Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

BỘ GIÁO ÁN LỚP 3 TUẦN 25 (2012-2013) - ĐƯỢC BÌNH CHỌN XUẤT SẮC NHẤT CẤP TRƯỜNG, DỰ THI GVDG CẤP HUYỆN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (782.73 KB, 30 trang )

Trường tiểu học

Tuần 25

***************************************************************************************************************************

Tiết 1: Giáo dục tập thể

Thứ hai ngày 14 tháng 2 năm 2013

I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
HS dự lễ chào cờ đầu tuần 25. HS có ý thức nghiêm túc trong nghi lễ chào cờ.
- Đánh giá những ưu – khuyết điểm của HS trong các hoạt động của thời gian qua .
- Nhận xét –Tuyên dương những tập thể ( cá nhân ) thực hiện tốt.
- Nhắc nhở và có biện pháp đối với HS thực hiện chưa tốt.
- GV nhắc nhở HS những việc cần thực hiện trong tuần.
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG :
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
13’ * Hoạt động 1: HS dự lễ chào cờ.
- GV cho HS chỉnh đốn ĐHĐN, xếp hàng đúng vò - HS xếp hàng ổn đònh hàng ngũ
nghiêm túc dự tiết chào cờ tuần 25.
trí để dự lễ chào cờ.
* Giáo viên trực tuần nhận xét, đánh giá những ưu
– khuyết điểm của HS trong các hoạt động của thời
- HS lắng nghe.
gian qua .
-Nhận xét –Tuyên dương những tập thể (cá nhân)
thực hiện tốt.
-Nhắc nhở và có biện pháp đối với HS thực hiện


chưa tốt.
7’
* Hoạt động 2: Sinh hoạt lớp.
a. Lớp trưởng nhận xét chung quá trình lớp tham
gia dự tiết chào cờ.
b. Giáo viên chủ nhiệm nhắc nhở HS thực hiện tốt
công việc tuần 25 mà nhà trường đã đề ra.
+ Học tập : ……
+ Các phong trào thi đua : …………
- HS lắng nghe thực hiện.
+ Các hoạt động khác :………………
c. Ý kiến cá nhân :
d. GV phổ biến lại những công việc trong tuần mà
HS cần thực hiện.
+ GV nhắc HS biết giữ kỉ luật trong giờ học: không
nói chuyện riêng, ngồi nghiêm túc nghe cô giảng
- HS lắng nghe thực hiện.
bài, trong sinh hoạt phải giữ trật tự.
+ Thi đua học tốt: học thuộc bài và soạn bài đầy
đủ.
+ Giúp bạn khó khăn trong học tập, trong cuộc sống
và xây dựng tốt tình đoàn kết.
+ Thực hiện tốt ATGT.
+ Giữ vệ sinh trường lớp sạch đẹp.
+ Thực hiện những điều trong bản nội quy của nhà
trường.
Tiết 2: Toán
***************************************************************************************************************************

Giáo án lớp 3



Trường Tiểu học

Tuần 25

**************************************************************************************************************************

(TT)
I/ MỤC TIÊU:
Giúp HS :
- Tiếp tục củng cố biểu tượng về thời gian (thời điểm, khoảng thời gian).
- Củng cố cách xem đồng hồ (chính xác đến từng phút, kể cả trường hợp có mặt đông hồ ghi bằng
số La Mã).
- Có hiểu biết về thời điểm làm các công việc hằng ngày của HS.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Đồng hồ thật (loại lớn).
- Mặt đồng hồ đồ dùng.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
1/ Ổn đònh tổ chức:
- HS hát.
5’
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Gọi vài HS đọc giờ ở mặt đồng hồ đồ dùng - HS đọc giờ ở mặt đồng hồ.
(GV lấy giờ).
- GV nhận xét, đánh giá.

3/ Bài mới:
1’
 Giới thiệu: Hôm nay các em học Thực hành
xem đồng hồ (tt).
31’  Hướng dẫn HS làm bài tập.
10’ Bài 1: Xem tranh rồi trả lời câu hỏi.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS quan sát tranh ở SGK.
- Yêu cầu HS quan sát tranh ở SGK.
- HS trả lời :
- GV nêu câu hỏi, gọi HS trả lời.
- An tập thể dục lúc 6 giờ 10 phút.
+ An tập thể dục lúc mấy giờ ?
- . . . lúc 7 giờ 12 phút.
+ An đến trường lúc mấy giờ ?
- . . . lúc 7 giờ 12 phút.
+ An đang học bài ở lớp lúc mấy giờ ?
- . . . lúc 6 giờ kém 12 phút.
+ An ăn cơm chiều lúc mấy giờ ?
- . . . lúc 8 giờ 7 phút.
+ An đang xem truyền hình lúc mấy giờ ?
- . . . lúc 10 giờ kém 5 phút.
+ An đang ngủ lúc mấy giờ ?
9’
Bài 2: Vào buổi chiều và buổi tối, hai đồng
hồ nào chỉ cùng thời gian ?
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV nêu đồng hồ thứ nhất, HS tìm một cặp 2 - HS tìm và ghi ra bảng con :

đồng hồ có cùng thời gian ghi ra bảng con.
- A và I
Đồng hồ A
- B và H
Đồng hồ B
- C và K
Đồng hồ C
- D và M
Đồng hồ D
- E và N
Đồng hồ E
- G và L
Đồng hồ G
GV nhận xét, sửa chữa.
9’
Bài 3: Trả lời các câu hỏi.
- HS hỏi - đáp trước lớp :
- Yêu cầu từng cặp HS hỏi - đáp.
***************************************************************************************************************************

2

Giáo án lớp 3


Trường Tiểu học

Tuần 25

**************************************************************************************************************************


+ Hà đánh răng và rửa mặt trong bao nhiêu - . . . 10 phút
phút ?
+ Từ 7 giờ kém 5 phút đến 7 giờ là mấy phút? - . . . 5 phút
+ Chương trình phim hoạt hình kéo dài trong - . . . 30 phút
bao nhiêu phút ?
- Gọi vài cặp hỏi - đáp trước lớp.
2’
4/ Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- HS lắng nghe và thực hiện.
- Dặn HS làm bài tập ở vở ; chuẩn bò bài tiếp
theo.
 - Rút kinh nghiệm:
................................... .......................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
Tiết 3: Âm nhạc
GV bộ môn dạy
Tiết4+5: Tập đọc – Kể chuyện

“Kim Lân”

I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
▪ Rèn kó năng đọc :
- Đọc đúng các từ ngữ : Quắm Đen, lăn xả, loay hoay, thoắt biến.
- Hiểu nghóa các từ : Tứ xứ, sới vật, khôn lường, keo vật, khố.
- Nắm được ý nghóa của chuyện : Cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đô vật đã kết thúc bằng chiến thắng
xứng đáng của đô vật già, trầm tónh, giàu kinh nghiệm trước đô vật trẻ còn xốc nổi .
▪ Rèn kó năng nói :
- Dựa vào trí nhớ và các gợi ý, HS kể được từng đoạn câu chuyện : Hội vật – lời kể tự nhiên, kết

hợp cử chỉ, điệu bộ ; bước đầu biết chuyển giọng linh hoạt phù hợp với diễn biến của câu chuyện.
▪ Rèn kó năng nghe :
- HS lắng nghe bạn kể, biết nhận xét giọng kể của bạn, biết kể tiếp lời bạn.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh họa câu chuyện như SGK.
- Bảng lớp viết gợi ý kể chuyện.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
1/ Ổn đònh tổ chức:
- Kiểm tra só số, hát tập thể.
- Lớp trưởng báo cáo só số. Bắt bài hát .
5’
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS đọc bài “Tiếng đàn” và trả lời câu - 3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
hỏi ở SGK.
- GV nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới:
1’
 Giới thiệu: Hôm nay các em học bài tập đọc
***************************************************************************************************************************

3

Giáo án lớp 3


Trường Tiểu học


Tuần 25

**************************************************************************************************************************

16’

Hội vật.
- GV ghi đề bài lên bảng.
 Luyện đọc:
- GV đọc mẫu toàn bài.
* Luyện đọc câu:
- Gọi HS đọc nối tiếp câu.
- GV hướng dẫn HS đọc từ khó: Quắm Đen,
lăn xả, loay hoay, thoắt biến.
* Luyện đọc đoạn:
- 5 HS đọc nối tiếp 5 đoạn trong bài.
Yêu cầu HS giải nghóa từ mới có trong đoạn
vừa đọc.
- Yêu cầu HS tập đặt câu với từ : khố
* Luyện đọc đoạn trong nhóm:
- HS đọc nối tiếp đoạn theo nhóm.

10’

* Thi đọc giữa các nhóm:
- Gọi HS đại diện các nhóm thi đọc.
 Tìm hiểu bài:
- 1 HS đọc đoạn 1.
+ Tìm những chi tiết tả những cảnh tượng sôi

động của hội vật ?

- HS theo dõi ở SGK.
- Từng em lần lượt đọc bài.
- HS đọc từ khó Quắm Đen, lăn xả, loay
hoay, thoắt biến.
- 5 HS đọc bài và giải nghóa từ.

- HS đặt câu :
Những người đàn ông Hrê đều mặc khố.
- HS đọc bài theo nhóm. Nhóm trưởng theo
dõi, sửa sai cho các bạn trong nhóm.
- HS đại diện các nhóm thi đọc.

- 1 HS đọc bài.
- Tiếng trống dồn dập, người xem đông như
nước chảy, ai cũng náo nức muốn xem mặt,
xem tài ông Cản Ngũ ; chen lấn nhau, quây
kín quanh sới vật ; trèo lên những cây cao
để xem.
- Gọi 1 HS đọc đoạn 2.
- 1 HS đọc đoạn 2.
+ Cách đánh của Quắm Đen và ông Cản Ngũ - Quắm Đen lăn xả vào, đánh dồn dập, ráo
có gì khác nhau ?
riết. Ông Cản Ngũ chậm chạp, lớ ngớ, chủ
yếu là chống đỡ.
- 1 HS đọc đoạn 3.
- 1 HS đọc bài.
+ Việc ông Cản Ngũ bước hụt đã làm thay đổi - Ông Cản Ngũ bước hụt, Quắm đen nhanh
keo vật như thế nào ?

như cắt luồn qua hai cánh tay ông, bốc lên.
Tình huống keo vật không còn chán ngắt
như trước nữa. Người xem phấn chấn reo hò,
tin chắc ông Cản Ngũ sẽ ngã và thua.
- Gọi 2 HS đọc đoạn 4 và 5.
- 2 HS đọc bài.
+ Ông Cản Ngũ đã bất ngờ chiến thắng như - Quắm Đen gò lưng vẫn không bê nổi chân
thế nào ?
ông Cản Ngũ. Ông nghiêng mình nhìn Quắm
Đen. Lúc lâu ông mới thò tay nắm khố anh
ta, nhấc lên nhẹ như giơ con ếch có buộc sợi
rơm ngang bụng.
+ Theo em vì sao ông Cản Ngũ thắng ?
- Vì ông Cản Ngũ giàu kinh nghiệm ; ông
Cản Ngũ thắng nhờ cả vào mưu trí và sức
khỏe của ông.
***************************************************************************************************************************

4

Giáo án lớp 3


Trường Tiểu học

Tuần 25

**************************************************************************************************************************

⇒ Quắm đen khỏe, hăng hái nhưng nông nổi, - HS lắng nghe.

thiếu kinh nghiệm. Ông Cản Ngũ điềm đạm,
rất giàu kinh nghiệm nên đã lừa được Quắm
Đen để thắng cuộc.
+ Qua cuộc đấu vật em hiểu được điều gì?
- Cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đô vật đã kết
thúc bằng chiến thắng xứng đáng của đô vật
già, trầm tónh, giàu kinh nghiệm trước đô vật
trẻ còn xốc nổi.
* GV ghi nội dung bài: Cuộc thi tài hấp dẫn
giữa hai đô vật đã kết thúc bằng chiến thắng - HS đọc nội dung bài.
xứng đáng của đô vật già, trầm tónh, giàu
kinh nghiệm trước đô vật trẻ còn xốc nổi.
5’
* Giải lao tại chỗ.
14’ 4/ Luyện đọc lại:
- HS theo dõi ở SGK.
- GV đọc mẫu đoạn 2 và3.
- Hướng dẫn HS đọc đoạn 2, 3.
- HS thi đọc.
- Gọi vài em thi đọc đoạn 2, 3.
- Cả lớp nhận xét, đánh giá.
- 1 HS đọc bài.
- Gọi 1 HS đọc cả bài.
25’
Kể chuyện:
⇒ Dựa vào trí nhớ và các gợi ý ở SGKù, các
em hãy kể lại một đoạn chuyện.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- 1 HS đọc gợi ý kể chuyện.

- Goi 1 HS khác nêu các gợi ý.
⇒ Để kể chuyện tốt em cần tưởng tượng như - HS lắng nghe.
đang thấy trước mắt quang cảnh hội vật.
- Từng cặp HS thi kể.
- Gọi từng cặp 2 HS thi kể.
- 5 HS kể chuyện.
- Gọi 5 HS kể nối tiếp 5 đoạn chuyện.
- Cả lớp theo dõi để nhận xét, đánh giá.
2’
5/ Củng cố – dặn dò:
- HS trả lời.
+ Qua cuộc đấu vật em hiểu được điều gì?
- GV nhận xét tiết học.
- HS lắng nghe và thực hiện.
- Dặn HS ôn bài và chuẩn bò bài tiếp theo.
 - Rút kinh nghiệm:
................................... .......................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................

***************************************************************************************************************************

5

Giáo án lớp 3


Trường Tiểu học

Tuần 25


**************************************************************************************************************************

Thứ ba ngày 15 tháng 2 năm 2013

Tiết 1: Chính tả: (nghe - viết)

I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
▪ Rèn kó năng viết chính tả :
- Nghe – viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài : Hội vật.
- Tìm và viết đúng các từ gồm 2 tiếng, trong đó tiếng nào cũng bắt đầu bằng ch / tr (hoặc ưc /
ưt) theo nghóa đã cho.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng lớp viết nội dung bài 2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
1/ Ổn đònh tổ chức:
- HS hát.
5’
2/ Kiểm tra bài cũ:
- HS viết bảng con.
- GV đọc, HS viết bảng con các từ : dễ dãi,
bãi bỏ, sặc sỡ.
- GV nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới:
 Giới thiệu: Hôm nay các em nghe – viết bài
1’
Hội vật.

- GV ghi đề bài lên bảng.
 Hướng dẫn HS nghe viết:
7’
- GV đọc mẫu toàn bài viết.
- HS theo dõi ở SGK.
- Gọi 2 HS đọc lại.
- 2 HS đọc lại bài viết.
+ Hãy thuật lại cảnh thi vật giữa ông Cản Ngũ - Ông Cản Ngũ đứng như cây trồng giữa sới.
và Quắm Đen?
Quắm Đen thì gò lưng, loay hoay, mồ hôi
mồ kê nhễ nhại.
+ Đoạn viết có mấy câu?
- Đoạn viết có 6 câu
- Yêu cầu HS đọc thầm bài viết và tập viết từ - HS tập viết từ khó ra nháp. Giục giã, nhễ
khó ra nháp.
nhại, loay hoay.
13’ *HS viết bài:
- GV đọc bài cho HS viết vào vở
- HS viết bài vào vở.
* Chấm chữa bài:
5’
- Yêu cầu HS nhìn SGK chấm bài và ghi lỗi ra - HS nhìn SGK và tự chấm bài.
lề vở.
- GV chấm lại 5 -7 bài để nhận xét.
Bài tập:
6’
Bài 2: Tìm các từ.
- 1 HS đọc nội dung bài tập 2.
- Gọi 1 HS đọc nội dung bài tập 2.
- GV đọc gợi ý ở SGK, HS tìm từ và ghi ra - HS tìm từ và ghi ra bảng con :

bảng con.
a) Gồm 2 tiếng trong đó tiếng nào cũng bắt
đầu bằng tr / ch
***************************************************************************************************************************

6

Giáo án lớp 3


Trường Tiểu học

Tuần 25

**************************************************************************************************************************

* Màu hơi trắng.
- Trăng trắng
* Cùng nghóa với siêng năng.
- Chăm chỉ
* Đồ chơi mà cánh quạt của nó quay được nhờ - Chong chóng
gió.
b) Chứa tiếng có vần ưt / ưc có nghóa như sau
* Làm nhiệm vụ theo dõi, đôn đốc việc thực - Trực nhật
hiện nội quy, giữ gìn trật tự, vệ sinh trường lớp
trong một ngày.
* Người có sức khỏe đặc biệt.
- Lực só
* Quẳng đi.
- Vứt

- Gọi HS đọc lại các từ đúng đã ghi ở bảng.
- Vài HS đọc lại các từ ở bảng.
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.
2’
4/ Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- HS lắng nghe và thực hiện.
- Dặn HS hoàn thiện bài tập ở vở và chuẩn bò
bài tiếp theo.
 - Rút kinh nghiệm:
................................... .......................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
Tiết 2 : Thể dục
GV bộ môn dạy
Tiết 3: Đạo đức

I/ MỤC TIÊU:
- Giúp HS nắm vững những kiến thức đã học từ đầu học kì II đến nay.
- Rèn cho HS những kó năng thực hiện các hành vi đạo đức đã được học.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Một số tình huống thuộc các chủ đề đã học để HS thực hành.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
1) Ổn đònh tổ chức:
5’
2) Kiểm tra bài cũ:
- HS nêu : Các chủ đề Đạo đức đã học :

- Gọi vài HS kể các chủ đề Đạo đức đã học từ Đoàn kết với thiếu nhi Quốc tế.
đầu học kì II đến nay.
Tôn trọng khách nước ngoài.
Tôn trọng đám tang.
- GV nhận xét, đánh giá.
3) Bài mới:
1’
 Giới thiệu: Hôm nay các em Thực hành kó
năng giữa học kỳ II.
- GV ghi đề bài lên bảng.
 Các hoạt động:
***************************************************************************************************************************

7

Giáo án lớp 3


Trường Tiểu học

Tuần 25

**************************************************************************************************************************

▪ Hoạt động 1: Xử lí tình huống.
+ Mục tiêu: HS biết đóng vai thể hiện và xử lí
các tình huống thuộc các chủ đề đã học.
+ Cách tiến hành:
- GV nêu một số tình huống, giao cho từng - HS lắng nghe.
nhóm thể hiện.

* Khi dạo chơi trong công viên, gặp các bạn - HS thảo luận và đóng vai thể hiện tình
thiếu nhi nước ngoài em làm gì để thể hiện huống.
tình đoàn kết với thiếu nhi các nước.
* Mẹ nhờ em đi mua một món đồ ăn để nấu
ăn trưa. Trong lúc đi mua, em tình cờ gặp một
khách nước ngoài nhờ em dẫn ông đến một
quầy sách gần đó. Em xử lí thế nào ?
* Khi trong xóm em có đám tang, các bạn tập
trung ở nhà bên cạnh đùa giỡn rất to tiếng.
Lúc đó em xử lí thế nào ?
12’ ▪ Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
+ Mục tiêu: HS biết đưa ra các tình huống và
xử lí tình huống.
+ Cách tiến hành:
- Yêu cầu đại diện từng nhóm đưa ra tình - HS lần lượt đưa ra tình huống và yêu cầu
huống xung quanh các chủ đề đã học, yêu cầu nhóm bạn nêu cách xử lí.
nhóm khác nêu cách xử lí.
Khi nhóm bạn nêu cách xử lí tình huống, các
em có thể nêu câu hỏi chất vấn yêu cầu bạn
giải đáp.
- GV nhận xét, bổ sung thêm cho từng tình
huống của HS.
2’
4/ Củng cố – dặn dò:
- HS lắng nghe và thực hiện.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS ôn bài và chuẩn bò bài tiếp theo.
 - Rút kinh nghiệm:
................................... .......................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................

14’

Tiết 4: Toán
I/ MỤC TIÊU:
Giúp HS :
- Biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vò.
- Giáo dục HS cẩn thận trong học toán, yêu thích môn học.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ ghi tóm tắt bài toán 2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

***************************************************************************************************************************

8

Giáo án lớp 3


Trường Tiểu học

Tuần 25

**************************************************************************************************************************

1’
5’


1’

7’

7’

1/ Ổn đònh tổ chức:
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra vở bài tập của HS tổ 1.
- GV nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới:
 Giới thiệu: Hôm nay các em học Bài toán
liên quan đến rút về đơn vò.
- GV ghi đề bài lên bảng.
 Hướng dẫn HS giải bài toán 1.
- Gọi 1 HS đọc đề toán.
+ Bài toán hỏi gì ?
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Muốn biết mỗi can có mấy lít mật ong em
làm thế nào ?
- GV trình bày ở bảng.
Giải:
Số lít mật ong mỗi can là :
35 : 7 = 5 (l)
Đáp số : 5 l mật ong.
 Hướng dẫn HS giải bài toán 2.
- Gọi 1 HS đọc bài toán.
- GV treo bảng phụ ghi tóm tắt bài toán 2.
Tóm tắt:

7 can : 35 l
2 can : . . . l ?
+ Bài toán hỏi gì ?
+ Bài toán cho biết gì ?
⇒ Đầu tiên ta phải biết mỗi can chứa bao
nhiêu lít mật, sau đó mới tìm số lít mật ở 2
can.
+ Muốn biết mỗi can chứa bao nhiêu lít mật ta
làm như thế nào ?
+ Muốn biết 2 can chứa bao nhiêu lít ta làm
thế nào ?
Giải:
Số lít mật mỗi can là :
35 : 7 = 5 (l)
Số lít mật trong 2 can là :
5  2 = 10 (l)
Đáp số : 10 l mật ong.
⇒ Giải “bài toán liên quan đến rút về đơn vò”
thường tiến hành theo 2 bước :
Bước 1: Tìm giá trò 1 phần.
Bước 2: Tìm giá trò nhiều phần đó.

- HS trình vở để GV kiểm tra.

- 1 HS đọc bài toán 1.
- Hỏi mỗi can có mấy lít mật ong ?
- Có 35 lít mật ong chia đều vào 7 can.
- Lấy 35 : 7 = 5 (l)
- HS theo dõi ở bảng.


- 1 HS đọc bài toán 2.
- HS theo dõi tóm tắt ở bảng phụ.

- Hỏi 2 can chứa bao nhiêu lít mật ong ?
- Có 35 lít mật ong chứa đều trong 7 can.

- Lấy : 35 : 7 = 5 (l)
- Lấy : 5  2 = 10 (l)
- HS theo dõi ở bảng.

***************************************************************************************************************************

9

Giáo án lớp 3


Trường Tiểu học

Tuần 25

**************************************************************************************************************************

17’
 Luyện tập:
Bài 1: Giải toán.
Tóm tắt:
4 vỉ thuốc : 24 viên
3 vỉ thuốc : . . . viên ?
- Yêu cầu HS làm vào vở, 1 HS giải ở bảng.


- HS theo dõi ở bảng.
- HS làm bài vào vở, 1 em giải ở bảng.

Giải:
Số viên thuốc ở mỗi vỉ là :
24 : 4 = 6 (viên)
Số viên thuúoc ở 3 vỉ là :
6  3 = 18 (viên)
Đáp số: 18 viên.

- HS tập tóm tắt vào vở và giải bài toán.
Bài 2: Giải toán.
Giải:
Tóm tắt:
Số ki-lo â-gam gạo ở mỗi bao là :
7 bao gạo : 28 kg
28 : 7 = 4 (kg)
5 bao gạo : . . . kg ?
Số ki-lô – gam gạo ở 5 bao là :
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở, gọi vài em nêu
4  5 = 20 (kg)
kết quả giải.
Đáp số: 20 kg gạo.
- HS thi xếp hình ở bảng :
Bài 3: Xếp hình.
- Tổ chức cho 2 tổ, mỗi tổ 3 em thi xếp hình ở
bảng.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét, đánh giá.
2’

- HS lắng nghe và thực hiện.
4/ Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS làm bài tập ở vở và chuẩn bò bài
tiếp theo.
 - Rút kinh nghiệm:
................................... .......................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
Tiết 5:Tự nhiên – Xã hội
I/ MỤC TIÊU:
Sau bài học, HS biết :
- Nêu được những điểm giống và khác nhau của một số con vật.
- Nhận ra sự đa dạng của động vật trong tự nhiên.
- Giáo dục HS yêu thích môn học.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các hình trong SGK trang 94 – 95.
***************************************************************************************************************************

10

Giáo án lớp 3


Trường Tiểu học

Tuần 25

**************************************************************************************************************************

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

TG
Hoạt động của giáo viên
1’
1/ Ổn đònh tổ chức:
5’
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS trả lời câu hỏi :
+ Kể tên một số quả và nêu tác dụng của nó.
+ Quả có chức năng gì ?
- GV nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới:
 Giới thiệu:
2’
* Khởi động: Cho cả lớp hát liên khúc về các
con vật :“Chú ếch con” ; “Một con vòt” ; “Chò
Ong Nâu và em bé”.
- Các em vừa hát những bài hát về con vật.
Hôm nay cô cùng các em tìm hiểu về Động
vật.
- GV ø ghi đề bài:
 Các hoạt động:
13’ ▪ Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
+ Mục tiêu: Nêu được những điểm giống nhau
và khác nhau của một số con vật.
Nhận ra sự đa dạng của độïng vật trong tự
nhiên.
+ Cách tiến hành:
- Yêu cầu các nhóm quan sát hình ở SGK và
thảo luận :
+ Bạn có nhận xét gì về hình dạng, kích thước

của các con vật ?
+ Hãy chỉ ra đầu, mình, chân của các con vật.

12’

Hoạt động của học sinh
- HS hát.
- 2 HS trả lời câu hỏi.

- Cả lớp cùng hát liên khúc về các con vật.

- HS quan sát, thảo luận :

- Các con vật đều có kích thước, màu sắc,
hình dáng khác nhau.
- HS chỉ vào hình ở SGK và nêu tên các bộ
phận của con vật.
+ Chọn một số con vật trong hình, nêu những - Con hổ, bò, voi đều có đầu, mình và bốn
điểm giống nhau và khác nhau về hình dạng, chân, con voi kích thước lớn hơn hai con vật
kia, nó còn có vòi và ngà. . .
kích thước và cấu tạo ngoài của chúng.
Con kiến, ong đều có đầu, mình và 6 chân,
con kiến không có cánh, con ong có cánh,
bay được.
- Gọi vài nhóm báo cáo kết quả, các nhóm - Đại diện nhóm báo cáo.
khác nhận xét, bổ sung.
 Kết luận: Trong tự nhiên có rất nhiều loài - HS lắng nghe
động vật. Chúng có hình dạng, độ lớn,. . .
khác nhau. Cơ thể chúng đều gồm 3 phần :
đầu, mình và cơ quan di chuyển.

▪ Hoạt động 2: Làm việc cá nhân.
+ Mục tiêu: Biết giới thiệu một số con vật và
nêu các bộ phận của con vật đó.

***************************************************************************************************************************

11

Giáo án lớp 3


Trường Tiểu học

Tuần 25

**************************************************************************************************************************

+ Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS giới thiệu về các con vật mình - HS giới thiệu về con vật mình biết cho các
bạn trong tổ nghe.
biết cho các bạn trong nhóm nghe.
* Chơi trò chơi:
1 HS đeo sau lưng ảnh của một con vật. Em - HS nghe GV hướng dẫn cách chơi và tham
nêu câu hỏi dự đoán về con vật : Đây là con gia trò chơi.
vật nuôi trong nhà phải không ? Nó có bốn
chân phải không ? HS dưới lớp trả lời đúng,
sai.Cuối cùng em đeo con vật đó đoán và nêu
tên con vật.
4/ Củng cố – dặn dò:
2’

- HS lắng nghe và thực hiện.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS ôn bài và chuẩn bò bài tiếp theo.
 - Rút kinh nghiệm:
................................... .......................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
Thứ tư ngày 16 tháng 2 năm 2013

Tiết 1: Mó thuật
GV bộ môn dạy
Tiết 2:Tập đọc

“Lê Tấn”

I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
▪ Rèn kó năng đọc :
- Đọc đúng các từ : Man-gát, ghìm đà, h vòi.
- Nắm được nghóa các từ ngữ : trường đua, chiêng, man-gát, cổ vũ.
- Hiểu nội dung bài : Bài văn tả và kể lại hội đua voi ở Tây Nguyên ; qua đó cho thấy nét độc đáo
trong sinh hoạt của đồng bào Tây Nguyên, sự thú vò và bổ ích của hội.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh họa bài đọc ở SGK.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
1/ Ổn đònh tổ chức:
- Kiểm tra só số, hát tập thể.
-Lớp trưởng báo cáo só số. Bắt bài hát.

5’
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS đọc bài: Hội vật và trả lời câu hỏi - 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
ở SGK.
- GV nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới:
1’
 Giới thiệu: Hôm nay các em học Hội đua
***************************************************************************************************************************

12

Giáo án lớp 3


Trường Tiểu học

Tuần 25

**************************************************************************************************************************

13’

10’

voi ở Tây Nguyên.
 Luyện đọc:
- GV đọc mẫu toàn bài.
* Luyện đọc câu:
- HS đọc nối tiếp câu.

- GV hướng dẫn HS luyện đọc từ khó. Mangát, ghìm đà, h vòi.
* Luyện đọc đoạn:
- Gọi 2 HS đọc 2 đoạn và giải nghóa từ mới có
trong đoạn vừa đọc.
* Luyện đọc đoạn trong nhóm:
- HS đọc nối tiếp đoạn theo nhóm.
* Thi đọc giữa các nhóm:
- Gọi đại diện nhóm thi đọc.
- GV nhận xét.
- 1 HS đọc cả bài.
 Tìm hiểu bài:
- 1 HS đọc đoạn 1.
+ Tìm những chi tiết tả công việc chuẩn bò cho
cuộc đua ?

- Gọi 1 HS đọc đoạn 2.
+ cuộc đua diễn ra như thế nào ?

+ Voi đua có cử chỉ gì ngộ nghónh, dễ thương?

+ Bài tập đọc nói lên điều gì?

12’

2’

* GV ghi nội dung bài : Bài văn tả và kể lại
hội đua voi ở Tây Nguyên ; qua đó cho thấy
nét độc đáo trong sinh hoạt của đồng bào Tây
Nguyên.

4/ Luyện đọc:
- GV đọc mẫu lần 2.
- Hướng dẫn HS luyện đọc đoạn 2.
- Gọi lần lượt 2 HS thi đọc đoạn 2.
- Gọi 2 HS thi đọc cả bài.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét.
5/ Củng cố – dặn dò:

- HS theo dõi ở SGK.
- HS lần lượt đọc bài.
- HS luyện đọc từ khó. Man-gát, ghìm đà,
h vòi.
- 2 HS đọc bài.

- HS đọc bài theo nhóm, nhóm trưởng theo
dõi, sửa sai cho các bạn trong nhóm.
- HS đại diện nhóm thi đọc.
- HS nhận xét.
- 1 HS đọc bài.
- 1 HS đọc bài.
- Voi đua từng tốp 10 con dàn hàng ngang ở
nơi xuất phát. Hai chàng trai điều khiển ngồi
trên lưng voi. Họ ăn mặc đẹp, dáng vẻ rất
bình tónh vì họ vốn là những người phi ngựa
giỏi nhất.
- 1 HS đọc đoạn 2.
- Chiêng trống vừa nổi lên, cả mười con voi
lao đầu hăng máu phóng như bay. Bụi cuốn
mù mòt. Những chàng man-gát gan dạ và
khéo léo điều khiển cho voi về trúng đích.

- Những chú voi chạy đến đích trước tiên
đều ghìm đà, h vòi chào khán giả đã nhiệt
liệt cổ vũ, khen ngợi chúng.
- Bài văn tả và kể lại hội đua voi ở Tây
Nguyên ; qua đó cho thấy nét độc đáo trong
sinh hoạt của đồng bào Tây Nguyên.

- HS theo dõi ở SGK.
- HS lắng nghe.
- Lần lượt 2 HS thi đọc.
- 2 HS thi đọc cả bài.

***************************************************************************************************************************

13

Giáo án lớp 3


Trường Tiểu học

Tuần 25

**************************************************************************************************************************

- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS ôn lại bài và chuẩn bò bài tiếp theo. - HS lắng nghe và thực hiện.
 - Rút kinh nghiệm:
................................... .......................................................................................................................................
Tiết 3: Toán


I/ MỤC TIÊU: Giúp HS :
- Rèn luyện kó năng giải “Bài toán liên quan đến rút về đơn vò”, tính chu vi hình chữ nhật.
- Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác trong học toán và lòng yêu thích môn học.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ tóm tắt bài toán 2 và 3.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
1/ Ổn đònh tổ chức:
- HS hát.
5’
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS đọc kết quả giải bài tập 2.
- 2 HS đọc kết quả bài tập 2.
- Kiểm tra vở bài tập của HS tổ 1.
- HS trình vở để GV kiểm tra.
- GV nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới:
1’
 Giới thiệu: Hôm nay các em học Luyện tập.
31’  Hướng dẫn HS làm bài tập.
6’
- HS làm bài vào vở :
Bài 1: Giải toán có lời văn.
Giải:
Tóm tắt:
Số cây giống ở mỗi lô đất là :

Có : 2032 cây giống
2032 : 4 = 508 (cây)
Chia đều thành 4 lô
Đáp số: 508 cây giống.
Mỗi lô : . . . cây ?
- 1 HS làm bài ở bảng.
- Yêu cầu HS làm vào vở, 1 HS làm ở bảng.
6’
Bài 2: Giải toán có lời văn.
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- 1 HS đọc bài toán 2.
Tóm tắt:
- HS theo dõi ở bảng phụ.
7 thùng : 2135 quyển
5 thùng : . . . quyển ?
+ Bài toán hỏi gì ?
- Hỏi 5 thùng có bao nhiêu quyển vở ?
+ Bài toán cho biết gì ?
- Có 7 thùng chứa 2135 quyển vở.
+ Muốn biết số vở của 5 thùng ta phải biết gì
- Ta cần phải biết mỗi thùng có bao nhiêu
quyển vở ?
- Gọi 1 HS giải ở bảng, cả lớp làm vào vở.
Giải:
Số vở mỗi thùng có là :
2135 : 7 = 305 (quyển)
Số vở ở 5 thùng có là :
305  5 = 1525 (quyển)
***************************************************************************************************************************


14

Giáo án lớp 3


Trường Tiểu học

Tuần 25

**************************************************************************************************************************

Đáp số: 1525 quyển vở.

Bài 3: Giải toán theo tóm tắt.
- HS theo dõi ở bảng phụ.
Tóm tắt:
4 xe : 8520 viên gạch
3 xe : . . . viên gạch ?
- Gọi vài HS thử đọc đề toán, GV nhận xét, - HS đọc đề toán theo tóm tắt.
Giải:
sửa chữa.
Số viên gạch ở mỗi xe là :
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở, 1 HS làm ở
8520 : 4 = 2130 (viên)
bảng.
Số viên gạch ở 3 xe là :
2130  3 = 6390 (viên)
- GV nhận xét, đánh giá.
Đáp số: 6390 viên gạch.
9’

Bài 4: Tính chu vi hình chữ nhật.
- Gọi 1 HS nêu công thức tính chu vi hình chữ - 1 HS nêu : Muốn tính chu vi hình chữ nhật
ta lấy số đo chiều dài cộng với số đo chiều
nhật.
rộng rồi nhân với 2.
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.
Giải:
Chiều rộng của mảnh đất là:
25 – 18 = 17 (m)
Chu vi mảnh đất là :
(25 + 17)  2 = 84 (m)
- GV nhận xét, đánh giá.
Đáp số: 84 m.
2’
4/ Củng cố – dặn dò:
- HS lắng nghe và thực hiện.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS làm bài tập ở vở và chuẩn bò bài
tiếp theo.
 - Rút kinh nghiệm:
................................... .......................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
9’

Tiết 4: Tập viết

I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
▪ Viết tên riêng : (Sầm Sơn) bằng chữ cỡ nhỏ.
▪ Viết câu thơ : Côn Sơn suối chảy rì rầm
Ta nghe như tiếng đàn cầm bên tai bằng chữ cỡ nhỏ.

- Rèn kó năng viết chữ đúng và đẹp cho HS.
- Giáo dục HS tính cẩn thận, óc thẩm mó và lòng yêu môn học này.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Mẫu viết chữ hoa S , Sầm Sơn
- Vở bài tập.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
***************************************************************************************************************************

15

Giáo án lớp 3


Trường Tiểu học

Tuần 25

**************************************************************************************************************************

TG
1’
5’

1’
6’

Hoạt động của giáo viên
1/ Ổn đònh tổ chức:
2/ Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra vở viết ở nhà của HS.

- 1 HS nhắc lại từ và câu ứng dụng đã viết.
- GV nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới:
 Giới thiệu: Hôm nay các em Ôn chữ hoa S.
- GV và ghi đề bài:
 Luyện viết chữ hoa:
+ Tìm và nêu các chữ viết hoa có trong bài.
- GV viết mẫu và hướng dẫn cách viết :

Hoạt động của học sinh
- HS hát.
- HS trình vở để GV kiểm tra.
- 1 HS nhắc lại từ và câu ứng dụng đã học.

- . . . các chữ S , C , T
- HS theo dõi ở bảng.

S,C,T
- Yêu cầu HS tập viết vào bảng con.
- HS viết ở bảng con.
- GV nhận xét, sửa chữa cho các em chưa viết
đúng.
6’

 Luyện viết từ ứng dụng:
+ Nêu từ ứng dụng trong bài viết ?
+ Em biết gì vềù đòa danh Sầm Sơn ?

- . . . Sầm Sơn
- Sầm Sơn là một đòa điểm du lòch nổi tiếng

của Việt nam.

* Sầm Sơn : thuộc tỉnh Thanh Hóa, là một
trong những nơi nghỉ mát nổi tiếng của nước
ta.
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
- HS theo dõi ở bảng.

Sầm Sơn

6’

- Yêu cầu HS viết bảng con.
- GV nhận xét, sửa lại cho HS (nếu viết sai)
 Luyện viết câu ứng dụng:
+ Nêu câu ứng dụng trong bài ?
+ Em hiểu câu tục ngữ ấy như thế nào ?

- HS tập viết ở bảng con
- . . . Côn Sơn suối chảy rì rầm
Ta nghe như tiếng đàn cầm bên tai.
- . . . câu thơ ca ngợi cảnh đẹp yên tónh, thơ
mộng của Côn Sơn.

⇒ Câu thơ ca ngợi cảnh đẹp của Côn Sơn :
thắng cảnh gồm : núi, khe, suối, chùa . . . ở
- HS tập viết ở bảng con.
huyện Chí Linh, tỉnh Hải Dương.
- Yêu cầu HS tập viết bảng con chữ :
Côn Sơn , Ta


- GV theo dõi, sửa sai cho HS.
10’

4/ Thực hành:
- Yêu cầu HS viết vào vở :

- HS lắng nghe và thực hiện.

***************************************************************************************************************************

16

Giáo án lớp 3


Trường Tiểu học

Tuần 25

**************************************************************************************************************************

- Chữ S viết một dòng.
- Chữ C, T viết một dòng.
- Sầm Sơn viết hai dòng.
- Câu ứng dụng viết 2 lần.
 Nhắc nhở HS tư thế ngồi viết, cách để vở, cách
cầm bút. . .

3’

2’

5/ Chấm chữa bài:
- GV chấm 5  7 vở để nhận xét.
- 5  7 HS nộp vở.
6/ Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS hoàn chỉnh bài viết ở nhà và học - HS lắng nghe và thực hiện.
thuộc câu tục ngữ.

 - Rút kinh nghiệm:
................................... .......................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
Tiết 5: Thủ công
(T1)

I/ MỤC TIÊU:
- HS biết vận dụng kó năng gấp, cắt, dán để làm lọ hoa gắn tường.
- HS nắm được cách làm lọ hoa gắn tường.
- HS yêu thích giờ học làm đồ chơi.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Mẫu lọ hoa đã hoàn chỉnh.
- Tranh quy trình làm lọ hoa.
- Giấy thủ công, kéo, bút chì, hồ dán, tờ bìa.
III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
1/ Ổn đònh tổ chức:

- HS hát.
5’
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra đồ dùng học tập của HS.
- HS trình đồ dùng để GV kiểm tra.
- GV nhận xét, đánh giá.
- HS lắng nghe.
3/ Bài mới:
1’
 Giới thiệu: Hôm nay các em học Làm lọ
hoa cắm tường ( Tiết 1 ) - GV và ghi đề bài.
26’  Các hoạt động:
6’
▪Hoạt động1:Hướng dẫn HS quan sát, nhận
xét.
+ Cách tiến hành:
- HS quan sát lọ hoa mẫu.
- Cho HS quan sát lọ hoa đã làm sẵn.
- Lọ hoa được làm bằng giấy thủ công.
+ Lọ hoa được làm bằng gì ?
- … có màu sắc đẹp, các nếp gấp sắc sảo
+ Hãy nhận xét về lọ hoa.
- GV mở dần lọ hoa.
- Tờ giấy làm lọ hoa hình chữ nhật.
+ Tờ giấy để làm lọ hoa có dạng hình gì ?
***************************************************************************************************************************

17

Giáo án lớp 3



Trường Tiểu học

Tuần 25

**************************************************************************************************************************

+ Cách gấp lọ hoa này thế nào ?
- Cách gấp giống gấp chiếc quạt.
⇒ Một phần của tờ giấy được gấp lên trước
khi gấp các nếp gấp cách đều đó là phần để
làm đế lọ hoa.
8’
▪ Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu.
+ Cách tiến hành:
Bước 1: gấp phần giấy làm đế lọ hoa và gấp
các nếp gấp cách đều.
- Lấy tờ giấy hình chữ nhật 24  16 ô.
- HS theo dõi.
Đặt ngang tờ giấy lên bàn, mặt màu ở trên.
Gấp 1 cạnh của chiều dài lên 3 ô. Xoay dọc tờ
giấy mặt kẻ ô ở trên. Gấp các nếp gấp cách
đều như gấp quạt.
Bước 2: Tách phần gấp đế lọ hoa ra khỏi
các nếp gấp làm thân lọ hoa.
- Tay trái cầm vào khoảng giữa các nếp gấp ; - HS theo dõi GV hướng dẫn.
tay cái phải và ngón trỏ phải tách dần từng
nếp gấp của đế lọ kéo dần ra sao cho đế lọ và
chân lọ tạo thành hình chữ V.

Bước 3: Làm thành lọ hoa gắn tường.
- Dùng bút chì kẻ đường giữa hình và đường
chuẩn vào tờ bìa.
Bôi hồ vào nếp gấp ngoài của thân và đế lọ
hoa rồi dán vào tờ bìa.
Đế lọ hoa cần dán chụm vào để cành hoa
không bò tuột xuống khi cắm hoa. Miệng lọ
hoa rộng vừa để lọ được đẹp.
12’ * Thực hành:
- Yêu cầu HS cắt giấy và tập gấp lọ hoa.
- HS thực hành gấp lọ hoa.
2’
- GV theo dõi, hướng dẫn HS.
5/ Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bò đồ - HS lắng nghe và thực hiện.
dùng cho tiết học sau làm lọ hoa hoàn chỉnh.
 - Rút kinh nghiệm:
................................... .......................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
Thứ năm ngày 17 tháng 2 năm 2013

Tiết 1: Luyện từ và câu

I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
***************************************************************************************************************************

18

Giáo án lớp 3



Trường Tiểu học

Tuần 25

**************************************************************************************************************************

- Tiếp tục rèn luyện về phép nhân hóa : nhận ra hiện tượng nhân hóa, nêu cảm nhận bước đầu về
cái hay của những hình ảnh nhân hóa.
- Ôn luyện về câu hỏi : Vì sao ? Tìm được bộ phận trả lời cho câu hỏi : Vì sao ? Trả lời đúng các
câu hỏi : Vì sao ?
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng lớp kẻ bảng giải bài tập 1.
- Bảng phụ viết các câu văn của bài tập 2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
1/ Ổn đònh tổ chức:
- HS hát.
5’
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS làm miệng bài tập 1 ở tiết trước.
- 2 HS làm miệng bài tập 1.
- GV nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới:
1’
 Giới thiệu: Hôm nay các em học Nhân hóa.
Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi: Vì sao?.

- GV ø ghi đề bài:
31’  Hướng dẫn HS làm bài tập.
10’ Bài 1: Đoạn thơ tả con vật nào ? Cách gọi
và tả chúng có gì hay ?
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS đọc thầm đoạn thơ ở SGK.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn thơ ở SGK.
- Các nhóm thảo luận.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận :
+ Tìm những sự vật và con vật được tả trong
đoạn thơ.
+ Các con vật, sự vật được tả bằng những từ
ngữ nào ?
+ Cách tả và gọi đó có gì hay ?
Tên sự vật, Các sự vật, con vật Các sự vật , con vật được tả
Cách gọi và tả sự vật, con vật
con vật
được gọi
Lúa
chò
phất phơ bím tóc
Tre
cậu
bá vai nhau thì thầm đứng học
Đàn cò
áo trắng khiêng nắng qua sông
Làm cho các sự vật, con vật trở
Gió


chăn mây trên đồng
nên gần gũi, đáng yêu hơn
Mặt trời
bác
đạp xe qua ngọn núi
10’

Bài 2: Tìm bộ phận trả lời câu hỏi.
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Gọi 1 HS khác làm bài ở bảng.
- Yêu cầu HS gạch dưới bộ phận trả lời câu
hỏi : Vì sao ?

- 1 HS nêu yêu cầu bài tập 2.
- 1 HS làm ở bảng :
a) Cả lớp cười ồ lên vì câu thơ vô lí quá.
b) Những chàng man-gát bình tónh vì họ
thường là những người phi ngựa giỏi nhất.
c) Chò em Xô-phi đã về nhà ngay vì nhớ lời

***************************************************************************************************************************

19

Giáo án lớp 3


Trường Tiểu học

Tuần 25


**************************************************************************************************************************

10’

- Cả lớp nhận xét, sửa chữa.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
Bài 3: Trả lời các câu hỏi.
- GV nêu câu hỏi ở SGK, HS trả lời.
a) Vì sao người tứ xứ đổ về xem vật rất đông ?
b) Vì sao lúc đầu keo vật xem chừng chán
ngắt

c) Vì sao ông Cản Ngũ mất đà, chúi xuống ?

2’

d) Vì sao Quắm Đen thua ông Cản Ngũ ?
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
4/ Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS làm bài tập ; xem trước bài mới.

mẹ dặn không được làm phiền người khác.
HS làm bài vào vở.

- HS trả lời :
- Vì ai cũng muốn xem mặt, xem tài ông
Cản Ngũ.
- Vì Quắm Đen thì xông vào đánh rất hăng,

còn ông Cản Ngũ thì lớ ngớ, chậm chạp, chỉ
chống đỡ.
- Vì ông bước hụt, thật ra là ông giả vờ bước
hụt.
- Vì anh mắc mưu ông.

- HS lắng nghe và thực hiện.

 - Rút kinh nghiệm:
................................... .......................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
Tiết 2 : Thể dục
GV bộ môn dạy
Tiết 3: Toán

I/ MỤC TIÊU:
Giúp HS :
- Rèn luyện kó năng giải “Bài toán liên quan đến rút về đơn vò”.
- Rèn luyện kó năng viết và tính giá trò của biểu thức.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ kẻ trước bảng bài tập 3.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
1/ Ổn đònh tổ chức:
- Kiểm tra só số, hát tập thể.
- Lớp trưởng báo cáo só số. Bắt bài hát.
5’

2/ Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1 HS nêu kết quả bài tập 4.
- 1 HS nêu kết quả bài tập 4.
- Kiểm tra vở bài tập của HS tổ 2.
- HS trình vở để GV kiểm tra.
- GV nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới:
***************************************************************************************************************************

20

Giáo án lớp 3


Trường Tiểu học

Tuần 25

**************************************************************************************************************************

1’

31’
8’

7’

8’

7’


2’

 Giới thiệu: Hôm nay các em học tiết Luyện
tập.
- GV ø ghi đề bài:
 Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: Giải toán có lời văn.
- 1 HS đọc bài toán.
- Gọi 1 HS đọc bài toán.
+ Muốn giải bài toán này ta tiến hành qua * Tìm giá trò 1 quả trứng.
* Tìm số tiền mua 3 quả trứng.
những bước nào ?
- Yêu cầu 1 HS làm ở bảng, các em khác làm
Giải:
vào vở.
Giá tiền mỗi quả trứng là :
4500 : 5 = 900 (đồng)
Số tiền mua 3 quả trứng là :
900  3 = 2700 (đồng)
Đáp số: 2700 đồng.
Bài 2: Giải toán có lời văn.
- Gọi 1 HS đọc bài toán.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở, 2 HS giải ở - 1 HS đọc bài toán.
Giải:
bảng.
Số viên gạch lát nền mỗi phòng là :
2550 : 6 = 425 (viên)
- GV nhận xét, đánh giá.
Số viên gạch lát nề 7 căn phòng là :

425  7 = 2975 (viên)
Đáp số: 2975 viên gạch.
Bài 3: Số ?
- GV treo bảng phụ.
- HS theo dõi ở bảng phụ.
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Gọi lần lượt từng em làm bài ở bảng, các em - 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm bài ở bảng.
khác làm vào bảng con.
Thời
1 giờ 2 giờ 4 giờ 3 giờ 5 giờ
gian đi
- GV nhận xét, đánh giá.
Quãng
4 km 8 km 12 km 12 km 20 km
đường đi
Bài 4: Viết biểu thức rồi tính gía trò của
biểu thức.
- 1 HS nêu yêu cầu bài 4.
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Gọi lần lượt 2 HS làm bài ở bảng, cả lớp - HS làm ở bảng :
làm vào bảng con.
32 : 8  3 = 4  3 = 12
a) 32 chia 8 nhân 3.
45  2  5 = 90  5 = 450
b) 45 nhân 2 nhân 5.
49 x 4 : 7 = 196 : 7 = 28
c) 49 nhân 4 chia 7.
234 : 6 : 3 = 39 : 3 = 13
d) 234 chia 6 chia 3.

- GV nhận xét, đánh giá.
4/ Củng cố – dặn dò:
- HS lắng nghe và thực hiện.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS làm bài tập ở vở và xem trước bài

***************************************************************************************************************************

21

Giáo án lớp 3


Trường Tiểu học

Tuần 25

**************************************************************************************************************************

mới.
 - Rút kinh nghiệm:
................................... .......................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
Tiết 4: Tự nhiên – Xã hội

I/ MỤC TIÊU:
Sau bài học, HS biết :
- Chỉ và nói đúng tên các bộ phận cơ thể của các côn trùng được quan sát.
- Kể được tên một số côn trùng có lợi và một số côn trùng có hại đối với con người.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Các hình trong SGK trang 96 – 97.
- Sưu tầm tranh ảnh các loại côn trùng.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
1/ Ổn đònh tổ chức:
- HS hát.
5’
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS trả lời:
- 2 HS trả lời câu hỏi.
+ Nêu những điểm giống và khác nhau của
một số con vật.
+ Kể tên một số động vật mà em biết.
- GV nhận xét, đánh giá.
- HS lắng nghe.
3/ Bài mới:
1’
 Giới thiệu: Hôm nay các em học bài Côn
trùng.
- GV ghi đề bài.
 Các hoạt động:
16’ ▪ Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận :
+ Mục tiêu: Chỉ và nói đúng tên các bộ phận - HS quan sát hình ở SGK, thảo luận nhóm.
cơ thể của các côn trùng được quan sát.
+ Cách tiến hành:
- Yêu cầu các nhóm quan sát hình ở SGK và
côn trùng sưu tầm được thảo luận :

+ Chỉ ra đâu là đầu, ngực, bụng, chân, cánh - HS quan sát trả lời.
của từng con côn trùng.
- Chúng có 6 chân.
+ Chúng có mấy chân ?
- Chúng sử dụng chân, cánh để di chuyển từ
+ Chúng sử dụng chân, cánh để làm gì ?
nơi này sang nơi khác.
+ Bên trong cơ thể của chúng có xương sống - Chúng là loài không có xương sống.
không ?
- Đại diện các nhóm báo cáo.
- Gọi đại diện nhóm báo cáo kết quả.
 Kết luận: Côn trùng (sâu bọ) là những - HS lắng nghe.
động vật không có xương sống. Chúng có 6
***************************************************************************************************************************

22

Giáo án lớp 3


Trường Tiểu học

Tuần 25

**************************************************************************************************************************

chân và chân phân thành các đốt. Phần lớn
các loại côn trùng đều có cánh.
10’ ▪ Hoạt động 2: Làm việc với côn trùng thật
và các tranh ảnh sưu tầm được :

+ Mục tiêu: Kể được tên một số côn trùng có
ích và một số côn trùng có hại đối với con
người.
+ Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS các nhóm phân loại các côn - HS thảo luận nhóm.
trùng ở tranh ảnh sưu tầm và côn trùng thật
theo 3 nhóm : Có ích, có hại, không ảnh
hưởng gì đến con người.
- Yêu cầu HS trưng bày bộ sưu tầm của nhóm - HS cử đại diện nhóm đứng ra thuyết minh
mình và thuyết minh cách nuôi dưỡng hay tiêu cho bộ sưu tập của nhóm mình.
diệt chúng.
 Kết luận: Có nhiều côn trùng có hại cho - HS lắng nghe.
sức khỏe con người : ruồi, muỗi, gián, bướm, …
cần luôn làm vệ sinh nhà ở, chuồng trại gia
súc, gia cầm để các loại côn trùng này không
có nơi sinh sống. Đối với loại côn trùng phá
hoại mùa màng : Châu chấu, sâu đục thân, …
có thể dùng thuốc trừ sâu để tiêu diệt.
Côn trùng có lợi : Ong. Cần nuôi ong để lấy
mật.
2’
4/ Củng cố – dặn dò:
- HS lắng nghe và thực hiện.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS ôn bài và chuẩn bò bài tiếp theo.
 - Rút kinh nghiệm:
................................... .......................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
Thứ sáu ngày 18 tháng 2 năm 2013


Tiết 1: Chính tả (nghe – viết)

I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
▪ Rèn kó năng viết chính tả:
- Nghe – viết đúng một đoạn văn trong bài Hội đua voi ở Tây Nguyên.
- Làm đúng các bài tập điền vào chỗ trống các tiếng có âm, vần dễ lẫn : ưt / ưc.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng lớp viết 2 lần nội dung bài tập 2.
III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
1/ Ổn đònh tổ chức:
- HS hát.
***************************************************************************************************************************

23

Giáo án lớp 3


Trường Tiểu học

Tuần 25

**************************************************************************************************************************

5’


1’

7’

2/ Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc cho HS viết bảng con : chông chênh,
bứt rứt, tức bực, nức nẻ, sung sức.
- GV nhận xét, sửa sai cho HS.
3/ Bài mới:
 Giới thiệu: Hôm nay các em nghe – viết
Hội đua voi ở Tây Nguyên.
- GV ghi đề bài:
 Hướng dẫn HS nghe – viết:
- GV đọc mẫu bài viết.
- Gọi 2 HS đọc lại.
+ Cuộc đua voi diễn ra như thế nào?

- HS viết bảng con. chông chênh, bứt rứt,
tức bực, nức nẻ, sung sức

- HS theo dõi ở SGK.
- 2 HS đọc lại.
- Khi trống nổi lên thì mười con voi lao đầu
chạy, cả bầy hăng máu phóng như bay, bụi
cuốn mù mòt.
+ Đoạn văn có mấy câu?
- Đoạn văn có 5 câu
- GV đọc cho HS viết bảng con các từ : chiêng - HS tập viết bảng con. chiêng trống, mười
trống, mười con, bỗng dưng, man-gát.
con, bỗng dưng, man-gát.

13’ * HS viết bài vào vở:
- GV đọc bài cho HS viết vào vở.
- HS viết bài vào vở.
Nhắc nhở HS tư thế ngồi, cách cầm bút, cách
để vở. . .
5’
* Chấm và chữa bài:
- Yêu cầu HS nhìn SGK tự chấm bài và ghi lỗi - HS nhìn SGK và tự chấm bài.
ra lề vở.
- GV chấm lại 5 -7 vở để nhận xét.
6’
 Luyện tập:
Bài 2: Điền vào chỗ trống ưt hay ưc.
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Gọi lần lượt 2 HS điền từ thứ nhất ở bài trên - HS lần lượt làm bài ở bảng :
bảng, các em khác ghi kết quả ra bảng con.
a)
Chỉ còn dòng suối lượn quanh
Thức nâng nhòp cối thậm thình suốt đêm.
b)
Gió đừng làm đứt dây tơ
- GV nhận xét, đánh giá.
Cho em sống trọn tuổi thơ cánh diều.
- Gọi vài em đọc lại kết quả ở bảng.
- Vài HS đọc lại bài ở bảng.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- HS làm bài vào vở.
2’
4/ Củng cố – dặn dò:

- GV nhận xét tiết học.
- HS lắng nghe và thực hiện.
- Dặn HS hoàn thiện bài tập ở vở ; chuẩn bò
bài tiếp theo.
 - Rút kinh nghiệm:
................................... .......................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
Tiết 2: Toán

***************************************************************************************************************************

24

Giáo án lớp 3


Trường Tiểu học

Tuần 25

**************************************************************************************************************************

I/ MỤC TIÊU:
Giúp HS :
- Nhận biết các tờ giấy bạc : 2000 đồng ; 500 đồng ; 1000 đồng.
- Bước đầu biết đổi tiền.
- Biết thực hiện các phép tính cộng, trừ trên các số với đơn vò là đồng.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các tờ giấy bạc : 2000 đồng ; 1000 đồng ; 500 đồng.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
1/ Ổn đònh tổ chức:
- Kiểm tra só số, hát tập thể.
- Lớp trưởng báo cáo só số. Bắt bài hát.
5’
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra vở bài tập của HS tổ 1.
- HS tổ 1 trình vở để GV kiểm tra.
- GV nhận xét,đánh giá.
- HS lắng nghe.
3/ Bài mới:
1’
 Giới thiệu: Hôm nay các em học bài Tiền
Việt Nam.
- GV ghi đề bài:
14’  Giới thiệu các tờ giấy bạc: 2000 đồng ; 500
đồng ; 1000 đồng.
⇒ Khi mua, bán ta thường sử dụng tiền.
+ Trước đây, chúng ta đã làm quen với các - Các tờ giấy bạc : 100 đồng ; 200 đồng ; 500
đồng ; 1000 đồng.
loại giấy bạc nào ?
- Hôm nay, các em sẽ được làm quen với các
tờ giấy bạc 2000 đồng ; 500 đồng ; 1000 đồng.
- Cho HS quan sát tờ giấy bạc.
+ Nhận xét về màu sắc, các chữ ghi trên tờ - Tờ bạc 2000 đồng màu tím nhạt, trên tờ
bạc có ghi chữ hai nghìn đồng và số 2000.
giấy bạc.

HS miêu tả các tờ giấy bạc còn lại.
17’  Luyện tập:
5’
Bài 1: Trong mỗi chú lợn có bao nhiêu tiền?
a) Chú lợn hình a : 6200 đồng.
- Gọi HS cộng nhẩm và nêu kết quả.
b) Chú lợn hình b : 8400 đồng.
c) Chú lợn hình c : 4000 đồng.
- GV nhận xét, đánh giá.
6’
Bài 2: Phải lấy các tờ giấy bạc nào để được
số tiền bên phải ?
- Yêu cầu HS đọc đề bài ở SGK.
⇒ Phải lấy 2 tờ giấy bạc loại 1000 đồng để
được 2000 đồng.
b) Phải lấy 2 tờ giấy bạc loại 5000 đồng để
- Gọi HS nêu các kết quả còn lại.
được 10000 đồng.
c) Phải lấy 5 tờ giấy bạc loại 2000 đồng để
***************************************************************************************************************************

25

Giáo án lớp 3


×