Tải bản đầy đủ (.doc) (49 trang)

QUẢN LÍ TÀI CHÍNH TẠI TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU LỢN THỤY PHƯƠNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (324.46 KB, 49 trang )

Chuyên đề Tốt nghiệp

lời cam đoan
Tôi xin cam đoan luận văn này là kết quả nghiên cứu, thu thập tổng hợp
tài liệu và thực hiện của bản thân. Các số liệu trong chuyên đề là trung thực và
dựa vào nguồn tài liệu do trung tâm nghiên cứu Lợn Thụy Phơng cung cấp.

SV: Nguyễn Thu Hà

1

Lớp: K42/01.04


Chuyên đề Tốt nghiệp

Lời mở đầu
Sau 5 năm thực hiện Nghị định 10/2002/NĐ - CP ngày 16/01/2002
chúng ta đã đạt đợc những kết quả tích cực. Mục tiêu thực hiện cơ chế tự chủ
tài chính áp dụng cho đơn vị sự nghiệp có thu theo Nghị định này là trao
quyền tự chủ tài chính cho thủ trởng đơn vị để hoàn thành nhiệm vụ đợc giao;
phát triển và mở rộng cung ứng các hoạt động dịch vụ; phân định rõ chức
năng nhiệm vụ của cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp, làm thay đổi phơng thức quản lýđối với đơn vị sự nghiệp, tạo điều kiện tăng thu nhập cho ngời
lao động. Sau 5 năm triển khai cơ chế tự chủ tài chính đối với đơn vị sự nghiệp
có thu, theo đánh giá của các Bộ, các địa phơng, các đơn vị triển khai thực
hiện về cơ bản đã đạt đợc mục tiêu đề ra.
Có thể nói Nghị định 10/2002/NĐ - CP đã thổi một luồng sức sống mới
vào các đơn vị sự nghiệp có thu, kết quả thu sự nghiệp tăng cao, tăng thu nhập
bình quân cho ngời lao động, tạo nguồn thực hiện cải cách tiền lơng theo quy
định mới về mức lơng cơ bản và đã phát huy đợc sức sáng tạo trong các đơn
vị.


Với những thành tựu quan trọng đó đã chứng tỏ rằng Nghị định
10/2002/NĐ - CP ngày 16/01/2002 là một bớc đi đúng đắn và cần phát triển
mở rộng quy mô áp dụng. Ngày 05/09/2005 Chính Phủ đã ban hành Nghị định
115 quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách của tổ chức khoa học và công nghệ
công lập, tiếp đó là Nghị định 43/2006/NĐ - CP ngày 25/04/2006 quy định
quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ; tổ chức bộ máy, biên
chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập. Hai Nghị định thay thế
Nghị định 10/2002/NĐ - CP này đã có những điểm mới nâng cao hơn nữa
quyền tự chủ của các đơn vị này. Các Nghị định mới này mở rộng về đối tợng
áp dụng (bao gồm cả các đơn vị sự nghiệp không có thu). Nghị định mới cũng
trao quyền tự chủ trên cả 3 mặt(tự chủ về thực hiện nhiệm vụ; tự chủ trong sử
dụng sắp xếp bộ máy tổ chức, nhân lực và tự chủ về tài chính)
Với những quyền mới thì việc kiểm tra quản lý các quyền ấy cũng là
một yêu cầu cấp thiết,
Trong thời gian thực tập tại phòng Tài chính-Kế toán của Trung tâm
nghiên cứu lợn Thụy Phơng em đã đợc cung cấp số liệu về tình hình thực hiện
NĐ10 CP ngày 16/01/2002, em nhận thấy đơn vị đã đạt đợc nhiều kết quả
đáng khen ngợi, tuy nhiên khi đơn vị nhận đợc quyệt định giao tự chủ tự chịu
trách nhiệm theo NĐ115-CP ngày 05/09/2005 từ ngày 01/01/2008 thì đơn vị

SV: Nguyễn Thu Hà

2

Lớp: K42/01.04


Chuyên đề Tốt nghiệp
còn gặp nhiều khó khăn trong cơ chế chuyển đổi cũng nh quản lý. Vì vậy mà
em chọn đề tài chuyên đề tốt nghiệp là: Quản lý tài chính tại Trung tâm

nghiên cứu lợn Thuỵ Phơng khi chuyển sang cơ chế tự chủ tài chính trách
nhiệm của tổ chức khoa học và công nghệ công lập.
Chuyên đề tốt nghiệp của em gồm 3 chơng:
Chơng 1: Tổ chức khoa học và công nghệ công lập với cơ chế tự chủ
tài chính.
Chơng 2: Thực trạng về áp dụng cơ chế tự chủ tài chính tại Trung
tâm nghiên cứu Lợn Thụy Phơng.
Chơng 3: Định hớng phát triển và một số giải pháp nhằm tăng cờng
hiệu qủa cơ chế tự chủ tài chính tại Trung tâm nghiên cứu Lợn Thuỵ Phơng.

chơng I.
Tổ chức khoa học và công nghệ công lập
với cơ chế tự chủ tài chính.
1.1. Tổ chức khoa học và công nghệ công lập.

1.1.1. Khái niệm.
Tổ chức khoa học và công nghệ công lập là các tổ chức nghiên cứu
khoa học, tổ chức nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, tổ chức dịch
vụ khoa học và công nghệ có t cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng,
do cơ quan quản lý nhà nớc có thẩm quyền quyết định thành lập.
1.1.2. Phân loại.
Để nâng cao hiệu quả kinh tế của các tổ chức khoa học và công nghệ
công lập thì tổ chức nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, tổ chức
dịch vụ khoa học và công nghệ tự bảo đảm kinh phí hoạt động thờng xuyên đợc lựa chọn việc chuyển đổi tổ chức và hoạt động theo một trong hai hình thức
sau đây:

SV: Nguyễn Thu Hà

3


Lớp: K42/01.04


Chuyên đề Tốt nghiệp
1.1.2.1. Tổ chức khoa học và công nghệ tự trang trải kinh phí
Các tổ chức khoa học và công nghệ công lập có t cách pháp nhân, có
con dấu và tài khoản riêng, do cơ quan quản lý nhà nớc có thẩm quyền quyết
định thành lập, gồm: tổ chức nghiên cứu khoa học, tổ chức nghiên cứu khoa
học và phát triển công nghệ, tổ chức dịch vụ KH&CN, đợc tổ chức dới các
hình thức: viện, trung tâm,phòng thí nghiệm, trạm nghiên cứu, trạm quan trắc,
trạm thử nghiệm và cơ sở nghiên cứu và phát triển khác thuộc Chính phủ, Thủ
tớng Chính phủ, Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Uỷ ban
nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ơng, các Đại học, trờng đại
học, học viện, trờng cao đẳng và các Tổng công ty nhà nớc;
Trong đó:
Cơ quan quản lý nhà nớc có thẩm quyền thành lập tổ chức KH&CN quy
định tại Nghị định số 115/2005/NĐ - CP là Chính phủ, Thủ tớng Chính phủ,
Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Uỷ ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ơng.
Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt Đề án chuyển đổi tổ chức và hoạt
động của tổ chức KH&CN thành tổ chức khoa học và công nghệ tự trang trải
kinh phí là Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Uỷ ban nhân dân
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ơng, Hội đồng quản trị Tổng công ty nhà
nớc, Giám đốc Đại học quốc gia.
Cơ quan chủ quản là cơ quan, đơn vị cấp trên trực tiếp đợc giao quyền
quản lý hành chính, chuyên môn nghiệp vụ đối với tổ chức KH&CN;
Tổ chức KH&CN tự trang trải kinh phí là tổ chức tự đảm bảo toàn bộ
kinh phí hoạt động thờng xuyên.
Tổ chức nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, tổ chức dịch vụ
KH&CN cha tự bảo đảm kinh phí hoạt động thờng xuyên thì chậm nhất đến

tháng 12 năm 2009 phải chuyển đổi tổ chức và hoạt động theo một trong hai
hình thức tự trang trải kinh phí hoặc doanh nghiệp KH&CN; nếu không phải
sáp nhập, giải thể.
Tổ chức nghiên cứu khoa học hoạt động trong lĩnh vực nghiên cứu cơ
bản, nghiên cứu chiến lợc, chính sách phục vụ quản lý nhà nớc không thuộc
diện bắt buộc chuyển đổi.
Tổ chức KH&CN hoạt động nghiên cứu cơ bản, nghiên cứu chiến lợc,
chính sách phục vụ quản lý nhà nớc ( không thuộc diện bắt buộc chuyển đổi),
nếu có hoạt động có thu thì căn cứ vào đặc điểm và điều kiện cụ thể, Thủ trởng tổ chức KH&CN đợc quyết định cho tách các bộ phận, tổ chức trực thuộc
thực hiện các hoạt động phát triển công nghệ và dịch vụ KH&CN thành một

SV: Nguyễn Thu Hà

4

Lớp: K42/01.04


Chuyên đề Tốt nghiệp
tổ chức độc lập tự trang trải kinh phí trực thuộc. Các đơn vị đợc tách thành tổ
chức độc lập tự trang trải kinh phí sau khi thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với Nhà
nớc theo quy định có nghĩa vụ trích nộp một phần từ nguồn chênh lệch thu lớn
hơn chi của các hoạt động sự nghiệp, hoạt động sản xuất, kinh doanh và dịch
vụ cho tổ chức KH&CN trực tiếp quản lý đơn vị để chi phí cho công tác quản
lý, điều tiết các hoạt động chung và đầu t phát triển tổ chức nghiên cứu khoa
học. Mức trích nộp tuỳ thuộc vào kết quả hoạt động của đơn vị đợc tách ra và
do Thủ trởng tổ chức nghiên cứu khoa học quyết định theo Quy chế chi tiêu
nội bộ.
1.1.2.2. Doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
Đối tợng đợc chuyển đổi sang hình thức này là: tổ chức, cá nhân Việt

Nam; tổ chức cá nhân nớc ngoài có quỳên sở hữu hoặc sử dụng hợp pháp các
kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ và có nhu cầu thành lập
doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
Trong đối tợng nêu trên, các tổ chức nghiên cứu khoa học và phát triển
công nghệ và tổ chức dịch vụ khoa học và công nghệ công lập thực hiện việc
chuyển đổi tổ chức, hoạt động để thành lập doanh nghiệp khoa học và công
nghệ đợc gọi chung là tổ chức khoa học và công nghệ công lập.
Nh vậy doanh nghiệp khoa học và công nghệ là doanh nghiệp do đối tợng nêu trên thành lập, tổ chức quản lý và hoạt động theo quy định của Luật
Doanh nghiệp và Luật Khoa học và Công nghệ.
Hoạt động chính của doanh nghiệp khoa học và công nghệ là thực hiện
sản xuất, kinh doanh các loại sản phẩm hàng hoá hình thành từ kết quả nghiên
cứu khoa học và phát triển công nghệ và thực hiện các nhiệm vụ khoa học và
công nghệ. Ngoài các hoạt động này, doanh nghiệp khoa học và công nghệ có
thể thực hiện các dịch vụ khác theo quy định của pháp luật.
1.1.2.3. Tổ chức nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, tổ chức dịch
vụ khoa học và công nghệ cha tự bảo đảm kinh phí hoạt động thờng xuyên thì
chậm nhất đến tháng 12 năm 2009 phải chuyển đổi tổ chức và hoạt động theo
một trong hai hình thức trên hoặc sáp nhập, giải thể.
1.1.2.4. Tổ chức nghiên cứu khoa học hoạt động trong lĩnh vực nghiên cứu
cơ bản, nghiên cứu chiến lợc, chính sách phục vụ quản lý nhà nớc đợc ngân
sách nhà nớc bảo đảm kinh phí hoạt động thờng xuyên theo nhiệm vụ đợc
giao; đợc sắp xếp lại, củng cố và ổn định tổ chức để nâng cao hiệu quả hoạt
động.

SV: Nguyễn Thu Hà

5

Lớp: K42/01.04



Chuyên đề Tốt nghiệp
1.2. Nguồn tài chính và nội dung chi của tổ chức khoa học
và công nghệ công lập.

1.2.1. Nguồn tài chính.
Nguồn tài chính đóng một vai trò hết sức quan trọng đối với bất kỳ một
thành phần nào trong nền kinh tế, nó đợc ví nh dòng máu trong một cơ thể
sống trong nền kinh tế phát triển nh hiện nay. Hơn nữa, việc xác định đúng
các nguồn tài chính giúp cho nhà quản lý nắm bắt tình hình của một tổ chức
và từ đó có những dự toán thu và chi dựa trên các nguồn thu đó một cách hợp
lý và hiệu quả. Phụ thuộc vào chức năng, nhiệm vụ và hoạt động, tổ chức khoa
học và công nghệ có thể có các nguồn kinh phí sau đây:
1.2.1.1. Kinh phí do ngân sách nhà nớc cấp, bao gồm:
- Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Nhà nớc
do các cơ quan nhà nớc giao, đặt hàng trực tiếp hoặc thông qua tuyển chọn,
đấu thầu và đợc cấp theo phơng thức khoán trên cơ sở hợp đồng thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ giữa cơ quan nhà nớc và tổ chức khoa học và
công nghệ.
- Kinh phí hoạt động thờng xuyên.
Việc cấp kinh phí hoạt động thờng xuyên cho các tổ chức khoa học và
công nghệ đợc quy định nh sau:
+ Đối với các tổ chức khoa học và công nghệ không tự bảo đảm đợc
kinh phí hoạt động thờng xuyên thì cơ quan quản lý nhà nớc có thẩm quyền
tiếp tục bảo đảm kinh phí hoạt động thờng xuyên trong thời gian chuẩn bị
chuyển đổi tổ chức và hoạt động (tối đa đến tháng 12 năm 2009) nếu các tổ
chức này đã có đề án chuyển đổi tổ chức và hoạt động đợc phê duyệt trong
năm 2006
+ Đối với tổ chức khoa học và công nghệ hoạt động trong lĩnh vực
nghiên cứu cơ bản, nghiên cứu chiến lợc, chính sách phục vụ quản lý nhà nớc

đợc ngân sách nhà nớc bảo đảm kinh phí hoạt động thờng xuyên theo nhiệm
vụ đợc giao thì kinh phí hoạt động thơng xuyên hàng năm đợc cấp theo phơng
thức khoán tơng ứng với chức năng, nhiệm vụ đợc giao.
- Vốn đầu t xây dung cơ bản; vốn đối ứng dự án; kinh phí mua sắm
trang thiết bị và sửa chữa lớn tài sản cố định.
- Các nguồn kinh phí khác ( nếu có)
1.2.1.2. Nguồn thu từ các hoạt động sự nghiệp, bao gồm: thu từ phí và lệ phí
theo quy định; thu từ hoạt động cung ứng dịch vụ; thu từ hợp đồng nghiên cứu

SV: Nguyễn Thu Hà

6

Lớp: K42/01.04


Chuyên đề Tốt nghiệp
khoa học và phát triển công nghệ, hợp đồng chuyển giao công nghệ; thu từ
hoạt động sản xuất, kinh doanh; thu sự nghiệp khác ( nếu có).
1.2.1.3. Nguồn kinh phí khác của tổ chức khoa học và công nghệ, bao gồm:
vốn khấu hao tài sản cố định; thu thanh lý tài sản đợc để lại theo quy định;
vốn huy động của các cá nhân, tổ chức trong và ngoài nớc; các nguồn kinh phí
hợp pháp khác theo quy định của pháp luật (nếu có).
1.2.2. Nội dung chi của tổ chức khoa học công nghệ công lập.
Việc xác định các nội dung chi trong các tổ chức khoa học công nghệ
công lập có ý nghĩa to lớn trong việc quản lý và sử dụng các nguồn kinh phí,
các khoản chi phải đảm bảo đúng tiêu chuẩn định mức theo quy định của nhà
nớc. Đồng thời, các khoản chi phải đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ đợc giao và
đảm bảo đời sống của cán bộ nghiên cứu.
Việc sử dụng các nguồn kinh phí của tổ chức khoa học và công nghệ đợc nh sau:

1.2.2.1. Về chi thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ:
áp dụng phơng thức khoán chi thực hiện các nhiệm vụ khoa học và
công nghệ của Nhà nớc (dới dạng các chơng trình, đề tài, dự án khoa học và
công nghệ) thuộc tất cả các lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ (kể cả
nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc các chơng trình mục tiêu quốc gia,
nhiệm vụ khoa học và công nghệ giao đột xuất) do các cơ quan Nhà nớc
giao, đặt hàng hoặc thông qua tuyển chọn, đấu thầu. Tổ chức khoa học và
công nghệ đợc tự quyết định việc sử dụng kinh phí đợc khoán để thực hiện
nhiệm vụ trên cơ sở đảm bảo yêu cầu về chất lợng và tiến độ thực hiện theo
hợp đồng.
1.2.2.2. Về chi tiền lơng
Tổ chức khoa học và công nghệ phải đảm bảo chi trả tiền lơng và các
khoản trích theo lơng cho cán bộ, viên chức và ngời lao động tối thiểu bằng
quy định của Nhà nớc về ngạch lơng, bậc lơng và chức vụ.
Khi Nhà nớc điều chỉnh mức lơng tổi thiểu, ngạch, bậc lơng và các
khoản trích theo lơng, tổ chức khoa học và công nghệ phải sử dụng các nguồn
kinh phí của đơn vị để trả lơng và các khoản trích theo lơng cho cán bộ, viên
chức và ngời lao động của đơn vị theo sự điều chỉnh của Nhà nớc. Đối với các
tổ chức khoa học và công nghệ hoạt động trong lĩnh vực nghiên cứu cơ bản,
nghiên cứu chiến lợc, chính sách phục vụ quản lý nhà nớc đợc ngân sách nhà
nớc bảo đảm kinh phí hoạt động thờng xuyên theo nhiệm vụ đợc giao thì cơ

SV: Nguyễn Thu Hà

7

Lớp: K42/01.04


Chuyên đề Tốt nghiệp

quan quản lý nhà nớc có thẩm quyền sẽ xem xét việc cấp bổ sung kinh phí đối
với từng tổ chức khoa học và công nghệ cụ thể.
1.2.2.3. Về trích lập quỹ.
Hàng năm, sau khi trang trải tất cả các khoản chi phí hợp lý, thực hiện
đầy đủ nghĩa vụ đối với nhà nớc theo quy định, trong phần chênh lệch thu lớn
hơn chi còn lại (nếu có), tổ chức khoa học và công nghệ đợc trích lập các quỹ
theo quy định của pháp luật. Riêng mức kinh phí trích lập Quỹ phát triển hoạt
động sự nghiệp tối thiểu phải bằng 30% tổng số chênh lệch thu lớn hơn chi,
Việc sử dụng các quỹ do Thủ trởng tổ chức khoa học và công nghệ
quyết định theo quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị.
1.2.2.3. Về chi thực hiện các hoạt động khác.
Đối với vốn đầu t xây dung cơ bản; vốn đối ứng dự án; kinh phí mua
sắm trang thiết bị và sửa chữa lớn tài sản cố định và một số khoản kinh phí
khác tổ chức khoa học và công nghệ phải thực hiện theo quy định của Nhà nớc
về các tiêu chuẩn, định mức và nội dung chi.
Tổ chức khoa học và công nghệ đợc tự quyết định sử dụng các nguồn
kinh phí để chi cho các hoạt động của đơn vị (ngoại trừ các khoản chi ở trên).
1.2.2.4. Về chi thu nhập tăng thêm
Số d kinh phí còn lại sau khi đã trừ tất cả các khoản chi và trích lập quỹ
theo quy định, tổ chức khoa học và công nghệ đợc tự quyết định việc sử dụng
để chi tăng thêm thu nhập cho cán bộ, viên chức và ngời lao động theo quy
chế chi tiêu nội bộ của đơn vị.
1.3. Các nguyên tắc cơ bản của cơ chế tự chủ tài chính đối
với tổ chức khoa học và công nghệ công lập.

1.3.1 Chế độ quản lý chi tiêu nội bộ.
- Quy chế chi tiêu nội bộ bao gồm các quy định về chế độ, tiêu chuẩn,
định mức chi tiêu áp dụng thống nhất trong đơn vị, đảm bảo hoàn thành nhiệm
vụ chính trị, nhiệm vụ KH&CN các cấp, duy trì hoạt động thờng xuyên và
tăng cờng hiệu quả của công tác quản lý trên nguyên tắc dân chủ, công bằng,

công khai, phân phối theo lao động và trách nhiệm của từng vị trí công tác.
- Ngoài các tiêu chuẩn, định mức và nội dung chi đối với nguồn kinh
phí từ ngân sách nhà nớc, tổ chức KH&CN đợc xây dựng định mức chi cao
hơn mức quy định của Nhà nớc cho từng nội dung hoạt động trong phạm vi
nguồn thu từ các hoạt động sự nghiệp của đơn vị. Riêng tiêu chuẩn định mức
sử dụng xe ô tô, trụ sở làm việc và các khoản chi không thờng xuyên của các
tổ chức KH&CN phảI thực hiện theo đúng quy định hiện hành.

SV: Nguyễn Thu Hà

8

Lớp: K42/01.04


Chuyên đề Tốt nghiệp
- Tổ chức KH&CN không đợc dùng kinh phí của đơn vị để mua sắm tài
sản trang bị tại nhà riêng cho cá nhân hoặc cho cá nhân vay, mợn dới mọi hình
thức ( trừ trang bị điện thoại công vụ tại nhà riêng theo quy định).
Phạm vi và nội dung cụ thể của Quy chế chi tiêu nội bộ:
- Về thu nhập : Trớc hết bảo đảm mức lơng theo ngạch, bậc và các chế
độ phụ cấp do Nhà nớc quy định, sau đó phân chia theo hệ số điều chỉnh
tăng thêm cho cán bộ, viên chức và ngời lao động theo nguyên tắc ngời nào
có năng suất lao động, hiệu quả công tác cao, trách nhiệm cao và đóng góp
nhiều cho việc tăng thu, tiết kiệm chi thì đợc hởng mức thu nhập nhiều hơn.
- Về chi tiêu hội nghị và công tác phí trong n ớc: Đơn vị đợc quy định
mức chi cao hơn hoặc thấp hơn mức quy định của Nhà nớc thì phải sử dụng
nguồn kinh phí từ các Quỹ của đơn vị để chi trả.
- Về chế độ công tác phí nớc ngoài: Đơn vị thực hiện theo đúng quy
định của Nhà nớc; trờng hợp đơn vị quy định mức chi cao hơn mức quy định

của Nhà nớc thì phải sử dụng nguồn kinh phí từ các Quỹ của đơn vị để chi trả.
- Về sử dụng điện thoại công vụ: tiêu chuẩn trang bị điện thoại (cố định
và di động) cho cán bộ quản lý và chi phí mua máy điện thoại, lắp đặt và hoà
mạng thực hiện theo quy định hiện hành. Riêng mức thanh toán tiền cớc sử
dụng điện thoại, đơn vị đợc quyền xây dựng cao hơn hoặc thấp hơn quy định
của Nhà nớc đối với cơ quan hành chính.
- Về thanh toán chi nghiệp vụ thờng xuyên: Tuỳ theo từng loại hình
hoạt động, tổ chức KH&CN xây dựng mức chi cụ thể cao hơn hoặc thấp hơn
mức quy định của Nhà nớc.
- Về hoạt động sản xuất, kinh doanh và dịch vụ: Tuỳ theo tình hình cụ
thể, tổ chức KH&CN thực hiện phơng thức quản lý cho phù hợp, có thể khoán
thu, khoán chi đối với các bộ phận trực thuộc, trong đó quy định rõ tỷ lệ trích
nộp để chi quản lý chung của đơn vị cho các hoạt động sản xuất, kinh doanh và
dịch vụ, quy định chế độ thống kê, kế toán theo quy định của pháp luật.
- Về mức chi khen thởng và phúc lợi: Căn cứ vào các hình thức khen thởng, nguồn quỹ và nhu cầu hoạt động cụ thể, tổ chức KH&CN xây dựng mức
chi cao hơn hoặc thấp hơn mức quy định của Nhà nớc.
Quy chế chi tiêu nội bộ đợc xây dựng và thảo luận dân chủ, công khai,
phảI đợc báo cáo và thông qua tại Hội nghị cán bộ, viên chức của đơn vị bằng
phơng thức bỏ phiếu kín với ít nhất 2/3 số đại biểu chính thức tán thành. Sau
khi có quyết định ban hành quy chế chi tiêu nội bộ, Thủ trởng tổ chức

SV: Nguyễn Thu Hà

9

Lớp: K42/01.04


Chuyên đề Tốt nghiệp
KH&CN phải gửi cơ quan chủ quản để báo cáo và gửi Kho bạc nhà nớc nơI

đơn vị mở tài khoản giao dịch để làm căn cứ kiểm soát chi.
1.3.2 Trích lập và sử dụng các quỹ.
Hàng năm, sau khi trang trải tất cả các khoản chi phí hợp lý, thực hiện
đầy đủ nghĩa vụ đối với Nhà nớc theo quy định, kể cả nộp thuế (nếu có) phần
chênh lệch thu chi còn lại, tổ chức KH&CN đợc trích lập các Quỹ nh sau:
1.3.2.1 Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp: tối thiểu là 30% tổng số tiền
chênh lệch thu lớn hơn chi. Đơn vị có quyền quyết định sử dụng Quỹ phát
triển hoạt động sự nghiệp để đầu t phát triển nâng cao hoạt động sự nghiệp, bổ
sung vốn đầu t xây dựng cơ sở vật chất, mua sắm máy móc, trang thiết bị, phơng tiện làm việc, chi nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, đầu t
liên doanh, liên kết, trợ giúp hoạt động đào tạo, bồi dỡng phát triển nguồn
nhân lực cho đơn vị.
1.3.2.2 Quỹ dự phòng ổn định thu nhập: Đợc trích theo khả năng tài chính
của tổ chức KH&CN và đợc chi để bù đắp thu nhập cho cán bộ viên chức
trong các trờng hợp: khi nguồn thu của đơn vị bị giảm sút, khi Nhà nớc thay
đổi chính sách tiền lơng, hỗ trợ chế độ thôi việc hoặc tìm việc mới cho ngời
lao động dôi d.
1.3.2.3 Quỹ khen thởng và Quỹ phúc lợi: Tối đa không quá 03 tháng lơng
và thu nhập tăng thêm bình quân trong năm cho cả hai quỹ; Quỹ khen thởng
đợc sử dụng để thởng định kỳ, đột xuất cho các tập thể và cá nhân trong và
ngoài đơn vị theo hiệu quả công việc và thành tích đóng góp cho hoạt động
của đơn vị; Quỹ phúc lợi đợc sử dụng để xây dựng, sửa chữa các công trình
phúc lợi, chi cho các hoạt động phúc lợi tập thể, trợ cấp khó khăn đột xuất,
chi thêm cho ngời lao động nghỉ hu, nghỉ mất sức, nghỉ do chấm dứt hợp
đồng.
Thủ trởng đơn vị căn cứ vào các quy định trên và khả năng tài chính của
đơn vị, quyết định mức cụ thể trích lập và sử dụng các quỹ theo quy chế chi
tiêu nội bộ.
1.3.3 Về quản lý vốn và tài sản.
- Khi lập Đề án chuyển đổi, tổ chức KH&CN phải thống kê đầy đủ
những tài sản hiện có tại đơn vị, giá trị tài sản tính theo nguyên giá và giá trị

còn lại của tài sản tại thời điểm lập Đề án có phơng án đề nghị đợc giao quản
lý và sử dụng tài sản, khấu hao tài sản. Trớc khi phê duyệt Đề án của tổ chức
KH&CN, cơ quan nhà nớc có thẩm quyền quyết định thành lập Hội đồng định
giá tài sản để tiến hành xác minh, kiểm tra, định giá tài sản, sau đó Thủ trởng

SV: Nguyễn Thu Hà

10

Lớp: K42/01.04


Chuyên đề Tốt nghiệp
cơ quan nhà nớc có thẩm quyền ký quyết định giao tài sản và Thủ trởng tổ
chức KH&CN ký nhận tài sản.
- Tổ chức KH&CN đợc dùng giá trị quyền sử dụng đất, tài sản đợc giao
sử dụng để góp vốn liên doanh theo quy định của pháp luật; đợc dùng tài sản
hình thành từ nguồn vốn vay để thế chấp theo quy định.
- Sau khi có quyết định giao tài sản của cơ quan có thẩm quyền, Thủ trởng đơn vị phải có phơng án sử dụng tài sản và tính hao mòn, tính khấu hao
tài sản cố định đợc giao:
+ Phần tài sản đợc giao sử dụng cho sản xuất kinh doanh đợc tính vào
vốn cố định của đơn vị và phảI trích khấu hao theo quy định đối với doanh
nghiệp nhà nớc, tiền trích khấu hao đợc để lại tái đầu t cơ sở vật chất của đơn
vị.
+ Phần tài sản đợc giao để nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ
và đào tạo thì phải lập phơng án tính hao mòn ( bao gồm hao mòn hữu hình và
hao mòn vô hình) làm cơ sở cho việc xác định giá trị tài sản. Trờng hợp cho
thuê tài sản này theo quy định của pháp luật để làm dịch vụ phải đợc sự đồng
ý của Thủ trởng đơn vị và phải trích nộp ít nhất 30% số tiền thu dịch vụ cho
thuê theo hợp đồng vào Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp của đơn vị, sau

khi trừ chi phí khấu hao tài sản theo quy định đối với doanh nghiệp nhà nớc
trong thời gian cho thuê.
- Trong mọi trờng hợp, thủ trởng đơn vị chịu trách nhiệm quản lý, bảo
toàn tổng giá trị và phát triển tài sản của Nhà nớc giao cho đơn vị. Khi kết
thúc nhiệm kỳ quản lý, nghỉ chế độ hoặc thuyên chuyển công tác, Thủ trởng
đơn vị phải bàn giao đầy đủ tài sản của đơn vị cho ngời kế nhiệm.
- Những tài sản không còn giá trị sử dụng hoặc không còn nhu cầu sử
dụng, đơn vị đợc quyền làm thủ tục thanh lý hoặc chuyển nhợng theo trình tự
và thủ tục quy định của pháp luật, số tiền thu đợc bổ sung vào Quỹ phát triển
hoạt động sự nghiệp của đơn vị.
- Đối với những tài sản sử dụng vào sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, tổ
chức KH&CN có thể khấu hao nhanh trong trờng hợp hoạt động có hiệu quả
và mức khấu hao không quá 2 lần mức khấu hao theo quy định của Nhà nớc,
đợc chủ động quyết định thanh lý.
- Số tiền thu từ trích khấu hao, thanh lý đối với tài sản thuộc nguồn
ngân sách nhà nớc, nguồn tự có đợc bổ sung vào Quỹ phát triển hoạt động sự
nghiệp của đơn vị.

SV: Nguyễn Thu Hà

11

Lớp: K42/01.04


Chuyên đề Tốt nghiệp
- Số tiền thu từ trích khấu hao, thanh lý đối với tài sản thuộc vốn vay đợc dùng để trả vốn và lãI vay, nếu còn d đợc dùng để bổ sung vào Quỹ phát
triển hoạt động sự nghiệp của đơn vị.
1.4. Phơng thức khoán kinh phí hoạt động thờng xuyên
đối với tổ chức nghiên cứu cơ bản, nghiên cứu chiến lợc

chính sách phục vụ quản lý nhà nớc.

Tổ chức KH&CN hoạt động nghiên cứu cơ bản, nghiên cứu chiến lợc,
chính sách phục vụ quản lý nhà nớc, quy định tại khoản 3 Điều 4 Nghị định số
115/2005/NĐ - CP, đợc ngân sách nhà nớc đảm bảo kinh phí hoạt động thờng
xuyên nh sau:
Tổ chức KH&CN đợc quyền tự chủ tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh
phí hoạt động thờng xuyên theo phơng thức khoán hàng năm:
+ Đợc chủ động sử dụng kinh phí đợc giao để chi lơng và hoạt động bộ
máy, chi thực hiện nhiệm vụ thờng xuyên theo chức năng nhằm đạt hiệu quả
cao nhất.
+ Đợc quyết định mức chi cao hơn hoặc thấp hơn mức quy định của nhà
nớc trong phạm vi kinh phí đợc giao, theo quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị.
Tổ chức KH&CN lập dự toán kinh phí hoạt động thờng xuyên hàng
năm trình cơ quan nhà nớc có thẩm quyền phê duyệt và bố trí trong kế hoạch
hàng năm. Mức kinh phí trong phạm vi tổng dự toán chi ngân sách sự nghiệp
khoa học của cơ quan quản lý nhà nớc đợc giao hàng năm và đảm bảo không
thấp hơn mức kinh phí đã giao năm trớc
Căn cứ xây dựng dự toán: Căn cứ vào nhiệm vụ thờng xuyên đợc quy
định trong điều lệ tổ chức và hoạt động của đơn vị, các chế độ chi tiêu hiện
hành của Nhà nớc để xây dựng dự toán chi thờng xuyên hàng năm thực hiện
các nhiệm vụ nghiên cứu thờng xuyên theo chức năng đợc giao; trong đó có
chi tiền lơng cho biên chế thực có của năm trớc và chi hoạt động bộ máy theo
quy định hiện hành.
- Cơ quan chủ quản căn cứ kế hoạch, dự toán của tổ chức KH&CN
quyết định danh mục nhiệm vụ cụ thể theo chức năng, mức kinh phí sự nghiệp
KH&CN thờng xuyên hàng năm để thực hiện các nhiệm vụ đợc giao và điều
chỉnh mức kinh phí tơng ứng khi có sự thay đổi chức năng nhiệm vụ.

SV: Nguyễn Thu Hà


12

Lớp: K42/01.04


Chuyªn ®Ò Tèt nghiÖp

SV: NguyÔn Thu Hµ

13

Líp: K42/01.04


Chuyên đề Tốt nghiệp
Chơng 2:
Thực trạng về áp dụng cơ chế tự chủ tài chính tại
trung tâm nghiên cứu lợn Thụy Phơng.
2.1 Vai trò, chức năng, nhiệm vụ của Trung tâm Nghiên cứu
lợn Thụy Phơng.

2.1.1 Quá trình thành lập Trung tâm nghiên cứu lợn Thụy phơng:
- 1969 1985: i chn nuụi ln Vin chn nuụi
- 1985 1989: Tri thớ nghim chn nuụi ln Thy phng Vin chn nuụi
- T 1989 n nay: Trung tõm nghiờn cu Ln Thy phong theo quyt
nh s 47NN-TCCP/Q ngy 17 thỏng 02 nm 1989 ca B Nụng nghip v
Cụng nghip thc phm nay l B Nụng nghip & PTNT.
2.1.2 Vai trò.
Trong nhng nm qua, ngnh chn nuụi ó cú nhng bc phỏt trin

mi trong s phỏt trin chn nuụi ln nc. Qui mụ n ca nhiu tri t nhõn
ó lờn n trờn 200 ln nỏi v hng trm ln tht, hỡnh thc chn nuụi ph
bin l sn xut hng hoỏ. Nhng thay i ny ó thc s l yu t quan trng
lm tng li nhun cho ngi chn nuụi.
a s ngi chn nuụi cng ó nhn thc c rng mun chn nuụi
ln cú hiu qu kinh t cn phi u t v tin vn, nhõn lc v cn hiu bit
k thut, cn phi sn xut theo hỡnh thc trang tri. i ng cỏn b lm cụng
tỏc chuyờn mụn ngy cng ụng o v trng thnh ỏp ng c nhng
yờu cu ca ngi sn xut trong vic nõng cao hiu bit quy trỡnh k thut
chn nuụi ln nc.
Nhiu ging ln cao sn t nhiu nc khỏc nhau trờn th gii ó c
nhp ni ó ỏp ng tt cho s phỏt trin chn nuụi ln nc ta trong thi
gian qua cng nh nhng nm ti. Th trng tht ln cú nhng bin ng thun
li nh giỏ tht ln cao hn trc õy nờn chn nuụi ln cú hiu qu rừ rt.
Tuy nhiờn, giỏ thc n gia sỳc, thuc thỳ y, cỏc loi vt t v chi lng
tng cao thng xuyờn ó tỏc ng xu n kh nng u t, lm tng giỏ

SV: Nguyễn Thu Hà

14

Lớp: K42/01.04


Chuyên đề Tốt nghiệp
thnh sn phm v hn ch kh nng m rng qui mụ sn xut ca nhiu trang
tri chn nuụi ln.
Cụng tỏc t chc qun lý ging cha cht ch v thiu n np. Ngh
nh 14 ca Chớnh ph v ging vt nuụi vn cha c thc hin nghiờm
tỳc, do ú hiu qu chn nuụi ln tuy ó c ci thin nhng cng cũn nhiu

vn phi gii quyt. Trc tỡnh hỡnh dch cỳm gia cm H5N1 vn cũn xy
ra, yờu cu ngnh chn nuụi ln phi phn u nhiu hn na sn xut v
cung cp nhu cu thc phm hng ngy cho nhõn dõn.
Trung tâm đã đảm bảo các vai trò sau:
- Trong cụng tỏc nghiờn cu khoa hc, Trung tõm ó trin khai thc
hin c nhiu lt ti nghiờn cu. Trong s ú cú nhiu ti c
cụng nhn l TBKT v ó c chuyn giao vo sn xut
- Trong cụng tỏc chuyn giao tin b k thut vo sn xut, hng nm
Trung tõm ó t chc tp hun cho khong 400 lt nụng h chuyn giao
cỏc k thut chm súc v nuụi dng ln vo sn xut. Bờn cnh ú, Trung tõm
cng ó lm tt cụng tỏc nuụi gi ging gc v ó lai to, nhõn n. Trong 5
nm qua, Trung tõm cng ó chuyn giao 16.143 con ln ging hu b ụng b
v b m cú cht lng cao cho cỏc nụng h ti 35 tnh thnh trong c nc.
2.1.3 Chức năng, nhiệm vụ.
Trung tâm có những chức năng nhiệm vụ sau
- Nghiờn cu v ging v k thut chn nuụi ln
- Nhõn thun, chn lc cỏc ging ln cao sn c k, sn xut ln ging
ụng b v b m.
- Kim tra nng sut ln c ging phc v sn xut.
- Chuyn giao tin b k thut v chn nuụi ln vo sn xut.
- Tham gia o to cụng nhõn k thut, cỏn b i hc v trờn i hc
chuyờn ngnh chn nuụi ln
2.1.4 Đội ngũ cán bộ:
- Tng s:

SV: Nguyễn Thu Hà

127 ngi

15


Lớp: K42/01.04


Chuyên đề Tốt nghiệp
- Trong ó: PGS.TS:

1 ngi

TS:

02 ngi

TH.s:

04 ngi

i hc:

18 ngi

2.2 Thực trạng quản lý tài chính tại trung tâm.

2.2.1 Nguồn tài chính.
2.2.1.1 Nguồn ngân sách nhà nớc cấp
- Kinh phí hoạt động thờng xuyên;
- Kinh phí thực hiện các đề tài dự án;
- Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ khác;
- Kinh phí đầu t xây dựng cơ bản(XDCB), mua sắm trang thiết bị;
2.2.1.2 Nguồn thu sự nghiệp

- Thu từ kết quả hoạt động sản xuất, dịch vụ, hợp đồng chuyển giao tiến
bộ kỹ thuật vào sản xuất;
- Thu khác: Thu từ ao cá, thu từ cho thuê xe con.
2.2.1.3 Nguồn thu từ các dự án hợp tác Quốc tế(HTQT)
- Thu từ các dự án viện trợ nớc ngoài.
- Thu từ các dự án hợp tác song phơng.
- Thu từ đóng góp của cán bộ đi học tập và công tác tại nớc ngoài
- Thu từ cử cán bộ hợp đồng làm cho các tổ chức nớc ngoài tại Việt Nam.
Tất cả nguồn thu đều phải thông qua hệ thống sổ sách kế toán Trung tâm.
Các nguồn thu để chi thờng xuyên
- Ngân sách nhà nớc cấp
+ Kinh phí hoạt động thờng xuyên
+ Thu từ đề tài, dự án theo chế độ quy định
- Nguồn thu sự nghiệp
+ Thu từ kết quả hoạt động sản xuất, dịch vụ, hợp đồng chuyển giao
tiến bộ khoa học kỹ thuật
Tất cả các hợp đồng dịch vụ, hợp đồng chuyển giao TBKT đều phải
đóng góp cho Trung tâm, để phục vụ chi phí thờng xuyên và nâng cao đời
sống cán bộ công nhân viên chức cụ thể nh sau:
* Hợp đồng dịch vụ đóng góp 10% trị giá hợp đồng cho Trung tâm;
* Hợp đồng chuyển giao TBKT đóng góp 5% trị gias hợp đồng cho
Trung tâm
+ Thu khác

SV: Nguyễn Thu Hà

16

Lớp: K42/01.04



Chuyên đề Tốt nghiệp
Trung tâm tận thu tất cả các khoản thu khác để phục vụ chi phí thờng
xuyên và nâng cao đời sống cho cán bộ công nhân viên chức:
* Thu tiền ao cá: Về nguyên tắc, số thu tiền hàng quí tính theo sản lợng
ao đã đợc thoả thuận. Giao cho Phòng Tài chính Kế toán quản lý và theo dõi.
* Thu tiền xe con: Về nguyên tắc chỉ sử dụng phục vụ công tác và quản
lý của Trung tâm, ngoài ra mọi trờng hợp sử dụng xe vào việc riêng hay phục
vụ các đề tài, dự án đều phải trả tiền, qui định cụ thể nh sau:
Đối với xe ô tô dới 9 chỗ ngồi:
+ Đi dới 150 km/lần tính theo ngày là 500.000đ/ngày/xe.
+ Đi từ 150 km/lần trở lên tính 3.000 đồng/km
+ Xe đi từ 02 ngày trở lên tiền công tác phí và tiền ngủ của láI xe đợc
thanh toán theo chế độ và tính vào chi phí đề tài.
Giao phòng tài chính kế toán, phòng nghiệp vụ tổng hợp quản lý và theo dõi.
* Tất cả các khoản thu khác đều phải nộp về Trung tâm.
- Nguồn thu từ hợp tác quốc tế
+ Thu từ đóng góp của các dự án viện trợ của nớc ngoài: Tất cả các dự
án viện trợ không hoàn lại của nớc ngoài phải đảm bảo mức thu tối thiểu đáp
ứng chi hoạt động thờng xuyên của dự án. Tất cả các dự án song phơng của nớc ngoài phải đảm bảo mức thu tối thiểu đáp ứng chi hoạt động thờng xuyên
của dự án. Ngoài ra, phải đóng góp một khoản kinh phí cho hoạt động của
Trung tâm 10%, để phục vụ chi phí thờng xuyên chung của Trung tâm và nâng
cao đời sống cán bộ công nhân viên chức.
+ Thu từ đóng góp của cán bộ học tập và công tác tại nớc ngoài
Cán bộ đợc đi công tác và học tập tại nớc ngoài đều phải đóng góp xây
dựng Trung tâm, đợc qui định nh sau:
* Lơng trị giá từ 500 USD 599USD/1 tháng: thu 20% mức lơng
* Lơng trị giá từ 600USD 699 USD/1 tháng: thu 23% mức lơng
* Lơng trị giá từ 700USD 799USD/1 tháng: thu 26% mức lơng
* Lơng trị giá từ 800USD - 899USD/1 tháng: thu 29% mức lơng

* Lơng trị giá từ 900USD 999USD/1 tháng: thu 32% mức lơng
* Lơng trị giá từ 1000USD trở lên/1 tháng: thu 35% mức lơng
Giao cho các Phòng Nghiệp vụ tổng hợp, Tài chính Kế toán quản lý,
theo dõi và đôn đốc thu nộp.
2.2.2 Nội dung chi.
2.2.2.1 Nội dung chi thờng xuyên.
2.2.2.1.1 Tiền lơng và các khoản phụ cấp có tính chất tiền lơng.
(Bao gồm: lơng cơ bản, lơng bổ sung, làm ngoài giờ)

SV: Nguyễn Thu Hà

17

Lớp: K42/01.04


Chuyên đề Tốt nghiệp
Tuỳ theo kết quả tài chính trong năm, tổng quỹ tiền lơng đợc tính không
quá 3 lần (Trong đó 1 lần lơng hiện hởng và tăng thêm không quá 2 lần nếu có
nguồn), Trung tâm đảm bảo mức lơng cơ bản theo ngạch bậc cho toàn bộ cán
bộ công nhân viên, riêng khoản lơng bổ sung gắn với hiệu quả và năng suất
lao động của từng ngời, cụ thể nh sau:
Phần lơng cơ bản đợc chi trả hàng tháng: Chi lơng cơ bản theo ngạch
bậc cho tất cả các cán bộ, công nhân viên theo chế độ hiện hành; (Khối trực
tiếp: ứng lơng, khối gián tiếp lĩnh lơng cơ bản hàng tháng). Ngày làm việc thứ
5 của tháng kế sau các bộ phận phải có bản chấm công gửi về phòng Nghiệp
vụ tổng hợp để tính lơng.
Phần lơng bổ sung đợc chi trả hàng tháng (nếu tiết kiệm đợc nguồn): Lơng bổ sung hàng tháng: Chi ăn tra cho cán bộ, công nhân viên trong biên chế
và lao động hợp đồng nh nhau; Khoản chi này chỉ giành cho những ngày có đi
làm việc theo ngày công làm việc mức chi tuỳ theo điều kiện của cơ sở.

Phần lơng bổ sung đợc chi trả hàng quí: (nếu tiết kiệm đợc nguồn):
Hàng quí căn cứ vào kết quả nghiệm thu giao nộp sản phẩm và đơn giá khoán
sản phẩm đối với khối lao động trực tiếp. Căn cứ vào kết quả bình xét dựa vào
tính chất, mức độ và hiệu quả công việc đối với khối gián tiếp của hội đồng thi
đua của Trung tâm để xét vợt khoán. Trung tâm sẽ thanh toán tiền khoán và
mức vợt khoán cho cán bộ công nhân viên theo hình thức sau:
Hình thức thanh toán lơng
Đối với cán bộ công nhân viên trực tiếp sản xuất tính theo định mức
khoán (kèm theo định mức khoán cho công nhân chăn nuôi, thu phân và cán
bộ kỹ thuật trực tiếp). Hàng tháng ứng lơng theo lơng bậc và ngày công đI
làm, cuối mỗi quí căn cứ vào nghiệm thu sản phẩm thanh toán lơng và trừ
phần đã tạm ứng.
Đối với cán bộ công nhân viên gián tiếp (công tác kỹ thuật, Kế toán,
hành chính, bảo vệ, quản lý, Ban giám đốc ) đợc trả lơng hàng tháng theo lơng bậc và ngày công thực tế. Kết thúc mỗi quí dựa vào kết quả bình xét để
xác định mức độ vợt khoán (tính theo tỷ lệ tổng số tiền đạt khoán cả quý và
tổng số tiền lơng đã lĩnh).
Phần lơng ngoài giờ:
+ Cán bộ công nhân viên do yêu cầu công việc cần làm ngoài giờ (phải
có ý kiến bằng văn bản đợc Lãnh đạo Trung tâm phê duyệt trớc khi thực hiện),
đợc thanh toán tiền làm ngoài giờ. Thời gian làm ngoài giờ thể hiện trên bảng
chấm công làm ngoài giờ đợc bộ phận quản lý xác nhận về thời gian, gửi

SV: Nguyễn Thu Hà

18

Lớp: K42/01.04


Chuyên đề Tốt nghiệp

phòng Tài chính kế toán và Nghiệp vụ tổng hợp vào ngày mùng 5 đầu tháng
để thanh toán.
+ Hàng tháng căn cứ vào số công làm ngoài giờ Trung tâm sẽ thanh
toán cho từng ngời. Mức chi trả tiền công lao động ngoài giờ, đối với ngày thờng là 150% lơng cơ bản, với ngày thứ Bảy, Chủ Nhật là 200% lơng cơ bản,
với ngày lễ tết là 300% lơng cơ bản (tuỳ theo mức độ công việc đợc ban giám
đốc quyết).
+ Cán bộ công nhân viên làm đêm theo ca (tổ bảo vệ) đợc hởng thêm
30% lơng cơ bản theo công việc đang làm.
2.2.2.1.2 Tiền công
Tiền công trả cho lao động thuê ngoài đợc thực hiện theo hợp đồng giao
khoán công việc hoặc hợp đồng lao động giữa đơn vị với ngời lao động thuê
ngoài. Mức tiền công thuê khoán tuỳ theo khối lợng công việc và đợc duyệt
chi theo từng công việc.
2.2.2.1.3 Thi đua khen thởng
Mức tiền thởng chi bằng nguồn ngân sách cấp, thực hiện theo quy định
hiện hành của nhà nớc; Ngoài ra, hàng năm Trung tâm giành một khoản kinh
phí để chi khen thởng cho các mặt công tác khác, mức tiền lơng do Hội đồng
thi đua Trung tâm quyết định.
2.2.2.1.4 Phúc lợi tập thể, các khoản đóng góp
- Phúc lợi tập thể:
+ Chi mua thuốc, khám chữa bệnh thông thờng cho cán bộ, khám sức
khoẻ định kỳ cho cán bộ bằng nguồn kinh phí tại Viện Chăn Nuôi và Trung
tâm đóng góp;
+ Hàng năm giành một khoản kinh phí để chi hỗ trợ cán bộ khi ốm đau,
tai nạn mức hỗ trợ tuỳ theo từng trờng hợp và đợc sự thống nhất của thủ trởng
đơn vị với công đoàn trên cơ sở nguồn kinh phí hiện có;
Các khoản đóng góp
+ Đóng và hởng chế độ BHXH, BHYT, kinh phí công đoàn của ngời lao
động thực hiện theo quy định hiện hành.
+ Trớc khi cán bộ công nhân viên chuyển công tác hay nghỉ hu đều phải

thanh toán hết các khoản công nợ trả Trung tâm. Trớc khi trao sổ hu hay quyết
định thuyên chuyển công tác cho cán bộ công nhân viên, ngời đó phải có xác
nhận của phòng Tài chính kế toán là đã thanh toán hết nợ, nếu cá nhân nào ch-

SV: Nguyễn Thu Hà

19

Lớp: K42/01.04


Chuyên đề Tốt nghiệp
a thanh toán hết nợ thì tạm thời cha trao sổ hu hay quyết định thuyên chuyển
công tác.
2.2.2.1.5 Dịch vụ công cộng
- Sử dụng điện:
Trung tâm tăng cờng các biện pháp quản lý nhằm tiết kiệm điện, nớc.Trung tâm giao cho các Tổ điện nớc, Tài chính Kế toán quản lý, tổ chức và
thực hiện. Trung tâm quy định mức sử dụng điện cho tổ thuỷ sản là 200đ/m 2
diện tích ao.
Sử dụng xe ôtô
Việc sử dụng xe ôtô thực hiện theo Quyết định số 122/1999/QĐ- TTg
ngày 10/05/1999, Quyết định số 208/1999/QĐ- TTg ngày 26/10/1999 của Thủ
tớng Chính phủ về việc quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ôtô trong
các cơ quan hành chính sự nghiệp và doanh nghiệp Nhà nớc.
Xe ôtô con chỉ phục vụ cho công tác chung của Trung tâm theo sự điều
tiết của giám đốc.
Các phòng chức năng chỉ đợc sử dụng phục vụ công tác khi thực sự cần
thiết và phải đợc Lãnh đạo Trung tâm phê duyệt.
Xe phục vụ các đề tài, dự án và các công vịêc có nguồn thu thì phải
thanh toán theo quy định.

Trong những trờng hợp đặc biệt sử dụng xe phải phù hợp với điều kiện
nghiên cứu và sản xuất giống gốc cần có sự nhất trí của ban giám đốc.
2.2.2.1.6 Vật t văn phòng
Về trang bị thiết bị văn phòng: Trung tâm cố gắng đầu t trang bị văn
phòng cho các phòng, tổ hàng năm lập dự trù văn phòng phẩm, thiết trình
Lãnh đạo phê duyệt, gửi phòng Nghiệp vụ tổng hợp. Trung tâm ký hợp đồng
cung ứng với một số đơn vị cung cấp và thực hiện quản lý cấp phát văn phòng
phẩm theo thực tế sử dụng cho các phòng, tổ. Các phòng, các tổ phải mở sổ
sách ghi chép theo dõi chi tiết tình hình sử dụng.
Các đề tài dự án phải tự trang trải vật t văn phòng theo dự án.
2.2.2.1.7 Thông tin tuyên truyền, liên lạc
2.2.2.1.7.1 Sử dụng điện thoại
Lãnh đạo Trung tâm, và các Phòng ban sử dụng điện thoại theo quy
định tại Quyết định số 78/2001/QĐ- TTg ngày 16/05/2001, Quyết định số
179/2002/QĐ-TTg ngày 16/12/2002 của Thủ tớng Chính phủ, Thông t
50/2003/TT- BTC ngày 22/05/2003 của Bộ Tài Chính;
Căn cứ vào chế độ Nhà nớc cho phép, xét tình hình thực tế Trung tâm
quy định các mức chi nh sau:

SV: Nguyễn Thu Hà

20

Lớp: K42/01.04


Chuyên đề Tốt nghiệp
Giám đốc hàng tháng đợc thanh toán 200.000 đồng cớc phí điện thoại
cố định tại nhà riêng và 400.000 đồng cớc phí điện thoại di động.
Phó giám đốc hàng tháng đợc thanh toán 100.000 đồng cớc phí điện

thoại cố định tại nhà riêng và đợc thanh toán 200.000 đồng cớc phí điện thoại
di động.
Trởng, Phó trại điều hành sản xuất trại lợn giống hạt nhân Tam Điệp đợc thanh toán 200.000 đồng cớc phí điện thoại di động.
Số tiền này đợc thanh toán vào bảng lơng hàng tháng cho từng cá nhân
đợc hởng.
Đối với các phòng khi cần gọi đi ngoại tỉnh phục vụ công việc chung
thực hiện ở máy điện thoại tại phòng và đăng ký số máy cần gọi để phụ trách
phòng theo dõi quản lý.
2.2.2.1.7.2 Chi phí truy cập Internet
Trung tâm chi dịch vụ Internet phục vụ cho công tác nghiên cứu và sản
xuất của Trung tâm. Nghiêm cấm các cá nhân dùng vào việc riêng, trờng hợp
bộ phận hay cá nhân nào sử dụng Internet mà bị đánh cắp mật khẩu phải chịu
bồi thờng mọi chi phí thiệt hại.
2.2.2.1.8 Chi hội nghị
Chỉ tổ chức hội nghị khi thực sự cần thiết, tuỳ theo tính chất của từng
hội nghị quyết định mức tiền ăn và chi phí cho đại biểu nh sau:
Chi hội nghị thờng xuyên: Tiền ăn tối đa là 100.000 đ/ngời;
Chi đại biểu về dự hội nghị tổng kết, hội thảo tối đa là 300.000 đ/đại biểu;
Chi trang trí, nớc uống ..v..v.. theo dự toán cụ thể đợc duyệt.
2.2.2.1.9 Chi công tác phí
Tất cả các cán bộ đợc cử đi công tác đều phải có giấy đi đờng của Trung
tâm, và đợc thanh toán nh sau:
Thanh toán vé máy bay phải đợc Ban giám đốc duyệt trong trờng hợp
do công việc đột xuất cần phảI đi gấp;
Thanh toán tiền tầu, xe theo giá vé tầu xe thực tế khi đI công tác, nếu xe
máy riêng đợc tính tiền xăng là 3 lít xăng/100 km và tiền hao mòn xe là 3 lít
xăng/100 km theo giá hiện hành tại thời điểm đi công tác.
Tiền phụ cấp công tác thực hiện theo đúng mức quy đinh sau:
+ Đối với đồng bằng và Trung du (ngoài tỉnh): 30.000đ/ngày/ngời;
+ Đối với TP Hồ Chí Minh, miền núi cao và hải đảo: 50.000đ/ngày/ngời;

Tiền thuê phòng ngủ: Cán bộ, công chức Nhà nớc đi công tác đợc thanh
toán tiền thuê phòng ngủ tại nơi đến công tác, mức chi tiền thuê phòng ngủ đợc thanh toán theo mức khoán:

SV: Nguyễn Thu Hà

21

Lớp: K42/01.04


Chuyên đề Tốt nghiệp
+ Đối với TP Hồ Chí Minh 150.000đ/ngày/ngời;
+ Đối với các tỉnh thành khác 60.000đ/ngày/ngời;
+ Trong trờng hợp ngủ tại nhà dân đợc thanh toán 40.000đ/ngày/ngời;
Thanh toán công tác phí cho cán bộ nghiên cứu đi công tác phục vụ các
đề tài, dự án không theo quy định này mà tuân thủ theo thông t số:
118/2004/TT- BTC ngày 08/12/2004 của Bộ Tài Chính quy định.
LáI xe đI công tác hàng ngày đợc thanh toán phụ cấp 5.000 đồng đI
trong tỉnh, 10.000 đồng đi ngoài tỉnh, nếu ngủ qua đêm đợc thanh toán nh cán
bộ đI công tác.
Các trờng hợp đi công tác trong ngày nh: ĐI BHXH, Kho Bạc Từ Liêm,
Ngân hàng Từ Liêm, Kho bạc Tây Hồ, mức chi khoán là 25.000đ/lần/ngời; đI
Cục thú y Hà Nội là 30.000đ/lần/ngời.
2.2.2.1.10 Chi phí đào tạo và thuê mớn khác.
- Kinh phí đào tạo cán bộ công chức:
Đối với cán bộ trong biên chế, hay hợp đồng dài hạn đợc Trung tâm cử
đi học trên đại học, cao học hoặc nghiên cứu sinh trong nớc, Trung tâm hỗ trợ
50% tiền học phí cho toàn khoá học trong phạm vi khung học phí do Nhà nớc
quy định;
- Kinh phí thuê mớn khác:

Thuê xe, hay thuê mớn khác chi theo dự toán đợc bộ phận TCKT xem
xét trình Ban Giám đốc duyệt.
2.2.2.1.11 Chi nghiệp vụ chuyên môn và sản xuất
- Mua vật t: Theo nhu cầu thực tế và dự toán đợc duyệt cho từng lần
mua;
- Mua trang thiết bị không phảI là TSCĐ: Theo nhu cầu thực tế và dự
toán đợc duyệt cho từng lần mua;
- Mua bảo hộ lao động: Theo chế độ, hàng năm mua và cấp một lần
theo dự toán đợc duyệt;
- Chi mua tài liệu, in tài liệu: Theo nhu cầu thực tế và dự toán đợc duyệt.
2.2.2.1.12 Chi đoàn ra, đoàn vào
Hàng năm lập dự toán đoàn ra theo chế độ tài chính quy định trình Bộ
phê duyệt, thực hiện theo dự toán đợc duyệt.
2.2.2.1.13 Chi sửa chữa thờng xuyên TSCĐ
Hàng năm lập dự toán trình lãnh đạo Trung tâm phê duyệt từng hạng
mục sửa chữa, thực hiện theo dự toán đợc duyệt.
2.2.2.1.14 Chi sửa chữa lớn xây dựng nhỏ, mua sắm tài sản

SV: Nguyễn Thu Hà

22

Lớp: K42/01.04


Chuyên đề Tốt nghiệp
- Chi sửa chữa lớn, XD nhỏ: Thực hiện theo kế hoạch đợc giao hàng
năm và Quy chế quản lý đầu t và xây dựng hiện hành của Nhà nớc.
- Chi mua sắm TSCĐ: Thực hiện theo kế hoạch đợc giao hàng năm và
Quy chế hiện hành về mua sắm tài sản do Nhà nớc quy định.

2.2.2.1.15 Chi khác
- Chi kỷ niệm các ngày lễ lớn:( nếu có nguồn)
+ Chi nhân ngày Giỗ tổ Hùng Vơng mức chi tối thiểu 300.000đ/lần/ngời
+ Chi ngày lễ 1/5, ngày 2/9 mức chi tối thiểu 500.000đ/lần/ngời;
+ Chi nhân ngày Tết dơng lịch mức chi tối thiểu 1.000.000đ/lần/ngời;
+ Chi nhân ngày Tết âm lịch mức chi tối thiểu 1.200.000đ/lần/ngời;
Các khoản chi này chi cho những ngời đang công tác và có mặt tại thời
điểm đó.
- Chi tiếp khách
Hạn chế tối đa chi phí tiếp khách, chỉ tiếp khách khi thực sự cần thiết
mọi trờng hợp khác cá nhân tự bỏ tiền chi trả.
- Các khoản chi khác
+ Chi đám hiếu: Tứ thân phụ, mẫu, vợ, chồng, con cán bộ công nhân
viên thuộc Trung tâm, mức chi 200.000 đồng/đám và 01 vòng hoa/đám.
+ Chi đám hiếu: Cán bộ đang công tác và cán bộ đã nghỉ hu tại Trung
tâm mức chi 500.000 đồng/đám và 01 vòng hoa/đám.
+ Chi phí khác theo thực tế yêu cầu, đợc lãnh đạo Trung tâm duyệt trên
cơ sở chế độ tài chính hiện hành.
2.2.2.2 Nội dung chi các đề tài dự án
2.2.2.2.1 Tạm ứng kinh phí đề tài, dự án trong nớc
- Điều kiện để đợc tạm ứng kinh phí
+ Có đề cơng nghiên cứu đợc duyệt;
+ Có hợp đồng, dự toán đợc duyệt;
+ Nguồn kinh phí đã đợc bố trí;
+ Đã thanh toán hết những khoản tạm ứng cũ;
Mức tạm ứng kinh phí và sử lý kinh phí cha tạm ứng
Chủ trì các đề tài đợc tạm ứng 80% số kinh phí đợc hởng, khi quyết
toán xong cho tạm ứng tiếp, nếu hết ngày 31 tháng 12 năm tài chính cha thanh
toán số tạm ứng, số còn lại sẽ bị thu hồi nộp trả Ngân sách Nhà nớc nếu
không đợc phép để lại.

Những đề tài đã có quyết định phân bổ kinh phí trong năm nếu vì lý do
chính đáng cha triển khai đợc phải làm văn bản giải trình trớc ngày 15/12, nếu
đợc Bộ Nông Nghiệp và PTNT, Bộ Tài Chính chấp thuận thì nguồn kinh phí đó

SV: Nguyễn Thu Hà

23

Lớp: K42/01.04


Chuyên đề Tốt nghiệp
đợc chuyển năm sau, nếu không có lý do chính đáng sẽ bị thu hồi nộp trả
Ngân sách Nhà nớc.
2.2.2.2.2 Thanh quyết toán đề tài, dự án trong nớc
- Tài liệu để thanh toán gồm
+ Đề cơng nghiên cứu đợc duyệt;
+ Hợp đồng, dự toán đợc duyệt (Theo mẫu quy định);
+ Biên bản nghiệm thu công việc;
+ Biên bản thanh lý hợp đồng (Theo mẫu quy định), nếu hợp đồng đã
kết thúc;
+ Giấy đề nghị thanh toán hoàn ứng (Theo mẫu quy định)
+ Giấy thanh toán tiền tạm ứng (Theo mẫu quy định)
Tập hợp chứng từ thanh toán theo từng khoản dự toán nh sau:
+ Chi thuê khoán chuyên môn
+ Chi mua nguyên, nhiên, vật liệu
+ Chi mua thiết bị máy móc chuyên dụng
+ Chi sửa chữa nhỏ
+ Chi khác
2.2.2.3 Nội dung chi đầu t XDCB, mua sắm trang thiết bị

Căn cứ Nghị định số 52/1999/NĐ- CP ngày 08/07/1999 của Chính phủ
ban hành qui chế quản lý đầu t xây dựng, Nghị định 88/1999/NĐ- CP ngày
01/09/1999 về quy chế đấu thầu, Nghị định sửa đổi bổ sung quy chế đấu thầu
số 14/2000/NĐ- CP ngày 05/05/2000, Nghị định số 07/2003/NĐ- CP ngày
30/01/2003 của Thủ tớng Chính phủ, và các văn bản quy định về quản lý đầu
t XDCB để thực hiện nội dung chi của từng dự án.
2.2.3 Trích lập và sử dụng các quỹ
2.2.3.1 Trích lập các quỹ
Chênh lệch thu chi hàng năm đợc trích lập các quỹ nh sau:
- Quỹ dự phòng ổn định thu nhập: 40%
- Quỹ phúc lợi
:25%
- Quỹ khen thởng:
5%
- Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp:30%
Tổng quỹ khen thởng và quỹ phúc lợi không vợt quá 03 tháng lơng thực
tế bình quân trong năm.
2.2.3.2 Sử dụng các quỹ
2.2.3.2.1 Quỹ dự phòng ổn định thu nhập.
Để đảm bảo thu nhập cho ngời lao động trong trờng hợp nguồn thu bị
giảm sút.
2.2.3.2.2 Quỹ khen thởng.

SV: Nguyễn Thu Hà

24

Lớp: K42/01.04



Chuyên đề Tốt nghiệp
Đợc dùng để khen thởng định kỳ, đột xuất cho tập thể, cá nhân theo kết
quả công tác và thành tích đóng góp. Thủ trởng đơn vị quyết định việc chi
Quỹ khen thởng sau khi thống nhất với tổ chức Công đoàn đơn vị.
2.2.3.2.3 Quỹ phúc lợi.
Dùng để xây dựng, sửa chữa các công trình phúc lợi; chi cho các hoạt
động phúc lợi tập thể của ngời lao động kể cả những trờng hợp nghỉ hu mất
sức, chi thêm cho ngời lao động trong biên chế khi thực hiện tinh giản biên
chế. Đối với các cán bộ nghỉ hu, mất sức Trung tâm chi trợ cấp một lần là
1.000.000 đồng cho mỗi trờng hợp. Thủ trởng đơn vị quyết định việc sử dụng
Quỹ phúc lợi sau khi thống nhất với tổ chức công đoàn đơn vị.
Chi nghỉ mát hàng năm cho cán bộ công nhân viên trong biên chế và
lao động hợp đồng dài hạn với Trung tâm, mức chi tối thiểu 700.000 đồng/ngời có mặt.
2.2.3.2.4 Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp.
Dùng để đầu t, phát triển nâng cao hoạt động sự nghiệp, phát triển sản
xuất con giống bổ sung vốn đầu t, xây dựng cơ sở vật chất, mua sắm máy móc
thiết bị, nghiên cứu, áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật công nghệ; trợ giúp
thêm đào tạo, huấn luyện nâng cao tay nghề năng lực công tác cho cán bộ
trong đơn vị. Việc sử dụng Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp vào các mục
đích trên do Thủ trởng đơn vị sự nghiệp quyết định theo quy định của pháp
luật.
2.2.4 Quy định về chứng từ và thủ tục thanh toán
2.2.4.1 Thanh toán các khoản chi thờng xuyên.
2.2.4.1.1 Thanh toán tiền lơng, phụ cấp lơng
- Căn cứ vào số cán bộ CNVC làm việc tại các bộ phận tháng trớc đó,
vào đầu mỗi tháng Phòng Nghiệp vụ tổng hợp lập danh sách tạm ứng lơng cho
các bộ phận vào ngày 05 hàng tháng;
- Căn cứ vào bảng chấm công các bộ phận, và bảng kê thanh toán
Phòng Nghiệp vụ tổng hợp tính chi trả lơng, phụ cấp cho các bộ phận vào
ngày 20 hàng tháng (Nếu trùng với ngày nghỉ thì chi trả lơng vào ngày làm

việc sau ngày nghỉ).
Bảng chấm công các bộ phận nộp về phòng Nghiệp vụ tổng hợp Trung
tâm chậm nhất là ngày thứ 05 tháng kế tiếp sau đó, riêng làm thêm giờ phảI
kèm theo tờ trình và bảng chấm công làm thêm giờ:
+ Tờ trình về việc làm ngoài giờ
+ Bảng chấm công làm ngoài giờ hàng tuần
2.2.4.1.2 Thanh toán tiền công

SV: Nguyễn Thu Hà

25

Lớp: K42/01.04


×