Tải bản đầy đủ (.pdf) (24 trang)

Báo cáo thực tập tại Công ty Cổ phần 27-7 Hải Hậu.PDF

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (539.72 KB, 24 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG

ĐẠI HỌC THĂNG

LONG

BAO CAO THUC TAP TONG HOP
DON VI: CONG TY CO PHAN 27-7 HAIHAU

Sinh vién thyc hiện : D6 Thi Thao

MSV

Lép

Khoa

: AQ 8037
: c4

17237

: Quản lý

Hà Nội, tháng 3/2008


téng hop

Dai koe DL Thing Long.



XET CUA GIAO VIRN CHAM BAO CAO THY

Hai Hau, ngay...

iị háo 406011

1


Dai hoe

DL Tha

MUC LUC
Phản 1: Quá trình, hình thành, phát triể

Công ty Cổ phản 27-7 Hải Hậu

;à cơ cấu tổ chức của

1. Sơ lược tịch sử hình thành và phát triển:

II. Đặc điểm tổ chức sản xuất

II. Đặc điểm tổ chức quản lý
1V. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế tốn
Phản 2:Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh
của Cơng ty Cổ phần 27-7 Hải Hậu
1. Khái quát ngành nghề kinh đoanh:

1L. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh
II. Kết quả hoạt động kinh doanh trong Công ty Cổ phần 27-7 Hải Hậu
1. Báo cáo kết quả hoạt động kính doanh
2. Tình hình tài
3. Phan tích chỉ tiêu tài chính cơ bản
Phân 3 Nhận xét và kết luận tình hình chung tại Cơng ty Có phân
27-7 Hải Hậu
Kết luận
Nhận xét của đơn vị làm báo cáo thực tập

“2ã Ghị (2hdo_cR0X017

“ th tà

Lời mở đâu

20
22
23


Dai hoe DL Thing. Lang

Bao eto thate tip ting hop

LỜI MỞ ĐẦU

Ngày nay, nên kình tế thị trường đã phát triển thì vấn để quan tâm đến
người tần tật và thương bình đã được trú trọng. Trong bối cảnh hiện nay, nước ta
đang đân đân hoà nhập vào nên kinh tế thế giới và ngày càng chứng tỏ được vị thế

cũng như tầm quan trọng của mình trên trường quốc.

Điều này gây ra khơng it

những khó khân, thách thức mới cho Việt Nam nhưng trong dài hạn nó sẽ mang lại
cho Việt Nam nhiều thuận lợi, cơ hội và thị trường mới. Bên cạnh đó, sự cạnh tranh
sơi động giữa các Doanh nghiệp hay các ngành nghề với nhau trên phạm vi rộng
lớn đổi hỏi các Doanh nghiệp phải nhạy bén, linh hoạt để tạo ra những sản phẩm.
có chất lượng cao với giá cả hợp lý, để có thể mỡ rộng thị trường trong và ngoài
nước.
Để hoạt động của cơng ty có hiệu quả thì nhà quản lý phải nhanh chóng nắm bắt
tình hình hình biến động của thị trường, xác định đúng nhu cầu thị trường , tìm
kiếm và huy động nguồn vốn kịp thời,, sử đụng vốn hợp lý đạt hiệu quả cao
nhất việc thường xuyên phân tích tình hình tài chính của cơng ty sẽ giúp nhà quản.
lý thấy rõ được tình hình làm än của cơng ty.Từ đó có thể thấy được mặt mạnh :hật
yếu nhằm làm căn cứ để hoạch định phương án kinh doanh phù hợp trong tương lại
và đồng thời. để xuất những giải pháp hữu hiệu để ổn định tình hình tài chính, mở
rộng sản xuất và từng bước cải

thiện đời sống của cán bộ công nhân viên trong

doanh nghiệp.
Công ty Cổ phản Thương. bính 27-7 Hải Hậu là Cơng ty sẵn xuất và kính đoanh
đa ngành nghề,Các sắn phẩm sản xuất và kinh đoanh của Công ty đáp ứng được
nhu cầu thị trường, được sử dụng rộng rãi và đã có thể xuất khẩu ra thị trường,
trong và ngồi nước.
Qua thời, gian về thực tập tại Công ty cổ phần Thương bình 27_7 Hải Hậu em
đã tích luỹ được rất nhiều kiến thức thực tế để bố sung cho những kiến thúc vẻ mặt
lý thuyết mà em đã được tích luỹ trong nhà trường.Từ đó em có thể rút ra những
bài học kinh nghiệm cho bản thân đồng thời, đó cũng là hành trang khởi đầu cho.

công việc của em sau này.Rất cảm ơn các cô các chú cùng các anh chị đã tận tình
giúp đỡ em trong thời, gian qua để có thể hồn thành bản báo cáo này,Ein xin trình
bày trong báo cáo thực tập này của nành những nhận định đánh giá và ý kiến riêng.
về tình hình của Cơng ty.

Báo cáo thực tập gồm 3 phân:

Phần 1: Quá trình hình thành. phát triển và cơ cấu tố chức của Công ty Cổ phần 277 Tai Hậu.
Phần 2: Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
Phần 3: Nhận xét, kết luận và một số kiến nghị nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn
của Cơng ty Cổ phân 27-7 llải Hậu

“ĐÁ Ghị Qháa 06037

3


Dai hoe DL Thing Long

ip tổng ki

PHAN 1: QÚA TRÌNH HÌNH THÀNH, PHAT TRIEN VÀ CƠ CẤU TỔ
CHỨC CỦA CONG TY CO PHAN 27-7 HẢI HẬ

1.§ơ lược q trình hình thành và phát triển công ty.
Công ty Cổ phần 27-7 Hải Hậu

Địa chỉ: xã Hải Long — Hải Hậu - Nam Định
Điện thoại:03503877222
MST: 0600200635


Trước đây là xí nghiệp thương binh 27-7. Được thành lập ngày 15-12-1975

thuộc Sở lao động thương

bính xã hội tỉnh Nam Định. Là cơ sở sản xuất hàng

may mặc, may xuất khẩu. ngồi ra Cơng ty cịn tổ chức sân xuất kinh doanh hàng

lâm sản. thủ công mỹ nghệ, dạy nghề và giới thiệu việc làm. Là xí nghiệp nhà

nước chuyển đổi thành Cơng ty cổ phần vào ngày 17-2-2000. Sự chuyển đổi này
là mội tất yếu của nên kinh tế nước ta,

Trong những năm về trước nên kinh tế nước ta chưa phát triển thì vấn để

quan tâm đến người làn tật và thương bình chưa được trú trọng nhiều như hiện
nay.Chính vì vậy trong hối cảnh ban đầu cơ sở vật chất của Công ty cịn nghèo
nàn, lạc hậu, đội ngũ cán bộ cơng nhân kỹ thuật khơng nhiều, hoạt động sản xuất
kinh doanh cịn đơn lẻ. người lao động của Công ty phần lớn là con thương bình,
bệnh bình, người tàn lật trong huyện. Vì vậy việc đạy nghề là vấn để ưu tiên đầu
tiên mà Công ty

cần trú trọng quan tâm. với sự tận tình, đầy nhiệt huyết của ban

lãnh đạo cùng với các cần bộ kĩ thuật đã đưa Công ty dần dần phát triển. Hiện nay
lao động của Công ty là 450 người. Trong đó chiếm hơn một nửa là người khuyết
tật (chiếm 56,7%), số còn lại là những người lao động ở q khơng có việc làm
trong thời


gian nơng nhàn, Cơng ty đã tạo điểu kiện cho họ có thêm thu nhập

trong cuộc sống.
Hiện nay, diện tích mặt hàng của Cơng ty là 5.645m2, diện tích nhà xưởng,
là 3.210m2.
Sự ra đời và phát triển của Cơng ty là ý chí và nguyện vọng của toàn bộ

cần bộ, nhân dan trong tỉnh.Với truyền thống uống nước nhớ nguồn của dân tộc

ta, Công ty đã nhận được nhiều sự giúp đỡ của các tổ chức và nhân dân trong nh.
Từ những năm đầu chuyển đổi thành Công ty cổ phần Công ty ln khắc phục
khó khăn để sản xuất ra những mật hàng đạt uy tín, chất lượng với khách hàng,
Cơng ty đã đạt được những thành quả đáng kể, nhiều khách hàng đã ký hợp đồng
lâu dài với Công ty.
Thang 2 năm 2000 Cơng ty đã thực hiện cổ phần hố doanh nghiệp Nhà
nước với vốn điều lệ là 1 tỷ đồng trong đó vốn nhà nước chiếm 30% cịn lại là vốn

cổ động trong và ngồi cơng ty. Nhìn vào cơ cấu các nguồn vốn đầu tư cho thấy

“Đỗ Chị Ghúa_408037

4


Bai hoe DL Thing. Lang

(Báo «áo thie tip tong hop

Cơng ty Cổ phân 27-7 đã có sự phấn đấu nỗ lực nâng cao để duy trì sự tổn tại và
phát triển trong cơ chế niên kính tế mới, nền kinh tế thị trường có sự cạnh tranh


đơng đảo. nhiều thành phần.
Lương bình qn của cơng nhân hiện nay là 850.000 đ/tháng, Phấn đấu đến.
cuối năm 2008 mmức lương sẽ được nàng lên cao hơn từ lưiệu đến 1,2 triệu
đ“háng để đáp ứng với nhu cầu tiêu dùng hiện nay. Riêng đối với người khuyết
tật ngồi lương hàng tháng cịn được trợ cấp từ 200 đến 250.000 đ/tháng, Công ty
thực hiện đẩy đủ các chế độ cho người lao động như : Bảo hiểm lao động, bảo
hiểm y tế . Hàng năm tổ chức cho cần hộ, công nhân đi tham quan nghỉ mát.

11. Đặc điểm tổ chức sản xuất.
Là Công ty da ngành nghề. Công ty vừa là đoanh nghiệp sản xuất vừa là
đoanh nghiệp thương mại làm ăn có hiệu quả.

Là doanh nghiệp sản xuấtsản xuất hàng may mặc may xuất khẩu. sản xuất
các mật hàng thủ công mỹ nghệ từ tre lứa và 8. Sơ chế và chế biến gỗ để phân

phối đến c: cơ sơ trực thuộc Công ty.
Là doanh nghiệp thương mại: kinh doanh lâm sản, nhập khẩu gỗ và bán lại
cho các cơ sở sản xuất kinh doanh nhỏ và lẻ.

UL. Dac điểm tổ chức quân lý của công ty.

1. Sơ đỗ bộ máy quản lý của cơng ty
Ban giám đốc

Phịng
vịng tàital
chính_kế
tốn


kỹKý
Phịng
e
n
thuật_kế hoạch

à kinh
Phịng
doanh

SX

Phịng kiểm tra

Phịng kế hoạch

Ngn: Phịng tài chính
Kế tốn

Di Thi Thao _Avso3t

-.“

5


Dui hoe DL Thing Long

2. Chức năng và nhiệm vụ của bộ máy quân lý
ôm 2 người

Ban giám đố

=- Giám đấc: Là người điều hành hoạt động kinh doanh hàng ngày của Công

ty, chịu trách nhiệm trước hội đồng thành viên về việc thực hiện các quyển

và ng]õa vụ của mình và là người đại điện của Cơng ty thco pháp luật.
"_ Phó giám đốc: Là người giúp việc trực tiếp cho giám đốc. Phó giám đốc là
người do GÐ bổ nhiệm, chịu trách nhiệm trước GĐÐ vẻ các hoạt động kinh

đnanh của Công ty, được uỷ quyền của Giám đốc để ký kết các hợp đồng uỷ
thác với các đối tác của Cơng Ly.
Phịng tài chính kế tốn: có chức năng tỏ chức thực hiện các hoạt động,
nghiệp vụ tài chính, kế tốn thống kê theo đúng quy định pháp luật, đáp ứng yêu
nghiệp
cẩu tài chính cho sản xuất kinh doanh, phàn ánh kịp thời. chính xác
vụ kinh tế phát sinh trong quá trình sắn xuất kinh doanh, phân tích đánh giá, tham

mưu cho giám đốc về lĩnh vực kinh tế tài chính. chịu trách nhiệm xác định chỉ phí
giá thành của sản phẩm.
Phịng kỹ thuật: Có nhiệm vụ quản lý chung về kỹ thuật cho các mật hàng
yêu cầu, các tiên chuẩn
của Doanh nghiệp, đảm bảo mặt hàng đáp ứng đủ

chung của sản phẩm.
» _ Phòng kiểm tra: Sau khi sân phẩm hoàn thành, bộ phận kiểm tra có nhiệm
vụ kiểm tra, kiểm sốt chất lượng của sản phẩm để vẫn phẩm đáp ứng đây

|


đủ các yêu cầu, các tiêu chuẩn kỹ thuật, đảm bảo an toàn, lâu bên trong sử.

dụng.

=_ Phòng kế hoạch sảo xuấi: Chức nâng của phòng là đặt ra các chỉ tiêu sản

xuất hàng tháng,
phân xưởng, nắm
thực hiện các chỉ
khách hàng, giải
vụ của Công ty.

hàng năm, điều động sản xuất, ra lệnh sản xuất đến các
kế hoạch của từng xí. nghiệp, tổ chức đơn đốc các đơn vị
tiêu đã giao nhằm đảm bảo thực hiện đúng hợp đẳng của
quyết các phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện nhiệm

Phịng kinh doanh: Có nhiệm vụ kinh doanh các sản phẩm của Công ty,
nghiên cứu và mở rộng thị trường, chịu trách nhiệm trực tiếp trước GĐ về kết quả
kinh đoanh và hệ thống phấn phối sản phẩm của Cơng ty.
Qua đó chúng ta có thể thấy được một cách tổng quát cơ cấu bỏ máy quản tý
ật thiết, rằng buộc lẫn nhau từ GÐ đến
của Cơng ty 27-7 Hải Hậu có mối liên

các phịng ban.

“Đã Ghị hân

409031


6

|


Dei hoe DL Thang Long.

‘Bao ato thie tap tổng hep

W. ĐẶC ĐIỂM TỔ GHỨC BO MAY KE TOAN CUA CONG Ty C6 PHAN
27-7 HẢI HẬU
Bộ máy kế

tốn của cơng ty tổ chức theo mơ hình kế loắn tập trung trong đó

phối hợp với tổ chức sản xuất. và quản lý của Cơng ty. Theo đó, tồn bộ cơng tác

kế tốn tập trung ở phịng kế tốn của cơng ty, Tại các phân xưởng khơng

bố trí nhân viên kế tốn mà chỉ có nhân viền thống kê ghì chép các cơng
việc phát sinh ban đầu và chuyển về phòng tài vụ của cơng ty để các nhân
viên kế tốn tiến hành ghi sổ kế toán.

1.. Sơ đồ bộ máy kế toán của Cơng ty Cổ phần 27-7 Hải Hậu.
Kế tốn trưởng

L

Kể sử tổng
hợp chi phi

và tính giá

thành sản
phẩm

2.

Kế tốn
vén
bằng

tiến

z

tốn
vật tư.

TSCĐ

k

tốn
tiền

1,

quỹ

lương


Chức năng và nhiệm vụ củu từng bộ phan

® Kế tốn trưởng: là người đứng đầu bộ máy kế toán , chiy trách nhiệm cao
nhất về hoạt động kế tốn trong Cơng ty, tổ chức điều hành bộ máy kế toán,
kiêm trách nhiệm pháp lý của người được bảo biểm việc ghi chép ln chuyển.
chứng từ. ngồi
ra kế tốn trưởng cũng chọn lựa cải tiến hình thức kế tốn cho
pbù hợp với tình hình kính đoanh của Cơng ty. là người giúp cho giám đốc
đưa ra các quyết định đúng trong Công ty.

" Kế tộn vốn bằng tiêm: có chức năng thco dõi kbối lượng tiên mặt, tiên gui

ngân hàng, tiêo đaog chuyển, ghỉ chép đầy đủ tình hình thu chỉ tăng giảm của
các loại tiền.

* Ké toán tiền lương: Theo dõi tính tốn chính xác số tiền lương và các khoản
thanh tốn khác phải trả cbo cơng nhân viên, đơn đốc việc thanh toán kịp thời,
đúng hạn, kiêm trách nhiệm pháp lý của người được được bảo hiểm. Theo dõi

chặt chẽ tình hình lao động. tình hình thực hiện các chế độ tiền lương tiền
thưởng.

«Kế ốn ứ tư, TSCĐ: có nhiệm vụ theo đối cơ cấu về tài sản cố định, cong
cụ dụng cụ và tính hiệu quả kinh tế của nó, tình hình biến động của c ài sản
cố định như mua mới, thanh lý máy móc. thiết bị, tính chỉ phí khấu hao tài sả
cố định
Di Thi Théo ASOT

;


fl
bi


eto tage

tug, hop

Dai hoe DL Thing Long

* Thủ quỹ: có nhiệm vụ quản lý số tiên mộ của công ty, ghi chép đầy đủ các
nhiệm vụ liên quan đến tiển mặt tại quỹ, vào sổ sách có liên quan.

Hình thức kế tốn áp dụng tại Cơng ty Cổ phần 27-7 Hải Hậu
Hình thức kế tốn nhật ký chung, với hình thức này Cơng ty có các loại sổ
như sau:nhát ký chung. nhật ký chuyên dùng, sổ cái, số chi tiết, bảng tổng hợp chỉ
tiết.

Nhật ký chung: mở cho mọi đối tượng liên quan đến mọi nghiệp vụ thco.
gian.
Nhật ký chuyên dùng dể theo dõi tiền mặt, tiên gửi ngân hàng, tiền vay.

trình tự thờ

Số cái tài khnân: Cơng 1y mở sổ cái chờ các tài khoản 152, 154, 334, 141,
621,622,627...

Ngoài ra kế tốn Cơng ty cịn mở hệ thống sổ chỉ tiết để theo dõi các tài


khoản, khoản mục cụ thể như: số chỉ tết tài khoản 154,141,334,331.113.

Trên cơ sở bằng cân đối số phát sinh kế toán lập

gồm 4 háo cáo: Bảng cân đối kế tnán và báo cáo kết quả kinh doanh theo quý và
theo năm. bán cáo lưu chuyển tiên tệ và bản thuyết minh báo cáo kết quả hoạt động.
sản xuất kinh doanh được lập vào cuối mỗi niên độ kế tốn
Cơng ty hạch tốn hàng tồn kho thco phương pháp kẻ khai thường xuyên và
tính giá vốn thực tế nguyên liệu và liệu, công cụ đụng cụ sân xuất theo phương
pháp đích danh.Theo phương pháp này xuất vật liệu nào thì lấy đơn giá nhập kho
của vật liệu ấy để tính giá vốn thực tế.

Cơng ty áp dụng phương pháp khấu trừ thuế tức là Công ty được nhà nước
khẩu trừ cho số thuế dầu vào cho số vật liệu, hàng hoá, TSCĐ được sử dụng cho
sản xuất và kinh doanh. TK mà Công ty sử dụng là TK 133 phản ánh số thuế
GTGT đầu vào dược khấu trừ.

“9ã Ghị Ghưia_—c80503†

$


“Báa cña thee tip

Bai hoe DL Thing Loug

ting hep

Sơ đỏ trình tự ghi số kế tốn của Cơng ty:


Chứng từ gốc

Sổ nhật ký chuyên dùng

{

Sổ kế toán chỉ tiết

Số nhật ky chung
Sổ cái

Bảng cân đối số phát
sinh
Báo cáo tài chính

Gihỉ hàng ngày
GHí cuối tháng
Quan hệ đối chiếu
Giải thích.

———
=

Hàng ngày hoặc định kỳ kế toán căn cứ vào các chứng từ gốc đã kiểm tra
để đâm bảo tính hợp lệ, hợp pháp. tiến hành phân loại để lập bảng tổng hợp chứng,
từ ghi sổ.

Chứng từ ghi sổ sau khi lập xong chuyển cho bên kế toán tổng hợp đáng ký
vào số đăng ký chứng từ ghi sổ.Chứng từ ghỉ số sau khi đã được ghi vào số đăng ký
chứng từ ghi sổ mới được sử dụng ghi vào sổ cái

Các chứng từ liên quan đến tiền mặt thủ quỹ ghỉ vào sổ quỹ. Còn các chứng
từ phản ánh các hoạt động tà chính cần quản lý chỉ tiết thì căn cứ vào chứng từ gốc

để ghi vào sổ kế toán chỉ tiết có liên quan. cuối tháng tiến hành cộng sổ, thẻ kế
toán chỉ tiết, lấy kết quả lập bảng tổng hợp chỉ tiết theo từng tài khoản. Tổng, hợp.
để đối chiếu với số liệu trên sổ cái

Sau khi phản ánh tất cá các chứng từ ghỉ số đã lập trong tháng vào số cái,
kế toán tiến hành cộng số phát sinh Nợ. số phát sinh Có và tính số dư cuối tháng

của từng tài khoản. San khí đối chiếu khớp số liệu trên sổ cái được sử dụng lập
bảng cân đối kế tốn và báo cáo lầi chính.
DE Thi hảo

108037

9


lap ting hop

Dai hon DL Thing Long

PHAN 2:THUC TRANG HOAT DONG SAN XUAT, KINH DOANH CUA
CÔNG TY C6 PHAN 27-7 HẢI HẬU

1. Khái quát nghành nghề kinh doanh chính
Sản xuất hằng may mặc, may xuất khẩu.
Sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ lừ Ire lứa và gỗ,và các mặt hàng đệt thêu cao


cấp.
kinh doanh và chế biến lâm sản.
Nhan day nghé va giới thiệu siệc làm.

1L. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần 27-7 Hải Hậu
Công ty Cổ phần 27-7 Hải Hậu là một doanh nghiệp sản xuất và chế biến.
Công đoạn của quá trình sản xuất đối với nghành may mặc bao gỏi : cất, may, là,
đóng gói.
1) Cáng đoạn cắt
“Trải vải

-_

Cat pha

Cát gọt chị tiết chính xác

-_ Đánh số
KCS bán thành phẩm rồi chuyển sang tổ may
2) Công đoạn may
~_ May lắp ráp hoàn chỉnh theo đúng yêu cẩu chất lượng kỹ thuật (may cổ,
may lay...)

3)
-_
4)
-_

KCS rồi chuyển sang tổ là
Công đnạn là

Là thành phẩm theo đúng quy trình
Gấp cài nhãn các loại thẻ bài, hồn thiện sản phẩm
Cơng đoạn đóng gói, nhập kho thành phẩm:
Riêng mặt hàng tẩy, mài hoặc thêu thì trước khi là, đóng gói thì phải trải qua
giai đoạn tẩy, mài. thêu.

Đối với mặt hàng kinh doanh làm sản thì có các khảu đó là:nhập kho hàng,
hố từ nguồn cung cấp sau đó sơ chế chế hiến và phâo phối đến các đơn vị cơ sử
trực thuộc công ty để hán.

“9ã ƠRệ Gháa

408037

lồ


“Báo cáo (lnge lập tống hop

Dai hoe DL Thing Long

Ill. Kết quả hoạt động kính doanh của cóng ty cổ phần 27-7 Hải hậu

Tình hình hoạt động của một cơng ty được thể hiện rõ nhất trong hệ thống

bảng khai, số sách và báo cáo tài chính của nó. Đặc biệt, qua các báo cáo tài chính,

những người quan tâm (như nhà đầu tư hay nhà quản lý) có thể để đàng tìm thấy
được nhữog thơng tin tài chính quan trọng bẻo trong doanh


nghiệp.

Dưới đây là tìah hìoh hoạt động kính doanh của Cơng ty Cổ phần 27-7 Hải

Hậu trong 2 nam 2005-2006

1. Béa cdo két qud haat dang kink daanh năm 2006-2007

sT

T
1[
2|
3|
4[
5

Diễnmgiải
Đoanh thụ thuận
Gía vốn hàng bán
Lợi nhuận gộp
Chỉ phí bán hàng
Chỉ nfQLDN

=`
—_ Số chêohlệch
s
Năm2007
Năm 2006
tỷ lệ % ] mức tăng(giảm)

/5} | 605041190
| 11925345210] 12530.386.400|
"7.7 | 778835390
10.065.112.320| 10843947712|
1686438690| (93) ' (173792200)
1.860.232890|
(109882030)
472386.500| (18,8)
583268330]
73250725] — 446.6684I0] G89) - (2842582315) ]

ó | Lợi phuận Thuận từ

HDKD
- Thụ nhập khác
- Chỉ phí khác
7_| Lợi nhuận khác
InTổng lợi nhuậo trước
Thuế TNDN phá
gị nộp (28%) pat
Tõ | Lợi nhuận sau thuế

220.670.145

545.713.635

266.383.780 |

40,4


602963300]
552625500]
50.337.800
596.051.425

6624463001
618202300]
44244000]
8I0.627780|

t00 | ~60.483.000
lI9 | 65576800
(21) ¡ (6093800)
400 | 214.576.355

166.894402|

226975778,

400 |

60081376

429151023] - 583652002

36 |

154494979

Nhận xét:

Qua báo cáo kết quả kinh doanh của hai năm 2006-2007, ta có thể thấy chỉ
tiêu doanh thu năm 2007 táng. và lợi nhuận sau thuế năm 2007 cũng cao hơn so với

năm 2006. Có thể nói trong giai đoạn ồy Cơng ty có tốc độ tăng trưởng cao. ngồi
mục tiêu tăng doaoh thu. Cơng ty đã có những hiện pháp thất chặt nhằrn giấm thiểu.

chỉ phí.

+ Doanh thu thuản: Nam 2007 là 12.530.386.400 đồng tăng Š 7% tương
ứng 605.041.190 đồng. Về mặt lượng tuy doanh thu thuần tăng 5,7% một con số
khơng hẻ lớn nhưng nó cũng cho thấy sự nỗ lực trong việc thực hiện chiến lược

kinh doanh của Công ty.
“ĐÃ Chị Giuáa S031

11


Dai hoe DL Hainy Long
+ Giá vốn hàng bán: tăng 7,7% tương ứng 778.835.390 đồng. Có thể thấy sự
gia tăng của giá vốn lớn hơn so sới sự gia tăng của doanh thụ thuần (2,6%), đáy là
tý đo khiến lợi nhuận của Công ty bị sụt giảm và lợi nhuận gộp giảm 9,39tương.

ứng giảm 173.794.200 đông.
Sự gia tăng này cho thấy Công ty đã và đang mở rộng quy mô hoạt động
kinh doanh, nâng cao hiệu quả sản xuất của mình phù hợp với chất lượng để có
doanh thu tang hơn. Trong những năm tới, Công ty nên chú trọng hơn tới việc giảm.

thiểu chỉ tiêu giá vốn nhằm tãng lợi nhuận bằng cách tìm thêm những nhà cũng cấp
mới, để từ đó có thể so sánh nhằm tầm ra một tnức giá phù hợp nhất với chất

lượng. Đồng thời, nên đâu tư công nghệ hiện đại tiền tiến để giảm giá thành sản
phẩm, nâng cao khả ng cạnh tranh cho Cơng tỳ.

+ Chỉ phí bán hàng và chỉ phí quản tý đoanh nghiệp: Chỉ phí quán lý doanh
nghiệp năm 2007 giảm 284.582.315 đồng so với năm 2006 tương ứng 38.9%. giảm
hơn 1/3 so với năm trước. Chỉ phí bán hàog năm 2007 giam so với năm 2006 là
109.882.030 đồng, tương ứng 18,8%. việc cất giảm mạnh chí phí cho thấy doanh
nghiệp đã sử dụng hiệu quả lao động, khuyến khích những cơng nhản giỏi lành
nghề.
+ Lợi nhuận khác năm 2007 giảm so với năm 2006 là 6.093.800 đồng,
tương ứng 12.1% sự giảm này do chỉ phí các khoản thu khác tăng, do doanh
nghiệp phải vay thêm vốn ngân hàng.
+ Lợi qhuận sau thuế: năm 2007 cao hơn nấm 2006 là 154.494.979 đồng
tương ứng năm 2007 ting 36% so với năm 2006. Tình hình kính đoanh của Cơng ty
năm 2007 rất Khả quan. _ Cơng ty làm ân có lãi, doanh thu bán hàng tuy không
tâng nhiều so sới năm trước nhưng, việc cắt giảm chỉ phí đã làm tăng lợi nhuận cho.
Công ty, Điều nãy cho thấy cách tổ chức quản lý và hoạt động sản xuất có hiệu
quả.
Kết luận.
Lợi nhuận sau thuế của Công ty đương, Công ty làm ăn có

fi nam

2006, dù doanh thu tăng khơng nhiều nhưng việc tiết kiệm chỉ phí, hạ giá thành đã

góp phần nâng cao lợi nhuận. Điều này chứng tỏ hoạt động sản xuất kinh doanh là
có hiệu :iuá. tuy lượng tăng khơng lớn do cịn gập nhiều khó khan về tài chính. máy

móc cơng nghệ cịn lạc hậu, nhiều chỉ phí phát sinh ngồi dự kiến. Kết quả trêo đã
cho thấy sự nỗ lực của tồn cơng ty dể có thể tồn tại tròng thời, đại nên kinh tế hội


nhập ngày nay.

Toy qhiên để phát triển hơn nữa, Công ty cũng cần phải có những chiến

lược kinh đoanh , chiến lược quản lý phù hợp hơn nữa để sử dụng hợp lý tiết kiệm

chí phí, tăng khá nâng đầu ra cho công ty
DA Thi Thiio_
pm


|

_

(y9 e2)

(9p9¿1'/)
_
00ÿ £9€ 091


ma

(gI@S9/po)
(019109/£)

007 06E)


(01007066)

(0

(0S0'PZ6 866)

(0ø?) Bugy sau

(ro)

St6 6I£t9'L

Tóc //£E '6b9 |

|I6€¿/£6P9L

a

|ct66l7ZP9I

-

9007 WEN

|0//9€€€8091

€SE 118 /9/,

ESe 118 L9L


|000?6EE8/8
|W1LS///60EL

~

(P0)

:
|c§6879873
|009£/€£rZ1

|01/7IPPSWSI
£007 WEN

=

|01118EvlEt

|

|019r6t/tv

=

Le
“ai

(9)
(6z)


|3

(C9)

(806) | €££I19/¿€

,
_¡ (0G) | EzzTig eee

NOậi qượn2 9s
MOP yy EA NOG

*

F080" PUD HIE 96

Fuep op 1[ư8OP dMDj synx Ưýs Jqd t2 'y

cty 8uoni ña 8uấp 'ñ2 892 +

OMY 491 nar Wa ‘ndy UeANBN ‘7,

Sugnp tp 8uep enur 3UH “1 |
ous to) BURH “AT
tọp odị tới uyầu nụ) rạụd ZuQud iq '9
2# nụ) rgUd 0goW3 2ÿ2 “€|

Šq tô MYL Te“


tu Ipn8t o2 0n! g2J-Z£

8B q20 nữ! INd 'L
_—
tiêu uyễu ngì ạqd uyowX 3g2 “TIT|

Huonp Suny uEoys Dy BA ULL “T

_van Buonp Š0on| upo 982 '£
uatL

tru Utg U? re) nụ nợp uyo3 35Q “TI|

7

đunp dex Bugp doy yotoy 2¥ Op ugn oy NY TeYd “b

x.

x

NÿH NY9N NÿS lý! -Y

NYS Iv

NYOL FH 10G NYO ONY
2007-9007 MipU Ái Èug) Do tịpa UONSU DA Ups I) YY HULL “7


pop 293 2


ly

tuy

{090t£6'910'D)

00000006
oO

(000'000'02)

(000'0000£)
{000°000°07)
OIL PIE LTT

Son oy

,

moon:



bony

OLE'8Z00E9

OOL'sso leeT


0¿8 860019

000'996't0£
£T

001869 LCL

06691611

bg

*

*

Sroyo -aMaoaaoud 5 Dao lDameo

(6S) 06'Ir098191

087 679 TOT

sve

@LD

0E£6g91¿L1
OFT ETI TET E

€£69'101°L
0££6£9'10IˆL


(1)

(RD

OTL

E895
TS6L00TrE



Ái

#£E00.”ˆ9PMC BIE, 0

ĐNOL

ddtesTifeshaveascoarsacsesernensesanvsanavacercceeteeencetet

NÿS IYL N2

pu wey TEP WES TEL 'E
rep ggoy déyu mp any ups rez |

uey ep spn en syd YD “1|

2E2 “AT

oeyy UÊN [ÉP WES f8 *A,


wey Tep Yury †8) n nẹp 0

ay hep ues Bop jeg “LT
up ọp uya øo 8p Aex yd 19 “P

YuryQA NHÍP 99 UES FEL 'E

'UJQ2 Tạ 2TM! HHÍP 99 URS IRL 'Z

(x) 2 £n[ 0Q ORY 1 9Ð -

#18 ueknay - |
yury MY YUP 99 URS FELT

2E2 'T

quip 99 Uys MeL “TI

wey rep ny seyd go

NẼH ly NyS Iý1- 8

2g wey uesu UES TEL “A

"9

oy 091 Suey piể 03 8uottd ÄqT 'ó
neq 1p tổ 8UPH '8


O(Jy uọ! ẩt

011 tỌI tiợgd ques


_

(0903768101)

06E'919'6G

¡0E 669
(0S6'y00/0EE)
(0cy'Sc0r£zS)

L

OOS ELT HE
| €6 60)
0096%/ S6
Œ1/%/19991
000'90£ 600:

(919898 SóP)
(919'898'SóF)
(ugr8) đug 2nI\| -

:

|000996ÿ0Z/1


|0P6TPW98T91

:

' (Z6)

'

18/01 €€6
í

008968 11
689°2LF'088
000/0000/.
|/6ÿ0EE9/201
|¿9//EZ6EL91
|/9//76EL91

OOF ULT9¢
|L£Z£E6068
|00960/89E
|£S/E9E808%

|1SI6S€EPWSI
|ISI6SEtE9SI

9007 UIEN

|000ytE9/Zt


HĨÚẾWMEN

0000E/€8Z€ —

1£1'06£ 67,

001Pể/'£
0LPI08S01
0Z8E/-S90'1

|

009'£/0+1
668
¡Œ'06) _ | 0616008ZS
Í 6b) — | 06//78972?S
gst

107
(E©
#9Zt —_
|/U
9e

% WAL

(coe)
(core)


nude
PT ypat
quay? OS

E8080

ORNL PIL 9

NỌA NO9N 9NÓ2 ĐNỌL

2u dnb vs wd quIy GONE “11

togd 0ygđ rnú2 n3 nữ uỆngu tếT Z
TH gs NYS END M HẸP HỌA, `T
tIH 0S B2 HỌA—

A

iy ep ONT

apap aby ayau gn reqd 8uoud ÁŒ '01

3w wey updu dou reyd ‘en wyd Deo 2g2 '6_—|

-

_

“S
+


'Z

wey opsu ON
'VAL IÿHd ÔN -V

wey ups ABA ']

Suop on 1ndu yn wud
gnu eyu dou teyd ugoqy 9p ga 201L
20nn uan gì trút ggnổN
uyd JoNỂu en Tey

yn ryud 14d 199 °9

oy ou pn tạng ¿

Suñp Aex Sugp doy yotoy ay Op uan oayy En Fed '8

-

NOA NQNON


ode

thye tip tong hip.

Dai hoe DL Thing Long


ở tài sẵn: Năm 2007 là 17204.966.000 đồng, so với nắm 2006 giảm
1.018.924.060 đồng tương ứng 5,92% do:
- Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn: Năm 2007 là 15.084.412.710 đồng giảm
998.924.056 đồng so với năm 2006 hay giảm 6.2%. Trong đó:
+ Tiền mặt: Năm 2007 là 377.611.223 đông. so vúi năm 2006 giảm 30,8%
tương ứng 390.200.130 đồng. Việc sụt giảm một lượng tiền lớn như vậy ảnh hưởng
nghiêm trọng tới khả năng thanh tốn của Cơng ty, do vậy Cơng ty nên giải quyết
sớm vấn đẻ này bằng cách đưa ra những chính sách phù hợp hơn như chiết khấu
thanh tốn cho khách hàng với tỷ lệ cao.
+ Các khoản phải thu: Năm 2006 là 13.097.775.110 đồng. nhưng nâm 2007
chỉ còn 12.723.573.600 đồng. giảm 374.201.510 dồng tương ứng 2,9%. Lý đo có
sự sụt giảm này là trong năm 2007 khoản phải thu khách hàng giảm 534.765.015
đồng do khách hàng đã trả tiền.
+ Tôn kho: Năm 2007 là 1.642.219.945 đồng giảm 0,43% so với nám 2006,
(giảm xấp xỉ 7.157.646 đồng).
- Tài sản cố định
lẩu tư dài hạn:
im 2007 là 1.101.629.230 đồng giảm 1.78%
(tương ứng 20.000.000 đồng) so với năm 2006. Vẻ tài sản cố định, trong năm 2007
doanh nghiệp không đầu tư mua sắm thêm .

Về nguồn vốn: Tổng nguồn vốn năm 2097 là 16.186.041.940 đồng giấm so
với năm 2006 là 1.018.924.060 đồng tương đương 5,92% đo:
+ Nợ ngắn hạn: Năm 2007 là 15.643.359.151 đồng, giảm 495.868.616 dông (xấp
xỉ 3,07% ) so với năm 2006. Sự sụt giảm này chủ yếu do sự sụt giam của các khoản
phải trả người án 1.868.174.714, khỏang L7,5%,
+ Nguồn vốn chủ sở hữu: Nam 2007 giảm dáng kể, giảm gần một nửa (khoảng
49.1%, tương ứng 523.01
50 dồng) so với năm 2006. Vốn chủ sở hữu giản cho.
thấy khả năng tự chủ vẻ tài chính của Cơng ty dang giảm mạnh, Công ty đang phụ


thuộc vào lãi vay ngân hàng.
Các quỹ của Cơng ty đều được trích lập từ các khoản lợi nhuận của Công ty theo
đúng quy định của pháp luật.

“Đã Qhị huúo_c408037


Béo ota thie tip ting hop

Dui hoe DL Thing Loug

3. Phan tich cdc chi tiêu tài chính cơ bản
a. Chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán
Chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh tốn của Cơng ty Cổ phần 27-7 Hải Hậu:
chỉ tiêu
Cơng thức tính | Năm 2006 [ Năm 2007 | DVT

Khả năng thanh
án Điện thời
toán hiện thời
Khả năng thanh
toán nhanh

0.99
ow |
i

Tổng nợ ngắn hạn


0.96
am |
.

Lan.

1a

Lan

Khả năng thanh toán hiện thời, cha Cong ty nam 2007 là 0,96 lần giảm 0,03
lần se với năm 2006 (0,99 lần), việc giảm đự tưữ tài

sản lưu động đồng nghĩa với

việc giảm nợ phải trả và tốc độ giảm của thú sản lưu động thấp hơn tốc độ giảm của
khoán nợ phải trả, Cả hai năm chỉ tiêu này đều nhỏ hơn 1, điều này chứng tổ việc
dự trữ tài

sản ngắn bạn của Cơng ty để trang trải cho các khốn nợ ngắn hạn chưa

cao, kha nang thanh tốn cịn thấp,

Chí tiêu khá năng thanh tốn nhanh của Cơng ty năm 2007 là 0,86 lần giảm

0.03 lần so với năm 2006( Q.89 lần), nhưng cả 2 nam chỉ tiều này đều lớn hơn 0,5,

điểu đó chứng tơ hơạt động kinh doanh của Cơng ty điễn ra thường Xuyên. liên tục

không bị lưu kho nhiều, điều này rất tốt vì như vậy sẽ tránh được sự biến động bất

lợi về giá.
b. Cơ cấu tài sản, nguồn vốn

Cơ cấu tài sản và nguồn vốn được phân ánh qua bảng số liệu dưới đây:



Chỉ tiêu

TSLĐ&ĐTNH/ Tổng TS

Năm 2006 ¡ Năm 2007 | BVT | Chenh lech
93.48

|TSCĐ&
ĐTDH/TổngTS
| 652 |

Nợ phải trả/ Tổng NV.
NVCSH/ Tổng NVˆ

938
62

]

93,19

%


9665

%

68)

3.35

%

TỊ

|

(0,29)

0.39

2.85

285)

j

Qua bảng cân đối kế tốn, ta có thể thấy Cơng ty Cổ phân 27-7 Hải Hậu có

cơ cấu tài sản lưu động lớn hưn tài sản cố định. điều này phù hợp với hình thức
chính của Cơng ty.

Chỉ tiêu tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn trên tổng tài sản: năm 2007 là


93.11
chênh lệch giảm so với năm 2006 là 0,29%, Chênh lệch trên là rất nhỏ cho.
thấy sự ồn định của tỷ lệ TSNH trên Tổng T§ của Cơng ty,
Dé Thi Thio_AOSO34

7


Béo cde ture tig ling hip

Dai hoe DL Thang

Long

Chỉ tiêu tài sản cố định và đầu tư dài hạn trên tổng tài sản năm 2007 là
6,81% tăng so với năm 2006 là 0,29 %, Công ty đang tiếp tục đầu tư thêm vào tài
sản cố định.
Chỉ tiêu nợ phải trả trên tổng nguồn vốn: Năm 2007 là 96,65% tâng so với
năm 2006 là 2,859, do Công ty đã trả hớt các khoản nợ ( giảm 1.868.174.714)
Chỉ tiêu VCSH trên tổng nguồn vốn: năm 2007 là 3,35% thấp hơn so với
năm 2006 ïà 285%. Công ty nên tăng cường thêm nguồn vốn bằng cách phát hành
trái phiếu.
¢. Chiêu phản ảnh khả nãng sinh lời:
Khả nâng sinh lời của Công ty Cổ phản 27-7 Hải Hậu phắn ánh qua bảng số
liệu sau:
chỉtiêu
Công thức tính
Tỷ lệ thu nhập trên | Lợi nhuận rịng


Tổng tài sản

Tổng tài sã n

Tỷ suất lợi nhuận ¡

Lợi nhuận ròng

ròng

Doanh thu thuần

Hiệu suất sử đụng | Doanh thu thuần
tài sản
"Tổng tài sả n

thu
năm
mức
các

Nam 2006” | NOm 2007 |

IVT

249

3⁄6

%


3,6

466

%

69,3

Km...

%

“Tỷ suất lợi nhuận rịng : Năm 2007 là 4.46% có nghĩa là cứ một đồng doanh
thuần thì có 0.0466 đồng lợi nhuận. Tỷ suất lợi nhuận nam 2007 tăng so với
2006. Điều này cho thấy hiệu suất sử dụng vốn của Cơng ty đã có hiệu quả,
độ táng của doanh thu thuần năm 2007 không đáng kể mà mức gia tăng của
khoản chỉ phí thì khá lớn khiến cho lợi nhuần rịng của Cơng ty tăng khơng

cao. Cơng ty nên thay đổi chính sách và chiến lược kinh doanh nhằm giảm bớt chỉ
phí hơn nữa nhằm gia tăng lợi nhuận.
Hiệu suất sử dụng tài sản năm 2007 là 77.4% nghĩa là cứ 1 đồng vốn bỏ
ra đầu tư vào tài sản thì thu được 0,774 đồng doanh thu (<1), hiệu suất sử dụng tài
sản nâm 2007 tăng so với năm 2006. Nhìn chưng, Cơng ty sử dụng tài sản chưa
được hiệu quả cho lắm. Trong những năm tới , Công ty cần nâng dân tỷ suất lợi
nhuận trên tổng tài sản bằng cách đẻ ra những chính sách, biện pháp hữu hiệu để
tang tốc độ luân chuyển đồng vốn,

n lương
de ome Ti khi thành lập tới nay, Cơng ty ln hồn thành nghĩa vụ đóng góp với

ngân sách nhà nước, cán bộ nhân viên Cơng ty ln có việc làm và thu nhập én
định. ý thức được (âm quan trọng của yếu tố con người, ban giám đốc đã đưa ra

kề,

2Ý, Cơ cấu lao động và

D6 hị Chúa cÃ0S010

18


Dui hive

DL Thing Long

những chính sách phù hợp nhằm chọn đúng người, đúng việc tạn sự ổn định và
tránh lãng phí lao động. Dưới đây là thống kế tình hình lao động của Công ty Cổ
phần 27-7 Hải Hậu trong năm 2006-2007:
Hiện nay Công ty Cổ phần 27-7 Hải Hậu có 45U nhân viên. Trong đó chiếm
hơn một nuã là người khuyết tật (chiếm 56.7%), số cùn lại là những người lao động

ở q khơng có việc làm trang thời. giao nông nhàn. Đội ngũ cán bộ kỹ thuật là
những người có kinh nghiệm và đã tốt nghiệp đại học, cao đẳng.
Chế độ tiền lương: lương trung bìoh của cán bộ nhân viên trong Công ty là
850.000 déng nguvijhang.
Như vậy thu nhập bình quân tháng của doanh nghiệp cũng khá cao, đây là
mức thu nhập khá ổn định đối với những người lao động ở nơng thơn, đó cũng là
động lực khuyến khích người lao động làm việc hãng say hơn.
Thời gian lao động: Đối với nhân viên hành chính là 8 tiếng/ ngày. tuần nghỉ

chủ nhật,

Đổi với cán bộ kỹ thuật cỏ bản 8 tiếng/ngày, nếu làm thêm giờ hay làm cả,
chủ nhật thì được thưởng thêm 200.000 đồng/ tháng hay 25.000 đồng/ tiếng
Đ với cơng nhân lưưng tính theo sản phẩm làm được trong một tháng.
thời, gian làm việc không quá 8 tiếng/ngày. Cứ cuối mỗi ngày ghi nhận số sản
phẩm làm được và cộng vào cưối tháng.
Quỹ phúc lợi: Bao gồm các khoản phụ cấp, trợ cấp cho ngưi ốm đau,
mất việc làm, chế độ chính sách đãi ngộ của Công 1y luôn công bằng với tất cả các.

nhân viên. công nhân trong Công ty.
Quỹ BHXH, BIIYT: đúng theo quy định của pháp luật cho mọi công nhân
trong Công ty.

Chế độ đãi ngô cán hộ, nhân viên: Cơng ty khơng ngừng đào tạo, bồi đưỡng.
năng cao trình độ cán bộ, xây dựng chiến lược phát triển nguồn nhân lực thông qua
việc gửi một số cán hộ đi tham gia các lớp học bơi dưỡng vẻ kính tế tài chính, luật
pháp, cá c lớp học tại chức, các khố học về nghiệp vụ chun mơn, và nghiệp vụ
khác...

Chính sách đào tạo: hàng tháng Công ty luôn mở lớp đào tạo học và dạy

nghề cho mọi đối tượng, ưu tiên cho con em thương bệnh

bình được miễn giảm

học phí và trợ cấp tiên lương. trợ cấp về nơi ăn chỗ ở cho người làn tật.

Di Thi hán + 406037




×