BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
PHẠM ĐÌNH NAM
PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ
GIÁO VIÊN TIẾNG ANH CẤP TIỂU HỌC
HUYỆN DIỄN CHÂU, TỈNH NGHỆ AN
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Nghệ An - 2015
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
PHẠM ĐÌNH NAM
PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ
GIÁO VIÊN TIẾNG ANH CẤP TIỂU HỌC
HUYỆN DIỄN CHÂU, TỈNH NGHỆ AN
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60140114
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Người hướng dẫn khoa học:
PGS.TS. NGUYỄN THỊ MỸ TRINH
Nghệ An - 2015
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn, tác giả đã
nhận được sự động viên giúp đỡ tận tình và tạo điều kiện thuận lợi của các
cấp Lãnh đạo, Quý Thầy giáo, Cô giáo, các bạn đồng nghiệp và gia đình.
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc đối với:
- Hội đồng khoa học, Phòng Đào tạo Sau đại học trường Đại học Vinh.
- Quý thầy giáo, cô giáo trực tiếp giảng dạy cho tác giả trong suốt thời
gian học tập ở lớp Cao học Quản lý Giáo dục khóa 21.
- PGS.TS Nguyễn Thị Mỹ Trinh - người hướng dẫn khoa học đã tận tình
chỉ bảo và giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình nghiên cứu để hoàn thành luận
văn này.
- Ban giám hiệu, Phòng đào tạo sau đại học trường Đại học Vinh.
- Lãnh đạo, chuyên viên Phòng GD - ĐT huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ
An; các đồng chí cán bộ quản lý, giáo viên dạy tiếng Anh ở các trường tiểu
học huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An.
- Gia đình, bạn bè và các đồng nghiệp đã luôn động viên, khích lệ; cung
cấp tài liệu, thông tin; đóng góp nhiều ý kiến quí báu và hết lòng giúp đỡ tác
giả trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu để hoàn thành luận văn.
Mặc dù đã rất cố gắng và nỗ lực cá nhân song luận văn cũng khó tránh
khỏi những thiếu sót. Kính mong được sự đóng góp, chỉ dẫn của Quý thầy cô,
Quý đồng nghiệp để tác giả hoàn thiện và đề tài có giá trị thực tiễn cao hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Diễn Châu, tháng 9 năm 2015
Tác giả luận văn
Phạm Đình Nam
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU
Trang
1. Lý do chọn đề tài.......................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu.................................................................................... 4
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu.............................................................. 4
4. Giả thuyết khoa học...................................................................................... 4
5. Nhiệm vụ và phạm vi nghiên cứu................................................................. 4
6. Phương pháp nghiên cứu.............................................................................. 5
7. Đóng góp của luận văn................................................................................. 6
8. Cấu trúc của luận văn................................................................................... 6
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN
TIẾNG ANH CẤP TIỂU HỌC
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề..................................................................... 8
1.2. Các khái niệm cơ bản
1.2.1. Giáo viên, giáo viên tiểu học................................................. 9
1.2.2. Đội ngũ, đội ngũ giáo viên tiểu học………….....………..... 10
1.2.3. Phát triển, phát triển đội ngũ giáo viên.….....…......………. 11
1.3. Yêu cầu cơ bản đội ngũ GV tiếng Anh cấp tiểu học
1.3.1. Chủ trương của Bộ GD và ĐT về dạy tiếng Anh cấp TH…. 16
1.3.2. Các yêu cầu cơ bản về phẩm chất đạo đức, lối sống, trình độ,
năng lực chuyên môn đối với người GV tiếng Anh cấp TH………...….. 17
1.4. Vấn đề phát triển đội ngũ GV tiếng Anh cấp tiểu học
1.4.1. Tầm quan trọng của việc phát triển đội ngũ giáo viên tiếng Anh
cấp TH……………………………………………………...……………..... 19
1.4.2. Nội dung và các hoạt động phát triển đội ngũ giáo viên tiếng Anh
cấp
20
TH………………………………………………………..…..………….
1.4.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác phát triển đội ngũ GV tiếng
Anh cấp TH… ……………………………………………..……..………… 23
Kết luận chương 1……………………………………… .….….…………. 27
Chương 2
CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO
VIÊN TIẾNG ANH CẤP TIỂU HỌC HUYỆN DIỄN CHÂU, TỈNH
NGHỆ AN
2.1. Khái quát về đặc điểm điều kiện tự nhiên, tình hình kinh tế - xã hội,
giáo dục tiểu học của huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên, tình hình kinh tế - xã hội…………….…… 28
2.1.2. Tình hình giáo dục tiểu học……………..…………………….. 31
2.2. Thực trạng đội ngũ giáo viên tiếng Anh cấp tiểu học huyện Diễn
Châu, tỉnh Nghệ An
2.2.1. Thực trạng về số lượng, cơ cấu và trình độ đào tạo của đội ngũ
GV tiếng Anh cấp TH huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An……..…………..… 38
2.2.2 Thực trạng về phẩm chất, năng lực của đội ngũ GV tiếng Anh cấp
TH huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An………………………….…..………… 42
2.3. Thực trạng phát triển đội ngũ GV tiếng Anh cấp TH huyện Diễn
Châu, tỉnh Nghệ An
2.3.1. Thực trạng lập kế hoạch phát triển đội ngũ GV tiểu học dạy tiếng
Anh …………….……………………………………….………..………… 54
2.3.2. Thực trạng tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng và sàng lọc đội ngũ
GV tiếng Anh cấp TH huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An…...………...….…. 57
2.3.3. Thực trạng của việc kiểm tra, đánh giá đội ngũ GV tiếng Anh cấp
TH huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An………………………………............. 58
2.3.4. Thực trạng công tác thi đua, khen thưởng đội ngũ GV tiếng Anh
cấp TH huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An………………...........…………… 62
2.4. Đánh giá chung về thực trạng
2.4.1. Thành công................................................................................. 64
2.4.2. Hạn chế...................................................................................... 64
2.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế............................................... 64
Kết luận chương 2…………………………………….……....…………… 65
Chương 3
MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TIẾNG
ANH CẤP TIỂU HỌC HUYỆN DIỄN CHÂU, TỈNH NGHỆ AN
3.1. Các nguyên tắc đề xuất giải pháp
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu…………….……………… 67
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn……………………....……. 67
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả…………………….……… 67
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi………………………..…….. 68
3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống............................................. 68
3.2. Một số giải pháp phát triển đội ngũ giáo viên tiếng Anh cấp tiểu học
huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An
3.2.1. Tăng cường công tác giáo dục chính trị tư tưởng, nâng cao nhận
thức về trách nhiệm của người GV tiếng Anh cấp TH......................................
68
3.2.2. Xây dựng quy hoạch tổng thể phát triển đội ngũ giáo viên tiếng
Anh cấp TH................................................................................................. 70
3.2.3. Xây dựng, thực hiện cơ chế tuyển dụng và sàng lọc GV hợp
lý..................................................................................................................... 73
3.2.4. Thực hiện tốt công tác bồi dưỡng, tự bồi dưỡng nhằm nâng cao
trình độ, năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ GV tiếng Anh.......... 76
3.2.5. Chú trọng chăm lo đời sống tinh thần và vật chất cho giáo viên
tiếng Anh cấp TH…........................................................................................ 80
3.3. Thăm dò tính cần thiết và tính khả thi của các giải pháp
3.3.1. Kết quả khảo sát tính cần thiết.................................................... 83
3.3.2. Kết quả khảo sát tính khả thi...................................................... 84
Kết luận chương 3......................................................................................... 87
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
1.1. Cơ sở lý luận................................................................................. 88
1.2. Về những mặt mạnh...................................................................... 88
1.3. Về hạn chế và nguyên nhân...........................................................
88
1.4. Các giải pháp................................................................................. 89
1.5. Sự cần thiết và khả thi................................................................... 89
2. Kiến nghị
2.1. Đối với Bộ Giáo dục - Đào tạo...................................................... 90
2.2. Đối với Sở GD - ĐT Nghệ An....................................................... 90
2.3. Đối với UBND, Phòng GD - ĐT huyện Diễn Châu...................... 91
2.4. Đối với Hiệu trưởng các trường TH.............................................. 92
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................ 94
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.2: Quy mô phát triển giáo dục tiểu học huyện Diễn Châu trong
3 năm (2012-2015).
Năm học Số trường Số lớp
Số học
Số GV
Tỷ lệ
Tỷ lệ
sinh
GV/lớp
HS/lớp
2012 - 2013
42
780
21591
1150
1.47
27.7
2013 - 2014
42
779
21807
1129
1.45
28.0
2014 - 2015
42
758
21954
1096
1.44
28.9
(Nguồn: Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Diễn Châu)
Bảng 2.3: Thống kê số liệu trường lớp, phòng học và thiết bị dạy học
của các trường tiểu học (thống kê số liệu từ năm 2012 đến năm 2015).
Năm học
2012 - 2013
Số
Số
Số
trường
lớp
HS
42
760
Phòng học
Cấp Cấp
Tạm
III
IV
Thiết bị
Bộ
2103
568 143
14 750
8
2013 - 2014
42
753 21367 607 108
0
761
2167
2014 - 2015
42
757
619 146
0
782
8
(Nguồn: Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Diễn Châu)
Thiếu
10
0
0
Bảng 2.4: Thống kê số phòng học ngoại ngữ của các trường tiểu học
(thống kê số liệu từ năm 2012 đến năm 2015).
TT
1
2
3
Năm học
Số phòng học NN
Số phòng học NN chưa
được cấp theo Đề án
được cấp theo Đề án
2020
2020
2012 - 2013
04
38
2013 - 2014
03
35
2014 - 2015
20
15
Tổng
27
15
(Nguồn: Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Diễn Châu)
Bảng 2.5: Quy định cỡ số và mã số bàn ghế theo nhóm chiều cao học sinh.
Cỡ số
Mã số
Chiều cao của học sinh (cm)
I
I/100 – 109
Từ 100 đến 109
II
II/110 – 119
Từ 110 đến 119
III
III/120 – 129
Từ 120 đến 129
IV
IV/130 – 144
Từ 130 đến 144
V
V/145 – 159
Từ 145 đến 159
VI
VI/160 – 175
Từ 160 đến 175
Bảng 2.6: Quy định kích thước cơ bản của bàn ghế.
Cỡ số
Thông số
I
II
III
IV
V
VI
- Chiều cao ghế (cm)
26
28
30
34
37
41
- Chiều sâu ghế (cm)
26
27
29
33
36
40
- Chiều rộng ghế (cm)
23
25
27
31
34
36
- Chiều cao bàn (cm)
45
48
51
57
63
69
- Hiệu số chiều cao bàn ghế (cm)
19
20
21
23
26
28
- Chiều sâu bàn (cm)
45
45
45
50
50
50
+ Bàn một chỗ ngồi
60
60
60
60
60
60
+ Bàn hai chỗ ngồi
120
120
120
120
120
120
- Chiều rộng bàn (cm)
Bảng 2.7: Thống kê số liệu đội ngũ quản lý và giáo viên của các
trường tiểu học (thống kê số liệu từ năm 2012 đến năm 2015).
Năm học
Số
Cán
trường
Đạt
Trên
Đã dự
bộ chuẩn chuẩn khóa BD
Giáo viên
Dạy Dạy
văn
tiếng
hóa
Anh
2012 - 2013
42
98
13
85
06
1008
45
2013 - 2014
42
98
07
91
0
970
45
2014 - 2015
42
98
02
96
76
928
45
(Nguồn: Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Diễn Châu)
Môn
khác
97
114
123
Bảng 2.8: Chất lượng học sinh các trường TH huyện Diễn Châu từ
năm học 2012 - 2013 đến năm học 2013 - 2014.
Xếp loại hạnh
Tổng
kiểm
Xếp loại học lực
(SL-TL)
Hoàn
thành
(SL-TL)
CTTH
Chưa
Trung
(TL)
Đạt
Giỏi
Khá
Yếu
đạt
bình
21591
7448 8981 5030 132
2012 - 2013 21591
0
100%
(100%)
(34.5%) (41.6%) (23.3%) (0,6%)
21807
7370 8875 5432 130
2013 - 2014 21807
0
100%
(100%)
(33.8%) (40.7%) (24.9%) (0.6%)
(Nguồn: Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Diễn Châu)
Năm học số HS
Bảng 2.9: Chất lượng học sinh các trường TH huyện Diễn Châu năm
học 2014 - 2015 (Theo Thông tư 30/2014/TT-BGD&ĐT).
Năm
Tổng
Phẩm
Năng
KT-
học
số HS
chất
lực
KN
22463
22463
22350
2014-2015
22463
Hoàn
thành
CTTH
100%
(100%)
(100%)
(99.5%)
(Nguồn: Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Diễn Châu)
Bảng 2.10: Thống kê trình độ đào tạo đội ngũ giáo viên tiếng Anh cấp
tiểu học huyện Diễn Châu.
TT
Năm học
Tổng
số GV
Trình độ đào tạo
Thạc
sĩ
Đại
học
Cử nhân
tiếng
Anh
Cao
đẳng
CĐSP đang
học đại học
(từ xa)
1
2012 - 2013
45
0
29
01
15
05
2
2013 - 2014
45
0
34
01
10
02
3
2014 - 2015
45
0
36
01
08
0
(Nguồn: Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Diễn Châu)
Bảng 2.11: Cơ cấu đội ngũ giáo viên tiếng Anh tiểu học huyện Diễn
Châu, tỉnh Nghệ An.
TT
Năm học
1
Tổng số
Chia ra
GV dạy
Anh Pháp Trung
GV dạy
giỏi
Sáng
kiến
45
45
0
0
05
09
45
45
0
0
0
12
2012 - 2013
2
2013 - 2014
TT
Năm học
3
Tổng số
Chia ra
GV dạy
Anh Pháp Trung
45
45
0
GV dạy
giỏi
Sáng
kiến
0
14
0
2014 - 2015
(Nguồn: Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Diễn Châu)
Bảng 2.12: Bảng tổng hợp kết quả khảo sát.
TT
Đặc trưng phẩm chất đạo đức,
năng lực của
Giá trị trung bình
Tự
Đánh
Đánh
đánh
giá của giá của
giá của
CBQL TT GV
GV
Phẩm chất đạo đức
1
Có lập trường tư tưởng chính trị vững vàng.
4,91
4,91
4,94
2
Có đạo đức tốt, không vi phạm kỷ luật.
4,91
4,91
4,86
3
Có tinh thần trách nhiệm đối với tập thể.
4,91
4,91
4,82
4
Tận tụy, nhiệt tình với nghề nghiệp.
4,85
4,83
4,84
5
Gương mẫu, lời nói đi đôi với việc làm.
4,85
4,83
4,84
6
Có uy tín với tập thể, với học sinh.
4,91
4,88
4,78
7
Có ý thức nghề nghiệp, thương yêu học
sinh.
4,58
4,61
4,58
8
Chấp hành chủ trương chính sách của
Đảng và pháp luật của Nhà nước.
4,91
4,78
4,94
9
Có nhận thức tốt về nghề nghiệp.
4,63
4,61
4,58
4,68
4,68
4,68
4,61
4,58
4,62
10 Xây dựng môi trường sư phạm tích cực.
Năng lực quản lí và chuyên môn
1
Có trình độ đạt và trên chuẩn, vững vàng
Đặc trưng phẩm chất đạo đức,
năng lực của
TT
Giá trị trung bình
Tự
Đánh
Đánh
đánh
giá của giá của
giá của
CBQL TT GV
GV
trong sinh hoạt chuyên môn.
2
Cải tiến phương pháp giảng dạy để nâng
cao chất lượng chuyên môn.
4,64
4,68
4,68
3
Biết tổ chức các hoạt động một cách khoa
học.
4,71
4,68
4,74
4
Biết động viên khuyến khích tập thể và cá
nhân đoàn kết, tích cực hoạt động.
4,88
4,78
4,82
5
Thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao.
4,91
4,88
4,88
6
Nắm vững và thực hiện tốt các văn bản của
cấp trên.
4,88
4,88
4,88
7
Quản lý và sử dụng hiệu quả thiết bị dạy
học được cấp và tự làm.
4,78
4,78
4.82
8
Quan hệ tốt và biết phối hợp các lực lượng
ngoài ngành để làm tốt công tác giáo dục.
4,88
4,88
4,88
9
Có hiểu biết về xã hội, cập nhật tốt thông tin. 4,58
4,48
4,53
10
Năng lực quản lý lớp (chủ nhiệm; hoạt
động dạy và học).
4,63
4,58
4,65
Bảng 2.13: Khung tham chiếu trình độ ngoại ngữ chung Châu Âu.
Năng Cấp
lực
độ
Sử
dụng
thành
thạo
Mô tả năng lực
Có khả năng hiểu một cách dễ dàng những thông tin đọc và
nghe được. Tóm tắt thông tin từ các nguồn nói và viết khác nhau,
tái cấu trúc các lập luận và miêu tả thành một trình tự gắn kết.
C2
Biểu hiện khả năng ngôn ngữ một cách tự nhiên, trôi chảy và
chính xác, phân lập các tầng nghĩa khác nhau kể cả trong những
tình huống phức tạp.
C1
Sử
dụng
độc
lập
B2
B1
Sử
dụng
căn
bản
A2
A1
Có khả năng hiểu các loại văn bản dài và phức tạp, nhận biết
được các hàm ý. Biểu hiện khả năng ngôn ngữ một cách tự nhiên,
thuần thục mà không gặp phải nhiều khó khăn. Sử dụng ngôn ngữ
linh hoạt và hiệu quả phục vụ trong các mục đích xã hội, học tập
hay công việc. Có khả năng dùng các câu có cấu trúc chặt chẽ, rõ
ý về những đề tài phức tạp, sử dụng linh hoạt các thành phần câu,
từ nối câu và các cụm từ chức năng.
Có khả năng hiểu các ý chính trong văn bản phức tạp về các chủ
đề cụ thể cũng như trừu tượng, bao gồm những thảo luận về các
vấn đề kỹ thuật về chuyên ngành của người học. Giao tiếp một
cách tự nhiên và lưu loát với người bản địa, không gây sự hiểu
lầm giữa đôi bên. Có khả năng sử dụng các câu chi tiết, rõ ràng
trong nhiều chủ đề khác nhau, bày tỏ quan điểm về một vấn đề
cũng như so sánh những ưu, nhược điểm của từng đề tài trong các
bối cảnh khác nhau.
Có khả năng hiểu những ý chính trong ngôn ngữ thông qua các
chủ đề quen thuộc thường gặp trong công việc, ở trường học hay
khu vui chơi…Có thể xử lý hầu hết các tình huống có thể xảy ra
trong giao tiếp. Có khả năng sử dụng các câu liên kết đơn giản
trong các chủ đề quen thuộc trong cuộc sống hoặc liên quan đến
sở thích cá nhân. Có thể miêu tả các sự kiện, các trải nghiệm,
giấc mơ, ước ao hay tham vọng của mình và đưa ra những
nguyên nhân, giải thích cho các ý kiến và dự định đó.
Có thể hiểu câu và các cụm từ thông thường trong những hầu
hết các chủ đề quen thuộc (ví dụ: thông tin cơ bản về bản thân và
gia đình, mua sắm, địa lý địa phương, vấn đề việc làm). Có thể
giao tiếp đơn giản, thực hiện các yêu cầu cơ bản và nắm bắt được
thông tin khi giao tiếp trong các bối cảnh quen thuộc. Có thể
dùng từ vựng đơn giản để miêu tả lý lịch cá nhân, bối cảnh trực
tiếp hay những chủ đề về các nhu cầu cấp bách.
Có khả năng hiểu và sử dụng các cấu trúc câu đơn giản và cơ
bản nhằm đáp ứng những yêu cầu cụ thể. Có khả năng giới thiệu
bản thân và những người khác, có thể hỏi và trả lời các câu hỏi về
bản thân như nơi sinh sống, những người quen biết hay những vật
dụng sở hữu. Có thể giao tiếp một cách đơn giản, nói chậm rãi, rõ
ràng và sẵn lòng nhận trợ giúp.
Bảng 2.14: Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam(KNLNNVN).
Bậc
Nghe
Nói
Đọc
Viết
Có thể hiểu dễ Có thể nêu ý Có thể hiểu các Có thể viết về
dàng nội dung kiến hoặc trò tài liệu, thư tín, các vấn đề phục
Bậc 6
các cuộc giao chuyện về các báo cáo và hiểu vụ nhu cầu cá
tiếp hàng ngày vấn đề tương nội
dung
cốt nhân với cách
và hoạt động đối phức tạp.
yếu của các văn diễn
chuyên môn.
bản phức tạp.
đạt
tốt,
chính xác.
Nghe hiểu nội Có thể tham gia Có thể đọc đủ Có thể ghi chép
dung chính các giao tiếp bằng nhanh để nắm tương đối chính
cuộc họp, hội khả năng ngôn
Bậc 5
bắt các thông xác nội dung
thảo trong lĩnh ngữ tương đối tin cần thiết qua chính trong các
vực
chuyên trôi chảy về các phương tiện cuộc thảo luận,
môn và hoạt những vấn đề thông tin đại cuộc họp…và
động
hàng liên quan đến chúng và tài
có thể viết các
ngày.
liệu
phổ
thông.
chuyên môn và
báo cáo liên
hoạt động XH
quan
thông thường.
chuyên môn.
Có thể hiểu nội Có thể tham gia Đọc hiểu các Có
dung chính các đối
thoại
đến
thể
ghi
và thông tin cần những ý chính
cuộc đối thoại, trình bày ý kiến, thiết và tóm tắt về những điều
Bậc 4
độc thoại về các quan điểm về được ý chính đã nghe hoặc
vấn
đề
quen các chủ đề quen các văn bản liên đọc được Có thể
thuộc trong đời thuộc.
quan
đến viết
sống, văn hóa,
chuyên môn và dịch
xã hội...
nghề nghiệp.
thư
thường.
giao
thông
Bậc
Nghe
Nghe
Nói
hiểu
Đọc
Viết
ý Có thể bày tỏ ý Đọc hiểu nội Có thể viết các
chính các thông kiến một cách dung chính các đoạn văn ngắn,
tin
Bậc 3
đơn
giản đơn giản về các tài
liệu
phổ đơn giản về các
trong đời sống vấn đề văn hóa, thông liên quan chủ đề quen
xã hội thông xã hội quen đến các vấn đề thuộc phù hợp
thường.
thuộc.
văn hóa, xã hội với sự hiểu biết
quen thuộc.
Có
thể
của người học.
hiểu Có thể bày tỏ ý Có thể hiểu nội Có thể điền vào
những thông tin kiến, yêu cầu dung
chính các biểu mẫu,
đơn giản liên đơn giản trong những bài đọc phiếu, bưu thiếp
Bậc 2
quan đến các hoàn cảnh gần ngắn, đơn giản, và viết thư đơn
chủ điểm quen
gũi
thuộc.
thân.
với
bản quen thuộc.
giản liên quan
đến bản thân,
gia đình, nhà
trường...
Có
thể
hiểu Có thể hỏi đáp Có
thể
hiểu Có thể điền vào
những chỉ dẫn về các chủ điểm những chỉ dẫn, các phiếu, biểu
đơn giản liên quen thuộc
Bậc 1
thông báo đơn mẫu đơn giản
quan đến các như bản thân, giản liên quan liên quan đến
chủ điểm quen
gia đình, nhà đến các chủ bản thân (tên,
điểm gần gũi, tuổi, địa chỉ,
thuộc.
trường.
quen thuộc.
ngày, giờ…)
Bảng 2.15: Bảng tổng hợp năng lực ngoại ngữ của GV tiếng Anh cấp
TH huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An trong 03 năm học (2012-2015).
TT
Năm học
Tổng số GV
dạy tiếng Anh
Năng lực tiếng Anh
Bậc
1
2
3
B1 FCE
Bậc
B2 FCE Bậc 5
3
4
2012 - 2013
45
06
03
02
01
0
2013 - 2014
45
17
05
12
01
0
2014 - 2015
45
01
02
39
01
0
(Nguồn: Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Diễn Châu)
Bảng 2.16: Đánh giá của CBQL về công tác lập kế hoạch phát triển
đội ngũ giáo viên tiếng Anh cấp TH huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An.
TT Các giải pháp
1
2
3
4
5
6
7
Đánh giá
Quản lý được sử dụng
Xác định đúng thực trạng của đội
ngũ GV tiếng Anh.
Xác định mục tiêu, yêu cầu của việc
phát triển đội ngũ GV tiếng Anh.
Xác định chi tiết những hoạt động
cần thực hiện nhằm phát triển đội
ngũ GV tiếng Anh.
Xác định được định hướng ưu tiên
trong từng giai đoạn.
Đề xuất được các giải pháp phù hợp, có
tính khả thi để đạt được mục tiêu đề ra.
Đưa ra các tiền đề đảm bảo cho kế
hoạch thực hiện tốt.
Xác định trách nhiệm và cách thức
để đạt được chỉ tiêu.
Trung
Chưa
bình
tốt
34,75
32,6
7,45
36,0
50,7
48,9
25,2
38,3
50,7
8,4
2,6
38,3
50,7
8,4
2,6
25,2
64,2
2,6
8
41,5
34,75
19,25
4,5
25,2
64,2
7,3
3,3
Tốt
Khá
25,2
Bảng 2.17: Số liệu tổng hợp công tác tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng
và sàng lọc đội ngũ giáo viên cấp TH huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An.
TT
Năm học
Số GV tiếng Anh
Biên
Hợp
chế
đồng
Cử đi học nâng cấp
Kết quả
năng lực ngoại ngữ
Khung năng
Khung
sàng lọc
lực ngoại
tham
huyện
1
2
3
ngữ Việt
chiếu
Nam
Châu Âu
2012 - 2013
43
02
07
21
12
2013 - 2014
43
02
06
10
39
2014 - 2015
43
02
0
13
43
(Nguồn: Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Diễn Châu)
Bảng 2.18: Đánh giá của CBQL và GV tiếng Anh về công tác kiểm
tra, đánh giá đội ngũ GV tiếng Anh cấp TH huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An.
TT Các giải pháp
Đánh giá
Quản lý được sử dụng
Xây dựng kế hoạch kiểm tra,
1
2
3
4
5
6
đánh giá theo thời gian triển
khai và thực hiện.
Xây dựng lực lượng kiểm tra
phù hợp.
Xây dựng chế độ kiểm tra
thường xuyên.
Quy trình đánh giá đảm bảo
khách quan, công bằng.
Việc hoạt động sư phạm kiểm
tra của giáo viên.
Kiểm tra hoạt động của tổ,
7
nhóm chuyên môn.
Kiểm tra hồ sơ chuyện môn.
Kịp thời đưa ra những quyết
8
định để điều chỉnh, khắc phục
Trung
Tốt
Khá
42,85
45,2
9,5
2,45
60,7
24,6
10,3
4,4
38,9
41,7
10
9,4
35,4
43,2
13,5
7,9
21,6
24,6
49
4,8
21,6
47,9
25,7
4,8
10,7
43,8
42,5
3
33,2
43,6
41,5
9,6
bình
Chưa tốt
những sai phạm mắc phải.
Bảng 2.19: Đánh giá của CBQL và GV tiếng Anh về công tác thi đua,
khen thưởng đội ngũ GV tiếng Anh cấp TH huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An.
TT
Tốt
Các giải pháp
Đánh giá
Khá
Trung
bình
Chưa tốt
Quản lý được sử dụng
Cụ thể hóa tiêu chuẩn thi đua,
1
2
3
4
5
6
7
khen thưởng đội ngũ GV tiếng
Anh.
Thực hiện quy trình xét thi đua,
khen thưởng.
Thực hiện nhiều hình thức thi
đua, khen thưởng.
Tổ chức, triển khai các phong
trào thi đua.
Đánh giá thi đua, khen thưởng.
Công nhận kết quả và danh
hiệu thi đua, khen thưởng.
Nhân điển hình tiên tiến.
76,8
21,2
1,3
0,7
45,2
32,5
10,6
11,7
27,3
36,9
12,8
23
85,2
10,7
2,4
1,7
36,4
59,6
3,5
0,5
43,8
38,5
15,6
2,1
35,7
43,8
19,4
1,1
Bảng 3.1. Kết quả phiếu trưng cầu ý kiến về tính cần thiết của các giải
pháp.
TT
Mức độ %
Rất
Cần
Không
cần thiết
thiết
cần thiết
31,2
68,8
0,02
54,16
42,76
3,08
32,71
67,27
0,02
36,7
61,66
1,64
20,43
79,17
0,4
Tăng cường công tác giáo
dục chính trị tư tưởng, nâng
1
cao nhận thức về trách
nhiệm của người GV tiếng
Anh cấp tiểu học.
Xây dựng quy hoạch tổng
2
thể phát triển đội ngũ giáo
viên tiếng Anh cấp tiểu học.
Xây dựng, thực hiện cơ chế
3
tuyển dụng và sàng lọc GV
hợp lý.
Thực hiện tốt công tác bồi
dưỡng, tự bồi dưỡng nhằm
4
nâng cao trình độ, năng lực
chuyên môn, nghiệp vụ cho
đội ngũ GV tiếng Anh.
Chú trọng chăm lo đời sống
5
tinh thần và vật chất cho giáo
viên tiếng Anh cấp tiểu học.
Bảng 3.2. Kết quả trưng cầu ý kiến về tính khả thi của các giải pháp.
Mức độ %
TT
Giải pháp
Rất
khả thi
Khả thi
Không
khả thi
Tăng cường công tác giáo dục
1
chính trị tư tưởng, nâng cao nhận
thức về trách nhiệm của người
22,43
75,53
2,04
48,92
49,96
1,12
39,71
58,20
2,08
36,61
62,32
1,08
21,41
75,47
3,12
GV tiếng Anh cấp tiểu học.
Xây dựng quy hoạch tổng thể
2
3
4
phát triển đội ngũ giáo viên tiếng
Anh cấp tiểu học.
Xây dựng, thực hiện cơ chế tuyển
dụng và sàng lọc GV hợp lý.
Thực hiện tốt công tác bồi dưỡng,
tự bồi dưỡng nhằm nâng cao trình
độ, năng lực chuyên môn, nghiệp
vụ cho đội ngũ GV tiếng Anh.
Chú trọng chăm lo đời sống tinh
5
thần và vật chất cho giáo viên
tiếng Anh cấp tiểu học.
DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1. Bản đồ hành chính huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An.
Hình 3.1: Biểu đồ tính cần thiết và tính khả thi của các giải pháp.
NHỮNG CHỮ VIẾT TẮT ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG LUẬN VĂN
Chữ viết tắt
Đọc là
CBQL
Cán bộ quản lý
CNH - HĐH
Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa
CNXH
Chủ nghĩa xã hội
GD - ĐT
Giáo dục - Đào tạo
GV
Giáo viên
QLGD
Quản lý giáo dục
UBND
Ủy ban nhân dân
XH
Xã hội
TH
Tiểu học
THCS
Trung học cơ sở
THPT
Trung học phổ thông
FCE
First Certificate in English
BPT
Paper Based Test
CPT
Computer Based Test
IBT
Internet Based Test
NLNNVN
Năng lực ngoại ngữ Việt Nam
QĐ
Quyết định
VX
Văn xã
CT
Chỉ thị
TW
Trung ương
SGK
Sách giáo khoa
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
1.1. Về mặt lý luận
Chúng ta đang sống và làm việc ở thế kỷ XXI - thế kỷ của một nền
kinh tế tri thức, hội nhập với sự phát triển nhanh chóng kinh tế thị trường,
khoa học kỹ thuật và công nghệ thông tin. Để đáp ứng được yêu cầu phát triển
của xã hội và thời đại, trong nhiều văn kiện quan trọng của mình Đảng ta đã
liên tục khẳng định vai trò quan trọng của sự nghiệp giáo dục, đặc biệt chú
trọng tới việc xây dựng và phát triển đội ngũ giáo viên trong nhà trường. Có
thể kể đến Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 8/11/2013 về việc đổi mới căn
bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, trong đó đã nhấn mạnh: “Giáo dục và đào
tạo là quốc sách hàng đầu, là sự nghiệp của Đảng, Nhà nước và của toàn
dân. Đầu tư cho giáo dục là đầu tư phát triển, được ưu tiên đi trước trong
các chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội”. Tại Chỉ thị số 40CT/TW ngày 15/6/2004 của Ban chấp hành Trung ương Đảng về việc xây
dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục tiếp
tục khẳng định: “Mục tiêu của chiến lược phát triển GD - ĐT là xây dựng
đội ngũ nhà giáo và CBQL giáo dục được chuẩn hóa, đảm bảo chất
lượng, đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu, đặc biệt chú trọng nâng cao
bản lĩnh chính trị, phẩm chất, lối sống, lương tâm, tay nghề của nhà giáo,
thông qua việc quản lý, phát triển đúng định hướng và có hiệu quả sự
nghiệp giáo dục để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, đáp ứng những
đòi hỏi ngày càng cao của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất
nước”.
Để thực hiện được những mục tiêu nói trên, đội ngũ giáo viên đóng vai
trò quan trọng quyết định chất lượng giáo dục. Một đơn vị trường học mạnh
hay yếu đều phụ thuộc vào chất lượng đội ngũ giáo viên, bởi lẽ mọi tác động
của giáo viên đến học sinh đều nhằm với mục đích hoàn thiện nhân cách, phát
1
triển một cách toàn diện, tạo ra những con người lao động đáp ứng được nhu
cầu của xã hội.
Trong bối cảnh nước ta gia nhập vào Tổ chức thương mại thế giới nên
thị trường lao động mở ra nhiều cơ hội thuận lợi nhưng cũng không ít thách
thức đối với nguồn nhân lực, trong đó yêu cầu về ngoại ngữ, đặc biệt là tiếng
Anh là điều kiện cần thiết không thể thiếu được để gia nhập vào xã hội và các
mối quan hệ, ngoại giao quốc tế. Vì thế ngày 30 tháng 9 năm 2008, Thủ tướng
Chính phủ nước CHXHCNVN đã thông qua Quyết định số 1400 về việc phê
duyệt Đề án “Dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai
đoạn 2008 - 2020” trong đó đã nêu rõ mục tiêu về dạy học ngoại ngữ trong
thời gian tới như sau: “Đổi mới toàn diện việc dạy và học ngoại ngữ trong hệ
thống giáo dục quốc dân, triển khai chương trình dạy và học ngoại ngữ mới ở
các cấp học, trình độ đào tạo, nhằm đến năm 2015 đạt được một bước tiến rõ
rệt về trình độ, năng lực sử dụng ngoại ngữ của nguồn nhân lực, nhất là đối
với một số lĩnh vực ưu tiên; đến năm 2020 đa số thanh niên Việt Nam tốt
nghiệp trung cấp, cao đẳng và đại học có đủ năng lực ngoại ngữ sử dụng độc
lập, tự tin trong giao tiếp, học tập, làm việc trong môi trường hội nhập, đa
ngôn ngữ, đa văn hóa; biến ngoại ngữ trở thành thế mạnh của người dân Việt
Nam, phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước”. Tỉnh Nghệ
An cũng đã ban hành Quyết định số 5600/QĐ-UBND.VX ngày 22/11/2010
của UBND tỉnh Nghệ An về việc phê duyệt “Kế hoạch dạy và học ngoại ngữ
trong các cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2010 - 2020”,
trong đó đã khẳng định lại: “Đổi mới toàn diện việc dạy và học ngoại ngữ
trong các cơ sở giáo dục, triển khai chương trình dạy và học ngoại ngữ mới ở
các cấp học, nhằm góp phần nâng cao chất lượng dạy học ngoại ngữ và đào
tạo nguồn nhân lực đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội phục vụ sự
nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá trên địa bàn tỉnh Nghệ An”.
2