Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

dự án đầu tư quán YOGURT SPACEx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (198.7 KB, 16 trang )

I/ PHÂN TÍCH KĨ THUẬT CỦA DỰ ÁN
A. Tóm tắt dự án
Tên dự án: QUÁN YOGURT SPACE
Loại hình: Dịch vụ tư nhân
Địa điểm đầu tư: quận Bình Thạnh, tp Hồ Chí Minh
Lĩnh vực hoạt động: Dịch vụ ăn uống
Quy mô: Quán kem yogurt space hiện đại, số lượng từ 20 đến 30 chỗ ngồi. Chuyên
phục vụ các loại kem và yogurt có đa dạng hương vị trái cây tự nhiên và các hương vị khác
với loại hình tự phục vụ, tự chọn cho mình những kết hợp yêu thích nhất kèm với đội ngũ
nhân viên phục vụ về thanh toán, lau dọn và hướng dẫn tận tình, chu đáo chắc chắn sẽ
khiến khách hàng hài lòng.
Chức năng, nhiệm vụ: Cung cấp cho quý khách hàng một địa điểm gặp gỡ người
thân bạn bè một cách vui vẻ, không gian thoải mái kèm với những hương vị từ kem và
yaout phong phú nhằm thư giãn và thưởng thức những hương vị yêu thích xung quanh
cuộc sống của mình.
B.Phân tích kỹ thuật dự án
1. Mô tả sản phẩm dự án
• Nhà hàng toạ lạc tại quận Bình Thạnh, thành phố Hồ Chí Minh
• Nhà hàng, với lối kiến trúc trang nhã, lịch sự, ấm cúng, vị trí thuận tiện, giao điểm
giữa trung tâm thành phố và ngoại thành. Nhà hàng có tổng diện tích 100m
2
với sức
chứa lên đến 60 - 70 khách, luôn sẵn sàng phục vụ để quý khách hàng có thể có
được một lựa chọn hương vị tốt nhất cho bản thân mình. Đặc biệt, thực đơn đa dạng
hương vị, đội ngũ nhân viên nhiệt tình chu đáo và khách hàng có thể tùy ý lựa chọn
cho mình bất kì kết hợp hương vị của riêng mình, tạo hứng thú cho mỗi lần thưởng
thức.
• Hình thức dịch vụ: Tự phục vụ hoặc kết hợp đồ dùng của mình theo sự hướng dẫn
của nhân viên.
2. Nghiên cứu địa điểm thực hiện dự án
a. Nguyên tắc lựa chọn địa điểm: Việc lựa chọn địa điểm xây dựng nhà hàng phải đảm bảo


các nguyên tắc sau:
• Thuận tiện cho giao thông đường bộ.
• Đáp ứng đầy đủ hệ thống điện nước.
• Địa điểm là nơi có dân cư đông đúc, sầm uất.
• Mặt bằng rộng rãi, thoáng đãng và có lợi thế kinh doanh.
• An ninh khu vực ổn định, đảm bảo.
b. Căn cứ lựa chọn địa điểm: Sau quá trình điều tra khảo sát thị trường bất động sản, địa hình
kinh doanh và giá cả cũng như nhu cầu của khách hàng, chúng tôi quyết định chọn địa bàn
Quận Bình Thạnh để thực hiện dự án của mình. Những căn cứ để thực hiện dự án tại Quận
Bình Thạnh, TP Hồ Chí Minh:
• Nằm ở vị trí tiếp giáp với các quận có sinh viên đông đúc như thủ đức và quận 2, kèm với
các điểm mua sắm, ăn uống, văn hóa và các điểm chính của thành phố như trung tâm
thương mại, khu vực hành chính, khu vui chơi giải trí; dân cư đông đúc
• Giá cả, chi phí mặt bằng tương đối phù hợp với yêu cầu của dự án.
• Thị trường cung cấp nguyên vật liệu, thực phẩm, gia vị khá đa dạng, tươi ngon và nhanh
chóng.
3. Tính toán khối lượng vốn đầu tư
a. Chi phí xây lắp
Thứ nhất, chi phí mặt bằng:
Theo bảng giá trên thi trường bất động sản tại Thành phố Hồ Chí Minh thì giá thuê mặt
bằng tại địa điểm quận Bình Thạnh với mặt bằng diện tích 100m
2
dao động trong khoảng
35.000.000 VNĐ đến 40.000.000 VNĐ/ 1 tháng. Dự tính thuê dài hạn trong 3 năm, tổng
tiền thuê trong 1 năm = 420.000.000 VNĐ
Thứ hai, chi phí xây dựng nhà hàng:
• Phương án thiết kế:
• Tổng diện tích nhà hàng là 100 m
2
• Khu vực chế biến: 10 m

2
• Khu vực nhà vệ sinh chung: 10m
2
với hệ thống cấp nước tiện lợi
thoáng đảm bảo vệ sinh 24/24
• Khu vực quán với diện tích 70 m
2
được bố trí đặt 20 bàn có khả năng
phục vụ khoảng 60 đến 70 khách hàng.
• Khu để xe ở phía trước sân nhà hàng: 10 m
2
Khu vực chế biến của quán được bố trí một cách hợp lý, chiếm 1/10 trong
tổng diện tích của quán, giữa khu vực cho khách hàng và khu vực chế biến được ngăn
cách bởi một quầy thu ngân và quầy chứa các hương vị tùy chọn của quán tiện lợi cho
khách hàng khi tính tiền hoặc cần sự hướng dẫn của nhân viên.
• Dự tính chúng ta sẽ sửa chữa cải tạo lại mặt bằng, xây dựng một số hạng mục còn thiếu
cũng như trang trí làm mới lại mặt bằng thuê lại với tổng chi phí dao động từ 100.000.000đ
đến 150.000.000đ.
b. Chi phí mua sắm thiết bị
Bảng 1: Bảng liệt kê trang thiết bị của dự án
STT Trang thiết bị Số lượng Đơn giá Thành tiền
01 Bàn ăn 20 1000.000 20.000.000
02 Ghế 40 800.000 32.000.000
03 muỗng 150 2.250.000
04 Ly, tách 200 5.000.000
05 Máy điều hòa âm trần 2 15.000.000 30.000.000
07 Tủ lạnh 4 cửa 2 11.000.000 22.000.000
08 Đèn chùm chiếu sáng 2 5.000.000 10.000.000
09 Máy vi tính 2 15.000.000 30.000.000
10 Ti-vi LCD 42 inch 1 8.800.000 8.800.000

11 Điện thoại 1 310.000 310.000
13
Gạt tàn thuốc, bộ định vị đặt
bàn
20
100.000 2.000.000
14 Camera 2 4000.000 8.000.000
15 Hệ thống thông gió 1 4.000.000
Tổng cộng 174.360.000
Toàn bộ trang thiết bị trong quán đều được trang bị đầy đủ chủng loại và số lượng
có thể đáp ứng nhu cầu phục vụ khách với số lượng lớn. Hệ thống cơ sở vật chất kỹ thuật
cũng như trang thiết bị, máy móc có trong quán để phục vụ cho nhu cầu ăn uống của
khách là rất đầy đủ và hợp lý, đặc biệt là đảm bảo yêu cầu về vệ sinh an toàn thực phẩm
và an toàn cho nhân viên phục vụ.
c. Chi phí khác
Bảng 2: Bảng tính các chi phí khác
Hạng mục Ghi chú Thành tiền
Chi phí lắp đặt thiết bị 5% * giá trị thiết bị máy móc 3.640.000
Chi phí thiết kế, quản lý, giám sát 20.000.000
Chi phí tháo dỡ, dọn dẹp vệ sinh,
bàn giao
10.000.000
Bảng hiệu 12,000,000
Chi phí tư vẫn pháp luật 10,000,000
Chi phí thành lập ban đầu 20,000,000
Chi phí quảng cáo, PR ban đầu 30,000,000
Chi phí dự phòng 150,000,000
Tổng 255.640.000
Bảng 3: bảng tính tổng chi phí cho dự án
STT Hạng mục Tổng kinh phí

1 Mặt bằng 420.000.000
2 Sửa chữa, cải tạo, trang trí lại 150.000.000
3 Trang thiết bị 174.360.000
4 Chi phí khác 255.640.000
Tổng 1.000.000.000
IV/PHÂN TÍCH TỔ CHỨC NHÂN LỰC CỦA DỰ ÁN
Tổ chức nhân sự đối với quán này gồm có: bộ phận quản lý, bộ phận thu ngân, bộ phận
phục vụ , bộ phận vệ sinh - an ninh
Số lượng nhân sự:
+ 1 Quản lý
+ 2 thu ngân
+ 5 phục vụ
+ 2 vệ sinh – an ninh
• Bộ phận quản lý trực tiếp
Chức năng nhiệm vụ :
-Thay chủ đầu tư giám sát quản lý mọi hoạt động của quán.
-Lên lịch sắp xếp hoạt động cho nhân viên hằng tuần
-Giải quyết các sự cố và khiếu nại của khách
-Trực tiếp đào tạo các nhân viên mới
-Quản lý tài chính: trực tiếp quản lí số lượng tiền tip hàng ngày và theo dõi kí các hóa đơn
bán hàng, kiêm nhiệm vụ kế toán cho quán\
-Quản lý hàng hóa tài sản: theo dõi kí duyệt việc mua thực phẩm hàng ngày và các yêu cầu
xuất kho, quản lý số lượng công cụ dụng cụ tài sản hàng tháng, kiểm soát số lượng hư
hỏng mất mát
• Bộ phận chế biến
Chức năng nhiệm vụ:
-Chế biến Kem, yaout và các loại nước uống theo tiêu chuẩn, thể hiện đặc trưng riêng của
quán
-Đảm bảo vệ sinh tuyệt đối về các loại thực phẩm trong quán
-Cung cấp nguyên liệu, hương vị và các loại nước uống kịp thời đúng chất lượng.

• Bộ phận phục vụ
Chức năng nhiệm vụ:
-Trực tiếp phục vụ khách hàng chu đáo, giới thiệu các sản phẩm của quán
- Mang thức uống tới tận bàn cho khách hàng nếu khách hàng order
-Báo cáo cho quản lý các tình huống của khách hàng lúc dùng bữa và có thể xử lý nếu có
thể.
• Bộ phận vệ sinh và an ninh
Chức năng nhiệm vụ:
-Chịu trách nhiệm đảm bảo vệ sinh sạch sẽ khu vực trong và ngoài quán
-Lau dọn quầy ché biến và rửa chén bát đúng quy định vệ sinh
-Đảm bảo an toàn về phương tiện của nhân viên cũng như khách hàng
Bảng tính lương cho nhân viên trong quán
Chức vụ Số lượng Lương / năm
= LCB * 12
Tổng
Đvt: 1000đ
BHYT,BHXH 22%
* Tổng lương
Quản lý 1 8000*12 96.000 21.120
NV chế biến 1 7000*12 84.000 18.480
Phục vụ 5 3000*12 180.000 39.600
Thu ngân 2 3000*12 72.000 15.840
Bảo vệ-vệ sinh 2 2.500*12 60.000 13.200
Tổng 31 492.000 108.240

Tổng lương =492.000.000 + 108.240.000 = 600.240.000 VNĐ
II/ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN
2.1 Xác định nguồn tài trợ của dự án
Nguồn vốn chủ sở hữu ban đầu: 1.000.000.000 đồng
Trong đó :

• Vốn chủ sở hữu: 650.000.000 đồng
• Vốn vay: 350.000.000 đồng
Công ty đầu tư vào dự án là 650.000.000 đồng, chiếm 65% tổng vốn đầu tư, và đi vay
ngân hàng 350,000,000 đồng, chiếm 35% tổng vốn đầu tư.
Vì phần vốn tư có chiếm tỉ lệ khá cao: 65% nên giảm được rủi ro cao trong đầu tư. Vậy
việc huy động các nguồn vốn trên là khả thi, đảm bảo dự án hoàn thành đúng theo tiến độ.
Lãi suất :
- Về phần vốn tự có của công ty, lãi suất chủ đầu tư quyết định dựa vào suất sinh lời của
dịch vụ quán mang lại, khoảng 20%/năm, đây được xem là chi phí cơ hội khi sử dụng vốn
tự có này.
- Vốn vay NHTM : Chủ đầu tư dự định sẽ vay vốn ở ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển
Nông thôn với lãi suất 14%/ năm, trả tiền gốc đều trong vòng 2 năm.
- Hệ số chiết khấu của dự án là : 17.9%
Số Nguồn vốn Số tiền Tỷ CP sử dụng vốn Hệ số CK

×