Trường tiểu học
Tuần 12
**************************************************************************************************
Thứ hai ngày 1 tháng 11 năm 2012
Tiết 1: Giáo dục tập thể
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
HS dự lễ chào cờ đầu tuần 12. HS có ý thức nghiêm túc trong nghi lễ chào cờ.
- Đánh giá những ưu – khuyết điểm của HS trong các hoạt động của thời gian qua .
- Nhận xét –Tuyên dương những tập thể ( cá nhân ) thực hiện tốt.
- Nhắc nhở và có biện pháp đối với HS thực hiện chưa tốt.
- GV nhắc nhở HS những việc cần thực hiện trong tuần.
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG :
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
20’ * Hoạt động 1: HS dự lễ chào cờ.
- GV cho HS chỉnh đốn ĐHĐN, xếp hàng đúng - HS xếp hàng ổn định hàng ngũ
nghiêm túc dự tiết chào cờ tuần 12.
vị trí để dự lễ chào cờ.
* Giáo viên trực tuần nhận xét, đánh giá những
ưu – khuyết điểm của HS trong các hoạt động của
- HS lắng nghe.
thời gian qua .
-Nhận xét –Tuyên dương những tập thể (cá nhân)
thực hiện tốt.
-Nhắc nhở và có biện pháp đối với HS thực hiện
chưa tốt.
* Phó Hiệu trưởng tổng kết những kết quả mà HS
đã thực hiện được và chưa được tốt. Đề nghị GV
chủ nhiệm về lớp nhắc nhở HS khắc phục kịp
thời. BGH và anh tổng phụ trách đề ra công tác
13’ mới.
* Hoạt động 2: Sinh hoạt lớp.
a. Lớp trưởng nhận xét chung quá trình lớp tham
- HS lắng nghe thực hiện.
gia dự tiết chào cờ.
b. Giáo viên chủ nhiệm nhắc nhở HS thực hiện tốt
công việc tuần 12 mà nhà trường đã đề ra.
+ Học tập : ……
+ Các phong trào thi đua : …………
+ Các hoạt động khác :………………
- HS lắng nghe thực hiện.
c. Ý kiến cá nhân :
d. GV phổ biến lại những công việc trong tuần
mà HS cần thực hiện.
+ Thực hiện tốt ATGT.
+ Không ăn sáng trong lớp, trong trường, không
viết vẽ bậy…
+ Trực nhật, đổ rác đúng quy định.
+ Bạn giỏi kèm bạn yếu học tập.
+ Thực hiện những điều trong bản nội quy của
nhà trường.
GV nhắc HS thực hiện tốt công việc tuần 12.
**************************************************************************************************
Giáo án lớp 3
Trường Tiểu học số 2 Ngô Mây
Tuần 12
**************************************************************************************************
Tiết 2:Tốn
I/ MỤC TIÊU:
Giúp HS :
- Rèn luyện kĩ năng thực hành tính nhân, giải tốn và thực hiện “gấp” , “giảm” một số lần
đúng.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HS
hát.
1’ 1/ Ổn định tổ chức:
5’ 2/ Kiểm tra bài cũ:
- HS tổ 1 trình vở bài tập để GV kiểm tra.
- Kiểm tra vở bài tập của HS tổ 1.
- 2 HS thực hiện ở bảng.
- Gọi 2 HS thực hiện :
264
416
- Gọi 2 HS thực hiện :
264
×
× 416
×
×
3
22
3
- GV nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới:
1’ a) Giới thiệu: Hơm nay các em học Luyện
tập.
- GV ghi đề bài: Luyện tập.
31’ b) Hướng dẫn HS làm bài tập.
7’ ▪ Bài 1: Số ?
- GV kẻ sẵn bảng như SGK.
- Gọi HS thực hiện ở bảng, các em khác
làm vào bảng con.
- GV nhận xét, đánh giá.
7’ ▪ Bài 2: Tìm x
+ Tìm x ở đây là tìm số gì ?
+ Muốn tìm số bị chia ta làm thế nào ?
- Gọi 2 HS làm ở bảng, các HS khác làm
vào bảng con.
- GV nhận xét, đánh giá.
8’
8’
▪ Bài 3: Giải tốn có lời văn
- u cầu HS tự giải vào vở.
- HS lắng nghe.
Thừa số 423
Thừa số
2
Tích
846
- HS lắng nghe.
210
3
630
105
8
840
241
4
964
170
5
850
- Tìm số bị chia.
- Ta lấy thương nhân với số chia.
x : 3 = 212
x = 212 3
x = 636
x : 5 = 141
x = 141 5
x = 705
Giải:
Số kẹo trong 4 hộp là :
120 4 = 480 (cái)
Đáp số : 480 cái kẹo.
▪ Bài 4: Giải tốn có lời văn
- Gọi1 HS đọc bài tốn.
+ Bài tốn hỏi gì ?
+ Bài tốn cho biết gì ?
- 1 HS đọc đề bài tốn 4.
- Hỏi còn lại bao nhiêu lít dầu ?
- Có 3 thùng đựng dầu, mỗi thùng chứa 125
lít. Người ta lấy ra từ các thùng đó 185 lít
dầu.
+ Muốn biết số dầu còn lại ta phải biết gì ? - Phải biết có bao nhiêu lít dầu và lấy ra bao
+Theo đề bài,cái gì đã biết, cái gì chưa biết? nhiêu lít dầu ?
- Biết số dầu lấy ra 185 lít. Số dầu có ở các
**************************************************************************************************
Nguyễn Thò Thuỳ Trâm
Giáo án lớp 3
Trường Tiểu học số 2 Ngô Mây
Tuần 12
**************************************************************************************************
thùng chưa biết là bao nhiêu lít ?
+ Muốn biết có bao nhiêu lít dầu ta làm thế - Lấy 125 3 = 375 (l)
nào ?
- Lấy 375 – 185 = 190 (l)
- Gọi 1 HS giải ở bảng, các em khác làm - 1 HS làm ở bảng, các em khác làm vào vở.
vào vở.
Giải:
Số dầu trong 3 thùng là :
125 3 = 375 (l)
Số dầu còn lại là :
375 – 185 = 190 (l)
- GV nhận xét, sửa chữa cho HS.
Đáp số: 190 lít dầu.
▪ Bài 5: Viết (theo mẫu)
- GV kẻ bảng như SGK.
- GV hướng dẫn mẫu.
- Goi 2 HS thực hiện ở bảng.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét.
- Goi 2 HS thực hiện ở bảng
Số đã cho
Gấp 3 lần
6
63 =
12
123= 36
24
243=72
6:3=2
12 : 3 = 4
24 : 3 = 8
18
Giảm 3lần
4/ Củng cố :
- Muốn gấp 1 số lên nhiều lần ta làm thế
- HS trả lời.
nào ?
- Muốn giảm 1 số đi nhiều lần ta làm thế
nào ?
5/ Dặn dò :
1’ - GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS ơn bài, làm bài tập ở vở ; chuẩn
- HS lắng nghe và thực hiện.
bị bài tiếp theo.
*Rút kinh nghiệm:
...........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
2’
Tiết 3 : Âm nhạc
GV bộ mơn dạy
Tiết 4+5: Tập đọc – Kể chuyện
“theo Trần Hồi Dương”
I/ MỤC ĐÍCH U CẦU:
▪ Rèn kĩ năng đọc :
- Đọc đúng các từ ngữ : Un, sững lại, xoắn xt, tủm tỉm cười
- Đọc đúng các câu hỏi, câu kể. Bước đầu diễn đạt được giọng các nhân vật trong bài, phân
biệt được lời dẫn chuyện với các nhân vật.
- Hiểu nghĩa các từ : sắp nhỏ, lòng vòng, dân ca, xoắn xt
- Cảm nhận được tình bạn đẹp đẽ, thân thiết, gắn bó giữa thiếu nhi hai miền Nam – Bắc qua
sáng kiến của các bạn nhỏ miền Nam : Gửi tặng cành mai vàng cho các bạn nhỏ miền Bắc.
▪ Rèn kĩ năng nói :
**************************************************************************************************
Nguyễn Thò Thuỳ Trâm
Giáo án lớp 3
Trường Tiểu học số 2 Ngô Mây
Tuần 12
**************************************************************************************************
- HS : Dựa vào các gợi ý trong SGK kể lại được từng đoạn của câu chuyện. Bước đầu biết diễn
tả đúng lời từng nhân vật ; phân biệt lời dẫn chuyện với lời nhân vật.
▪ Rèn kĩ năng nghe :
- HS tập trung theo dõi câu chuyện bạn kể, biết nhận xét lời kể của bạn, biết kể tiếp lời của
bạn.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh họa bài đọc như SGK.
- Bảng phụ ghi tóm tắt từng đoạn trong SGK để HS kể chuyện.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’ 1/ Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số, hát tập thể.
- Lớp trưởng báo cáo sĩ số. Bắt bài hát .
5’ 2/ Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS đọc thuộc bài “Vẽ q hương” và - 3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
trả lời câu hỏi ở SGK.
- GV nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới:
1’ a) Giới thiệu: Hơm nay các em học bài tập
đọc Nắng phương Nam.
- GV ghi đề bài: Nắng phương Nam.
15’ b) Luyện đọc:
- GV đọc mẫu tồn bài
- HS theo dõi ở SGK.
Luyện đọc câu:
- Gọi HS đọc nối tiếp câu.
- Từng em lần lượt đọc bài.
- GV kết hợp luyện đọc từ khó cho HS.
Luyện đọc đoạn:
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn trong bài.
- 3 HS đọc bài.
- GV nhắc HS cách nghỉ hơi giữa các câu, - Nè, / sắp nhỏ kia, / đi đâu vậy ?
cụm từ cho đúng.
- Vui / nhưng mà / lạnh dễ sợ ln.
Luyện đọc đoạn trong nhóm:
- HS đọc nối tiếp đọc đoạn theo nhóm.
- Các nhóm tự quản đọc bài.
Thi đọc giữa các nhóm:
- u cầu HS nối tiếp đọc đoạn.
- HS nối tiếp đọc đoạn.
- GV nhận xét.
- 1 HS đọc cả bài.
- 1 HS đọc bài.
8’ c) Tìm hiểu bài:
+ Truyện có những bạn nhỏ nào ?
- Un, H, Phương và một số bạn nhỏ ở
thành phố Hồ Chí Minh. Cả bọn nói
chuyện về Vân ở ngồi Bắc.
- Gọi 1 HS đọc đoạn 1.
- 1 HS đọc bài.
+ Un và các bạn đi đâu ? Vào dịp nào ?
- Un và các bạn đi chợ hoa vào ngày 28
Tết.
- 1 HS đọc đoạn 2.
- 1 HS đọc bài.
+ Nghe đọc thư Vân, các bạn ước mong điều - Gửi cho Vân được ít nắng phương Nam.
gì ?
- 1 HS đọc đoạn 3.
- 1 HS đọc đoạn 3.
+ Phương nghĩ ra sáng kiến gì ?
- Gửi tặng Vân ở ngồi Bắc một cành
- u cầu HS thảo luận nhóm.
mai.
+ Vì sao các bạn chọn cành mai làm q tết
**************************************************************************************************
Nguyễn Thò Thuỳ Trâm
Giáo án lớp 3
Trường Tiểu học số 2 Ngô Mây
Tuần 12
**************************************************************************************************
cho bạn Vân ?
- 1 HS đọc u cầu 5 ở SGK : Chọn tên 1 tên
khác cho truyện.
- Gọi đại diện nhóm báo cáo tên truyện do
nhóm chọn và giải thích lí do chọn tên đó.
+ Qua bài Nắng phương Nam em cảm nhận
được điều gì?
- GV ghi nội dung:Tình bạn đẹp đẽ, thân
thiết, gắn bó giữa thiếu nhi hai miền Nam
– Bắc
5’ * Giải lao tại chỗ.
15’ d) Luyện đọc lại:
- Mỗi nhóm tự phân vai và đọc bài.
- Cả lớp nhận xét, đánh giá.
- Gọi 1 HS đọc cả bài.
25’
* Kể chuyện:
- Dựa vào các ý tóm tắt trong SGK, các em
nhớ và kể lại từng đoạn của câu chuyện.
▪ Hướng dẫn kể:
- Gọi 1 HS đọc lại u cầu đề bài.
- Gọi 1 HS kể mẫu đoạn 1.
+ Chuyện xảy ra vào lúc nào ?
+ Un và các bạn đi đâu ?
+ Vì sao mọi người sững lại ?
- Cành mai chở nắng đến cho Vân trong
những ngày đơng rét buốt ; cành mai
khơng có ở ngồi Bắc nên rất q ; cành
mai Tết chỉ có ở miền Nam nên gợi cho
Vân nhớ đến bạn bè ở miền Nam.
- HS thảo luận nhóm.
a) Câu chuyện cuối năm.
b) Tình bạn.
c) Cành mai Tết.
- Chọn : Cành mai Tết vì các bạn đã gửi
cành mai làm q Tết cho Vân ở miền
Bắc.
Chọn : Câu chuyện cuối năm vì các bạn
gửi q cho Vân vào dịp cuối năm (28
Tết).
- . . . tình bạn đẹp đẽ, thân thiết, gắn bó
giữa thiếu nhi hai miền Nam – Bắc
- Các nhóm đọc bài theo vai.
- 1 HS đọc cả bài.
- 1 HS đọc u cầu bài tập.
- Vào ngày 28 Tết ở thành phố Hồ Chí
Minh.
- Un và các bạn đang đi giữa chợ hoa
trên đường Nguyễn Huệ. Chợ tràn ngập
hoa, khiến cho các bạn tưởng như đang đi
trong mơ giữa một rừng hoa.
- Cả bọn đang ríu rít trò chuyện bỗng sững
lại vì tiếng gọi “Nè, sắp nhỏ kia đi đâu vậy
?”
- Các nhóm kể cho nhau nghe.
- 3 HS kể 3 đoạn.
- Từng nhóm kể cho nhau nghe.
- 3 HS kể tiếp nối 3 đoạn.
3’ - Cả lớp theo dõi rồi nhận xét, đánh giá.
- GV nhận xét.
4/ Củng cố :
1’ - Gọi 1 HS nhắc lại ý nghĩa của câu chuyện. - Tình bạn thân thiết, gắn bó của các bạn
5/Dặn dò :
thiếu nhi 2 miền Nam – Bắc.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS ơn bài và chuẩn bị bài tiếp theo.
- HS lắng nghe và thực hiện.
* Rút kinh nghiệm:
...........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
**************************************************************************************************
Nguyễn Thò Thuỳ Trâm
Giáo án lớp 3
Trường Tiểu học số 2 Ngô Mây
Tuần 12
**************************************************************************************************
Thứ ba ngày 2 tháng 11 năm 2012
Tiết 1: Chính tả (nghe – viết)
I/ MỤC ĐÍCH U CẦU:
▪ Rèn kĩ năng viết chính tả:
- Nghe – viết chính xác, trình bày đúng bài Chiều trên sơng Hương.
- Viết đúng các tiếng có vần khó : oc / ooc ; giải đúng câu đố.
- Viết đúng các tiếng có vần dễ lẫn : at / ac.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng lớp viết bài tập 2.
- Một miếng trầu, mấy hạt thóc và vỏ trấu.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’ 1/ Ổn định tổ chức:
- HS hát.
5’ 2/ Kiểm tra bài cũ:
- Đọc cho HS viết bảng : khu vườn, bay - HS viết ở bảng con. khu vườn, bay
lượn, mái trường, vấn vương.
lượn, mái trường, vấn vương.
- GV nhận xét, sửa chữa.
3/ Bài mới:
1’ a)Giới thiệu: Hơm nay các em nghe viết bài
Chiều trên sơng Hương.
- GV ghi đề bài.
8’ b) Hướng dẫn HS nghe viết:
- GV đọc bài viết.
- HS theo dõi SGK.
⇒ Đoạn văn tả cảnh buổi chiều trên sơng
Hương, một dòng sơng rất nổi tiếng ở thành
phố Huế.
- 2 HS đọc bài, HS khác theo dõi ở SGK.
- Gọi 2 HS đọc lại bài viết.
+ Tác giả tả những hình ảnh và âm thanh nào - Khói thả nghi ngút cả một vùng tre trúc
trên mặt nước, tiếng lanh canh của thuyền
trên sơng Hương ?
chài gõ những mẻ cá cuối cùng, khiến
mặt sơng nghe như rộng hơn . . .
⇒ Phải thật sự n tĩnh người ta mới có thể
nghe thấy tiếng gõ lanh canh của thuyền
chài.
+ Những chữ nào trong bài phải viết hoa ? - Tên đề bài (chữ đầu), tên riêng, chữ đầu
câu
Vì sao ?
- GV đọc cho HS viết bảng con : cuối, buổi - HS viết bảng con. cuối, buổi chiều,
thuyền chài.
chiều, thuyền chài.
13’ HS viết bài:
- HS viết bài vào vở.
- GV đọc bài cho HS viết vào vở.
GV nhắc cách trình bày bài viết, tư thế ngồi,
…
3’ Chấm chữa bài:
- HS đổi vở nhau chấm, ghi lỗi ra lề.
- GV hướng dẫn HS chấm bài.
- GV chấm lại 5 -7 bài để nhận xét.
**************************************************************************************************
Nguyễn Thò Thuỳ Trâm
Giáo án lớp 3
Trường Tiểu học số 2 Ngô Mây
Tuần 12
**************************************************************************************************
7’
c) Luyện tập:
▪ Bài 2: điền vào chỗ trống oc hay ooc
- Gọi 1 HS nêu u cầu bài tập.
- Gọi HS điền ở bảng, HS khác làm vào vở
- 1 HS nêu u cầu bài tập.
- Con sóc, mặt quần sc, cần cẩu móc
hàng, kéo xe rơ-mc.
- HS lắng nghe.
- GV nhận xét, sửa chữa.
▪ Bài 3: Viết lời giải thích các câu đố sau :
- Gọi 1 HS nêu u cầu bài tập.
- HS nêu u cầu bài tập 3.
- GV đọc câu đố, u cầu HS ghi lời giải đố
ra bảng con.
a)
Để ngun – giúp bác nhà nơng
a) Đó là các chữ : Trâu, trầu, trấu.
Thêm huyền – ấm miệng cụ ơng, cụ bà.
Thêm sắc – từ lúa mà ra
Đố bạn đốn được đó là chữ chi ?
b)
Quen gọi là hạt
b) Đó là : Hạt cát
Chẳng nở thành cây
Nhà cao nhà đẹp
Dùng tơi để xây.
2’ 4/ Củng cố :
- Gọi HS viết sai nhiều lên bảng viết lại các - HS thực hiện.
từ đã sai.
5/ Dặn dò :
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS sửa lỗi ở bài viết, học thuộc câu đố - HS lắng nghe và thực hiện.
và chuẩn bị bài tiếp theo.
*Rút kinh nghiệm:
...........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Tiết 2 : Thể dục
GV bộ mơn dạy.
Tiết 3: Đạo đức
I/ MỤC TIÊU:
▪ HS hiểu :
- Thế nào là tích cực tham gia việc lớp, việc trường và vì sao phải tích cực tham gia việc lớp,
việc trường.
- Trẻ em có quyền được tham gia những việc có liên quan đến trẻ em.
▪ HS tích cực tham gia các cơng việc của lớp, của trường.
▪ HS biết q trọng các bạn tích cực làm việc lớp, việc trường.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các bài hát về chủ đề nhà trường
- Các tấm thẻ đỏ, xanh, trắng.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’ 1) Ổn định tổ chức:
- HS hát.
5’ 2) Kiểm tra bài cũ:
**************************************************************************************************
Nguyễn Thò Thuỳ Trâm
Giáo án lớp 3
Trường Tiểu học số 2 Ngô Mây
Tuần 12
**************************************************************************************************
- Gọi 2 HS trả lời :
+ Vì sao ta phải chia sẻ vui buồn cùng bạn ?
- GV nhận xét, đánh giá.
3) Bài mới:
1’ a) Giới thiệu: Hơm nay các em học Tích cực
tham gia việc trường, việc lớp.
- GV ghi đề bài.
1’ ▪ Khởi động: Cả lớp hát bài : “Em u
trường em”
25’ b) Các hoạt động:
7’ ▪ Hoạt động 1: Phân tích tình huống.
+ Mục tiêu: - HS biết được một biểu hiện
của sự tích cực tham gia việc lớp, việc
trường.
+
Cách tiến hành: u cầu HS xem tranh ở vở
bài tập.
+ Cho biết nội dung tranh ?
⇒Trong khi cả lớp đang tổng vệ sinh sân
trường : người thì cuốc đất, bạn thì trồng hoa
… riêng Thu ghé tai rủ Huyền bỏ đi chơi nhảy
dây. Theo em, bạn Huyền có thể làm gì ?
Vì sao ?
7’
8’
- 2 HS trả lời.
- HS lắng nghe.
- Cả lớp hát bài hát “Em u trường em”
- HS quan sát tranh ở vở bài tập.
- Tranh vẽ các bạn đang lao động trồng và
chăm sóc hoa trong vườn trường.
- Huyền đồng ý đi chơi với bạn vì chơi sẽ
thích hơn.
- Huyền từ chối và để mặc bạn đi chơi một
mình.
- Huyền dọa sẽ mách cơ giáo.
- Huyền khun ngăn bạn làm xong mới đi
chơi.
+ Nếu là Huyền, em sẽ chọn cách xử lý - Em sẽ ngăn bạn, khun bạn cùng lao
nào ? Vì sao ?
động xong mới đi chơi. Vì khơng thể chơi
trong khi các bạn mình làm việc vất vả …
- u cầu mỗi nhóm thử đóng vai thể hiện - HS đóng vai thể hiện tình huống.
một tình huống.
Kết luận: Cách xử lý cuối cùng là hợp - HS lắng nghe.
nhất vì thể hiện ý thức trách nhiệm với việc
lớp, việc trường và biết khun nhủ các bạn
cùng làm.
▪ Hoạt động 2: Đánh giá hành vi
+ Mục tiêu: HS biết phân biệt hành vi đúng,
sai trong các tình huống có liên quan đến chủ
đề bài học.
+ Cách tiến hành: GV nêu các tình huống ở
tranh minh họa bài tập 2.
- u cầu HS suy nghĩ và chọn cách ứng xử - Cách ứng xử của các bạn ở hình 3 và 4 là
đúng.
đúng.
- HS đưa thẻ trả lời.
- HS đưa thẻ trả lời.
Kết luận: Việc làm của các bạn ở tình - HS lắng nghe.
huống 3 và 4 là đúng
▪ Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến
+ Mục tiêu: Củng cố nội dung bài học.
+ Cách tiến hành:
- GVđọc nội dung bài tập 3.
- HS giơ thẻ để thể hiện đúng, sai.
- Các ý kiến a, b, d là đúng.
**************************************************************************************************
Nguyễn Thò Thuỳ Trâm
Giáo án lớp 3
Trường Tiểu học số 2 Ngô Mây
Tuần 12
**************************************************************************************************
Kết luận: Ý kiến a, b, d là đúng, ý kiến c - HS lắng nghe.
là Sai.
2’ 4/ Củng cố :
- HS lần lượt đọc.
- Gọi HS nêu phần ghi nhớ.
1’ 5/ Dặn dò :
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS sưu tầm các gương HS tích cực - HS lắng nghe và thực hiện.
tham gia việc lớp, việc trường.
- Nhắc HS tham gia làm và làm tốt các việc
lớp, việc trường phù hợp với khả năng.
*Rút kinh nghiệm:
...........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Tiết 4 :Tốn
I/ MỤC TIÊU:
- Giúp HS : Biết so sánh số lớn gấp mấy lần số bé.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh vẽ minh họa các hình trong bài.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên
1’ 1/ Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số, hát tập thể.
5’ 2/ Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra vở bài tập của HS .
- Gọi 2 HS đọc kết quả bài tập 3.
- GV nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới:
1’ Giới thiệu: Hơm nay các em học So sánh
số lớn gấp mấy lần số bé.
GV ghi đề bài.
14’ Hướng dẫn cách So sánh số lớn gấp mấy
lần số bé.
- GV ghi bài tốn lên bảng.
Tóm tắt :
6 cm
A
C
B
Hoạt động của học sinh
- Lớp trưởng báo cáo sĩ số. Bắt bài hát .
- HS trình vở để GV kiểm tra.
- 2 HS đọc kết quả bài tập 3.
- HS lắng nghe
- Gọi 1 HS đọc lại
- 1 HS đọc bài tốn ở bảng, cả lớp theo
dõi.
D
2 cm
- GV dùng 2 đoạn thẳng bằng bìa để minh - HS theo dõi GV làm.
họa.
- Đặt đoạn CD lần lượt từ trái sang phải trên
đoạn AB.
**************************************************************************************************
Nguyễn Thò Thuỳ Trâm
Giáo án lớp 3
Trường Tiểu học số 2 Ngô Mây
Tuần 12
**************************************************************************************************
B
A
C
A
lần 1
D
C
B
lần 2
D
C
A
D
lần 3
B
+ Em có nhận xét gì về hai đoạn thẳng trên ?
⇒ Muốn biết đoạn thẳng AB có độ dài gấp
mấy lần đoạn thẳng CD ta thực hiện phép
tính chia : Lấy 6 : 2 = 3 (lần)
Giải:
Độ dài đoạn thẳng AB gấp độ dài đoạn thẳng
CD là :
6 : 2 = 3 (lần) .
Đáp số: 3 lần.
+ Trong 2 số 6 và 2, số nào là số lớn, số nào
là số bé ?
+ Muốn biết số lớn gấp mấy lần số bé ta làm
thế nào ?
- Gọi một số em nhắc lại.
17’ Luyện tập:
4’ ▪ Bài 1:
- GV chỉ vào hình a hỏi :
+ Có mấy hình tròn màu xanh ?
Có mấy hình tròn màu trắng ?
+ Muốn biết số hình tròn màu xanh gấp mấy
lần số hình tròn màu trắng em làm thế nào ?
GV tiến hành tương tự với câu b, c.
5’ ▪ Bài 2: Giải tốn có lời văn
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
+ Muốn so sánh số 20 gấp mấy lần số 5 ta
làm thế nào ?
- Gọi 1 HS làm ở bảng, cả lớp làm vào vở.
- GV nhận xét, sửa chữa.
4’
4’
▪ Bài 3: Giải tốn có lời văn
- Gọi 1 HS đọc bài tốn.
- Cả lớp làm vào vở, 1 HS sửa ở bảng.
- GV nhận xét, sửa chữa.
▪ Bài 4:
- Gọi 1 HS đọc đề bài
- Đoạn thẳng AB dài gấp 3 lần đoạn thẳng
CD.
- HS theo dõi ở bảng.
- . . . 6 là số lớn.
2 là số bé.
- . . . ta lấy số lớn chia cho số bé.
- HS lần lượt nhắc lại.
- HS quan sát hình vẽ a.
- Có 6 hình tròn màu xanh.
- Có 2 hình tròn màu trắng.
- Lấy 6 : 2 = 3 (lần)
- 1 HS đọc đề bài, HS còn lại theo dõi
SGK.
- Lấy 20 : 5 = 4 (lần).
Giải:
Số cây cam gấp số cây cau số ần gấp là :
20 : 5 = 4 (lần)
Đáp số : 4 lần.
- 1 HS đọc bài tốn 3.
Giải:
Con lợn cân nặng gấp con ngỗng số lầ là :
42 : 6 = 7 (lần)
Đáp số : 7 lần.
- 1 HS đọc bài tốn 4.
**************************************************************************************************
Nguyễn Thò Thuỳ Trâm
Giáo án lớp 3
Trường Tiểu học số 2 Ngô Mây
Tuần 12
**************************************************************************************************
- u cầu HS nêu cách tính chu vi hai hình - Ta tính tổng độ dài các cạnh của mỗi
trên - u cầu cả lớp làm vào vở.
hình.
a) Chu vi hình vng MNPQ là :
3 + 3 + 3 + 3 = 12 (cm)
b) Chu vi tứ giác ABCD :
2’ 4/ Củng cố :
3 + 4 + 5 + 6 = 18 (cm)
- Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta - HS trả lời.
làm gì ?
1’ 5/ Dặn dò :
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS làm bài tập ở vở và chuẩn bị bài
- HS lắng nghe và thực hiện.
tiếp theo.
*Rút kinh nghiệm:
...........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Tiết 5: Tự nhiên – Xã hội
I/ MỤC TIÊU:
Sau bài học, HS biết :
- Xác định được một số vật dễ gây cháy và giải thích khơng được đặt chúng ở gần lửa.
- Nói được những thiệt hại cho cháy gây ra.
- Nêu được những việc cần làm để phòng cháy khi đun nấu ở nhà.
- Cất diêm, bật lửa cẩn thận, xa tầm với của các em nhỏ.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các hình trang 44, 45 SGK.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’ 1/ Ổn định tổ chức:
- HS hát.
5’ 2/ Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS giới thiệu họ nội, họ ngoại của
mình.
- Vài HS trình bày.
GV nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới:
- HS lắng nghe.
1’ a) Giới thiệu: Hơm nay các em học cách
Phòng cháy khi ở nhà.
26’ b) Các hoạt động:
8’ ▪ Hoạt động 1: Làm việc với SGK và các
thơng tin sưu tầm được về thiệt hại do
cháy gây ra :
+ Muc tiêu: Xác định được một số vật dễ
cháy và giải thích vì sao khơng được đặt
chúng ở gần lửa ; nói được những thiệt hại
do cháy gây ra.
+ Cách tiến hành: u cầu các nhóm quan
sát H1, 2 trang 44, 45 SGK và thảo luận theo
gợi ý
**************************************************************************************************
Nguyễn Thò Thuỳ Trâm
Giáo án lớp 3
Trường Tiểu học số 2 Ngô Mây
Tuần 12
**************************************************************************************************
+ Em bé trong H1 có thể gặp tai nạn gì ?
9’
9’
- Có thể gây ra cháy vì em đang chơi diêm với đèn.
+ Chỉ ra những gì dễ cháy trong H1 ?
- Các chất dễ cháy : dầu hỏa, củi khơ, …
được để gần lửa.
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu để can dầu hỏa hoặc - Sẽ xảy ra cháy lớn.
đống củi khơ bị bắt lửa ?
+ Theo bạn, bếp ở H1 hay H2 an tồn hơn - Bếp ở hình 2 an tồn hơn vì mọi thứ được
trong việc phòng cháy ? Tại sao ?
xếp đặt gọn gàng, chất dễ cháy để xa bếp
Gọi vài nhóm trao đổi trước lớp, các nhóm lửa.
khác bổ sung ý kiến.
- GV nhận xét.
Kết luận: Bếp của H2 an tồn hơn trong
việc phòng cháy vì mọi đồ dùng được xếp
đặt gọn gàng, ngăn nắp ; các chất dễ bắt
lửa : củi khơ, dầu hỏa được để xa bếp lửa.
- Khi xảy ra cháy, mọi đồ dùng trong nhà sẽ
- u cầu HS kể về thiệt hại do cháy gây ra
bị hư hại, làm chết nhiều gia súc, gai cầm
mà các em được biết.
…
- Hướng dẫn cả lớp tìm hiểu ngun nhân
- Do thiếu cẩn thận khi đun nấu, đốt rác, do
gây ra cháy.
trẻ nghịch dại với lửa.
▪ Hoạt động 2: Thảo luận và đóng vai.
+ Muc tiêu: Nêu được những việc cần làm
để phòng cháy khi đun nấu ở nhà ; biết cất
diêm, bật lửa cẩn thận xa tầm với của trẻ
nhỏ.
- Bếp lửa ở nhà khi có rác, củi khơ ở gần
+ Cái gì có thể gây cháy bất ngờ ở nhà bạn ?
bếp lửa …
+ Cách tiến hành: u cầu các nhóm thảo
luận đóng vai :
- Em sẽ thu gom các thứ đó và cất đúng nơi
* Nhóm1: Bạn sẽ làm gì khi thấy diêm, bật
qui định.
lửa vứt lung tung trong nhà mình ?
* Nhóm2: Theo bạn những thứ dễ bắt lửa :
- Các thứ dễ bắt lửa cần cất xa bếp lửa.
xăng, dầu hỏa … nên được cất giữ ở đâu
trong nhà ?
- Em giải thích với bố mẹ về khả năng xảy
+ Bạn sẽ nói thế nào với bố mẹ hoặc người
ra cháy khi các vật đó gần lửa.
lớn trong nhà để chúng được cất giữ xa nơi
đun nấu của gia đình ?
- Em động viên mọi người hãy thực hiện tốt
* Nhóm3: Bếp của nhà bạn còn chưa thật
việc phòng cháy để khỏi bị thiệt hại do cháy
gọn gàng, ngăn nắp. Bạn có thể nói hoặc
gây ra.
làm gì để thuyết phục người lớn dọn dẹp,
sắp xếp lại hoặc thay đổi chỗ cất giữ những
thứ dễ gây cháy có trong bếp ?
- Cần lưu ý : khơng để các vật dễ cháy gần
* Nhóm4: Trong khi đun nấu, bạn và gia
bếp lửa, nấu xong cần tắt bếp cẩn thận …
đình cần chú ý những điều gì để phòng cháy
?
Kết luận: Cách tốt nhất để phòng cháy
khi đun nấu là khơng để những thứ dễ gây
cháy ở gần bếp. Khi đun nấu phải trơng coi
cẩn thận và nhớ tắt bếp sau khi đã dùng
xong.
▪ Hoạt động 3: Chơi trò chơi gọi cứu hỏa.
**************************************************************************************************
Nguyễn Thò Thuỳ Trâm
Giáo án lớp 3
Trường Tiểu học số 2 Ngô Mây
Tuần 12
**************************************************************************************************
+ Muc tiêu: HS biết phản ứng đúng khi gặp - HS trả lời nhanh.
trường hợp cháy.
- Em gọi mọi người trong xóm đến giúp chị
+ Cách tiến hành:
dập lửa …
GV nêu : Lúc chị Hạnh nấu cơm vừa xong - Em gọi cho đội cứu hỏa đến chữa cháy
lại có việc phải đi ngay, chị qn tắt bếp, giúp.
lúc sau lửa cháy lan ra củi khơ và rác xung
quanh làm ngọn lửa to lên ở góc bếp. Lúc - HS lần lượt phát biểu.
phát hiện có cháy lớn ở bếp nhà chị hạnh
em xử lí như thế nào ?
Gọi HS lần lượt phát biểu.
2’ 4/ Củng cố :
- Gọi HS đọc ghi nhớ.
- HS lắng nghe và thực hiện.
1’ 5/ Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS ơn bài và chuẩn bị bài tiếp theo.
*Rút kinh nghiệm:
...........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Thứ tư ngày 3 tháng 11 năm 2012
Tiết 1 : Mĩ thuật
GV bộ mơn dạy
Tiết 2:Tập đọc
“Ca dao ”
I/ MỤC ĐÍCH U CẦU:
▪ Rèn kĩ năng đọc :
- Đọc đúng các từ : họa đồ, lóng lánh, Trấn Vũ, bát ngát.
- Ngắt nhịp đúng giữa các dòng thơ lục bát, thơ bảy chữ.
- Giọng đọc biểu lộ niềm tự hào vè cảnh đẹp ở các miền đất nước.
- Biết được các địa danh trong qua chú thích.
- Cảm nhận được vẻ đẹp và sự giàu có của các miền trên đất nước ta, từ đó thêm tự hào về q
hương đất nước.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ ghi tóm tắt 3 đoạn truyện Nắng phương Nam.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’ 1/ Ổn định tổ chức:
Kiểm tra sĩ số, hát tập thể.
-Lớp trưởng báo cáo sĩ số. Bắt bài hát.
5’ 2/ Kiểm tra bài cũ:
Gọi 3 HS kể 3 đoạn truyện : Nắng phương - 3 HS kể 3 đoạn truyện.
Nam, trả lời câu hỏi nội dung từng đoạn.
GV nhận xét, đánh giá.
- HS lắng nghe.
3/ Bài mới:
1’ a) Giới thiệu: Hơm nay các em học về Cảnh
đẹp non sơng.
- GV ghi đề bài: Cảnh đẹp non sơng.
**************************************************************************************************
Nguyễn Thò Thuỳ Trâm
Giáo án lớp 3
Trường Tiểu học số 2 Ngô Mây
Tuần 12
**************************************************************************************************
15’ b) Luyện đọc:
- GV đọc mẫu tồn bài.
Luyện đọc câu:
- HS đọc nối tiếp câu.
GV kết hợp sửa sai cho HS
Luyện đọc khổ thơ:
- HS đọc nối tiếp khổ thơ , hướng dẫn ngắt
nghỉ hơi đúng, tự nhiên và giải nghĩa từ mới
có trong khổ thơ đó.
8’
8’
- HS theo dõi SGK.
- Lần lượt từng em đọc bài
- HS đọc nối tiếp khổ thơ.
- Hướng dẫn ngắt hơi :
Đồng Đăng / có phố Kì Lừa, /
Có nàng Tơ Thị, / có chùa Tam Thanh. //
Đường vơ xứ Nghệ / quanh quanh, /
Non xanh nước biếc / như tranh hoạ đồ. //
Đồng Tháp Mười / cò bay thẳng cánh /
Nước Tháp Mười / lóng lánh cá tơm. //
Tơ Thị : tên một tảng đá to trên một ngọn - HS nghe GV giải thích tên một số địa
núi ở Lạng Sơn có hình dạng giống người danh có trong bài.
mẹ bồng con trơng ra phía xa như ngóng đợi
chồng trở về. Cả một câu chuyện dài về tảng
đá có tên Tơ Thị.
Tam Thanh : tên một ngơi chùa đặt trong
hang đá ở lạng Sơn.
Trấn Vũ : đền thờ ở Hồ Tây.
Thọ Xương : tên huyện cũ ở Hà Nội.
n Thái : tên làng làm giấy trước đây ở Hồ
Tây.
Luyện đọc khổ thơ theo nhóm:
- HS đọc từng câu ca dao trong nhóm.
- Các nhóm tự quản và đọc bài.
Thi đọc giữa các nhóm:
- Cả lớp đọc đồng thanh tồn bài.
- HS các nhóm đại diện đọc.
- HS đọc đồng thanh.
c) Tìm hiểu bài:
+ Mỗi câu ca dao nói lên một vùng, đó là - Lạng Sơn, Hà Nội, Nghệ An, Hà Tĩnh,
những vùng nào ?
thừa Thiên – Huế , Đà Nẵng, Thành phố
Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Long An, Tiền
⇒ 6 câu ca dao trên nói về cảnh đẹp của 3 Giang, Đồng Tháp.
miền Bắc, Trung, Nam trên đất nước ta. Câu
1 – 2 nói về cảnh đẹp ở miền Bắc ; câu 3 – 4
nói về cảnh đẹp ở miền Trung ; câu 5 – 6 nói
về cảnh đẹp ở miền Nam.
- HS tự nêu : phố Kỳ Lừa, nàng Tơ Thị,
+ Mỗi vùng có cảnh đẹp gì ?
chùa Tam Thanh, tiếng chng Trấn Vũ …
+ Theo em, ai đã giữ gìn, tơ điểm cho non - Cha ơng ta từ bao đời nay đã gây dựng
nên đất nước này, giữ gìn, tơ điểm cho non
sơng ta ngày càng đẹp hơn ?
sơng ngày càng tươi đẹp hơn.
d) Luyện đọc:
- HS đọc đồng thanh nhiều lượt, GV xóa dần - HS đọc đồng thanh.
bảng để HS đọc thuộc bài.
- 6 HS đọc bài.
- 6 HS đọc nối tiếp 6 câu.
- Từng cặp nhóm thi đọc thuộc 6 câu ca dao - Các nhóm thi đọc
**************************************************************************************************
Nguyễn Thò Thuỳ Trâm
Giáo án lớp 3
Trường Tiểu học số 2 Ngô Mây
Tuần 12
**************************************************************************************************
2’
trong bài.
- Gọi một số cá nhân thi đọc thuộc cả bài.
- Cả lớp nhận xét, đánh giá.
4/ Củng cố :
- Bài thơ giúp em hiểu điều gì ?
1’
- Cá nhân thi đọc.
- HS lắng nghe.
- Đất nước ta có rất nhiều cảnh đẹp, làm ta
u thêm tổ quốc mình, q trọng và giữ
gìn đất nước.
5/ Dặn dò :
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS ơn lại bài và chuẩn bị bài tiếp theo. - HS lắng nghe và thực hiện.
*Rút kinh nghiệm:
...........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Tiết 3: Tốn
I/ MỤC TIÊU:
- Giúp HS rèn luyện kĩ năng thực hành “Gấp một số lên nhiều lần”.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ kẻ sẵn bài tập 4
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’ 1/ Ổn định tổ chức:
- HS hát.
5’ 2/ Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra vở bài tập của 4 HS.
- HS trình vở bài tập để kiểm tra
- GV nhận xét, đánh giá.
- HS lắng nghe.
3/ Bài mới:
1’ a) Giới thiệu: Hơm nay các em học Luyện
tập.
- GV ghi đề bài: Luyện tập.
31’ b) Hướng dẫn HS làm bài tập.
7’ ▪ Bài 1: Trả lời câu hỏi :
+ Sợi dây dài 18 m dài gấp mấy lần sợi dây - … gấp 3 lần.
dài 6m ? Làm thế nào em biết ?
- Lấy 18 : 6 = 3 (lần)
+ Bao gạo 35 kg nặng gấp mấy lần bao gạo 5 - … gấp 7 lần.
kg ? Hãy nêu cách làm ?
- Lấy 35 : 5 = 7 (lần).
GV nhận xét, sửa chữa.
- HS lắng nghe.
8’
8’
▪ Bài 2: Giải tốn có lời văn :
- 1 HS đọc bài tốn.
- u cầu cả lớp làm vào vở.
- Gọi vài em đọc kết quả.
▪ Bài 3: Giải tốn có lời văn :
- 1 HS đọc bài tốn.
+ Bài tốn hỏi gì ?
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK.
Giải:
Số bò gấp số trâu một số lần :
20 : 4 = 5 (lần)
Đáp số: 5 lần.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK
- Hỏi cả hai đám thu được bao nhiêu kg cà
chua ?
**************************************************************************************************
Nguyễn Thò Thuỳ Trâm
Giáo án lớp 3
Trường Tiểu học số 2 Ngô Mây
Tuần 12
**************************************************************************************************
+ Bài tốn cho biết điều gì ?
8’
- Đám thứ nhất thu : 127 kg ; đám thứ hai
thu gấp 3 lần đám thứ nhất.
+ Muốn biết cả hai đám thu được bao nhiêu -Phải biết mỗi đám thu được bao nhiêu kg
kg ta phải biết gì ?
+ Muốn biết số cà ở đám thứ hai thu được - Lấy 127 3 = 381 (kg)
bao nhiêu kg ta làm thế nào ?
+ Muốn biết cả hai đám thu được bao nhiêu - Lấy 127 + 381 = 508 (kg).
kg ta làm thế nào ?
- Gọi 1 HS giải ở bảng, các HS khác làm vào
vở.
Giải:
Đám thứ hai thu được là :
127 3 = 381 (kg)
Cả hai đám thu được là :
- GV nhận xét, sửa chữa.
127 + 381 = 508 (kg)
Đáp số: 508 kg cà
▪ Bài 4: Viết số thích hợp vào ơ trống
chua.
(theo mẫu) :
- GV kẻ sẵn bảng như SGK.
Số lớn
15 30 42 42 70 32
- GV làm mẫu.
Số bé
3 5 6 7 7 4
- Gọi HS lần lượt thực hiện ở bảng, các em
Số lớn hơn
12 25 36 35 63 28
khác làm vào bảng con.
số bé ? đơn vị
Số lớn gấp
5 6 7 6 10 8
- GV nhận xét, sửa chữa.
mấy lần số bé
2’
4/ Củng cố :
- Muốn gấp một số lên nhiều lần ta làm thế
nào ?
- Ta lấy số đó nhân cho số lần.
1’ 5/ Dặn dò :
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS làm bài tập và chuẩn bị bài tiếp - HS lắng nghe và thực hiện.
theo.
* Rút kinh nghiệm:
...........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Tiết 4: Tập viết
I/ MỤC ĐÍCH, U CẦU:
- Củng cố cách viết chữ hoa H thơng qua bài tập ứng dụng.
▪ Viết tên riêng : Hàm Nghi bằng chữ cỡ nhỏ.
▪ Viết câu ca dao : Hải Vân bát ngát nghìn trùng
Hòn Hồng sừng sững đứng trong vịnh Hàn bằng chữ cỡ nhỏ.
- Rèn kĩ năng viết chữ đúng và đẹp cho HS.
- Giáo dục HS tính cẩn thận, óc thẩm mĩ và lòng u mơn học này.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Mẫu viết chữ hoa H , N , V.
- Chữ Hàm Nghi viết trên dòng kẻ ơ li.
**************************************************************************************************
Nguyễn Thò Thuỳ Trâm
Giáo án lớp 3
Trường Tiểu học số 2 Ngô Mây
Tuần 12
**************************************************************************************************
III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên
1’ 1/ Ổn định tổ chức:
5’ 2/ Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra vở bài tập của HS.
- Đọc cho HS viết bảng con :
Ghềnh Ráng, Ghé
- GV nhận xét, sửa chữa.
3/ Bài mơi:
1’
a) Giới thiệu: Hơm nay các em Ơn chữ hoa
H
6’ - GV ghi đề bài: Ơn chữ hoa H
b) Luyện viết chữ hoa:
+ Tìm và nêu các chữ viết hoa có trong bài.
- GV viết mẫu kết hợp cách viết từng chữ :
6’
6’
Hoạt động của học sinh
- HS hát.
- HS trình vở bài tập để GV kiểm tra.
- HS viết vào bảng con. Ghềnh Ráng, Ghé
- HS lắng nghe.
- . . . các chữ viết hoa : H , N , V
- HS theo dõi ở bảng.
- HS viết ở bảng con.
- u cầu HS tập viết vào bảng con.
Luyện viết từ ứng dụng:
- Từ : Hàm Nghi.
+ Nêu từ ứng dụng trong bài viết ?
⇒ Hàm Nghi : sinh năm 1872, mất 1943,
ơng làm vua năm 12 tuổi, có tinh thần u
nước chống thực dân Pháp, bị thực dân Pháp
bắt và đưa đi đày ở An-giê-ri rồi mất ở đó.
- HS theo dõi ở bảng.
- GV viết mẫu :
- u cầu HS viết bảng con
Luyện viết câu ứng dụng:
+ Nêu câu ứng dụng trong bài ?
- HS tập viết ở bảng con
- Hải Vân bát ngát nghìn trùng
Hòn Hồng sừng sững đứng trong vịnh Hàn.
⇒ Câu ca dao tả cảnh thiên nhiên đẹp và - HS nghe giải thích.
hùng vĩ ở miền Trung nước ta. Đèo Hải Vân
nằm ở giữa tỉnh Thừa Thiên – Huế và Đà
Nẵng. Vịnh Hàn là vịnh Đà Nẵng. Hòn Hồng
chưa rõ là hòn đảo hay ngọn núi nào...
- HS tập viết ở bảng con.
- u cầu HS tập viết bảng con chữ :
Hải Vân , Hòn Hồng
- GV theo dõi, sửa sai cho HS.
- HS viết bài vào vở theo u cầu của GV.
10’ c) Thực hành:
- u cầu HS viết vào vở :
- Chữ H viết một dòng.
- Chữ N, V viết một dòng.
- Từ ứng dụng viết hai dòng.
- Câu ứng dụng viết 2 lần.
Nhắc nhở HS tư thế ngồi viết, cách để vở,
**************************************************************************************************
Nguyễn Thò Thuỳ Trâm
Giáo án lớp 3
Trường Tiểu học số 2 Ngô Mây
Tuần 12
**************************************************************************************************
cách cầm bút. . .
3’ d) Chấm chữa bài:
- 5 7 HS nộp vở.
- GV chấm 5 7 vở để nhận xét.
2’ 4/ Củng cố :
- HS nêu.
- Nêu cách chữ hoa H ?
1’ 5/ Dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- HS lắng nghe và thực hiện.
- Dặn dò HS hồn chỉnh bài viết ở nhà và
học thuộc câu ca dao.
*Rút kinh nghiệm:
...........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Tiết 5: Thủ cơng
(tt)
I/ MỤC TIÊU:
- HS cắt, dán được chữ I, T đúng kĩ thuật.
- HS u thích mơn học.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Mẫu chữ I, T đã cắt.
- Giấy, kéo, hồ dán, thước, bút chì.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên
1’ 1/ Ổn định tổ chức:
5’ 2/ Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra đồ dùng học tập của HS
- GV nhận xét, đánh giá
3/ Bài mới:
1’ a) Giới thiệu: Hơm nay các em học Cắt, dán
chữ I, T ( tiết 2 ).
- GV ghi đề bài: Cắt, dán chữ I, T ( tiết 2 ).
26’ b) Các hoạt động:
8’ ▪ Hoạt động1:HS thực hành cắt, dán chữ I,
T.
+ Mục tiêu: HS cắt, dán được chữ I, T đúng
kĩ thuật.
+ Cách tiến hành:
- Gọi vài HS nhắc lại các bước tiến hành cắt,
dán chữ I, T
Hoạt động của học sinh
- HS hát.
- HS trình đồ dùng học tập của mình để
GV kiểm tra
- HS nhắc lại :
Bước 1 : Kẻ chữ I, T
Bước 2 : cắt chữ I, T
Bước 3 : dán chữ I, T
- GV nhắc lại các bước tiến hành cắt, dán - HS lắng nghe
chữ I, T.
Cắt hình chữ nhật 3 x 5 ơ
Đánh dấu các điểm của chữ I
Dùng bút, thước nối các điểm đó.
Cắt theo đường vừa kẻ.
18’ c) Thực hành:
- HS thực hành cắt, dán chữ I, T vào vở.
**************************************************************************************************
Nguyễn Thò Thuỳ Trâm
Giáo án lớp 3
Trường Tiểu học số 2 Ngô Mây
Tuần 12
**************************************************************************************************
- HS cắt, dán chữ I, T vào vở.
- HS trưng bày sản phẩm theo nhóm.
- GV chấm một số vở để nhận xét.
4/ Củng cố :
- HS nêu 3 bước như trên.
2’ - Nêu các bước cắt dán chữ I, T ?
5/ Dặn dò :
1’ - Nhận xét tiết học.
- HS lắng nghe và thực hiện.
- Dặn HS chuẩn bị đồ dùng cho tiết học sau
cắt, dán chữ H, U
*Rút kinh nghiệm:
...........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Thứ năm ngày 4 tháng 11 năm 2012
Tiết 1: Luyện từ và câu
I/ MỤC ĐÍCH, U CẦU:
- Ơn về từ chỉ hoạt động, trạng thái.
- Tiếp tục học về phép so sánh (so sánh hoạt động với hoạt động).
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng lớp viết bài tập 1 – 3.
- Bảng phụ viết lời giải bài tập 2.
III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’ 1/ Ổn định tổ chức:
- HS hát.
5’ 2/ Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra vở bài tập của HS.
- HS trình vở bài tập để GV kiểm tra.
- GV nhận xét, đánh giá.
- HS lắng nghe.
3/ Bài mới:
1’ b) Giới thiệu: Hơm nay các em học Ơn về từ
chỉ hoạt động, trạng thái, so sánh.
- GV ghi đề bài.
26’ c) Hướng dẫn HS làm bài tập:
8’ ▪ Bài 1: Đọc khổ thơ, trả lời câu hỏi :
- Gọi vài em đọc đề bài, cả lớp theo dõi ở - HS lần lượt đọc nội dung bài 2.
bảng
Con mẹ đẹp sao
- u cầu HS làm vào vở, 1 HS sửa bài ở
Những hòn tơ nhỏ
bảng
Chạy như lăn tròn
Trên sân, trên cỏ.
- Từ chỉ hoạt động : chạy, lăn
+ Tìm các từ chỉ hoạt động trong khổ thơ - Hoạt động chạy của mấy chú gà con được
trên
so sánh với hoạt động lăn tròn của những
+ Hoạt động chạy của các chú gà con được hòn tơ.
miêu tả bằng cách nào ?
- HS lắng nghe.
⇒ Đây là một cách so sánh mới : So sánh
hoạt động với hoạt động. Cách so sánh này
giúp ta cảm nhận được hoạt động của những
**************************************************************************************************
Nguyễn Thò Thuỳ Trâm
Giáo án lớp 3
Trường Tiểu học số 2 Ngô Mây
Tuần 12
**************************************************************************************************
chú gà con thật ngộ nghĩnh, đáng u.
10’ ▪ Bài 2: Tìm những hoạt động được so - 1 HS đọc bài tập 2.
sánh với nhau trong đoạn văn, đoạn thơ.
- Con trâu : đi như đập đất
- Gọi 1 HS đọc bài tập.
Tàu cau : vươn như tay vẫy
- u cầu các nhóm thảo luận và báo cáo kết Xuồng con : đậu như nằm quanh bụng
quả,
mẹ, húc húc như đòi bú tí.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến.
- HS đối chiếu với kết quả ở bảng phụ.
7’
- GV cho HS đối chiếu với kết quả ở bảng
phụ.
▪ Bài 3: Chọn từ ngữ ở cột A để ghép với
từ ngữ thích hợp ở cột B để ghép thành
câu :
GV nêu u cầu của bài tập.
- u cầu cả lớp làm vào vở.
HS theo dõi.
HS làm bài vào vở.
a) Những ruộng lúa cấy sớm đã trổ bơng.
b) Những chú voi thắng cuộc huơ vòi chào
khán giả.
c) Cây cầu làm bằng thân dừa bắc ngang
dòng kênh.
d) Con thuyền cắm cờ đỏ lao băng băng
trên sơng.
2’
4/ Củng cố :
- Các em vừa học kiểu so sánh gì ?
- So sánh hoạt động với hoạt động.
- Nêu 1 vài câu về kiểu so sánh hoạt động - Hai chú chó chạy nhanh như bay về phía
với hoạt động ?
chủ.
1’ 5/ Dặn dò:
HS lắng nghe và thực hiện.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS ơn lại bài và chuẩn bị bài tiếp theo.
* Rút kinh nghiệm:
...........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Tiết 2: Thể dục
GV bộ mơn dạy
Tiết 3: Tốn
I/ MỤC TIÊU:
Giúp HS :
- Dựa vào bảng nhân 8 để để lập bảng chia 8 và học thuộc bảng chia 8.
- Thực hành chia trong phạm vi 8 và giải tốn có lời văn (về chia thành 8 phần bằng nhau và
chia theo nhóm 8).
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 8 chấm tròn.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’ 1/ Ổn định tổ chức
- HS hát.
5’ 2/ Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra vở bài tập của 4HS.
- HS trình vở bài tập để GV kiểm tra.
**************************************************************************************************
Nguyễn Thò Thuỳ Trâm
Giáo án lớp 3
Trường Tiểu học số 2 Ngô Mây
Tuần 12
**************************************************************************************************
- Kiểm tra bảng nhân 8.
- Gọi 2 HS đọc kết quả bài tập 4.
- GV nhận xét, đánh giá
3/ Bài mới:
1’ a)Giới thiệu:Hơm nay các em học Bảng chia
8
- GV ghi đề bài: Bảng chia 8
14’ b) Hướng dẫn HS lập bảng chia 8:
- u cầu HS lấy các tấm bìa có 8 chấm
tròn.
- Lấy 2 tấm bìa, mỗi tấm có 8 chấm tròn.
+ Có 2 tấm bìa mỗi tấm có 8 chấm tròn , vậy
ta được mấy chấm tròn ?
Ghi : 8 2 = 16
+ Có 16 chấm tròn, cơ chia đều vào các tấm
bìa, mỗi tấm có 8 chấm tròn, hỏi cơ có được
mấy tấm bìa ?
+ Từ phép nhân 8 x 2 = 16, ai có thể lập
được 1 phép chia để có kết quả là 2 ?
Ghi : 16 : 8 = 2
+ Dựa trên cơ sở nào mà em lập được phép
chia này ?
+ Có 3 tấm bìa, mỗi tấm có 8 chấm trò, vậy
ta được mấy chấm tròn ?
Ghi : 8 3 = 24
+ Có 24 chấm tròn, cơ chia đều vào các tấm
bìa, mỗi tấm có 8 chấm tròn, hỏi cơ được
mấy tấm bìa ?
Ghi : 24 : 8 = 3
- u cầu HS đọc các cơng thức vừa lập và
lập tiếp các cơng thức còn lại của bảng chia
8
17’ c) Luyện tập:
4’ ▪ Bài 1: Tính nhẩm
- GV ghi phép tính, gọi HS nêu ngay kết
quả.
4’
5’
- 2 HS đọc kết quả bài tập 4.
- HS lắng nghe.
- HS thực hiện theo u cầu của GV.
- … 16 chấm tròn.
- Chia được 2 tấm bìa.
- 16 : 8 = 2
- Dựa vào phép nhân, ta lấy tích chia thừa
số này được thừa số kia.
- Có 24 chấm tròn.
- Được 3 tấm bìa.
- HS đọc lại và tự lập các cơng thức còn
lại của bảng chia 8
24
40
48
80
: 8
: 8
: 8
:8
=
=
=
=
3 ; 8 : 8 = 1 ; 32 : 8 = 4
5 ; 16 : 8 = 2 ; 56 : 8 = 7
6 ; 64 : 8 = 8 ; 72 : 8 = 9
10.
▪ Bài 2: Tính nhẩm
- GV ghi từng phép tính lên bảng, gọi HS
8 5 = 40
nêu ngay kết quả.
40 : 8 = 5
40 : 5 = 8
- GV nhận xét, sửa chữa.
8 5 = 40
40 : 8 = 5
40 : 5 = 8
▪ Bài 3: Giải tốn có lời văn
- 1 HS đọc đề bài.
- 1 HS đọc đề bài.
8 4 = 32
32 : 8 = 4
32 : 4 = 8
8 4 = 32
32 : 8 = 4
32 : 4 = 8
**************************************************************************************************
Nguyễn Thò Thuỳ Trâm
Giáo án lớp 3
Trường Tiểu học số 2 Ngô Mây
Tuần 12
**************************************************************************************************
- u cầu HS tự làm vào vở.
Giải:
Số mét vải của mỗi mảnh dài là :
32 : 8 = 4 (cm).
Đáp số: 4 m vải.
- GV theo dõi HS làm bài.
5’ ▪ Bài 4: Giải tốn có lời văn
- Gọi 1 HS đọc bài tốn
- 1 HS đọc đề bài ; bài tốn 4.
Tương tự như bài 3 nhưng ở bài này ta
thực hiện chia theo nhóm 8.
- u cầu HS giải vào vở.
Giải:
Số mảnh vải cắt được là :
32 : 8 = 4 (mảnh).
Đáp số: 4 mảnh vải.
2’ 4/ Củng cố :
- Cho HS xung phong đọc thuộc bảng chia 8. - HS đọc.
1’ 5/ Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS làm bài tập ở vở và chuẩn bị bài - HS lắng nghe và thực hiện.
tiếp theo
*Rút kinh nghiệm:
...........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
Tiết 4: Tự nhiên – Xã hội
I/ MỤC TIÊU: Sau bài học, HS biết :
- Kể được tên các mơn học và nêu được một số hoạt động học tập diễn ra trong các giờ học của
các mơn học đó.
- Hợp tác, giúp đỡ, chia sẻ với các bạn trong lớp, trong trường.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh họa như SGK.
III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’ 1/ Ổn định tổ chức:
- HS hát.
5’ 2/ Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS kiểm tra:
+ Kể tên các chất dễ gây cháy mà em biết.
- 2 HS trả lời câu hỏi.
+ Em đã làm gì để phòng cháy khi ở nhà ?
- GV nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới:
1’ a) Giới thiệu: Hơm nay các em học Một số
hoạt động ở trường.
26’ b) Các hoạt động:
12’ ▪ Hoạt động 1: Quan sát theo cặp
+Mục tiêu:Biết một số hoạt động diễn ra
trong các giờ học; biết mối quan hệ giữa GV
và HS, HS và HS trong từng hoạt động học
tập.
+ Cách tiến hành:
- Từng cặp HS quan sát hình và trả lời.
**************************************************************************************************
Nguyễn Thò Thuỳ Trâm
Giáo án lớp 3
Trường Tiểu học số 2 Ngô Mây
Tuần 12
**************************************************************************************************
u cầu HS quan sát hình và trả lời theo gợi - Các hoạt động diễn ra trong giờ học như :
ý
thảo luận nhóm, thảo luận theo cặp, quan
+ Kể một số hoạt động diễn ra trong giờ học. sát tranh, trả lời câu hỏi . . .
- Khi HS thảo luận GV theo dõi, hướng
dẫn, gợi ý cho HS. . .
+ Trong từng hoạt động đó GV làm gì, HS - Một số cặp trao đổi trước lớp.
làm gì ?
- Gọi một số cặp trao đổi trước lớp.
- H1 : Các bạn quan sát cây hoa trong giờ
- Cả lớp nhận xét, bổ sung ý kiến.
Tự nhiên và xã hội. Trong hoạt động đó,
+ Hình 1 thể hiện hoạt động gì ?
GV là người hướng dẫn, HS là người thực
+ Hoạt động đó diễn ra trong giờ học nào ? hiện quan sát và ghi chép những điều đã
Trong hoạt động đó GV làm gì, HS làm gì ? quan sát được.
- H2 : Kể chuyện theo tranh trong giờ
+ Hình 2 thể hiện hoạt động gì, diễn ra trong Tiếng Việt, GV hướng dẫn, HS dựa vào
giờ học nào ? Trong hoạt động đó GV làm tranh kể lại chuyện.
gì, HS làm gì ?
- H3 : Thảo luận nhóm trong giờ Đạo đức.
..............
-H4 :Trình bày sản phẩm trong giờ Thủ
cơng.
- H5 : Làm việc cá nhân trong giờ Tốn.
- H6 : Tập thể dục.
+ Em thường làm gì trong giờ học ?
- Em làm việc cá nhân với phiếu học tập,
em thảo luận nhóm với các bạn, thực hành,
quan sát, nhận xét bài làm của bạn. . .
+ Em có thích học theo nhóm khơng ? Vì - Em rất thích học nhóm vì như vậy có
sao
nhiều điều em chưa rõ sẽ được các bạn
trong nhóm giải thích cặn kẽ hơn. . .
- Các giờ :Tiếng Việt, Tự nhiên và xã hội,
+ Em thường học nhóm trong giờ học nào ? Đạo đức, thủ cơng. . .
- Em trả lời câu hỏi của bạn, ghi chép các ý
+ Em thường làm gì trong giờ học nhóm ?
thảo luận của nhóm để báo cáo. . .
- Em rất thích vì qua đó em cũng sẽ rút ra
+ Em có thích được đánh giá bài làm của được nhiều kinh nghiệm cho bài làm của
bạn khơng ? Vì sao ?
mình.
Kết luận: Ở trường, trong giờ học, các
em được khuyến khích tham gia vào các hoạt
động khác nhau như : làm việc cá nhân, làm
việc theo nhóm, thực hành, nhận xét bài của
bạn, chơi trò chơi. . . Tất cả các hoạt động đó
sẽ giúp các em học tập tốt hơn.
14’ ▪ Hoạt động 2: Làm việc theo tổ.
+ Mục tiêu: Biết kể tên các mơn học ở
trường ; biết nhận xét thái độ và kết quả học
tập của bản thân và một số bạn ; biết hợp tác,
giúp đỡ và chia sẻ với bạn.
+ Cách tiến hành:
- u cầu HS thảo luận theo tổ.
- HS thảo luận theo tổ.
+ Ở trường, cơng việc chính của HS là làm - Cơng việc chính của HS là học tập.
gì?
-Các mơn học :Tốn, Tiếng Việt, Đạo đức,
+ Kể tên các mơn học mà HS học ở trường.
TNXH, Mĩ thuật, Hát nhạc, Thể dục.
**************************************************************************************************
Nguyễn Thò Thuỳ Trâm
Giáo án lớp 3
Trường Tiểu học số 2 Ngô Mây
Tuần 12
**************************************************************************************************
-Em thường được nhiều điểm 10 mơn
chính tả là nhờ em chuẩn bị bài chu đáo ở
nhà và thường xun nghiên cứu và cố nhớ
cách viết các từ khó.
- Em thích học Tốn vì học Tốn giúp em
tính tốn nhanh hơn, áp dụng ngay vào
việc tính tốn hàng ngày.
- HS tự nêu.
- u cầu HS nói tên các mơn học mình
thường đạt điểm tốt hoặc điểm kém và nói rõ
lí do.
+ Nói tên mơn học em thích nhất và nói rõ lí
do vì sao thích ?
+ Kể những việc em đã làm để giúp đỡ bạn
trong học tập.
- Gọi đại diện nhóm báo cáo.
- GV liên hệ tình hình thực tế ở lớp mình.
- Đại diện nhóm báo cáo.
Kết luận: Trong mỗi giờ học chúng ta
thường tham gia rất nhiều hoạt động khác
nhau, việc đó giúp ta học tập tốt hơn.
2’ 4/ Củng cố :
-Kể tên các mơn học và nêu được một số
hoạt động học tập ?
- HS nêu.
1’ 5/ Dặn dò :
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS ơn bài và chuẩn bị bài tiếp theo.
- HS lắng nghe và làm theo.
*Rút kinh nghiệm:
...........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
Thứ sáu ngày 5 tháng 11 năm 2012
Tiết 1: Chính tả: (nghe – viết)
I/ MỤC ĐÍCH, U CẦU:
▪ Rèn kĩ năng viết chính tả.
- Nghe – viết chính xác 4 câu ca dao cuối trong bài “Cảnh đẹp non sơng”. Trình bày đúng các
câu thơ thể lục bát, thể song thất.
- Luyện viết đúng một số tiếng chứa vần dễ lẫn at / ac .
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng lớp viết nội dung bài tập 2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’ 1/ Ổn định tổ chức:
- HS hát.
5’ 2/ Kiểm tra bài cũ:
- u cầu HS viết bảng con 2 tiếng có vần - HS viết bài vào bảng con : quần sc, rơooc 2 tiếng có vần at / ac
mc, bãi cát, các em.
- GV nhận xét, đánh giá.
- HS lắng nghe.
3/ Bài mới:
1’ a) Giới thiệu: Hơm nay các em nghe viết
Cảnh đẹp non sơng.
- GV ghi đề bài.
7’ b) Hướng dẫn HS nghe viết:
- GV đọc mẫu bài viết.
- HS theo dõi ở SGK.
- 1 HS đọc thuộc lòng bài viết.
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm.
**************************************************************************************************
Nguyễn Thò Thuỳ Trâm
Giáo án lớp 3
Trường Tiểu học số 2 Ngô Mây
Tuần 12
**************************************************************************************************
+ Các câu ca dao trên nói lên điều gì?
- Các câu ca dao đều ca ngợi cảnh đẹp của
non sơng đất nước ta.
+ Bài chính tả có những tên riêng nào ?
- Nghệ, Hải Vân, Hồng, Hàn, Nhà Bè, Gia
Định, Đồng Nai, Tháp Mười.
+ Ba câu ca dao thể lục bát trình bày thế nào ? - Dòng 6 chữ viết cách lề vở 2 ơ li ; dòng 8
chữ viết cách lề vở 1 ơ li.
+ Câu ca dao viết ở thể 7 chữ được trình bày - Cả hai chữ đầu dòng đều viết cách lề vở 1
thế nào ?
ơ li.
- GV đọc cho HS viết bảng con : họa đồ, bát - HS viết bảng con. họa đồ, bát ngát, nước
ngát, nước biếc.
biếc.
13’ c) HS viết bài vào vở:
- GV đọc bài cho HS viết vào vở.
- HS viết bài vào vở.
Nhắc nhở HS tư thế ngồi, cách cầm bút, cách
để vở. . .
5’ d) Chấm và chữa bài:
- u cầu HS nhìn SGK tự chấm bài và ghi - HS tự chấm bài của mình.
lỗi ra lề vở.
- GV chấm lại 5 -7 vở để nhận xét.
6’ e) Luyện tập:
▪ Bài 2: Tìm các từ :
a) Chứa tiếng có vần at / ac có nghĩa như sau :
- Mang vật nặng trên vai.
- Là từ : vác
- Có cảm giác cần uống nước
Là từ : khát
- Dòng nước tự nhiên từ trên cao đổ xuống.
Là từ : thác
- u cầu cả lớp làm vào vở
- HS làm bài tập.
- Gọi vài em sửa bài ở bảng
- HS sửa bài ở bảng.
- GV nhận xét, sửa chữa.
- HS lắng nghe.
2’ 4/ Củng cố :
- Gọi HS viết sai nhiều lỗi chính tả lên bảng - HS lên bảng viết.
viết lại các đó cho đúng.
Cả lớp nhận xét.
1’ 5/ Dặn dò :
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS hồn thiện bài tập ở vở ; chuẩn bị - HS lắng nghe và thực hiện.
bài tiếp theo.
*Rút kinh nghiệm:
...........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Tiết 2: Tốn
I/ MỤC TIÊU:
Giúp HS :
- Học thuộc lòng bảng chia 8 và vận dụng trong tính tốn.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ kẻ các ơ vng của bài tập 4.
III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
**************************************************************************************************
Nguyễn Thò Thuỳ Trâm
Giáo án lớp 3