Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

BỘ GIÁO ÁN LỚP 3 TUẦN 26 (2012-2013) - ĐƯỢC BÌNH CHỌN XUẤT SẮC NHẤT CẤP TRƯỜNG, DỰ THI GVDG CẤP HUYỆN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (718.9 KB, 26 trang )

Trường Tiểu học

Tuần 26

*************************************************************************************************************

Tiết 1: Giáo dục tập thể

Thứ hai ngày 21 tháng 2 năm 2013

I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
HS dự lễ chào cờ đầu tuần 26. HS có ý thức nghiêm túc trong nghi lễ chào cờ.
- Đánh giá những ưu – khuyết điểm của HS trong các hoạt động của thời gian qua .
- Nhận xét –Tuyên dương những tập thể ( cá nhân ) thực hiện tốt.
- Nhắc nhở và có biện pháp đối với HS thực hiện chưa tốt.
- GV nhắc nhở HS những việc cần thực hiện trong tuần.
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG :
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
13’ * Hoạt động 1: HS dự lễ chào cờ.
- GV cho HS chỉnh đốn ĐHĐN, xếp hàng đúng vò - HS xếp hàng ổn đònh hàng ngũ
nghiêm túc dự tiết chào cờ tuần 26.
trí để dự lễ chào cờ.
* Giáo viên trực tuần nhận xét, đánh giá những ưu
– khuyết điểm của HS trong các hoạt động của thời
- HS lắng nghe.
gian qua .
-Nhận xét –Tuyên dương những tập thể (cá nhân)
thực hiện tốt.
-Nhắc nhở và có biện pháp đối với HS thực hiện


chưa tốt.
7’
* Hoạt động 2: Sinh hoạt lớp.
a. Lớp trưởng nhận xét chung quá trình lớp tham
gia dự tiết chào cờ.
b. Giáo viên chủ nhiệm nhắc nhở HS thực hiện tốt
công việc tuần 26 mà nhà trường đã đề ra.
+ Học tập : ……
+ Các phong trào thi đua : …………
- HS lắng nghe thực hiện.
+ Các hoạt động khác :………………
c. Ý kiến cá nhân :
d. GV phổ biến lại những công việc trong tuần mà
HS cần thực hiện.
+ GV nhắc HS biết giữ kỉ luật trong giờ học
+ Thi đua học tốt: học thuộc bài và soạn bài đầy
- HS lắng nghe thực hiện.
đủ.
+ Giúp bạn khó khăn trong học tập, trong cuộc sống
và xây dựng tốt tình đoàn kết.
+ Thực hiện tốt ATGT.
+ Giữ vệ sinh trường lớp sạch đẹp.
+ Không ăn quà vặt xả rác trong sân trường.
+ Bạn giỏi kèm bạn yếu học tập.
+ Thực hiện những điều trong bản nội quy của nhà
trường.
*************************************************************************************************************

Giáo án lớp 3


1


Trường Tiểu học

Tuần 26

*************************************************************************************************************

Tiết 2:Toán

I/ MỤC TIÊU: Giúp HS :
- Củng cố về nhận biết và cách sử dụng các loại giấy bạc đã học.
- Rèn kó năng thực hiện các phép tính cộng, trừ trên các số với đơn vò là đồng.
- Biết giải các bài toán có liên quan đến tiền tệ.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các tờ giấy bạc loại 2000 đồng, 5000 đồng, 10000 đồng.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
1/ Ổn đònh tổ chức:
- HS hát.
5’
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra vở bài tập của HS tổ 2.
- HS trình vở để GV kiểm tra.
- GV nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới:

1’
 Giới thiệu: Hôm nay các em học Luyện tập.
- GV ghi đề bài:
31’  Hướng dẫn HS làm bài tập.
7’
Bài 1: Chiếc ví nào có nhiều tiền nhất ?
- 1 HS đọc đề bài.
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS quan sát SGK và lần lượt trả lời a) Ví A có : 6300 đồng.
Ví B có : 3600 đồng.
số tiền của mỗi ví.
Ví C có : 10000 đồng.
Ví D có : 9700 đồng.
+ Ví nào có nhiều tiền nhất ?
- Ví C có nhiều tiền nhất.

i
2:
Phả
i
lấ
y
ra

c
tờ
giấ
y
bạ
c


o
để
7’
được số tiền bên phải ?
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận và báo cáo kết a) Các tờ giấy bạc được lấy :
quả.
3 tờ loại 1000 đồng + 1 tờ loại 500 đồng + 1 tờ
loại 100 đồng.

b) Các tờ giấy bạc được lấy :
1 tờ loại 5000 đồng + 1 tờ loại 2000 đồng + 1 tờ
loại 500 đồng.

c) Các tờ giấy bạc được lấy :

1 tờ loại 2000 đồng + 1 tờ loại 1000 đồng + 1
tờ loại 100 đồng.

7’

- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 3: Xem tranh và trả lời câu hỏi.
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS quan sát tranh ở SGK, gọi từng
em trả lời :
a) Mai có 3000 đồng, Mai có vừa đủ tiền để
mua một đồ vật nào ?


- 1 HS nêu yêu cầu bài 3.
- HS quan sát và trả lời :
a) Mai vừa đủ tiền để mua một cái kéo.
b) Nam vừa đủ tiền để mua sáp màu và

*************************************************************************************************************

Giáo án lớp 3

2


Trường Tiểu học

Tuần 26

*************************************************************************************************************

8’

b) Nam có 7000 đồng, Nam có vừa đủ tiền để thước kẻ ; hoặc mua kéo và bút.
mua được những đồ vật nào ?
- 1 HS nêu yêu cầu bài 4.
Bài 4: Giải toán có lời văn.
Giải:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
Mẹ mua hết số tiền là :
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.
6700 + 2300 = 9000 (đồng)

- Gọi 1 HS sửa bài ở bảng.
Số tiền cô bán hàng phải trả lại là :
10000 – 9000 = 1000 (đồng)
Đáp số: 1000 đồng.

2’

- HS lắng nghe và thực hiện.
4/ Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS làm bài tập ở vở ; chuẩn bò bài tiếp
theo.
 - Rút kinh nghiệm:
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
Tiết 3 : Âm nhạc
GV bộ môn dạy
Tiết4+5:Tập đọc – Kể chuyện

“Hoàng Lê”

I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
▪ Rèn kó năng đọc:
- Đọc đúng các từ ngữ : khóm lau, duyên trời, quấn khố, hoảng hốt, bàng hoàng.
- Hiểu nghóa các từ : duyên trời, khố, hoảng hốt.
- Nắm được nội dung bài : Chử Đồng Tử là người có hiếu, chăm chỉ, có công lớn với dân, với nước.
Nhân dân kính yêu và ghi nhớ công ơn của vợ chồng Chử Đồng Tử.
▪ Rèn kó năng nói:
- HS có khả năng khái quát nội dung để đặt tên cho từng đoạn chuyện dựa vào tranh minh họa ; kể
lại được từng đoạn chuyện.

▪ Rèn kó năng nghe:
- HS lắng nghe bạn kể, biết nhận xét giọng kể của bạn, biết kể tiếp lời bạn.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh họa câu chuyện như SGK.
III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
1/ Ổn đònh tổ chức:
Kiểm tra só số, hát tập thể.
- Lớp trưởng báo cáo só số. Bắt bài hát .
5’
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS đọc 2 đoạn trong bài “Hội đua voi - 4 HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
ở Tây Nguyên” và trả lời câu hỏi ở SGK.
- GV nhận xét, đánh giá.
*************************************************************************************************************

Giáo án lớp 3

3


Trường Tiểu học

Tuần 26

*************************************************************************************************************


1’

15’

3/ Bài mới:
 Giới thiệu: Hôm nay các em học bài Sự tích
lễ hội Chữ Đồng Tử.
- GV ø ghi đề bài:
 Luyện đọc:
- GV đọc mẫu toàn bài.
* Luyện đọc câu:
- Gọi HS đọc nối tiếp câu.
- GV hướng dẫn HS đọc từ khó: khóm lau,
duyên trời, quấn khố, hoảng hốt, bàng hoàng.
* Luyện đọc đoạn:
- 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn trong bài.
Yêu cầu HS giải nghóa từ mới có trong đoạn
vừa đọc.
- Yêu cầu HS tập đặt câu với từ : hoảng hốt

* Luyện đọc đoạn trong nhóm:
- HS đọc nối tiếp đoạn theo nhóm.
* Thi đọc giữa các nhóm:
- Gọi đại diện các nhóm thi đọc.

10’

- HS theo dõi ở SGK.
- Từng em lần lượt đọc bài. khóm lau,
duyên trời, quấn khố, hoảng hốt, bàng

hoàng.
- 4 HS đọc bài và giải nghóa từ.

- HS đặt câu :
Khi có sói đến ăn thòt cừu, chú bé hoảng hốt
kêu cứu.
- HS đọc bài theo nhóm. Nhóm trưởng theo
dõi, sửa sai cho các bạn trong nhóm.

- Đại diện các nhóm thi đọc.
- Lớp nhận xét.
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1, 2 ; 2 HS đọc - Cả lớp đọc đồng thanh, 2 HS đọc nối tiếp.
nối tiếp đoạn 3 và 4.
 Tìm hiểu bài:
- 1 HS đọc đoạn 1.
- 1 HS đọc bài.
+ Tìm những chi tiết cho thấy cảnh nhà Chử
- Mẹ mất sớm, hai cha con chỉ có một chiếc
Đồng Tử nghèo khó?
khố để mặc chung. Khi cha mất, Chử Đồng
Tử thương cha nên đã quấn khố chôn cha,
còn mình đành ở không
- Gọi 1 HS đọc đoạn 2.
- 1 HS đọc bài.
+ Cuộc gặp gỡ kì lạ giữa Tiên Dung và Chử - Chử Đồng Tử thấy chiếc thuyền lớn sắp
Đồng Tử diễn ra như thế nào ?
cập bờ, hoảng hốt, bới cát vùi mình trên bãi
lau thưa để trốn. Công chúa Tiên Dung tình
cờ cho vây màn tắm đúng nơi đó. Nước dội
làm trôi cát, lộ ra Chử Đồng Tử. Công chúa

rất đổi bàng hoàng.
+ Vì sao công chúa Tiên Dung kết duyên cùng - Công chúa cảm động khi biết tình cảnh nhà
Chử Đồng Tử. Nàng cho là duyên trời sắp
Chử Đồng Tử ?
đặt trước, liền mở tiệc ăn mừng và kết
duyên cùng chàng.
- HS đọc thầm đoạn 3.
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3.
+ Chử Đồng Tử và Tiên Dung giúp dân làm - Hai người đi khắp nơi truyền cho dân cách
trồng lúa, nuôi tằm dệt vải. Sau khi đã hóa
những việc gì ?
lên trời, Chử Đồng Tử còn nhiều lần hiển
linh giúp dân đánh giặc.

*************************************************************************************************************

Giáo án lớp 3

4


Trường Tiểu học

Tuần 26

*************************************************************************************************************

- Gọi 1 HS đọc đoạn 4.
- 1 HS đọc đoạn 4.
+ Nhân dân làm gì để tỏ lòng biết ơn Chử - Nhân dân đã lập đền thờ ở nhiều nơi bên

Đồng Tử ?
sông Hồng. Hằng năm, suốt mấy tháng mùa
xuân, cả một vùng bờ bãi sông Hồng nô nức
làm lễ, mở hội để tưởng nhớ công lao của
ông.
+ Qua bài tập đọc em hiểu gì về Chữ Đồng - Chử Đồng Tử là người có hiếu, chăm chỉ,
Tử.
có công lớn với dân, với nước. Nhân dân
kính yêu và ghi nhớ công ơn của vợ chồng
Chử Đồng Tử.

5’
13’

25’

* GV ghi nội dung bài : Chử Đồng Tử là người
có hiếu, chăm chỉ, có công lớn với dân, với
nước. Nhân dân kính yêu và ghi nhớ công ơn
của vợ chồng Chử Đồng Tử.
* Giải lao tại chỗ.
4/ Luyện đọc lại:
- GV đọc mẫu đoạn 3 và4.
- Hướng dẫn HS đọc đoạn 3 và 4.
- Gọi lần lượt 2 HS thi đọc đoạn 3 và 4.
- Cả lớp nhận xét, đánh giá.
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp cả bài.
5/ Kể chuyện:
⇒ Dựa vào các tranh minh họa các em hãy
đặt tên cho từng đoạn chuyện và kể lại từng

đoạn chuyện.
- Hướng dẫn HS kể:
- Yêu cầu HS quan sát và đặt tên cho từng
đoạn chuyện.
- Gọi cá nhân phát biểu tên của từng đoạn
chuyện, các HS khác bổ sung.
- GV nhận xét, đánh giá.

- HS đọc nội dung bài.

- HS theo dõi ở SGK.
- HS thi đọc.
- 4 HS đọc bài.
- HS lắng nghe.

- HS quan sát tranh ở SGK.
- Đoạn 1 : Tình cha con / Cảnh nghèo khó. .
- Đoạn 2 : Cuộc gặp gỡ kì lạ / Nhân duyên
trời đònh. . .
- Đoạn 3 : Giúp dân / Truyền nghề cho dân. .
- Đoạn 4 : Lễ hội hằng năm / Uống nước nhớ
nguồn. . .
- HS lần lượt kể chuyện.

- Gọi HS lần lượt kể nối tiếp câu chuyện.
- Cả lớp theo dõi để nhận xét, đánh giá.
2’
6/ Củng cố – dặn dò:
- HS lắng nghe và thực hiện.
- GV nhận xét tiết học.

- Dặn HS ôn bài và chuẩn bò bài tiếp theo.
 - Rút kinh nghiệm:
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
Thứ ba ngày 22 tháng 2 năm 2013
Tiết 1: Chính tả:(nghe - viết)
*************************************************************************************************************

Giáo án lớp 3

5


Trường Tiểu học

Tuần 26

*************************************************************************************************************

I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
▪ Rèn kó năng viết chính tả:
- Nghe – viết đúng một đoạn chuyện “Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử”.
- Viết đúng và nhớ cách viếtnhững tiếng có âm dễ lẫn r / d / gi.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng lớp viết 2 lần nội dung bài tập 2a.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’

1/ Ổn đònh tổ chức:
- HS hát.
5’
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS tìm và viết ra bảng con 2 tiếng - HS tìm từ và viết ra bảng con.
có vần ưt / ưc.
- GV nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới:
1’
 Giới thiệu: Hôm nay các em nghe – viết bài
Sự tích lễ hội Chữ Đồng Tử.
- HS theo dõi ở SGK.
7’
 Hướng dẫn HS nghe – viết:
- GV đọc mẫu toàn bài viết.
- Gọi 2 HS đọc lại.
+ Sau khi về trời Chữ Đồng Tử đã giúp dân - 2 HS đọc lại.
làm gì?
- Ông hiển linh giúp dân đánh giặc.
+ Nhân dân đã làm gì để tỏ lòng biết ơn Chữ
Đồng Tử ?
- Nhân dân lập bàn thờ, làm lễ, mở hội để
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm và viết ra nháp các tưởng nhớ ông.
từ dễ viết sai.
- HS đọc thầm bài viết và tập viết từ khó ra
13’ * HS viết bài:
nháp. Chữ Đồng Tử, lễ hội, hiển linh. . . .
- GV đọc bài cho HS viết vào vở
5’
* Chấm chữa bài:

- HS viết bài vào vở.
- Yêu cầu HS nhìn SGK chấm bài và ghi lỗi ra
lề vở.
- HS đổi vở cho nhau và nhìn SGK chấm
- GV chấm lại 5 -7 bài để nhận xét.
bài.
6’
 Bài tập:
- 5 – 7 em nộp vở để GV chấm.
Bài 2: Điền vào chỗ trống r / d / gi.
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Tổ chức cho 2 tổ, mỗi tổ 4 em thi làm bài
nhanh ở bảng.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- 2 tổ thi làm bài ở bảng :
Hoa giấy đẹp một cách giản dò. Mỗi cánh
hoa giống hệt một chiếc lá, chỉ có điều
mong manh hơn và có màu sắc rực rỡ.
Lớp lớp hoa giấy rải kín mặt sân, nhưng chỉ
- Gọi vài em đọc lại kết quả đúng ở bảng.
cần một làn gió thoảng, chúng tản mát bay
- GV nhận xét, đánh giá.
đi mất.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Vài HS đọc lại kết quả ở bảng.
*************************************************************************************************************

Giáo án lớp 3

6



Trường Tiểu học

Tuần 26

*************************************************************************************************************

2’

4/ Củng cố – dặn dò:
- Cả lớp nhận xét, đánh giá.
- Gv nhận xét tiết học.
- HS làm bài vào vở.
- Dặn HS hoàn thiện bài tập ở vở và chuẩn bò
bài tiếp theo.
- HS lắng nghe và thực hiện.
 - Rút kinh nghiệm:
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
Tiết 2: Thể dục
GV bộ môn dạy
Tiết 3:Đạo đức

I/ MỤC TIÊU:
HS hiểu :
- Thế nào là tôn trọng thư từ, tài sản của người khác.
- Vì sao cần tôn trọng thư từ, tài sản của người khác.
- Quyền được tôn trọng bí mật riêng tư của các em.
- HS có thái độ tôn trọng thư từ, tài sản của người khác.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Lá thư, bì thư.
- 1 quyển truyện tranh.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
1) Ổn đònh tổ chức:
- HS hát.
5’
2) Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS trả lời :
- 2 HS trả lời.
+ Vì sao phải tôn trọng đám tang ?
+ Em phải làm gì khi gặp đám tang ?
- GV nhận xét, đánh giá.
3) Bài mới:
1’
 Giới thiệu: Hôm nay các em học bài Tôn
trọng thư từ ,ø tài sản cửa người khác.
- GV ghi đề bài:
 Các hoạt động:
10’ ▪ Hoạt động 1: Xử lí tình huống qua đóng
vai.
+ Mục tiêu: HS biết được một biểu hiện về tôn
trọng thư từ, tài sản của người khác.
- HS thảo luận nhóm.
+ Cách tiến hành:
- Yêu cầu các nhóm thảo luận và thể hiện tình

huống sau :
Nam và Minh đang làm bài tập thì có bác đưa
thư ghé qua nhờ chuyển lá thư cho ông Tư
hàng xóm vì cả nhà ông đi vắng. Nam nói với
Minh:
*************************************************************************************************************

Giáo án lớp 3

7


Trường Tiểu học

Tuần 26

*************************************************************************************************************

10’

6’

2’

Đây là thư của chú Hà, con ông Tư gửi từ
nước ngoài về. Chúng mình bóc ra xem đi.
Nếu là Minh, em sẽ làm gì khi đó ? Vì sao ?
- Gọi vài nhóm thể hiện, các nhóm khác nhận
xét, góp ý.
+ Em thử nghó xem, ông Tư sẽ nghó gì khi

Nam và Minh bóc thư đó ra xem ?
 Kết luận: Chúng ta cần phải tôn trọng thư
từ, tài sản của người khác.
▪ Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
+ Mục tiêu HS hiểu thế nào là tôn trọng thư
từ, tài sản của người khác và vì sao phải tôn
trọng như thế ?
+ Cách tiến hành:
- Yêu cầu các nhóm thảo luận và làm bài tập
2 ở vở.
- Gọi vài nhóm báo cáo kết quả, các nhóm
khác nhận xét, bổ sung.

- HS thể hiện tình huống qua vai diễn.
- Ông Tư sẽ buồn và giận hai bạn, vì hai bạn
đã xem bí mật của gia đình mình.
- HS lắng nghe

- HS thảo luận nhóm và làm bài tập.

a) . . .là của riêng . . . là việc làm sai trái vi
phạm pháp luật . . . tôn trọng bí mật riêng
của trẻ em.
b) Các việc nên làm :
+ Giữ gìn, bảo quản khi người khác cho
mượn.
+ Nhận thư giùm khi hàng xóm vắng nhà.
+ Hỏi mượn khi cần.
Các việc không nên làm :
- GV theo dõi và chốt lại các ý đúng để HS + Tự ý sử dụng khi chưa được phép.

+ Xem trộm nhật kí của người khác.
ghi nhớ.
+ Sử dụng trước, hỏi mượn sau.
+ Tự ý bóc thư của người khác.
- HS lắng nghe.
 Kết luận: Cần tôn trọng tài sản của người
khác, hỏi mượn khi cần thiết, giữ gìn khi sử
dụng.
▪ Hoạt động 3: Liên hệ thực tế.
+ Mục tiêu HS tự đánh giá
- Về việc tôn trọng thư từ, tài sản của người
khác của bản thân.
+ Cách tiến hành:
- HS tự nêu.
+ Em đã biết tôn trọng thư từ, tài sản của ai ?
+ Việc đó xảy ra như thế nào ?
- Gọi vài HS nêu trước lớp.
4/ Củng cố – dặn dò:
- HS lắng nghe và thực hiện.
- GV nhận xét tiết học.

- Dặn HS ôn bài và chuẩn bò bài tiếp theo.
 - Rút kinh nghiệm:
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
*************************************************************************************************************

Giáo án lớp 3

8



Trường Tiểu học

Tuần 26

*************************************************************************************************************

Tiết 4: Toán
I/ MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Bước đầu làm quen với dãy số liệu.
- Biết xử lí số liệu ở mức độ đơn giản và lập dãy số liệu.
- Giáo dục HS yêu thích môn học.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh họa ở SGK.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
1/ Ổn đònh tổ chức:
- Kiểm tra só số, hát tập thể.
- Lớp trưởng báo cáo só số. Bắt bài hát.
5’
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra vở bài tập của HS tổ 1.
- HS trình vở để GV kiểm tra.
- Gọi 1 HS đọc kết quả giải bài 4.
- 1 HS đọc kết quả bài 4.
- GV nhận xét, đánh giá.

3/ Bài mới:
1’
 Giới thiệu: Hôm nay các em học bài Làm
quen với thống kê số liệu.
- GVghi đề bài:
14’  Làm quen với dãy số liệu.
- Yêu cầu HS quan sát tranh ở SGK.
- HS quan sát tranh ở SGK.
+ Bức tranh này nói về điều gì ?
- Bức tranh mô tả chiều cao của các bạn.
- Gọi 1 HS đọc tên và số đo chiều cao của - HS thực hiện :
từng bạn.
- Gọi 1 HS khác ghi các số đo đó lên bảng.
- 122 cm ; 130 cm ; 127 cm ; 118 cm.
⇒ Các số đo chiều cao trên là dãy số liệu.
- Số 122 cm là số thứ nhất trong dãy.
+ Số 122 cm là số thứ mấy trong dãy ?
- Số 130 cm là số thứ hai trong dãy.
+ Số 130 cm là số thứ mấy trong dãy ?
- Số 127 cm là số thứ ba trong dãy.
+ Số 127 cm là số thứ mấy trong dãy ?
- Số 118 cm là số thứ tư trong dãy.
+ Số 118 cm là số thứ mấy trong dãy ?
- Dãy số liệu trên gồm 4 số.
+ Dãy số liệu trên có mấy số ?
- Gọi 1 HS ghi ở bảng tên 4 bạn theo thứ tự - HS thực hiện :
* Hoàng Anh 112 cm
chiều cao trên để được danh sách.
* Tuyết Nhi
130 cm

* Khánh Linh 127 cm
* Văn Minh
118 cm.
17’  Luyện tập:
6’
Bài 1: Trả lời câu hỏi.
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu cả lớp suy nghó cá nhân.
+ Hùng cao bao nhiêu xăng-ti-mét ?
- Hùng cao 125 cm
+ Dũng cao bao nhiêu xăng-ti-mét ?
- Dũng cao 129 cm
+ Hà cao bao nhiêu xăng-ti-mét ?
- Hà cao
132 cm
+ Quân cao bao nhiêu xăng-ti-mét ?
- Quân cao 135 cm
+ Dũng cao hơn Hùng bao nhiêu xăng-ti-mét - Dũng cao hơn Hùng 4 cm
*************************************************************************************************************

Giáo án lớp 3

9


Trường Tiểu học

Tuần 26


*************************************************************************************************************

5’

6’

+ Hà thấp hơn Quân bao nhiêu xăng-ti-mét ?
+ Hùng và Hà ai cao hơn ?
+ Dũng và Quân ai thấp hơn ?
Bài 3: Xếp theo thứ tự.
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Gọi 1 HS khác nêu dãy số liệu.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.

Bài 4: Trả lời câu hỏi.
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu từng cặp đối đáp.
- GV ghi dãy số liệu ở bảng
- Gọi vài cặp hỏi đáp trước lớp.

2’

- Hà thấp hơn Quân 3 cm.
- Hà cao hơn Hùng.
- Quân thấp hơn Dũng
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS nêu :
50 kg ; 35 kg ; 60 kg ; 45 kg ; 40 kg.
a) Theo thứ tự từ bé đến lớn :
35 kg ; 40 kg ; 45 kg ; 50 kg ; 60 kg.

b) Theo thứ tự từ lớn đến bé :
60 kg ; 50 kg ; 45 kg ; 40 kg ; 35 kg .
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
5 ; 10 ; 15 ; 20 ; 25 ; 30 ; 35 ; 40 ; 45 .
- HS hỏi đáp trước lớp.
a) Dãy trên có tất cả bao nhiêu số ? ( 9 số) ;
số 25 là số thứ mấy trong dãy ? (số thứ
năm)
b) Số thứ ba trong dãy là số nào ? (số 15) ;
số này lớn hơn số thứ nhất trong dãy bao
nhiêu đơn vò ? (10 đơn vò)
c) Số thứ hai lớn hơn số thứ mấy trong dãy ?
(số thứ nhất).

4/ Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS làm bài tập ở vở và chuẩn bò bài
tiếp theo.
- HS lắng nghe và thực hiện.
 - Rút kinh nghiệm:
........................................................................................................................................................................
Tiết 5: Tự nhiên – Xã hội

I/ MỤC TIÊU:
Sau bài học, HS biết :
- Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các con tôm, cua được quan sát.
- Nêu được ích lợi của tôm và cua.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh (ảnh) ở SGK trang 98 – 99.
- Vài con tôm, cua thật.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
1/ Ổn đònh tổ chức:
- HS hát.
4’
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS kiểm tra:
- 2 HS trả lời câu hỏi.
+ Kể tên một số côn trùng có lợi và nói rõ ích
*************************************************************************************************************

Giáo án lớp 3

10


Trường Tiểu học

Tuần 26

*************************************************************************************************************

32’
1’

9’


10’

lợi của chúng.
+ kể tên một số côn trùng có hại và nói rõ
cách tiêu diệt chúng.
- GV nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới:
 Giới thiệu: Hôm nay các em học bài Tôm,
cua.
- GV ghi đề bài.
 Các hoạt động:
▪ Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
+ Mục tiêu: Chỉ và nói tên các bộ phận cơ thể
của các con tôm, cua.
+ Cách thực hiện:
- Yêu cầu các nhóm quan sát tranh và thảo - HS quan sát và thảo luận :
luận :
+ Bạn có nhận xét gì về kích thước của - Tôm, cua có hình dạng, kích thước khác
nhau.
chúng?
- Bên ngoài của chúng có lớp vỏ cứng.
+ Bên ngoài của các con tôm, cua có gì bảo
- Chúng là những con vật không có xương
vệ ?
+ Bên trong cơ thể của chúng có xương sống sống.
- Cua có 8 chân, chân của chúng phân thành
không ?
+ Cua có bao nhiêu chân, chân chúng có gì các đốt.
đặc biệt ?
- HS đại diện nhóm báo cáo kết quả.

.......
- Gọi đại diện nhóm báo cáo kết quả, nhóm
- HS lắng nghe.
khác bổ sung ý kiến.
 Kết luận: Tôm, cua có hình dáng, kích
thước khác nhau nhưng chúng đều không có
xương sống. Cơ thể chúng được bảo vệ bởi
một lớp vỏ cứng, có nhiều chân và chân phân
thành các đốt.
▪ Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp.
+ Mục tiêu: nêu được ích lợi của tôm và cua.
+ Cách thực hiện:
- Tôm, cua sống ở ao, hồ, sông, biển . . .
+ Tôm, cua sống ở đâu ?
- Chúng cung cấp cho ta nguồn thức ăn
+ Nêu ích lợi của tôm, cua.
ngon, bổ.
- Một số nơi ở ven biển người ta thường nuôi
+ Giới thiệu hoạt động nuôi, đánh bắt, chế tôm, cua. . . Tôm được đánh bắt về ở các xí
biến tôm, cua mà em biết.
nghiệp để chế biến thành tôm xuất khẩu bán
ra thò trường ở nước ngoài.

2’

 Kết luận: Tôm, cua là thức ăn giàu đạm,
can xi cần cho cơ thể con người. Ở nước ta có - HS lắng nghe.
nhiều sông, hồ, biển là nơi thuận tiện để nuôi,
đánh bắt tôm, cua. Hiện nay, nghề nuôi tôm
rất phát triển ở nước ta.


*************************************************************************************************************

Giáo án lớp 3

11


Trường Tiểu học

Tuần 26

*************************************************************************************************************

4/ Củng cố – dặn dò:
- HS lắng nghe và thực hiện.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS ôn bài và chuẩn bò bài tiếp theo.
 - Rút kinh nghiệm:
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
Thứ tư ngày 23 tháng 2 năm 2013
Tiết 1 : Mó thuật
GV bộ môn dạy
Tiết 2: Tập đọc

“Nguyễn Thò Ngọc Tú”

I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
▪ Rèn kó năng đọc :

- Đọc đúng các từ ngữ : nải chuối ngự, quả bưởi, thỉnh thoảng.
- Hiểu nội dung bài : Trẻ em Việt Nam rất thích cỗ Trung thu và đêm hội rước đèn. Trong cuộc vui
ngày Tết Trung thu, các em thêm yêu quý, gắn bó với nhau.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh họa nội dung bài đọc.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
1/ Ổn đònh tổ chức:
- Kiểm tra só số, hát tập thể.
-Lớp trưởng báo cáo só số. Bắt bài hát.
5’
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS đọc bài: “Sự tích lễ hội Chử Đồng - 3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
Tử” và trả lời câu hỏi ở SGK.
- GV nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới:
1’
 Giới thiệu: Hôm nay các em học bài Rước
đèn ông sao.
- GV ghi đề bài.
13’  Luyện đọc:
- GV đọc mẫu toàn bài.
- HS theo dõi ở SGK.
* Luyện đọc câu:
- HS đọc nối tiếp câu.
- HS lần lượt đọc bài.
- GV hướng dẫn HS luyện đọc từ khó. nải - HS đọc từ khó. nải chuối ngự, quả bưởi,

chuối ngự, quả bưởi, thỉnh thoảng.
thỉnh thoảng.
* Luyện đọc đoạn:
- Gọi 2 HS đọc 2 đoạn và giải nghóa từ mới có - 2 HS đọc bài.
trong đoạn vừa đọc.
* Luyện đọc đoạn trong nhóm:
- HS đọc bài theo nhóm, nhóm trưởng theo
- HS đọc nối tiếp đoạn theo nhóm.
dõi, sửa sai cho các bạn.
* HS thi đọc giữa các nhóm.
*************************************************************************************************************

Giáo án lớp 3

12


Trường Tiểu học

Tuần 26

*************************************************************************************************************

10’

8’

2’

- Gọi đại diện các nhóm thi đọc.

- GV nhận xét.
- 1 HS đọc cả bài.
 Tìm hiểu bài:
+ Nội dung mỗi đoạn văn trong bài tả những
gì ?

- HS các nhóm thi đọc.
- HS lớp nhận xét.
- 1 HS đọc bài.

- Đoạn 1: Tả mâm cỗ của Tâm.
Đoạn 2: Tả chiếc đèn ông sao của Hà trong
đêm rước đèn rất vui.
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1.
- HS đọc thầm đoạn 1.
+ Mâm cỗ Trung thu của Tâm được bày như
- Mâm cỗ được bày rất vui mắt : một quả
thế nào ?
bưởi có khía thành tám cánh hoa, mỗi cánh
hoa cài một quả ổi chín, để bên cạnh một
nải chuối ngự và bó mía tím. Xung quanh
mâm cỗ còn bày mấy thứ đồ chơi của Tâm,
nom rất vui mắt.
- Gọi 1 HS đọc đoạn 2.
- 1 HS đọc bài.
+ Chiếc đèn ông sao của Hà có gì đẹp ?
- Cái đèn làm bằng giấy bóng kính đỏ, trong
suốt, ngôi sao được gắn vào giữa vòng tròn
có những tua giấy đủ màu sắc. Trên đỉnh
ngôi sao cắm ba lá cờ con.

+ Những chi tiết nào cho thấy Tâm và Hà rước - Hai bạn đi bên nhau, mắt không rời cái
đèn. Hai bạn thay nhau cầm đèn, có lúc cầm
đèn rất vui ?
chung đèn, reo “tùng tùng tùng, dinh
dinh ! . . .”
4/ Luyện đọc:
- 1 HS đọc bài.
- Gọi 1 HS khá đọc lại toàn bài.
- HS lắng nghe.
- GV hướng dẫn HS đọc đoạn 2.
Nhấn giọng ở các từ: bập bùng trống ếch,
thích nhất, đỏù, trong suốt, đủ màu sắc, ba lá
cờ.
- HS lần lượt thi đọc.
- Gọi lần lượt 2 HS thi đọc đoạn 2.
- 2 HS đọc lại bài.
- 2 HS thi đọc cả bài.
- Cả lớp nhận xét
- GV nhận xét, đánh giá.
5/ Củng cố – dặn dò:
- Nêu nội dung bài ?
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS ôn lại bài và chuẩn bò bài tiếp theo. - HS lắng nghe và thực hiện.

 - Rút kinh nghiệm:
........................................................................................................................................................................
Tiết 3:Toán
(tt)
I/ MỤC TIÊU: Giúp HS :
- Nắm được những khái niệm cơ bản của bản số liệu thống kê : hàng, cột.

- Biết cách đọc các số liệu của một bảng.
- Biết cách phân tích số liệu của một bảng.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Kẻ sẵn bảng thống kê số con của 3 gia đình ở SGK.
*************************************************************************************************************

Giáo án lớp 3

13


Trường Tiểu học

Tuần 26

*************************************************************************************************************

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên
1’
1/ Ổn đònh tổ chức:
5’
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra vở bài tập của HS nhóm 1 và 3.
- Gọi 1 HS nêu kết quả của bài tập 4.
- GV nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới:
1’
 Giới thiệu: Hôm nay các em học bài Làm

quen với thống kê số liệu.
10’  Làm quen với thống kê số liệu.
- Hướng dẫn HS quan sát bảng kẻ sẵn.
⇒ Bảng này gồm 2 hàng:
Hàng trên ghi tên của các gia đình.
Hàng dưới ghi số con của mỗi gia đình.
+ Nêu tên 3 gia đình trong bài.
+ Nêu số con của mỗi gia đình.

21’
7’

7’

7’

- Gọi vài HS nhắc lại.
 Luyện tập:
Bài 1: Dựa vào bảng trả lời câu hỏi:
- GV kẻ sẵn bảng như SGK.
+ Lớp 3B có bao nhiêu học sinh giỏi ?
+ Lớp 3D có bao nhiêu học sinh giỏi ?
+ Lớp 3C có nhiều hơn lớp 3B bao nhiêu học
sinh giỏi ?
+ Lớp nào có học sinh giỏi nhiều nhất ? Lớp
nào có học sinh giỏi ít nhất ?
Bài 2: Dựa vào bảng trả lời:
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm.
+ Lớp nào trồng được nhiều cây nhất ?
+ Lớp nào trồng được ít cây nhất ?

Bài 3: Nhìn vào bảng trả lời:
- Tổ chức cho 2 tổ thi giành quyền trả lời
nhanh, đúng.
- GV nêu câu hỏi, các tổ giành quyền trả lời
bằng cách giơ tấm thẻ màu đỏ.
Tháng
Vải

1

2

Hoạt động của học sinh
- HS hát.
- HS trình vở để GV kiểm tra.
- 1 HS nêu kết quả bài tập 4.

- HS theo dõi ở bảng.

- Gia đình cô Mai, cô Lan, cô Hồng.
- Gia đình cô Mai có : 2 con.
- Gia đình cô Lan có : 1 con.
- Gia đình cô Hồng có : 2 con.
- 1 HS nhắc lại.

- Lớp 3B có 13 học sinh giỏi.
- Lớp 3B có 13 học sinh giỏi.
- Lớp 3C nhiều hơn lớp 3B là 7 học sinh
giỏi.
- Lớp 3C có học sinh giỏi nhiều nhất ; lớp

3B có học sinh giỏi ít nhất.

- HS thảo luận nhóm:
- Lớp 3C trồng được nhiều cây nhất.
- Lớp 3B trồng được ít cây nhất.
- 2 tổ nghe câu hỏi và giành quyền trả lời:

3

Trắng
1240 m
1040 m
1475 m
Hoa
1875 m
1140 m
1575 m
+ Tháng 2 cửa hàng bán được bao nhiêu mét
vải mỗi loại ?
+ Trong tháng 3 vải hoa bán được nhiều hơn
vải trắng bao nhiêu mét ?
+ Mỗi tháng cửa hàng bán được bao nhiêu mét

- Vải trắng : 1040 m ; vải hoa : 1140 m
- Vải hoa bán được nhiều hơn vải trắng là :
1575 – 1475 m = 100 (m)
Tháng 1 : 1875 m

*************************************************************************************************************


Giáo án lớp 3

14


Trường Tiểu học

Tuần 26

*************************************************************************************************************

vải hoa ?
- GV khen tổ có nhiều câu trả lời đúng.

Tháng 2 : 1140 m
Tháng 3 : 1575 m

2’

4/ Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- HS lắng nghe và thực hiện.
- Dặn HS làm bài tập ở vở và chuẩn bò bài
tiếp
 - Rút kinh nghiệm:
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
Tiết 4: Tập viết

I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:

- Củng cố cách viết chữ viết hoa T thông qua bài tập ứng dụng :
▪ Viết tên riêng : (Tân Trào) bằng chữ cỡ nhỏ.
▪ Viết câu tục ngữ : Dù ai đi ngược về xuôi
Nhớ ngày giỗ tổ mồng mười tháng ba.. bằng chữ cỡ nhỏ.
- Rèn kó năng viết chữ đúng và đẹp cho HS.
- Giáo dục HS tính cẩn thận, óc thẩm mó và lòng yêu môn học này.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Mẫu viết chữ hoa T
- Vở bài tập.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
1/ Ổn đònh tổ chức:
5’
2/ Kiểm tra bài cũ:
HS trình vở để GV kiểm tra.
- GV kiểm tra vở viết ở nhà của HS.
1 HS nhắc lại.
- 1 HS nhắc lại từ và câu ứng dụng đã viết.
- GV nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới:
1’
 Giới thiệu: Hôm nay các em học Ôn chữ
hoa T.
- GVø ghi đề bài:
6’
 Luyện viết chữ hoa:
- . . . các chữ T , Đ , N

+ Tìm và nêu các chữ viết hoa có trong bài.
- HS theo dõi ở bảng.
- GV viết mẫu và hướng dẫn cách viết :

T , Đ, N
6’

- HS viết ở bảng con.

- Yêu cầu HS tập viết vào bảng con.
- GV nhận xét, sửa chữa cho các em chưa viết
đúng.
 Luyện viết từ ứng dụng:
- . . .Tân Trào
+ Nêu từ ứng dụng trong bài viết ?

*************************************************************************************************************

Giáo án lớp 3

15


Trường Tiểu học

Tuần 26

*************************************************************************************************************

+ Em biết gì về đòa danh Tân Trào ?

- . . . Tân Tràøo là một đòa danh gắn liền với
Tân Trào: là tên một xã thuộc huyện Sơn lòch sử kháng chiến của dân tộc ta.
Dương, tỉnh Tuyên Quang. Đây là nơi diễn ra
những sự kiện nổi tiếng trong lòch sử cách
mạng : Thành lập quân đội nhân dân Việt
Nam (22 - 12 - 1944), họpï Quốc dân Đại hội
quyết đònh khởi nghóa giành độc lập (16 - 17 /
8 / 1945)
- HS theo dõi ở bảng.
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
- Yêu cầu HS viết bảng con.

Tân Trào
- GV nhận xét, sửa lại cho HS (nếu viết sai)
6’

 Luyện viết câu ứng dụng:
+ Nêu câu ứng dụng trong bài ?
+ Em hiểu câu tục ngữ ấy như thế nào ?

- Yêu cầu HS tập viết bảng con chữ :

- HS tập viết ở bảng con

- . . . Dù ai đi ngược về xuôi
Nhớ ngày giỗ tổ mồng mười tháng ba.
- . . .Câu ca dao nói về ngày giỗ Tổ Hùng
Vương mồng mười tháng ba âm lòch hằng
năm. Vào ngày này, ở Đền Hùng (tỉnh Phú
Thọ) có tổ chức lễ hội lớn để tưởng niệm

các vua Hùng.
- HS tập viết ở bảng con.

Tân Trào, giỗ tổ.

- GV theo dõi, sửa sai cho HS.
10’

3’

Thực hành:
- Yêu cầu HS viết vào vở :
- Chữ T viết một dòng.
- Chữ D , N viết một dòng.
- Tân Trào viết hai dòng.
- Câu ứng dụng viết 2 lần.
 Nhắc nhở HS tư thế ngồi viết, cách để vở, cách
cầm bút. . .

- HS lắng nghe và thực hiện.

- 5  7 HS nộp vở.

 Chấm chữa bài:
- HS lắng nghe và thực hiện.
GV
chấ
m
5
 7 vở để nhận xét.

2’
4/ Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS hoàn chỉnh bài viết ở nhà và học
thuộc câu tục ngữ.
- Rút kinh nghiệm:
.................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
Tiết 5: Thủ công
(TIẾT 2)
*************************************************************************************************************

Giáo án lớp 3

16


Trường Tiểu học

Tuần 26

*************************************************************************************************************

I/ MỤC TIÊU:
- HS làm được lọ hoa gắn tường.
- HS yêu thích sản phẩm được làm từ đồ chơi.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Lọ hoa làm hoàn thiện có trang trí đẹp.
- Giấy, kéo, hồ, tờ bìa.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
1/ Ổn đònh tổ chức:
- HS hát.
5’
2/ Kiểm tra bài cũ:
- HS để đồ dùng học tập lên bàn cho GV
- Kiểm tra đồ dùng học tập của HS.
kiểm tra.
- GV nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới:
1’
 Giới thiệu: Hôm nay các em Làm lọ hoa
cắm tường (tiết 2).
- GV ghi đề bài:
6’  Cách tiến hành:
+ Nêu các bước tiến hành làm lọ hoa gắn - Các bước tiến hành làm lọ hoa gắn tường :
tường.
Bước 1: Gấp phần giấy làm đế lọ hoa và gấp
các nếp cách đều.
Bước 2: Tách phần gấp đế lọ hoa ra khỏi các
nếp gấp làm thân lọ hoa.
- GV nhận xét, đánh giá.
Bước 3: Làm thành lọ hoa gắn tường.
 Thực hành:
20’ - Yêu cầu HS thực hành gấp lọ hoa gắn tường.
- GV theo dõi, giúp đỡ cho các em còn lúng - HS thực hành gấp lọ hoa.
túng để cả lớp làm được sản phẩm lọ hoa

đúng quy trình.
4/ Củng cố – dặn dò:
2’
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bò đồ dùng cho tiết học sau.
- HS lắng nghe và thực hiện.
- Rút kinh nghiệm:
.................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
Thứ năm ngày 24 tháng 2 năm 2013
Tiết 1: Luyện từ và câu

I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm lễ hội (hiểu nghóa các từ lễ, hội, lễ hội ; biết tên một số lễ hội ;
tên một số hoạt động trong lễ hội và hội).
- Ôn luyện về dấu phẩy (đặt sau trạng ngữ chỉ nguyên nhân và ngăn cách các bộ phận đồng chức
trong câu).
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ kẻ bài tập 1 ở SGK.
- Bảng lớp ghi các câu văn bài tập 3.
*************************************************************************************************************

Giáo án lớp 3

17


Trường Tiểu học

Tuần 26


*************************************************************************************************************

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên
1’
1/ Ổn đònh tổ chức:
5’
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS làm bài tập 1 ở tiết trước.
- GV nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới:
1’
 Giới thiệu: Hôm nay các em học Từ ngữ về
lễ hội. Dấu phẩy.
- GV và ghi đề bài:
31’  Hướng dẫn HS làm bài tập.
6’
Bài 1: Chọn nghóa thích hợp ở cột B cho các
từ ở cột A
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
⇒ Bài này giúp các em hiểu đúng nghóa các
từ : lễ, hội, lễ hội. Các em cần đọc kó nội dung
để nối nghóa thích hợp ở cột B với mỗi từ ở cột
A.
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.
- Gọi 1 HS làm ở bảng.

8’


- Cả lớp nhận xét, đánh giá.
Bài 2: Tìm và ghi vào vở.
- Gọi 1 HS đọc nội dung bài 2.
-Yêu cầu HS ghi từ ra bảng con, GV sửa chữa
và chốt ý đúng, sau đó cho HS làm vào vở.
a) Tên một số lễ hội.

b) Tên một số hội.

c) Tên một số hoạt động trong lễ và hội.

Hoạt động của học sinh

- 2 HS thực hiện.

- 1 HS nêu yêu cầu bài 1.
- HS lắng nghe.

- HS làm bài vào vở :
Lễ : Các nghi thức nhằm đánh dấu hoặc kỉ
niệm một sự kiện có ý nghóa.
Hội : Cuộc vui tổ chức cho đông người dự
theo phong tục hoặc nhân dòp đặc biệt.
Lễ hội : Hoạt động tập thể có cả phần lễ và
phần hội.

- 1 HS nêu nội dung bài tập 2.
- HS làm bài :
a) lễ hội Đền Hùng, đền Gióng, chùa

Hương, Tháp Bà, núi Bà, chùa Keo, Phủ
Giầy, Kiếp Bạc . . .
b) Hội vật, bơi trải, đua thuyền, chọi trâu,
lùng tùng, đua voi, đua ngựa, chọi gà, thả
diều, hội Lim, hội khỏe Phù Đổng . . .
c) Cúng Phật, lễ Phật, thắp hương, tưởng
niệm, đua thuyền, đua ngựa, đua môtô, đua
xe đạp, kéo co, ném còn, cướp cờ, đánh đu,
thả diều . . .

8’
Bài 3: Đặt dấu phẩy vào chỗ nào trong mỗi
câu sau :
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Gọi 1 HS khác làm bài ở bảng, các HS còn
lại làm vào vở.

- 1 HS nêu yêu cầu bài 3.
- 1 HS làm bài ở bảng :
a) Vì thương dân, Chử đồng Tử và công
chúa đi khắp nơi dạy dân cách trồng lúa ,
nuôi tằm, dệt vải.
b) Vì nhớ lời mẹ dặn không được làm phiền
người khác, chò em Xô - phi đã về ngay.

*************************************************************************************************************

Giáo án lớp 3

18



Trường Tiểu học

Tuần 26

*************************************************************************************************************

c) Tại thiếu kinh nghiệm , nôn nóng và coi
thường đối thủ, Quắm Đen đã bò thua.
d) Nhờ ham học, ham hiểu biết và muốn
đem hiểu biết của mình ra giúp đời , Lê Quý
Đôn đã trở thành nhà bác học lớn nhất của
nước ta thời xưa.
- Vài HS đọc lại bài làm đúng ở bảng.

- GV sửa chữa.
2’
- Gọi vài em đọc lại kết quả đúng ở bảng.
- HS lắng nghe và thực hiện.
4/ Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét tiết.
- Dặn HS làm bài tập ; xem trước bài mới.
- Rút kinh nghiệm:
.................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
Tiết 2 : Thể dục
GV bộ môn dạy
Tiết 3: Toán


I/ MỤC TIÊU:
Giúp HS:
- Rèn kó năng đọc, phân tích và xử lí số liệu của một dãy và bảng số liệu.
- Giáo dục HS yêu thích môn học.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Một bảng phụ kẻ bảng số liệu trong bài 1.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
1/ Ổn đònh tổ chức:
- Kiểm tra só số, hát tập thể.
- Lớp trưởng báo cáo só số. Bắt bài hát.
5’
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1 HS đọc kết quả bài 3.
- 1 HS đọc kết quả bài 3.
- Kiểm tra vở bài tập của HS tổ 2.
- HS trình vở để GV kiểm tra.
- GV nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới:
1’
 Giới thiệu: Hôm nay các em học Luyện tập.
- GV ghi đề bài:
31’  Hướng dẫn HS làm bài tập.
7’
Bài 1: Thực hành lập bảng số liệu.
- HS theo dõi ở bảng phụ.
- GV treo bảng phụ đã kẻ sẵn bảng.

- Bảng trên nói về số thóc của các năm.
+ Bảng trên nói về điều gì ?
- Ta phải điền số kg thóc.
+ Ô trống ở cột thứ hai ta phải điền gì ?
+ Năm 2001, gia đình chò Út thu được bao - Năm 2001, gia đình chò Út thu được 4200
kg thóc.
nhiêu ki-lô-gam thóc ?
*************************************************************************************************************

Giáo án lớp 3

19


Trường Tiểu học

Tuần 26

*************************************************************************************************************

6’

8’

- Gọi 1 HS khác điền vào bảng.
+ Năm2002, gia đình chò Út thu được bao
nhiêu ki-lô-gam thóc ?
+ Năm2003, gia đình chò Út thu được bao
nhiêu ki-lô-gam thóc ?
+ Trong 3 năm đó, năm nào thu được nhiều

thóc nhất ?
+ Năm 2001 thu được ít hơn năm 2003 bao
nhiêu ki-lô-gam thóc ?
Thực hành xử lí số liệu của một dãy.
Bài 3: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời
đúng.
- GV ghi bảng :
90 ; 80 ; 70 ; 60 ; 50 ; 40 ; 30 ; 20 ; 10.
- GV đọc đáp án ở SGK, HS chọn, ghi đáp án
đúng ra bảng con.
+ Số thứ nhất lớn hơn số thứ tư trong dãy bao
nhiêu đơn vò ?
+ Số thứ chín kém số thứ nhất bao nhiêu đơn
vò ?
Thực hành xử lí số liệu của một bảng:
Bài 2: Dựa vào bảng số liệu trả lời câu hỏi.
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Gọi 1 HS khác nêu bài mẫu a.
+ Năm 2003, bản Na trồng được tất cả bao
nhiêu cây thông và cây bạch đàn ?

- HS điền ở bảng.
- . . . 3500 kg.
- . . . 5400 kg
- Năm 2003 thu được nhiều thóc nhất.
- . . . ít hơn 1200 kg.

- HS theo dõi ở bảng.

- . . . 30 đơn vò.

- . . . 80 đơn vò.

- 1 HS nêu yêu cầu bài tập 2.
- 1 HS nêu câu mẫu a.
- Năm 2003, bản Na trồng được số cây thông
và bạch đàn là :
2540 + 2515 = 5055 (cây)
- Số cây trồng năm 2000 là :
+ Năm 2003 trồng được số cây nhiều hơn năm 1875 + 1745 = 3620 (cây)
2000 tất cả bao nhiêu cây ?
Số cây trồng của năm 2003 nhiều hơn năm
2000 là :
5055 – 3620 = 1435 (cây)

8’

Bài 4: Viết số liệu vào bảng.
- HS thực hiện.
- GV kẻ bảng như SGK, Gọi HS lần lượt điền
Môn
V.nghệ K.chuyện Cờ vua
số liệu.
Giải
+ Văn nghệ : 3 giải nhất + 2 giải ba
Nhất
2
1
3
+ Kể chuyện : 2 giải nhất + 1 giải nhì + 4 giải
Nhì

1
2
0
ba.
Ba
4
0
2
+ Cờ vua : 1 giải nhất + 2 giải nhì
- HS làm bài vào vở.
- Yêu cầu HS làm vào vở.
2’
4/ Củng cố – dặn dò:
- HS lắng nghe và thực hiện.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS làm bài tập ở vở và xem trước bài
mới.
- Rút kinh nghiệm:
.................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
*************************************************************************************************************

Giáo án lớp 3

20


Trường Tiểu học

Tuần 26


*************************************************************************************************************

Tiết 4:Tự nhiên – Xã hội
I/ MỤC TIÊU: Sau bài học, HS biết:
- Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các con cá được quan sát.
- Nêu được ích lợi của cá.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các hình trong SGK trang 100 – 101.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
1/ Ổn đònh tổ chức:
- HS hát.
5’
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS kiểm tra:
- 2 HS trả lời câu hỏi.
+ Nêu điểm giống nhau và khác nhau của
tôm, cua.
+ Nêu ích lợi của tôm, cua.
- GV nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới:
1’
 Giới thiệu: Hôm nay các em tìm hiểu về
Cá.
- GV ghi đề bài:
14’  Các hoạt động:

▪ Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
+ Mục tiêu: Chỉ và nói được tên các bộ phận
cơ thể của các con cá được quan sát.
+ Cách tiến hành:
- Yêu cầu các nhóm quan sát và thảo luận
- HS quan sát và thảo luận :
theo gợi ý sau:
- Tên các con cá : cá vàng, cá chép, cá rô
+ Chỉ và nói tên các con cá có trong hình. Bạn
phi, cá quả, cá chim, cá ngừ, cá đuối, cá
có nhận xét gì về độ lớn của chúng ?
mập.
Chúng có kích thước khác nhau.
- Bên ngoài chúng có lớp vảy bảo vệ. Bên
+ Bên ngoài của những con cá này thường có
trong cơ thể chúng đều có xương sống.
gì bảo vệ ? Bên trong cơ thể chúng có xương
sống không ?
- Chúng sống ở dưới nước, chúng thở bằng
+ Chúng sống ở đâu ? Chúng thở bằng gì ? Di
mang và di chuyển nhờ các vây để bơi.
chuyển bằng gì ?
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
- Gọi đại diện nhóm báo cáo, các nhóm khác
bổ sung.
- HS lắng nghe.
 Kết luận: Cá là động vật có xương sống,
sống dưới nước, thở bằng mang. Cơ thể chúng
12’ thường có vảy bao phủ, chúng có vây để bơi.
▪ Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp.

+ Mục tiêu: Nêu được ích lợi của cá.
+ Cách tiến hành:
- Cá nước ngọt : cá quả, cá mè, cá chép, cá
+ Kể tên một số cá ở nước ngọt và nước mặn rô, cá bống, cá diếc. . .
*************************************************************************************************************

Giáo án lớp 3

21


Trường Tiểu học

Tuần 26

*************************************************************************************************************

mà em biết.

Cá nước mặn : cá thu, cá ngừ, cá mập, cá
chim, cá mối, cá hồng, cá cơm, cá trích. . .
- Cá dùng làm thức ăn rất ngon và bổ.
+ Nêu ích lợi của cá.
Cá còn dùng để chế biến xuất khẩu ra nước
ngoài.
- Hoạt động nuôi cá : cá basa, cá trắm, cá
- Giới thiệu hoạt động nuôi, đánh bắt hoặc mè, cá chép, cá quả. . .
chế biến cá mà em biết.
Các xí nghiệp chế biến cá ở các thành phố.
- HS lắng nghe.

 Kết luận: Phần lớn các loại cá dùng làm
thức ăn, rất ngon và bổ. Cá là thức ăn chứa
nhiều đạm cần cho cơ thể con người.
Ở nước ta có nhiều sông, hồ và biển đó là
những môi trường thuận tiện để nuôi, đánh bắt
cá. Hiện nay, nghề nuôi cá rất phát triển và là
2’
mặt hàng xuất khẩu của nước ta.
- HS lắng nghe và thực hiện.
4/ Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS ôn bài và chuẩn bò bài tiếp theo.
- Rút kinh nghiệm:
.................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................

Tiết 1: Chính tả (nghe – viết)

Thứ sáu ngày 25 tháng 2 năm 2013

I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
▪ Rèn kó năng viết chính tả :
- Nghe – viết đúng một đoạn văn trong bài : “Rước đèn ông sao”.
- Làm đúng bài tập phân biệt các tiếng có âm đầu r / d / gi.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng lớp kẻ sẵn bảng bài tập 2 (2 lần).
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh

1’
1/ Ổn đònh tổ chức:
- HS hát.
5’
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Đọc cho HS viết bảng con các từ : dập dền, - HS viết bảng con. dập dền, giặt giũ, dí
giặt giũ, dí dỏm.
dỏm.
- GV nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới:
1’
 Giới thiệu: Hôm nay các em Nghe – viết
bài: Rước đèn ông sao.
- GV ghi đề bài:
7’
 Hướng dẫn HS Nghe – viết:
*************************************************************************************************************

Giáo án lớp 3

22


Trường Tiểu học

Tuần 26

*************************************************************************************************************

- GV đọc mẫu bài viết.

- Gọi 2 HS đọc lại, cả lớp theo dõi ở SGK.
+ Đoạn văn tả gì ?

- HS theo dõi ở SGK.
- 2 HS đọc lại.
+ Những từ nào trong đoạn văn cần phải viết - Đoạn văn tả mâm cỗ đón Tết Trung thu
hoa ?
của Tâm.
- Yêu cầu HS đọc thầm và tập viết ra nháp - Các chữ đầu tên bài, đầu đoạn, đầu câu ;
những từ dễ viết sai. Mâm cỗ nhỏ, quả bưởi, tên riêng Tết Trung thu, Tâm.
quả ổi.
- HS đọc thầm và tập viết từ khó, mâm cỗ
13’ * HS viết bài vào vở:
nhỏ, quả bưởi, quả ổi.
- GV đọc bài cho HS viết vào vở.
Nhắc nhở HS tư thế ngồi, cách cầm bút, cách
để vở. . .
- HS viết bài vào vở.
5’
* Chấm và chữa bài:
- Yêu cầu HS nhìn SGK tự chấm bài và ghi lỗi
ra lề vở.
- GV chấm lại 5 -7 vở để nhận xét.
- HS đổi vở và nhìn SGK chấm bài.
6’
 Luyện tập:
- HS nộp bài để GV chấm lại.
Bài 2: Tìm và viết tiếp vào vở tên các đồ
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
vật, con vật.

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- 1 HS nêu từ mẫu : rổ, dế, giường
- Gọi 1 HS khác nêu các từ mẫu ở mỗi loại.
- 2 tổ thi làm bài ở bảng :
- Tổ chức cho 2 tổ, mỗi tổ 4 em thi tìm từ và Bắt đầu bằng r :
điền vào bảng.
Rá, rương, rựa, rùa, rắn, rết, rận, ruồi. . .
Bắt đầu bằng d :
Dao, dây, dê, dế, dụ, dừa. . .
Bắt đầu bằng gi :
Giường, giá sách, giáo mác, áo giáp, giày,
giẻ lau, con gián. . .
- Cả lớp nhận xét, đánh giá.
- GV nhận xét, đánh giá.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở cả bài 2a, 2b.
2’
4/ Củng cố – dặn dò:
- HS lắng nghe và thực hiện.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS hoàn thiện bài tập ở vở ; chuẩn bò
bài tiếp theo.
- Rút kinh nghiệm:
.................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
Tiết 2: Toán

KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA HỌC KỲ II

Tiết 3: Tập làm văn


*************************************************************************************************************

Giáo án lớp 3

23


Trường Tiểu học

Tuần 26

*************************************************************************************************************

I/ MỤC TIÊU: Rèn kó năng nói:
- Biết kể về một ngày hội theo các gợi ý – lời kể rõ ràng, tự nhiên, giúp người nghe hình dung
được quang cảnh và hoạt động trong ngày hội.
- Rèn luyện kó năng viết : Viết được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn gọn, mạch lạc
khoảng 5 - 10 câu.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng lớp viết sẵn các câu hỏi gợi ý.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
1/ Ổn đònh tổ chức:
- HS hát.
5’
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS đọc bài kể về lễ hội đã làm ở tiết - 2 HS đọc bài viết của mình.

trước.
- GV nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới:
1’
 Giới thiệu: Hôm nay các em học Kể về một
ngày hội.
- GV ghi đề bài: Kể về một ngày hội.
31’  Hướng dẫn HS làm bài tập.
12’ Bài 1: Kể miệng.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV treo bảng phụ ghi các gợi ý của bài tập.
- 1 HS nêu các gợi ý ở bảng.
- Gọi 1 HS khác nêu gợi kể ý ở bảng.
- HS tự nêu.
+ Em chọn kể về ngày hội nào ?
⇒ Các em có thể kể về một lễ hội vì ở lễ hội - HS lắng nghe.
có cả phần lễ và phần hội.
Có thể kể về ngày hội em được biết ở ti-vi,
sách báo hoặc em đã tham gia.
- Các gợi ý chỉ là chỗ dựa, các em có thể kể
tự do theo hiểu biết của mình về ngày hội đó.
Lời kể cần cho người nghe hình dung được
quang cảnh của ngày hội đó.
- HS cần nêu đòa điểm và thời gian của lễ
+ Hội được tổ chức khi nào, ở đâu?
hội
- bà con ở khắp nơi trong huyện đổ về sân
+ Mọi người đi xem như thế nào?
vận động của huyện để dự hội.

+ Diễn biến của ngày hội, những trò vui được - Trong ngày hội này có nhiều trò chơi tổ
tổ chức trong ngày hội? GV gợi ý từng ý nhỏ: chức cho các thanh niên, phụ nữ thi đấu :
bắn súng, bắn nỏ, kéo co, nhảy bao, làm
- Mở đầu hội có hoạt động gì?
bánh, nấu ăn. . . Mọi người ra sức thi tài
- Có trò vui gì trong ngày hội?
trong tiếng reo hò, cổ vũ của đông đảo
người xem. Không khí ngày hội thật náo
- Em có cảm tưởng như thế nào về ngày hội nức, sôi động.
- Em cảm thấy rất vui và rất yêu thích lễ hội
đó?
này. Đó là ngày lễ lớn của huyện em mừng
ngày huyện nhà được giải phóng.
- Gọi 1 HS giỏi kể mẫu.
- HS kể :
*************************************************************************************************************

Giáo án lớp 3

24


Trường Tiểu học

Tuần 26

*************************************************************************************************************

15’


2’

Ở quê em thường tổ chức lễ hội vào dòp 30 –
4 hằng năm. Vào ngày này, bà con ở khắp
nơi trong huyện đổ về sân vận động của
huyện để dự hội. Trong ngày hội này có
nhiều trò chơi tổ chức cho các thanh niên,
phụ nữ thi đấu : bắn súng, bắn nỏ, kéo co,
nhảy bao, làm bánh, nấu ăn. . . Mọi người ra
sức thi tài trong tiếng reo hò, cổ vũ của đông
đảo người xem. Không khí ngày hội thật náo
- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau dựa vào gợi ý nức, sôi động.
kể cho nhau nghe
- HS kể theo cặp.
- Một số em thi kể trước lớp về ngày hội mà
mình biết.
- HS thi kể trước lớp.
- GV nhận xét, đánh giá.
- HS lớp nhận xét, bổ sung.
Bài 2: Kể viết.
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
⇒ Các em viết những điều em vừa kể về - 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
những trò vui trong ngày hội. Viết thành đoạn
văn khoảng 5 - 10 câu.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- HS làm bài vào vở.
- Gọi vài em đọc lại bài viết của mình.
- GV theo dõi, uốn nắn, sửa chữa cho HS và - HS đọc bài viết của mình.
- HS lớp nhận xét, đánh giá.
ghi điểm cho những đoạn văn hay.

4/ Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS hoàn chỉnh bài viết của mình ;
- HS lắng nghe và thực hiện.
chuẩn bò bài tiếp theo.

- Rút kinh nghiệm:
.................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
Tiết 4: Giáo dục tập thể

I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Tiếp tục ổn đònh tổ chức, nề nếp lớp ở học kỳ II.
- HS có ý thức tôn trọng và tích cực rèn luyện, thực hiện tốt nội qui và nhiệm vụ năm học.
- Nhận xét các mặt ưu khuyết điểm trong tuần.
- Tổng kết tuần 26. Đề ra kế hoạch tuần 27.
- HS phát huy tinh thần phê và tự phê.
- Giáo dục HS thực hiện theo chủ điểm tháng 3: Tiến bước lên Đoàn.
- Phụ đạo HS yếu.
- Ôn tập để chuẩn bò cho HS thi giữa học kỳ II
- Giáo dục an toàn giao thông cho HS.
II/ NỘI DUNG:
* Hoạt động tập thể :
*************************************************************************************************************

Giáo án lớp 3

25



×