, chương trình và dự án phát triển;
Nghị định số 21/2008/NĐ-CP của Chính phủ ngày 28/02/2008 của chính phủ về việc sửa
đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính
phủ về việc Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi
trường;
Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành

Luật thuế giá trị gia tăng;
Nghị định số 124/2008/NĐ-CP ngày 11/12/2008 của Chính phủ về thuế thu nhập doanh
nghiệp;

Nhóm 02 - Lớp 11N84

Trang | 4


Dự án mở rộng nâng công suất nhà máy gạch không nung từ 6 triệu lên 30 triệu viên/năm

Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ vệ việc Quản lý dự án đầu
tư xây dựng công trình;
Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/06/2009 của Chính phủ vệ việc Quản lý chi phí
đầu tư xây dựng công trình;
Thông tư số 08/2008/TT-BTNMT ngày 08/09/2006 của Bộ Tài nguyên và môi trường
hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược đánh giá tác động môi trường và cam kết
bảo vệ môi trường;
Thông tư số 12/2008/TT-BXD ngày 07/05/2008của Bộ Xây dựng hướng dẫn việc lập và
quản lý chi phí khảo sát xây dựng;
Thông tư số 05/2009/TT-BXD ngày 15/04/2009của Bộ Xây dựng hướng dẫn điều chỉnh
dự toán xây dựng công trình;
Công văn số 1777/BXD-VP ngày 16/8/2007 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức
dự toán xây dựng công trình-phần lắp đặt hệ thống điện trong công trình, ống và phụ tùng
ống, bảo ôn đường ống, phụ tùng và thiết bị khai thác nước ngầm;
Công văn số 1779/BXD-VP ngày 16/8/2007 của Bộ Xây Dựng về việc công bố định mức
dự toán xây dựng công trình-phần khảo sát xây dựng;
Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư kèm theo Quyết định số 957/QQĐ-BXD
ngày 29/09/2009 của Bộ Xây Dựng;
Chỉ thị số 10/CT-TTg ngày 16/4/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường sử

dụng vật liệu xây không nung và hạn chế sản xuất, sử dụng gạch đất sét nung.
Quyết định số 567/QĐ-TTg ngày 28/04/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt
chương trình phát triển vật liệu không nung đến năm 2020;
Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của chính phủ về việc quản lý chất lượng
công trình xây dựng.
Quyết định số: 02/QĐ-HĐQT ngày 10/2/2014 của Hội đồng Quản trị Công ty Cổ phần
sản xuất và thương mại Ánh Linh về việc đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất gạch không
nung Polymer Cam Lộ.
*Các tiêu chuẩn Việt Nam.
Dự án nhà máy sản xuất gạch không nung được thực hiện dựa trên những tiêu chuẩn, quy
chuẩn chính như nhau:

Nhóm 02 - Lớp 11N84

Trang | 5


Dự án mở rộng nâng công suất nhà máy gạch không nung từ 6 triệu lên 30 triệu viên/năm

Quyết định số 15/2004/QĐ-BXD ngày 10/6/2004. Ban hành tiêu chuẩn xây dựng Việt
Nam TCVN 316:2004 “ Block bê tông nhẹ-yêu cầu kĩ thuật”.
Quy chuẩn xây dựng Việt Nam ( tập 1,2,3 xuất bản 1997-BXD);
Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03/04/2008. Ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về quy hoạch xây dựng ( QCVN : 01/2008/BXD);
TCVN 6672: Tiêu chuẩn chất lượng nước và nước thải sinh hoạt;
TCXD 45-1978: Tiêu chuẩn thiết kế nền nhà và công trình;
TCVN 46-89: Chống sét cho các công trình xây dựng;
TCXD 95-1983: Tiêu chuẩn thiết kế chiếu sang nhân tạo bên ngoài công trình dân dụng;
11TCN 21-84: Quy phạm trang bị điện-thiết bị phân phối và trạm biến thế;
TCVN 5760-1993: Hệ thống chữa cháy-yêu cầu chung thiết kế lắp đặt và sử dụng;

TCVN 2737-1995: Tải trọng và tác động –tiêu chuẩn thiết kế;
TCVN 188-1996: Tiêu chuẩn nước thải đô thị;
TCVN 6477-2011: Gạch block bê tông;
TCVN 5738-2001: Hệ thống báo cháy tự động và yêu cầu kĩ thuật;
TCXDVN 75-2005: Tiêu chuẩn thiết kế độ ồn tối đa cho phép trong công trình công
cộng;
TCVN 375-2006: Tiêu chuẩn thiết kế nền nhà và công trình;
TCVN 6477-2011: Gạch bê tông-yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử; (QĐ 3628/QĐBKHCN) ;
2. Mục tiêu của dự án:
Đầu tư mở rộng nâng cao công suất Nhà máy sản xuất gạch không nung Xi măng cốt liệu
nhằm cung cấp sản phẩm cho thị trường xây dựng khu vực Quảng Trị và các tỉnh lân cận
đồng thời nhằm đa dạng hóa sản phẩm và tạo bước di vững chắc trong cơ chế thị trường
phục vụ mục tiêu chiến lược phát triển lâ dài của Công ty.
-Phát triển vật liệu xây dựng gạch không nung Xi măng cốt liệu thay cho gạch đất sét
nung trong tương lai, nhằm bảo vệ môi trường tài nguyên đất , ổn định mực nước ngầm,
chống khai thác củi phá rừng.
-Chủ động nguồn vật liệu cho các hạng mục công trình đang triển khai.

Nhóm 02 - Lớp 11N84

Trang | 6


Dự án mở rộng nâng công suất nhà máy gạch không nung từ 6 triệu lên 30 triệu viên/năm

-Mở rộng lĩnh vực kinh doanh và phát huy lĩnh vực công nghệ mới là xu hướng đang
được Nhà nước khuyến khích đầu tư.
-Góp phần quan trọng trong quy hoạch phát triển công nghệ của tỉnh Quảng Trị, tăng thu
nhập cho người lao động, nộp ngân sách nhà nước và góp phần phát triển bễn vững Công
ty TNHH Thành Hưng.

-Tạo thêm công ăn việc làm cho lao động địa phương, góp phần phát triển kinh tế, văn
hóa xã hội, xóa đói giảm nghèo, giảm đi các tệ nạn xã hội.
-Đảm bảo nguồn vật liệu xây dựng sạch thân thiện với môi trường.
-Tận dụng lợi thế là công ty kinh doanh VLXD để nâng cao lợi nhuận cho công ty.
3. Sự cần thiết để đầu tư của dự án:
Về khách quan: Trong những năm qua , Xây dựng là một trong những ngành Kinh tế quốc
dân có tốc độ tăng trưởng khác cao. Thực hiện đường lối đổi mới, nền kinh tế nước ta đã
đạt được những thành tựu nhất định, tăng trưởng kinh tế bình quân 8.5% năm, trong đó
công nghiệp tăng bình quân 12% năm, đã tác động lớn đến ngành công nghiệp xây dựng.
Để thực hiện mục tiêu công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, việc đầu tư phát triển cơ
sở hạ tầng, các hệ thống giao thông đường bộ, các công trình xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ
thuật là vấn đề then chốt đang được phát triển mạnh.
Trong mấy năm gần đây, trên địa bàn tỉnh phát triển mạnh việc xây dựng cơ sở hạ tầng,
nhu cầu nhà của dân tại các huyện, thị, thành phố, nhiều dự án lớn đang được triển khai
như: Quốc lộ 1A, đường Hồ Chí Minh, …. Vv., các khu thương mại cửa khẩu như La
Bảo, La Lay..vv.., Theo quy hoạch phát triển tỉnh Quảng Trị, trong những năm tới, các
huyện, thị sẽ đầu tư mạnh vào các công trình trọng điểm để đưa các đô thị lên mức cao
hơn..vv. Vì vậy, dự báo nhu cầu xây dựng trong những năm tiếp theo thì nhu cầu về vật
liệu xây dựng nói chung ngày càng tăng. Việc xây dựng các công trình này đỏi hỏi phải sử
dụng một khối lượng rất lớn các vật liệu xây dựng trong đó có gạch không nung với
những lợi thế không thể phủ nhận cũng dần khẳng định vị thế trong công tác xây dựng
hiện đại.
Về chủ quan:
Công ty TNHH Thành Hưng là một trong những đơn vị cung cấp vật liệu xây dựng lớn tại
địa bàn tình Quảng Trị, là một đại lý cung cấp của các nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng

Nhóm 02 - Lớp 11N84

Trang | 7



Dự án mở rộng nâng công suất nhà máy gạch không nung từ 6 triệu lên 30 triệu viên/năm

trên địa bàn cả nước. Do đó , việc cung ứng nguyên liệu đầu vào để sản xuất gạch không
nung là một lợi thế lớn so với các đơn vị khác.
Công ty đã được cấp Giấy chứng nhận đầu tư nhà máy gạch không nung Thành Hưng 6
triệu viên/năm. Hiện nay công ty sẵn sàng nâng cấp dây chuyền từ 6 triệu viên/năm lên 30
triệu viên/năm trong khi đó chỉ được cấp Giấy chứng nhận QSDĐ số AL 196856 ngày
26/9/2008 với diện tích 7.898 m2 để xây dựng nhà máy sản xuất gạch không nung tại khu
công nghiệp Nam Đông Hà. Diện tích này không đủ đáp ứng công suất dự kiến nâng lên.
Đứng trước tình hình nêu trên, công ty xây dựng dự án mở rộng nâng cao công suất nhà
máy gạch không nung trình Ban quản lý các khu Kinh tế tỉnh xem xét chấp thuận để nâng
cao hiệu quả đầu tư của công ty.

Nhóm 02 - Lớp 11N84

Trang | 8


Dự án mở rộng nâng công suất nhà máy gạch không nung từ 6 triệu lên 30 triệu viên/năm

Chương II
ĐỊA ĐIỂM VÀ HÌNH THỨC ĐẦU TƯ , QUY MÔ CÔNG SUẤT
1.Địa điểm:
1.1 Địa danh hành chính:
- Tên dự án: Dự án đầu tư mở rộng nâng công suất nhà máy gạch không nung từ 6 triệu
viên/năm lên 30 triệu viên/năm.
- Đại chỉ: Khu công nghiệp Nam Đông Hà, Tỉnh Quảng Trị.
- Cơ quan chủ quản: Công ty TNHH Thành Hưng.
1.2. Các điều kiện cơ bản:

+ Địa điểm xây dựng : Tại thửa đất số M2 (15.000m2), Khu công nghiệp Nam Đông Hàtỉnh Quảng Trị.
+ Điều kiện tự nhiên đất:
-Điều kiện về địa chất công trình: Khu đất xây dựng công trình có địa hình, đại chất ổn
định, nằm trong vùng đất đã được quy hoạch của Ban quản lý khu kinh tế tỉnh.
-Điều kiện địa hình, địa mạo: Khu đất xây dựng công trình tương đố bằng phẳng, cao ráo,
không bị sạc lỡ, không bị ngập nước về mùa mưa lũ. Vị trí xây dựng gần các công trình
giao thông, tạo điều kiện thuận tiện cho việc vận chuyển vật tư xây dựng công trình.
-Điều kiện khí hậu thủy văn: Khu đất xây dựng công trình thuộc vùng khí hậu Miền
Trung, nóng ẩm và có hai mùa rõ rệt:
-Mùa khô ( Từ tháng 1 đấn tháng 8) : Trời khô nóng, có tháng nhiệt độ lên cao đến 30*C.
Nhiệt độ trung bình trong năm là 26*C.
-Mùa mưa: (Từ tháng 9 đến tháng 12): Gió thổi mạnh, mưa nhiều. Đặc biệt hằng năm
thường có bão, lũ lụt lớn gây nhiều thiệt hại về người và tài sản. Lượng mưa lớn nhất vào
tháng 11. Lượng mưa trung bình trong 4 tháng là 1673 mm.
-Hướng gió: Hướng gió chủ đạo là hướng Đông Nam-Tây Bắc.
Từ những đặc điểm về khí hậu thủy văn nói trên, khi thiết kế và xây dựng công trình cần
có các giải pháp kiến trúc và kết cấu hợp lý, để đảm bảo cho công trình tránh được gió
bão về mùa mưa và chống nóng vào mùa hè.
1.3. Các lợi ích xã hội :

Nhóm 02 - Lớp 11N84

Trang | 9


Dự án mở rộng nâng công suất nhà máy gạch không nung từ 6 triệu lên 30 triệu viên/năm

Khi dự án được thực hiện sẽ nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty mà
còn tăng khoản thu của nhà nước, góp phần ổn định và phát triển sản xuất , góp phần giải
quyết công ăn việc làm và nâng cao đời sống của người lao động tại khu vực, góp phần

vào quá trình công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước như nghị quyết XI của Đảng đề ra.
2. Hình thứ đầu tư – Quy mô công suất:
Đầu tư mở rộng nâng cao năng suất nhà máy gạch không nung từ 6 triệu viên/năm lên 30
triệu viên/năm.
Về hạ tầng: mở rộng diện tích nhà máy sản xuất gạch không nung với việc xây dựng
mới thêm 1 nhà dưỡng sản phẩm, nhà kho, sân phơi bê tông, khu hầm xe máy, khu xử lý
nước thải, đường nội bộ, hàng rào và cây xanh cảnh quan đảm bảo đáp ứng đủ công suất
của dây chuyền sản xuất 30 triệu viên/năm.
Về thiết bị: đầu tư thêm 1 hệ thống khuôn và hệ thống lắp ráp khuôn chuyển đổi, 1 hệ
thống cấp panet tự động, bộ phận ép và lấy sản phẩm, 2 xe nâng hàng vs 1 xe xúc.
3. Nguồn vật liệu và tiêu thụ sản phẩm:
Nguồn nguyên liệu:
+ Nguồn nguyên liệu để sản xuất gạch:

STT

Nguyên liệu

1 Xi măng PCB 40
2 Cát
3 Đá mi bụi (0-5mm)

Gạch xi măng
cốt liệu(tấn/1000
viên)
0.15
0.14
0.70

Công suất nhà

máy 1000
viên/năm

Tổng nhu cầu
cho 1 năm

30000
30000
30000

4500
4200
21000

Tiêu thụ sản phẩm:
Gạch xi măng cốt liệu cách âm, cách nhiệt, chống thấm, giá thành phẩm 1 đơn vị tường
khi đã hoàn thiện giá thành thấp 5-7% so với gạch tuynen, tiến độ thi công xây dựng
nhanh.
Mặc khác, gạch ci măng cốt liệu đa dạng dùng thay đá móng nhà bao che, móng
tường rào, gạch lát chống nóng chống thấm ở sân thượng,…
Vì những ưu việt trên gạch xi măng cốt liệu sẽ nhanh chóng tiếp cận người tiêu dùng,
tiếp cận những công trình trọng điểm của nhà nước. Địa bàn tiêu thụ: tỉnh Quảng Trị,
Quảng Bình, Cửa khẩu Lao Bảo,…

Nhóm 02 - Lớp 11N84

Trang | 10


Dự án mở rộng nâng công suất nhà máy gạch không nung từ 6 triệu lên 30 triệu viên/năm


CHƯƠNG III
CÔNG NGHỆ - THIẾT BỊ
1. Sản phẩm và quy trình công nghệ:
Mô tả : gạch không nung là loại gạch mà sau nguyên công định hình thì tự động rắn
đạt các chỉ số về cơ học như cường độ nén, uốn, độ hút nước,… mà không cần nung qua
nhiệt độ, không phải sử dụng nhiệt độ để nung nóng đỏ viên gạch nhằm tăng độ bền của
viên gạch. Độ bền của viên gạch không nung được gia tăng nhờ lực ép hoặc rung hoặc cả
ép lẫn rung lên viên gạch và thành phần kết dính của chúng.
Về bản chất của sự liên kết tạo hình, gạch không nung khác hẳn gạch đất nung. Quá
trình sử dụng gạch không nung, do các phản ứng hóa đá của nó trong hỗn hợp tạo gạch sẽ
tăng dần độ bền theo thời gian. Độ bền, độ rắn viên gạch không nung tốt hơn gạch đất sét
nung đỏ và đã được kiểm chứng.
Hiện nay, gạch không nung đã khẳng định được chỗ đứng vững chắc trong các công
trình, nó đang dần trở nên phổ biến hơn và được ưu tiên phát triển. Có rất nhiều công trình
sử dụng gạch không nung, từ công trình nhỏ lẽ, phụ trợ cho đến công trình dân dụng, đình
chùa, nhà hàng, sân gôn, khu nghĩ dưỡng, cao ốc,... Một số công điển hình như:
keangnam Hà Nội Landmard Tower ( đường Phạm Hùng Hà Nội), Habico Tower ( đường
Phạm Văn Đồng, Hà Nội) , khách sạn Horinson (Hà Nội), sân vận động Mỹ Đình (Hà
Nội),…
Sản phẩm bao gồm: gạch ống xi măng cốt liệu gồm các quy cách sau: gạch 6 lỗ
75x115x170mm, gạch 4 lỗ 80x80x180mm, gạch 2 lỗ 60x105x220mm,…

Nhóm 02 - Lớp 11N84

Trang | 11


Dự án mở rộng nâng công suất nhà máy gạch không nung từ 6 triệu lên 30 triệu viên/năm


2. Lựa chọn công suất:
Việc lựa chọn công suất sản xuất của nhà máy , công ty dựa vào các yếu tố sau:
Kế hoạch cho hợp đồng sản xuất năm 2014 – 2018 với các đối tác hiện có.
Vì vậy dự báo nhu cầu xây dựng những năm tiếp theo thì nhu cầu vật liệu xây dựng
nói chung và gạch không nung nói riêng ngày càng tăng. Vì vậy công ty quyết định mở
rộng nâng công suất nhà máy từ 6 triệu viên/năm lên 30 triệu viên/năm.
3. Thiết bị:
Công ty tự mua sắm và lắp đặt hệ thống thiết bị để nâng cao năng suất
Danh mục thiết bị:
STT Nội dung đầu tư
ĐVT
SL
Đơn giá
Thành tiền
1

Khuôn và hệ thống lắp ráp
khuôn chuyển đổi

Bộ

1

700000

700000

2

Hệ thống cấp panet tự động, bộ

phận ép và lấy sản phẩm

Bộ

1

500000

500000

3

Xe nâng hàng 3000kg

Chiếc

2

200000

400000

4

Máy xúc

Chiếc

1


1100000

1100000

Đơn vị: nghìn đồng

Nhóm 02 - Lớp 11N84

Trang | 12


Dự án mở rộng nâng công suất nhà máy gạch không nung từ 6 triệu lên 30 triệu viên/năm

CHƯƠNG IV
XÂY DỰNG NHÀ XƯỞNG
1. Các giải pháp kiến trúc và xây dựng:
1.1. Địa điểm xây dựng công trình:
- Địa điểm xây dựng: khu công nghiệp Nam Đông Hà – tỉnh Quảng Trị
- Điều kiện tự nhiên khu đất:
- Điều kiện về địa chất công trình: khu đất xây dựng công trình có địa hình, địa chất
ổn định, nằm trong vùng đất đã dược quy hoạch của ban quản lý khu kinh tế tỉnh.
- Điều kiện địa hình, địa mộ: khu đất xây dựng công trình tương đối bằng phẳng, cao
ráo, không bị sạc lỡ, không bị ngập nước về mùa mưa lũ. Vị trí xây dựng gần các trụ
đường giao thong, tạo điều kiện thuận tiện cho việc vân chuyển vật tư xây dựng công
trình.
- Điều kiện khí hâu thủy văn ( theo niên giám thống kê của cục thống kê tỉnh Quảng
Trị)
- Khu đất xây dựng công trình thuộc vùng khí hậu miền trung, nóng ẩm và có hai
mùa rõ rệt:
- Mùa khô từ (tháng 1 đến tháng 8) trời khô nóng, có tháng nhiệt độ lên đến 300C.

nhiệt độ trong năm là 260C.
- Mùa mưa (tử tháng 9 đến tháng 12): gió thổi mạnh mưa nhiều. đặc biệt hàng năm
thường có bão, lũ lụt lớn gây nhiều thiệt hại về người và tài sản. Lượng mưa trung bình
trong 4 tháng là 1673mm.
1.2 Nội dung đầu tư xây dựng:
- Căn cứ vào phương án để chọn xây dựng công trình.
- Căn cứ vào các tiêu chuẩn quy phạm hiện hành của nhà nước.
Giải pháp thiết kế các nội dung cụ thể sau:
Các hạng mục công trình của nhà máy được xây dựng theo quy trình xí nghiệp sản xuất
công nghiệp. Bao gồm nhà xưởng sản xuất chính các nhà xưởng phụ vụ sản xuât, các
công trình hạ tần kĩ thuật. Việc thiết kế các công trình dựa trên yêu cầu công nghệ của dây
chuyền sản xuất, các điều kiện vê địa chất, thủy văn, vị trí và kích thước lô đất trên
nguyên tắc tận dụng tối đa và hợp lí dự tính có điều kiện mở rộng sản xuất khi cần.
 Giải pháp về mặt bằng tổng thể và kiến trúc:
Trên cơ sở vị trí quy hoạch khoảng 15.000 m2, công trình được bố trí phù hợp với quy
hoạch tổng thể chung toàn khu, thuận tiện trong quá trình lưu thông nhập xuất nguyên
nhiên vật liệu và sản phẩm.
Tổ chức đường giao thông nội bộ, phân luồng giao thông rõ ràng và gắn bó chặt chẽ
với nhau.

Nhóm 02 - Lớp 11N84

Trang | 13


Dự án mở rộng nâng công suất nhà máy gạch không nung từ 6 triệu lên 30 triệu viên/năm

Bố trí vườn hoa, sân bãi, khoảng cách ly, tạo điều kiện xử lý khí hậu cho toàn khu. Giải
quyết mối quan hệ giữa công trình với cảnh quan tạo sự mát mẻ thoải mái cho người sử
dụng.

Hình thức kiến trúc đơn giản nhưng bề thế, khoang trang và đặc biệt là khai thác được
tính hợp lý trong kiến trúc phù hợp với không gian kiến trúc của một môi trường công
nghiệp hiện đại, phù hợp với cảnh quan trong quần thể kiến trúc và quy hoạch chung cũng
như quy hoạch chi tiết của nhà máy, kiến trúc đơn giản, thoáng, màu sắc hài hòa trang
nhã.
Giải pháp mặt bằng công trình được bố trí phù hợp với chức năng sử dụng cho từng bộ
phận và toàn bộ công trình đảm bảo các yếu tố: Diện tích, công năng, giao thông, ánh
sáng, thấm mỹ, giải quyết thông thoáng tự nhiên...
Về mặt đứng: Hình khối đơn giản mang tầm vóc cuae một nhà máy công nghiệp hiện
đại.
 Giải pháp kết cấu:
Nhà dưỡng sản phẩm, kho nguyên liệu: Móng trụ bê tông cốt thép, móng đá chẻ xung
quanh bó nền, vì kèo xà gồ thép, mái lợp tôn lạnh sóng vuông. Tường xây gạch dày 200
bao che, có trụ giằng bằng BTCT.
Tường rào cổng ngõ: Móng xây đá chẻ, tường xây gạch kín trát vữa xi măng M75 quét
vôi.
Bể nước dự trữ: Đổ bê tông cốt thép đá 1*2 mac 200, trát vữa xi măng M100 hai lần có
đánh mầu.
Nhà vệ sinh, nhà trực: Móng trụ BTCT, móng xây đá chẻ, tường xây gạch 6 lỗ, sàn
dầm BTCT đá 1*2 mac 200, trát vữa xi măng M75, sơn vôi, nền lát gạch ceramic.
Bãi đổ nguyên liệu phải đươc đổ bê tông móng lót, đá 0,5*1 dày 10 phân, có khả năng
chịu lực.
 Giải pháp cấp điện:
- Nguồn điện: Sử dụng nguồn điện hạ thế của Công ty Điện lực đã hạ thế đến hàng rào
nhà máy.
Cấp điện cho công trình: thiết kế điện phục vụ sản xuất và chiếu sang nhân tạo phải
phù hợp với yêu cầu sử dụng và tuân theo các quy định tiêu chuẩn hiện hành về chiếu
sang nhân tạo theo tiêu chuẩn TC16-64.
 Giải pháp về nước:


Nhóm 02 - Lớp 11N84

Trang | 14


Dự án mở rộng nâng công suất nhà máy gạch không nung từ 6 triệu lên 30 triệu viên/năm

-

-

-

Cấp nước: hợp đồng với công ty TNHH MTV cấp nước và xây dựng Quảng Trị.
Thoát nước: hệ thống thoát nước của nhà máy được đấu nối vào hệ thống thoát nước
chung của khu công nghiệp.
 Giải pháp về thong gió chiếu sang tự nhiên:
Chiếu sang tự nhiên các hạn mục công trình áp dụng theo tiêu chuẩn TC29-68.
 Giải pháp hoàn thiện:
Phải đảm bảo vuông thành, sắc cạnh, phải đạt thẩm mỹ cao.
 Giải pháp thi công:
Vật liệu xây dựng: sử dụng vật liệu hiện có trong nước, ưu tiên cho vật liệu có sẵn tại
địa phương.
Thi công:
Tổ chức thi công cần tiến hành hợp lý có tiến độ rõ rang.
Thi công bằng thủ công kết hợp với máy đầm máy trộn bê tông…
Chú ý phải đảm bảo an toàn lao động trong thi công.
 Giải pháp phòng cháy chữa cháy:
Khi thiết kế hệ thống phòng cháy, chữa cháy phải tuân theo các quy định tiêu chuẩn
hiện hành.

Quy mô xây dựng cơ sở hạ tầng từng nội dung cụ thể như sau:
STT

Nội dung đầu tư

ĐVT

SL

1

Nhà dưỡng sản phẩm

m2

1000

2

Nhà trục

m2

18

3

Tường rào cổng ngõ

m2


77

4

Gara xe máy

m2

500

5

Nhà kho

m2

200

6

Sân phơi sản phẩm

m2

5000

7

Đường nội bộ


m2

2500

Khu xử lý nước

m2

420

Cây xanh

m2

3000

Cảnh quan khu vực chung

m2

2285

8
9
10

Nhóm 02 - Lớp 11N84

Trang | 15



Dự án mở rộng nâng công suất nhà máy gạch không nung từ 6 triệu lên 30 triệu viên/năm

Diện tích xây dựng hạ tầng nhà máy là 9715 m2. Tổng diện tích cần thiết tối thiểu để thực
hiện dự ứng là 15000 m2, trong đó cây xanh chiếm 3000 m2.
2. Phương án xây lắp và tổng tiến độ:
Để đáp ứng nhu cầu sản xuất, việc thi công xây lắp cần được hoang thành trong thời
gian ngắn nhất. Do vậy phải sử dụng máy móc thiết bị thi công tiên tiến.
Khi thiết kế cần tính toán chọn phương án thiết kế tạo điều kiện cho việc cơ giới hóa
thi công, sử dụng máy móc, thiết bị thuận lợi an toàn hiệu quả.
3. Kết cấu vốn đầu tư xây lắp:
- Căn cứ vào tính chất quy mô công trình:
- Căn cứ vào các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật như sau:

Tên hạng mục

STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

Nhà dưỡng hộ sản phẩm

Nhà trực
Tường rào, cổng, ngõ (dài 384m, rộng
0.2m)
Gara xe máy
Nhà kho
Sân phơi sản phẩm
Đường nội bộ (dài 500m, rộng 5m)
Khu xử lý nước
Cây xanh
Cảnh quan khu vực chugn
Tổng cộng

Nhóm 02 - Lớp 11N84

Đơn vị tính: Triệu. VNĐ
Đơn
Số
Đơn
Thành
vị
lượng
giá
tiền
m2
1000
1.50
1500
m2
18
3.00

54
m2
m2
m2
m2
m2
m2
m2
m2

77
500
200
5000
2500
420
3000
2000

0.25
0.50
1.50
0.10
0.15
0.15
0.08
0.15

19.25
250

300
500
375
63
240
300
3,601

Trang | 16


Dự án mở rộng nâng công suất nhà máy gạch không nung từ 6 triệu lên 30 triệu viên/năm

CHƯƠNG V
TÁC ĐỘNG CỦA MÔI TRƯỜNG
1. Những yếu tố tổng thể:
1.1. Vị trí nhà máy:
Đặt trong khu công nghiệp Nam Đông Hà – tỉnh Quảng Trị .
1.2. Diện tích mặt bằng:
Xưởng được xây dựng trên diện tích đất 15.000 m2.
- Có đủ diện tích để xây dựng nhà máy hiện tại và mở rộng sắp đến, tạo điều kiện thuận
lợi cho quy hoach tổng thể theo công nghệ tiên tiến.
- Địa hình khu công nghiệp thuận lợi cho việc cấp nước, thoát nước thải, để xử lý môi
trường và không ảnh hưởng từ bên ngoài về môi trường cho việc sản xuất, không bị
úng lụt,…
- Địa hình công trình ổn định, không đền bù giải tỏa.
- Thị trường lao động dồi dào, ổn định, phù hợp với chủ trương của tỉnh.
1.3. Nguồn cấp nước, nhu cầu dùng nước/ngày đêm:
Sử dụng nước máy được cung cấp bởi công ty TNHH MTV cấp nước và xây dựng
Quảng Trị cho hoạt động sản xuất, PCCC và sinh hoạt. Tổng nhu cầu sử dụng khoảng 35

– 40m3/ngày đêm.
1.4. Hệ thống giao thông cung cấp nguyên liệu và vận chuyển sản phẩm:
Trục giao thông chính của cụm đã được đỗ nhựa kiên cố nối cụm công nghiệp với
quốc lộ 9D. Ngoài ra cụm công nghiệp nằm gần tuyến đường quốc lộ 1 và cách cửa khẩu
Lao Bảo 70km, cảng cửa Việt 13km, sân bay Phú Bài Huế 70km với vị trí địa lý đó rất
thuận lợi cho việc vận chuyển hoàng hóa bằng cách phương tiện cơ giới.
1.5. Nơi tiếp nhận nước thải từ các hoạt động của dự án:
Trong khu công nghiệp đã có hệ thống thoát nước.
Nước mưa từ nhà máy xả ra sẽ được qua hố ga đặt sẵn hoặc đầu nối trực tiếp vào hệ
thống thoát nước mưa của khu công nghiệp. các đoạn đầu nối sẽ do nhà máy tự làm.
Các chất ô nhiềm trong nước mưa chảy trên tràn bề mặt bao gồm: Đất, đá, dầu, mở,
rác thải,… có thể gây ra tắc nghẻn hệ thống thoát nước mưa và gây ngập úng cục bộ.
Nhà máy sẽ xây dựng trạm xử lý nước thải nội bộ theo TCVN 5945-2005, mức
B.Nước thải thoát ra khỏi xưởng của nhà máy chủ yếu là nước sinh hoạt và nước vệ sinh
được đưa qua hệ thống xử lý nước thải. Sau đó được thải vào hệ thống thoát nước của khu
công nghiệp.
2. Loại chất thải và khả năng gây ô nhiễm tới môi trường:
2.1 Gia đoạn xây dựng:
Các nguồn gây ô nhiễm không khí chính trong quá trình xây dựng là bụi, đất, đá,
các loại hơi khí độc hại như SO2, NOx, CO, CO2 …phát sinh từ loại máy xây dựng (máy

Nhóm 02 - Lớp 11N84

Trang | 17


Dự án mở rộng nâng công suất nhà máy gạch không nung từ 6 triệu lên 30 triệu viên/năm

ủi, máy đầm, máy đào, máy trộn bê tông…), các loại xe vận tải. Ngoài ra, còn có các loại
khói, hơi kim loại phát sinh từ các máy cắt, máy hàn kim loại…

Trong giai đoạn xây dựng cơ sở hạ tầng, nguồn phát sinh bụi chủ yếu là bụi thứ cấp
phát sinh do các phương tiện GTVT vận chuyển nguyên vật liệu và phế thải trên đường
đất. Lượng bụi này có thể ước tính theo số lượng xe trong khi thi công xây dựng.
Tuy nhiên, hầu hết các loại bụi này có kích thước lớn nên không phát tán xa mà
chủ yếu gây ô nhiễm cục bộ tại khu vực, nhất là ở khu vực cuối hướng gió, ảnh hưởng
trực tiếp đến công nhân tham gia thi công và khu vực dân cư nằm trong khu quy hoạch.
Đất, đá, cát trong quá trình xây dựng nói chung sẽ gây ảnh hưởng nhất định mà
biểu hiện chủ yếu là làm kích động đất, cát, thu hẹp dòng chảy của các mương thoát và
qua đó là hạn chế khả năng tiêu thoát nước. Các loại vỏ bao xi măng, sắt, thép thừa, thanh
gỗ vụn,vỏ thùng…nếu không được thu gôm và tận dụng lại cho hoạt động tái chế sẽ tác
động tiêu cực đến môi trường và lãng phí. Chất thải sinh hoạt công trường xây dựng sẽ
tập trung khoảng 30-50 người.
2.2 Giai đoạn hoạt động của dự án:
Trong quá trình sản xuất gạch các chất thải sau đây có nguy cơ gây ô nhiễm môi
trường:
-

Nước thải sản xuất, nước mưa chảy tràn, nước sinh hoạt;
Tiếng ồn tại các phân xưởng sản xuất;
Các chất thải rắn được thải ra từ quá trình sản xuất;

3. Các giải pháp chống ô nhiễm, bảo vệ môi trường sinh thái:
Dự án sẽ sử dụng đồng bộ nhiều biên pháp khác nhau để giảm thiểu sự ô nhiễm của
môi trường. Việc bố trí các phân xưởng trong nhà máy ngoài các yêu cầu về kinh tế, kỹ
thuật, thì yếu tố môi trường được xem là quan trọng. Những biện pháp sau sẽ được áp
dụng nhằm giảm thiểu các tác động tiêu cực đến môi trường :
-

-


Khoảng cách bố trí và cấp độ công trình;
Khoảng cách bố trí giữa các xưởng của khu đất là một yếu tố quan trọng để đảm
bảo sự thông thoáng giữa các công trình. Mặt khác, khoảng cách giữa các công
trình sẽ hạn chế được sự lan truyền và cộng hưởng của các chất ô nhiễm.
Bố trí các hạng mục công trình trong nhà máy.

Vị trí các hạng mục công trình trong nhà máy có ảnh hưởng rất lớn tới tình trạng ô
nhiễm môi trường không khí. Khi bố trí cần chú ý các yêu cầu sau: Nhà máy sẽ bố trí hợp
lý các bộ phận như bố trí riêng biệt các khu sản xuất, khu phụ trợ, khu kho bãi, khu hành
chính và có dải cây xanh ngăn cách khu hành chính với các khu khác. Các hệ thống thải

Nhóm 02 - Lớp 11N84

Trang | 18


Dự án mở rộng nâng công suất nhà máy gạch không nung từ 6 triệu lên 30 triệu viên/năm

kính, thông gió của nhà máy sẽ được tập trung vào một khu vực tạo thuận lợi cho việc
giám sát và kiểm soát ô nhiễm.
Khu vực bố trí khu xử lý nước thải tập trung, thu gom và xử lý rác thải nên được quy
hoạch về cuối hướng gió chủ đạo với khoảng cách thích hợp.
Triệt để lợi dụng địa hình tự nhiên để có các giải pháp thoát nước mưa và nước thải.
3.1. Nước thải
Nhu cầu sử dụng của nhà máy khoảng 35-40m3/ ngày đêm và nguồn nước được sử
dụng từ nước máy do Công ty nước cung cấp. Các biện pháp nhằm khống chế ô nhiễm
nước nguồn được đề xuất như sau:
-

Tiết kiệm sử dụng nước trong khâu sản xuất.

Sử dụng tuần hoàn.
Thoát nước mưa: Hệ thống thoát nước mưa là hệ thống tự chảy.

Nước mưa từ nhà máy xả ra sẽ được thu qua hố đặt sẵn hoặc đầu nối trực tiếp vào hệ
thống thoát nước KCN. Các đoạn đầu nối này sẽ do nhà máy tự làm, các rãnh thoát nước
mưa sẽ được xây dựng xung quanh khu đất và nơi tiêu thụ nhiều nước.
-

-

Xử lý nước thải sinh hoạt: Xử lý nước thải sinh hoạt đạt GHCP theo TCVN 67722000 ( chất lượng nước- nước thải sinh hoạt- giới hạn ô nhiễm cho phép) trước khi
thải ra hệ thống thoát nước dọc hai bên đường vào cụm công nghiệp. Biện pháp
thông dụng nhất để xử lý nước thải sinh hoạt là dung bể phốt tự hoại 3 ngăn.
Phương pháp thu gom nước thải: Hệ thống thoát nước trong nhà máy phải được
quy hoạch theo hệ thống nước mưa (nước mặt) tách riêng với hệ thống nước thải.

Phải xử lý nước thải trong nội bộ nhà máy đạt TCVN 5945 – 2005, mức B trước khi
xả vào hệ thống thoát nước.
3.2. Chất thải rắn:
Chất thải rắn từ hoạt động công nghiệp và sinh hoạt phải được xử lý triệt để để tránh ô
nhiễm nước, không khí và đất…giải pháp thu gom xử lý chất thải rắn tại nhà máy trong
CNN như sau:
-

Đối với nhà máy, chất thải rắn được thu gom, xử lý sơ bộ trong các container rồi
được vận chuyển đến khu chứa chat thải rắn tập trung của khu vực.
Đối với chất thải rắn sinh hoạt (tính chất tương tự như chất rắn sinh hoạt ), nhà
máy sẽ ký hợp đồng với công ty môi trường đô thị Đông Hà để thu gom, vân
chuyển và xử lý.


Nhóm 02 - Lớp 11N84

Trang | 19


Dự án mở rộng nâng công suất nhà máy gạch không nung từ 6 triệu lên 30 triệu viên/năm

Ngoài biện pháp ký hợp đồng với công ty môi trường đô thị Đông Hà, nhà máy sư
dụng các biện pháp tái sử dụng giảm thiểu chất thải là phân loại và tái sử dụng phế liệu để
làm nguyên liệu bán cho các nhà máy có nhu cầu sử dụng chất đốt hay cho các hộ dân làm
chất đốt hang ngày.
3.3. Tiếng ồn và độ rung:
Các biện pháp khống chế giảm thiểu tiếng ồn:
-

-

Giảm thiểu tối đa tại nguồn ồn bằng các biện pháp: Thiết kế các bộ phận giảm âm,
trang bị các đồ dùng chống ồn cho công nhân, nhất là ở những công đoạn có tiếng
ồn cao.
Thường xuyên bảo dưỡng các thiết bị máy móc để hoạt động tốt, cải tiến quy trình
công nghệ theo hướng giảm tiếng ồn.
Cách ly các nguồn ồn ra các vị trí riêng biệt cách xa nơi sản xuất chính.
Trang bị cho công nhân ở cách khu vực có mức độ ồn cao các trang bị bảo hộ các
nhân như nút bịt tai, bao ốp tai…
Trồng các dãy cây xanh nhằm giảm thiểu tiếng ồn.

Các biện pháp khống chế và giảm thiểu độ rung;
Để khống chế độ rung cho các máy móc thiết bị cần thực hiện các biện pháp sau:
-


Đúc móng máy đủ khối lượng (bê tông mác cao), tăng chiều sâu móng, đào rảnh
đổ cát thô hoặc than củi để tránh rung theo mặt nền.
Lắp đặt nệm cao su và lò xo chống rung với các thiết bị có công suất lớn.

3.4. Cải thiện các yếu tố vi khí hậu trong nhà máy:
Các yếu tố vi khí hậu có ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe của cán bộ, công nhân viên
làm việc trong nhà máy. Để giảm nhẹ các chất ô nhiễm gây ra cho con người và môi
trường, các biện pháp hỗ trợ cũng góp phần hạn chế ô nhiễm và cải tạo môi trường.
-

Nhà xưởng được xây dựng và đảm bảo thông thoáng và chống nóng.
Quy hoạch khu vực chứa chất thải rắn sinh hoạt và công nghiệp nhằm tránh mùi
hôi do rác phân hủy ảnh hưởng đến môi trường xung quanh.
Xây dựng đường bộ kiên cố nhằm giảm bụi bốc lên do xe chạy đường.
Vệ sinh nhà xưởng, kho bãi cần được duy trì thường xuyên nhằm thu gom toàn bộ
nguyên liệu, sản phẩm rơi vãi và tạo môi trường sạch sẽ.
Phun nước trên các đường nội bộ về mùa nắng và mùa lanh khô để chống bốc bụi
từ mặt đường.
Trồng cây xanh trong khuôn viên nhà máy để che nắng giảm lượng bức xạ mặt
trời, giảm tiếng ồn và bụi phát tán ra ngoài nhà máy, đồng thời tạo thẩm mỹ, giảm

Nhóm 02 - Lớp 11N84

Trang | 20


Dự án mở rộng nâng công suất nhà máy gạch không nung từ 6 triệu lên 30 triệu viên/năm

sự nhiễu động của không khí trên đường đi, do đó sẽ giảm bớt được tình trạng bụi

từ mặt đường bay và nhà máy. Cây xanh còn có tác dụng làm giảm tiếng ồn.
4. Giải pháp phòng chống cháy nổ:
4.1. Giải pháp phong cháy chữa cháy:
Theo tiêu chuẩn thiết kế phòng cháy chữa cháy cho nhà máy và công trình TCVN
2622 – 1995. Lưu lượng nước chữa cháy bao gồm:
-

Lưu lượng nước chữa cháy ngoài nhà qng = 101/s
Lưu lượng nước chữa cháy trong nhà qtr = 51/s

Tổng lượng nước dự phòng cho chữa cháy trong 3h:
Wcc = 15 x 3.6 x 3 = 162 m3
Được dự trữ trong bể chứa nước sạch 1000 m3 (cùng với nước điều hòa cho sản xuất và
sinh hoạt).
Hệ thống chữa cháy được thiết kế theo kiểu hệ thống chữa cháy áp lực cao bao gồm:
01 bơm điện cấp nước chữa cháy Q

3

= 54 m /h; H = 55m; N= 15kW.
01 bơm xăng cấp nước chữa cháy

3

Q = 54 m /h; H = 55m.
-

-

Mạng đường ống cấp nước chữa

cháy thiết kê theo kiểu mạng vòng đường kính 100mm. Dọc tuyến cống cứ <150m
bố trí 1 trụ cứu hỏa ngoài nhà.
Đường ống cấp nước bên trong
từng xí nghiệp được kết hợp với đường ống công nghệ.

4.2. Phòng chống cháy nổ:
Phòng chống cháy nổ là một trong những vấn đề quan tâm hàng đầu.
Hệ thống chiếu sáng cho toàn bộ khu vực phải đảm bảo. Khi mở rộng cần trang bị hê
thống chiếu sáng đầy đủ cho tổng mặt bằng nhà máy và phục vụ cho các thao tác công
nghê, vận hành máy móc thiết bị.
Việc thông gió cho toàn bộ khu vực cũng như từng phòng sẽ được đảm bảo nhờ mặt bằng
xây dựng rộng rãi và thông thoáng, đạt yêu cầu và thông gió. Thông gió bằng tự nhiên
nhờ cửa, quạt hút gió tự động và quạt cưỡng bức trong các khâu cần thiết.
Công tác phòng chống cháy nổ thực hiện đúng các quy định hiện hành. Tại tất cả các vị trí
nhà xưởng, kho tang đâu phải được trang bị phương tiện phòng cháy chữa cháy như bình

Nhóm 02 - Lớp 11N84

Trang | 21


Dự án mở rộng nâng công suất nhà máy gạch không nung từ 6 triệu lên 30 triệu viên/năm

bọt, thùng cát…Công nhân đề được tập huấn định ký hàng năm và được tham gia các kỳ
thao diễn PCCC.
Tại các nhà xưởng, bố trí các bình bọt cứu hỏa, tại các vị trí dễ thấy.
Phương án phòng chống cháy nổ phỉa được thông qua trong quá trình vận hành nhà máy
khi đi vào sản xuất và được cơ quan chức năng phê duyệt. Hàng năm, ban lãnh đạo nhà
máy phải cho cán bộ công nhân viên tập trung các phương án phòng chống cháy nổ.
Việc bố trí công trình và các cửa thoát hiểm cũng đã được bố trí theo yêu cầu về phòng

chống cháy nổ. Công phụ của toàn nhà máy được thiết kế và thường xuyên đóng, chỉ khi
xảy ra sự cố mới được mở để phục vụ công tác phòng chống cháy nổ.
5. An toàn lao động:
-

-

-

-

Thiết bị dây chuyền công nghệ sản
xuất thuộc thế hệ mới, hiện đại, mức độ tự động hóa cao. Từng thiết bị và cả dây
chuyền đều có hệ thống an toàn, bộ phân bảo vệ hoàn chỉnh nhằm đảm bảo an toàn
cao nhất ho người sử dụng và thiết bị.
Máy móc thiết bị được bảo dưỡng
định kỳ và kiểm tra thường xuyên, luôn ở trong chế độ vận hành tốt nhất để đảm
bảo chất lượng ổn định của sản phẩm và an toàn cho người lao động.
Trang bị đầy đủ và bố trí các thiết
bị phòng chống cháy nổ, cứu hỏa đúng nơi quy định.
Hệ thống điện có cầu giao tự ngắt
khi cháy, chập.
Bảo hộ lao động được cấp phát đầy
đủ theo định kỳ cho người lao động.
Nội quy làm việc, quy tắc an toàn
lao động và vệ sinh công nghiệp được phổ biến, học tập và cam kết trong hợp đồng
lao động.
Thành lập đội tự vệ, đội phòng
cháy, chữa cháy.


Nhóm 02 - Lớp 11N84

Trang | 22


Dự án mở rộng nâng công suất nhà máy gạch không nung từ 6 triệu lên 30 triệu viên/năm

CHƯƠNG VI
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ
Bảng thông số
STT
Diễn giải
A
Chi phí đầu tư
1
Thiết bị
2
nhà xưởng
B
Vốn đầu tư
1
Vốn chủ sở hữu
2
Chi phí sử dụng vốn CSH (SCK)
C Chi phí sản xuất

1
2
3
4


D

Biến phí cho 1000 viên
Chi phí nguyên VL
Chi phí nhân công
Chi phí phân xưởng
Chi phí khác
Định phí hằng năm
Chi phí quản lí
Doanh thu hằng năm

1
2

Công suất thiết kế
Công suất hoạt động theo năm

3
E
1
2
3
4

Giá bán 1000 viên gạch
Thông tin khác
Thuế lợi tức
Thời gian khấu hao thiết bị
Thời gian khấu hao nhà xưởng

Số năm miến thuế

Nhóm 02 - Lớp 11N84

Đơn vị
tr.vnd
tr.vnd
tr.vnd
%
tr.vnd/1000
viên

1000 viên/
năm
%
tr.vnd
%
năm
năm
năm

Số
lượng
6301.2
2700
3601.2
6301.2
10

1.16

0.45
0.2
0.3
0.21
300
300

24000
1
80
1.27

2
90

25
5
7
0

Trang | 23

3
100


Dự án mở rộng nâng công suất nhà máy gạch không nung từ 6 triệu lên 30 triệu viên/năm

 Bảng kế hoạch khấu hao hằng năm
2015

2016
STT
Diễn giải
0
1
a
Chi phí thiết bị
540
540
b
Chi phí nhà xưởng
514.46
514.46
1
Tài sản ròng đầu kì
6301.2
2
Đầu tư mới
6301.2
3
Khấu hao hằng năm
1054.46
4
Khấu hao lũy kế
1054.46
5
Tài sản ròng cuối kì
6301.2 5246.74
 Bảng doanh thu hằng năm
2015

STT
Diễn giải
0
1
Công suất hoạt động %
Công suất thiết kế
2
(1000 viên /năm)
3
Công suất hữu dụng
Giá bán sản phẩm
4
(tr.vnd/năm)
5
Doanh thu hằng năm

2016
1
80

2017
2
540
514.46
5246.74

Đơn vị tính: triệu.VNĐ
2018
2019
2020

3
4
5
540
540
540
514.46
514.46
514.46
4192.29 3137.83 2083.37

1054.46
2108.91
4192.29

1054.46
3163.37
3137.83

1054.46
4217.83
2083.37

1054.46
5272.29
1028.91

Đơn vị tính: triệu.VNĐ
2017 2018 2019 2020
2

3
4
5
90
100
100
100

24000 24000 24000 24000 24000
19200 21600 24000 24000 24000
1.27
1.27
1.27
1.27
1.27
24384 27432 30480 30480 30480

 Bảng chi phí sản xuất trực tiếp hằng năm
2015
2016
STT
Diễn giải
0
1
1
Sản lượng hiệu dụng
19200
2
Tổng biến phí
22272

3
Tổng định phí
300
Tổng chi phí sản xuất
4
trực tiếp
22572

2017
2
21600
25056
300

Đơn vị tính: triệu.VNĐ
2018
2019
2020
3
4
5
24000 24000 24000
27840 27840 27840
300
300
300

25356

28140


28140

28140

Đơn vị tính: triệu.VNĐ
 Bảng báo cáo lãi lỗ hằng năm
2015
2016
2017
2018
2019
2020
STT
Diễn giải
0
1
2
3
4
5
1
Doanh thu hằng năm
24384
27432
30480
30480
30480
Tổng chi phí sản xuất
2

trực tiếp
22572
25356
28140
28140
28140
3
Giá trị khấu hao
1054.46 1054.46 1054.46 1054.46 1054.46
4
Lợi nhuận trước thuế
757.54 1021.54 1285.54 1285.54 1285.54

Nhóm 02 - Lớp 11N84

Trang | 24


Dự án mở rộng nâng công suất nhà máy gạch không nung từ 6 triệu lên 30 triệu viên/năm

5
6

Giá trị thế
Lợi nhuận sau thuế

189.39 255.386 321.386 321.386 321.386
568.16 766.16 964.16 964.16 964.16

Đơn vị tính: triệu.VNĐ

 Bảng ngân lưu của chủ đầu tư
2015
2016
2017
2018
2019
2020
STT
Diễn giải
0
1
2
3
4
5
A Ngân lưu vào của CĐT
24384
27432
30480
30480 31508.9
1
doanh thu hằng năm
24384
27432
30480
30480
30480
Thu hồi tài sản cố định
2
còn lại

1028.91
B Ngân lưu ra của CĐT
6301.2 22761 25611.4 28461.4 28461.4 28461.4
1
Chi phí đầu tư
6301.2
Chi phí sản xuất trực
2
tiếp
22572
25356
28140
28140
28140
3
Thuế thu nhập
189.39 255.386 321.386 321.386 321.386
Ngân lưu ròng của chủ
C đầu tư
-6301.2 1622.6 1820.61 2018.61 2018.61 3047.53
Hệ số chiết khấu
Hệ số ngân lưu ròng
lũy kế ngân lưu ròng

1.00
-6301.2
-6301.2

0.91
0.83

0.75
0.68
0.62
1475.1 1504.64 1516.61 1378.74 1892.28
-4826.1 -3321.5 -1804.84 -426.101 1466.17

Thời gian thu hồi vốn: 4 năm 2 tháng 21 ngày
1. Phân tích kinh tế xã hội:
Từ các chỉ tiêu tài chính trên, có thể nhận thấy dự án này có ý nghĩa kinh tế ( vì NPV > 0),
thời gian thu hồi vốn của dự án trong khoảng từ 4 năm. Thu nhập bình quân hàng năm
khoảng 6.2 tỷ đồng.
Dự án còn góp phần giải quyết công ăn việc làm cho 40 lao động trực tiếp, 25 lao động
gián tiếp và các lao động làm công tác dịch vụ kèm theo như vận chuyển, bán hàng, cung
cấp nguyên vật liệu… Khi đầu tư về chiều sâu và mở rộng công suất, hiệu quả của dự án
sẽ được tiếp tục nâng cao.

Nhóm 02 - Lớp 11N84

Trang | 25


×