Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

BỘ GIÁO ÁN LỚP 3 TUẦN 28 (2012-2013) - ĐƯỢC BÌNH CHỌN XUẤT SẮC NHẤT CẤP TRƯỜNG, DỰ THI GVDG CẤP HUYỆN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (941.06 KB, 29 trang )

Trường tiểu học

Tuần 28

*************************************************************************************************************

Thứ hai ngày 7 tháng 3 năm 2013
Tiết 1: Giáo dục tập thể

I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- HS dự lễ chào cờ đầu tuần 28 . HS có ý thức nghiêm túc trong nghi lễ chào cờ.
- GV cho HS ôn một số dạng toán đã học.
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
30’ 1/ Lên lớp:
20’ * Hoạt động 1: HS dự nghi lễ chào cờ.
- GV cho HS chỉnh đốn ĐHĐN Xếp hàng đúng - HS xếp hàng ổn đònh hàng ngũ nghiêm túc
vò trí để dự lễ chào cờ.
dự tiết chào cờ tuần 28.

13’

2’

- Liên đội trưởng lên điều khiển lễ chào cờ.
- HS lắng nghe nhận xét đánh giá của GV
- GV trực tổng kết tuần 27 và xếp vò thứ thi trực tuần qua các hoạt động của tuần 27 và
đua từng lớp.
những dặn dò của hiệu trưởng, tổng phụ


- GV nhắc HS trật tự, nghiêm túc trong nghi lễ trách đội về các hoạt động của tuần 28.
của tiết chào cờ.
- BGH nhắc nhở một số công tác trong tuần
28.
* Hoạt động 2: HS ôn một số dạng toán đã
học.
- GV cho HS ôn một số dạng toán đã học.
- GV ghi một số bài toán lên bảng dạng phép
chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số.
Ví dụ: Đặt tính rồi tính: 2680 x 4, 1573 :5 ……
- GV gọi những HS trung bình, yếu lên bảng.
- GV theo dõi nhắc nhở sửa sai. ……
- GV tuyên dương những em làm bài đúng.
2/ Dặn dò:
- GV nhắc nhở HS học tốt tuần 28

- HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào giấy
nháp.
- HS nhận xét bài làm của các bạn.
- HS lắng nghe thực hiện.

Tiết 4: Toán

I/ MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Nắm chắc các quy tắc so sánh các số trong phạm vi 100000.
- Giáo dục HS yêu thích môn học.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh

**************************************************************************************************

Giáo án lớp 3

1


Trường tiểu học

Tuần 28

*************************************************************************************************************

1’
5’

1’
6’

1/ Ổn đònh tổ chức:
2/ Kiểm tra bài cũ:
- 1 HS dọc kết quả bài tập 4.
- GV nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới:
 Giới thiệu: Hôm nay các em học So sánh
các số trong phạm vi 100000.
 Củng cố quy tắc so sánh các số trong phạm
vi 100000.
- Viết bảng : 999 . . . 1012
- Gọi 1 HS so sánh và giải thích.

- Viết : 9790 . . .9786
- Gọi 1 HS so sánh , giải thích.

8’

17’
4’

4’

- HS hát.
- 1 HS đọc kết quả bài 4.

999 < 1012
- Vì số 999 có số chữ số ít hơn số 1012 nên
999 < 1012.
9790 > 9798
- Hai số có số chữ số bằng nhau nhưng số
9790 có chữ số hàng chục lớn hơn chữ số
hàng chục của số 9780 (9 > 8) nên:
9790 > 9780. (Vì chữ số hàng nghìn, hàng
trăm của hai số cũng bằng nhau.)
- HS lần lượt so sánh các số.
3772 > 3605 ; 4597 < 5974
8513 > 8502 ; 655 < 1032

- Tiếp tục yêu cầu HS so sánh :
3772 . . . 3605 ; 4597 . . . 5974
8513 . . . 8502 ; 655 . . . 1032
 Luyện tập so sánh các số trong phạm vi

100000.
- Viết : So sánh các số :
- Số 100000 > 99999 vì 10000 có 6 chữ số,
100000 . . . 99999.
số 99999 có 5 chữ số.
- Yêu cầu HS so sánh :
- HS lần lượt so sánh.
937 . . . 20351 ; 97366 . . . 100000
937 < 20351 ; 97366 < 100000
98087 . . . 9999
98087 > 9999
- Yêu cầu HS so sánh :
76200 . . . 76199
* Hai số có cùng số chữ số.
- So sánh các hàng, bắt đầu từ hàng lớn nhất
+ Ta phải so sánh thế nào ?
* Hàng chục nghìn : 7 = 7
* Hàng nghìn
:6=6
* Hàng trăm
:2>1
Vậy 76200 > 76199.
- Yêu cầu HS so sánh :
- HS lần lượt so sánh số.
73250 . . . 71699 ; 93273 . . . 93267
73250 > 71699 ; 93273 > 93267
*Luyện tập:
Bài 1: So sánh.
- GV ghi bài lên bảng, lần lượt 2 HS thực hiện - HS làm bài :
4589 < 10001 ; 8000 = 7999 + 1

ở bảng. Cả lớp làm vào bảng con.
3527 > 3519 ; 35276 > 35275
- GV nhận xét, sửa chữa.
99999 < 10000 ; 86573 < 96573.
Bài 2: So sánh.
- HS làm bài vào vở :
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
85156 < 98516 ; 67628 < 67728
- GV kiểm tra, uốn nắn cho từng em.

**************************************************************************************************

Giáo án lớp 3

2


Trường tiểu học

Tuần 28

*************************************************************************************************************

- 1 HS sửa bài ở bảng.

69731 > 69713 ; 89999 < 90000
79650 = 79650 ; 78659 > 76860

4’


Bài 3: Tìm số lớn nhất, số bé nhất.
- 1 HS đọc đề bài.
- 1 HS đọc đề bài.
- GV ghi bảng.
a) 83269 ; 92368 ; 29863 ; 68932.
a) Số lớn nhất : 92368
b) 74203 ; 100000 ; 54307 ; 90241.
b) Số bé nhất : 54307
- GV nhận xét, đánh giá.
5’
Bài 4: Viết số theo thứ tự.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- HS làm bài vào vở :
a) Các số :
a) Thứ tự từ bé đến lớn :
30620 ; 8258 ; 31855 ; 16999.
8258 ; 16999 ; 30620 ; 31855.
b) Các số :
b) Thứ tự từ lớn đến bé :
65372 ; 56372 ; 76253 ; 56327.
76253 ; 65372 ; 56372 ; 56327.
2’
4/ Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- HS lắng nghe và thực hiện.
- Dặn HS làm bài tập ở vở ; chuẩn bò bài tiếp
theo.
 - Rút kinh nghiệm:
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................

Tiết 3: Âm nhạc
GV bộ môn dạy
Tiết 4+5: Tập đọc – Kể chuyện

“Xuân Hoàng”

I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
▪ Rèn kó năng đọc :
- Đọc đúng các từ : chải chuốt, sửa soạn, bờm dài, ngúng nguẩy, khỏe khoắn.
- Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa Cha và Ngựa Con.
- Nắm được ý nghóa của chuyện : Làm việïc gì cũng phải cẩn thận, chu đáo. Nếùu chủ quan, coi
thường những thứ tưởng chừng nhỏ thì sẽ thất bại.
▪ Rèn kó năng nói :
- Dựa vào các tranh minh họa từng đoạn câu chuyện, HS kể lại được một đoạn chuyện bằng lời của
Ngựa Con ; biết phối hợp lời kể với điệu bộ, biết thay đổi giọng cho phù hợp với nội dung.
▪ Rèn kó năng nghe :
- HS lắng nghe bạn kể, biết nhận xét giọng kể của bạn, biết kể tiếp lời bạn.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh họa câu chuyện như SGK.
- Bảng phụ đoạn 2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
1/ Ổn đònh tổ chức:
**************************************************************************************************

Giáo án lớp 3


3


Trường tiểu học

Tuần 28

*************************************************************************************************************

5’

1’
16’

10’

- Kiểm tra só số, hát tập thể.
2/ Kiểm tra bài cũ:
- GV nhận xét sơ về chất lượng kiểm tra giữa
kì II của HS trong lớp
3/ Bài mới:
 Giới thiệu: Hôm nay các em học bài Cuộc
chạy đua trong rừng.
 Luyện đọc:
- GV đọc mẫu toàn bài.
* Luyện đọc câu:
- Gọi HS đọc nối tiếp câu.
- GV hướng dẫn HS đọc từ khó: chải chuốt,
sửa soạn, bờm dài, ngúng nguẩy, khỏe khoắn.
* Luyện đọc đoạn:

- 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn trong bài.
Yêu cầu HS giải nghóa từ mới có trong đoạn
vừa đọc.
- Yêu cầu HS tập đặt câu với từ : khỏe khoắn
* Luyện đọc đoạn trong nhóm:
- HS đọc nối tiếp đoạn theo nhóm.
* Thi đọc giữa các nhóm:
- Gọi đại diện các nhóm thi đọc.
- GV nhận xét.
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1, 3 HS đọc nối
tiếp đoạn 2,3 và 4.
 Tìm hiểu bài:
- 1 HS đọc đoạn 1.
+ Ngựa Con chuẩn bò tham dự hội thi như thế
nào ?

⇒ Ngựa Con chỉ lo chải chuốt, tô điểm cho vẻ
bề ngoài của mình.
- Gọi 1 HS đọc đoạn 2.
+ Ngựa Cha khuyên nhủ con điều gì ?

- Lớp trưởng báo cáo só số. Bắt bài hát .
- HS lắng nghe.

- HS theo dõi ở SGK.
- Từng em lần lượt đọc bài.

- 4 HS đọc bài và giải nghóa từ.

- HS đặt câu :

Bạn Thắng lớp em thật khỏe khoắn.
- HS đọc bài theo nhóm. Nhóm trưởng theo
dõi, sửa sai cho các bạn trong nhóm.
- Đại diện các nhóm thi đọc.
- HS nhận xét.
- Cả lớp đọc đồng thanh, 3 HS đọc nối tiếp.

- 1 HS đọc bài.
- Chú sửa soạn cho cuộc đua không biết
chán. Chú mải mê soi bóng mình dưới dòng
suối trong veo để thấy hình ảnh mình hiện
lên với bộ đồ nâu tuyệt đẹp, với cái bờm dài
được chải chuốt ra dáng một nhà vô đòch.

- 1 HS đọc bài.
- Ngựa Cha thấy con chỉ mải ngắm vuốt,
khuyên con : Phải đến bác thợ rèn để xem
lại bộ móng. Nó cần thiết cho cuộc đua hơn
là bộ đồ đẹp.
+ Nghe cha nói, Ngựa Con phản ứng thế nào? - Ngựa Con ngúng nguẩy, đầy tự tin, đáp :
Cha yên tâm đi, móng của con chắc lắm.
Con nhất đònh sẽ thắng.
- HS đọc bài.
- HS đọc đoạn 3, 4.
+ Vì sao Ngựa Con không đạt kết quả trong - Ngựa Con chuẩn bò cuộc thi không chu
đáo. Để đạt kết quả tốt trong cuộc thi, đáng
hội thi ?
**************************************************************************************************

Giáo án lớp 3


4


Trường tiểu học

Tuần 28

*************************************************************************************************************

+ Ngựa Con rút ra bài học gì ?
+ Qua bài tập đọc em hiểu được điều gì?

5’
14’

25’

* GV ghi nội dung bài. Làm việïc gì cũng phải
cẩn thận, chu đáo. Nếùu chủ quan, coi thường
những thứ tưởng chừng nhỏ thì sẽ thất bại.
* Giải lao tại chổ.
 Luyện đọc lại:
- GV đọc mẫu đoạn 2.
- Hướng dẫn HS đọc đoạn 2 :
Cần nhấn giọng ở các từ: xem lại bộ móng,
hơn là, ngúng nguẩy, yên tâm, chắc chắn,
nhất đònh.
- Gọi vài em thi đọc đoạn 2.
- 3 HS đọc bài theo vai.

- Cả lớp nhận xét, đánh giá.
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp cả bài.
KỂ CHUYỆN
⇒ Dựa vào các tranh minh họa, các em hãy
kể lại một đoạn chuyện (nếu có thể kể theo
lời của Ngựa Con càng tốt).
* Hướng dẫn kể :
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập và đoạn kể mẫu.
- Yêu cầu HS quan sát kó các tranh.
+ Nội dung tranh 1 là gì ?
+ Tranh 2 mô tả việc gì ?
+ Tranh 3 nói về điều gì ?
+ Tranh 4 có nội dung gì ?

2’

- Gọi HS lần lượt kể nối tiếp câu chuyện.
- Cả lớp theo dõi để nhận xét, đánh giá.
4/ Củng cố – dặn dò:
+ Em hãy cho biết ý nghóa của câu chuyện.

lẽ phải lo sửa sang bộ móng sắt thì Ngựa
Con chỉ lo chải chuốt, không nghe lời
khuyên của cha. Giữa chừng cuộc đua, một
cái móng lung lay rồi rời ra làm chú phải bỏ
dở cuộc đua.
- Đừng bao giờ chủ quan, dù là việc nhỏ
nhất.
- Làm việïc gì cũng phải cẩn thận, chu đáo.
Nếùu chủ quan, coi thường những thứ tưởng

chừng nhỏ thì sẽ thất bại.

- HS theo dõi ở SGK.

- HS thi đọc.
- 3 HS đọc bài.
- 3 HS đọc bài.

- 1 HS nêu yêu cầu bài tập và đoạn kể mẫu.
- Ngựa Con mải mê soi bóng mình dưới
nước.
- Ngựa Cha khuyên con đến gặp bác thợ rèn
- Cuộc thi. / Các đối thủ đang ngắm nhau.
- Ngựa Con phải bỏ dở cuộc đua vì hỏng
móng.
- HS lần lượt kể chuyện.

- Câu chuyện khuyên ta làm việc gì cũng
phải cẩn thận, chu đáo.
- HS lắng nghe và thực hiện.

- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS ôn bài và chuẩn bò bài tiếp theo.
 - Rút kinh nghiệm:
........................................................................................................................................................................
**************************************************************************************************

Giáo án lớp 3

5



Trường tiểu học

Tuần 28

*************************************************************************************************************

........................................................................................................................................................................
Thứ ba ngày 8 tháng 3 năm 2013
Tiết 1: Chính tả (Nghe - viết)
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
▪ Rèn kó năng viết chính tả:
- Nghe – viết đoạn tóm tắt truyện “Cuộc chạy đua trong rừng”.
- Làm đúng bài tập phân biệt các dấu thanh dễ viết sai : hỏi / ngã.
- Giáo dục HS yêu thích môn học.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng lớp viết 2 lần nội dung bài tập 2b.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
1/ Ổn đònh tổ chức:
5’
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Đọc cho HS viết bảng con các từ : mênh - HS viết bảng con.
mông, rên rỉ, bến bờ.
- GV nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới:

 Giới thiệu: Hôm nay các em (Nghe - viết)
1’
Cuộc chạy đua trong rừng.
 Hướng dẫn HS Nghe – viết:
7’
- GV đọc mẫu toàn bài viết.
- HS theo dõi ở SGK.
- 1 HS đọc lại, cả lớp theo dõi ở SGK.
- 1 HS đọc lại, cả lớp theo dõi.
+ Ngựa con chuẩn bò hội thi như thế nào?
- Ngựa con vốn khỏe mạnh và nhanh nhẹn
nên chỉ mải ngắm mình dưới suối.
+ Bài học mà ngựa con rút ra là gì?
- Đó là bài học: đừng bao giờ chủ quan.
+ Đoạn văn trên có mấy câu ?
- Đoạn văn có câu.
+ Những chữ nào trong bài viết hoa ?
- Các chữ đầu bài, đầu đoạn, đầu câu và tên
nhân vật Ngựa Con.
- GV đọc cho HS tập viết các từ: khỏe, giành, - HS tập viết ở bảng con. khỏe, giành,
nguyệt quế, mải ngắm.
nguyệt quế, mải ngắm.
13’ * HS viết bài:
- GV đọc bài cho HS viết vào vở
* Chấm chữa bài:
5’
- Yêu cầu HS nhìn SGK chấm bài và ghi lỗi ra - HS viết bài vào vở.
lề vở.
- GV chấm lại 5 -7 bài để nhận xét.
- HS nhìn SGK và tự chấm bài.



i
tậ
p
:
6’
Bài 2b: Đặt dấu hỏi / ngã trên những chữ
- HS thi làm bài ở bảng :
khác màu:
- Tổ chức cho 2 tổ, mỗi tổ 4 em thi làm bài ở - Hạng A Cháng đẹp người thật. Mười tám
bảng, các em khác theo dõi, nhận xét.
tuổi ngực nở vòng cung, da đỏ như lim, bắp
tay, bắp chân rắn như trắc gụ. Vóc cao, vai
rộng, người đứng thẳng như cái cột đá trời
**************************************************************************************************

Giáo án lớp 3

6


Trường tiểu học

Tuần 28

*************************************************************************************************************

trồng.
Nhưng phải nhìn A Cháng cày ruộng mới

thấy hết vẻ đẹp của anh. Trông anh hùng
dũng như một chàng hiệp só đeo cung ra
trận.
- GV chốt lại lời giải đúng.
- HS đọc lại đoạn văn.
- Vài HS đọc lại đoạn văn.
4/ Củng cố – dặn dò:
- HS lắng bghe và thực hiện.
2’
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS hoàn thiện bài tập ở vở và chuẩn bò
bài tiếp theo.
 - Rút kinh nghiệm:
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
Tiết 2 : Thể dục
GV bộ môn dạy
Tiết 3: Toán

I/ MỤC TIÊU : Giúp HS :
- Luyện tập đọc và nắm được thứ tự các số có năm chữ số tròn nghìn, tròn trăm.
- Luyện tập so sánh các số.
- Luyện tính viết và tính nhẩm.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bộ chữ số từ 0 đến 9 bằng bìa.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’

1/ Ổn đònh tổ chức:
- Kiểm tra só số, hát tập thể.
- Lớp trưởng báo cáo só số. Bắt bài hát.
4’
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra vở bài tập của HS tổ 2.
- HS trình vở để GV kiểm tra.
- 2 HS nêu kết quả bài tập 4.
- 2 HS đọc kết quả bài tập 4.
- GV nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới:
1’
Giới thiệu: Hôm nay các em học Luyện tập.
32’  Hướng dẫn HS làm bài tập.
7’
Bài 1: Số ?
- HS theo dõi ở bảng.
- GV ghi bài tập lên bảng.
+ Dòng thứ nhất, số thứ hai so với số thứ nhất - Số thứ hai so với số thứ nhất thì lớn hơn 1
đơn vò.
như thế nào ?
- Gọi 1 HS làm bài ở bảng, các HS khác làm - HS làm bài :
vào bảng con.
99600 ; 99601 ; 99602 ; 99603 ; 99604.
**************************************************************************************************

Giáo án lớp 3

7



Trường tiểu học

Tuần 28

*************************************************************************************************************

6’

7’

5’

7’

18200 ; 18300 ; 18400 ; 18500 ; 18600.
89000 ; 90000 ; 91000 ; 92000 ; 93000.

- GV hỏi tương tự với 2 dòng còn lại.
Bài 2: < , > , = ?
- Lần lượt 2 HS làm ở bảng, các HS khác làm - HS làm bài ở bảng :
vào bảng con.
8357 > 8257 ; 3000 + 2 < 3200
36478 < 36488 ; 6500 + 200 > 6621.
Bài 3: Tính nhẩm.
- GV ghi bảng, gọi HS nêu kết quả.
- HS nêu kết quả :
8000 – 3000
= 5000
6000 + 3000

= 9000
3000 x 2
= 6000
7000 + 500
= 7500
7600 – 300
= 7300
9000 + 900 + 90 = 9990
Bài 4: Tìm số.
a) Tìm số lớn nhất có năm chữ số.
- Số lớn nhất có 5 chữ số : 99999
- HS ghi kết quả ra bảng con.
b) Tìm số bé nhất có năm chữ số.
- Số bé nhất có 5 chữ số : 10000
- HS ghi kết quả ra bảng con.
Bài 5: Đặt tính rồi tính.
- HS làm bài vào vở.
- HS làm bài vào vở :
- 4 HS sửa bài ở bảng.
3254 + 2473 ; 8326 – 4916
- HS ghi kết quả ra bảng con.
3254
8326
+

2473
4916
5727
8460 : 6
8460 6

24
1410
06
0

;

3410
1326 x 3
1326
×
3
3978

4/ Củng cố – dặn dò:
- HS lắng nghe và thực hiện.
- GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS làm BT ở vở và chuẩn bò bài sau.
 - Rút kinh nghiệm:
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
2’

Tiết 4: Đạo đức

I/ MỤC TIÊU: HS hiểu :
- Nước là nhu cầu không thể thiếu trong cuộc sống.
- Sự cần thiết phải sử dụng hợp lí và bảo vệ để nguồn nước không bò ô nhiễm.
- HS biết sử dụng tiết kiệm nước ; biết bảo vệ nguồn nước để không bò ô nhiễm.
**************************************************************************************************


Giáo án lớp 3

8


Trường tiểu học

Tuần 28

*************************************************************************************************************

- HS có thái độ phản đối những hành vi sử dụng lãng phí nước và làm ô nhiễm nguồn nước.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Vở bài tập Đạo đức.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
1) Ổn đònh tổ chức:
- HS hát.
5’
2) Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS kiểm tra:
- 2 HS trả lời câu hỏi.
+ Vì sao ta phải tôn trọng thư từ, tài sản của
người khác ?
+ Em đã thực hiện việc tôn trọng thư từ, tài
sản của người khác như thế nào ?

- GV nhận xét, đánh giá.
3) Bài mới:
1’
 Giới thiệu: Hôm nay các em học bài Bảo vệ
nguồn nước.
 Các hoạt động:
9’
▪ Hoạt động 1: Quan sát tranh và nhận xét.
+ Mục tiêu: HS hiểu nước là nhu cầu không
thể thiếu trong cuộc sống. Được sử dụng nước
sạch đầy đủ, trẻ em sẽ có sức khỏe và phát
triển tốt.
+ Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS chọn những thứ em cho là cần
thiết và giải thích lí do chọn : thức ăn, điện, - HS tự chọn và giải thích lí do vì sao mình
củi, nước, nhà ở, ti-vi, sách, đồ chơi, xe đạp, chọn những thứ đó.
bóng đá,.. .
- Gọi HS phát biểu cá nhân.
+ Nếu không có nước thì cuộc sống sẽ như thế - Nếu không có nước thì con người và loài
vật sẽ không thể sống được.
nào ?
 Kết luận: Nước là nhu cầu thiết yếu của - HS lắng nghe.
con người, đảm bảo cho trẻ em sống và phát
triển tốt.
10’ ▪ Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
+ Mục tiêu: HS biết nhận xét và đánh giá
hành vi khi sử dụng nước và bảo vệ nguồn
nước.
+ Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS thảo luận mỗi trường hợp là - HS thảo luận :

đúng hay sai ? Tại sao ? nếu có mặt ở đấy, em
sẽ làm gì ? Vì sao ?
a) Tắm rửa cho trâu, bò ngay ở cạnh giếng - Tắm rửa cho trâu bò ngay bên cạnh giếng
ăn là không nên vì sẽ làm bẩn giếng nước,
nước ăn.
ảnh hưởng đến sức khỏe con người.
- Đổ rác ở bờ ao, bờ hồ là việc làm sai vì
b) Đổ rác ở bờ ao, bờ hồ.
làm ô nhiễm nguồn nước.

**************************************************************************************************

Giáo án lớp 3

9


Trường tiểu học

Tuần 28

*************************************************************************************************************

- Bỏ vỏ chai đựng thuốc bảo vệ thực vật vào
c) Vứt vỏ chai đựng thuốc bảo vệ thực vật vào thùng rác riêng là việc làm đúng vì giữ sạch
thùng rác riêng.
đồng ruộng và nước không bò nhiễm độc.
- Để nước chảy tràn bể mà không khóa lại là
d) Để vòi nước chảy tràn bể mà không khóa sai vì như thế sẽ lãng phí nước.
lại.

- Không vứt rác là việc làm tốt để bảo vệ
đ) Không vứt rác trên sông, hồ, biển.
nguồn nước không bò ô nhiễm.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
- Gọi đại diện nhóm báo cáo, các mhóm khác
bổ sung.
- HS lắng nghe và thực hiện.
 Kết luận: (a) Không nên vì sẽ làm bẩn
giếng nước, ảnh hưởng đến sức khỏe con
người; (b) không nên vì làm ô nhiễm nước ;
(c) Là việc làm đúng ; (d) không nên vì lãng
7’
phí nước ; (đ) nên làm vì bảo vệ được nguồn
nước.
▪ Hoạt động 3: Thảo luận nhóm.
+ Mục tiêu: HS biết quan tâm tìm hiểu thực tế
- HS thảo luận và báo cáo tình hình sử dụng
sử dụng nước nơi mình ở.
nước ở đòa phương mình.
+ Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS thảo luận các tình huống sau :
a) Nước sinh hoạt nơi em đang ở thiếu, thừa
hay đủ dùng ?
b) Nước sinh hoạt ở nơi em đang sống là sạch
hay bò ô nhiễm ?
c) Ở nơi em sống, mọi người sử dụng nước
như thế nào ? (Tiết kiệm hay lãng phí ? Giữ
gìn sạch hay làm ô nhiễm nước)
- HS lắng nghe và thực hiện.
- Gọi đại diện nhóm báo cáo kết quả.

- GV tổng kết ý kiến.
 Kết luận: Nước là nhu cầu thiết yếu của
con người trong đời sống hằng ngày. Chúng ta
2’
cần sử dụng nước hợp lí và biết bảo vệ nguồn
- HS lắng nghe và thực hiện.
nước.
4) Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS ôn bài và chuẩn bò bài tiếp theo.
 - Rút kinh nghiệm:
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
Tiết 5:Tự nhiên – Xã hội
(TT)
I/ MỤC TIÊU:
**************************************************************************************************

Giáo án lớp 3

10


Trường tiểu học

Tuần 28

*************************************************************************************************************

Sau bài học, HS biết:

- Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các con thú rừng được quan sát.
- Nêu được sự cần thiết của việc bảo vệ các con thú rừng.
- Giáo dục HS ý thức bảo vệ thú rừng.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các hình trong SGK trang 106 – 107.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
1/ Ổn đònh tổ chức:
- HS hát.
5’
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS trả lời:
- 2 HS trả lời câu hỏi.
+ Kể tên các con thú nhà mà em biết.
+ Nêu ích lợi của các con thú nhà.
GV nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới:
1’
 Giới thiệu: Hôm nay các em học Thú (tt).
 Các hoạt động:
12’ ▪ Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
+ Mục tiêu: Chỉ và nói được tên các bộ phận
cơ thể của các loài thú rừng được quan sát.
+ Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS quan sát tranh ở SGK, thảo luận - HS quan sát hình ở SGK và thảo luận :
nhóm theo gợi ý :
- Các thú rừng : voi, sư tử, hổ, báo, cáo, gấu,

+ Kể tên các loài thú rừng mà em biết ?
nai, hươu . . .
+ Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của từng loài - Các loài thú rừng đều có lông mao, đẻ
con ; chúng có đầu, mình, đuôi và bốn chân.
thú rừng được quan sát.
+ So sánh, tìm ra điểm giống nhau và khác - Thú nhà được nuôi dưỡng nên đã thuần
hóa từ lâu đời nay. Thú rừng sống hoang dã
nhau giữa một số loài thú rừng và thú nhà.
và tự kiếm sống trong thiên nhiên.
- Gọi đại diện nhóm báo cáo, các nhóm khác - Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
bổ sung.
 Kết luận: Thú rừng giống thú nhà ở điểm: - HS lắng nghe.
đều có lông mao, đẻ con, nuôi con bằng sữa.
Thú nhà được nuôi dưỡng và thuần hóa từ lâu
đời nay, chúng đã có nhiều biến đổi và thích
nghi với sự nuôi dưỡng, chăm sóc của con
người. Thú rừng sống hoang dã, còn đầy đủ
những đặc điểm thích nghi để có thể tự kiếm
sống trong tự nhiên.
8’
▪ Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp.
+ Mục tiêu: Nêu được sự cần thiết của việc
bảo vệ các con thú rừng.
+ Cách tiến hành:
- Yêu cầu các nhóm phân loại tranh ảnh các - HS hoạt động nhóm.

**************************************************************************************************

Giáo án lớp 3


11


Trường tiểu học

Tuần 28

*************************************************************************************************************

loài thú rừng sưu tầm được.
+ Tại sao chúng ta cần phải bảo vệ các loài - Rừng chúng ta có nhiều loài thú quý hiếm,
thú rừng ?
chúng ta cần bảo vệ chúng để đảm bảo sự
6’
cân bằng sinh thái. . .
▪ Hoạt động 3: Làm việc cá nhân.
+ Mục tiêu: Nêu được cách làm để bảo vệ thú
rừng.
+ Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS tự nêu các việc mình có thể làm - HS tự nêu ý kiến của mình.
2’
để bảo vệ được thú rừng.
4/ Củng cố – dặn dò:
- HS lắng nghe và thực hiện.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS ôn bài và chuẩn bò bài tiếp theo.
 - Rút kinh nghiệm:
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
Thứ tư ngày 9 tháng 3 năm 2013

Tiết 1 : Mĩ thuật
GV bộ môn dạy
Tiết 2: Tập đọc

“Tập đọc lớp 3 - 1980 ”

I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
▪ Rèn kó năng đọc :
- Đọc đúng các từ : quanh quanh, khỏe người, cười, xen.
- Hiểu nội dung bài : Các bạn HS chơi đá cầu trong giờ ra chơi rất vui. Trò chơi giúp các bạn tinh
mắt, dẻo chân, khỏe người. Bài thơ khuyên HS chăm chơi thể thao, chăm vận động trong giờ ra
chơi, để có sức khỏe, để vui hơn và học tốt hơn.
- Học thuộc lòng bài thơ.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh họa nội dung bài đọc ở SGK.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
1/ Ổn đònh tổ chức:
- Kiểm tra só số, hát tập thể.
-Lớp trưởng báo cáo só số. Bắt bài hát.
5’
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS đọc bài “Cuộc chạy đua trong - 3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
rừng” và trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới:
1’

 Giới thiệu: Hôm nay các em học bài Cùng
**************************************************************************************************

Giáo án lớp 3

12


Trường tiểu học

Tuần 28

*************************************************************************************************************

13’

10’

vui chơi.
 Luyện đọc:
- GV đọc mẫu toàn bài.
* Luyện đọc câu:
- HS đọc nối tiếp câu mỗi em đọc 2 dòng thơ.
- GV hướng dẫn HS luyện đọc từ khó. quanh
quanh, khỏe người, cười, xen.
* Luyện đọc khổ thơ:
- Gọi 4 HS đọc 4 khổ thơ và giải nghóa từ mới
có trong khổ thơ vừa đọc.
* Luyện đọc khổ thơ theo nhóm:
- HS đọc nối tiếp đoạn theo nhóm.

* Thi đọc giữa các nhóm:
- Gọi đại diện các nhóm thi đọc.
- GV nhận xét.
- 1 HS đọc cả bài.
 Tìm hiểu bài:
+ Bài thơ tả hoạt động gì của học sinh ?
- 1 HS đọc khổ thơ 2 và 3.
+ Học sinh chơi đá cầu vui và khéo léo như
thế nào ?

- 1 HS đọc khổ 4.
+ Em hiểu “Chơi vui học càng vui là thế
nào”?

+ Bài thơ khuyên các em điều gì?

8’

2’

* GV ghi nội dung bài: Bài thơ khuyên HS
chăm chơi thể thao, chăm vận động trong giờ
ra chơi, để có sức khỏe, để vui hơn và học tốt
hơn.
* Luyện đọc:
- 1 HS đọc bài thơ.
- Cả lớp đọc đồng thanh, GV xóa dần để HS
khôi phục lại và đọc.
- HS thi đọc thuộc khổ thơ, bài thơ.
4/ Củng cố – dặn dò:

- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS ôn lại bài và chuẩn bò bài tiếp theo.

- HS theo dõi ở SGK.
- HS đọc nối tiếp mỗi em 2 dòng thơ.

- 4 HS đọc bài.
- HS đọc bài theo nhóm.
- 1 HS đọc bài.
- Các nhóm thi đọc.
- HS lớp nhận xét.

- HS chơi đá cầu trong giờ ra chơi.
- 1 HS đọc bài.
- Trò chơi rất vui mắt : quả cầu giấy màu
xanh, bay lên rồi bay xuống, đi từng vòng từ
chân bạn này sang chân bạn kia. HS vừa
chơi vừa cười, hát.
- Các bạn chơi khéo léo : nhìn rất tinh, đá
rất dẻo, cố gắng để quả cầu luôn bay trên
sân, không bò rơi xuống đất.
- 1 HS đọc bài.
- Chơi vui làm hết mệt nhọc, tinh thần thoải
mái, tăng thêm tình đoàn kết, học tập sẽ tốt
hơn.
- Bài thơ khuyên HS chăm chơi thể thao,
chăm vận động trong giờ ra chơi, để có sức
khỏe, để vui hơn và học tốt hơn.

- 1 HS đọc bài.

- Cả lớp đọc đồng thanh.
- HS thi đọc.
- HS lắng nghe và thực hiện.

**************************************************************************************************

Giáo án lớp 3

13


Trường tiểu học

Tuần 28

*************************************************************************************************************

 - Rút kinh nghiệm:
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
Tiết 3: Toán

I/ MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Luyện đọc, viết số.
- Nắm thứ tự các số trong phạm vi 100000.
- Luyện dạng bài tập tìm thành phần chưa biết của phép tính.
- Luyện giải toán.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ tóm tắt bài toán 3.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
1/ Ổn đònh tổ chức:
- HS hát.
5’
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra vở bài tập của HS tổ 1.
- HS trình vở để GV kiểm tra.
- 2 HS làm bài tập 5 ở bảng.
- 2 HS làm bài ở bảng.
- GV nhậïn xét, đánh giá.
3/ Bài mới:
1’
 Giớithiệu: Hôm nay các em học Luyện tập.
31’  Hướng dẫn HS làm bài tập.
6’
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- HS làm bài vào vở:
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.
a) 3897 ; 3898 ; 3899 ; 3900 ; 3901 ; 3902.
- 3 HS sửa bài ở bảng.
b) 24686 ; 24687 ; 24688 ; 24689 ; 24690.

7’

c) 99995 ; 99996 ; 99997 ; 99998 ; 99999 ; 100000.
- GV chốt lời giải đúng.
Bài 2: Tìm x

- 4 HS làm 4 bài ở bảng, các em khác làm vào
- HS làm bài ở bảng :
bảng con.
x + 1536 = 6924
x = 6924 – 1536
x =
5388
x

× 2 = 2826

x = 2826 : 2
x =
1413

7’

x – 636 = 5618
x = 5618 + 636
x = 6254
x : 3 = 1628
x = 1628 × 3
x =
4884

- Cả lớp nhận xét, sửa chữa.
Bài 3: Giải toán có lời văn.
- 1 HS sửa bài ở bảng. GV kiểm tra uốn nắn - 1 HS làm bài ở bảng :
cho HS.
Giải:

Treo bảng phụ tóm tắt bài toán:
Số mét mương đội đào trong 1 ngày là :
Tóm tắt:
315 : 3 = 105 (m)
3 ngày : 315 m
Số mét mương đội đào được trong 8 ngày là
8 ngày : . . . m ?
105 × 8 = 840 (m)
Đáp số : 840 m.

**************************************************************************************************

Giáo án lớp 3

14


Trường tiểu học

Tuần 28

*************************************************************************************************************

7’

Bài 4: Xếp hình.
- 2 tổ, mỗi tổ 4 em thi xếp hình ở bảng nỉ.

- 2 tổ thi xếp hình ở bảng.


2’

4/ Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS làm bài tập ở vở và chuẩn bò bài - HS lắng nghe và thực hiện.
tiếp theo.
 - Rút kinh nghiệm:
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
Tiết 4: Tập viết
(TT)
I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- Củng cố cách viết chữ viết hoa T thông qua bài tập ứng dụng :
▪ Viết tên riêng : (Thăng long) bằng chữ cỡ nhỏ.
▪ Viết câu tục ngữ : Thể dục thường xuyên bằng nghìn viên thuốc bổõ bằng chữ cỡ nhỏ.
- Rèn kó năng viết chữ đúng và đẹp cho HS.
- Giáo dục HS tính cẩn thận, óc thẩm mó và lòng yêu môn học này.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Mẫu viết chữ hoa T , Thăng Long
- Vở bài tập.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
1/ Ổn đònh tổ chức:
- HS hát.
5’
2/ Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra vở viết ở nhà của HS.

- HS trình vở để GV kiểm tra.
- Đọc cho HS viết bảng con : Tân Trào
- HS viết bảng con.
- 1 HS nhắc lại từ và câu ứng dụng đã viết.
- 1 HS nhắc lại.
- GV nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mơiù:
1’
 Giới thiệu: Hôm nay các em Ôn chữ hoa T
(tt).
6’
 Luyện viết chữ hoa:
+ Tìm và nêu các chữ viết hoa có trong bài.
- GV viết mẫu và hướng dẫn cách viết :
- . . . các chữ T , L
- HS theo dõi ở bảng.

T,L

**************************************************************************************************

Giáo án lớp 3

15


Trường tiểu học

Tuần 28


*************************************************************************************************************

6’

- Yêu cầu HS tập viết vào bảng con.
- GV nhận xét, sửa chữa cho các em chưa viết
đúng.
 Luyện viết từ ứng dụng:
+ Nêu từ ứng dụng trong bài viết ?
Thăng long: là tên cũ của thủ đô Hà Nội do
vua Lí Thái Tổ (Lí Công Uẩn) đặt. Khi dời đô
từ hoa Lư ra thành Đại la, Lí Thái Tổ mơ thấy
rồng vàng bay lên, vì vậy vua đổi tên Đại La
thành Thăng Long (tức rồng bay lên)
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.

Thăng Long

6’

- Yêu cầu HS viết bảng con.
- GV nhận xét, sửa lại cho HS (nếu viết sai)
 Luyện viết câu ứng dụng:
+ Nêu câu ứng dụng trong bài ?
+ Em hiểu câu tục ngữ ấy như thế nào ?
⇒ Năng tập thể dục làm cho con người khỏe
mạnh như uống rất nhiều thuốc bổ.
- Yêu cầu HS tập viết bảng con chữ :

- HS viết ở bảng con.


- . . . Thăng Long
- Thăng Long là (Hà Nội ngày nay) tên do
Lí Công Uẩn đặt.

- HS theo dõi ở bảng.

- HS tập viết ở bảng con

- . . . Thể dục thường bằng nghìn viên thuốc
bổ.
- . . . Thường xuyên tập thể dục sẽ có sức
khỏe tốt.
- HS tập viết ở bảng con

Thể dục

- GV theo dõi, sửa sai cho HS.
10’

3’

- HS lắng nghe và thực hiện.

* Thực hành:
- Yêu cầu HS viết vào vở tập viết.
 Nhắc nhở HS tư thế ngồi viết, cách để vở, cách
cầm bút. . .

- 5  7 HS nộp vở.


* Chấm chữa bài:
- GV chấm 5  7 vở để nhận xét.
2'
4/ Củng cố – dặn dò:
- HS lắng nghe và thực hiện.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS hoàn chỉnh bài viết ở nhà và học
thuộc câu tục ngữ.
 - Rút kinh nghiệm:
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
Tiết 5: Thủ công

(T1)
I/ MỤC TIÊU:
- HS biết cách làm đồng hồ để bàn bằng giấy thủ công.
**************************************************************************************************

Giáo án lớp 3

16


Trường tiểu học

Tuần 28

*************************************************************************************************************


- HS yêu thích sản phẩm mình làm được.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Mẫu đồng hồ để bàn đã làm sẵn.
- Đồng hồ để bàn.
- Tranh quy trình làm đồng hồ.
- Giấy, kéo, hồ dán.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

TG
1’
5’

1’
26’
5’

9’

Hoạt động của Giáo viên
1/ Ổn đònh tổ chức:
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra đồ dùng học tập của HS.
- GV nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới:
 Giới thiệu: Hôm nay các em Làm đồng hồ để
bàn.
 Các hoạt động:
▪ Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sát,
nhận xét.
+ Mục tiêu: HS nhận xét được về hình dạng, màu

sắc và biết được tác dụng của các kim trên đồng
hồ.
+ Cách tiến hành:
- GV giới thiệu đồng hồ đã làm mẫu cho HS quan
sát.
+ Đồng hồ để bàn có dạng hình gì ?
+ Màu sắc của đồng hồ thế nào ?

Hoạt động của Học sinh
- HS hát.
- HS để đồ dùng lên bàn cho GV kiểm
tra.

- Đồng hồ này có dạng hình chữ nhật.
- Đồng hồ có 3 màu sắc khác nhau : mặt
ghi số có màu trắng, khung và đế đồng
hồ có màu sắc khác nhau. . .
- Kim ngắn để chỉ giờ, kim dài để chỉ
+ Các kim của đồng hồ có tác dụng gì ?
+ Em có nhận xét gì về đồng hồ mẫu và đồng hồ phút.
- Đồng hồ mẫu có màu sắc đẹp hơn và
thật ?
có hình dạng khác với đồng hồ thật.
+ Nêu tác dụng của đồng hồ.
- Tác dụng của đồng hồ là để báo giờ.
▪ Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu.
+ Mục tiêu: HS biết cách cắt giấy và làm các bộ
phận của đồng hồ.
+ Cách tiến hành:
* Cắt giấy:

- Cắt 2 tờ giấy màu có chiều dài 24 ô, rộng 16 ô - HS lắng nghe và làm theo.
để làm đế và khung.
- 1 tờ hình vuông cạnh 10 ô để làm chân đỡ đồng
hồ.
- 1 tờ giấy trắng có chiều dài 14 ô rộng 8 ô để
làm mặt đồng hồ.
* Làm các bộ phận của đồng hồ:
- Làm khung:

**************************************************************************************************

Giáo án lớp 3

17


Trường tiểu học

Tuần 28

*************************************************************************************************************

Gấp đôi, miết kó tờ giấy có kích thước 24 x 16 ô.
- HS theo dõi và ghi nhớ cách làm
Mở tờ giấy ra, bôi hồ vào 4 mép giấy và ở giữa, khung đồng hồ.
dán lại theo chiều vừa gấp.
Tiếp tục gấp tờ giấy đó lên 2 ô (gấp phía có 2
mép giấy)
- Làm mặt đồng hồ:
Gấp tờ giấy làm mặt đồng hồ làm 4 phần bằng

nhau và đánh dấu lên đó để ghi số.
- HS theo dõi và ghi nhớ cách làm mặt
Ghi các số : 3, 6, 9, 12 và đánh dấu điểm giữa đồng hồ.
hình để gắn kim.
Cắt, dán hoặc vẽ các kim lên mặt số.
- Làm đế đồng hồ :
Lấy tờ giấy có kích thước 24 x 16 ô gấp lên 6 ô
(mặt trái) theo chiều dọc của tờ giấy.
- HS theo dõi và ghi nhớ cách làm đế
Gấp tiếp 2 lần nữa như vậy. Miết kó các nếp gấp. đồng hồ.
Bôi hồ vào nếp gấp ngoài cùng và dán lại để
được tờ bìa dày có chiều dài 16 ô, rộng 6 ô.
Gấp 2 cạnh dài của tờ bìa trên, mỗi bên gấp vào 1
ô rưỡi, miết cho thẳng và phẳng. Mở đường gấp
ra, vuốt lại theo đường dấu gấp để tạo chân đế
đồng hồ.
- Làm chân đỡ đồng hồ:
Gấp mặt trái của tờ giấy hình vuông vào bên
trong 2 ô rưỡi, gấp tiếp 2 lần như vậy nữa. Bôi hồ
vào nếp gấp cuối và dán lại được tờ bìa dài 10 ô - HS theo dõi và ghi nhớ cách làm chân
rộng 2 ô rưỡi. Gấp tiếp tờ giấy trên theo chiều dài đỡ đồng hồ.
vào 2 ô.
- Làm thành đồng hồ hoàn chỉnh:
Dán mặt số vào khung đồng hồ.
Dán chân đỡ vào mặt sau khung đồng hồ ; dán
khung đồng hồ vào đế đồng hồ.
- HS lắng nghe và thực hiện.
11’ * Thực hành:
- HS tập làm đồng hồ.
- GV theo dõi, uốn nắn cho HS.

- HS tập làm từng bộ phận của đồng hồ.
2’
4/ Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- HS lắng nghe và thực hiện.
- Dặn HS chuẩn bò đồ dùng cho tiết học sau.
 - Rút kinh nghiệm:
.......................................................................................................................................................................

Tiết 1: Luyện từ và câu

Thứ năm ngày 10 tháng 3 năm 2013

**************************************************************************************************

Giáo án lớp 3

18


Trường tiểu học

Tuần 28

*************************************************************************************************************

I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- Tiếp tục học về nhân hóa.
- Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi “Để làm gì ?”
- Ôn luyện về dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ ghi bài tập 2.
- Bảng lớp ghi bài tập 1 và 2 lần bài tập 3.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
1/ Ổn đònh tổ chức:
- HS hát.
5’
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra vở bài tập của HS tổ 2.
- HS trình vở để GV kiểm tra.
- GV nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới:
1’
 Giới thiệu: Hôm nay các em học Nhân hóa.
Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi: Để làm gì?.
Dấu chấm, dấu hỏi, dấu chấm than.
31’  Hướng dẫn HS làm bài tập.
11’ Bài 1: Trong những câu thơ, cây cối, sự vật
tự xưng là gì ? Cách xưng hô ấy có tác dụng
gì ?
- 1 HS đọc nội dung bài tập.
- 1 HS đọc nội dung bài tập
- Cả lớp đọc đồng thanh hai khổ thơ ở hai câu.
- HS đọc đồng thanh 2 khổ thơ.
+ Cây cối, sự vật tự xưng là gì ?
- Cây cối tự xưng là tôi và tớ.

+ Cách xưng hô ấy có tác dụng gì ?
- Cách xưng hô ấy làm cho ta có cảm giác
bèo lục bình và xe lu giống như một người
bạn gần gũi đang nói chuyện cùng ta.
9’

9’

Bài 2: Tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi “Để
làm gì ?”
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- 1 HS đọc nội dung bài tập.
- Lần lượt từng HS lên bảng gạch chân phần - HS làm bài ở bảng :
cần tìm.
a) Con phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ
móng.
b) Cả một vùng sông Hồng nô nức làm lễ,
mở hội để tưởng nhớ ông.
c) Ngày mai, muông thú trong rừng mở hội
thi chạy để chọn con vật nhanh nhất.
- Yêu cầu cả lớp nhận xét.
Bài 3: Em chọn dấu chấm, dấu chấm hỏi hay
dấu chấm than để điền vào ô trống trong
đoạn văn.
- 1 HS đọc nội dung bài tập.
- 1 HS đọc nội dung bài tập.
- 2 tổ thi làm bài :
- 2 tổ thi làm bài tiếp sức ở bảng (mỗi tổ 3 em)
Phong đi hocï về. Thấy em rất vui, mẹ hỏi :
- Hôm nay, con được điểm tốt à ?


**************************************************************************************************

Giáo án lớp 3

19


Trường tiểu học

Tuần 28

*************************************************************************************************************

- Vâng ! Con được điểm 9 nhưng đó là nhờ
con nhìn bạn Long. Nếu không bắt chước
bạn ấy thì chắc con không được điểm cao
như thế.
Mẹ ngạc nhiên :
- Sao con nhìn bài của bạn ?
- Nhưng thầy giáo có cấm nhìn bạn tập đâu !
Chúng con thi tập thể dục ấy mà.

- GV chốt kết quả đúng.
2’
- HS đọc lại bài làm.
- HS lắng nghe và thực hiện.
4/ Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS làm bài tập ; xem trước bài mới.

 - Rút kinh nghiệm:
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
Tiết 2 : Thể dục
GV bộ môn dạy
Tiết 3: Toán

I/ MỤC TIÊU: Giúp HS :
- Làm quen với khái niệm diện tích. Có biểu tượng về diện tích qua hoạt động so sánh diện tích
các hình.
- Biết được : Hình này nằm gọn trong hình kia thì diện tích hình này bé hơn diện tích hình kia.
Hình P được tách thành hai hình M và N thì diện tích hình P bằng tổng diện tích hai hình M và N.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các miếng bìa, các hình ô vuông thích hợp có màu khác nhau để minh họa.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
1/ Ổn đònh tổ chức:
- Kiểm tra só số, hát tập thể.
- Lớp trưởng báo cáo só số. Bắt bài hát.
5’
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra vở bài tập của HS tổ 1.
- HS trình vở để GV kiểm tra.
- GV nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới:
1’
 Giới thiệu: Hôm nay các em học Diện tích của

một hình.
14’  Giới thiệu biểu tượng về diện tích.
- Cho HS quan sát 2 miếng bìa:
- HS quan sát.
* Hình chữ nhật (màu trắng)
* Hình tròn (màu đỏ)
- GV đặt miếng bìa trắng nằm gọn trong miếng bìa
**************************************************************************************************

Giáo án lớp 3

20


Trường tiểu học

Tuần 28

*************************************************************************************************************

17’
6’

6’

6’

đỏ.
⇒ Ta nói diện tích hình chữ nhật bé hơn diện tích
hình tròn. (GV chỉ phần mặt diện tích)

- Cho HS quan sát miếng bìa hình A và B.
⇒ Đây là hai hình có dạng khác nhau.
+ Hình A có mấy ô vuông ?
+ Hình B có mấy ô vuông ?
⇒ Ta nói hai hình A và B có diện tích bằng nhau.
- Cho HS quan sát các miếng bìa hình N, M và P.
+ Hình M có mấy ô vuông ?
+ Hình N có mấy ô vuông ?
+ Hình P có mấy ô vuông ?
- GV ghép 2 hình M và N
⇒ Ta nói hình P tách thành hình M và N thì diện
tích hình P bằng tổng diện tích hình M và N.
 Luyện tập:
Bài 1: Câu nào đúng, câu nào sai ?
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- 1 HS khác đọc các câu a, b , c.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận và báo cáo.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
Bài 2: Trả lời câu hỏi.
a) Hình P gồm bao nhiêu ô vuông ?
Hình Q gồm bao nhiêu ô vuông ?
b) So sánh diện tích hình P với diện tích hình Q.
- GV nêu câu hỏi, HS trả lời.
Bài 3: So sánh.
- Yêu cầu HS quan sát hình ở SGK.
- 1 HS đọc bài tập.
- Cả lớp quan sát hình và nêu kết quả.

- HS lắng nghe.


- Có 4 ô vuông.
- Có 4 ô vuông.
- HS lắng nghe.
- HS quan sát.
- Có 6 ô vuông.
- Có 4 ô vuông.
- Có 10 ô vuông.
- HS lắng nghe.

HS thảo luận và báo cáo :
Câu a là sai.
Câu b là đúng.
Câu c là sai.
- Hình P gồm 11 ô vuông.
Hình Q gồm 10 ô vuông.
- Diện tích hình P lớn hơn diện tích
hình Q.
- HS quan sát hình ở SGK.
- 1 HS đọc bài tập.
- Diện tích hình A và hình B bằng
nhau.

2’

4/ Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- HS lắng nghe và thực hiện.
- Dặn HS làm bài tập ở vở và xem trước bài mới.
 - Rút kinh nghiệm:
........................................................................................................................................................................

.......................................................................................................................................................................
Tiết 4 :Tự nhiên – Xã hội

I/ MỤC TIÊU:
Sau bài học, HS biết :
- Mặt Trời vừa chiếu sáng, vừa tỏa nhiệt.
- Vai trò của Mặt Trời đối với sự sống trên Trái Đất.
**************************************************************************************************

Giáo án lớp 3

21


Trường tiểu học

Tuần 28

*************************************************************************************************************

- Kể một số ví dụ về việc con người sử dụng ánh
hằng ngày.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các hình trong SGK trang 110 – 111.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên
1’
1/ Ổn đònh tổ chức:
5’

1/ Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS trả lời:
+ Kể tên một số loài thú nhà mà em biết. Nêu
ích lợi của chúng.
+ Kể tên một số thú rừng mà em biết. Vì sao
ta phải bảo vệ chúng.
- GV nhận xét, đánh giá.
2/ Bài mới:
1’
 Giới thiệu: Hôm nay các em tìm hiểu về
Mặt trời.
26’  Các hoạt động:
7’
▪ Hoạt động 1: Thảo luận theo nhóm.
+ Mục tiêu: Biết Mặt Trời vừa chiếu sáng, vừa
tỏa nhiệt.
+ Cách tiến hành:
- Các nhóm thảo luận theo gợi ý sau :
+ Vì sao ban ngày khôg cần đèn mà chúng ta
vẫn nhìn rõ mọi vật ?
+ Khi đi ra ngoài trời nắng, bạn thấy như thế
nào ? Tại sao ?

9’

sáng và nhiệt của Mặt Trời trong cuộc sống

Hoạt động của học sinh
- HS hát.
- 2 HS trả lời


- HS thảo luận nhóm :
- Nhờ có Mặt Trời chiếu sáng xuống mặt đất
nên ta nhìn rõ được mọi vật.
- Khi đi ngoài trời nắng ta thấy rất nóng,
người đổ mồ hôi . . . vì có ánh nắng mặt trời
tỏa nhiệt làm ta cảm thấy nóng . . .
+ Nêu ví dụ chứng tỏ Mặt Trời vừa chiếu - Ví dụ :
Mặt Trời chiếu sáng làm cho ta nhìn rõ mọi
sáng, vừa tỏa nhiệt.
vật ở mọi nơi vào ban ngày. Nhờ có Mặt
- Gọi đại diện nhóm báo cáo, các nhóm khác Trời tỏa nhiệt làm cho ta phơi khô các đồ
vật: củi, thóc, ngô . . .
bổ sung.
 Kết luận: Mặt Trời vừa chiếu sáng, vừa - HS lắng nghe.
tỏa nhiệt.
▪ Hoạt động 2: Quan sát ngoài trời.
+ Mục tiêu: Biết vai trò của Mặt Trời đối với
sự sống trên Trái Đất.
+ Cách tiến hành:
- Các nhóm quan sát phong cảnh xung quanh - HS quan sát và thảo luận :
trường và thảo luận :
+ Nêu ví dụ về vai trò của Mặt Trời đối với - Ví dụ :
Nhờ có Mặt trời chiếu sáng, con người mới
con người, động vật và thực vật.
nhìn rõ mọi vật ở mọi nơi, mới có thể lao
động, sản xuất ra của cải phục vụ đời sống.
Nhờ có Mặt trời, cây cối mới thực hiện được

**************************************************************************************************


Giáo án lớp 3

22


Trường tiểu học

Tuần 28

*************************************************************************************************************

quá trình quang hợp và có thể sống và phát
triển tươi tốt. Động vật đi lại tìm kiếm thức
ăn để sống được là nhờ có ánh sáng Mặt
Trời.
- Nếu không có Mặt Trời thì thực vật, động
+ Nếu không có Mặt Trời thì điều gì sẽ xảy ra vật, con người không thể sống được trên
trên Trái Đất ?
Trái Đất.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
- Gọi đại diện nhóm báo cáo kết quả.
- HS lắng nghe.
 Kết luận: Nhờ có Mặt Trời, cây cối xanh
tươi, người và động vật khỏe mạnh.
Tuy nhiên, ánh sáng Mặt Trời cũng có thể gây
hại cho con người như : làm cho ta cảm nắng,
gây cháy rừng tự nhiên vào mùa khô.
9’
▪ Hoạt động 3: Làm việc với SGK.

+ Mục tiêu: Kể một số ví dụ về việc con
người sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt
Trời trong cuộc sống hằng ngày.
- HS quan sát theo cặp :
+ Cách tiến hành:
- Từng cặp quan sát hình ở SGK và kể cho Người ta sử dụng nhiệt của Mặt Trời để phơi
nhau nghe về việc con người sử dụng ánh sáng cà phê, làm muối, làm nóng nước . . .
- Phơi khô quần áo, phơi thóc, đậu . . .
và nhiệt của Mặt Trời.
+ Gia đình bạn sử dụng ánh sáng và nhiệt của
2’
Mặt trời để làm gì ?
- HS lắng nghe và thực hiện.
4/ Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS ôn bài và chuẩn bò bài tiếp theo.
 - Rút kinh nghiệm:
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................

Tiết 1:Chính tả ( Nghe – viết )

Thứ sáu ngày 11 tháng 3 năm 2013

I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
▪ Rèn kó năng viết chính tả :
- Nhớ và viết lại chính xác các khổ thơ 2, 3 và 4 của bài : “cùng vui chơi”
- Làm đúng các bài tập có chứa tiếng có dấu thanh dễ viết sai : hỏi / ngã.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Vở bài tập.
- Bảng lớp chép sẵn bài tập 2b.
- Tranh ảnh về các môn thể thao.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
**************************************************************************************************

Giáo án lớp 3

23


Trường tiểu học

Tuần 28

*************************************************************************************************************

1’
5’

1’
7’

13’

5’


6’

2’

1/ Ổn đònh tổ chức:
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Đọc cho HS viết bảng con các từ : ngực nở,
da đỏ, vẻ đẹp.
3/ Bài mới:
 Giới thiệu: Hôm nay các em nghe viết bài
Cùng vui chơi.
 Hướng dẫn HS Nghe – viết:
- GV đọc mẫu bài viết.
- 1 HS đọc thuộc lòng bài thơ : Cùng vui chơi.
+ Theo em vì sao “ Chơi vui học càng vui”?

- HS hát.
- HS viết bảng con.

- HS theo dõi ở SGK.
- 1 HS đọc bài.
+ Vì: Chơi vui làm cho ta bớt mệt nhọc, tăng
thêm tình đoàn kết như thế thì học sẽ tốt
hơn.
- Cả lớp đọc đồng thanh 3 khổ thơ cuối.
- HS đọc đồng thanh.
- Cả lớp đọc thầm 3 khổ thơ cuối và tập viết - HS đọc thầm và tập viết từ khó. Quả cầu,
các chữ dễ viết sai ra nháp.
quang quanh, dẻo chân, khỏe người.
* HS viết bài vào vở:

- HS gấp sách lại, nhớ và viết lại 3 khổ thơ - HS viết bài vào vở.
cuối.
- Nhắc nhở HS tư thế ngồi, cách cầm bút, cách
để vở. . .
* Chấm và chữa bài:
- Yêu cầu HS nhìn SGK tự chấm bài và ghi lỗi - HS nhìn SGK và tự chấm bài.
ra lề vở.
- GV chấm lại 5 -7 vở để nhận xét.
- HS nộp vở để GV chấm lại.
 Luyện tập:
Bài 2b: Tìm các từ :
Chứa tiếng có thanh hỏi hoặc thanh ngã có
nghóa như sau :
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV đọc từng gợi ý, HS tìm từ và ghi ra bảng - HS tìm từ và ghi ra bảng con :
con.
* Môn bóng có hai đội thi đấu, người chơi - Bóng rổ
dùng tay điều khiển bóng tìm cách ném bóng
vào rổ của đối phương.
* Môn thể thao đòi hỏi vận động viên nhảy - Nhảy cao
bật cao để bật qua một xà ngang.
* Môn thể thao đòi hỏi vận động viên dùng - Võ thuật
tay, chân hay côn, kiếm . . . thi đấu.
- GV kiểm tra kết quả ở bảng và sửa chữa cho
HS
- Cho HS xem ảnh của các môn thể thao đó.
- HS quan sát ảnh.
4/ Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.

- HS lắng nghe và thực hiện.
- Dặn HS hoàn thiện bài tập ở vở ; chuẩn bò
bài tiếp theo.

**************************************************************************************************

Giáo án lớp 3

24


Trường tiểu học

Tuần 28

*************************************************************************************************************

 - Rút kinh nghiệm:
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
Tiết 2: Thể dục
GV bộ môn dạy
Tiết 3 : Toán

I/ MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Biết xăng-ti-mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài 1 cm.
- Biết đọc, viết số đo diện tích theo xăng-ti-mét vuông.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hình vuông cạnh 1 cm bằng nhựa.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
1/ Ổn đònh tổ chức:
- Kiểm tra só số, hát tập thể.
- Lớp trưởng báo cáo só số. Bắt bài hát.
5’
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra vở bài tập của HS nhóm 3.
- HS trình vở để GV kiểm tra.
- 1 HS giải bài tập 3.
- 1 HS giải bài tập 3.
- GV nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới:
1’
 Giới thiệu: Hôm nay các em học Đơn vò đo
diện tích Xăng - ti - mét vuông.
14’  Giới thiệu xăng-ti-mét vuông.
- HS lắng nghe.
⇒ Để đo diện tích ta dùng đơn vò diện tích :
xăng-ti-mét vuông.
Xăng-ti-mét vuông là diện tích hình vuông có
cạnh 1 cm.
- Cho HS quan sát hình vuông cạnh 1 cm. Hình
vuông này có diện tích 1 xăng-ti-mét vuông.
Xăng-ti-mét vuông viết tắt là : cm2.
Cm2 : đọc là : xăng-ti-mét vuông (chứ không
đọc là xăng-ti-mét hai)
- HS đọc.

- Gọi nhiều HS đọc.
17’  Luyện tập:
4’
Bài 1: Viết (theo mẫu)
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS theo dõi ở bảng.
- GV kẻ sẵn bảng như SGK.
- GV hướng dẫn mẫu.
- Một trăm hai mươi xăng-ti-mét vuông :
- Gọi lần lượt từng HS thực hiện ở bảng.
120 cm2.
1500 cm2 : một nghìn năm trăm xăng-ti-mét
**************************************************************************************************

Giáo án lớp 3

25


×