Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

Đổi mới phương pháp dạy lịch sử trong trường phổ thông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (224.28 KB, 18 trang )


THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
PHN I: M U

1. Lý do chn ủ ti

OBO
OKS
.CO
M

S hc - l mt mụn khoa hc, l mt b mụn ủc ng v Nh nc ta rt
quan tõm v chỳ trng trong quỏ trỡnh ci cỏch giỏo dc.

S hc khụng ch cung cp cho cỏc em hc sinh nhng kin thc s hc ca
dõn tc, ca th gii giỳp cỏc em m rng tm hiu bit ca mỡnh. M hn th na
mụn s hc cũn giỳp cỏc em trong vic hỡnh thnh nhõn cỏch ủo ủc ca mt cụng
dõn cú ớch cho xó hi. Trc tm quan trng trờn, ủ nhm mc ủớch ging dy
mụn lch s tt hn na, v cỏc em hc sinh ngy cng yờu thớch mụn lch s hn
na nờn vn ủ ủi mi phng phỏp dy hc lch s trong cỏc trng ph thụng
luụn l mt vn ủ quan tõm ca ton ng, ton dõn v ton xó hi.
L mt sinh viờn s phm ngnh S hc - mt cụ giỏo dy b mụn lch s
trong tng lai, vic ủi mi phng phỏp dy hc Lch s tng trng ph thụng
rt ủc em quan tõm tỡm hiu. Trong phm vi mt bi tiu lun nh ny, em xin
trỡnh by nhng ý kin ch quan ca em v, i mi phng phỏp dy lch s
trong trng ph thụng trờn c s tham kho ti liu, tm hiu bit ca em qua
cỏc thụng tin ca ủi, bỏo, ti vi
2. Nhim v nghiờn cu

Nghiờn cu v ủ ti ny, mong mun ca cỏ nhõn em l gúp phn nhanh


KI L

chúng ủi mi phng phỏp dy lch s trong trng ph thụng theo li truyn
thng ủú l li truyn th mt chiu bng phng phỏp mi ly hc sinh lm trung
tõm. Qua ủú, mụn s hc s ly li cho mỡnh mt v trớ xng ủỏng m nú ủang cú
trong trng ph thụng núi riờng v trong hiu bit ca ngi Vit Nam núi chung.
3. Gii hn nghiờn cu.

Vi tm hiu bit hn hp, nh bộ ca mỡnh, cng nh thi gian ủ nghiờn
cu ủ ti ny cũn ngn, nờn trong bi tiu lun ny, em ch tỡnh by nhng nột s
kho v ủi mi phng phỏp dy lch s cỏc trng ph thụng.
1



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
PHẦN II. NỘI DUNG

I. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ “PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC”

OBO
OKS
.CO
M

Khái niệm “phương pháp” xuất phát từ thuật ngữ Hi Lạp “Methodos”, có
nghĩa là “con ñường nghiên cứu”, “cách thức nhận thức”.

Lý luận về nhận thức của chủ nghĩa Mác - Lênin khẳng ñịnh “phương pháp”,
là hình thức tìm hiểu thấu ñáo về mặt lý luận và thực tiễn hiện thực khách quan,

xuất phát từ quy luật ận ñộng của khách thể nghiên cứu. Do ñó, phương pháp là
một hệ thống các gnuyên tắc ñiều khiển hoạt ñộng cải tạo hiện thực hay hoạt ñộng
nhận thức lý luận của con người.

Trong giáo dục cần phải có phương pháp. bởi vì phải làm cho học sinh tiếp
thu kiến thức bằng con ñường ngắn nhất, với sự nỗ lực của bản thân, dưới sự hướng
dẫn giảng dạy của giáo viên.

Lịch sử là một môn khoa học, bởi vậy ñể học tốt môn lịch sử cần phải có một
phương pháp dạy học môn lịch sử tốt. Vậy, trước khi tìm “phương pháp cạy học
lịch sử” là gì? Chúng ta cùng nhau tìm hiểu: thế nào là “phương pháp dạy học”.
Phương pháp dạy học là con ñường, cách thức hoạt ñộng thống nhất của thầy
và trò, trong ñó thầy tổ chức, hướng dẫn học sinh học tập nhằm thực hiện tốt các
nhiệm vụ dạy học.

Khái niệm “phương pháp dạy học” chi phối sự nhận thức về “phương pháp

KI L

dạy học lịch sử”.

Từ nhận thức chung về phương pháp dạy học nêu trên, xuất phát từ nội dung,
ñặc trưng của bộ môn lịch sử, từ nhiệm vụ của giáo viên lịch sử phù hợp với trình
ñộ, yêu cầu của học sinh, chúng ta sẽ xác ñịnh nội hàm của khái niệm “phương
pháp dạy học lịch sử” như sau:

+ Nhiệm vụ, chức năng của giáo viên lịch sử là cung cấp cho học sinh những
sự kiện lịch sử, các quan ñiểm lịch sử cơ bản, phương pháp học tập lịch sử ñể phát
huy tính tích cực, năng lực tự học thông minh, sáng tạo, rèn luyện quan ñiểm tư
2




THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
tưởng giáo dục ñạo ñức phẩm chất và phát triển năng lực tư duy, hành ñộng của
học sinh.
+ Học sinh là ñối tượng và chủ thể của nhận thức lịch sử, nhưng do ñặc trưng

OBO
OKS
.CO
M

của môn học, các em không thể trực tiếp quan sát quá khứ, không cần thiết phải
phát hiện tài liệu sự kiện mới. Dưới sự giảng dạy, hướng dẫn của giáo viên, học
sinh phải phát huy tính tích cực, năng ñộng lập nhận thức, thông minh, sáng tạo ñể
thực hiện tốt nhất những nhiệm vụ giáo dưỡng, giáo dục, phát triển của môn học
theo chương trình quy ñịnh.

+ Xác lập mối quan hệ qua lại giữa việc giảng dạy của giáo viên với học tập
của học sinh, nhằm phát triển sự nhận thức tích cực, ñộc lập của học sinh.
+ Phương pháp dạy học lịch sử rất ña dạng, sinh ñộng, phong phú, không thể
thực hiện một cách công thức, khô cứng, làm mất hứng thú học tập, tính tích cực và
khả năng nhận thức của học sinh.

+ Phương pháp dạy học lịch sử gắn liền với nội dung dạy học, với các
phương tiện, phương thức dạy học ñể thực hiện mục tiêu giáo dục, mục tiêu môn
học, và nâng cao chất lượng môn học.

Phương pháp dạy học lịch sử là một khoa học, nó ñáp ứng mọi tiêu chí của

một khoa học, song có những nét riêng, ñặc thù cần phải ñược chú ý ñể việc nghiên
cứu ñạt kết quả. Phương pháp dạy học môn lịch sử tốt, khoa học sẽ góp phần nâng
cao chất lượng giáo dục bộ môn.

KI L

II. TẠI SAO PHẢI ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY SỬ HỌC Ở
TRƯỜNG PHỔ THÔNG

Việc dạy học lịch sử ở các nước nói chung và ở Việt Nam nói riêng có từ lâu
và mang những nét riêng của mỗi thời ñại gc, chế ñộ xã hội tương ứng với tình hình
nhiệm vụ xã hội cụ thể. Việc giảng dạy lịch sử ở nhà trường Việt Nam mang ñầy
những biến cố cùng với sự thăng trầm trong lịch sử dân tộc. Trong mỗi thời kỳ lịch
sử, phương pháp dạy lịch sử tỏng nhà trường ở Việt Nam có khác nhau, tuy nhiên
mục ñích dạy cuối cùng là giống nhau. Đó là: giáo dục lòng yêu nước, truyền thống
3



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
dõn tc, lũng bit n kớnh trng vi cỏc th h ủi trc cho mi th h ngi Vit
Nam. Trong trang m ủu ca cun lch s Vit Nam ủó ủc nhúm tỏc gi trõn
trng trớch cõu núi ca H Ch tch:

OBO
OKS
.CO
M

Dõn ta phi bit s ta


Cho tng gc tớch nc nh Vit Nam

Khụng nm ngoi ý ngha tt ủp ủú, vic ủa mụn s vo trng ph thụng
nc ta hin nay l mt ủng li ủỳng trong giỏo dc nhm phỏt trin nhõn cỏch
bao gm cỏc mt: trớ dc, ủc dc, th dc, m hc cho ngi hc sinh.
Tuy nhiờn, hin nay, trỏi vi nhng gỡ m nhng nh giỏo dc Vit Nam
mong mun khi ủa mụn lch s vo trng ph thụng. V trớ mụn s hc trong
trng ph thụng cha tht s ủc coi trng, c giỏo viờn v hc sinh ủu cú s
nhỡn nhn cha ủỳng v mụn s hc. Thỏi ủ hc mụn lch s ca cỏc em hc sinh
cũn mang tớnh cht chng ủi, thi lng dnh cho mụn lch s cũn quỏ ớt, thi
lng dnh cho mụn lch s cũn quỏ ớt, nu cú hc thỡ hc mt cỏch u oi, mi mt
ủ ủi phú vi cỏc kỡ thi, kim tra. Ghi nh kin thc, s kin lch s mt cỏch mỏy
múc, hc vt, khụng hiu xõu xa bn cht vn ủ. õy chớnh l mt cn bnh
thng thy cỏc em hc sinh khi hc mụn lch s.

i vi cỏc em hc ban C, cú ngha l thi i hc bng ba mụn: Vn- S a, thi mụn S vn l mụn m cỏc em khụng ly lm thớch thỳ khi hc. Kt qu l
trong ba mụn Vn - S - a, thỡ mụn S lun l mụn ủt ủim thp nht: Kỡ thi i

KI L

hc va qua (2004- 2005) nhng ngi yờu s khụng th khụng bun khi ủi, bỏo,
tivi thụng bỏo v cht lng mụn thi lch s, vi nhng con s thng k git
mỡnh:

Theo thi bỏo thanh niờn (28.8.2005), khi tin hnh thng kờ kt qu thi ban
C bn trng i hc ba min ủt nc Bc - Trung - Nam nh sau:
- i hc S phm H Ni: cú 3599 thớ sinh khi C d thi. Thỡ cú 358 thớ
sinh ủt t 20 ủm 3 mụn.
Cú 1411 thớ sinh 18 ủim 3 mụn.

4



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Riêng môn sử có: 103 thí sinh từ 8 ñiểm trở lên.
804 thí sinh từ 5 ñiểm trở xuống.
985 thí sinh từ 3 ñiểm trở lên.

OBO
OKS
.CO
M

4048 thí sinh 1 ñiểm.

Như vậy, tại Đại học Sư phạm Hà Nội chỉ có 14,9% thí sinh dự thi khối C
ñạt ñiểm trung bình trở lên.

- Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh có 9008 thí sinh dự thi khối C
trong ñó chỉ có một thí sinh ñạt ñiểm trung bình ba môn là 2 ñiểm, trong ñó môn
lịch sử ñạt kết quả như sau:

Có 5 thí sinh từ 8 ñiểm trở lên
308 thí sinh từ 5 ñiểm trở lên

426 thí sinh từ 4,5 ñiểm trở lên.

8102 thí sinh từ 3 ñiểm trở xuống.
7269 thí sinh 2 ñiểm


5865 thí sinh 1 ñiểm.

Trung bình có 3,4% thí sinh ñạt trung bình môn.

- Đại học Sư phạm Đà Lạt ñón nhận 7807 thí sinh dự thi ban C. Nhưng ñạt
20 ñiểm ba môn chỉ có 13 thí sinh.

316 thí sinh : 15 ñiểm ba môn.
Kết quả ñiểm thi môn sử:

KI L

4650 thí sinh : 1 ñiểm.

6022 thí sinh: 2 ñiểm trở xuống
6812 thí sinh: 3 ñiểm trở xuống
Trung bình ñiểm là 4,76% với 521 thí sinh ñạt 4,5 ñiểm trở lên và 372 thí
sinh ñạt ñiểm trung bình.

- Đại học Sự phạm Đồng Tháp, 1374 là con số thí sinh dự thi ban C, trong ñó
môn sử có 486 thí sinh từ 1 ñiểm trở xuống.
801 thí sinh từ 2 ñiểm trở xuống
5



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
105 thớ sinh t 3 ủim tr xung
Trung bỡnh ủt 9,17%.

im s cha phi l tt c, nu nh mi ngi khụng ủc ủc nhng gỡ

OBO
OKS
.CO
M

m cỏc em hc sinh vit trong bi: nhng s kin lch s sai mt cỏch nghiờm trng
c v s liu ln quan ủim ca ngi vit sỏch. Cú th ủn c hai vớ d sau ủõy:
Phỏp - Nht ủỏnh nhau Vit Nam v b hay Hong Thng Thớch Qung c
tht c t t ngó T S. Khụng bit rng nhng ni dung ny cỏc em hc sinh
vụ tỡnh hay c tỡnh vit vo bi thi, nhng dự sao ủú cng l mt hi chuụng cnh
bỏo v vic hc mụn s trng ph thụng cng nh ý thc ủo ủc ca cỏc em v
mụn lch s.

Vy trc thc trng trờn, nguyờn nhõn ti ủõu? Cú th núi rng, cú nhiu
nguyờn nhõn dn ủn tỡnh trng trờn. Song cn phi k ủn mt nguyờn nhõn r
quan trng ủú l phng phỏp ging dy s hc cha tht sỏt vi ni dung yờu cu
ca bi.

+ Thi lng tit hc phõn b trong tun hc dnh cho mụn s quỏ ớt. iu
ny rt d nh hng ủn tõm lý ca hc sinh: d quờn kin thc, hc ớt, coi mụn s
l mụn ph khụng quan tõm.

+ Trong gi hc, vai trũ ca ngi giỏo viờn gi vai trũ ch ủo, vn hc
theo li c, cú ngha l:

Khi tin hnh bi hc, giỏo viờn ủc cho hc sinh chộp ủ cng ca bi

KI L


ging, giỏo viờn t su tm ti liu lch s v thụng bỏo trỡnh by cho cỏc em trong
gi hc. Cỏc s kin lch s, hin tng lch s, nhõn vt lch s khụng ủc
trỡnh by mt cỏch c th, sinh ủng, gi cm. Hc sinh khụng lm vic trc tip
vi s liu. Ngi giỏo viờn, khụng tn dng ủc kh nng to ra s xỳc ủng, s
rung cm ca hc sinh trc cỏc s kin, hin tng lch s. Do ủú, tỏc dng giỏo
dc b mụn b hn ch. Ngi hc cũn b th ủng trong quỏ trỡnh lnh hi kin
thc.

6



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Các phương tiện hỗ trợ cho việc DH lịch sử còn q sơ sài việc dạy trên lớp
của giáo viên, chủ yếu là dạy chay, khơng có hình ảnh minh hoạ… hoặc nếu có thì
cũng q ít, chủ yếu là các hình ảnh đã phổ biến. Do đó trong giờ học thường diễn

OBO
OKS
.CO
M

ra buồn tẻ, khơng sinh động, khơng tác động đến hứng thú học tập của các em.
III. ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC LỊCH SỬ
Đổi mới phương pháp dạy sử trong trường phổ thơng ln được sự quan tâm,
giúp đỡ của tồn Đảng, tồn dân. Cuối tháng 2/1996, nhân kỉ niệm 15 năm ngày
thành lập Viện lịch sử qn sự các nhà lãnh đạo cảu Đảng ta và Nhà nước ta căn
dặn “Muốn đổi mới thì phải kế thừa di sản q báu của q khứ, lịch sử là người
thầy vĩ đại đối với mọi thế hệ trẻ, phải coi lịch sử là tài liệu giáo khoa số 1 trong

nhà trường”.

Nghị quyết TW2 (Khố VIII) đề ra nhiệm vụ: “Coi trọng hơn nữa các mơn
khoa học xã hội và nhân văn, nhất là tiếng Việt, lịch sử dân tộc, địa lý và văn hố
Việt Nam”.

Dưới ánh sáng của Đảng, và sự lãnh đạo của Bộ giáo dục về đổi mới phương
pháp dạy học nói chung và phương pháp sử học nói riêng đang từng bước tiến hành
đổi mới. Tuy nhiên cần phải hiểu rõ như thế nào được gọi là đổi mới phương pháp
dạy học sử và đổi mới như thế nào?

Đã có nhiều ý kiến cho rằng đổi mới phương pháp dạy sử học là xố bỏ hồn

KI L

tồn phương pháp cũ thay vào đó là hồn tồn phương pháp mới, và cho rằng
phương pháp dạy học lịch sử truyền thống là phương pháp lạc hậu, cần phải vứt bỏ.
Đó là một suy nghĩ hồn tồn sai lầm. Chúng ta thay đổi phương pháp dạy học sử
có nghĩa là trên cơ sở phương pháp dạy cũ ta tiếp thu những cái tiến bộ, cái có ích ở
phương pháp dạy học cũ ta xây dựng một phương pháp mới tiến bộ hơn, phù hợp
với trình độ phát triển mới trong giáo dục. Đơn cử như phương pháp thuyết trình,
phân tích và giảng giải trong sử học khơng thể bỏ bởi vì dạy học lịch sử mà khơng
thuyết trình, phân tích, giảng giải minh hoạ chỉ nêu vấn đề cho học sinh tự tìm tòi
7



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
gii ủỏp hoc tho lun nhúm thỡ lm sao dng ủc hỡnh nh ca quỏ kh mt
cỏch sng ủng, lm sao cú th giỳp hc sinh hiu v bit ủc sõu sc lch s. Vi

mụn lch s bt k cp hc no, vn rt cn ghi nh, thuc cỏc s kin c bn.

OBO
OKS
.CO
M

Bi khụng nh, khụng thuc s kin thỡ lm sao cú th phỏt trin t duy ủc. Do
ủú, dự mun hay khụng mun giỏo dc lch s vn phi dy cho hc sinh ghi nh
v thuc cỏc s kin lch s (tt nhiờn khụng phi l ghi nh mỏy múc, hc thuc
lũng). Trờn c s ủú phỏt trin t duy, s thụng minh, sỏng to ca cỏc em ủ hiu
sõu sc bn cht s kin, trỏnh quan ủim, cho rng hc lch s khụng cn ghi nh,
ch cn bit t duy.

Theo Phú tin s Nguyn Hu Chớ - vin Khoa hc giỏo dc (tp chớ Nghiờn
cu giỏo dc 3/1997 - trang 13) cho rng: iu ct lừi ca phng phỏp dy hc
lch s l cn t chc ủ hc sinh lm vic vi s liu (di nhiu hỡnh thc v
mc ủ khỏc nhau) mt cỏch hng thỳ, tớch cc, t lp cng cao, cng tt. Giỏo
viờn dy s khụng ch l ngi cung cp thụng tin, v quỏ kh ca xó hi loi
ngi, m ch yu l t chc, hng dn, ủiu khin, giỳp ủ hc sinh tip nhn v
x lý cỏc thụng tin ủú. Chớnh hc sinh t mỡnh to ra cho mỡnh nhng hỡnh nh c
th v lch s v t mỡnh khỏm phỏ ra bn cht, quy lut, xu hng vn ủng ca
cỏc s kin, hin tng lch s t mỡnh ủỏnh giỏ chỳgn ch khụng phi ch yu l
ghi nh nhng ủiu núi trờn t s trỡnh by ca giỏo viờn.

Vi tt c nhng ủiu ủó trỡnh by trờn em xin trỡnh by nhng ýý kin ca

KI L

em v ủi mi phng phỏp dy hc s trng ph thụng theo hng phỏt huy

tớnh tớch cc, ly hot ủng lm trung tõm:
1. Phi hng dn, xỏc ủnh rừ ủng c hc kin thc lch s cho hc sinh
Bc rt quan trng ca cụng vic t chc lp núi chựng v ca cụng vic
ging dy lch s núi riờng ủú l lm th no ủ khờu gi ủc hng thỳ ca hc
sinh ủi vi vic hc tp lm rừ mc ủớch hc tp. Hot ủng hc tp dn dn phi
ủc cỏc em xem nh l ủ tho món nhu cu nhn thc. cỏc em cú ủng c,
thỏi ủ hc tp ủỳng ủn thỡ ti liu hc tp phi cú ni dung khoa hc sỳc tớch,
8



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
phải được định hướng rõ rệt, phải gắn với thực tiễn cuộc sống. Giáo viên phải biết
gợi mở, khêu gợi nhu cầu tìm hiểu của học sinh, giải giúp các em có phương pháp
học tập phù hợp để tránh bị thất bại.

OBO
OKS
.CO
M

2. Phải hướng dẫn các em một số phương pháp ghi nhớ sự kiện
Q trình học tập là q trình tích luỹ kiến thức. Ở trường phổ thơng, những
kiến thức cơ bản của mộg số mơn học có thể được lặp đi lặp lại nhiều lần trong suốt
q trình dạy học.

a. Thứ 1: Ghi nhớ thời gian xảy ra sự kiện lịch sử. Mỗi bài, mỗi chương, mỗi
khố trình đều có những sự kiện gắn với thời gian nhất định. Cần dạy các em có
khả năng ghi nhớ logic, biết tìm ra điểm tựa để nhớ, lập dàn ý , lập bảng hệ thống
hố.


b. Thứ 2: Phải hướgn dẫn các em học sinh ghi nhớ các nhân vật lịch sử.
Thơng thường trong giảng dạy lịch sử, mỗi sự kiện đều gắn liền với những nhân vật
nhất định. Giáo viên cần nhắc trong các sự kiện đều gắn liền với những nhân vật
nào. Giáo viên cần làm nổi bật những nhân vật nào, nhằm đạt u cầu giai đoạn nào?
Để học sinh ghi nhớ các nhân vật lịch sử, thơng thường có hai cách: Lấy người để
nói việc hoặc lấy việc để nói người.

3. Sử dụng SGK nhằm phát triển tư duy học sinh
a. SGK để chuẩn bị bài giảng:

Trước khi soạn giáo án, cần nghiên cứu nội dung bài trong SGK xác định

KI L

kiến thức cơ bản của bài, hiểu rõ nội dung tinh thần mà tácgiả mong muốn ở học
sinh về từng mặt kiến thức, tư tưởng, kỹ năng. Khi đã có cái nhìn tồn cục khái
qt, cần đi sâu từng mục nhằm tìm ra kiến thức cơ bản của mục đó, sự khái qt
cần đi sâu từng mục nhằm tìm ra kiến thức cơ bản của mục đó, sự khái qt của
kiến thức đó đối với kiến thức cơ bản của tồn bài. Mỗi bài có từ 2

3 đề mục

nhỏ, có mối liên quan chặt chẽ với nhau. Song khơng nên dàn đều về mặt thời gian
cũng như khối lượng kiến thức của từng phần mà xác định phần nào lướt qua, phần
nào trọng tâm. Mỗi bài cần phải xác định rõ phần đóng góp cụ thể về mặt nội dung,
9




THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
t tng, k nng, k xo, tc l cui bi giỏo viờn phi xỏc ủnh rừ cn cng c
kin thc gỡ? giỏo dc t tng, tỡnh cm gỡ? k nng no cn rốn luyn cho hc
sinh?

OBO
OKS
.CO
M

b. S dng SGK trong quỏ trỡnh dy hc trờn lp.

Bi ging ca giỏo viờn khụng nờn lp li ngụn ng trong SGK m din ủt
li bng li ca mỡnh ủ trỏnh tỡnh trng cỏc em khụng theo dừi bi ging ca giỏo
viờn m ngi chộp li SGK.

Cho ỏc em ủc GSK, hoc mt em ủc to cho c lp nghe, ri t cỏc em túm
tt k li nhng ni dung c bn. ng nhiờn, cỏc em s khụng k li ủc
nguyờn vn, ủy ủ, song cn rốn luyn cho cỏc em tng bc thụng qua ủú m
ngụn ng s hc ca cỏc em phỏt trin.

c. Hng dn hc sinh s dng SGK khi hc nh.

V ghi trờn lp v sỏch giỏo l phng tin, l ngun kin thc ch yu ủ
hc sinh t hc nh. Khi hng dn cỏc em hc nh theo GSK lch s, nờn
hng dn cú trng ủim.

Khi ủc giao nhng cụng vic c th, cỏc em s phi hon thnh v phi
hc tp mt cỏch ủc lp, sỏng to.


4. Phng phỏp s dng h thng cõu hi ủ phỏt huy tớnh tớch cc cho
hc sinh trong dy hc lch s

S dng cõu hi trong dy hc núi chung v trong gi hc lch s núi riờng

KI L

l mt trong nhng bin phỏp quan trng, rt cú u th ủ phỏt trin t duy hc. Khi
ủa ra cõu hi cho hc sinh tr li, thỡ cn:
Cõu hi v bi tp phi va sc, ủỳng vi tng ủi tng. Khụng nờn ủt cõu
hi quỏ khú, vt kh nng t duy ca hc sinh nh: ỏnh giỏ, nhn xột, phõn
tớch nhng cng khụng quỏ ủn gin nh: ai lónh ủo? chin thng no? bao
gỡ?... Cn nờn trỏnh tỡnh trng giỏo viờn cha ging, cha trỡnh by s vic, hin
tng lch s m ủó ủt cõu hi cho hc sinh. Cỏch ủt cõu hi nh vy trỏi vi ủc

10



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
trưng của bộ mơn, buộc học sinh phải nhìn vào SGK để trả lời chứ hồn tồn khơng
hiểu gì về câu hỏi mà giáo viên vừa nêu ra.
- Mỗi giờ học chỉ nên sử dụng 5 - 7 câu hỏi. Sau mỗi chương cần có câu hỏi

OBO
OKS
.CO
M

bài tạp, các câu hỏi của bài phải tạo thành một hệ thống hồn chỉnh, có mối quan hệ

chặt chẽ, lơgic, làm nổi bật chủ đề, tư tương của bài.

- Triệt để khai thác các loại câu hỏi trong SKG để lựa chọn nội dung, phương
pháp thích hợp cho từng bài cụ thể. Sử dụng câu hỏi trong SGK kết hợp với câu hỏi
được sáng tạo trong q trình soạn giáo án của giáo viên. Phải đảm bảo tính khoa
học, tính tư tưởng, đồng thời phát huy được tư duy, rèn luyện các kỹ năng học tập
của các em.

5. Phương pháp sử dụng đồ dùng trực quan trong dạy học lịch sử đẻ phát
triển tư duy học sinh

Đồ dung trực quan nếu được sử dụng tốt sẽ huy động được sự tham gia của
nhiều giáo viên, sẽ kết hợp chặt chẽ được hai hệ thống tín hiệu với nhau: nghe, nhìn.
Tạo điều kiện cho học sinh dễ hiểu, nhớ lâu, gây được những mối liên hệ thần kinh
tạm thời khá phong phú, phát triển ở học sinh năng lực chú ý, quan sát, hứng thú.
Đồ dùng trực quan trong dạy học lịch sử có nhiều loại, mỗi loại lại có cách sử dụng
riêng: sử dụng hình vẽ, tranh ảnh trong SGK, sử dụng chân dung nhân vật lịch sử
trong SGK, sử dụng bản đồ trong dạy học lịch sử nhằm phát triển tư duy học sinh.
6. Tăng cường tổ chức các cuộc thảo luận dưới nhiều hình thức

KI L

Khác nhau, tạo điều kiện cho học sinh độc lập giải quyết các vấn đề học tập,
được tự do trình vày ý kiến của mình đối với vấn đề đó. Từ đo học sinh lĩnh hội
được nội dung mới theo tinh thân tự khám phá, tự phát hiện.
Tăng cường tổ chức các cuộc thảo luận còn tăng tinh thần đồn kết tập thể
cho các em.

7. Tổ chức các buổi học ngoại khố
Khai thác và sử dụng tài liệu của bảo tàng, nhà truyền thống vào dạy học lịch

sử dân tộc ở trường phổ thơng. Nếu thực hiện tốt hoạt động này sẽ giúp học sinh
11



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
khong chỉ nâng cao những hiểu biết chung về lịch sử dân tộc, truyền thống của cha
ông trong sự nghiệp dựng nước và giữ nước, mà còn tăng thêm lòng tự hào dân tộc,
lòng yêu nước và ý thức trách nhiệm ñối với tổ quốc.

OBO
OKS
.CO
M

Học tập lịch sử thông qua các hiện vật của nhà bảo tàng, nhà truyền thống sẽ
giúp các em học sinh ghi nhớ các sự kiện lịch sử lâu hơn. Hiểu rõ ñược bản chất
xâu xa của vấn ñề.

8. Lớp học chỉ nên có khoảng 30 em học sinh

Như thế sẽ tổ chức linh hoạt, có thể nhanh chóng tổ chức học cả lớp, học
theo nhóm, học tay ñôi và học cá nhân.

9. Tăng cường tổ chức các cuộc thảo luận

Dưới nhiều hình thức khác nhau, tạo ñiều kiện ñể học sinh ñộc lập giải quyết
các vấn ñề học tập, ñược tự do trình bày ý kiến của mình ñối với vấn ñề ñó. Từ ñó
học sinh lĩnh hội ñược nội dung mới theo tinh thần tự khám phá, tự phát hiện.
10. Đổi mới SGK và chương trình học giảm tải theo hướng tích cực.

11. Đổi mới kiểm tra ñánh giá trong Dạy học lịch sử

Kiểm tra ñánh giá học sinh trong dạy học lịch sử là một khâu quan trọng, có
tác dụng ñiều chỉnh cách dạy, cách học.

- Kiểm tra, ñánh giá thường xuyên ñược tiến hành trong mỗi giờ học, mỗi bài,
có tác dụng giúp cho giáo viên nắm bắt chất lượng học sinh khi nhận thức sự kiện
lịch sử, ñể có biện pháp kịp thời ñịnh hướng cho học sinh củng cố, nâng cao kiến

KI L

thức lịch sử.

- Kiểm tra, ñánh giá ñịnh kỳ ñược tiến hành theo kế hoạch dạy học, có tác
dụng giúp cho giáo viên và Ban giám hiệu có cơ sở ñể ñánh giá chất lượng học tập
môn lịch sử mà học sinh ñạt ñược ở các thời ñiểm năm học, từ ñó có biện pháp ñể
ñiều chỉnh nâng cao chất lượng dạy học bộ môn.
- Kiểm tra vấn ñáp ñầu tiết học.
- Kiểm tra viết trong thời gian 15 phút, hoặc 45 phút.

12



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Trờn ủõy l 11 phng phỏp ủi mi phng phỏp dy hc lch s trng
ph thụng, nhm mc ủớch nõng cao cht lng dy - hc lch s trong trng ph

khú khn.


OBO
OKS
.CO
M

thụng. Tuy nhiờn ủ tin hnh ủi mi phng phỏp dy hc lch s gp khụng ớt
IV. NHNG KHể KHN KHI TIN HNH DI MI PHNG
PHP DY HC LCH S TRONG TRNG PH THễNG
Trong nhiu nm qua, ủi mi phng phỏp dy hc núi chung, phng
phỏp dy hc lch s trng ph thụng núi riờng ủó tr thnh yờu cu cp bỏch v
l mt trong nhng gii phỏp quan trng ủ nõng cao cht lng giỏo dc - ủo to.
Tuy nhiờn, ti sao cho ủn nay vic ủi mi phng phỏp dy hc vn cha thc s
thay ủi mnh, cn bn?

Nguyờn nhõn ti ủõu? Nguyờn nhõn dn ủn tỡnh trng ny cú nhiu, song cú
mt ủiu chc chn rng, khụng phi do giỏo viờn khụng nhn thc ủỳng ủn v ủi
mi phng phỏp dy hc, thm chớ h rt hiu ủi mi. Nhng ủi mi bng cỏch
no? ủi mi nh th no trong ủiu kin hin nay mi tht s l vn ủ cn quan
tõm v thỏo g.

Nhng khú khn trong thc hin ủi mi l:
1. Ni dung chng trỡnh SGK

Mc dự ủó biờn son theo tinh thn gim ti, ủi mi nhiu, nhng chỳng ta
phi nhỡn nhn thy rng khi lng kiờn thc vn tng lờn rừ rt, do b sung nhiu

KI L

phn lch s mi. Vi s trang, s tit quy ủnh cú hn, buc vic biờn son phi
gin lc, ngn gn ti mc gin ủn hoỏ. Bi vy, nhiu s kin, hin tng, bin

c lch s khụng ủc trỡnh by mt cỏch c th, chi tit nh cỏc SGK c trc ủõy.
Mt khỏc, theo tinh thn ủi mi, vic biờn son thng b nhng phõn tớch nhng
nhn ủnh ủỏnh giỏ hoc kt lun cú sn nhm phỏt huy t duy ủc lp, sỏng to
ca hc sinh cho nờn c giỏo viờn v hc sinh khi lm vic vi SGK rt vt v.
Khụng nghiờn cu ti liu chuyờn mụn, khụng ủc li SGK c thỡ khú cú th tr li
ủc. Li cú nhng vn ủ khụng trỡnh by rừ khỏi nim hoc nguyờn nhõn dn ti
13



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
s kin hay nhng ni dung c th buc giỏo viờn v hc sinh phi t tỡm tũi ti
liu ủ b sung.
2. V phng tin thit b dy hc

OBO
OKS
.CO
M

dy tt chng trỡnh SGK mi, thit b dy hc (TBDH) l mt yờu cu
v ủiu kin bt buc phi cú. Song cho ủn nay nhiu thit b ủ dựng (c th l
bn ủ, s ủ) nhiu trng vn cha ủỏp ng ủc kp thi (do cha mua kp
hoc khụng cú. Bi vy, giỏo viờn ủnh chp nhn ủ dy chay. Cú nhng phng
tin ủ dựng giỏo viờn phi sỏng to t lm ly ủ phc v ging dy mt rt nhiu
thi gian v tn kộm ủó khin giỏo viờn ngi lm, nờn ớt nhiu lm cho vic ủi mi
b hn ch.

3. V thi gian tin hnh bi ging


õy l mt khú khn ln nht khi thc hin phng phỏp dy hc. Bi mun
ỏp dng phng phỏp mi, thi gian dnh cho mt bi hc phi tng cng lờn rt
nhiu so vi phng phỏp c. ú l thi gian dnh cho nhng hot ủng tớch cc
ca hc sinh: suy ngh, tho lun, trao ủi, ủ xut ý kin

Vi thi gian 45 phỳt/tit hc nh hin nay (nu kim tra bi c v n ủnh
t chc lp thỡ cũn khong 30phỳt). Giỏo viờn khụng th tin hnh dy hc theo
hng thy - trũ cựng lm vic, thy nờu ra tỡnh hung, ri t chc dn dt, gi
m - hc sinh t tỡm tũi, khỏm phỏ, rỳt kt lun ủ nm kin thc. Vỡ nu theo cỏch
dy ủi mi ny, hu ht giỏo viờn ủu b chỏy giỏo an, khụng hon thnh ni

KI L

dung kin thc trong bi hc, khụng theo kp tin ủ ca phõn phi chng trỡnh.
Nu t chc hot ủng theo nhúm cũn khú khn gp nhiu ln. Trong mt lp hc
cht hp cú 40 - 45 hc sinh thỡ vic chia nhúm rt phc tp, gõy n o mt nhiu
thi gian ủ n ủnh t chc lp. Vy, trong khong 30 phỳt cú th thc hin tt ni
dung bi ging theo phng phỏp ủi mi.
4. Bờn cnh ủi ng giỏo viờn mi tr mi ra trng, h ủc ủo to s
dng cỏc thit b dy hc hin ủi: mỏy tớnh, mỏy chiu, nờn khi h tip cn
phng phỏp dy hc mi h tip thu rt nhanh, v ỏp dng vo bi ging rt hiu
14



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
quả. Thì vẫn còn một ñội ngũ giáo viên già, họ chưa ñược ñào tạo cách tiếp cận, sử
dụng thiết bị dạy học mới (hoặc nếu có ñược ñào tạo thì cũng chỉ là 1-2 buổi trong
các lớp huấn luyện giáo viên). Do vậy việc áp dụng phương pháp dạy học mới quả


OBO
OKS
.CO
M

là rất khó khăn. Tuy nhiên so với ñội ngũ giáo viên trẻ (mới ra trường), thì ñội ngũ
giáo viên này có kinh nghiệm trong tổ chức và giảng dạy kiến thức trên lớp. Điều
này mới thật sự là cần trong một giờ dạy lịch sử.

Trước những khó khăn trên, một yêu cầu ñặt ra lúc này ñó là muốn ñổi mới
phương pháp dạy học lịch sử ở trường phổ thông phải tiến hành ñồng bộ trên mọi
mặt như thế việc ñổi mới phương pháp dạy học lịch sử mới thành công và ñạt kết
quả tố. Nếu cứ ñể tình trạng như hiện nay, thì vấn ñề “ñổi mới phương pháp dạy

ñề sâu xa của nó.

KI L

học” mới chỉ giải quyết ñược bề nổi của vấn ñề mà chưa ñi sâu giải quyết ñược vấn

15



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
PHẦN III. KẾT LUẬN SƯ PHẠM
Trước thực trạng Dạy và Học trong trường phổ thơng hiện nay cũng như tầm
quan trọng của lịch sử trong vị trí chiến lược phát triển giáo dục - đào tạo, trong

OBO

OKS
.CO
M

chiến lược phát triển nhân cách đạo đức của các em học sinh. Việc đổi mới phương
pháp dạy học lịch sử trong trường phổ thơng là hồn tồn đúng đắn. Có đổi mới
phương pháp dạy học lịch sử thì mới có thể xố bỏ một tình trạng hiện nay, đó là
“người Việt Nam còn hiểu và biết lịch sử Trung Quốc hơn lịch sử Việt Nam”. Để:
“Dân ta phải biết sử ta”

Là một sinh viên sư phạm ngành sử học, thiết nghĩ nếu như khơng đổi mới
phương pháp dạy sử học nhanh chóng ở các trường phổ thơng thì có lẽ chúng ta sẽ
mất đi một lớp trẻ năng động trong q trình xây dựng và bảo vệ Tổ quốc vững
mạnh. Bởi vậy, việc tun truyền và giáo dục tầm quan trọng của sư học là sự nỗ
lực, trách nhiệm của tồn xã hội.

Là những cơ giáo dạy bộ mơn lịch sử trong tương lai, chúng em - sinh viên
Sư phạm ngành Sử học phải khơng ngừng học hỏi, trau dồi thêm cho mình những
kiến thức lịch sử của dân tộc, của nhân loại để làm giàu cho mình một vốn kiến
thức lịch sử, vững chắc về chun mơn, để trong tương lai đứng trên bục giảng
truyền thụ cho các em những kiến thức lịch sử của dân tộc, của nhân loại, thêm tự
tin. Chúng em đóng góp một phần sức lực nhỏ bé của mình đào tạo lên những con

KI L

người có ích cho xã hội./.

16




THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

MC LC
PHN I: M U ................................................................................................ 1

OBO
OKS
.CO
M

1. Lý do chn ủ ti ............................................................................................... 1
2. Nhim v nghiờn cu ........................................................................................ 1
PHN II. NI DUNG ........................................................................................... 2
I. KHI NIM CHUNG V PHNG PHP DY HC .......................... 2
II. TI SAO PHI I MI PHNG PHP DY S HC TRNG
PH THễNG........................................................................................................ 3
III. I MI PHNG PHP DY HC LCH S ..................................... 7
1. Phi hng dn, xỏc ủnh rừ ủng c hc kin thc lch s cho hc sinh
2. Phi hng dn cỏc em mt s phng phỏp ghi nh s kin .................. 9
3. S dng SGK nhm phỏt trin t duy hc sinh .......................................... 9
4. Phng phỏp s dng h thng cõu hi ủ phỏt huy tớnh tớch cc cho hc
sinh trong dy hc lch s ............................................................................... 10
5. Phng phỏp s dng ủ dựng trc quan trong dy hc lch s ủ phỏt
trin t duy hc sinh ....................................................................................... 11
6. Tng cng t chc cỏc cuc tho lun di nhiu hỡnh thc ............... 11
7. T chc cỏc bui hc ngoi khoỏ ............................................................... 11
8. Lp hc ch nờn cú khong 30 em hc sinh .............................................. 12

KI L


9. Tng cng t chc cỏc cuc tho lun .................................................... 12
10. i mi SGK v chng trỡnh hc gim ti theo hng tớch cc. .......... 12
11. i mi kim tra ủỏnh giỏ trong Dy hc lch s ................................... 12
IV. NHNG KHể KHN KHI TIN HNH DI MI PHNG PHP
DY HC LCH S TRONG TRNG PH THễNG............................... 13
1. Ni dung chng trỡnh SGK...................................................................... 13
2. V phng tin thit b dy hc .................................................................. 14
3. V thi gian tin hnh bi ging ................................................................ 14
17



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

KI L

OBO
OKS
.CO
M

PHẦN III. KẾT LUẬN SƯ PHẠM .................................................................... 16

18



×