Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

BỘ GIÁO ÁN LỚP 3 TUẦN 31 (2012-2013) - ĐƯỢC BÌNH CHỌN XUẤT SẮC NHẤT CẤP TRƯỜNG, DỰ THI GVDG CẤP HUYỆN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (447.26 KB, 30 trang )

Trường tiểu học

Tuần 31

***********************************************************************************************

Thứ hai ngày 28 tháng 3 năm 2013
Tiết 1: Giáo dục tập thể

I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- HS dự lễ chào cờ đầu tuần 31 . HS có ý thức nghiêm túc trong nghi lễ chào cờ.
- GV cho HS ôn một số dạng toán đã học.
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

TG

Hoạt động của giáo viên

30’
20’

1/ Lên lớp:
* Hoạt động 1: HS dự nghi lễ chào cờ.
- GV cho HS chỉnh đốn ĐHĐN Xếp hàng
đúng vò trí để dự lễ chào cờ.
- GV nhắc HS trật tự, nghiêm túc trong nghi
lễ của tiết chào cờ.
- GV trực tuần nhận xét và tổng kết tuần 30,
nêu vò thứ thi đua của các lớp.
- BGH nêu công tác tuần 31.
+ Học sinh học bảng cộng, trừ, nhân, chia để


nhà trường kiểm tra.
+ Các lớp phụ đạo thêm cho học sinh yếu,
học sinh thiếu điểm trong giữa kì II.

13’

2’

* Hoạt động 2: HS ôn một số dạng toán đã
học.
- GV cho HS ôn một số dạng toán đã học.
- GV ghi một số bài toán lên bảng dạng phép
chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số.
Ví dụ: Đặt tính rồi tính: 36527 + 47385,
72683 - 36805 ……
- GV gọi những HS trung bình, yếu lên bảng.
- GV theo dõi nhắc nhơ sửa sai. ……
- GV tuyên dương những em làm bài đúng.
2/ Dặn dò:
- GV nhắc nhở HS học tốt tuần 31

Hoạt động của học sinh

- HS xếp hàng ổn đònh hàng ngũ nghiêm

túc dự tiết chào cờ tuần 31.
- HS lắng nghe nhận xét đánh giá của GV
trực tuần qua các hoạt động của tuần 30 và
những dặn dò của hiệu trưởng, tổng phụ
trách đội về các hoạt động của tuần 31.


- HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào giấy
nháp.
- HS nhận xét bài làm của các bạn.
- HS lắng nghe thực hiện.

************************************************************************************************

Giáo án lớp 3

1


Trường tiểu học

Tuần 31

***********************************************************************************************

Tiết 2:Toán

I/ MỤC TIÊU:
Giúp HS :
- Biết cách nhân số có năm chữ số với số có một chữ số (có hai lần nhớ không liền nhau)
- Giáo dục HS cẩn thận, chính xác trong học toán.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

TG
1’

5’

1’

12’

Hoạt động của giáo viên
1/ Ổn đònh tổ chức:
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS thực hiện :
1684
3576
×
×
3
2
- GV nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới:
a) Giới thiệu: Hôm nay các em học Nhân số
có năm chữ số với số có một chữ số.
- GV ghi đề bài.
b) Hướng dẫn HS thực hiện phép
nhân14273×3
- Ghi bảng : 14273 × 3 = ?
+ Làm thế nào để thực hiện được phép tính
này ?
Ghi :
14273
×
3


Hoạt động của học sinh
- HS hát.
- 2 HS thực hiện ở bảng :
1684
×
3

×

5052

3576
2
7152

- HS theo dõi ở bảng.

- Ta đặt tính rồi tính.

- HS nêu miệng :
* 3 nhân 3 bằng 9 viết 9.
* 3 nhân 7 bằng 21 viết 1 nhớ 2.
* 3 nhân 2 bằng 6 thêm 2 bằng 8 viết 8.
* 3 nhân 4 bằng 12 viết 2 nhớ 1.
42819
- Gọi HS lần lượt nêu các bước nhân, GV ghi * 3 nhân 1 bằng 3 thêm 1 bằng 4 viết 4.
- HS nêu : 14273 × 3 = 42819
vào kết quả.


19’
6’

- 1 HS đọc lại phép tính và kết quả.
- HS lắng nghe.
14273 × 3 = 42819
⇒ Lưu ý : đến lượt nhân tiếp, ta nhân trước
- HS nêu.
rồi mới cộng phần nhớ.
- Gọi vài HS nêu miệng lại cách nhân.
c) Luyện tập:
- HS thực hiện ở bảng :
Bài 1: Tính.
- GV ghi bảng, gọi lần lượt 2 HS thực hiện,
21526
40729
17092
15180
các em khác làm vào bảng con.
×
×
×
×
3
2
4
5
- Cả lớp nhận xét, sửa chữa.

64578


81458

68368

75920

************************************************************************************************

Giáo án lớp 3

2


Trường tiểu học

Tuần 31

***********************************************************************************************

6’

7’

- HS theo dõi ở bảng.
Bài 2: Số ?
- GV kẻ bảng như SGK.
- Giới thiệu về bảng đó : dòng đầu ghi các
thừa số, dòng thứ hai ghi các thừa số, dòng
- HS thực hiện :

cuối cùng ghi tích của hai thừa số đó.
19091
- Lần lượt từng em làm ở bảng, các em khác Thừa số
làm vào vở.
Thừa số
5
Tích
95455
Bài 3: Giải toán có lời văn.
- 1 HS đọc đề bài.
- Hướng dẫn HS giải.
- Cả lớp làm vào vở, 1 HS sửa bài ở bảng.

6
13070
78420

10709
7
74963

- 1 HS đọc đề bài.
Giải:
Số thóc chuyển lần sau là:
27150 × 2
= 54300 (kg)
Số thóc cả hai lần chuyển được là:
27150 + 54300 = 81450 (kg)
Đáp số : 81450 kg thóc.


2’

4/ Củng cố – dặn dò:
- HS lắng nghe và thực hiện.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS làm bài tập ở vở ; chuẩn bò bài tiếp
theo.
 - Rút kinh nghiệm:
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
Tiết 3: m nhạc
GV bộ môn dạy
Tiết 4+5: Tập đọc – Kể chuyện

“Cao Linh Quân”

I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
▪ Rèn kó năng đọc:
- Đọc đúng các từ ngữ : nghiên cứu, toa, vỡ vụn, Y-éc-xanh ; biết thay đổi giọng đọc cho phù
hợp với nội dung và lời của nhân vật.
- Hiểu nghóa các từ : ngưỡng mộ, dòch hạch, nơi góc biển chân trời, nhiệt đới, toa hạng ba, bí ẩn,
công dân.
- Nắm được ý nghóa của chuyện : Đề cao lẽ sống cao đẹp của Y-éc-xanh. Sống để yêu thương và
giúp đỡ đồng loại. Nói lên sự gắn bó của Y-éc-xanh với Nha Trang nói riêng và Việt Nam nói
chung.
▪ Rèn kó năng nói:

************************************************************************************************

Giáo án lớp 3


3


Trường tiểu học

Tuần 31

***********************************************************************************************

- HS kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo gợi ý. Giọng kể tự nhiên, biết thay đổi giọng
cho phù hợp với từng đoạn.
▪ Rèn kó năng nghe :
- HS lắng nghe bạn kể, biết nhận xét giọng kể của bạn, biết kể tiếp lời bạn.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh họa bài đọc.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

TG
1’
5’

1’

16’

Hoạt động của giáo viên
1/ Ổn đònh tổ chức:
- Kiểm tra só số, hát tập thể.
2/ Kiểm tra bài cũ:

- Gọi 3 HS đọc bài “Một mái nhà chung” và
trả lời câu hỏi ở SGK.
- GV nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới:
 Giới thiệu: Hôm nay các em học Bác só Y éc – xanh.
- GV ghi đề bài.
 Luyện đọc:
- GV đọc mẫu toàn bài
⇒ Y-éc-xanh : (1863 - 1943) ông là người
gốc Thụy Só. Ôâng là học trò của nhà bác học
vó đại Lu-i-pa-xtơ. Ông sang Việt Nam khi còn
rất trẻ để nghiên cứu các bệnh nhiệt đới.
Giữa lúc có dòch hạch tràn lan, ông đã sang
Hồng Kông để nghiên cứu về căn bệnh này và
đã phát hiện ra vi trùng dòch hạch. Ông đã
sáng lập ra viện Pa-xtơ đầu tiên ở Việt Nam,
phát hiện ra Đà Lạt, đem cây canh-ki-na
trồng ở cao nguyên. Ông còn là hiệu trưởng
của trường Đại học Y Hà Nội.
* Luyện đọc câu:
- Gọi HS đọc nối tiếp câu.
- GV hướng dẫn HS đọc từ khó: nghiên cứu,
toa, vỡ vụn, Y-éc-xanh
* Luyện đọc đoạn:
- 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn trong bài.
Yêu cầu HS giải nghóa từ mới có trong đoạn
vừa đọc.
- Yêu cầu HS tập đặt câu với từ : ngưỡng mộ

Hoạt động của học sinh

- Lớp trưởng báo cáo só số. Bắt bài hát .
- 3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi.

- HS theo dõi ở SGK.
- Từng em lần lượt đọc bài.
- HS đọc từ khó: nghiên cứu, toa, vỡ vụn,
Y-éc-xanh
- 4 HS đọc bài và giải nghóa từ.

- HS đặt câu :
Em rất ngưỡng mộ các nghệ só hài.
- HS đọc bài theo nhóm. Nhóm trưởng theo
dõi, sửa sai cho các bạn trong nhóm.
- HS các nhóm thi đọc.
- HS nhận xét.
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 4.
- HS lắng nghe.

* Luyện đọc đoạn trong nhóm:
- HS đọc nối tiếp đoạn theo nhóm.
* Thi đọc giữa các nhóm:
************************************************************************************************

Giáo án lớp 3

4


Trường tiểu học


Tuần 31

***********************************************************************************************

10’

5’
14’

25’

- Gọi đại diện các nhóm thi đọc.
- GV nhận xét.
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 4.
 Tìm hiểu bài:
+ Vì sao bà khách ao ước được gặp Y-éc- Vì ngưỡng mộ, tò mò muốn biết vì sao
xanh?
bác só Y-éc-xanh chọn cuộc sống nơi góc
+ Em thử đoán xem bà khách tưởng tượng biển chân trời để nghiên cứu bệnh nhiệt
nhà bác học Y-éc-xanh là người như thế nào. đới.
Trong thực tế, vò bác só có khác gì so với trí - Bà tưởng tượng Y-éc-xanh là người ăn
mặc sang trọng, dáng điệu quý phái.Thực
tưởng tượng của bà ?
tế, ông mặc bộ quần áo ka-ki cũ không là
+ Vì sao bà khách nghó Y-éc-xanh quên nước ủi trông như người khách đi tàu ngồi toa
hạng ba, chỉ có đôi mắt của ông làm bà chú
Pháp ?
+ Những câu nói nào nói lên lòng yêu nước ý.
- Vì bà thấy Y-éc-xanh không có ý đònh trở
của bác só Y-éc-xanh ?

về nước Pháp.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm :
+ Y-éc-xanh là người yêu nước nhưng ông - Câu : “Tôi là người Pháp . . . Tổ quốc”
quyết ở lại Nha Trang. Vì sao?
- Gọi đại diện nhóm báo cáo, các nhóm khác - HS thảo luận nhóm :
- Ông nghiên cứu bệnh nhiệt đới / Ông rất
bổ sung ý kiến.
yêu cảnh đẹp ở đây. . .
+ Qua bài em hiểu được điều gì?
- Đại diện nhóm báo cáo.
* GV chốt ý ghi bảng: Đề cao lẽ sống cao
- Đề cao lẽ sống cao đẹp của Y-éc-xanh.
đẹp của Y-éc-xanh. Sống để yêu thương và
Sống để yêu thương và giúp đỡ đồng loại.
giúp đỡ đồng loại.
* Giải lao tại chỗ.
Luyện đọc lại:
- GV đọc mẫu lần 2.
- Hướng dẫn HS đọc đoạn 3.
- Gọi 3 HS đọc bài theo vai.
- HS theo dõi ở SGK.
- Cả lớp nhận xét, đánh giá.
- Gọi từng nhóm thi đọc bài theo vai.
- 3 HS đọc bài.
- GV nhận xét.
 KỂ CHUYỆN:
- Từng nhóm thi đọc bài theo vai.
⇒ Dựa vào tranh, các em hãy kể lại câu
- HS nhận xét.
chuyện theo lời của bà khách.

Hướng dẫn:
- HS lắng nghe.
- Yêu cầu HS quan sát các tranh.
+ Nội dung tranh 1 nói gì ?
+ Nội dung tranh 2 là gì ?
- HS quan sát tranh.
- Bà khách ước ao được gặp Y-éc-xanh.
+ Nội dung tranh 3 là gì ?
- Bà khách thấy Y-éc-xanh là người thật
+ Nội dung tranh 4 là gì ?
giản dò.

************************************************************************************************

Giáo án lớp 3

5


Trường tiểu học

Tuần 31

***********************************************************************************************

- Gọi 1 HS kể mẫu.
- Từng HS trong nhóm kể cho nhau nghe.
- Đại diện các nhóm thi kể.
- GV theo dõi để nhận xét, đánh giá.
2’


4/ Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS ôn bài và chuẩn bò bài tiếp theo.

- Cuộc trò chuyện giữa hai người.
- Sự đồng cảm của bà khách với tình nhân
loại cao cả của bác só Y-éc-xanh.
- 1 HS kể mẫu.
- HS kể chuyện theo nhóm.
- Đại diện nhóm thi kể.
- Cả lớp theo dõi để nhận xét.
- HS lắng nghe và thực hiện.

 - Rút kinh nghiệm:
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
Thứ ba ngày 29 tháng 3 năm 2013
Tiết 1: Chính tả (nghe - viết)

I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
▪ Rèn kó năng viết chính tả:
- Nghe – viết chính xác đoạn : “Tuy nhiên . . . bình yên” trong bài trên.
- Làm đúng bài tập có âm dễ sai : r / d / gi.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng lớp viết 2 lần nội dung bài tập 2a.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

TG
1’

5’

1’

7’

Hoạt động của giáo viên
1/ Ổn đònh tổ chức:
2/ Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc cho HS viết bảng con: hiên che,
không chòu.
- Yêu cầu HS tìm và ghi ra bảng con 4 tiếng
có chứa vần : êt / êch.
- GV nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới:
 Giới thiệu: Hôm nay các em nghe viết bài
Bác só Y – éc – xanh.
- GV và ghi đề bài.
 Hướng dẫn HS nghe viết:
- GV đọc mẫu toàn bài viết.
- Gọi 2 HS đọc lại bài viết.
+ Vì sao bác só Y-éc-xanh là người Pháp mà
ông ở lại Nha Trang ?

Hoạt động của học sinh
- HS hát.
- HS viết bảng con.
- HS tìm từ và ghi ra bảng con.

- HS theo dõi ở SGK.

- 2 HS đọc lại.
- Vì ông coi Trái Đất này là ngôi nhà
chung. Những đứa con trong nhà phải biết
yêu thương nhau. Ông quyết đònh ở lại Nha
Trang để nghiên cứu các bệnh nhiệt đới.
- Yêu cầu HS đọc thầm bài viết và tập viết - HS đọc thầm bài viết và tập viết từ khó.
các từ khó ra nháp. Giúp đỡ, bổn phận, rộng Giúp đỡ, bổn phận, rộng mở, Y-éc-xanh.
************************************************************************************************

Giáo án lớp 3

6


Trường tiểu học

Tuần 31

***********************************************************************************************

mở, Y-éc-xanh.
13’ * HS viết bài:
- GV đọc bài cho HS viết vào vở
- HS viết bài vào vở.
* Chấm chữa bài:
5’
- Yêu cầu HS nhìn SGK chấm bài và ghi lỗi - HS nhìn SGK và tự chấm bài.
ra lề vở.
- GV chấm lại 5 -7 bài để nhận xét.
- HS nộp bài theo yêu cầu của GV.

 Bài tập:
6’
Bài 2a: Điền vào chỗ trống : r / d / gi.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- 2 tổ, mỗi tổ 4 em thi làm bài ở bảng, các - HS thi làm bài ở bảng :
em khác ghi các từ cần điền ra bảng con.
dáng hình, rừng xanh, rung mành.
- HS xung phong giải đố.
a) Là : gió.
- Vài HS đọc lại lời giải đúng.
- Cả lớp làm bài vào vở.
- HS làm bài vào vở.
2’
4/ Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- HS lắng nghe và thực hiện.
- Dặn HS hoàn thiện bài tập ở vở và chuẩn bò
bài tiếp theo.
 - Rút kinh nghiệm:
..............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
Tiết 2 : Thể dục
GV bộ môn dạy
Tiết 3: Đạo đức
( Tiết 2 )
I/ MỤC TIÊU:
- HS biết về các hoạt động chăm sóc cây trồng, vật nuôi ở nhà, ở trường, ở đòa phương.
- HS biết thực hiện một số hành vi chăm sóc và bảo vệ cây trồng, vật nuôi.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Vở bài tập Đạo đức.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

TG
1’
5’

1’

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1) Ổn đònh tổ chức:
- HS hát.
2) Kiểm tra bài cũ:
+ Vì sao chúng ta phải chăm sóc và bảo vệ - HS trả lời câu hỏi.
cây trồng, vật nuôi ?
- GV nhận xét, đánh giá.
3) Bài mới:
 Giới thiệu: Hôm nay các em học Chăm
sóc cây trồng, vật nuôi ( tiết 2 ).

************************************************************************************************

Giáo án lớp 3

7



Trường tiểu học

Tuần 31

***********************************************************************************************

26’
5’

8’

7’

6’

- GV ghi đề bài.
 Các hoạt động:
▪ Hoạt động 1: Báo cáo kết quả điều tra.
+ Mục tiêu: HS biết về các hoạt động chăm
sóc cây trồng, vật nuôi. Biết quan tâm hơn
đến công việc đó.
+ Cách tiến hành:
- Đại diện nhóm báo cáo :
- Gọi đại diện từng nhóm báo cáo.
- Cây vú sữa, xoài, ổi, cam, chanh, bưởi,
+ Kể tên các loại cây trồng mà em biết.
quýt, hoa hồng . . . .
- Các cây đó được vun gốc, cuốc cỏ, bón
+ Các cây trồng đó được chăm sóc như thế
phân, tưới nước cho cây . . .

nào ?
- Heo, bò, chó, lợn, gà, ngan, ngỗng,. . .
+ Kể tên các con vật nuôi mà em biết ?
+ Các con vật đó được chăm sóc như thế nào Chúng được cho ăn, tắm rửa. . .
+ Em đã tham gia vào hoạt động chăm sóc - Em thường cho chó, mèo ăn cơm vào các
bữa ăn. . .
cây trồng, vật nuôi như thế nào ?
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, đánh giá.
▪ Hoạt động 2 : Đóng vai.
+ Mục tiêu: HS biết thực hiện một số hành vi
về chăm sóc, bảo vệ cây trồng, vật nuôi.
+ Cách tiến hành:
- Giao cho 4 nhóm đóng vai thể hiện 4 tình
huống ở bài tập 3.
- Lần lượt từng nhóm thể hiện tình huống của - HS đóng vai thể hiện tình huống được
nhóm mình.
giao.
- GV nhận xét.
 Kết luận:
- Các nhóm khác nhận xét.
* Tuấn Anh nên tưới cây và giải thích cho bạn
hiểu.
* Dương nên đắp lại bờ ao hoặc báo cho
người lớn biết.
* Nga nên dừng chơi đi cho lợn ăn.
* Hải nên khuyên Chính không nên đi trên
thảm cỏ.
⇒ Các em nên bày tỏ ý kiến của mình khi
thấy bạn thực hiện chưa tốt các việc đó.

▪ Hoạt động 3: Kể chuyện, hát...về chủ đề.
+ Cách tiến hành:
- Gọi HS lần lượt thực hiện.
▪ Hoạt động 4: Trò chơi : Ai nhanh, ai đúng
- HS trình bày theo sự chuẩn bò của mình.
?
+ Mục tiêu: HS ghi nhớ các việc làm chăm
sóc cây trồng, vật nuôi.
+ Cách tiến hành:
- 2 tổ, mỗi tổ 4 em thi kể các việc nên và

************************************************************************************************

Giáo án lớp 3

8


Trường tiểu học

Tuần 31

***********************************************************************************************

không nên làm theo chủ đề.

* Các việc nên làm để chăm sóc, bảo vệ
cây', tưới cây, tỉa cành, bắt sâu, bón
phân . .
Không nên :bẻ gãy cành cây, chặt phá cây.

.
* Đối với vật nuôi : nên cho chúng ăn, tắm
rửa cho chúng. . .
Không nên : rượt đuổi, đánh chúng . . .
- Cả lớp nhận xét.
- HS lắng nghe và thực hiện.

- GV nhận xét, đánh giá.
2’
4) Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS ôn bài và chuẩn bò bài tiếp theo.
 - Rút kinh nghiệm:
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
Tiết 4: Toán

I/ MỤC TIÊU:
Giúp HS :
- Rèn luyện kó năng thực hiện phép nhân.
- Rèn luyện kó năng tính nhẩm.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ tóm tắt bài tập 2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

TG
1’
5’

1’

31’
8’

Hoạt động của giáo viên
1/ Ổn đònh tổ chức:
- Kiểm tra só số, hát tập thể.
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên làm 2 phép tính BT1.
- Gọi 2 HS giải miệng bài 3.
- GV nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới:
 Giới thiệu: Hôm nay các em học Luyện
tập.
- GV ghi đề bài:
 Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: Đặt tính rồi tính.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Lần lượt 2 HS làm ở bảng, các em khác làm
vào bảng con.

Hoạt động của học sinh
- Lớp trưởng báo cáo só số. Bắt bài hát.
- 2 HS lên bảng.
- 2 HS làm bài miệng.

- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm ở bảng :
21718 × 4
;
18061 × 5

21718
18061
×
×
4
5
86872
12198 × 4

;

90305
10670 × 6

************************************************************************************************

Giáo án lớp 3

9


Trường tiểu học

Tuần 31

***********************************************************************************************

×
8’


48792

Bài 2: Giải toán có lời văn.
- 1 HS đọc bài toán.
63150 l
Tóm tắt:
10715 l

lấy

?l

7’

2’

×

10670
6
64020

- 1 HS đọc bài toán.

- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- 1 HS giải ở bảng.

7’

12198

4

Giải:
Số dầu đã lấy ra khỏi kho là :
10715 × 3 = 32145 (l)
Số dầu còn lại trong kho là :
63150 – 32145 = 31005 (l)
Đáp số : 31005 l dầu.

Bài 3: Tính giá trò của biểu thức.
- Lần lượt 2 HS làm ở bảng. Các HS khác - HS lần lượt làm ở bảng :
làm vào vở.
10303 × 4 + 27854 ; 26742 + 14031 × 5
= 41212 + 27854
= 26742 + 70155
= 69066
= 96897
Bài 4: Tính nhẩm.
- HS theo dõi ở bảng.
- GV làm mẫu:
11000 × 3 = ?
Nhẩm : 11 nghìn × 3 = 33 nghìn
Vậy ; 11000 × 3 = 33000.
3000 × 2 = 6000
;
2000 × 3 = 6000
- GV ghi bảng từng phép tính, HS nêu kết 4000 × 2 = 8000 ; 11000 × 2 = 22000
quả.
12000 × 2 = 24000 . . . .


4/ Củng cố – dặn dò:
- HS lắng nghe và thực hiện.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS làm bài tập ở vở và chuẩn bò bài
tiếp theo.
 - Rút kinh nghiệm:
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
Tiết 5: Tự nhiên – Xã hội

I/ MỤC TIÊU:
Sau bài học, HS biết :
- Có biểu tượng ban đầu về hệ Mặt Trời.
- Nhận biết được vò trí của Trái Đất trong hệ mặt trời.
- Có ý thức giữ cho Trái Đất luôn xanh, sạch và đẹp.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các hình trong SGK trang 116 – 117.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
************************************************************************************************

Giáo án lớp 3

10


Trường tiểu học

Tuần 31

***********************************************************************************************


TG
1’
5’

1’

10’

10’

Hoạt động của giáo viên
1/ Ổn đònh tổ chức:
2/ Kiểm tra bài cũ:
- 1 HS nêu hướng quay của Trái Đất và thực
hành quay quả đòa cầu.
- Trái Đất tham gia đồng thời mấy chuyển
động ? Đó là những chuyển động nào ?
- GV nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới:
 Giới thiệu: Hôm nay các em học Trái Đất
là một hành tinh trong hệ mặt trời.
- GV ghi đề bài.
 Các hoạt động:
▪ Hoạt động 1: Quan sát tranh theo cặp.
+ Mục tiêu: Có biểu tượng ban đầu về hệ
Mặt Trời ; nhận biết được vò trí của Trái Đất
trong hệ Mặt Trời.
+ Cách tiến hành:
- Từng cặp HS quan sát hỏi – đáp.

+ Trong hệ Mặt Trời có mấy hành tinh ?
+ Từ Mặt Trời ra xa dần, Trái Đất là hành
tinh thứ mấy ?
+ Tại sao Trái Đất được gọi là một hành tinh
của hệ Mặt Trời ?
- Gọi vài cặp hỏi đáp trước lớp, các HS khác
bổ sung.
 Kết luận: Trong hệ Mặt Trời có 9 hành
tinh, chúng chuyển động không ngừng quanh
Mặt Trời và cùng với Mặt Trời tạo thành hệ
Mặt Trời.
▪ Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
+ Mục tiêu: Biết trong hệ Mặt Trời, Trái Đất
là hành tinh có sự sống. Có ý thức giữ cho
Trái đất luôn xanh, sạch và đẹp.
+ Cách tiến hành:
- Các nhóm thảo luận theo gợi ý :
+ Trong hệ Mặt Trời, hành tinh nào có sự
sống ?
+ Chúng ta phải làm gì để Trái đất luôn
xanh, sạch và đẹp ?
- Gọi đại diện nhóm báo cáo, các nhóm khác
bổ sung.
 Kết luận: Trong hệ Măt Trời, Trái Đất là
hành tinh có sự sống. Để giữ cho Trái Đất
luôn xanh, sạch và đẹp, chúng ta phải trồng,

Hoạt động của học sinh
- HS hát.
- 1 HS nêu và thực hành quay quả đòa cầu.

- HS trả lời.

- HS hỏi đáp theo cặp :
- Trong hệ Mặt Trời có 9 hành tinh.
- Từ hệ Mặt Trời ra xa, Trái Đất là hành
tinh thứ ba.
- Vì Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời
nên được gọi là hành tinh của hệ Mặt Trời.
Vài cặp hỏi đáp trước lớp.
- HS lắng nghe.

- Các nhóm thảo luận :
- Trái Đất là hành tinh có sự sống.
- Không vứt rác bừa bãi, bảo vệ môi
trường, trồng nhiều cây xanh . . .
- Đại diện nhóm báo cáo, các nhóm khác
bổ sung.
- HS lắng nghe.

************************************************************************************************

Giáo án lớp 3

11


Trường tiểu học

Tuần 31


***********************************************************************************************

chăm sóc, bảo vệ cây xanh ; vứt rác, đổ rác
đúng nơi quy đònh ; giữ vệ sinh môi trường
xung quanh . . . .
▪ Hoạt động 3: Thi kể về hành tinh trong
6’
hệ Mặt Trời.
+ Mục tiêu: Mở rộng hiểu biết về một số
hành tinh trong hệ Mặt Trời.
+ Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS trong nhóm kể cho nhau nghe.
- HS kể theo nhóm.
- Gọi đại diện nhóm thi kể.
- Đại diện nhóm thi kể :
Chín hành tinh trong hệ Mặt Trời là : sao
Thủy, sao Kim, Trái Đất, sao Hỏa, sao
Mộc, sao Thổ, sao Thiên Vương, sao Hải
Vương, sao Diêm Vương.
Trái Đất có màu xanh lơ, màu da trời rực rỡ
rất đẹp. Người ta còn gọi Trái Đất là “hành
tinh xanh”.
- GV nhận xét, đánh giá.
- Lớp nhận xét.
- HS lắng nghe và thực hiện.
4/ Củng cố – dặn dò:
2’
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS ôn bài và tìm hiểu thêm về các
hành tinh trong hệ Mặt Trời.

 - Rút kinh nghiệm:
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
Thứ tư ngày 30 tháng 3 năm 2013
Tiết 1 : Mó thuật
GV bộ môn dạy
Tiết 2: Tập đọc
“Bế Kiến Quốc”

I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
▪ Rèn kó năng đọc :
- Đọc đúng các từ ngữ : hoa lá, vòm cây, quê.
- Hiểu điều bài thơ muốn nói : Cây xanh mang lại cho con người cái đẹp, ích lợi và hạnh phúc.
Mọi người hãy hăng hái trồng cây.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh họa bài đọc.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

TG

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

************************************************************************************************

Giáo án lớp 3

12



Trường tiểu học

Tuần 31

***********************************************************************************************

1’
5’

1’

13’

8’

1/ Ổn đònh tổ chức:
- Kiểm tra só số, hát tập thể.
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 4 HS đọc bài: “Bác só Y-éc-xanh” và
trả lời câu hỏi ở SGK.
- GV nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới:
 Giới thiệu: Hôm nay các em học Bài hát
trồng cây.
- GV ghi đề bài:
 Luyện đọc:
- GV đọc mẫu toàn bài.
* Luyện đọc câu:
- HS đọc nối tiếp câu. 2 dòng thơ / em.

- GV hướng dẫn HS luyện đọc từ khó. hoa lá,
vòm cây, quê.
* Luyện đọc câu:
- Gọi 5 HS đọc 5 khổ thơ.
* Luyện đọc khổ thơ theo nhóm:
- HS đọc nối tiếp khổ thơ theo nhóm.
* Thi đọc giữa các nhóm:
- Gọi đại diện các nhóm thi đọc.
- GV nhận xét.
- 1 HS đọc cả bài.
 Tìm hiểu bài:
+ Cây xanh mang lại những gì cho con
người?

+ Tìm những từ ngữ được lặp đi, lặp lại trong
bài thơ. nêu tác dụng của chúng.

10’

- Lớp trưởng báo cáo só số. Bắt bài hát.
- 4 HS đọc bài và trả lời câu hỏi.

- HS theo dõi ở SGK.
- HS lần lượt đọc bài.
- HS luyện đọc từ khó. hoa lá, vòm cây,
quê.

- 5 HS đọc bài.
- HS đọc bài theo nhóm. Nhóm trưởng theo
dõi, sửa sai cho các bạn.

- HS đại diện các nhóm thi đọc.
- HS nhận xét.
- 1 HS đọc cả bài.
- Cây xanh mang lại :
* Tiếng hót mê say của chim trên cây.
* Ngọn gió mát làm rung cây, lá.
* Bóng mát làm cho con người quên nắng
xa, đường dài.
* Hạnh phúc được mong chờ cây lớn lên
từng ngày.
- Các từ : Ai trồng cây ; Người đó có ; Em
trồng cây.
Tác dụng : Dễ nhớ, dễ thuộc. . .

⇒ Cách sử dụng điệp ngữ như một điệp khúc
trong bài hát khiến người đọc dễ nhớ, dễ
thuộc, nhấn mạnh ý khuyến khích mọi người
hăng hái trồng cây.
 Luyện đọc:
⇒ Các em đọc bài với giọng hồn nhiên, vui - HS lắng nghe.
tươi, nhấn giọng ở những từ khẳng đònh ích
lợi và hạnh phúc của việc trồng cây.

************************************************************************************************

Giáo án lớp 3

13



Trường tiểu học

Tuần 31

***********************************************************************************************

- HS đọc đồng thanh, GV xóa dần bảng để - HS đọc bài.
HS khôi phục và đọc bài tiến đến thuộc bài
thơ.
- Lần lượt 2 HS thi đọc.
- Lần lượt 2 HS thi đọc thuộc từng khổ thơ.
- 2 HS thi đọc.
2’
- 2 HS thi đọc cả bài.
- Cả lớp nhận xét, đánh giá.
4/ Củng cố – dặn dò:
- HS lắng nghe và thực hiện.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS ôn lại bài và chuẩn bò bài tiếp theo.
 - Rút kinh nghiệm:
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
Tiết 3:Toán

I/ MỤC TIÊU:Giúp HS :
- Biết cách thực hiện phép chia trường hợp có một lần chia có dư và số dư cuối cùng là 0.
- Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác trong học toán.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- 8 tam giác đồ dùng, bảng nỉ.
- Bảng phụ tóm tắt bài 2.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

TG
1’
5’

1’

11’

Hoạt động của giáo viên
1/ Ổn đònh tổ chức:
2/ Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS nêu kết quả bài 4.
- Kiểm tra vở bài tập của HS tổ 2.
- GV nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới:
 Giới thiệu: Hôm nay các em học Chia số
có năm chữ số cho số có một chữ số.
- GV ghi đề bài:
 Hướng dẫn HS thực hiện phép chia:
Ghi : 37648 : 4 = ?
+ Làm thế nào để thực hiện phép chia ?
- Gọi 1 HS đứng tại chỗ nêu từng bước chia,
GV ghi bảng.
37648 4
16 9412
04
08
0


Hoạt động của học sinh
- HS hát.
- 2 HS nêu kết quả bài 4.
- HS trình vở để GV kiểm tra.

- Ta đặt tính rồi tính.
- HS nêu :
* 37 chia 4 được 9 viết 9.
9 nhân 4 bằng 36, 37 trừ 36 bằng 1.
* Hạ 6 được 16, 16 chia 4 được 4 viết 4.
4 nhân 4 bằng 16, 16 trừ 16 bằng 0.
* Hạ 4, 4 chia 4 được 1 viết 1.
1 nhân 4 bằng 4, 4 trừ 4 bằng 0
* Hạ 8, 8 chia 4 được 2 viết 2.

************************************************************************************************

Giáo án lớp 3

14


Trường tiểu học

Tuần 31

***********************************************************************************************

20’

5’

6’

- 1 HS nêu phép tính và kết quả.
Vậy : 37648 : 4 = 9412.
4/ Luyện tập:
Bài 1: Tính.
- GV ghi từng phép tính ở bảng, gọi HS thực
hiện. Các em khác làm vào bảng con.

Bài 2: Giải toán có lời văn.
- GV treo bảng phụ tóm tắt bài toán.
Tóm tắt :
36550 kg
Có :
bán

? kg

- Yêu cầu 1 HS đọc đề bài.
- Cả lớp làm vào vở. 1 HS giải ở bảng.
6’

Bài 3: Tính giá trò của biểu thức.
- Lần lượt 2 HS làm ở bảng.
- Cả lớp làm vào vở.

5’


Bài 4: Xếp hình.
- 2 tổ, mỗi tổ 4 em thi xếp hình ở bảng.
- Cả lớp nhận xét, đánh giá.

2 nhân 4 bằng 8, 8 trừ 8 bằng 0.
- 1 HS nêu.

84848 4
04 21212
08
04
08
0

24693 3
06 8231
09
03
0

23436 3
24 7812
03
06
0

- HS theo dõi ở bảng phụ.
Giải:
Số xi-măng đã bán là :
36550 : 5 = 7310 (kg)

Số xi-măng còn lại là :
36550 – 7310 = 29240 (kg)
Đáp số : 29240 kg.
- HS lần lượt làm ở bảng.
69218 – 26736 : 3 = 69218 – 8912
= 60306
30507 + 27876 : 3 = 30507 + 9292
= 39799
- HS thi xếp hình ở bảng :

- HS lắng nghe và thực hiện.
5/ Củng cố – dặn dò:
2’
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS làm bài tập ở vở và chuẩn bò bài
tiếp theo.
 - Rút kinh nghiệm:
..............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
Tiết 4: Tập viết
I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- Củng cố cách viết chữ viết hoa V thông qua bài tập ứng dụng :
************************************************************************************************

Giáo án lớp 3

15


Trường tiểu học


Tuần 31

***********************************************************************************************

▪ Viết tên riêng : (Văn Lang) bằng chữ cỡ nhỏ.
▪ Viết câu tục ngữ : Vỗ tay cần nhiều ngón
Bàn kó cần nhiều người bằng chữ cỡ nhỏ.
- Rèn kó năng viết chữ đúng và đẹp cho HS.
- Giáo dục HS tính cẩn thận, óc thẩm mó và lòng yêu môn học này.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Mẫu viết chữ hoa V , Văn Lang
- Vở bài tập.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

TG
1’
5’

1’
6’

6’

6’

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh


1/ Ổn đònh tổ chức:
2/ Kiểm tra bài cũ:
- 1 HS nhắc lại từ và câu ứng dụng đã viết.
- HS viết bảng con : Uông Bí.
- GV nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới:
 Giới thiệu: Hôm nay các em Ôn chữ hoa
V.
- GV ghi đề bài:
 Luyện viết chữ hoa:
+ Tìm và nêu các chữ viết hoa có trong bài.
- GV viết mẫu và hướng dẫn cách viết :

- HS hát.

- Yêu cầu HS tập viết vào bảng con.
- GV nhận xét, sửa chữa cho các em chưa
viết đúng.
 Luyện viết từ ứng dụng:
+ Nêu từ ứng dụng trong bài viết ?
+ Em biết gì về Văn Lang ?
Văn Lang : Là tên nước Việt Nam thời các
vua Hùng, thời kì đầu tiên của nước Việt
Nam.
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.

- HS viết ở bảng con.

- Yêu cầu HS viết bảng con.
- GV nhận xét, sửa lại cho HS (nếu viết sai)

 Luyện viết câu ứng dụng:
+ Nêu câu ứng dụng trong bài ?

- HS tập viết ở bảng con

+ Em hiểu câu tục ngữ ấy như thế nào ?
- Yêu cầu HS tập viết bảng con chữ :

- 1 HS nhắc lại từ và câu ứng dụng đã học.
- HS viết bảng con.

- . . . các chữ V , L , B
- HS theo dõi ở bảng.

- . . . Văn Lang
- Văn Lang là tên nước ta thời Hùng
Vương.

- HS theo dõi ở bảng.

- . . . Vỗ tay cần nhiều ngón
Bàn kó cần nhiều người.
- Câu tục ngữ khuyên ta : muốn có ý kiến
hay, đúng cần nhiều người bàn bạc.
- HS tập viết ở bảng con.

Vỗ tay

************************************************************************************************


Giáo án lớp 3

16


Trường tiểu học

Tuần 31

***********************************************************************************************

- GV theo dõi, sửa sai cho HS.

- HS lắng nghe và thực hiện.

Thực hành:
10’

- Yêu cầu HS viết vào vở :
- Chữ V viết một dòng.
- Chữ L , B viết một dòng.
- Văn Lang viết hai dòng.
- Câu ứng dụng viết 2 lần.
 Nhắc nhở HS tư thế ngồi viết, cách để vở,
cách cầm bút. . .

3’
2’

* Chấm chữa bài:

- 5  7 HS nộp vở.
- GV chấm 5  7 vở để nhận xét.
4/ Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- HS lắng nghe và thực hiện.
- Dặn dò HS hoàn chỉnh bài viết ở nhà và
học thuộc câu tục ngữ.

 - Rút kinh nghiệm:
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
Tiết 5:

Thủ công:
LÀM QUẠT GIẤY TRÒN (T1)

I/ MỤC TIÊU:
- HS biết làm quạt giấy tròn.
- HS có hứng thú với giờ học làm đồ chơi.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Một quạt tròn bằng giấy đã làm sẵn.
- Giấy, kéo, chỉ, hồ dán, 2 thanh tre nhỏ.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

TG
1’
5’

1’
26’


Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1/ Ổn đònh tổ chức:
- HS hát.
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra đồ dùng học tập của HS.
- HS để đồ dùng lên bàn cho GV kiểm tra.
- GV nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới:
 Giới thiệu: Hôm nay các em làm quạt giấy
tròn
 Các hoạt động:
▪ Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát,
nhận xét.
+ Mục tiêu: HS nhận xét được về điểm
giống và khác nhau giữa quạt sẽ làm và đã
làm
+ Cách tiến hành:
+ Em có nhận xét gì về nếp gấp, cách gấp và - Các nếp gấp, cách gấp và buộc chỉ giống

************************************************************************************************

Giáo án lớp 3

17



Trường tiểu học

Tuần 31

***********************************************************************************************

cách làm chiếc quạt này ?
cách làm quạt giấy đã học ở lớp 1.
+ Quạt giấy các em đã học và quạt này khác - Quạt giấy này hình tròn và có cán để
nhau thế nào ?
cầm.
+ Để làm chiếc quạt này cần mấy tờ giấy thủ
công ?
- Cần 2 tờ giấy thủ công dán nối nhau.
▪ Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu.
+ Mục tiêu: HS cắt được giấy làm quạt và
cán quạt.
+ Cách tiến hành:
Bước 1: Cắt giấy.
- Cắt 2 tờ giấy thủ công hình chữ nhật dài 24 - HS theo dõi GV hướng dẫn cách thực
hiện.
ô, rộng 16 ô.
- Cắt 2 tờ giấy hình chữ nhật cùng màu dài
16 ô và rộng 12 ô để làm cán quạt.
Bước 2: gấp, dán quạt.
- Đặt tờ giấy thứ nhất lên bàn, mặt kẻ ô phía
trên, gấp các nếp gấp 1 ô li theo chiều rộng
cho đến hết. Sau đó gấp đôi để lấy dấu giữa. - HS theo dõi GV hướng dẫn.
- Gấp tờ giấy thứ hai như tờ thứ nhất.
Bôi hồ và dán hai tờ vừa gấp sao cho mặt

màu cùng phía với nhau.
- Dùng chỉ buộc chặt vào điểm dấu giữa.
Bước 3: Làm cán quạt và hoàn chỉnh quạt.
- Lấy tờ giấy làm cán quạt gấp cuộn theo
cạnh 16 ô với nếp gấp 1 ô cho đến hết tờ
giấy.Bôi hồ vào mép cuối và dán lại để được
cán quạt
- Bôi hồ ở hai mép ngoài của quạt và nửa
cán quạt, sau đó dán ép hai cán quạt vào hai
mép ngoài cùng của quạt.
4/ Thực hành:
- Tổ chức cho lớp thực hành cắt giấy, gấp
- HS lần lượt thực hành các bước làm quạt
giấy và dán. . .
giấy tròn.
* Cắt giấy, gấp và dán quạt.
- Cắt giấy, gấp và dán quạt.
- Yêu cầu cả lớp cắt giấy, gấp và dán quạt.
- GV theo dõi, giúp đỡ cho những em còn
2’
lúng túng để các em làm được sản phẩm của
mình.
5/ Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- HS lắng nghe và thực hiện.
- Dặn HS chuẩn bò đồ dùng cho tiết học sau.
 - Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
************************************************************************************************


Giáo án lớp 3

18


Trường tiểu học

Tuần 31

***********************************************************************************************

Thứ năm ngày 31 tháng 3 năm 2013
Tiết 1: Luyện từ và câu

I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
Mở rộng vốn từ về các nước (kể được tên một số nước trên thế giới và chỉ vò trí các nước đó
trên bản đồ).
Ôn luyện về dấu phẩy (ngăn cách trạng ngữ chỉ phương tiện với bộ phận đứng sau trong câu).
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bản đồ thế giới.
Quả đòa cầu.
Bảng lớp viết 2 lần bài tập 3.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

TG
1’
5’

1’


31’

Hoạt động của giáo viên
1/ Ổn đònh tổ chức:
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra vở bài tập của HS tổ 1.
- 2 HS làm miệng bài tập 2.
- GV nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới:
 Giới thiệu: Hôm nay các em học Từ ngữ
về các nước. Dấu phẩy.
- GV ø ghi đề bài:
 Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: Kể tên vài nước mà em biết. Chỉ
các nước đó trên bản đồ.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV treo bản đồ lên bảng.
- Yêu cầu từng em kể và chỉ tên nước đó trên
bản đồ.

Bài 2: Viết tên các nước vừa kể.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV kẻ bảng thành 2 phần.
- 2 tổ, mỗi tổ 4 em thi viết tên các nước vừa
kể ở bảng.
- Cả lớp nhận xét, đánh giá.
Bài 3: Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp
trong câu văn.
- 1 HS đọc đề bài.

- 1 HS khác đọc các câu văn.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.

Hoạt động của học sinh
- HS hát.
- HS trình vở để GV kiểm tra.
- 2 HS làm bài miệng.

- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS theo dõi ở bảng.
- HS thực hiện :
Các nước : Lào, Cam-pu-chia, Thái Lan,
Ma-lai-xi-a, In-đô-nê-xi-a, Hàn Quốc, Nga,
Anh, Pháp, Đức, Ai-cập . . .
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS thi viết tên các nước lên bảng.

- 1 HS đọc đề bài.
- 1 HS đọc các câu văn.

************************************************************************************************

Giáo án lớp 3

19


Trường tiểu học

Tuần 31


***********************************************************************************************

- 2 HS thi làm bài ở bảng.
- Cả lớp nhận xét, đánh giá.

2’

- Gọi vài HS đọc lại bài làm.
4/ Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS làm bài tập ; xem trước bài mới.

- HS làm bài :
a) Bằng những động tác thành thạo , chỉ
trong phút chốc, ba cậu bé đã leo lên đỉnh
cột.
b) Với vẻ mặt lo lắng, các bạn trong lớp hồi
họp theo dõi Nen-li.
c) Bằng một sự cố gắng phi thường, Nen-li
đã hoàn thành bài thể dục.
- 1 HS đọc lại bài làm ở bảng.
- HS lắng nghe và thực hiện.

 - Rút kinh nghiệm:
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
Tiết 2 :Thể dục
GV bộ môn giảng dạy.
Tiết 3:Toán

(TT)
I/ MỤC TIÊU:
Giúp HS :
- Biết thực hiện phép chia (trường hợp chia có dư)
- Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác trong học toán.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

TG
1’
5’

1’

12’

Hoạt động của giáo viên
1/ Ổn đònh tổ chức:
- Kiểm tra só số, hát tập thể.
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra vở bài tập của HS tổ 2.
- GV nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới:
 Giới thiệu: Hôm nay các em học Chia số
có năm chữ số cho số có một chữ số (tt).
- GVø ghi đề bài:
Hướng dẫn HS thực hiện phép chia:1248:
3
Ghi : 12485 : 3 = ?
+ Làm thế nào để thực hiện phép chia

trên
?

Hoạt động của học sinh
- Lớp trưởng báo cáo só số. Bắt bài hát.
- HS trình vở để GV kiểm tra.

- Ta đặt tính rồi tính.
- HS nêu :
12 chia 3 được 4 viết 4.
4 nhân 3 bằng 12, 12 trừ 12 bằng 0.
* Hạ 4, 4 chia 3 được 1 viết 1

************************************************************************************************

Giáo án lớp 3

20


Trường tiểu học

Tuần 31

***********************************************************************************************

20’
6’

7’


12485 3
04
4161
18
05
2
- 1 HS khá giỏi nêu cách thực hiện từng
bước chia.
- GV ghi bảng.

1 nhân 3 bằng 3, 4 trừ 3 bằng 1
* Hạ 8, 18 chia 3 được 6 viết 6.
6 nhân 3 bằng 18, 18 trừ 18 bằng 0.
* Hạ 5, 5 chia 3 được 1 viết 1.
1 nhân 3 bằng 3, 5 trừ 3 bằng 2.
12485 : 3 = 4161 (dư 2)

- 1 HS nêu phép tính và kết quả.
Ghi : 12485 : 3 = 4161 (dư 2)
- HS thực hiện :
- Gọi vài em chia miệng phép chia trên.
14729 2
16538 3
⇒ Số dư bao giờ cũng nhỏ hơn số chia.
07
7364
15
5512
4/ Luyện tập:

12
03
Bài 1: Tính.
09
08
- Ghi phép tính lên bảng, gọi HS thực hiện,
1
2
các em khác làm ở bảng con.

25295 4
12
6323
09
15
3

- 1 HS đọc bài toán.

6’

Bài 2: Giải toán có lời văn.
- 1 HS đọc đề toán.
- Cả lớp làm bài vào vở.
- 1 HS làm ở bảng.

Giải:
10250 : 3 = 3416 (dư 2)
Vậy may được nhiều nhất là 3416 bộ quần
áo, còn thừa 2 m vải.

Đáp số : 3416 bộ quần áo, thừa 2 m vải.

Số bò chia
15725
33272
42737

2’

Số chia
3
4
6

Thương
5241
8318
7122

Bài 3: Số ?
- GV kẻ bảng như SGK.
- Gọi HS lần lượt thực hiện ở bảng. Các em
khác làm vào bảng con.
- HS lắng nghe và thực hiện.

Số dư
2
0
5


4/ Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS làm bài tập ở vở và xem trước
bài mới.
 - Rút kinh nghiệm:

************************************************************************************************

Giáo án lớp 3

21


Trường tiểu học

Tuần 31

***********************************************************************************************

..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
......
Tiết 4: Tự nhiên – Xã hội

I/ MỤC TIÊU:
Sau bài học, HS biết :
- Trình bày mối quan hệ giữa Trái Đất, Mặt Trời và Mặt Trăng.
- Biết Mặt Trăng là vệ tinh của Trái Đất.
- Vẽ sơ đồ Mặt Trăng quay xung quanh Trái Đất.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Các hình trang 118, 119 SGK.
- Quả đòa cầu.
- Mô hình Mặt Trăng, Mặt Trời, Trái Đất.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

TG
1’
5’

1’

10’

Hoạt động của giáo viên
1/ Ổn đònh tổ chức:
2/ Kiểm tra bài cũ:
+ Trong hệ Mặt Trời có mấy hành tinh ? Trái
Đất là hành tinh thứ mấy tính từ Mặt Trời ra
xa dần ?
- GV nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới:
 Giới thiệu: Hôm nay các em học Mặt
Trăng là vệ tinh của trái đất.
- GVghi đề bài:
 Các hoạt động:
▪ Hoạt động 1: Quan sát tranh theo cặp.
+ Mục tiêu: Bước đầu biết mối quan hệ giữa
Trái đất, Mặt Trời và Mặt Trăng.
+ Cách tiến hành:
- Các cặp quan sát tranh và hỏi đáp với nhau.

+ Chỉ Mặt Trời, Trái Đất, Mặt Trăng và
hướng chuyển động của Mặt Trăng quanh
Trái Đất.
+ Nhận xét chiều quay của Mặt Trăng quanh
Trái Đất.

Hoạt động của học sinh
- HS hát.
- HS trả lời câu hỏi.

- HS thực hiện hỏi – đáp theo cặp.
- HS quan sát hình và chỉ nói theo cặp.

- Mặt Trăng chuyển động quanh Trái Đất
theo hướng cùng chiều với chuyển động
của Trái Đất quanh Mặt Trời.
- Trái Đất lớn hơn Mặt Trăng, còn Mặt
+ Nhận xét độ lớn của Mặt Trời, Trái Đất, Trời lớn hơn Trái Đất.
Mặt Trăng.
- HS lắng nghe.
- Gọi vài cặp hỏi – đáp trước lớp.
 Kết luận: Mặt Trăng chuyển động quanh
Trái Đất theo hướng cùng chiều với chiều
************************************************************************************************

Giáo án lớp 3

22



Trường tiểu học

Tuần 31

***********************************************************************************************

10’

6’

2’

quay của Trái Đất quanh Mặt Trời. Trái Đất
lớn hơn Mặt Trăng còn Mặt Trời lớn hơn
Trái Đất.
▪ Hoạt động 2: Vẽ sơ đồ Mặt Trăng quay
xung quanh Trái đất.
+ Mục tiêu: Biết Mặt Trăng là vệ tinh của
Trái đất. Vẽ sơ đồ Mặt Trăng quay xung
quanh Trái đất.
+ Cách tiến hành:
⇒ Vệ tinh : là thiên thể chuyển động quanh
hành tinh.
+ Tại sao Mặt Trăng gọi là vệ tinh của Trái
Đất ?
⇒ Mặt Trăng là vệ tinh tự nhiên của Trái
Đất. Ngoài ra, chuyển động quanh Trái Đất
còn có vệ tinh nhân tạo do con người phóng
lên vũ trụ.
- HS vẽ chiều quay của Mặt Trăng quanh

Trái Đất.
▪ Hoạt động 3: Chơi trò chơi Mặt Trăng
chuyển động quanh Trái Đất.
+ Mục tiêu: Củng cố kiến thức của bài.
+ Cách tiến hành:
- Tổ chức cho từng cặp HS chơi trò chơi
trước lớp.
- Yêu cầu từng nhóm chơi do nhóm trưởng
điều khiển.

- Vì Mặt Trăng chuyển động quanh Trái
Đất.
- HS lắng nghe.

- HS vẽ vào vở.

- HS chơi trò chơi.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn chơi như
hình ở SGK.

4/ Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- HS lắng nghe và thực hiện.
- Dặn HS ôn bài và chuẩn bò bài tiếp theo.
 - Rút kinh nghiệm:
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................

Thứ sáu ngày 1 tháng 4 năm 2013
Tiết 1: Chính tả: (nhớ - viết)

I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
▪ Rèn kó năng viết chính tả:
- Nhớ – viết chính xác, trình bày đúng 4 khổ thơ đầu của bài thơ.
- Làm đúng bài tập điền tiếng có âm đầu dễ lẫn r / d / gi.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng lớp viết 2 lần nội dung bài tập 2a.
************************************************************************************************

Giáo án lớp 3

23


Trường tiểu học

Tuần 31

***********************************************************************************************

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

TG
1’
5’

1’
7’

13’


5’

6’

2’

Hoạt động của giáo viên
1/ Ổn đònh tổ chức:
2/ Kiểm tra bài cũ:
- HS viết bảng con các từ : rừng xanh, rung
mành, giao việc, cõi tiên.
- GV nhận xét, sửa chữa.
3/ Bài mới:
 Giới thiệu: Hôm nay các em nhớ viết Bài
hát trồng cây.
 Hướng dẫn HS nhớ viết:
- GV đọc mẫu bài viết.
- 1 HS đọc thuộc bài thơ.
- Từng tổ đọc đồng thanh 4 khổ thơ đầu.
+ Hạnh phúc của người trồng cây là gì?

Hoạt động của học sinh
- HS hát.
- HS viết bảng con. rừng xanh, rung
mành, giao việc, cõi tiên.

- HS theo dõi ở SGK.
- 1 HS đọc bài.
- HS đọc đồng thanh.
- Hạnh phúc là được mong chờ cây lớn,

được chứng kiến cây lớn lên từng ngày.
- Yêu cầu HS đọc thầm bài viết và viết ra - HS đọc thầm và tập viết từ khó. mê say,
nháp các tiếng dễ viết sai.
quên
* HS viết bài vào vở:
- HS nhớ viết bài vào vở.
- HS viết bài vào vở.
- Nhắc nhở HS tư thế ngồi, cách cầm bút,
cách để vở. . .
* Chấm và chữa bài:
- Yêu cầu HS nhìn SGK tự chấm bài và ghi - HS nhìn SGK và tự chấm bài.
lỗi ra lề vở.
- GV chấm lại 5 -7 vở để nhận xét.
 Luyện tập:
Bài 2a: Điền vào chỗ chấm : r / d / gi (rong
/ dong / giong)
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- 2 tổ, mỗi tổ 3 em thi làm bài ở bảng. Cả lớp - HS thi làm bài ở bảng :
làm ra bảng con.
a) rong ruổi, rong chơi, trống giong cờ mở,
gánh hàng rong, thong dong.
Bài 3: Chọn 2 từ ngữ mới hoàn chỉnh ở bài
tập 2a, đặt câu với mỗi từ ngữ đó.
- HS làm bài theo nhóm.
- Yêu cầu từng nhóm làm bài.
- Đại diện nhóm báo cáo, GV và cả lớp nhận - Đại diện nhóm báo cáo :
a) Bầy ong rong ruổi khắp nơi để tìm hoa
xét.
hút mật.

b) Bạn ấy suốt ngày rong chơi chẳng chòu
học hành.
4/ Củng cố – dặn dò:
- HS lắng nghe và thực hiện.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS hoàn thiện bài tập ở vở ; chuẩn bò
bài tiếp theo.

************************************************************************************************

Giáo án lớp 3

24


Trường tiểu học

Tuần 31

***********************************************************************************************

 - Rút kinh nghiệm:
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
Tiết 2: Toán

I/ MỤC TIÊU:
Giúp HS :
- Biết cách thực hiện phép chia : trường hợp ở thương có chữ số 0.
- Rèn luyện kó năng thực hiện phép chia.

- Rèn luyện kó năng giải toán có hai phép tính.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ tóm tắt bài 3.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

TG
1’
5’

1’

12’

20’
5’

Hoạt động của giáo viên
1/ Ổn đònh tổ chức:
- Kiểm tra só số, hát tập thể.
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra vở bài tập của HS tổ 2.
- GV nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới:
 Giới thiệu: Hôm nay các m học Luyện
tập.
- GV ghi đề bài.
Hướng dẫn HS thực hiện phép chia:28921:4
Ghi : 28921 : 4 = ?
+ Làm thế nào để thực hiện được phép chia
trên ?

28921 4
09 7230
12
01
1
- Lần lượt từng em nêu các bước chia (GV bổ
sung)

- 1 HS đọc phép tính và kết quả GV ghi.
Vậy : 28912 : 4 = 7230 (dư 1)
⇒ nếu số bò chia ở lần chia cuối cùng bé hơn
số chia thì viết tiếp 0 ở thương.
4/ Luyện tập:
Bài 1: Tính (theo mẫu)

Hoạt động của học sinh
- Lớp trưởng báo cáo só số. Bắt bài hát.
- HS trình vở để GV kiểm tra.

- Ta đặt tính rồi tính.

* 28 chia 4 được 7 viết 7.
7 nhân 4 bằng 28, 28 trừ 28 bằng 0.
* Hạ 9, 9 chia 4 được 2 viết 2.
2 nhân 4 bằng 8, 9 trừ 8 bằng 1.
* Hạ 2 được 12, 12 chia 4 được 3 viết 3.
3 nhân 4 bằng 12, 12 trừ 12 bằng 0.
* Hạ 1 , 1 chia 4 được 0 viết 0.
0 nhân 4 bằng 0, 1 trừ 0 bằng 1.


************************************************************************************************

Giáo án lớp 3

25


×