Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

một số giáo án mẫu chủ đề mầm non

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (670.93 KB, 32 trang )


TÊN CHỦ ĐỀ LỚN: 1: TRƯỜNG MẦM
(Thời gian thực hiện: 3 tuần
Chủ đề nhánh: 2: NGÀY HỘI ĐẾN TRƯỜNG CỦA BÉ Số tuần thực hiện:

ơ

(Thời gian thực hiện: Từ ngày 16 / 9
ĐÓN TRẺ THỂ DỤC SÁNG

TỔ CHỨC CÁC
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG

MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU

CHUẨN BỊ

1. Đón trẻ

- Cô đón trẻ vào lớp an toàn.

- Đón trẻ

- Tập cho trẻ thói quen giao gọn gàng, sạch
tiếp.
sẽ, thoáng mát
- Trẻ biết cất đồ dùng cá nhân
và bảo vệ đồ dùng cá nhân của
mình.

- Chơi theo ý thích


- Trò chuyện về ngày
tết trung thu của trẻ

- Phòng nhóm

- Trao đổi với phụ huynh để
nắm bắt được tình hình của
trẻ.
2. Thể dục sáng
- Cho trẻ tập theo đĩa nhạc - Trẻ biết xếp hàng đẹp và tập
tháng 9:
đều, đúng các động tác theo
cô.
+ Hô hấp: Gà gáy

- Sân tập sạch
sẽ, bằng phẳng

+ Tay: Đưa trước, lên cao
+ Chân: Khụy gối
+ Bụng: Hai tay đưa cao
cúi sâu
+ Bật: Bật tách chụm

3. Điểm danh
- Giúp cô và trẻ nắm được sĩ

- Hoa và ký hiệu

số lớp


4.Dự báo thời tiết
- Giúp trẻ nhận biết được về
thời tiết trong ngày
2

- Bảng dự báo thời
tiết


NON............................................................................
Từ ngày 9 / 9 đến 27 / 9 / 2013)
Số tuần thực hiện: .1 tuần................
đến ngày 20 / 9 / 2013)
HOẠT ĐỘNG
HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ

- Khi bố mẹ trẻ đưa trẻ đến lớp cô đón trẻ với thái độ ân
cân, nhắc nhở trẻ chào bố mẹ, chào cô giáo, trào các bạn.
Đối với trẻ lần đầu tiên đến lớp cô quan tâm đến trẻ nhiều
hơn, hỏi thăm tình hình của trẻ cũng như tâm trạng của trẻ.
- Cô hướng dẫn trẻ cất đồ dùng đúng nơi quy định rồi vào
lớp
- Cô hướng trẻ vào hoạt động ban đầu: Chơi theo ý thích
- Trò chuyện cùng trẻ về trường mầm non Mông Dương của

* Khởi động:


- Trẻ cất đồ dùng đúng
nơi quy định
- Trẻ trò chuyện cùng
cô về chủ đề
- Trẻ thực hiện

- Cô cho trẻ đi với các kiểu đi khác nhau
* Trọng động:
+ Hô hấp : Gà gáy

- Trẻ tập 2 lần 8 nhịp

+ Tay : Đưa trước, lên cao

- Trẻ tập 2 lần 8 nhịp

+ Chân : Khụy gối

- Trẻ tập 2 lần 8 nhịp

+Bụng : Hai tay đưa cao cúi sâu

- Trẻ tập 2 lần 8 nhịp

+ Bật : Bật tách chụm

- Trẻ tập 2 lần 8 nhịp

* Hồi tĩnh:
- Trẻ đi lại nhẹ nhàng


- Trẻ đi lại nhẹ nhàng hít thởi sâu
- Cô hỏi trẻ tên mình là gi?
+ Cô cho trẻ nhận đúng ký hiệu của trẻ gắn lên bảng

- Trẻ gắn ký hiệu lên

- Cô trò chuyện với trẻ về thời tiết trong ngày:

bảng

+ Các con thấy thời tiết ngày hôm qua như thế nào?

- Trẻ trả lời

+ Bạn nào giỏi cho cô biết thời tiết ngày hôm nay thế nào?

- Trẻ trả lời

- Cô cho trẻ chọn ký hiệu phù hợp với thời tiết trong ngày

- Trẻ gắn ký hiệu

để gắn lên bảng ký hiệu.
Cô giáo nhắc lại thời tiết trong ngày để tất cả cùng biết.
3


HO


TỔ CHỨC CÁC
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG

MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU

4

CHUẨN BỊ


ẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI

1. Hoạt động có mục đích:
Quan sát trò chuyện về cây
xanh, quang cảnh ngày tết
trung thu, đồ chơi, mâm
quả…

- Phát triển kỹ năng phối hợp
vận động với giác quan và
định hướng trong không
gian.

- Trau rồi óc quan sát, kĩ
- Trò chuyện về các góc chơi năng so sánh và phát triển
trong lớp
ngôn ngữ.

- Chọn 2 hoặc 3 cây
khác nhau ở khu

vực trường hoặc
gần trường.
- Mâm cỗ ngày tết
trung thu

- Trẻ hiểu biết về ngày tết
trung thu
- Trẻ hướng thú tham gia các
hoạt động trong ngày tết
trung thu

2. Trò chơi vận động:
- Trời nắng trời mưa, Mèo
đuổi chuột

- Trẻ chơi đúng luật, hứng
thú khi chơi

- Sân chơi bằng
phẳng, an toàn cho
trẻ

- Trẻ được chơi thỏai mái,
đảm bảo an toàn cho trẻ.

- Trẻ thực hiện

- Tai ai tinh
- Ai nhanh nhất


3. Chơi tự do
- Chơi với cát, nước
- Chơi với đồ chơi ngoài trời
HOẠT ĐỘNG

HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN

5

HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ


1. Hoạt động 1:
- Trẻ xếp thành 2 hàng.
- Cô dẫn trẻ ra sân chơi. Trước khi ra ngoài trời, cô nói rõ
địa điểm, mục đích của cuộc đi dạo.

- Trẻ thực hiện

- Cô kiểm tra quần áo, trang phục của trẻ xem đã gọn gàng
và phù hợp với thời tiết chưa?
2. Hoạt động 2:
a, Hoạt động có mục đích:
- Cô dẫn trẻ đến trước 2 cây mà cô đã chọn.
- Cho trẻ quan sát lần lượt các cây.
- Cô hỏi trẻ: + Đây là cây gi? + Đây là bộ phận gì của cây?
+ Thân cây nhìn thế nào? (Xù xì hay nhẵn, cao hay thấp)
+ Lá cây như thế nào? (Dày hay mỏng, to và nhỏ…)
+ Hai cây này giống và khác nhau ở điểm nào? (Đều có rễ,
thân, lá…)


- Trẻ quan sát
- Trẻ trả lời
- Trẻ trả lời
- Trẻ trả lời

- Cô cho trẻ quan sát mâm cỗ ngày tết trung thu và một số
hoạt động về ngày tết trung thu
+ Cô cho trẻ quan sát và đặt câu hỏi đàm thoại với trẻ
- Cô trò chuyện với trẻ về các góc chơi trong lớp: + Trong
lớp mình có những góc chơi nào? + Kể tên nguyên vật liệu,
đồ dùng đồ chơi trong góc chơi đó?
b, Trò chơi vận động: - Trời nắng trời mưa, Mèo đuổi chuột,
Tai ai tinh, Ai nhanh nhất
- Cô phổ biến luật chơi và cách chơi - Trời nắng trời mưa,
Mèo đuổi chuột
- Tai ai tinh
- Ai nhanh nhất

- Trẻ chơi

- Cô cho trẻ thực hiện
- Cô nhận xét trẻ sau mỗi lần chơi
- Sau mỗi trò chơi nếu trẻ mệt cô cho trẻ thư giãn sau đó mới
bước sang trò chơi tiếp
c, Chơi tự do

- Trẻ chơi tự do với đồ chơi cô mang theo hoặc đồ chơi trong - Trẻ chơi hướng thú
sân trường.
- Cô quan sát để đảm bảo an toàn cho trẻ.

HO

TỔ CHỨC CÁC
HOẠT ĐỘNG

MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU

6

CHUẨN BỊ


ẠT ĐỘNG GÓC

1. Góc tạo
hình
- Vẽ đường
- Trẻ biết sử dụng những kĩ năng đã học để
đến trường, tô tạo ra một số sản phẩm
màu cùng cô
trang trí cờ
hoa chào đón
năm học mới.

- Các nguyên vật
liệu để trẻ làm
- Giấy A4
- Giấy màu

2. Góc âm

nhạc:

- Trẻ thuộc các bài hát và biểu diễn những
- Hát, biểu
bài hát về trường mầm non
diễn các bài
hát về trường,
cô giáo, các
bạn chào
mừng ngày
hội đến
trường.
3. Góc sách:

- Trẻ xem tranh ảnh về chủ đề trường mầm
non

- Xem tranh
chuyện, kể
chuyện theo
tranh về
trường mầm
non.

- Phách tre, xắc

- Đàn, đài có
những bài hát về
trường mầm non


- Tạp trí, báo…
- Các loại sách,
báo có nhiều hình
ảnh về trường
mầm non

- Làm sách về
trường mầm
non
4. Góc xây
dựng:
- Xây trường
học, xếp
đường đến
trường
5. Góc phân
vai: Gia đình
bố mẹ đưa
con đến
trường

- Trẻ bước đầu biết xây hàng rào tạo khung
cảnh của trường mầm non (Có bồn hoa,
thảm cỏ, lớp học, học sinh, cô giáo…)

- Thảm cỏ hoa
bằng nhựa, đồ
chơi lắp ghép
bằng nhựa.


- Trẻ biết nhận vai chơi và thể hiện vai chơi
- Các loại đồ
một cách đơn giản.
dùng đồ chơi cho
- Trẻ nắm được một số công việc của vai
các góc: Quả

HOẠT ĐỘNG
HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN

7

HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ


1/ Thoả thuận trước khi chơi:
- Trò chuyện về chủ đề
- Cô cho trẻ hát bài: Vui đến trường

- Trẻ hát và trò

- Cô giới thiệu các góc chơi trong lớp và đồ dùng đồ chơi
của từng góc.

chuyện cùng cô

Ví dụ: Góc xây dựng:
+ Ai sẽ là người chỉ huy công trình? và ý tưởng của các con
như thế nào?
- Còn góc nghệ thuật, âm nhạc, khoa học bạn nào thích chơi

ở góc chơi này?

- Trẻ thảo luận chọn
trò chơi, nhóm chơi

Cô gợi ý về các trò chơi trong các góc.
2/ Quá trình chơi:
- Cô cho trẻ tự thoả thận và nhận vai chơi, góc chơi của
mình

- Trẻ tự nhận

- Cô cho trẻ tự lấy đồ dùng chơi và chơi tại các góc theo kế
hoạch đã thoả thuận. Nhắc nhở trẻ chơi đoàn kết không ném
đồ chơi, gợi ý để trẻ giao lưu liên kết với nhóm chơi

- Trẻ chơi ở các góc

- Bao quát trẻ chơi, nhắc nhở những trẻ có hành vi chưa
đúng, thao tác chưa đúng.

nhóm chơi khác .

và giao lưu vơí các

- Cô nhập vai chơi cùng trẻ và giải quyết những tình huống
khi trẻ gặp khó khăn
* Ví dụ:
- Trẻ xây trường học nhưng chưa xây được hàng dào thì cô
phải gợi mợ cho trẻ bằng cách là đặt ra cho trẻ những câu

hỏi gợi mở:
+ Các con đang xây cái gì vậy?
+ Trường học của chúng mình còn thiếu cái gì?
+ Vậy chúng mình làm thế nào để có đường đi vào Trường
học?
+ Nếu trường học không có tường dào thì sẽ như thế nào các
con nhỉ? Các chú bảo vệ sẽ như thế nào?
- Cô khuyến khích động viên để trẻ hứng thú tham gia trong
góc chơi của minh và giao lưu giữ các nhóm chơi với nhau

HO

TỔ CHỨC CÁC
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG

MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU

8

CHUẨN BỊ


ẠT ĐỘNG CHIỀU

- Cô giáo, lớp học

chơi: mẹ đi chợ, nấu ăn, cô
giáo dạy học, người bán hàng
mời khách…


6. Góc khoa học – thiên
nhiên
- Chăm sóc cây, lau lá cây,
tưới cây

nhự, sổ điểm
danh, bát, thì…

-Trẻ biết cách chăm sóc cây
xanh

- Dẻ lau và nước
để chăm sóc cây

- Củng cố cho trẻ nắm vững
các kiến thức trong ngày

- Tranh ảnh liên
quan đến bài thơ
bài hát, quang
cảnh trường
mầm non

Hoạt động ôn tập:
* Ôn bài cũ:
- Ôn bài hát: vui đến trường
- Tập tô nét khuyết trên và
nét khuyết dưới

.


- Làm album ảnh về trường
mầm non

- bút chì, vở

- Ôn kỹ năng rửa mặt rửa tay

- Hình ảnh về
trường mầm non

- Trò chuyện về trường mầm
non
- Dạy trẻ kỹ năng về gấp
quần áo
- Hoàn thiện bài tạo hình

Hoạt động nêu gương

- Bảng cắm cờ
- Nhận xét nêu gương giúp
trẻ có ý thức cao hơn và cố
gáng phấn đấu
- Cho trẻ tự nhận xét về mình
về bạn
- Cô nhận xét và phát bé
ngoan cuối tuần

HOẠT ĐỘNG
HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN


9

HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ


- Các trẻ có thể hỗ trợ lẫn nhau trong khi gặp khó khăn
3/ Nhận xét sau khi chơi:
- Trẻ tự nhận xét về
mình về bạn

- Cô cho trẻ tự nhận xét về các góc chơi
- Cô cho trẻ tự nhận xét về vai chơi của mình về bạn trong
các nhóm chơi
- Cô cho trẻ nhận xét góc chơi đẹp nhất
- Cô nhận xét chung
- Cô tuyên dương những góc chơi tốt và động viên những
góc chơi còn chưa tốt
1/ Hoạt động ôn tập:
- Ôn âm nhạc:
- Cô cho trẻ hát bài: “Vui đến trường”
Tổ chức cho trẻ hát kết hợp với dụng cụ âm nhạc dưới

- Trẻ hát theo các nhóm

nhiều hình thức, cả lớp, các tốp và cá nhân thể hiện.

,tốp,cá nhân.

- Trẻ cùng cô cắt dán những hình ảnh về trường mầm non


- Trẻ thực hiện

ra để đánh vào góc sách chuyện
- Cô gợi ý cho trẻ để trẻ kể lại những điều mà trẻ đã quan

- Trẻ thực hiện

sát được về trường mầm non
+ Trong trường có những ai?
+ Các con đến lớp để làm gì?
+ Xung quanh trường có những loại cây gì?

- Trẻ trả lời

3/ Hoạt động nêu gương:
- Cô cho trẻ tự nhận xét vè mình về bạn trong một ngày
một tuần cùng hoạt động.

- Trẻ tự nhận xét

- Cho những trẻ ngoan được tuyên dương lên cắm cờ
- Cô phát bé ngoan cuối tuần cho những bạn được cắm
nhiều cờ

- Trẻ cắm cờ

Thứ 2 ngày 16 tháng 9 năm 2013
Hoạt động chính: THỂ DỤC:
10



Bò chui qua cổng
Hoạt động bổ trợ: PTNT: Trò chuyện về chủ đề trường mầm non
PTNN: Thơ: Bé tập thể dục
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1. Kiến thức
- Trẻ biết cách bò chui qua cổng
- Tập bài tập phát triển chung theo yêu cầu của cô.
2. Kỹ năng
- Dạy trẻ kỹ năng bò bằng bàn tay cẳng chân và chui qua cổng. Khi bò trẻ biết
phối hợp chân tay nhịp nhàng và mắt nhìn về phía trước, chui không chạm cổng.
Rèn nề nếp học tập cho trẻ
- Phát triển cơ chân, cơ tay, tố chất khéo léo nhanh nhẹn.
3.Giáo dục
- Thường xuyên tập thể dục
- Đoàn kết với bạn bè
- Yêu trường lớp của mình
II/ CHUẨN BỊ
1. Đò dùng, đồ chơi
- Sàn nhà sạch, 2 rổ vòng (tập BTPTC).
- Hai cổng vòng cung.
2. Địa điểm
- Ngoài sân trường
III/ TIẾN HÀNH
Hoạt động của cô

Hoạt động của trẻ

1. Ổn định lớp

- Trò chuyện về trường mầm non
- Tên trường mình là gì?

- Trường mầm non mông dương

- Trong trường có nhữg ai?

- Cô giáo các bạn, bác bảo vệ

- Cô giáo làm những việc gì?

- Dạy các con, chăm sóc các
con.

- Các con đến lớp được học gì?
- Giáo dục trẻ yêu trường yêu lớp và bạn bè.
11


- Hát trường chúng cháu là trường mầm non.
2. Dạy trẻ
a. Khởi động
- Đi theo hàng một, theo vòng tròn kết hợp các

- Trẻ hát và tập theo yêu cầu của

kiểu đi chạy khác nhau: Đi thường 5m, đi kiễng

cô.


gót 5m, đi bằng mũi bàn chân 5m, chạy nhanh
10m (Theo hiệu lệnh)
b. Trọng động

- Trẻ tập theo hiệu lệnh

* Bài tập phát triển chung:
- Tay1: Giơ tay lên cao

- 2 lần 8 nhịp

- Chân 1: Vỗ đầu gối

- 4 lần 8 nhịp

- Bụng 2: Cúi người về trước tay chạm ngón

- 2 lần 8 nhịp

chân.
- 2 lần 8 nhịp

- Bật 1: Bật như lò xo.
* Vận động cơ bản: Bò chui qua cổng
- Cô giới thiệu vận động
- Tập cho trẻ xem

- Trẻ quan sát cô tập mẫu

+ Lần 1

+ Lần 2: phân tích cách tập
- TTCB: 2 chân cô để sát sàn, 2 tay để dưới sàn,
mũi bàn tay hướng về phía trước mát nhìn
trước, lưng thẳng. Khi có hiệu lệnh cô bò về
trước mắt nhìn thẳng, 2 bàn tay khép, chân sát
sàn, đến gần cổng cúi đầu thấp để chui qua cổng
mà không chạm cổng. Khi qua cổng đứng lên về
hàng đứng, bạn khác lên thực hiện.
- Cô cho trẻ tập mẫu 2 lần

12

- Trẻ lắng nghe và quan sát


- Tổ chức cho trẻ tập

- Trẻ tập theo hướng dẫn của cô

+ Theo nhóm, cá nhân trẻ.

- Trẻ tập theo nhóm, cá nhân,

+ Theo tổ.

theo tổ

- Sau khi trẻ đã thành thạo cô cho trẻ thi đua với
nhau
* Trò chơi vận động: Qua cầu hái nấm.

- Cô giới thiệu trò chơi:
Trẻ đứng của một phía của sân chơi, phía bên

- Trẻ lắng nghe cô phổ biến luật

kia đặt các cây nấm nhiều màu sắc. Trên đường

chơi và cách chơi

đi hái nấm, trẻ phải đi qua một cây cầu. Khi
nghe hiệu lệnh của cô, trẻ đi qua cầu, hái nấm
và mang đến cho cô. Cô nhận xét và tuyên
dương trẻ hái được nhiều nấm và nhanh nhất.
- Cô tổ chức cho trẻ chơi

- Trẻ chơi

-> Nhận xét trẻ chơi
c. Hồi tĩnh
- Đi lại nhẹ nhàng 1- 2 vòng quanh sân.

- Trẻ đi lại nhẹ nhàng

- Chú ý nhắc trẻ hít thở sâu.
3. Kết thúc
- Hỏi lại trẻ tên bài.

- Trẻ trả lời

- Giáo dục trẻ thường xuyên tập thể dục

- Cho trẻ đọc thơ: bé tập thể dục.

- Cả lớp đọc thơ

ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TRONG NGÀY
- Số trẻ nghỉ học:…………..(Ghi rõ họ và tên)………………………………………..
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
13


…………………………………………………………………………………………
- Lý do:………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………
Tình hình chung của trẻ trong ngày:…………………………………………………..
+ Sức khỏe:…………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
+ Tham gia các hoạt động:…………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
- Rút kinh nghiệm sau khi tổ chức các hoạt động:
+ Hoạt động học:………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
+ Hoạt động chơi:……………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
+ Các hoạt động khác:…………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Thứ 3 ngày 17 tháng 9 năm 2013
Hoạt động chính: TOÁN
So sánh số lượng 1 và 2
14


Hoạt động bổ trợ: PTTM: Hát bài: Bàn tay cô giáo
I. MỤC ĐÍCH –YÊU CẦU
1. Kiến thức:
- Trẻ biết đếm từ 1 đến 2
- Trẻ nhận biết, so sánh số lượng 1- 2
2. Kỹ năng:

- Kỹ năng so sánh số lượng 1 và 2
3 Giáo dục:
- Trẻ hứng thú tham gia hoạt động.
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng đồ chơi:
- Đồ dùng học toán của trẻ có số lượng 2: 2 áo, 2 quần, thẻ số 1-2, bảng con.
- Đồ dùng của cô giống trẻ nhưng kích thước hợp lí.
- Đồ dùng, đồ chơi để xung quanh lớp có số lượng 2.
2. Địa điểm:
- Tại lớp
III. TIẾN HÀNH
Hoạt động của cô
1. Ổn định tổ chức

Hoạt động của trẻ

- Cho trẻ hát: Bàn tay cô giáo
- Cô hỏi trẻ:

- Trẻ trò chuyện và đàm

+ Trong trường có những ai?
+ Hằng ngày ai chăm sóc dạy dỗ các cháu?
+ Lớp mình có mấy cô?
+ Là những cô nào?
+ Ngoài các cô trong lớp các cháu còn biết những
ai?
-> Giáo dục trẻ biết yêu trường yêu lớp...
2. Dạy trẻ
Hoạt động1: Đếm số lượng 1- 2:

- Bạn gấu đến chơi với lớp mình còn mang theo
15

thoại cùng cô


một số đồ dùng học tập tặng cho lớp mình. Chúng

-Trẻ nói.

mình xem là những đồ dùng gì. Cho trẻ nói tên đồ
dùng và nói số lượng : 1 bút màu, 1 hộp đất nặn, 1
cái bảng, 1 bông hoa.
Hoạt động 2:Dạy trẻ tạo nhóm có số lượng 1-2. so
sánh số lượng 1- 2:
- Bạn gấu còn tặng mỗi bạn 1 rổ đồ chơi để cho

- Trẻ trả lời

chúng mình học đấy. chúng mình nhìn xem trong rổ
có gì?
- Bạn gấu cũng đi học mẫu giáo như chúng mình,
bây giờ thời tiết mùa thu rồi vì vậy đi học bạn ấy
mang theo quần áo để thay
- Cháu hãy xếp hết áo ở trong rổ ra thành 1 hàng

- Trẻ xếp

ngang.
- Bạn thỏ đi học có 1 bộ quần áo. Cháu hãy xếp 1


- Trẻ xếp 1 quần dưới 1 áo

cái quần dưới 1 cái áo để có 1 bộ quần áo
+ Cháu nhìn xem số áo và số quần số nào nhiều

- Số áo

hơn.
+ Có mấy áo – cùng đếm số áo

- 1,2. Có 2 áo

+ Có mấy quần – cùng đếm
+ Để có thêm 1 quần nữa cho đủ bộ ta làm thế nào.

- Thêm 1 quần vào

- Cho trẻ thêm vào 1 cái quần nữa dưới 1 cái áo.

- Trẻ thêm

- Cùng đếm xem có mấy ao, mấy quần

- Trẻ đếm

- Số áo và số quần bây giờ như thế nào.
- Để biểu thị nhóm có 2 đối tượng người ta dùng

- Trẻ chú ý quan sát và lắng


thẻ số 2.

nghe.

- Cô đọc số 2, cho cả lớp đọc, tổ, cá nhân.
- Cho trẻ lấy thể số 2 dặt vào nhóm áo

- Trẻ lấy số 2 đặt vào

- Bây giờ bạn thỏ cất đi 1 quần – cho trẻ cất đi.

- Cất đi 1 quần

- Còn lại mấy quần – đặt thẻ số mấy

- Còn lại 1.Thẻ số 1

- bạn thỏ cất nốt 1 quần đi – có còn cái quần nào

- Trẻ cất

16


không.
- có đặt thẻ số 1 không? Cất nốt thẻ số 1 đi

- Cất nốt thẻ số 1


- Bạn thỏ lại cất nốt 2 cái áo đi – cho trẻ cất đi

- Cất 2 áo

- Có còn áo nào không? Còn lại gì đây?

- k còn áo, thẻ số 2

- Cho trẻ cầm thẻ số 2 giơ lên và đọc lại lần nữa.

- Trẻ đọc

- Cho trẻ cất nốt thẻ số 2 vào rổ.

- Trẻ cất

Hoạt động 3: Luyện tập cá nhân:
- Yêu cầu trẻ đi tìm nhóm đồ vật có 2 đối tượng và

- Trẻ tìm

cả lớp kiểm tra lại
Hoạt động 4: Trò chơi củng cố:
- Chia trẻ làm 2 nhóm.mỗi nhóm tìm 1 thẻ số
- Cho trẻ lên tìm thẻ số theo số của tổ
- Cho trẻ chơi trong thời gian nhất định rồi cho

-Trẻ thực hiện.

dừng và cùng kiểm tra kết quả.

- Cô hỏi lại tên trò chơi.
- Cô hỏi lại trẻ tên bài học.
- Bạn gấu thấy lớp mình có bạn Tuấn, Trang… học
rất tốt. Đến giờ bạn thỏ phải về rồi bạn thỏ chào lớp
mình.
3. Kết thúc:
- Hỏi trẻ tên bài:
+ Hôm nay cô dạy các con bài gì?
- Nhận xét – tuyên dương trẻ

ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TRONG NGÀY
- Số trẻ nghỉ học:…………..(Ghi rõ họ và tên)………………………………………..
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
17


- Lý do:………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………
Tình hình chung của trẻ trong ngày:…………………………………………………..
+ Sức khỏe:…………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
+ Tham gia các hoạt động:…………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

- Rút kinh nghiệm sau khi tổ chức các hoạt động:
+ Hoạt động học:………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
+ Hoạt động chơi:……………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
+ Các hoạt động khác:…………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Thứ 4 ngày 18 tháng 9 năm 2013
Hoạt động chính: KHÁM PHÁ MTXQ
Tìm hiểu về ngày tết trung thu
Hoạt động bổ trợ: PTTM: Hát bài: Gác trăng
18



I. MỤC ĐÍCH –YÊU CẦU
1. Kiến thức:
- Trẻ biết ngày 15/8 âm lịch là ngày tết trung thu.
- Trẻ được vui múa hát, được rước đèn, được phá cỗ…
2. Kỹ năng:
- Trẻ cảm thụ được vẻ đẹp của ngày tết.
- Trẻ trẻ phân biệt được ngày tết trung thu với những ngày lễ lớn khác trong
năm
- Phát triển sự hiểu biết cho trẻ.
3 Giáo dục:
- Góp phần giáo dục trẻ biết yêu quý và bảo vệ thiên nhiên.
- Trẻ tham gia vào tiết học, chú ý nghe cô trò chuyện về ngày tết trung thu.
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng đồ chơi:
- Dụng cụ âm nhạc.
- Mâm quả, bánh, kẹo...
- Một số bài hát về trung thu.
- Tranh vẽ về các hoạt động của lễ hội đêm trung thu.
2. Địa điểm:
- Lớp 4 tuổi b2
III. TIẾN HÀNH
Hoạt động của cô
1. Ổn định lớp:

Hoạt động của trẻ

- Cô cho cả lớp hát bài: “Gác trăng”

- Trẻ hát


- Cô trò chuyện với trẻ về nội dung bài hát:
+ Cô vừa cho các con hát bài gì?

- Tẻ trả lời

+ Bài hát nói về ngày gì?

- Ngày tết trung thu

+ Con hãy kể về những gì con biết trong ngày tết - 3 – 4 trẻ kể
trung thu.
2. Dạy trẻ:
19


* Quan sát tranh vẽ về hoạt động của lễ hội:
- Cô cho trẻ tự kể về các ngày lễ lớn trong năm mà - Trẻ tự kể
trẻ biết.
- Cô kể cho trẻ nghe về ngày tết trung thu.
- Cô cho trẻ quan sát tranh vẽ các bạn đang đi rước - Trẻ quan sát
đèn, múa hát…
- Cô trò chuyện với trẻ về nội dung bức tranh:
+ Bức tranh vẽ gì đây?

- Trẻ trả lời

+ Bức tranh vẽ về ngày gì?

- Ngày tết trung thu


+ Vì sao các con biết tranh vẽ về ngày tết trung - Vì có đèn ông sao…
thu?
+ Các con đã được dự ngày tết trung thu chưa?
Các con có thấy vui không?
+ Vui tết trung thu các con được biết những gì?

- Các bạn múa hát…

+ Các con có muốn dự tết trung thu không?

- Có ạ

+ Tết trung thu được tổ chức vào ngày nào trong - Ngày 15/8 âm lịch
năm?
+ Đêm trung thu thường có những loại quả gì, - Quả bưởi, quả cam, bánh
bánh gì?

trung thu

-> Cô củng cố lại:
- Hàng năm cứ vào ngày 15/8 âm lịch lại tổ chức
đón tết trung thu cho các bạn nhỏ trên khắp mọi
miền đất nước cùng với các con đấy. Ngày hôm đó
các con được nghe kể truyện về chú cuội ở trên
cung trăng, được ngắm chị Hằng Nga, được vui
múa hát, rước đèn, phá cỗ, trăng sáng…
+ Trăng trong ngày tết trung thu như thế nào?

- Trăng sáng và tròn


+ Các con có yêu trăng không?

- Trẻ trả lời

* Tổ chức cho trẻ hát múa các bài hát nói về
trung thu:
- Cô cho trẻ hát bài: Gác trăng

- Trẻ hát
20


Trăng sáng
Rước đèn rưới ánh trăng
- Cô cho trẻ hát múa dưới nhiều hình thức biểu
diễn văn nghệ thi đua theo tốp, nhóm, cá nhân.
* Trò chơi: “Thi bày cỗ”
- Cô hướng dẫn trẻ cách chơi và luật chơi.
- Cô chia trẻ thành 3 đội.
- Mỗi đội bày 1 mâm cỗ có đủ qùa, bánh, kẹo bày
mâm cỗ trong 5 phút đội nào làm xong trước và
đẹp là đội đó thắng cuộc.
- Cô cho trẻ chơi.

- Trẻ chơi

-> Cô nhận xét trẻ sau khi chơi
3. Kết thúc:
* Củng cố – Giáo dục:

- Hôm nay cô và các con trò chuyện về ngày gì?

- Ngày tết trung thu

- Giáo dục trẻ góp phần yêu quê hương đất nước.
* Nhận xét – Tuyên dương

ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TRONG NGÀY
- Số trẻ nghỉ học:…………..(Ghi rõ họ và tên)………………………………………..
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
21


- Lý do:………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………
Tình hình chung của trẻ trong ngày:…………………………………………………..
+ Sức khỏe:…………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
+ Tham gia các hoạt động:…………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
- Rút kinh nghiệm sau khi tổ chức các hoạt động:
+ Hoạt động học:………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
+ Hoạt động chơi:……………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
+ Các hoạt động khác:…………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Thứ 5 ngày 19 tháng 9 năm 2013
Hoạt động chính: PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ
Đồng dao: “Chú cuội ngồi gốc cây đa”
22


Hoạt động bổ trợ: PTTM: Hát bài: Rước đèn dưới ánh trăng

I. MỤC ĐÍCH –YÊU CẦU

1. Kiến thức:
- Trẻ thuộc đọc đúng và rõ lời bài dồng dao.
2. Kỹ năng:
- Biết diễn đạt từ ngữ mạch lạc
- Phát triển khả năng ghi nhớ có chủ đích
3 Giáo dục:
- Góp phần giáo dục trẻ biết yêu thiên nhiên qua bài đồng dao
- Trẻ tham gia vào tiết học, chú ý nghe cô đọc đồng dao
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng đồ chơi:
- Đĩa có bài hát: “Rước đèn dưới ánh trăng”.
2. Địa điểm:
- Tiết học tổ chức tại phòng học của lớp
III. TIẾN HÀNH
Hoạt động của cô
1. Ổn định lớp:

Hoạt động của trẻ

- Cô cho cả lớp hát bài: “Rước đèn dưới ánh - Trẻ hát
trăng”
- Cô trò chuyện với trẻ về nội dung bài hát:

- Tẻ trả lời

+ Cô vừa cho các con hát bài gì?

- Ngày tết trung thu

+ Bài hát nói về ngày gì?


- 3 – 4 trẻ kể
23


+ Con hãy kể về những gì con biết trong ngày tết
trung thu.

- Trăng sáng, nhiều sao

+ Bầu trời của đêm trung thu như thế nào?
2. Dạy trẻ:
a, Giới thiệu bài
- Cả lớp đọc tên bài đồng dao

- Đồng dao: Chú cuội ngồi gốc cây đa
b, Cô đọc đồng dao

- Cô đọc lần 1: Hỏi trẻ cô vừa đọc cho các con - Trẻ nghe cô đọc
nghe bài đồng dao gì?

- Trẻ trả lời

* Cô đọc thơ lần 2:
- Cô giới thiệu với trẻ cách đọc đồng dao: Khi đọc - Trẻ lắng nghe
đồng dao các con đọc với ngữ điệu vui tươi, nhịp
2 : 2, đọc nẩy lên...
c, Dạy trẻ đọc đồng dao:
- Cô cho cả lớp đọc đồng dao 2 -3 lần đọc với - Trẻ đọc thơ cùng cô
nhiều hình thức khác nhau: Đọc nối tiếp, đọc to

nhỏ theo tay cô
- Cô cho trẻ đọc thi đua
- 1 nhóm nam

+ Nhóm bạn Nam đọc

- 1 nhóm nữ

+ Nhóm nữ đọc

-2- 3 cá nhân đọc
24


- Cả lớp đọc lại 1 lần

+ Cá nhân trẻ đọc
- Cả lớp đọc lại một lần cả bài đồng dao
3. Nhận xét giáo dục

- Cho 2 -3 trẻ trả lời

- Cô hỏi trẻ vừa học bài đồng dao gì?
- Nhận xét tuyên dương trẻ

ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TRONG NGÀY
- Số trẻ nghỉ học:…………..(Ghi rõ họ và tên)………………………………………..
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

- Lý do:………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………
Tình hình chung của trẻ trong ngày:…………………………………………………..
+ Sức khỏe:…………………………………………………………………………….
25


×