Tải bản đầy đủ (.pdf) (99 trang)

Đặc điểm của câu biểu thị sự tình hoạt động di chuyển trong tiếng Việt và một số nhận xét bư

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (882.58 KB, 99 trang )


THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Đặc ñiểm của câu biểu thị sự tình hoạt ñộng di chuyển trong tiếng Việt và
một số nhận xét bước ñầu về kiểu câu này trong thơ Xuân Diệu

1. Lý do chọn ñề tài

OBO
OKS
.CO
M

LỜI MỞ ĐẦU

Nghiên cứu cấu trúc nghĩa biểu hiện và các kiểu nghĩa biểu hiện của câu
là một trong những vấn ñề trọng tâm của Ngôn ngữ học nói chung và của Việt
ngữ học nói riêng. Một trong những kiểu nghĩa biểu hiện của câu thu hút sự chú
ý của các nhà Việt ngữ học là các câu biểu thị sự tình hoạt ñộng di chuyển có
hướng

- Nguyễn Kim Thản là người ñầu tiên miêu tả ñặc trưng của nhóm vị từ
hoạt ñộng này. Ông cho rằng: “Trong những ñộng từ thuần Việt có một nhóm từ
ñặc biệt là những ñộng từ vận ñộng có phương hướng xác ñịnh như ra, vào, lên,
xuống, ñến, tới, sang, qua, lại, về. Đứng về mặt phân phối, những ñộng từ này
quả là rất giống với những ñộng từ có ý nghĩa trừu tượng (làm lụng, yêu
thương...). Nhưng ñứng về mặt cấu tạo, chúng có những ñặc ñiểm khác. chúng
là những từ biểu thị vận ñộng có phương hướng xác ñịnh, hay nói cách khác, tự
thân nó ñã bao hàm ý nghĩa về phương hướng” (Nguyễn Kim Thản - 1967).
- Nguyễn Lai, trong cuốn “Nhóm từ chỉ hướng vận ñộng trong tiếng Việt”
thì tập trung vào việc nghiên cứu cách sử dụng một số vị từ chỉ hướng như ñi,
ra, vào, lên, xuống, sang, qua, ñến, tới, lại, về... trên ba trục không gian, thời



KI L

gian và tâm lý (sắc thái). Tuy nhiên, cũng giống như Nguyễn Kim Thản, tác giả
không ñả ñộng gì ñến sự tình của câu mà các vị từ ñó biểu thị.
- Trong cuốn “Ngữ pháp chức năng Tiếng Việt - Vị từ hành ñộng” ,
Nguyễn Thị Quy cũng nghiên cứu khá kĩ về hoạt ñộng di chuyển nhưng tác giả
chủ yếu ñi sâu về miêu tả các vị từ hành ñộng di chuyển như ñi, lên, vào, ra,
xuống, chạy, rời, trốn...hơn là miêu tả các kiểu sự tình. Tác giả chia ra làm hai
loại vị từ hành ñộng di chuyển:
+ Vị từ hành ñộng di chuyển một diễn tố:



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Chic xe phúng nh bay
+ V t hnh ủng di chuyn hai din t:
Th trng ủó ủn H Ni
Núi chung, c ba tỏc gi trờn ủõy tuy ủó cú nhng nghiờn cu khỏ sõu v

OBO
OKS
.CO
M

nhng v t hnh ủng di chuyn nhng thc t vn khụng cú ai ủ cp ủn vn
ủ ny cp ủ cao hn, ủú l cõu biu th s tỡnh hot ủng di chuyn trong ủú
v t di chuyn ủúng vai trũ lm trung tõm. Tỡnh hỡnh ủú ủũi hi phi cú s
nghiờn cu sõu hn v kiu cõu ny nhm lm sỏng t cỏc ủc ủim ca chỳng.
2. Mc ủớch, ý ngha ca khoỏ lun ny


- Khoỏ lun ny l mt trong nhng cụng trỡnh nghiờn cu v cu trỳc
ngha biu hin ca mt kiu cõu: cõu biu th s tỡnh hot ủng di chuyn.
- Bng cỏc c liu c th, khoỏ lun ny mun ủi sõu tỡm hiu ủc ủim
ca kiu cõu ny th hin qua cu trỳc v t tham t, ng ngha ca v t trung
tõm v ủc ủim cỏc vai ngha.

- Khoỏ lun cũn bc ủu kho sỏt v nờu ra nhng nhn xột s b v
kiu cõu biu th s tỡnh hot ủng di chuyn trong th Xuõn Diu trờn hai bỡnh
din ng phỏp v ng ngha.

3. Phng phỏp nghiờn cu v t liu

3.1. Phng phỏp nghiờn cu: chỳng tụi s dng 4 phng phỏp:
- Phng phỏp phõn tớch thnh t trc tip: ủõy l phng phỏp ủc
dựng ủ phõn tớch cu trỳc cỳ phỏp ca cõu.

- Phng phỏp phõn tớch ngha (biu hin): ủõy l phng phỏp dựng ủ

KI L

phõn tớch cu trỳc v t - tham t ca cõu.

- Phng phỏp phõn tớch din ngụn ngh thut: phng phỏp ny dựng ủ
phõn tớch mt vn bn th v cỏc cõu th trong vn bn.
- Phng phỏp thng kờ ủc s dng ủ nghiờn cu s phõn b ca kiu
cõu ny trong vn bn.

3.2.T liu: Khoỏ lun ca chỳng tụi da trờn hai ngun t liu chớnh:
- T liu ting Vit khu ng: Chỳng tụi chn lc nhng vớ d ủin hỡnh

nht trong ting Vit hng ngy ủ kho sỏt.



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
- Tư liệu văn bản thơ Xn Diệu: Chúng tơi lấy tư liệu trong các tập thơ:
“Thơ thơ”, “Gửi hương cho gió” (giai đoạn trước Cách mạng tháng Tám 1945)
và “Riêng chung”, “Mũi Cà Mau”, “Cầm tay”, “Hai đợt sóng”, “Thanh ca” (giai
đoạn sau Cách mạng tháng Tám 1945).

OBO
OKS
.CO
M

4. Bố cục của của khố luận

Ngồi phần Mở đầu và Kết luận, bố cục của khố luận gồm ba chương:
Chương I: Cơ sở lý thuyết.

Chương II: Đặc điểm của câu biểu thị sự tình hoạt động di chuyển trong
tiếng Việt.

Chương III: Một số nhận xét bước đầu về kiểu câu biểu thị sự tình hoạt

KI L

động di chuyển trong thơ Xn Diệu




THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
CHNG I
C S Lí THUYT
1. Khỏi nim ngha biu hin v cỏc kiu ngha biu hin ca cõu

OBO
OKS
.CO
M

1.1. Khỏi nim ngha biu hin ca cõu

K tha quan ủim ca Moris (1936), S.Dik (1981) cho rng cú ba
bỡnh din phõn tớch cõu da trờn quan h v chc nng: cỳ phỏp, ng
ngha, ng dng.

1. Chc nng cỳ phỏp ch ủnh cỏi khung quy chiu (prespective)
m t ủú s tỡnh ủc th hin trong cỏc biu thc ngụn ng hc: Ch
ng (Subject) v B ng (Object).

2. Chc nng ng ngha ch ủnh ra cỏc vai, mang s ch ca cỏc t
ng cú liờn quan, hin din trong cỏi s tỡnh ủc biu th bng kt cu v
ng (predication): Tỏc th (Agent), ớch (Goal), Tip th (Recipent)...
3. Chc nng ng dng ch ủnh tỡnh trng thụng tin ca cỏc thnh
t vi mt tỡnh hung giao tip rng hn m trong ủú nú xut hin: Ch
ủ (Theme) v Hu ủ (Tail), (Topic) v Tiờu ủim (Focus).
Theo Dik, bỡnh din ng ngha, cõu bao gi cng biu th mt s
tỡnh (state of affairs) nht ủnh. Xột v mt cu trỳc, kt cu v ng ht
nhõn (nuclear predication) ủc to thnh bi thuc tớnh hay quan h ca

v ng, liờn kt vi cỏc thc th do danh t biu th cú chc nng biu th
cỏc s tỡnh. Cú nhiu loi s tỡnh khỏc nhau nhng theo Dik, cú hai ủc

KI L

trng c bn quy ủnh s khỏc bit ca cỏc s tỡnh, ủú l tớnh nng ủng
(Dynamism) v tớnh ch ý hay tớnh kim soỏt ủc (Control).
Phi hp 2 tiờu chớ ny S. C. Dik phõn chia cỏc s tỡnh thnh 4 loi:
1. Mt bin c (s tỡnh ủng) ch ủng l mt hnh ủng (Action).
2. Mt bin c (s tỡnh ủng) khụng ch ủng l mt quỏ trỡnh (Process).
3. Mt tỡnh th (s tỡnh tnh) ch ủng l mt v th (Situation).
4. Mt tỡnh th (s tỡnh tnh) khụng ch ủng l mt trng thỏi (State)
(Dik 1981:36).



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Bảng phân loại sự tình của Dik ñược biểu hiện như sau:

[- chủ ý]

[– Động]

SỰ KIỆN

TÌNH HUỐNG

Hành ñộng

Tư thế


OBO
OKS
.CO
M

[+ chủ ý]

[+ Động]

Quá trình

Trạng thái

M. A. K. Halliday (1985), một ñại diện khác của Ngữ pháp chức năng cho
rằng bình diện nghĩa của câu ở bậc nghĩa (semantic level) là nghĩa biểu hiện
(representational meaning) tức là cái nội dung nghĩa phản ánh sự tình trong thế
giới ñược miêu tả. Ông gọi nghĩa này là nghĩa ý niệm, và phân biệt nó với nghĩa
liên nhân và nghĩa văn bản trong ngữ pháp chức năng (hệ thống) của ông.
Halliday chú ý nhiều ñến chức năng ñộng, ñến quá trình nên ông ñã chia nghĩa
câu thành 6 quá trình, mà ông gọi là các "kiểu quá trình" (process types) với
"phương thức phản ánh ñược thể hiện là hệ thống chuyển tác" (transitivity).
Sáu quá trình ñó là:

1. Quá trình vật chất (material processes - MP) trong ñó có một hành thể
(Actor) và có một ñối thể (Goal ). Ví dụ:
Jack

fell down
Actor


and

broke

MP

his crown.

MP

Goal

(Jack ngã và làm vỡ chiếc mũ miện của mình)

2. Quá trình tinh thần (mental processes) trong ñó có nghiệm (Senser) và
có nhân tố gây cảm giác.Ví dụ:

KI L

Mary like the gift. (Mary thích món quà)

3. Quá trình quan hệ (relational processes) trong ñó có trả lời câu hỏi: cái
gì, của ai, ở ñâu mà tham tố có chức năng mang một thuộc tính xác ñịnh, ñồng
nhất. Ví dụ:

Tom is a leader. (Tom là lãnh tụ)
4. Quá trình hành vi (behavioural processes) như nghe, nhìn, cử ñộng và
tham tố duy nhất là người thực hiện hành vi. Ví dụ:
Fortune is smiling on you. (Vận may mỉm cười với chúng tôi)




THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
5. Quỏ trỡnh núi (verbal processes) trong ủú cú ngi núi (Sayer) núi ra
ủiu gỡ v ngi tip nhn (Receiver). Vớ d:
Responding, the minister implied that the policy had been changed. (Phn
ng li, ụng b trng mun núi rng chớnh sỏch ủó thay ủi).
ti. Vớ d:

OBO
OKS
.CO
M

6. Quỏ trỡnh hin hu (existential processes) trong ủú cú tham t l vt tn
There was a storm. (Cú mt cn bóo)

Trong sỏu quỏ trỡnh nờu trờn Halliday phõn bit ba quỏ trỡnh "Vt cht,
Tinh thn, Quan h l 3 quỏ trỡnh chớnh trong h thng chuyn tỏc trong
ting Anh". Cũn ba quỏ trỡnh cũn li ủc "ủnh v trờn ủng ranh gii ca cỏc
quỏ trỡnh ny t cỏi ny qua cỏi kia, khụng tht s rừ rng", ủú l:
- Trờn ủng ranh gii gia cỏc quỏ trỡnh vt cht v quỏ trỡnh tinh thn l
cỏc quỏ trỡnh hnh vi.

- Trờn ủng ranh gii gia cỏc quỏ trỡnh tinh thn v quỏ trỡnh quan h l
phm trự ca nhng quỏ trỡnh phỏt ngụn.

- Trờn ủng ranh gii gia quỏ trỡnh quan h v quỏ trỡnh vt cht l cỏc
quỏ trỡnh liờn quan ủn s hin hu .


V ni dung c th ca cỏc quỏ trỡnh ủc miờu t bng cỏc tham th v
chu cnh vi t cỏch l "nhng phm trự ng ngha gii thớch mt cỏch khỏi quỏt
nht cỏc hin tng ca th gii hin thc trong cỏc cu trỳc ng ngha". Vớ d:
The lion

chased

(Con s t

(tham th)

KI L

(tham th) (quỏ trỡnh)

the tourist

ủui

ngi khỏch du lch

lazily

through the bush

(chu cnh)

(chu cnh)


u oi

trong rng)

Ngoi cỏc tham th nờu trờn cũn cú cỏc tham th khỏc: Li th
(Beneficiaty), Cng vc (Range) v cỏc thnh phn chu cnh.
K tha cỏc quan ủim ca Dik v Halliday, Vit Nam ủu nhng nm
90, Cao Xuõn Ho ủ cp ủn ngha biu hin ca cõu. Theo Cao Xuõn Ho,:
"ngha biu hin phn ỏnh cỏc s tỡnh ca th gii ủc núi ủn trong cõu".



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
phân loại nghĩa biểu hiện của câu, ông cũng dựa vào hai tiêu chí tối quan trọng
mà Dik ñã nêu ra là [(+), (-)ñộng] và [(+), (-)chủ ý], ñồng thời bổ sung thêm tiêu
chí khác: [(+), (-)nội tại]. Kết quả phân loại của Cao Xuân Hạo ñã phân biệt
thành 4 kiểu nghĩa biểu hiện: Hành ñộng [+ñộng], [+chủ ý], Quá trình [+ñộng],

OBO
OKS
.CO
M

[-chủ ý], Trạng thái [+ñộng], [+nội tại], Quan hệ [+ñộng], [-nội tại].
Ông cũng ñưa thêm "Sự tồn tại" xếp ngang hàng với Biến cố và Tình
hình, thay ô Tư thế (bậc 2) của Dik bằng loại Quan hệ mà Halliday coi như một
trong 3 loại quá trình lớn của ông (bên cạnh quá trình vật chất và quá trình tinh
thần) và ñặt ngang hàng với loại Trạng thái trong các loại lớn của những quá
trình tĩnh mà Dik gọi là Tình hình (situation).


Sơ ñồ các kiểu nghĩa biểu hiện theo cách phân loại của Cao Xuân Hạo

KI L

ñược biểu diễn như sau:



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Tỏc ủng
+Chuyn tỏc
To dit

OBO
OKS
.CO
M

Hnh ủng
(+ ch ý)

+di chuyn

-Chuyn tỏc

-di chuyn

Bin c
( + ủng)


Tỏc ủng

+Chuyn tỏc

To dit

Quỏ trỡnh
( - ch ý)

+ ủnh v

-Chuyn tỏc

Sinh dit

- ủnh v

Trng thỏi
( + ni ti)

Tớnh cht
(+ thng
tn)

Phm cht
+th cht
Tớnh khớ
(-th cht)
+ th cht


Tỡnh trng
( - thng
tn)

Tỡnh hỡnh
( - ủng)

KI L

S TèNH

Tn ti

Chuyn bin

Vt th

- th cht
(tõm trng)
Vi
vt th

Vi
hon cnh

Quan h
( - ni ti)
S tỡnh

Vi

s tỡnh
Vi
hon cnh

Chuyn thỏi

Chuyn
Tovtỏc
Hu dit
+ hng
- hng
c ủng
ng x
Chuyn thỏi

Chuyn
Tovtỏc
Hu dit
Chuyn thỏi

Chuyn
nyvsinh
Chuyn
dit
thỏi
th.vong
tớnh ( + sinh)
th. tớnh (trớ sinh)
tu
cm tớnh

vt trng
th trng
n tng
cm xỳc
tng
ủi
tng
liờn
v
trớ
thi
ủim
kt
hp
tng
khụng
tỏc
gian
thi gian



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Giải thích nội dung sơ ñồ, Cao Xuân Hạo ñã chỉ ra "3 loại nghĩa
biểu hiện cơ bản" ñó là "câu tồn tại", "câu chỉ sự tình ñộng hay sự việc,
biến cố" và "câu chỉ sự tình tĩnh hay tình hình". Và tiếp theo là lần lượt
xét 4 loại câu, nêu cụ thể hơn một bước nữa là câu "chỉ hành ñộng", câu

OBO
OKS

.CO
M

"chỉ quá trình", câu "chỉ trạng thái" và câu "chỉ quan hệ với những tiểu
loại và cách thực hiện của nó".

Tiếp theo hướng ñào sâu vào nghĩa của câu, gần ñây Nguyễn Văn Hiệp ñã
cố gắng tìm hiểu "cấu trúc câu tiếng Việt nhìn từ góc ñộ ngữ nghĩa". Tác giả cho
rằng "cú pháp lấy câu làm ñơn vị nghiên cứu cơ bản - lại là một ñơn vị phức tạp
về bản chất: có rất nhiều loại nội dung ñược truyền ñạt trong một câu, dưới hình
thức này hay hình thức khác". Tác giả chủ trương không miêu tả cú pháp ñộc lập
với nghĩa và chú ý "dựa trên những kinh nghiệm tri nhận của chúng ta về thế
giới và cách chúng ta tổ chức, trình bày những kinh nghiệm ñó".
Nguyễn Văn Hiệp thừa nhận "câu là một thực thể nhiều "chiều" và "ñứng
trên góc ñộ ngữ nghĩa có thể có một cách nhìn "lập thể" về câu "ñi ñến một lối
phân tích mang tính mô-ñun về các thành tố cấu trúc của nó". Tác giả ñã phác
thảo những mô-ñun phân tích câu tiếng Việt theo "5 cấp ñộ sau:
1 - Cấp ñộ lõi sự tình của câu;
2 - Cấp ñộ khung câu;

3 - Cấp ñộ các chỉ báo tình thái của câu;

4 - Cấp ñộ các chỉ báo cho lực ngôn trung tiềm tàng của câu;
5 - Cấp ñộ cấu trúc thông ñiệp của câu"

KI L

Như vậy, có thể hiểu, theo tác giả, cấp ñộ thứ nhất - cấp ñộ lõi sự tình
chính là cấp ñộ nghĩa biểu hiện của câu.
1.2. Các kiểu nghĩa biểu hiện của câu

Theo Cao Xuân Hạo (1991), các sự tình ñược biểu hiện trong câu/phát
ngôn mà hạt nhân là khung vị ngữ, gồm lõi vị ngữ (mà trung tâm là vị từ) và các
tham tố của nó trong ñó có một tham tố làm ñề (hay tiêu ñề nếu câu có nhiều bậc
cấu trúc ñề - thuyết). Ở cấp ñộ khái quát, căn cứ vào kiểu sự tình mà câu biểu
thị, có thể phân chia nghĩa biểu hiện của câu thành ba loại:



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
- Câu tồn tại, nhận ñịnh rằng trong một thế giới hay một nơi nào ñó có
một cái gì
- Câu chỉ sự tình hay sự việc, biến cố
- Câu chỉ sự tình tĩnh hay tình hình

OBO
OKS
.CO
M

* Sự tồn tại của một sự vật ñược biểu hiện trong câu tồn tại có thể ñược
ñịnh vị hay không ñược ñịnh vị. Có những loại câu bắt buộc phải ñịnh vị như:
(a) Có chuột

(b) Trong nhà có tiền

(c) Trên tường treo một bức tranh

(d) Trên giường chễm chệ một thằng ñáng ghét

Tuy nhiên, không phải trong trường hợp nào câu dùng vị từ có hay còn

cũng ñều là câu tồn tại. Câu tồn tại không có chủ ñề mà chỉ có thể có khung ñề.
Những câu như: Nó có nhà, Nó có lỗi là những câu chỉ trạng thái chứ không phải
là câu tồn tại.

* Trong những câu chỉ biến cố hay sự việc có thể chia ra thành câu chỉ
hành ñộng và câu chỉ quá trình. Hành ñộng là một sự việc có chủ ý có thể do
con người hay ñộng vật thực hiện. Quá trình là một biến cố không có chủ ý, chủ
thể của nó (thực thể trải qua nó) có thể là người, ñộng vật hay bất ñộng vật.
* Trong các câu chỉ tình hình có thể phân biệt câu chỉ trạng thái với câu
chỉ quan hệ. Trạng thái là một tình hình có mặt trong bản thân chủ thể (thực thể
mang nó, hay ở trong trạng thái ñó). Quan hệ là một tình hình mà nội dung là
một cái gì ở giữa hai sự vật, dù ñó là sự tiếp xúc, một khoảng cách, một mối dây

KI L

nhân quả hay sự so sánh.

Trong luận văn này, chúng tôi dựa trên bảng phân loại các kiểu nghĩa biểu
hiện trên của Cao Xuân Hạo ñể nhận diện và miêu tả các sự tình cần khảo sát.
2. Sự tình ñộng và các kiểu câu biểu thị sự tình hoạt ñộng di chuyển trong
tiếng Việt

2.1. Sự tình ñộng

Thuật ngữ sự tình ñược hiểu theo nghĩa rộng là "cái có thể là tình huống
trong một thế giới nào ñó". Các sự tình có thể ñược chia thành nhiều kiểu khác



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

nhau theo các thông số nghĩa cần yếu của chúng. Hai thông số cơ bản ñó là tính
ñộng (dynamism) và chủ ý (control) (S. Dik 1981)
Trước hết chúng ta phải phân biệt sự tình [+ñộng] và sự tình [-ñộng]. Sự
tình [-ñộng] bao gồm các sự tình không bao hàm bất kỳ sự biến ñổi nào, tức là

OBO
OKS
.CO
M

những thực thể không ñổi ở bất kỳ thời ñiểm nào trong suốt thời gian tồn tại của
sự tình. Còn sự tình [+ñộng] là những sự tình có sự biến ñổi trong thời gian, tức
là các biến cố. Sự tình [+ñộng] (biến cố) có thể chia thành hai loại sự tình: hành
ñộng [+chủ ý] và quá trình [-Chủ ý].

(a) Hành ñộng là một sự tình chủ ý, có một trong những thực thể hàm
chứa nó, có năng lực quyết ñịnh cái sự tình ñó tồn tại hay không. Ví dụ:
Hạnh mở cửa sổ

Trong ví dụ này, Hạnh là người quyết ñịnh sự tồn tại của sự tình ñược
miêu tả - Hạnh có thể quyết ñịnh không mở cửa và là kẻ chủ ý của sự tình ñược
biểu thị trong ví dụ trên.

(b) Quá trình là một sự tình trong ñó thực thể là chủ thể quá trình không
thể quyết ñịnh các quá trình ñó có tồn tại hay không: Ví dụ:
Cái cây bị ñổ

Trong ví dụ này thì cây không thể quyết ñịnh ñược quá trình ñổ hay
không mặc dù Cây là chủ thể của quá trình này.


Như vậy, sự tình [+ñộng] ñược chia ra thành hai loại sự tình là: hành
ñộng: [+ñộng], [+chủ ý] và quá trình: [+ñộng], [-chủ ý]

2.1.1. Sự tình [+ñộng], [+chủ ý] ñược gọi là hành ñộng

KI L

Theo Cao Xuân Hạo (1991) thì : “một biến cố trong ñó có một chủ thể
làm một việc có chủ ý gọi là hành ñộng. Chủ thể của một hành ñộng gọi là hành
thể hay kẻ hành ñộng” (actor).

Tác giả chia ra làm hai loại hành ñộng: hành ñộng chuyển tác và hành
ñộng vô tác.

(a)Một hành ñộng không tác ñộng ñến một ñối tượng khác ñược gọi là
hành ñộng không chuyển tác hay vô tác. Hành ñộng này có thể chỉ có một diễn
tố duy nhất là hành thể, tuy ñó có thể là một diễn tố phức hợp, gồm nhiều nhân



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
vt cựng hnh ủng. Trong cỏc s tỡnh ny ngoi din t (argument) cng cũn cú
cỏc tham t khỏc l cỏc chu t (circumstants).
- i vi nhng v t nh ủi, chy, bay, nhy, ngoi hnh th (din t duy
Con chim
Din t
Hnh th

OBO
OKS

.CO
M

nht) cú th cú thờm cỏc chu t v trớ. Vớ d:
bay

trờn tri

V t

Chu t

Hnh ủng

V trớ

- i vi cỏc v t nh ủn, ti, vo, ra, ri, ngoi din t hnh th cũn
cú thờm mt din t khỏc ch ngun hay ủớch:
Cu th
Din t 1
Hnh th

vo

sõn

V t

Din t 2


Hnh ủng

ớch

Vi nhng hnh ủng nh xem, nhỡn l hnh ủng vụ tỏc nhm mc ủớch
tri giỏc ủi tng ch khụng nhm tỏc ủng ủn ủi tng. i tng ca cỏc
hnh ủng nh xem, nhỡn l nhng din t ủc coi l loi ủi th ủc bit,
khụng b tỏc ủng m cũn tỏc ủng li ngi hnh ủng. i th ny cú th
ủc gi l ủớch hoc l mc tiờu.Vớ d:
Cu bộ
Din t 1

cụ bộ

V t

Din t 2

Hnh ủng ng x

Mc tiờu

KI L

Hnh th

nhỡn

(b) Mt hnh ủng cng cú th tỏc ủng ủn mt ủi tng no ủú: ủú l
hnh ủng chuyn tỏc hay cp vt. Loi hnh ủng ny cú hai din t, l ch th

ca hnh ủng (hnh th) v vt hay ngi chu s tỏc ủng ca hnh ủng (ủi
th hay b th).

- Hnh ủng khụng tỏc ủng vo vt cú sn m lm cho nú hỡnh thnh, l
mt hnh ủng to tỏc. i tng ca nú l mt din t ủc gi l to th. Vớ
d:



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
xây

nhà

Diễn tố 1

Vị từ

Diễn tố 2

Hành thể

Hành ñộng

Tạo thể

OBO
OKS
.CO
M


Hùng

- Hành ñộng biểu thị bằng một vị từ như nói, hỏi, trả lời, thuật lại kể…
khi dùng với một danh ngữ hay một câu làm bổ ngữ cũng là một hành ñộng tạo
tác có tạo thể là một diễn tố thứ 2. Ví dụ:
Hạnh
Diễn tố 1
Hành thể

thuật lại

một câu chuyện

Vị từ

Diễn tố 2

Hành ñộng

Tạo thể

- Câu lấy hành thể làm ñề và vị ngữ chứa vị từ hành ñộng làm thuyết với
ñối thể ñặt ngay sau vị từ. Ví dụ:
Long
Diễn tố 1
Hành thể

ñánh


Dũng

Vị từ

Diễn tố 2

Hành ñộng

Đối thể

- Trong câu biểu hiện hành ñộng: cho, tặng, gửi thì tiếng Việt xử lý người
nhận như là một diễn tố thứ hai. Ví dụ:
Tuấn
Diễn tố 1

Long

tiền

Vị từ

Diễn tố 2

Diễn tố 3

Hành ñộng

Tiếp thể

Đối thể


KI L

Hành thể

cho

- Hành ñộng gây nên một quá trình nào ñó mà chủ thể chính là ñối thể của
hành ñộng chuyển tác ấy. Khi quá trình này ñược biểu hiện hiển ngôn thành một
vị từ riêng không ñi liền với vị từ hành ñộng thành chuỗi, hành ñộng chuyển tác
ñược gọi là hành ñộng gây khiến. Ví dụ:
Toản bóp quả cam nát bét.
Tâm ñập cái cốc vỡ tan từng mảnh.
- Những hành ñộng ngôn từ có tính chất ñiều khiển ñược biểu hiện bằng



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
nhng v t nh: yờu cu, ủ ngh, ra lnh, saikốm theo mt cõu hnh ủng
lm b ng cng ủc coi l hnh ủng gõy khin. Vớ d:
Khng Minh sai Quan V git To Thỏo nhng Quan V khụng lm.
hng.

OBO
OKS
.CO
M

To Thỏo bt Triu Võn phi hng nhng Triờu Võn nht ủnh khụng


2.1.2. S tỡnh [+ủng], [-ch ý] ủc gi l quỏ trỡnh
Theo Cao Xuõn Ho: mt bin c trong ủú khụng cú mt ch th no cú
ch ý ủc gi l quỏ trỡnh.

Tỏc gi chia ra lm hai loi quỏ trỡnh: quỏ trỡnh chuyn tỏc v quỏ trỡnh vụ
tỏc.

(a) Quỏ trỡnh vụ tỏc l mt quỏ trỡnh khụng tỏc ủng ủn mt ủi tng
no khỏc ngoi cỏi ủi tng trc tip tri qua cỏi quỏ trỡnh y. Mt quỏ trỡnh vụ
tỏc cú th l mt s chuyn bin, cng cú th l mt s ny sinh hay hu dit.
- Mt quỏ trỡnh chuyn bin cú th l mt s chuyn bin v v trớ (di
chuyn) hay mt s chuyn bin v trng thỏi (chuyn thỏi).

+ Trong mt quỏ trỡnh di chuyn, s di chuyn khụng ch ủng cú th cú
hng v cng cú th kt thỳc mt ni hoc mt ủim nht ủnh. Nhng ni,
ủim kt thỳc ny thng l chu t. Vớ d:
Hoa
Din t
Quỏ th

ri

trc thm

V t

Chu t

Quỏ trỡnh


V trớ

KI L

+ Ngoi ra trong quỏ trỡnh di chuyn, ủim kt thỳc cng l mt din t
khi v t ca nhng quỏ trỡnh ny l nhng v t biu th s di chuyn cú hng
(ủn, ti, vo). Vớ d:
Mc

bay vo

mt

Din t 1

V t

Din t 2

Quỏ th

Quỏ trỡnh

ớch

- Mt quỏ trỡnh chuyn thỏi khi mt vt thay ủi v bờn ngoi hay (v)



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

trạng thái bên trong, hoặc một người hay ñộng vật cũng thay ñổi như vậy một
cách không chủ ý. Ví dụ:
Cô ấy tái mặt ñi
- Một quá trình nảy sinh khi một hiện tượng mới bắt ñầu, một ñối tượng

OBO
OKS
.CO
M

xuất hiện: Một cô bé ra ñời. Còn một quá trình huỷ diệt khi một hiện tượng kết
thúc, một ñối tượng biến mất: Một con chó chết ñi.

- Quá trình sinh diệt ñược xếp ngang với sự tồn tại vì những sự tình này
có cách xử lý giống nhau: diễn tố duy nhất của cả hai loại sự tình này ñi sau vị
ngữ hạt nhân của phần thuyết. Ví dụ:

Từ nhà bếp bốc lên một mùi thơm

- Bên cạnh ñó, cũng tồn tại một loại quá trình chuyển thái ñặc biệt là
những tri giác và sự nảy sinh cảm giác, tình cảm. Ví dụ:
Tôi cảm thấy ñau.
Tôi yêu anh ấy.

(b) Quá trình chuyển tác là những quá trình trong ñó một vật vô tri gây
một tác ñộng thay ñổi trạng thái hay vị trí của ñối tượng khác, hoặc huỷ diệt ñối
tượng ñó ñi. Đó là những quá trình có hai diễn tố trong ñó diễn tố thứ nhất là
chủ thể của sự tác ñộng, ñược gọi là lực. Ví dụ:
Một trận bão huỷ diệt mùa màng


Tóm lại, dựa trên hai tiêu chí là ñộng và chủ ý, chúng ta phân loại ñược 2
loại sự tình:

- Sự tình [+ñộng], [+chủ ý] ñược gọi là hành ñộng.

KI L

- Sự tình [+ñộng], [-chủ ý] ñược gọi là quá trình.
2.2. Sự tình hoạt ñộng di chuyển (vận ñộng)
2.2.1. Khái niệm

Sự tình hoạt ñộng di chuyển là một sự tình chỉ sự di chuyển có thể hướng
nhất ñịnh hay không và ñến một cái ñích nhất ñịnh hay không.
Trong khi biểu thị sự di chuyển bằng vị từ chỉ có hai diễn tố là chủ thể và
ñích ñóng vai trò quan trọng, còn các yếu tố khác ít khi là diễn tố của vị từ này.
Khi nghiên cứu ngữ nghĩa và ngữ pháp của câu chứa vị từ chỉ sự di chuyển có



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
hướng thì trước hết phải xác ñịnh rõ hai khái niệm hướng và ñích.
Hướng là căn cứ vào một cái mốc chung trong cái không gian bao quanh
thế giới của nhân loại. Chẳng hạn hướng ñi lên là xa dần trung tâm của Trái Đất,
còn hướng ñi xuống là ngược lại. Sự di chuyển ñó không phụ thuộc vào nguồn

OBO
OKS
.CO
M


và ñích của nó. Còn hướng ra và hướng ñi thì chỉ cần căn cứ và nơi xuất phát,
không phải chú ý ñến nơi hay vật làm ñích ñến.

Còn ñích là một vật cụ thể mà sự di chuyển nhằm thẳng vào. Nếu sự di
chuyển ấy có chủ ý thì ñích chính là nơi kết thúc mong muốn của sự di chuyển
ñang ñược biểu hiện trong câu. Đích qui ñịnh hướng và cách thức của sự di
chuyển.

2.2.2. Đặc ñiểm chung
(tiêu chí nhận diện)

Một sự tình hoạt ñộng di chuyển bao giờ cũng phải thoả mãn các tiêu chí
về: [+ñộng], [+di chuyển] và [+chủ ý] hay [-chủ ý], [+hướng] hay [-hướng].
Về mặt nội dung (ngữ nghĩa), cấu trúc nghĩa biểu hiện của hoạt ñộng di
chuyển bao gồm:

- Trung tâm là vị từ chỉ hoạt ñộng di chuyển: ñược thể hiện bằng ñộng từ
hay ñộng ngữ: Ví dụ:
(1)
Con chó
Diễn tố

(2)

trong sân

Vị từ

Chu tố


Hành ñộng

Vị trí

KI L

Hành thể

chạy

Con mèo

chạy vào

bếp

Diễn tố 1

Vị từ

Diễn tố 2

Hành thể

Hành ñộng

Đích




THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
(3)
ngã

dưới ñất

Diễn tố 1

Vị từ

Chu tố

Quá thể

Quá trình

Vị trí

(4)
Quả bóng
Diễn tố 1
Quá thể

OBO
OKS
.CO
M

Thằng bé


bay ñến

vị trí anh ấy

Vị từ

Diễn tố 2

Quá trình

Đích

- Có ít nhất là một diễn tố diễn tố:

+ Diễn tố thứ nhất (DT1) là hành thể hoặc quá thể: chủ thể của hoạt ñộng
di chuyển. Diễn tố này luôn có mặt. Ví dụ:

(6)

Tôi

chạy

Diễn tố

Vị từ

Hành thể

Hành ñộng


Quả cầu

bay

Diễn tố

Vị từ

Quá thể

Quá trình

KI L

(5)

+ Bên cạnh ñó còn có diễn tố thứ hai (DT2) có thể là nguồn hoặc ñích, tuỳ
theo ý nghĩa mà vị từ trung tâm biểu thị. Diễn tố này có thể có mặt hay không
tuỳ từng trường hợp cụ thể:



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
(8)
ủn

Phỏp

Din t 1


V t

Din t 2

Hnh th

Hnh ủng

ớch

(9)

OBO
OKS
.CO
M

H Chớ Minh

on tu

ri

bn Hm Rng

Din t 1

V t


Din t 2

Hnh th

Hnh ủng

Ngun

- Ngoi ra cũn cú th cú cỏc chu t (CT). Cú cỏc loi chu t chớnh l:
+ Chu t v v trớ:
(10)
Tụi

ủi

trờn con ủng ny

Din t

V t

Chu t

Hnh th

Hnh ủng

V trớ

ủn


lỳc 5 gi

Din t

V t

Chu t

Hnh th

Hnh ủng

Thi gian

Nam

ủi

bng xe mỏy

Din t

V t

Chu t

Hnh th

Hnh ủng


Cụng c

+ Chu t v thi gian:
(11)

KI L

Tu

+ Chu t v cụng c:
(12)



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
+ Chu tố về cộng cách:
(13)
ñi

với bạn gái

Diễn tố

Vị từ

Chu tố

OBO
OKS

.CO
M

Tôi
Hành thể

Hành ñộng

Cộng cách

Tuy nhiên trong một số trường hợp, người ta vẫn thường nhầm lẫn giữa
diễn tố 2 và chu tố dựa trên ñặc ñiểm ngữ nghĩa mà vị từ biểu thị. Ví dụ:
(14)
Tôi
Diễn tố
(15)
Tôi
Diễn tố 1

ñi

Hải Phòng

Vị từ

Chu tố

ñến

Hải Phòng


Vị từ

Diễn tố 2

Về mặt hình thức, câu biểu thị sự tình hoạt ñộng di chuyển ñược biểu thị
bằng một hình thức cú pháp chung là :

D1 + V + D2



D1 + V + g + D2

(16)
Cầu thủ

(17)

trên

sân

V

g

N2

KI L


D1

chạy

Huấn luyện viên

vào

phòng tập

D1

V

D2

(a) Dựa trên những ñặc ñiểm về [+hướng] và [-hướng], chúng ta chia ra
làm hai loại là: sự tình hoạt ñộng di chuyển có hướng và sự tình hoạt ñộng di
chuyển vô hướng.



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
- Sự tình hoạt ñộng di chuyển có hướng là loại sự tình mà người ta xác
ñịnh ñược hướng và ñích của sự di chuyển. Ví dụ:
(18)

(19)


sang

Munich

OBO
OKS
.CO
M

Đội tuyển Tây Ban Nha
Diễn tố 1

Vị từ

Diễn tố 2

Hành thể

Hành ñộng

Đích

Bão lụt

vào

miền Trung

Diễn tố 1


Vị từ

Diễn tố 2

Quá thể

Quá trình

Đích

- Sự tình hoạt ñộng di chuyển vô hướng là loại sự tình mà người ta không
xác ñịnh ñược hướng của sự di chuyển. Ví dụ:
(20)

bay

trên trời

Diễn tố

Vị từ

Chu tố

Hành thể

Hành ñộng

Vị trí


Chiếc lá

rơi

bên thềm

Diễn tố

Vị từ

Chu tố

Quá thể

Quá trình

Vị trí

KI L

(21)

Con chim

(b) Dựa trên những ñặc ñiểm về [+chủ ý] và [-chủ ý], chúng ta chia ra làm
hai loại sự tình hành ñộng di chuyển và sự tình quá trình di chuyển:
- Sự tình hành ñộng di chuyển là sự tình mà chủ thể của hoạt ñộng làm
một việc có chủ ý (chủ ñộng, tự ñiều khiển):




THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
(22)
sang

Paris

Diễn tố 1

Vị từ

Diễn tố 2

Hành thể

Hành ñộng

Đích

(23)

OBO
OKS
.CO
M

Tôi

chạy


trên sân

Diễn tố

Vị từ

Chu tố

Hành thể

Hành ñộng

Vị trí

Tôi

- Sự tình quá trình di chuyển là sự tình mà không một chủ thể nào có chủ
ý:
(24)

rơi

bên thềm

Diễn tố

Vị từ

Chu tố


Quá thể

Quá trình

Vị trí

Bóng

bay vào

sân

Diễn tố 1

Vị từ

Diễn tố 2

Quá thể

Quá trình

Đích

Mưa

(25)

KI L


Tiểu kết: Trên ñây chúng tôi ñã trình bày sự tình ñộng nói chung và sự
tình hoạt ñộng di chuyển nói riêng. Trước khi khảo sát kiểu câu này trong tiếng
Việt, chúng tôi muốn giới thiệu sơ qua về thơ Xuân Diệu và lý do chọn thơ Xuân
Diệu ñể khảo sát kiểu câu này.

3. Lý do chọn thơ Xuân Diệu ñể khảo sát
3.1. Một vài nét về thơ Xuân Diệu
- Trước Cách mạng Tháng Tám năm 1945: Xuân Diệu - Hành trình nghệ
thuật và những ñặc ñiểm nổi bật của một phẩm chất thơ.



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Nh th Xuõn Diu tờn ủy ủ l Ngụ Xuõn Diu (1916 - 1985) - Thu
nh ụng cũn cú tờn l Bn - Ngụ Xuõn Bn ting Bỡnh nh, Khu V gi thnh
Bng - Ký c v thi th u ủc Xuõn Diu ghi li tht chõn thnh v cm
ủt nc thng nht:

OBO
OKS
.CO
M

ủng trong mt bi th cú cỏi tờn rt gin d: V thm ch Bn vit sau ngy
Ch Bn cũn sng

Cho em v din thm
Ch i qua cht sng

ễi! Cuc ủi muụn nm.

Ch ủó by mi tui

Túc xanh nay pha sng
T khi em nh xớu

Ch ủó thng thng Bng

Quờ ni Xuõn Diu l lng Tro Nha - huyn Can Lc, tnh H Tnh. Quờ
ngoi Xuõn Diu l Vn Gũ Bi, xó Tựng Gin, huyn Tuy Phc, tnh Bỡnh
nh.

Núi v gia cnh ca mỡnh, Xuõn Diu cú hai cõu th ủc lu truyn rng
rói.

Cha ng ngoi m ủng trong

ễng ủ Nho ly cụ lm nc mm

Thu thiu thi, Xuõn Diu hc ch Nho, ch Quc Ng v c ting Phỏp
vi cha l c tỳ Kộp (hai ln ủ Tỳ ti) Ngụ Xuõn Th. Nm 1927 (11 tui),

KI L

Xuõn Diu t gió ni chụn rau ct rn ca mỡnh xung ni trỳ tn trng Cao
ủng tiu hc Quy Nhn. Ln ủu tiờn t nụng thụn ra thnh th, cu bộ mi hc
lp Nhỡ ủ nh thy cú bao nhiờu ủiu mi l. c bit l khung cnh bin tri
Quy Nhn th mng ủó di vo tõm hn Xuõn Diu nhng gn súng lóng mn
ủu tiờn.

Nm 1935, Xuõn Diu ra H Ni hc Tỳ ti phn th nht (Trng Bo

h). Nm sau 1936, ụng vo Hu hc tip Tỳ ti phn hai (Trng Khi nh).
Cú th núi rng, sau nhng cm xỳc th tr tui cnh tri xanh bin bic ca



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
cỏi nụi lóng mn Quy Nhn, hai lt ra H Ni tip xỳc vi thiờn nhiờn x
Bc v vụ Hu tip xỳc vi cnh vt kinh ủụ ủó mang ủn cho nh th ngun
cm hng sõu sc v v ủp ca thiờn nhiờn, ca non sụng ủt nc v con
ngi. Bi th trỡnh lng ủu tiờn ca Xuõn Diu cú tờn Vi bn tay y

OBO
OKS
.CO
M

ủng trờn bỏo Phong húa nm 1935. Tp th ủu tay Th th ca ụng ra ủi
nm 1938 vi li ủ ta trang trng ca Th L. Nm 1945, Xuõn Diu cho ra
ủi tp th th hai Gi hng cho giú (Nxb Thi ủi n hnh).
Vi Th th v Gi hng cho giú Xuõn Diu ủc ủỏnh giỏ l mt
trong nhng nh th cú ti nng v phong cỏch ủc ủỏo vo hng bc nht ca
tro lu th ca lóng mn Vit Nam 1932 - 1945. V ni dung ụng ủó mang ủn
cho thi ủn nhng nm 30 mt ngun cm hng yờu ủi tr trung sụi ni, mt
cỏi tụi tỡnh yờu nng nn, say ủm v mt nhp sng gp gỏp, nhum mu sc
hng th. V hỡnh thc, Xuõn Diu l ngi cú nhiu cỏch tõn vụ cựng mi
m: ủó tỡm ra nhiu kiu cu trỳc mi l cho cõu th Vit Nam v to ra mt th
gii ngh thut th phong phỳ, ủa dng vi vụ vn nhng hỡnh nh ủc ủỏo v
nhng nột nhc ủiu tõn k. Chớnh nh th Th L, ngi vn ủc mnh
danh l cú cụng sỏng lp khai sn phỏ thch nờn phong tro Th mi, ngi
ủng thi ủó cú cụng phỏt hin ủó phỏt hin ra ti th Xuõn Diu ủó ht li ca

ngi nh thi s ca tui xuõn, ca lũng yờu v ca ỏnh sỏng.
Nh thi s y . Túc nh mõy vng trờn ủi trỏn th ngõy, mt nh bao
luyn mi ngi v ming ci m rng nh mt tm lũng sn sng õn ỏi.
Xuõn Diu l mt ngi ca ủi, mt ngi gia loi ngi. Vn th ca ụng

KI L

ủc xõy dng trờn ủt ca mt tm lũng trn gian. Nh phờ bỡnh danh ting
Hoi Thanh cng ủún cho Xuõn Diu ht sc nng nhit: Ngi ủó ủn gia
chỳng ta vi mt y phc ti tn v chỳng ta ủó rt rố, khụng mun lm thõn vi
con ngi cú hỡnh thc phng xa y. V ủng sau cỏi dỏng dp phng xa
kia, Hoi Thanh ủó tinh t nhn ra Th Xuõn Diu l ngun sng ro rt cha
tng thy chn nc non lng l ny v nht quyt khng ủnh: Xuõn
Diu mi nht trong cỏc nh th mi (Hoi Thanh - Thi nhõn Vit nam tr. 117,
118). Nh nghiờn cu V Ngc Phan trong Nh vn hin ủi cng ủó sc so



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
nhận ra: “Xn Diệu là người đã đem đến cho thi ca Việt Nam nhiều cái mới
nhất” và “Xn Diệu mới nhất, đằm thắm và nơng nàn nhất trong tất cả Thơ
mới…”.
Có thể nói rằng: tuy khơng phải là người tiên phong, mở đầu như Thế Lữ

OBO
OKS
.CO
M

nhưng Xn Diệu là người kế tục xuất sắc đã mang đến cho thi đàn những năm

1936 - 1939 một nguồn sinh lực dồi dào và đã đẩy trào lưu thơ ca này “đến thời
cực thịnh”. Trong số những tên tuổi lớn đã làm rạng danh “Một thời hồng kim”
của thơ ca hiện đại Việt Nam. Như Thế Lữ, Lưu Trọng Lư, Huy Cận, Chế Lan
viên, Hàn Mạc Tử, Nguyễn Bính… Xn Diệu được đánh giá là một gương mặt
nổi bật, tiêu biểu nhất của phong trào Thơ mới.

- Cách mạng Tháng Tám 1945 bùng nổ, cũng như nhiều nhà thơ tiền
chiến khác, Xn Diệu đã từ bỏ “tháp ngà tình u” riêng để hồ nhập vào làn
sóng cách mạng chung của cả dân tộc. Ơng hăng hái tham gia hoạt động trong
nhóm “văn hóa cứu quốc”.

Là một nhà thơ chan chứa tình u cuộc sống và con người, Xn Diệu đã
đón nhận Cách mạng Tháng Tám một cách hồ hởi, say sưa. Ơng là nhà thơ lãng
mạn đầu tiên cất tiếng ngợi ca nền chun chính vơ sản non trẻ bằng 2 tập
trường ca: “Ngọn quốc kỳ” và “Hội nghị non sơng”. Từ đây, Xn Diệu đã gắn
chặt cuộc đời mình vào sự nghiệp cách mạng của dân tộc và lựa chọn cho mình
một lý tưởng sống, một con đường sáng tạo mới: “Vào cuộc chống Pháp, q
trình lớn là q trình quần chúng hóa và tơi thấy q trình quần chúng hố này
đối với người trí thức là một sự kỳ diệu, một sự tái sinh, nó làm cho anh ta vững

KI L

chãi và làm cho anh ta có hàng nghìn tay. Tâm hồn anh ta được nhân rộng, lớn
lên, và đứng về nghệ thuật, thì tơi được đi sâu hơn nữa vào tục ngữ ca dao và
ngơn ngữ quần chúng”.

Năm 1954 - Hồ bình lập lại, Xn Diệu trở về Hà Nội sống cùng Huy
Cận - bạn thơ tri âm tri kỷ tại số nhà 24 - phố Cột Cờ (nay là đường Điện Biên Phủ):
Nhà ta 24 Cột Cờ


Ai u thì tới ai lờ thì thơi…
Một lần nữa, Xn Diệu lại mang cái say nồng của tâm hồn và nhiệt tình



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
núng bng ca trỏi tim ủ ủi vo cuc sng mi; chin ủu bo v T quc v
dng xõy ủt nc. Thi ủi, ủt nc, nhõn dõn ủó ủa ủn cho ụng mt ngun
cm xỳc gn bú mỏu tht:
Tụi cựng xng tht vi nhõn dõn tụi

OBO
OKS
.CO
M

Cựng ủ m hụi, cựng sụi git mỏu
Tụi sng vi cuc ủi chin ủu

Ca triu ngi yờu du gian lao

T mt nh th S 1 ca cỏi tụi cỏ nhõn, Xuõn Diu ủó ho nhp vi cỏi
ta chung ca cuc ủi rng ln. ễng li tip tc vit v s sng vi mt tỡnh yờu
vụ b bn v mt tinh thn nhõn bn sõu xa: ó l s sng thỡ chng bao gi
chỏn nn v: Hóy nhỡn ủi bng ủụi mt xanh non ễng hm h giang rng
ủụi cỏnh th ủ ủún nhn nhng õm vang ca cuc sng mi Hn tụi cỏnh rng
m/ Hai bờn giú thi vo/ Ngh nhng ủiu hn h/ Nh tri cao cao cao. Cú
th thy ủõy l giai ủon sỏng tỏc sung sc nht ca Xuõn Diu - ễng ủó ủi ủn
rt nhiu vựng quờ trờn min Bc thõn yờu ủ ngi ca cụng cuc xõy dng ch
ngha xó hi, ht lũng yờu thng ng h ủng bo min Nam trong s nghip

ủu tranh thng nht ủt nc, v d nhiờn l vn mờ mi lm th tỡnh ủ tng
cho nhng ngi ủang yờu. Vi cỏc tp th: Riờng chung (1960), Hai ủt
súng (1967), Tụi giu ủụi mt (1970), Hn tụi ủụi cỏnh (1976), Thanh
ca (1982) Chỳng ta cng ủ hỡnh dung v hnh trỡnh ngh thut v nng lc
sỏng to di do ca mt nh th cú phong cỏch ủc ủỏo: i vi Xuõn Diu
Sng l ủng ngha vi s ủam mờ, ủam mờ cuc sng, ủam mờ tỡnh yờu, ủam

KI L

mờ ngh thut. C cuc ủi mỡnh, Xuõn Diu ủó sng, ủó chỏy ht mỡnh
cho s sng v cho th, mt ủi ngi ca ụng l c mt ủi th, nhng trang
ủi trựng hp vi nhng trang th
Vi na th k mit mi sỏng to, Xuõn Diu ủó ủ li trong kho tng vn
hc dõn tc mt gia ti vn chng cú th gi l ủ s nhiu th loi: bờn cnh
th ụng cũn cú mt mng cụng trỡnh nghiờn cu tiu lun phờ bỡnh rt cú giỏ tr
hc thut cựng vi nhng tuyn tp vn xuụi, dch thut Con ủng ủi ca
Xuõn Diu t mt nh th lóng mn thnh mt nh th cỏch mng l s la chn


×