Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

BỘ GIÁO ÁN LỚP 3 TUẦN 18 (2012-2013) - ĐƯỢC BÌNH CHỌN XUẤT SẮC NHẤT CẤP TRƯỜNG, DỰ THI GVDG CẤP HUYỆN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.05 MB, 29 trang )

Trường Tiểu học

Tuần 5

*****************************************************************************************************************

Thứ 2 ngày 13 tháng 9 năm 2012
Tiết 1: Giáo dục tập thể
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
HS dự lễ chào cờ đầu tuần 5. HS có ý thức nghiêm túc trong nghi lễ chào cờ.
- Đánh giá những ưu – khuyết điểm của HS trong các hoạt động của thời gian qua .
- Nhận xét –Tuyên dương những tập thể ( cá nhân ) thực hiện tốt.
- Nhắc nhở và có biện pháp đối với HS thực hiện chưa tốt.
- GV nhắc nhở HS những việc cần thực hiện trong tuần.
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG :
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
20’ * Hoạt động 1: HS dự lễ chào cờ.
- GV cho HS chỉnh đốn ĐHĐN, xếp hàng đúng vò trí - HS xếp hàng ổn đònh hàng ngũ nghiêm
túc dự tiết chào cờ tuần 5.
để dự lễ chào cờ.
- GV nhắc HS trật tự, nghiêm túc trong nghi lễ của
tiết chào cờ.
* Giáo viên trực tuần nhận xét, đánh giá những ưu – - HS lắng nghe.
khuyết điểm của HS trong các hoạt động của thời
gian qua .
-Nhận xét –Tuyên dương những tập thể ( cá nhân )
thực hiện tốt.
-Nhắc nhở và có biện pháp đối với HS thực hiện
chưa tốt.


* Phó Hiệu trưởng tổng kết những kết quả mà HS
đã thực hiện được và chưa đượïc tốt. Đề nghò GV
chủ nhiệm về lớp nhắc nhở HS khắc phục kòp thời.
BGH và anh tổng phụ trách đề ra công tác mới.
* Hoạt động 2: Sinh hoạt lớp.
- Giáo viên chủ nhiệm ổn đònh tổ chức, nhắc nhở - HS lắng nghe thực hiện.
HS thực hiện tốt công việc tuần 5.
13’ -Thực hiện truy bài 15’ đầu buổi. HS ra về hàng
một.
-Thực hiện tốt an toàn giao thông.
-Hát tập thể 1 bài.
- HS lắng nghe thực hiện.
- GV nhắc nhở HS học tốt tuần 5.

Tiết 2 : Âm nhạc
****************************************************************************************************************

 Giáo án lớp 3


Trường Tiểu học

Tuần 5

*****************************************************************************************************************

GV bộ môn dạy

Tiết 3: Toán


(có nhớ )

I/ MỤC TIÊU:
Giúp HS :
- Biết thực hành nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( có nhớ ).
- Củng cố về giải bài toán và tìm số bò chia chưa biết.
- Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác trong học toán.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ tóm tắt bài toán 2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
1/ Ổn đònh tổ chức:
- HS hát
5’
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra vở bài tập của HS tổ 3.
- HS trình vở cho GV kiểm tra.
-Cho 2HS làm BT2/26.
HS làm bài.
32
22
33
10
×
×
×
x

GV nhận xét, đánh giá.
2
4
3
6

1’

14’

3/ Bài mới:
a) Giới thiệu: Hôm nay các em học: Nhân số có
hai chữ số với số có một chữ số ( có nhớ ).
b) Dạy bài mới:
* Hướng dẫn HS thực hiện phép tính:
- GV ghi phép tính : 26 x 3 = ?
+Muốn thực hiện phép tính trên ta làm thế
nào ?
26
×
- GV ghi bảng :
3
- Gọi 1 HS nêu kết quả của lượt nhân đầu tiên.
⇒ Khi nhân kết quả vượt quá 10 thì ta viết chữ
số hàng đơn vò và nhớ 1 chục sang hàng kế tiếp.
Sau đó nhân đến lượt tiếp theo rồi cộng phần
nhớ vào kết quả.
- GV vừa nói vừa thực hiện.
- Gọi vài HS nhắc lại.
- GV ghi : 54 x 6 = ?

54
×
Ta đặt tính :
6

64

88

99

60

-. . . ta đặt tính rồi tính.
-. . . 3 nhân 6 bằng 18.
-. . . 3 nhân 6 bằng 18 viết 8 nhớ 1
3 nhân 2 bằng 6 thêm 1 bằng 7 viết 7.
×

26
3
78

- Gọi HS nhân miệng, GV ghi kết quả vào phép -. . . 6 nhân 4 bằng 24 viết 4 nhớ 2
tính.
6 nhân 5 bằng 30 nhớ 2 bằng 32 viết 32.
****************************************************************************************************************

 Giáo án lớp 3



Trường Tiểu học

Tuần 5

*****************************************************************************************************************

54
×
6

17’
6’

- HS nhắc lại.
324
- Gọi vài HS nhắc lại.
GV lưu ý HS cách đặt tính.
c) Luyện tập :
- HS làm ở bảng.
Bài 1: Tính
47
25
- Gọi 2 HS làm 2 phép tính ở bảng. Các HS
×
×
2
3
khác làm vào bảng con.
94

75
28
36
×
×
6
4
168

6’
Bài 2: Giải toán có lời văn
- Gọi 1 HS đọc bài toán.
- Cả lớp làm vào vở.
- Gọi vài em đọc kết quả .
5’

2’

Bài 3: Tìm x
- Gọi 2 HS làm ở bảng, các HS khác làm ở vở.
- GV nhận xét, đánh giá.

144

×

16
6

×


18
4

96
82
×
5

72
99
×
3

410

297

- 1 HS đọc bài toán.
- Cả lớp làm vào vở.1 HS nêu kết quả.
Giải :
Số mét vải của 2 cuộn dài là :
35 x 2 = 70 (m)
Đáp số : 70 m vải.
x : 6 = 12
x = 12 x 6
x = 72

x : 4 = 23
x = 23 x 4

x = 92

- HS trả lời.
4/ Củng cố :
- Nêu cách đặt tính và cách thực hiện phép
- HS lắng nghe và thực hiện
tính?
5/Dặn dò
- Dặn HS làm bài tập ở vở ; chuẩn bò bài tiếp
theo.
- GV nhận xét tiết học.
* Rút kinh nghiệm:
............................................................................................................................................................................
1’

............................................................................................................................................................................
Tiết 4+5: Tập đọc – Kể chuyện

“Đặng Ái ”

I / MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
▪ Rèn kó năng đọc :
- Đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ sai : thủ lónh, nứa tép, người, luống hoa, túa ra, khoát tay, chỉ huy.
- Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
****************************************************************************************************************

 Giáo án lớp 3


Trường Tiểu học


Tuần 5

*****************************************************************************************************************

- Hiểu nghiã các từ ngữ : nứa tép, ô quả trám, thủ lónh, hoa mười giờ, nghiêm giọng, quả quyết.
- Hiểu nội dung câu chuyện : Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi. Người dám nhận lỗi và sửa lỗi
là người dũng cảm.
▪ Rèn kó năng nói :
- Dựa vào trí nhớ và các tranh minh họa kể lại được câu chuyện.
▪ Rèn kó năng nghe :
- Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh họa như SGK.
- Bảng phụ chép đoạn 4.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
1/ Ổn đònh tổ chức :
Lớp trưởng báo cáo só số. Bắt bài hát.
Kiểm tra só số, hát tập thể.
5’
2/ Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS đọc bài : “ Ông ngoại” và trả lời câu - 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
hỏi :
+ Thành phố sắp vào thu đẹp như thế nào ?
+ Vì sao bạn nhỏ gọi ông ngoại là thầy giáo
đầu tiên ?

- GV nhận xét, ghi điểm cho từng em.
3/ Bài mới:
a) Giới thiệu: Hôm nay các em học bài: Người
1’
lính dũng cảm.
GV ghi đề bài: Người lính dũng cảm.
15’ b) Luyện đọc:
- GV đọc mẫu toàn bài.
- HS theo dõi SGK.
+ Đọc từng câu.
- HS lần lượt đọc từng câu nối tiếp nhau.
- HS đọc nối tiếp từng câu.
- GV theo dõi, sửa sai cho HS về lỗi phát âm.
+Đọc từng đoạn trước lớp.(2-3 lượt)
-4 HS khá đọc nối tiếp 4 đoạn.
- 4 HS đọc bài và giải nghóa từ.
Hướng dẫn HS ngắt câu văn dài.
Yêu cầu HS dừng lại giải nghóa từ mới có trong
đoạn vừa đọc.
+ HS đọc đoạn trong nhóm.
- HS đọc bài theo nhóm, nhóm trưởng theo
-Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm.
dõi và sửa sai cho các bạn trong nhóm.
+ Thi đọc theo nhóm:
- Đọc đồng thanh từng đoạn theo nhóm.
- Các nhóm đọc đồng thanh.
- HS đọc đồng thanh cả bài.
- Cả lớp đọc đồng thanh
c)Tìm hiểu bài:
10’ - Cả lớp đọc thầm cả bài.

+Các bạn nhỏ trong bài chơi trò chơi gì? Ở HS đọc thầm.
-. . . các bạn chơi trò đánh trận giả trong
đâu ?
vườn trường.
- HS đọc thầm đoạn 2.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 2.
****************************************************************************************************************

 Giáo án lớp 3


Trường Tiểu học

Tuần 5

*****************************************************************************************************************

+ Vì sao chú lính nhỏ quyết đònh chui qua lổ
hổng dưới chân rào ?
+ Việc leo trèo của các bạn khác đã gây hậu
quả gì ?
- 1 HS đọc đoạn 3.
+ Thầy giáo chờ mong điều gì ở học sinh trong
lớp ?
+ Vì sao chú lính nhỏ “run lên” khi nghe thầy
giáo hỏi ?
- 1 HS đọc đoạn 4.
+ Phản ứng của chú lính thế nào khi nghe lệnh
“Về thôi” của viên tướng ?
+ Thái độ của các bạn ra sao trước hành động

của chú lính nhỏ ?
+ Ai là người lính dũng cảm trong truyện này ?
Vì sao ?

-. . . chú lính sợ làm đổ hàng rào của vườn
trường.
-. . . hàng rào đổ,tướng só ngã đè lên luống
hoa mười giờ, hàng rào đè lên chú lính nhỏ.
- 1 HS đọc đoạn 3.
-. . . thầy mong HS dũng cảm nhận khuyết
điểm.
-. . . vì chú sợ hãi.
. . . vì chú đang suy nghó căng thẳng.
. . . vì chú quyết đònh nhận lỗi.
- 1 HS đọc đoạn 4.
-. . . chú nói : “Nhưng như vậy là hèn” rồi
quả quyết bước về phía vườn trường.
-. . . mọi người sững nhìn chú, rồi bước
nhanh theo chú như bước theo một người chỉ
huy dũng cảm.
-. . . chú lính chui qua lổ hổng dưới chân rào
lại là người lính dũng cảm vì dám nhận lỗi
và sửa lỗi.
-. . .HS tự nêu.

+ Các em có khi nào dám nhận lỗi và sửa lỗi
như bạn nhỏ trong truyện không ?
+ Câu chuyện trên giúp em hiểu điều gì ?
- Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi.
Người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng

- GV ghi nội dung: Khi mắc lỗi phải dám nhận cảm.
lỗi và sửa lỗi. Người dám nhận lỗi và sửa lỗi là
người dũng cảm
5’
* Giải lao tại chỗ
10’ d) Luyện đọc lại :
- HS theo dõi ở SGK.
- GV đọc mẫu đoạn 4.
- 4 HS thi đọc đoạn 4.
- Gọi 4 HS đọc thi đoạn 4.
- 4 HS đọc bài theo vai.
- Gọi 4 HS phân vai và đọc bài.
- GV nhận xét, đánh giá
25’
KỂ CHUYỆN:
⇒ Dựa vào trí nhớ và các tranh minh họa các
em kể lại từng đoạn của câu chuyện.
Gợi ý :
+ Viên tướng ra lệnh thế nào ? Chú lính nhỏ có
-. . . viên tướng hạ lệnh “ Vượt rào và bắt
thái độ ra sao ?
sống nó !”
+ Cả tốp vượt rào bằng cách nào ? Chú lính nhỏ
-. . . cả tốp leo rào để vào, chú lính nhỏ chui
vượt rào bằng cách nào ? Kết quả ra sao ?
ra lổ hổng dưới chân hàng rào. . . hàng rào
đổ xuống . . .
+ Thầy giáo nói gì với học sinh ? Thầy mong
-. . . thầy mong các em nhận lỗi và sửa lỗi.
điều gì ở các bạn ?

+ Viên tướng ra lệnh thế nào ? Chú lính nhỏ
-. . . viên tướng hạ lệnh : “ Về thôi”, chú
phản ứng ra sao ? Câu chuyện kết thúc thế
lính nhỏ quyết đònh nhận sửa rào, cả tốp đi
nào ?
theo.

****************************************************************************************************************

 Giáo án lớp 3


Trường Tiểu học

Tuần 5

*****************************************************************************************************************

3’

- Gọi HS lần lượt kể từng đoạn.
- Cả lớp nhận xét, đánh giá.
- Gọi 1 HS kể toàn chuyện.
4/ Củng cố :
+ Câu chuyện trên giúp em hiểu điều gì ?

1’

- HS lần lượt kể chuyện.
- 1 HS kể toàn chuyện.

-. . . người mắc lỗi dám nhận lỗi và sửa lỗi
mới là người dũng cảm.

5/Dặn dò :
- Dặn HS ôn bài và chuẩn bò bài tiếp theo.
- HS lắng nghe và thực hiện.
* Rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
Thứ ba ngày 14 tháng 9 năm 2012
Tiết 1: Chính tả(Nghe – viết)

I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
▪ Rèn kó năng viết chính tả:
- Nghe – viết chính xác một đoạn trong bài : “ Người lính dũng cảm” .
- Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có vần en / eng .
▪ Ôn bảng chữ :
- Biết điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng.
- Thuộc tên 9 chữ trong bảng.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng lớp viết nội dung bài tập 2.
- Bảng phụ kẻ bảng chữ và tên chữ ở bài tập 3.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
1/ Ổn đònh tổ chức:
-HS hát.
5’

2/ Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS viết bảng : loay hoay, gió xoáy, - 2 HS viết ở bảng lớp: loay hoay, gió xoáy,
nhẫn nại, nâng niu.
nhẫn nại, nâng niu.
- Gọi 2 HS đọc tên 19 chữ cái đã học.
- GV nhận xét, ghi điểm.
3/ Bài mới:
- 2 HS đọc 19 chữ cái đã học.
1’
a) Giới thiệu: Hôm nay các em nghe – viết:
Người lính dũng cảm.
b) Dạy bài mới :
 Hướng dẫn HS viết:
- GV đọc mẫu bài viết.
8’
- HS theo dõi ở SGK.
-. . . lớp học tan, chú lính nhỏ rủ viên tướng
+ Đoạn văn này kể chuyện gì ?
ra vườn sửa hàng rào, viên tướng không
nghe. Chú nói : “ Nhưng như vậy là hèn” và
quả quyết bước về phía vườn trường. Các
bạn khác nhìn chú ngạc nhiên rồi bước
****************************************************************************************************************

 Giáo án lớp 3


Trường Tiểu học

Tuần 5


*****************************************************************************************************************

13’

5’

6’

nhanh theo chú.
+ Đoạn văn trên có mấy câu ?
-. . . có 6 câu.
+ Những chữ nào trong đoạn văn được viết - . . . các chữ đầu câu, đầu đoạn.
hoa ?
- . . . viết sau dấu hai chấm, xuống dòng,
+ Lời các nhân vật được đánh dấu bằng dấu gì? gạch ngang đầu dòng.
- HS đọc bài và tập viết từ khó bảng lớp,
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn văn và viết ra bảng con.
nháp những từ dễ viết sai: quả quyết, viên
tướng, sững lại,vườn trường,dũng cảm.
HS viết bài:
- HS viết bài vào vở.
- GV đọc bài cho HS viết vào vở.
- HS soát lại bài.
- GV đọc bài cho HS soát lại bài.
 Chấm chữa bài:
- HS tự chấm bài .
- Yêu cầu HS nhìn SGK chấm bài và ghi lỗi ra
lề vở.
- HS trình vở để GV chấm.

- GV chấm lại 5 – 7 để nhận xét.
c) Bài tập:
Bài 2: Điền vào chỗ chấm “en / eng”
- Tháp mười đẹp nhất bông sen
- Yêu cầu HS đọc kó đề bài và làm bài vào vở.
- Cỏ cây chen đá, lá chen hoa.
- HS lần lượt điền chữ và tên chữ vào bảng.
- HS đọc bài.
Bài 3: Điền tên chữ vào bảng
- GV treo bảng phụ yêu cầu HS xung phong
điền chữ và tên chữ còn thiếu vào bảng.
- Hướng dẫn HS đọc đồng thanh nhiều lần để
HS thuộc bảng chữ.

Số thứ tự
1
2

Chữ
n
ng

3
4

ngh
nh

Tên chữ
en - nờ

en-nờ giê
(en giê)
en-nờ giê hát
en-nờ hát
(en hát)
o
ô
ơ

pê hát

5
o
ô
6
ơ
7
p
8
9
ph
- HS đọc thuộc bảng chữ.
- 2-3 HS đọc thuộc 28 tên chữ đã học.

- Gọi HS đọc thuộc bảng chữ.
- Gọi 2-3 HS đọc thuộc 28 tên chữ đã học.
2’
4/ Củng cố :
- HS viết lại những từ sai chính tả.
1’

5/ Dặn dò :
- Dặn HS học thuộc các chữ và tên chữ đã học.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Chuẩn bò bài tiếp theo.
- GV nhận xét tiết học.
* Rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................................................
****************************************************************************************************************

 Giáo án lớp 3


Trường Tiểu học

Tuần 5

*****************************************************************************************************************

..........................................................................................................................................................................
Tiết 2 : Thể dục
GV bộ môn dạy
Tiết 3: Đạo đức

I/ MỤC TIÊU:
▪ HS hiểu :
-Thế nào là tự làm lấy việc của mình.
- Ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình.
- Tùy theo độ tuổi, trẻ em có quyền quyết đònh và thực hiện công việc của mình.
▪ HS biết tự làm lấy công việc của mình trong học tập, lao động, sinh hoạt ở trường, ở nhà . . .
▪ HS có thái độ tự giác, chăm chỉ thực hiện công việc của mình.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Vở bài tập đạo đức .
- Tranh minh họa tình huống 1 (hoạt động 1)
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên
1’
1) Ổn đònh tổ chức:
5’
2) Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS kiểm tra :
+ Thế nào là giữ lời hứa ?
+ Người biết giữ lời hứa sẽ được mọi người đối
xử thế nào ?
- GV nhận xét, đánh giá cho từng em.
3) Bài mới:
1’
a)Giới thiệu: Hôm nay các em học bài: Tự làm
lấy việc của mình.
b) Các hoạt động:
10’ ▪ Hoạt động 1: Xử lí tình huống
 Mục tiêu: HS biết được một biểu hiện cụ thể
của việc tự làm lấy việc của mình.
 Cách tiến hành:
- GV nêu tình huống :
Gặp bài toán khó, Đại loay hoay mãi mà vẫn
chưa giải được. Thấy vậy An đưa bài giải sẵn
cho bạn chép.
+ Nếu là Đại em sẽ làm gì khi đó ? Vì sao ?


Hoạt động của học sinh
-Hát
- 2 HS trả lời câu hỏi.

HS nghe GV nêu tình huống và suy nghó trả
lời.

-. . . em sẽ không chép mà tự làm bài ; em
nhờ Đại hướng dẫn cho hiểu và tự làm lại
bài ; em sẽ chép bài của An.

⇒ Đại tự làm bài mà không nên chép bài của
bạn vì đó là nhiệm vụ của Đại.
****************************************************************************************************************

 Giáo án lớp 3


Trường Tiểu học

Tuần 5

*****************************************************************************************************************

Trong cuộc sống, ai cũng có công việc của
mình, mỗi người phải tự làm lấy việc của mình.
8’
▪ Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm
 Mục tiêu: HS hiểu thế nào là tự làm lấy việc
của mình và tại sao phải làm như vậy.

 Cách tiến hành:
- GV giao phiếu học tập cho các nhóm.
a) Tự làm lấy việc của mình là cố gắng làm
- Yêu cầu các nhóm thảo luận.
lấy công việc của bản thân mà không dựa
dẫm vào người khác.
b) Tự làm lấy việc của mình giúp cho em
- Gọi đại diện nhóm báo cáo kết quả.
mau tiến bộ và không làm phiền người khác.
Các nhóm khác bổ sung ý kiến.
 Nêu ý đúng.
8’
▪ Hoạt động 3: Xử lí tình huống.
 Mục tiêu: HS có kó năng giải quyết tình
huống có liên quan đến việc tự làm lấy việc của
mình.
 Cách tiến hành:
- HS lắng nghe tình huống để có hướng xử lí.
- GV nêu tình huống.
Khi Việt đang cắt hoa giấy chuẩn bò cho cuộc
thi: “Hái hoa dân chủ” tuần tới của lớp thì Dũng
đến chơi. Dũng bảo Việt : “Tớ khéo tay, cậu để
tớ làm cho. Còn cậu giỏi toán thì làm bài hộ tớ” -. . . em không đồng ý với đề nghò của Dũng
+ Nếu em là Việt em có đồng ý với Dũng vì như vậy là sai.
không? Vì sao ?
 Đề nghò của Dũng là sai. Hai bạn cần tự làm
2’
lấy việc của mình.
4/ Củng cố :
- Ở nhà, ở trường các em phải tự làm lấy việc

1’
của mình.
5/Dặn dò
- HS lắng nghe và thực hiện.
- Sưu tầm chuyện, tấm gương tốt về chủ đề này.
* Rút kinh nghiệm:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tiết 4: Toán

I/ MỤC TIÊU: * Giúp HS :
- Củng cố cách thực hiện phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ).
- Ôn tập về thời gian (xem đồng hồ và số giờ trong mỗi ngày).
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Đồng hồ đồ dùng.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
1/ Ổn đònh tổ chức:
- HS hát
****************************************************************************************************************

 Giáo án lớp 3


Trường Tiểu học


Tuần 5

*****************************************************************************************************************

5’

2/ Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra vở bài tập của HS tổ 1.
- Gọi 2 HS thực hiện 2 phép tính :
27 x 5 ; 40 x 6

- Gọi 1 HS lên giải bài 2 VBT/27.

1’
31’
6’

-HS trình vở để GV kiểm tra.
- 2 HS thực hiện 2 phép tính ở bảng.
27
40
×
×
5
6
135
240
- HS lên bảng giải.
Số mét 5 phút Hoa đi được là :
54 x 5 = 270 (m)

Đáp số : 270 m

- GV nhận xét, ghi điểm.
3/ Bài mới:
a) Giới thiệu: Hôm nay các em học Luyện tập.
- GV ghi đề bài: Luyện tập.
b) Luyện tập:
- Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1 : Tính
-Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV lần lượt ghi các phép tính lên bảng, gọi - HS lần lượt làm ở bảng. Các em khác làm
HS thực hiện, các em khác làm vào bảng con.
ở bảng con.
- GV nhận xét, sửa chữa.
49
27
57
18
64
×
×
×
×
×
2
4
6
5
3

98

5’

Bài 2: Đặt tính rồi tính
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- HS lần lượt làm ở bảng.
Các em khác làm vào bảng con.

108

Bài 3: Giải toán có lời văn
- 1 HS đọc bài toán.
+ Bài toán hỏi gì ?
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Muốn biết 6 ngày có bao nhiêu giờ em làm
thế nào ?
- Gọi vài em nêu lời giải.
- Cả lớp làm bài vào vở.

90

192

- 1 HS đọc đề bài 2.
- HS làm ở bảng, các em khác làm vào bảng
con.
38 x 2
53 x 4
84 x 3

38
84
53
×
×
×
2
3
4
76

6’

342

212

252

- 1 HS đọc bài toán 3.
-. . . hỏi 6 ngày có bao nhiêu giờ ?
-. . . mỗi ngày có 24 giờ.
- lấy 24 x 6.
- HS nêu.
Giải :
Số giờ của 6 ngày là :
24 x 6 = 144 (giờ)
Đáp số: 144 giờ.

5’


Bài 4: Đồng hồ chỉ mấy giờ ?
- Yêu cầu HS thực hành lấy giờ ở đồng hồ.

- HS thực hành lấy giờ theo yêu cầu.

6’

Bài 5: Tìm 2 phép tính bằng nhau :
- GV ghi các phép tính ở bảng yêu cầu HS tìm.

2 x 3

6 x 4

3 x 5

2 x 6

5 x 6

****************************************************************************************************************

 Giáo án lớp 3


Trường Tiểu học

Tuần 5


*****************************************************************************************************************

- GV nhận xét, sửa sai cho các em.
5 x 3

6 x 2

3 x 2

4 x 6

6 x 5

2’

4/ Củng cố :
- Nêu cách thực hiện phép nhân số có 1 chữ số
- HS nêu.
với số có hai chữ số ?
1’
5/ Dặn dò :
- Dặn HS làm bài ở vở bài tập ; chuẩn bò bài - HS lắng nghe và thực hiện.
tiếp theo.
* Rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
Tiết 5: Tự nhiên – Xã hội

I/ MỤC TIÊU:
Sau bài học, HS biết :

- Kể được tên một số bệnh tim mạch.
- Nêu được sự nguy hiểm và nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim ở trẻ em.
- Kể ra một số cách đề phòng bệnh thấp tim.
- Có ý thức đề phòng bệnh thấp tim.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các hình minh họa ở SGK.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
1/ Ổn đònh tổ chức:
- HS hát.
5’
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS trả lời :
- 2 HS trả lời câu hỏi.
+ Kể tên các đồ ăn, thức uống có lợi cho hoạt
động của tim mạch.
+ Tại sao chúng ta không nên mặc quần áo và
đi dép quá chật ?
- GV nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới:
1’
a) Giới thiệu: Hôm nay các em học bài Phòng
bệnh tim mạch.
- GV ghi đề bài : Phòng bệnh tim mạch.
b) Các hoạt động:
8’
▪ Hoạt động 1: Động não.

+ Mục tiêu: Kể được tên một vài bệnh về tim
mạch
+ Cách tiến hành:
+ Hãy kể tên một số bệnh tim mạch mà em - . . . các bệnh ttim mạch : cao huyết áp, nhồi
máu cơ tim, thấp tim, xơ vữa động mạch . . .
biết.
⇒ Ở đây chúng ta chỉ tìm hiểu về bệnh thấp tim,
****************************************************************************************************************

 Giáo án lớp 3


Trường Tiểu học

Tuần 5

*****************************************************************************************************************

10’

8’

một căn bệnh thường gặp nhưng rất nguy hiểm
với trẻ em.
▪ Hoạt động 2: Đóng vai.
+ Mục tiêu: Nêu được sự nguy hiểmvà nguyên
nhân gây ra bệnh thấp tim ở trẻ em.
+ Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi – đáp của
các nhân vật ở các hình trang số 20.

- . . . lứa tuổi HS thường hay bò thấp tim nhất.
+ Ở lứa tuổi nào thường hay bò bệnh thấp tim?
-. . . bệnh thấp tim để lại di chứng nặng nề
+ Bệnh thấp tim nguy hiểm như thế nào ?
cho van tim, cuối cùng gây suy tim.
-. . . do viêm họng, viêm a-mi-đan kéo dài,
+ Nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim là gì ?
viêm khớp cấp. . .
⇒ Thấp tim rất hay gặp ở lứa tuổi HS. Bệnh này
rất nguy hiểm, thường để lại di chứng nặng cho
van tim và gây suy tim. Nguyên nhân là do viêm
họng, viêm a- mi-đan kéo dài, viêm khớp cấp
không được chữa trò kòp thời, dứt điểm.
▪ Hoạt động 3: Thảo luận nhóm.
+ Mục tiêu: Kể được một số cách đề phòng
bệnh thấp tim ; có ý thức phòng bệnh.
+ Cách tiến hành:
- Yêu cầu các nhóm thảo luận cách đề phòng
bệnh : quan sát tranh và nêu nội dung ý nghóa
của từng hình.

-H4 : súc miệng bằng nước muối trước khi đi
ngủ để phòng bệnh viêm họng.
H5 : giữ ấm cổ, ngực, chân để phòng bệnh
viêm khớp cấp.
H6 : ăn uống đủ chất để cơ thể khỏe mạnh, có
sức đề kháng chống lại các bệnh . . .

Kết luận: Cần giữ vệ sinh tốt, ăn uống đủ
chất, giữ ấm cơ thể . . . để đề phòng các bệnh

tim mạch.
2’
- HS lắng nghe và thực hiện.
4/ Củng cố – dặn dò :
- Dặn HS ôn bài và chuẩn bò bài tiếp theo.
* Rút kinh nghiệm:
............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
Thứ tư ngày 15 tháng 9 năm 2012
Tiết 1 : Mó thuật
GV bộ môn dạy
Tiết 2:Tập đọc
“Trần Ninh Hồ”

I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
****************************************************************************************************************

 Giáo án lớp 3


Trường Tiểu học

Tuần 5

*****************************************************************************************************************

▪ Rèn kó năng đọc :
- Đọc đúng các từ ngữ : tan học, dõng dạc, hoàn toàn, mũ sắt.
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau mỗi dấu câu : dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm hỏi, dấu chấm than, dấu hai
chấm. Đọc đúng các kiểu câu.

- Đọc phân biệt được lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu nội dung bài : Tầm quan trọng của các dấu câu ; cách tổ chức một cuộc họp.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh họa bài đọc.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
1/ Ổn đònh tổ chức:
Kiểm tra só số, hát tập thể.
- Lớp trưởng báo cáo só số. Bắt bài hát.
5’
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS kể chuyện : “Người lính dũng cảm” - 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
và trả lời câu hỏi ở SGK.
- GV nhận xét và ghi điểm cho từng em.
3/ Bài mới:
1’
a) Giới thiệu: Hôm nay các em học bài: Cuộc
họp của chữ viết.
- GV ghi đề bài : Cuộc họp của chữ viết.
15’ b) Luyện đọc:
- HS theo dõi ở SGK.
- GV đọc mẫu toàn bài.
* Luyện đọc câu:
-HS đọc nối tiếp từng câu.
- GV kết hợp luyện đọc từ khó: tan học, dõng - HS đọc nối tiếp từng câu.
- HS luyện đọc từ khó: tan học, dõng dạc,
dạc, hoàn toàn, mũ sắt, ẩu thế.

hoàn toàn, mũ sắt, ẩu thế.
* Luyện đọc đoạn:
- HS đọc bài và giải nghóa từ.
- HS đọc nối tiếp đoạn.
Đoạn 1 :Từ đầu. . . mồ hôi.
Đoạn 2 : Có tiếng xì xào . . .mồ hôi.
Đoạn 3 : Tiếp. . . ẩu thế nhỉ.
Đoạn 4 :Còn lại.
- GV nhắc HS nghỉ hơi đúng chỗ.
Giải nghóa từ mới có trong đoạn đó.
* HS đọc theo nhóm:
- HS trong nhóm lần lượt đọc bài. Nhóm
- HS đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm.
trưởng theo dõi, sửa sai cho các bạn.
* Thi đọc theo nhóm :
7’
- HS đọc từng đoạn theo nhóm.
Nhận xét cách đọc, giọng đọc.
- 1 HS khá đọc bài.
- 1 HS khá đọc cả bài.
 Tìm hiểu bài
- 1 HS đọc bài.
- 1 HS đọc đoạn 1.
-. . . bàn việc giúp đỡ bạn Hoàng. Bạn này
+ Các chữ cái và dấu câu họp bàn việc gì ?
không biết dùng dấu chấm câu nên viết
****************************************************************************************************************

 Giáo án lớp 3



Trường Tiểu học

Tuần 5

*****************************************************************************************************************

những câu văn rất kì quặc.
- Cả lớp đọc thầm các đoạn còn lại.
- Cả lớp đọc thầm phần bài còn lại.
+ Cuộc họp đề ra cách gì để giúp bạn Hoàng ?
-. . . giao cho anh dấu chấm yêu cầu Hoàng
đọc lại câu văn mỗi khi Hoàng đònh chấm
- 1 HS đọc yêu cầu 3.
câu.
- GV giao việc cho nhóm thảo luận.
- 1 HS đọc yêu cầu 3.
a) Nêu mục đích cuộc họp.
- Các nhóm thảo luận và báo cáo :
- Hôm nay chúng ta họp để tìm cách giúp đỡ
b) Nêu tình hình của lớp.
em Hoàng.
- Hoàng hoàn toàn không biết chấm câu. Có
c) Nêu nguyên nhân dẫn đến tình hình đó.
đoạn. . . mồ hôi.
d) Nêu cách giải quyết.
- Tất cả là do Hoàng. . .chỗ ấy.
e) Giao việc cho mọi người.
- Từ nay, mỗi khi. . . lần nữa.
- Gọi đại diện nhóm báo cáo, các nhóm khác bổ - Anh dấu chấm. . . chấm câu.

sung.
9’
c) Luyện đọc:
- Yêu cầu từng nhóm đọc theo vai.
- GV nhận xét, đánh giá.
- Các nhóm phân vai và đọc bài.
2’
4/ Củng cố :
- Cả lớp nhận xét, đánh giá.
- Nêu trình tự tổ chức cuộc họp ?
1’
5/ Dặn dò :
-Dặn HS đọc lại bài và ghi nhớ diễn biến cuộc
họp, trình tự tổ chức cuộc họp. . .
- HS lắng nghe và thực hiện
- Chuẩn bò bài tiếp theo.
* Rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
Tiết 3:Toán

I/ MỤC TIÊU:
▪ Giúp HS :
- Dựa vào bảng nhân 6 để lập bảng chia 6 và học thuộc bảng chia 6.
- Thực hành chia trong phạm vi 6 và giải toán có lời văn (về chia thành 6 phần bằng nhau và chia
theo nhóm 6).
▪ Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác trong học toán và lòng yêu thích môn học này.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
1/ Ổn đònh tổ chức:
- HS hát.
5’
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra vở bài tập của HS tổ 2.
- HS trình vở để GV kiểm tra.
Cho HS ôn lại bảng nhân 6.
Gọi 2 em cùng bàn quay mặt vào nhau kiểm tra
****************************************************************************************************************

 Giáo án lớp 3


Trường Tiểu học

Tuần 5

*****************************************************************************************************************

1’

14’

17’
4’


4’

5’

3 phép nhân bất kì trong bảng nhân 6.
- GV nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới:
a) Giới thiệu: Hôm nay các em học Bảng chia 6.
- GV ghi đề bài : Bảng chia 6
b) Dạy bài mới:
 Hướng dẫn HS lập bảng chia 6:
- Yêu cầu HS lấy 1 tấm bìa có 6 chấm tròn.
+ Cô cũng lấy 1 tấm bìa đó, vậy mỗi chúng ta
lấy được mấy chấm tròn ?
+ Vì sao em biết có 6 chấm tròn ?
+ Có 6 chấm tròn chia đều vào các tấm bìa, mỗi
tấm có 6 chấm tròn thì được mấy tấm bìa ?
- Vì sao em biết có 1 tấm bìa ?
Từ phép nhân 6 x 1 = 6, ai có thể lập cho cô 1
phép chia có thương là 1 ?
GV ghi : 6 : 6 = 1
Gọi HS đọc :
6 x 1 = 6
6 : 6 = 1
- Yêu cầu HS lấy 2 tấm bìa.
+ Cô lấy 2 tấm bìa,vậy ta lấy được mấy chấm
tròn ?
+ Lấy 12 chấm tròn chia đều vào các tấm bìa,
mỗi tấm có 6 chấm tròn thì được mấy tấm bìa ?
12 : 6 = 2

- Yêu cầu HS đọc :
6 x 2 = 12
12 : 6 = 2
- Hướng dẫn HS làm tương tự để có công thức
18 : 6 = 3
- Yêu cầu HS lập các công thức còn lại của
bảng chia 6.

- Hướng dẫn HS đọc thuộc bảng chia 6.
c)Luyện tập:
Bài 1: Tính nhẩm
- GV ghi phép tính lên bảng, gọi HS nêu ngay
kết quả.
Bài 2: Tính nhẩm
- GV ghi bảng, gọi HS nêu ngay kết quả.

Bài 3: Giải toán có lời văn

- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
-. . . được 6 chấm tròn.
- 6 được lấy 1 lần : 6 x 1 = 6.
- 1 tấm.

-6:6=1
- HS đọc.
6 x 1 = 6
6 : 6 = 1
- HS thực hiện.
- . . . được 12 chấm tròn.
- . . . được 2 tấm.


- HS đọc. 6 x 2 = 12
12 : 6 = 2

- HS tự lập các công thức còn lại.
24 : 6 = 4
30 : 6 = 5
36 : 6 = 6 . . . . . .
- HS đọc bảng chia 6.

30 : 6 = 5
24 : 6 = 4
.......

42 : 6 = 7
12 : 6 = 2

6 x 4 = 24
24 : 6 = 4
24 : 4 = 6

****************************************************************************************************************

 Giáo án lớp 3


Trường Tiểu học

Tuần 5


*****************************************************************************************************************

- Gọi 1 HS đọc bài toán.
- 1 HS đọc bài toán.
- . . . hỏi mỗi đoạn dây dài mấy mét ?
+ Bài toán hỏi gì ?
- . . . sợi dây dài 48 m.
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Muốn biết mỗi đoạn dài bao nhiêu ta làm thế - . . . lấy 48 : 6 = 8
nào ?
- HS làm bài vào vở.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS làm ở bảng.
- 1 HS làm ở bảng.
Giải:
Độ dài mỗi đoạn dây là :
48 : 6 = 8 (m)
Đáp số : 8 m
5’
Bài 4: Giải toán có lời văn :
- 1 HS đọc đề toán.
- Gọi 1 HS đọc đề toán.
Giải:
- Yêu cầu HS làm vào vở.
Số đoạn dây cắt được là :
- Gọi vài em đọc kết quả giải.
48 : 6 = 8 (đoạn)
Đáp số : 8 đoạn
2’
4/ Củng cố :
- HS đọc

Gọi HS đọc bảng chia 6 .
1’
5/ Dặn dò :
- HS lắng nghe và thực hiện.
- Dặn HS làm bài tập ở vở và chuẩn bò bài tiếp
theo.
*Rút kinh nghiệm:
............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................

Tiết 4: Tập viết

(tt)
I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- Củng cố cách viết chữ hoa C (Ch) thông qua bài tập ứng dụng :
▪ Viết tên riêng : (Chu Văn An) bằng chữ cỡ nhỏ.
▪ Viết câu ứng dụng bằng chữ cỡ nhỏ : Chim khôn kêu tiếng rảnh rang
Người khôn ăn nói dòu dàng dễ nghe.
- Rèn kó năng viết chữ đúng và đẹp cho HS.
- Giáo dục HS tính cẩn thận, óc thẩm mó và lòng yêu môn học này.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Mẫu viết chữ hoa Ch.
- Vở bài tập.
- Tên riêng Chu Văn An và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
1/ Ổn đònh tổ chức:

- HS hát.
****************************************************************************************************************

 Giáo án lớp 3


Chu Văn An
Trường Tiểu học

Tuần 5

*****************************************************************************************************************

5’

1’

7’

2/ Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra vở viết ở nhà của HS.
- 1 HS nhắc lại từ và câu ứng dụng đã viết.
- GV nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới:
a) Giới thiệu: Hôm nay các em tập viết bài Ôn
chữ hoa C ( tt ).
- GV ghi đề bài.
b) Dạy bài mới :
Luyện viết chữ hoa:
+ Tìm và nêu các chữ viết hoa có trong bài.

- GV viết mẫu và hướng dẫn cách viết :

Ch , V , A , N

6’

- Yêu cầu HS tập viết vào bảng con.
- GV nhận xét, sửa chữa.
 Luyện viết từ ứng dụng:
+ Nêu từ ứng dụng trong bài viết ?
+ Em biết gì về Chu Văn An ?
⇒ Chu Văn An là một nhà giáo nổi tiếng đời
Trần (sinh năm 1292, mất 1370). Ông có nhiều
học trò giỏi, nhiều người sau này trở thành nhân
tài của đất nước.
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.

Chu Văn An
6’

- Yêu cầu HS viết bảng con.
- GV nhận xét, sửa lại cho HS (nếu viết sai)
 Luyện viết câu ứng dụng:
+ Nêu câu ứng dụng trong bài ?

- HS trình vở để GV kiểm tra.
- 1 HS nêu.

- . . . các chữ Ch, V, A, N
- HS theo dõi ở bảng.


- HS viết ở bảng con.

- . . . Chu Văn An.
-Chu Văn An là người thầy nổi tiếng đời
Trần.

- HS theo dõi ở bảng.

- HS tập viết ở bảng con

- . . . Chim khôn kêu tiếng rảnh rang
Người khôn ăn nói dòu dàng dễ nghe.
+ Em hiểu câu tục ngữ ấy như thế nào ?
- . . . câu tục ngữ khuyên ta nói năng phải lòch
⇒ Câu tục ngữ khuyên ta phải biết nói năng dòu
sự, dòu dàng.
dàng, lòch sự.
- Yêu cầu HS tập viết bảng con chữ :
- HS tập viết ở bảng con.

Chim, Người.

10’

3’

- GV theo dõi, sửa sai cho HS.
Thực hành:
- Yêu cầu HS viết vào vở :

- Chữ Ch viết một dòng.
- Chữ V, A viết một dòng.
- Từ ứng dụng viết hai dòng.
- Câu ứng dụng viết 2 lần.

Chim , Người

- HS lắng nghe và thực hiện.
- HS viết bài vào vở.

 Nhắc nhở HS tư thế ngồi viết, cách để vở, cách
cầm bút. . .

 Chấm chữa bài:

****************************************************************************************************************

 Giáo án lớp 3


Trường Tiểu học

Tuần 5

*****************************************************************************************************************

2’

- GV chấm 5  7 vở để nhận xét.
4/ Củng cố :

- Nêu cách viết chữ hoa C.

5/ Dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS hoàn chỉnh bài viết ở nhà và học
thuộc câu tục ngữ.
* Rút kinh nghiệm:

- 5  7 HS nộp vở.

- HS lắng nghe và thực hiện.

...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................

Tiết 5: Thủ công

I/ MỤC TIÊU:
- HS biết gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh.
- Gấp, cắt, dán được ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng đúng quy trình kó thuật.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- 1 lá cờ đỏ sao vàng đã hoàn chỉnh bằng giấy màu.
- Giấy, kéo, thước, bút chì, hồ dán.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
1/ Ổn đònh tổ chức:
- HS hát.

4’
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra đồ dùng học tập của HS.
- HS trình bày đồ dùng để GV kiểm tra.
3/ Bài mới:
1’
a) Giới thiệu: Hôm nay các em tập Gấp, cắt,
dán ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng.
- GV ghi đề bài.
27’ b) Các hoạt động:
7’
▪ Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát, nhận
xét.
▪ Mục tiêu: HS nắm được hình dạng, màu sắc
của lá cờ, ngôi sao và vò trí của ngôi sao trên lá
cờ.
▪ Cách tiến hành:
- GV cho HS quan sát lá cờ mẫu.
+ Lá cờ có hình gì ?
-. . .hình chữ nhật.
+ Màu sắc của lá cờ như thế nào ?
-. . . màu đỏ.
+ Trên lá cờ có gì ?
-. . . có ngôi sao màu vàng.
+ Nêu nhận xét về ngôi sao ?
-. . . ngôi sao màu vàng và có năm cánh
bằng nhau.
+ Ngôi sao dán ở vò trí nào của lá cờ ?
-. . . ở giữa lá cờ, 1 cánh của ngôi sao hướng
****************************************************************************************************************


 Giáo án lớp 3


Trường Tiểu học

Tuần 5

*****************************************************************************************************************

thẳng lên cạnh dài phía trên của hình chữ
nhật.
+ Chiều rộng của lá cờ so với chiều dài của lá -. . . nếu chiều dài là 3 phần thì chiều rộng
cờ như thế nào ?
là 2 phần như thế.
⇒ Đoạn thẳng nối 2 đỉnh của ngôi sao đối diện
nhau có độ dài bằng ½ chiều rộng hoặc 1/3
chiều dài của lá cờ.
+ Lá cờ thường treo vào dòp nào ? Ở đâu ?
-. . .treo vào dòp lễ, ở cơ quan, trường học,
nhà ở. . .
⇒ Cờ đỏ sao vàng là quốc kì của nước Việt
Nam. Mọi người dân Việt Nam đều tự hào, trân
trọng lá cờ đỏ sao vàng.
Trong thực tế, lá cờ được làm bằng nhiều vật
liệu và kích thước khác nhau.
10’

10’


2’

▪ Hoạt động 2: GV hướng dẫn mẫu.
▪ Mục tiêu: HS nắm được cách gấp, cắt, dán
ngôi sao năm cánh.
▪ Cách tiến hành:
- Cắt 1 tờ giấy hình vuông cạnh 8 ô.
- Gấp tư tờ giấy để lấy điểm giữa.
- Mở tờ giấy ra và gấp đôi lại.
- Từ chiều rộng gấp từ điểm giữa đến đỉnh đối
diện của điểm giữa, cách đỉnh 1 ô và gấp ra
sau.
- Gấp nửa cạnh chiều dài còn lại về phía đường
vừa gấp sao cho nửa cạnh chiều dài trùng khít
với đường vừa gấp.
- Gấp đôi hình vừa có sao cho cạnh mới gấp
vào trùng khít với 2 cạnh gấp trước.
- Từ điểm giữa cách lên 1 ô rưỡi ở cạnh này nối
với cạnh kia tại 1 điểm cách điểm giữa 4 ô.
Dùng kéo cắt đường nối, mở ra ta có ngôi sao.
Dán ngôi sao vào lá cờ.
- Lấy 1 tờ màu đỏ rộng 14 ô, dài 21 ô.
- Đặt điểm giữa của ngôi sao đúng vào điểm
giữa của hình chữ nhật. Một cánh của ngôi sao
hướng lên phía trên. Bôi hồ vào mặt sau và dán
vào lá cờ đỏ.
- Gọi vài em nhắc lại cách gấp, cắt, dán ngôi
sao, lá cờ.
▪ Hoạt động 3: Thực hành
- Yêu cầu HS thực hành gấp, cắt, dán ngôi sao.

- GV hướng dẫn, giúp đỡ HS để các em nắm
được cách làm.
4/ Củng cố – dặn dò:

-. .. HS cắt tờ giấy hình vuông 8 ô.
- HS theo dõi GV gấp mẫu.

-. . . HS nhắc lại từng bước .

- HS thực hành gấp, cắt, dán ngôi sao.

- HS lắng nghe và thực hiện.

****************************************************************************************************************

 Giáo án lớp 3


Trường Tiểu học

Tuần 5

*****************************************************************************************************************

- Dặn HS chuẩn bò đồ dùng cho tiết sau
* Rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
Thứ năm ngày 16 tháng 9 năm 2012

Tiết 1: Luyện từ và câu
I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- Nắm được một kiểu so sánh mới : so sánh hơn, kém.
- Nắm được các từ có ý nghóa so sánh hơn, kém. Biết cách thêm các từ so sánh vào những câu chưa có
từ so sánh.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bảng phụ viết bài tập 1 và 3.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
1/ Ổn đònh tổ chức:
- HS hát.
5’
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra vở bài tập của 4HS.
- HS trình vở để GV kiểm tra.
+Nêu vài từ chỉ gộp những người trong gia đình. 1 HS trả lời.
+Đặt câu theo mẫu Ai-là gì ?
1 HS trả lời.
- GV nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới:
1’
a) Giới thiệu: Hôm nay các em học bài So sánh.
- GV ghi đề bài : So sánh.
31’ b) Hướng dẫn HS làm bài tập:
- 2 HS đọc đề bài.
10’ Bài 1: Tìm các hình ảnh so sánh.
- Gọi 2 HS đọc đề bài.

(hơn - kém)
- GV treo bảng phụ gọi HS tìm và gạch chân a) Cháu – ông
các hình ảnh so sánh với nhau.
Ông – buổi trời chiều
(ngang bằng)
Cháu – ngày rạng sáng
(ngang bằng)
b) Trăng – đèn
(hơn - kém)
Những ngôi sao – mẹ
(hơn - kém)
c) Mẹ – ngọn gió
(ngang bằng)
-Yêu cầu cả lớp nhận xét.
GV hướng dẫn HS nhận biết về so sánh hơn
kém.
6’
Bài 2: Ghi lại từ so sánh trong các khổ thơ.
- Yêu cầu HS tìm và ghi ra vở
a) hơn – là – là
- Gọi vài em báo cáo kết quả.
b) hơn
- GV nhận xét, đánh giá.
c) chẳng bằng – là
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
9’
Bài 3: Tìm những sự vật được so sánh với
nhau trong các câu thơ.
- GV treo bảng phụ lên bảng.
Thân dừa bạc phếch tháng năm

****************************************************************************************************************

 Giáo án lớp 3


Trường Tiểu học

Tuần 5

*****************************************************************************************************************

- Yêu cầu HS tìm và gạch chân các từ ngữ chỉ
Quả dừa – đàn lợn con nằm trên cao.
sự vật được so sánh với nhau.
Đêm hè hoa nở cùng sao
- Yêu cầu cả lớp nhận xét, đánh giá.
Tàu dừa – chiếc lược chải vào mây xanh.
- GV sửa bài và cho HS làm vào vở
6’
Bài4: Tìm từ ngữ so sánh có thể thêm vào
những câu chưa có từ ngữ so sánh ở bài tập 3. - HS thảo luận nhóm và báo cáo.
Quả dừa : như, là ,như là, tựa, tựa như, tựa
- Yêu cầu các nhóm thảo luận
như là, như thể. . . đàn lợn con. . .
- Gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
Tàu dừa : như, như là, tựa, tựa như, tựa như
- GV nhận xét, sửa chữa.
là, như thể. . . chiếc lược. . .
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.
2’

4/ Củng cố – dặn dò:
- HS lắng nghe và thực hiện.
- Dặn HS hoàn thành bài tập ở vở và chuẩn bò
bài tiếp theo.
* Rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................

Tiết 2 : Thể dục
GV bộ môn dạy
Tiết 3: Toán

I/ MỤC TIÊU:
* Giúp HS :
- Củng cố về cách thực hiện phép chia trong phạm vi 6.
1
- Nhận biết
của một hình chữ nhật trong một số trường hợp đơn giản.
6
- Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác và lòng say mê học toán.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ ghi bài tập 4.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
1/ Ổn đònh tổ chức:
- HS hát.
5’

2/ Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS học thuộc bảng chia 6.
- 2 HS đọc bảng chia 6.
- Kiểm tra vở bài tập của HS tổ 3.
- HS trình vở để GV kiểm tra.
-1HS lên giải BT3/29 của VBT Toán.
1 HS lên bảng giải.
- GV nhận xét, đánh giá
3/ Bài mới:
1’
a) Giới thiệu: Hôm nay các em học tiết Luyện
tập.
31’ b) Luyện tập:
Hướng dẫn HS làm bài tập.
****************************************************************************************************************

 Giáo án lớp 3


Trường Tiểu học

Tuần 5

*****************************************************************************************************************

8’

8’

10’


Bài 1: Tính nhẩm :
- GV ghi lần lượt các phép tính lên bảng, gọi - HS nêu kết quả :
HS đọc ngay kết quả.
6 x 6 = 36
6 x 7 = 42
36 : 6 = 6
42 : 6 = 7
6 x 9 = 54
6 x 8 = 48
54 : 6 = 9
48 : 6 = 8
Bài 2: Tính nhẩm :
- GV ghi bảng, gọi HS đọc ngay kết quả.
- HS nêu kết quả :
16 : 4 = 4
18 : 6 = 3
- GV nhận xét, sửa chữa.
16 : 2 = 8
18 : 3 = 6
12 : 6 = 2
15 : 3 = 5
24 : 6 = 4
24 : 4 = 6
Bài 3: Giải toán có lời văn.
- Gọi 1 HS đọc đề toán.
- 1 HS đọc đề toán.
- GV tóm tắt ở bảng :
- HS theo dõi ở bảng.
6 bộ quần áo : 18 m

Mỗi bộ quần áo :. . . m ?
+ Bài toán hỏi gì ?
-. . . hỏi mỗi bộ quần áo may mấy mét vải ?
+ Bài toán cho biết gì ?
-. . . 6 bộ quần áo may hết 18 m vải.
+ Muốn biết mỗi bộ quần áo may hết mấy mét -. . . ta lấy 18 : 6
vải ta làm thế nào ?
- Gọi 1 HS giải ở bảng, các em khác làm vào - 1 HS giải ở bảng, lớp làm bài vở.
vở.
Giải:
May mỗi bộ quần áo hết số mét vải là :
18 : 6 = 3 (m)
Đáp số : 3 m vải.

6’

1
hình nào ?
6
1
- Cho HS quan sát hình vẽ ở bảng phụ, gọi HS -. . . đã tô màu 6 hình 2 và hình 3.
trả lời.
2’
- GV nhận xét, đánh giá.
4/ Củng cố – dặn dò:
- HS lắng nghe và thực hiện.
- Dặn HS làm bài tập ở vở và chuẩn bò bài tiếp
theo.
* Rút kinh nghiệm:
............................................................................................................................................................................

............................................................................................................................................................................
Bài 4: Đã tô màu

Tiết 4: Tự nhiên – Xã hội

****************************************************************************************************************

 Giáo án lớp 3


Trường Tiểu học

Tuần 5

*****************************************************************************************************************

I/ MỤC TIÊU:
Sau bài học, HS biết :
- Kể tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu và nêu chức năng của chúng.
- Giải thích tại sao hằng ngày mỗi người cần phải uống đủ nước.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh họa như SGK.
- Hình cơ quan bài tiết nước tiểu.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
1/ Ổn đònh tổ chức:
- HS hát.

5’
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS kiểm tra :
- 2 HS trả lời câu hỏi.
+ Nêu nguyên nhân gây thấp tim.
+ Nêu cách đề phòng bệnh thấp tim.
- GV nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới:
1’
 Giới thiệu: Hôm nay các em học bài Hoạt
động bài tiết nước tiểu.
- GV ghi đề bài: Hoạt động bài tiết nước tiểu.
 Các hoạt động:
10’ ▪ Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
+ Mục tiêu: Kể được tên các bộ phận của cơ
quan bài tiết nước tiểu và nêu chức năng của
chúng.
+ Cách tiến hành:
- Yêu cầu các nhóm quan sát hình 1 trang 22, - . . . các nhóm quan sát hình, thảo luận nhóm
và chỉ ra các cơ quan . . .
chỉ ra đâu là thận, đâu là ống dẫn nước tiểu.

16’

- Gọi đại diện vài nhóm chỉ các bộ phận của cơ
quan bài tiết ở hình trên bảng.
Kết luận: Cơ quan bài tiết nước tiểu gồm có 2
quả thận, 2 ống dẫn nước tiểu, bóng đái và ống
đái.
▪ Hoạt động 2: Thảo luận.

+ Mục tiêu: HS nắm được đường đi của nước
tiểu.
+ Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS quan sát hình trang 23.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận.
- Các nhóm thảo luận.
+ Nước tiểu được tạo thành ở đâu ?
-. . . thận lọc máu lấy ra chất thải tạo thành
nước tiểu.
+ Trong nước tiểu có chất gì ?
- . . . có các chất độc hại từ máu . . .
+ Nước tiểu được đưa xuống bóng đái bằng -. . . bằng hai ống dẫn nước tiểu.
đường nào ?
+ Trước khi thải ra ngoài, nước tiểu được chứa -. . . chứa ở bóng đái.
ở đâu ?
+Nước tiểu được thải ra ngoài bằng đường -. . . thải qua ống đái.

****************************************************************************************************************

 Giáo án lớp 3


Trường Tiểu học

Tuần 5

*****************************************************************************************************************

nào ?
-. . . một lít rưỡi nước tiểu.

+ Mỗi ngày, mỗi người thải ra bao nhiêu lít
- Lần lượt các đại diện nhóm báo cáo kết quả.
nước tiểu ?
- Gọi đại diện nhóm báo cáo, các nhóm khác
bổ sung ý kiến.
Kết luận: Thận có chức năng lọc máu, lấy ra
các chất thải độc hại có trong máu tạo thành
nước tiểu. Ống dẫn nước tiểu cho nước tiểu đi từ
thận xuống bóng đái.
Bóng đái có chức năng chứa nước tiểu. Ống đái
có chức năng dẫn nước tiểu từ bóng đái ra
ngoài.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Gọi vài HS chỉ vào hình, nêu tên các bộ phận
và chức năng của chúng.
2’
4/ Củng cố – dặn dò:
- HS lắng nghe và thực hiện.
- Dặn HS ôn bài và chuẩn bò bài tiếp theo.
* Rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
Thứ sáu ngày 17 tháng 9 năm 2012
Tiết 1: Chính tả: (tập chép)

I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
▪ Rèn kó năng viết chính tả:
- Chép lại chính xác bài : “Mùa thu của em” từ SGK.
- Củng cố cách trình bày bài thơ thể 4 chữ : Chữ đầu các dòng thơ viết hoa. Tất cả các chữ đầu dòng
thơ viết cách lề vở 2 ô li.

- Ôn luyện vần khó “oam”. Viết đúng và nhớ cách viết các tiếng có vần “eng/ en”.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Chép sẵn bài thơ ở bảng lớp.
- Bảng phụ viết bài tập 2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
1/ Ổn đònh tổ chức:
- HS hát.
5’
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS viết bảng các từ : bông sen, cái - 2 HS viết ở bảng lớp.
xẻng, chen chúc, đèn sáng, các em khác viết
vào bảng con.
- GV nhận xét, sửa chữa.
3/ Bài mới:
1’
a) Giới thiệu: Hôm nay các em tập chép bài
Mùa thu của em.
- GV ghi đề bài.
****************************************************************************************************************

 Giáo án lớp 3


Trường Tiểu học

Tuần 5


*****************************************************************************************************************

8’

13’

5’
6’

b) Dạy bài mới :
 Hướng dẫn HS tập chép:
- GV đọc mẫu toàn bài viết.
- 2 HS nhìn bảng đọc lại.
+ Bài thơ viết theo thể thơ nào ?
+ Tên bài viết ở vò trí nào ?
+ Những chữ nào trong bài viết hoa ?

- HS theo dõi ở bảng lớp.
- 2 HS đọc bài.
-. . . thể thơ 4 chữ.
-. . . viết ở giữa trang vở.
-. . . các chữ đầu dòng thơ, tên riêng của chò
Hằng.
-. . . viết lùi vào lề vở 4 ô li.
+ Các chữ đầu câu cần viết như thế nào ?
- Yêu cầu HS tập viết các từ dễ viết sai ra bảng - HS tập viết từ khó ra bảng lớp, bảng con.
lớp,bảng con: nghìn, mở, mùi hương, ngôi nghìn,mở, mùi hương, ngôi trường, thân
quen, lá sen.
trường, thân quen, lá sen.

 HS viết bài vào vở:
- Yêu cầu HS nhìn SGK hoặc nhìn bảng lớp - HS viết bài vào vở.
chép bài vào vở.
- GV nhắc HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút,
cách để vở. . .
 Chấm và chữa bài:
- GV chấm 5-7 bài để nhận xét.
- HS nộp bài cho GV chấm.
c) Luyện tập:
Bài 2: Tìm tiếng có vần oam thích hợp điền
vào chỗ trống.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV treo bảng phụ, gọi HS xung phong làm - Sóng vỗ oàm oạp.
bài, các em khác làm vào vở.
Mèo ngoạm miếng thòt.
- GV nhận xét, sửa chữa.
Đừng nhai nhồm nhoàm.
- HS làm bài vào vở.
Bài 3: Tìm các từ .
- Yêu cầu HS làm bài 3b vào vở.
- Gọi 1 HS chữa bài ở bảng.
- GV nhận xét, đánh giá.

2’

4/ Củng cố – dặn dò:
- Dặn HS hoàn thành bài tập ở vở và chuẩn bò
bài tiếp theo.


- Chứa tiếng có vần eng/ en.
Loại nhạc cụ phát ra âm thanh nhờ thổi hơi
vào (kèn)
Vật bằng sắt gõ vào thì phát ra tiếng kêu để
báo hiệu. (kẻng)
Vật đựng cơm cho mỗi người trong bữa ăn.
(chén)
- HS lắng nghe và thực hiện.

* Rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................

****************************************************************************************************************

 Giáo án lớp 3


×