Tải bản đầy đủ (.pdf) (36 trang)

Đào tạo - phát triển nguồn nhân lực ở Việt Nam trong giai đoạn hiện nay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (427.45 KB, 36 trang )


THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

LỜI NÓI ĐẦU
Chúng ta ñang sống trong một thời ñại mà nhịp ñộ thay ñổi diẽn ra với tốc

OBO
OKS
.CO
M

ñộ chóng mặt, ñó là thời ñại bùng nổ công nghệ, bùng nổ thông tin chúng ñã tác
ñộng mạnh ñến dây chuyền sản xuất, ñến cung cách quản lý, ñến nếp sống và
suy nghĩ của mọi người trong xí nghiệp. Và cũng chính sự bùng nổ này mà các
cấp lãnh ñạo thấy cần phải trang bị cho người lao ñộng các kiến thức và kỹ năng
mới cần thiết ñể theo kịp với sự thay ñổi. Nhu cầu ñào tạo và phát triển trở nên
cấp bách hơn bao giờ hết.

Kinh nghiệm của các công ty thành ñạt trên thế giới ñều chứng tỏ rằng
công ty nào có ban lãnh chú trọng tới chương trình ñào tạo và phát triển, công ty
ñó dễ thành công trong kinh doanh. Việc ñịnh hướng và ñào tạo này ñược thực
hiện không những ñối với mọi cấp lãnh ñạo mà còn xuống tới công nhân có tay
nghề thấp nhất.

Theo nhận ñịnh của Jane L.Hages :

“ Đào tạo - phát triển không còn là vấn ñề chúng ta muốn hay chúng ta
nên phát triển tài nguyên nhân sự … mà vấn ñề phát triển tài nguyên nhân sự là
vấn ñề sống còn của xã hội chúng ta”.

Câu hỏi ñặt ra là : Tại sao cần phải ñào tạo - phát triển ?


Về phía xã hội, ñào tạo - phát triển là vấn ñề sống còn của xã hội nhằm
chống lại nạn thất nghiệp .

Về phía người lao ñộng và doanh nghiệp, ñào tạo – phát triển ñáp ứng

KI L

ñược yêu cầu công việc của tổ chức, nhu cầu tồn tại và phát triển của tổ chức
Đáp ứng nhu cầu học tập của người lao ñộng nhằm nâng cao trình ñộ,
ñồng thời nó là một hoạt ñộng ñầu tư sinh lợi .
Đào tạo - phát triển có một ý nghĩa hết sức quan trọng ñó là: Nó là ñiều
kiện quyết ñịnh ñể cho doanh nghiệp tồn tại và ñi lên trong cạnh tranh. Bởi vì,
có nâng cao năng suất lao ñộng, hiệu quả công việc, nâng cao chất lượng thực
hiện công việc, giảm bớt các tai nạn lao ñộng không ñáng có … sẽ giúp cho
doanh nghiệp nâng cao tính năng ñộng của tổ chức và tính ổn ñịnh của sản xuất.
1



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Do nhn thc ủc tm quan trng ca cụng tỏc ủo to - phỏt trin ngun
nhõn lc nc ta trong giai ủon hin nay. Em ủó mnh dn nghiờn cu ủ ỏn
ủon hin nay .

OBO
OKS
.CO
M

bn v vn ủ : o to - phỏt trin ngun nhõn lc Vit Nam trong giai

Do trỡnh ủ nhn thc cũn hn ch v l bi vit ủu tay, nờn khụng trỏnh
khi nhng vng v thiu sút. Rt mong s ủúng gúp ý kin ca cụ giỏo cho bi

KI L

vit ca em ủc hon thin hn. Em xin chõn thnh cm n!

2



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
CHNG I
Lí LUN CHUNG V O TO - PHT TRIN NGUN NHN LC

I. KHI NIM

OBO
OKS
.CO
M

TRONG DOANH NGHIP

Theo ngha rng ủo to v phỏt trin ngun nhõn lc l tng th cỏc hot
ủng hc tp cú t chc ủc tin hnh trong nhng khong thi gian nht ủnh
ủ to ra s thay ủi v hnh vi ngh nghip cho ngi lao ủng .
Ni dung ca ủo to phỏt trin ngun nhõn lc gm cú ba hot ủng ủú
l : o to Giỏo dc Phỏt trin.
1. o to


L tng th cỏc hot ủng hc tp nhm giỳp cho ngi lao ủng cú th
thc hin cú hiu qu hn chc nng v nhim v ca mỡnh

o to l nhn mnh vo mt cụng vic c th no ủú .Cú cỏc hỡnh thc
ủo to nh : ủo to mi, ủo to li, ủo to nõng cao trỡnh ủ lnh ngh
2. Giỏo dc

L tng th cỏc hot ủng hc tp nhm giỳp ngi lao ủng bc vo
ngh hoc chuyn sang mt ngh mi thớch hp hn trong tng lai.
Giỏo dc l nhn mnh vo mt ngh no ủú ,vớ d hin nay cụng ngh
thụng tin bựng n ủũi hi ủi ng cụng nhõn lp trỡnh ,ủõy l mt ngh mi .Do
ủú phi cú cỏc hot ủng hc tp ủ giỳp cho ủi ng lp trỡnh cú ủ trỡnh ủ
vit phn mm .

KI L

3. Phỏt trin

L tng th cỏc hot ủng hc tp vt ra khi phm vi cụng vic trc
mt ca ngi lao ủng ,nhm m ra cho ngi lao ủng nhng cụng vic mi
theo ủnh hng tng lai ca t chc hoc ủ phỏt trin trỡnh ủ lnh ngh
trong tng lai ca h.

Phỏt trin l ủún ủu mt cụng vic no ủú s cú trong tng lai m mi
ngi cn phi ủc phỏt trin ngh nghip . Vớ d khi mỏy tớnh ủc ủa vo
trong sn xut, thỡ cỏc cụng vic nh :th kớ k toỏn, ngi qun lý, ngi thit
3




THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
kế… đòi hỏi phải biết sử dụng máy tính thì mới có thể làm được việc .Do đó
phải phát triển cho những người lao động này để họ có đủ trình độ đáp ứng cơng
việc mới trong tương lai.
NHÂN LỰC

OBO
OKS
.CO
M

II. CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐÀO TẠO – PHÁT TRIỂN NGUỒN
1. Đối tượng của đào tạo – phát triển

Đối với mỗi doanh nghiệp thì đối tượng của đào tạo – phát triển khơng thể
loại trừ một ai, từ cơng nhân trực tiếp sản xuất, cấp quản trị tuyến thứ cấp (kiểm
sốt viên, quản đốc phân xưởng…) đến cấp quản trị trung cấp và cao cấp ( các
trưởng phòng, giám đốc, tổng giám đốc…). Đièu này cho thấy đối tượng của
đào tạo – phát triển trong các doanh nghiệp là hầu như tất cả mọi người .
2. Một số phương pháp đào tạo – phát triển

Trong doanh nghiệp hiện nay thường sử dụng một số phương pháp đào
tạo và phát triển như ở bảng sau đây:

Áp dụng cho

Phương pháp

Nhà


Cơng

quản trị nhân

1. Dạy kèm

Thực hiện tại

Cả hai Nơi

Ngồi

cấp

Nơi

x

làm v

lv
x

2. Trò chơi kinh doanh

x

x


3. Bài tập tình huống

x

x

x

x

x

x

6. Huấn luyện tại bàn giấy

x

x

7. Thực tập sinh

x

8. Đóng kịch

x

4. Hội nghị – Hội thảo


KI L

5. Mơ hình ứng xử

x
x

9. Ln phiên cơng việc

x

x

10.Dạy theo chương trình

x

x

11.Giảng dạy nhờ máy tính

x

x

4



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

x

x

13.Đào tạo học nghề

x

x

14.Dụng cụ mô phỏng

x

x

15.Đào tạo xa nơi làm việc

x

x

OBO
OKS
.CO
M

12.Đào tạo tại chỗ

(Nguồn trích dẫn: Sách QTNS _ Nguyễn Hữu Thân ) với x là áp dụng

3. Đào tạo kỹ năng cho người lao ñộng (công nhân)
3.1. Đào tạo trong công việc

Là phương pháp ñào tạo trực tiếp tại nơi làm việc, trong ñó người học sẽ
học ñược các kiến thức, kỹ năng cần thiết cho công việc thông qua thực tế thực
hiện công việc dưới sự hướng dẫn của công nhân lành nghề.

Một số phương pháp chủ yếu của ñào tạo trong công việc như:
3.1.1 Đào tạo theo kiểu chỉ dẫn công việc

Phương pháp dùng ñể dạy các kỹ năng thực hiện công việc cho công
nhân. Người học sẽ nắm vững kỹ năng công việc thông qua giám sát, trao ñổi,
học hỏi và làm thử…

+ Ưu ñiểm : Người học ñược trực tiếp thực hành dưới sự hướng dẫn của
người dạy,thời gian học ngắn

+ Nhược ñiểm : Người học không ñược học lý thuyết một cách hệ thống
+ Điều kiện áp dụng có hiệu quả là người chỉ dẫn có trình ñộ lành nghề và
phải có phương pháp sư phạm

3.1.2 Đào tạo theo kiểu học nghề

KI L

Phương pháp mà chương trình ñào tạo ñược bắt ñầu từ việc học lý thuyết
trên lớp, sau ñó học viên ñược ñưa ñến làm việc dưới sự hướng dẫn của công
nhân lành nghề .

+ Ưu ñiểm : Người học vừa ñược học lý thuyết, vừa ñược thực hành

+ Nhược ñiểm : Tốn kém , thời gian dài
3.1.3 Đào tạo ban ñầu
Phương pháp ñào tạo này nhằm cung cấp các kỹ năng thực hiện công việc
cho công nhân mới trước khi bố trí vào các công việc cụ thể nào ñó.
5



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
+ u ủim : ớt tn kộm, tớnh hiu qu cao v ngi hc nhanh chúng nm
ủc k nng ca cụng vic.
+ Nhc ủim : Ngi hc nm lý thuyt khụng cú h thng hay bi bn,
v cú th ngi hc bt trc nhng thúi quen khụng tt ca ngi dy nh (

OBO
OKS
.CO
M

lm tt, lm khụng theo qui ủnh)

+ iu kin ỏp dng cú hiu qu l : Cỏc giỏo viờn dy phi ủc tuyn
chn, quỏ trỡnh ủo to phi t chc cht ch v cú hiu qu.
3.2. o to ngoi cụng vic

L phng phỏp ủo to tỏch khi s thc hin cụng vic thc t ủ cung
cp cỏc kin thc v k nng cn thit cho cụng vic.
Cỏc phng phỏp ch yu nh :

3.2.1 T chc lp cnh doanh nghip


Chng trỡnh ủo to theo phng phỏp ny ủc chia lm hai phn lý
thuyt v thc hnh nh sau :

Lý thuyt ủc ging tp trung do cỏc k s, cỏc cỏn b k thut ph
trỏch. Thc hnh ủc tin hnh xng thc tp hoc cỏc phõn xng do
nhng cụng nhõn lnh ngh hay k s hng dn.

+ u ủim : Hc v hnh ủc thc hin rt cht ch v cú hiu qu. Nú
giỳp cho ngi hc cú ủc h thng v kin thc.

+ Nhc ủim : ũi hi doanh nghip phi cú tin v thi gian cho vic
ủo to.

3.2.2 C ủi hc cỏc trng chớnh qui

KI L

Theo phng phỏp ny, doanh nghip c ngi ủi hc cỏc trng ủi
hc, cao ủng, trung hc chuyờn nghip
+ u ủim : Cỏc hc viờn s ủc trang b tng ủi ủy ủ c v k
nng thc hnh v lý thuyt.

+ nhc ủim : Tn nhiu thi gian v kinh phớ ủo to
3.2.3 T chc cỏc bui ging bi hoc hi ngh

6




THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Phương pháp này nhằm phổ biến kiến thức và kỹ năng thơng qua các buổi
hội nghị, giảng bài ngắn ngày. Có thể tổ chức tại doanh nghiệp hoặc ở ngồi, có
thể tổ chức riêng hoặc kết hợp với các doanh nghiệp khác.
3.2.4 Đào tạo theo kiểu chương trình hố với sự giúp đỡ của máy tính

OBO
OKS
.CO
M

Phương pháp sử dụng các chương trình đào tạo đã được viết sẵn bằng
phần mềm, người học chỉ việc làm theo sự hướng dẫn của máy tính.
+ Ưu điểm : Máy tính sẽ trả lời mọi thắc mắc của học viên, cũng như
kiểm tra kiến thức của học viên thơng qua các bài kiểm tra trắcnghiệm kiến
thức,hướng dẫn học viên những chỗ kiến thức còn hổng…

+ Nhược điểm :Phương pháp này q tốn kém trong việc mua thiết bị và
phần mềm, đòi hỏi có đội ngũ hướng dẫn lành nghề, thiếu sự trao đổi trực tiếp
giữa học viên và người giảng…

Ngồi ra còn có các phương pháp như : Đào tạo theo kiểu trợ giúp của
phương tiện nghe nhìn ( radio, casset, video…).

4. Các phương pháp đào tạo và phát triển đối với lao động quản lý
4.1. Đào tạo trong cơng việc
4.1.1 Phương pháp kèm cặp

Là phương pháp mà các nhà quản trị học được các kiến thức, kỹ năng
cần thiết cho cơng việc trước mắt, cũng như tương lai thơng qua sự kèm cặp, chỉ

bảo của người quản lý giỏi.

4.1.2 Phương pháp ln phiên cơng việc

Trong phương pháp này người quản lý được chuyển từ cơng việc này

KI L

sang cơng việc khác, nhằm cung cấp cho họ những kinh nghiệm làm việc ở
những lĩnh vực khác nhau trong tổ chức.
+ Ưu điểm : Tránh được tính đơn điệu trong sản xuất, đó là những cơng
việc có tính chất lặp đi lặp lại

+ Nhược điểm : Mỗi lần có sự thay đổi thì cần có thời gian ổn định lại.
4.2. Đào tạo ngồi cơng việc
4.2.1 Cử đi học ở các trường chính qui

7



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Cỏc nh qun lý ủc ủa ti cỏc trng chớnh qui v lnh vc qun lý
kinh t v qun tr kinh doanh ủ b xung thờm cỏc kin thc nhm nõng cao
trỡnh ủ qun lý ca hc viờn
trỡnh v ủi tng hc.

OBO
OKS
.CO

M

Cỏc khoỏ hc cú th l di hoc ngn, ủiu ny tu thuc vo chng

4.2.2 T chc cỏc bui tho lun ging bi

Thụng qua cỏc bui ging bi, giỏo viờn s truyn ủt kin thc v thụng
tin cp nht.

Cỏc bui tho lun hc viờn s trao ủi theo cỏc ch ủ di s hng
dn ca ngi lónh ủo, qua ủú cỏc hc viờn s hc ủc nhng kin thc xung
quanh cỏc ch ủ tho lun.

4.2.3 o to theo kiu phũng thớ nghim

L phng phỏp trong ủú s dng cỏc bi tp tỡnh hung, din kch, mụ
phng trờn mỏy tớnh, trũ chi qun lý hoc l cỏc bi tp gii quyt vn ủ
4.2.4 Phng phỏp mụ hỡnh hoỏ hnh vi

L phng phỏp din kch m v kch ủc thit k sn, ủ mụ hỡnh hoỏ
cỏc hnh vi hp lý trongcỏc tỡnh hung ủc bit.

+ u ủim : Hc viờn s thy ủc tỡnh hung nh ủang xy ra vi mỡnh
v mỡnh s phi ủa ra bin phỏp ủ gii quyt, ủay l hỡnh thc phỏt trin kh
nng x lý ca nh qun tr.

+ Nhc ủim : Tn kộm do phi thit k v kch ủ mụ hỡnh hoỏ hnh vi.
4.2.5 o to kh nng x lý cụng vic giy t

KI L


L phng phỏp giỳp cho ngi qun lý hc tp cỏch ra cỏc quyt ủnh
mt cỏch nhanh chúng, trong cỏc cụng vic hng ngy ca nh qun lý.
Trong phng phỏp ny ngi hc ủc ủo to k nng x lý thụng tin
mt cỏch logic v cú hiu qu cao nht .
5. Mt s vớ d v cỏc lp hc
III. TRèNH T XY DNG V THC HIN CC CHNG
TRèNH O TO PHT TRIN NGUN NHN LC TRONG
TNG LAI
8



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
1. Sơ ñồ các bước xây dựng và hiện công việc

Bước 2

Bước 3

Xác ñịnh nhu cầu ñào tạo

OBO
OKS
.CO
M

Bước 1

Xác ñịnh mục tiêu ñào tạo


Lựa chọn ñối tượng ñào tạo

Bước 4

Xây dựng chương trình và lựa chọn
Phương pháp ñào tạo

Bước 5

Dự tính chi phí ñào tạo

Bước 7

Lựa chọn và ñào tạo giáo viên

KI L

Bước 6

Xây dựng các thủ tục ñể ñánh giá

9



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
1.1. Xỏc ủnh nhu cu ủo to
Ngi qun lý cn phi xỏc ủnh xem khi no v ủõu cn ủo to. Vic
xỏc ủnh nhu cu s l c s ủ lp k hoch ủo to.

a. i vi cụng nhõn k thut

Nc =

OBO
OKS
.CO
M

+ Nhu cu cụng nhõn k thut trong doanh nghip ủc xỏc ủnh :
M

P *H

Vi Nc : Nhu cu cụng nhõn k thuc mt ngh no ủú.
M : Khi lng cụng vic.
P : Mc phc v.

H : H s hon thnh mc trong nm.

+ Xỏc ủnh nhu cu da vo s mỏy, mc ủm nhn ca cụng nhõn
v h s ca lm vic.

Nc =

M*K
P

Vi M : S mỏy múc thit b.


P : S mỏy mt cụng nhõn phc v.

K : S ca lm vic ca mỏy múc thit b.

+ Trng hp khụng cú sn mc phc v, s lng cụng nhõn k
tht theo tng ngh cú th tớnh theo cụng thc:
S1*Im*Ik

KI L

Nc =

Iw

Vi S1 : S cụng nhõn thc t ca ngh no ủú trong doanh nghip
k bỏo cỏo.

Im: Ch s s lng thit b thuc loi no ủú ủ hon thnh k
hoch sn xut ủó ủnh k k hoch.
Ik: Ch s h s ca lm vic bỡnh quõn ca thit b k k hoch

10



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Iw: Ch s nng xut lao ủng ca cụng nhõn k thut thuc ngh ủú
trong k k hoch
b. i vi cỏn b chuyờn mụn
Vic xỏc ủnh s lng cỏn b chuyờn mụn ủc ủo to hng nm ủc


OBO
OKS
.CO
M

cn c vo cỏc c s nh :

+ Nhu cu v cỏn b chuyờn mụn tng ngnh ngh.
+ C s vt cht k thut ca cỏc c s ủo to.

+ Vn ủu t cho ủo to ca tng doanh nghip
1.2. Xỏc ủnh mc tiờu ủo to

Mc tiờu ủo phi hp lý, c th v rừ rng. Nú phi cho thy nhng k
nng c th cn ủo to, trỡnh ủ k nng ủt ủc sau ủo to.
1.3. La chn ủi tng ủo to

Phi la chn ủỳng ngi cn ủo to, ủ trỏnh tn kộm cho doanh
nghip.Vic la chn cn ủc cn c vo ủiu kin, kh nng ca tng doanh
nghip, sao cho la chn cỏc ủi tng mt cỏch hp lý

1.4. Xõy dng chng trỡnh v la chn phng phỏp ủo to
Vic xõy dng chng trỡnh phi phự hp vi yờu cu ca cụng vic, trỡnh
ủ ca ngi lao ủng, thi gian

La chn phng phỏp ủo to thớch hp ủi vi cỏc loi cụng nhõn, ủc
ủim ca doanh nhgip sao cho cú hiu qu nht.
1.5. D tớnh chi phớ ủo to


Doanh nghip phi d tớnh xem chng trỡnh ủo to cn bao nhiờu.

KI L

Trong ủú phi xem xột c chi phớ ti chớnh v chi phớ c hi.

Chi phớ ti chớnh bao gm : chi phớ cho ngi hc v cho vic thuờ thy,
thuờ cỏc chuyờn gia t vn.

1.6. La chn v ủo to giỏo viờn
Ngi dy cú th l k s, cụng nhõn lnh ngh hay cỏc giỏo viờn trong
cỏc trng ủi hc, dy ngh Do ủú cú th chn thy t bờn trong doanh
nghip hoc cú th thuờ bờn nghoi v ging dy.

11



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Khi quyết định chọn bên trong doanh nghiệp, cần phải đào tạo phương
pháp dạy, trình độ sư phạm cho các cơng nhân lành nghề sao cho có thể truyền
đạt kiến thức tới người học một cách tốt nhất.
Lựa chọn thầy có kiến thức chun mơn, có khẳ năng sư phạm, có trình

OBO
OKS
.CO
M

độ văn hố… phù hợp với u cầu đào tạo của doanh nghiệp khi doanh nghiệp

quyết định lựa chọn giáo viên từ bên ngồi.
1.7. Đánh giá chương trình đào tạo

Xác định mục tiêu đào tạo đặt ra có đạt được khơng, xem xét mặt mạnh,
mặt yếu của chương trình, hiệu quả kinh tế đem lại sau khi đào tạo…
Việc đánh giá được dựa vào các tiêu thức đánh giá như:
+ Dựa vào ý kiến của học viên, bằng cách xây dựng bản câu hỏi để
Phát cho các học viên như

- Mục tiêu đào tạo có phù hợp khơng ?



khơng

- Nội dung kiến thức có tính hệ thống khơng? có

khơng

- Chương trình có sát với cơng việc khơng ?

khơng

….



+ Dựa vào tình hình học tập của học viên, hành vi học tập thơng qua việc
quan sát.


+ Dựa vào kết quả đạt được sau đào tạo như : năng suất lao động có tăng
khơng, tai nạn lao động có giảm khơng…

Các chỉ tiêu cần tính tốn khi đánh giá như :

- Chi phí đào tạo cho một cơng nhân kỹ thuật.

KI L

- Tốc độ tăng năng suất lao động sau khi đào tạo.
- Thời gian thu hồi chi phí đào tạo

Tnăm =



M

Trong đó Cđ : Tồn bộ chi phí cho đào tạo.
M : Thu nhập thuần t của doanh nghiệp do cơng
Nhân sau khi được đào tạo đem lại trong năm
12



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
IV. Ý NGHĨA CỦA ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN
LỰC TRONG TỔ CHỨC
Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực trong các doanh nghiệp có ý nghĩa


OBO
OKS
.CO
M

hết sức quan trọng ñối với sự tồn tại và phát triển của mỗi doanh nghiệp. Nhất là
trong cơ chế thị trường chịu sự tác ñộng của các qui luật kinh tế như : qui luật
cạnh tranh, qui luật cung cầu….

Mặt khác, ñể tăng sự thích ứng của doanh nghiệp trước sự thay ñổi của
môi trường kinh doanh, của công nghệ và thông tin. Đòi hỏi người lao ñộng
không chỉ ñược trang bị kiến thức một lần mà phải ñược phát triển nghề nghiệp
thông qua các chương trình ñào tạo và phát triển nhằm nâng cao trình ñộ và khả
năng làm việc ñể ñáp ứng sự thay ñổi trên .

Chỉ khi người lao ñộng ñược trang bị kiến thức nghề nghiệp phù hợp với
yêu cầu của công nghệ mới, môi trường mới. Khi ñó người lao ñộng mới có thể
làm việc có hiệu quả với những dây truyền sản xuất hiện ñại.

Cho dù các doanh nghiệp trang bị các dây truyền sản xuất hiện ñại ñến
ñâu di chăng nữa , mà ñội ngũ lao ñộng không ñáp ứng ñược sự thay ñổi ñó thì
hiệu quả hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp sẽ không cao. Bởi
trong sản xuất , yếu tố con người là quan trọng nhất do ñó ñào tạo và phát triển
là yêu cầu khách quan ñòi hỏi chứ không phải là xuất phát từ yếu tố chủ quan
của con người. Doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển ñược thì phải tạo ra sự

KI L

thích nghi cao trong môi trường sản xuất kinh doanh.


13



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG CỦA CÔNG TÁC ĐÀO TẠO - PHÁT TRIỂN NGUỒN
NHÂN LỰC TRONG CÁC DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC TẠI

OBO
OKS
.CO
M

HÀ NỘI HIỆN NAY
I. SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN
Sự chuyển ñổi cơ chế kinh tế từ quản lý tập trung sang cơ chế thị trường,
ñã tạo ra sự thay ñổi nhận thức của nhà quản lý và bản thân người lao ñộng.
Trong nền kinh tế tập trung - bao cấp, người lao ñộng làm việc theo kế
hoạch - chỉ tiêu trên giao. Do ñó, mà người lao ñộng không làm việc ñúng với
khả năng của mình, cũng như việc phải nâng cao tay nghề là không cần thiết.
Khi chuyển sang cơ chế thị trường, dưới tác ñộng của quy luật cạnh tranh
làm cho các doanh nghiệp có các chiến lược phát triển nhân lực phù hợp với xu
thế của thời ñại.

Việc ứng dụng thành tựu khoa học vào sản xuất, dù tạo ra những thay ñổi
trong doanh nghiệp, nhất là ñội ngũ lao ñộng. Bởi khi công nghệ thay ñổi, người
lao ñộng lúc này không còn ñáp ứng ñược yêu cầu của công việc nữa. Muốn làm
ñược việc, người lao ñộng cần phải ñào tạo và phát triển ñể nâng cao trình ñộ,
khả năng làm việc của mình.


Hiện nay, xu hướng ñào tạo và phát triển tổ chức, tạo ñiều kiện cho tổ chức
thích nghi với môi trường kinh doanh làm thay ñổi một cách tốt nhất có thể.
Từ những nhận ñịnh trên, ta thấy ñược sự cần thiết phải ñào tạo- phát triển

KI L

của các doanh nghiệp trong giai ñoạn hiện nay, nhất là các doanh nghiệp nhà
nước. Trước sự cạnh tranh tự do, doanh nghiệp nhà nước muốn tồn tại và phát
triển không có con ñường nào khác là phải có ñược ñội ngũ lao ñộng lành nghề,
nhằm ñáp ứng ñược sự thay ñổi yêu cầu của công việc hàng ngày trước sự bùng
nổ công nghệ và thông tin.

Để làm ñược ñiều này thì ñội ngũ lao ñộng phải ñược ñào tạo không chỉ
một lần, mà phải ñược ñào tạo thường xuyên ñể nâng cao trình ñộ ñáp ứng sự
thay ñổi ñó.
14



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
II. TèNH HèNH THC HIN
1. Mc ủớch ca ủo to - phỏt trin
Nhiu doanh nghip hin nay ủang phi ủi ủu vi vic quỏ d tha cỏc
nhõn cụng khụng lnh ngh, thiu nhõn cụng lnh ngh.

OBO
OKS
.CO
M


Cỏc doanh nghip v cỏc trng hng nghip cn liờn lc thng xuyờn
vi nhau, ủ ngi lao ủng cú th theo kp vi nhng yờu cu v s thay ủi
cụng ngh sn xut trong cỏc doanh nghip.

i mt vi vn ủ ny, mi doanh nghip ủó ủa ra chin lc phỏt trin
ngun nhõn lc riờng ca mỡnh nhm ủi phú vi s thiu ht cỏc nhõn cụng
lnh ngh. Hn 2/3 cỏc doanh nghip ủó ủc ủiu tra ủa ra chng trỡnh ủo
to cho cỏc nhõn cụng mi. Trong khi, hu ht cỏc doanh nghip khong 96,4%
ủa ra chng trỡnh ủo to ngi lao ủng vi mc ủớch nõng cao trỡnh ủ.
Kt qu ca cuc ủiu tra (hn 100 doanh nghip nh nc ti H Ni cho
thy mc ủớch quan trng nht ca ủo to - phỏt trin l nõng cao hiu qu thc
hin cụng vic ca nhõn cụng khong 91,1%. T l ny cho thy rng c cỏc nh
qun lý v ngi lao ủng trong doanh nghip ủó chỳ trng ti hiu qu v tớnh
sỏng to trong cụng vic ca h. o to vi mc ủớch phỏt trin t chc ủ
thớch nghi vi nhng thay ủi trong mụi trng kinh doanh mi chim gn 70%
trong s cỏc doanh nghip ủc hi.

T nhng cuc phng vn vi cỏc nh qun lý ca cụng ty du khớ cho
thy cú mt xu hng ủang gia tng l ủo to- phỏt trin cho ton b t chc,
nhm giỳp h ủi phú ủc vi nhng thay ủi trong kinh doanh v nõng cao k

KI L

nng trỡnh ủ cho h hn l cung cp thờm cho h mt khon tin. Ch khong
1/3 s doanh nghip ủc li cho bit mc ủớch ủo to l nhm cú thờm bng
cp chuyờn mụn v cú c hi thng tin. Hỡnh 1 cho thy t l % mi mc ủớch
ủo to ca cỏc doanh nghip nh nc H Ni.

15




THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Khác
5.40%
Cơ hội thăng tiến
30.40%
Có thêm bằng cấp chuyên
môn
Phát triển tổ chức

OBO
OKS
.CO
M

35.70%

70%

Nõng cao hi?u qu? cụng
vi?c nhõn cụng

91.10%

0.00% 10.00% 20.0 0% 3 0.00 % 40.00% 50.00 % 60 .00% 7 0.00 % 80 .0 0% 9 0.00% 10 0.00
%

H1. Mc ủớch ca chng trỡnh ủo to trong DNNN


(Ngun: o to v phỏt trin ngun nhõn lc cỏc doanh nghip nh
nc H Ni. Lun ỏn thc s Phm Bớch Ngc - 1999).

2. T l cỏc thnh viờn tham gia chng trỡnh ủo to - phỏt trin
Trong cỏc doanh nghip nh nc, hu ht cỏc chng trỡnh ủo to ủa
ra, dnh cho cỏc nh qun lý hn l dnh cho nhng nhõn viờn (cụng nhõn) lm
vic trong cỏc doanh nghip.

Hỡnh 2 cho thy t l % mi loi nhõn cụng tham gia vo chng trỡnh
ủo to ca cỏc doanh nghip nh nc ủc hi.
90%

75%

80%
70%
60%
50%
40%

85.70%

28.60%

16%

KI L

30%

20%

78.60%

10%
0%

Th ký

Công nhân

Kỹ s

Chuyên gia và kỹ Cán bộ quản lý
thuật viên

Loại công nhân

H2: T l % chng trỡnh ủo to cho mi loi nhõn cụng
+ Cỏn b qun lý: 85,7%

+ Chuyờn gia v k thut viờn: 78,6%
+ K s: 75%
16



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
+ Cụng nhõn: 28,6%
+ Th ký: 26,1%

Khụng cú chng trỡnh ủo to cho nhng ngi khụng phi l nhõn viờn
ca doanh nghip nh: khỏch hng, ủi tỏc

OBO
OKS
.CO
M

Vic giỏo dc - ủo to cho nhng ngi khụng phi l nhõn viờn ca
doanh nghip cú th ủa h ủn mt v trớ cao hn trong tng lai. Vớ d nh:
ủa ra mt chng trỡnh ủo to giỏo dc cho khỏch hng s giỳp cho doanh
nghip, cú nhiu khỏch hng hn v bỏn ủc nhiu sn phm hn trong tng
lai. õy l ủiu m cỏc doanh nghip nh nc cn chỳ trng ti.
3. ỏnh giỏ nhu cu ủo to

khng ủnh s thnh cụng ca ủo to - phỏt trin. Hn 2/3 nhng
doanh nghip ủc hi núi rng: s ủỏnh giỏ nhu cu ủo to, cn ủc qun lý
mt cỏch cn thn khi t chc chng trỡnh ủo to.

quyt ủnh nhu cu ủo to, cỏc doanh nghip nh nc ch yu da
vo yờu cu ca doanh nghip v k hoch qun lý di hn ca ban giỏm ủc,
cỏc k hoch sn xut kinh doanh ca doanh nghip v nhng thay ủi trong
cụng ngh sn xut. H3 cho thy t l % cỏc doanh nghip ủc hi v s ủỏnh
giỏ nhu cu ủo to da trờn cỏc yu t trờn.

92.90%

51.80%

19.60%


KI L

100.00%
90.00%
80.00%
70.00%
60.00%
50.00%
40.00%
30.00%
20.00%
10.00%
0.00%

Dựa trên nhu cầu của Dựa trên kế hoạch của Dựa trên kế hoạch sản
ngời lao động
Ban giám đốc
xuất kinh doanh

Nhu cầu đào tạo

17



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
H3: Hầu hết các doanh nghiệp nhà nước khoảng (92,9%) đánh giá nhu
cầu đào tạo, dựa trên kế hoạch sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Để đáp
ứng nhu cầu khách hàng, các doanh nghiệp có kế hoạch thu hẹp hay mở rộng

sản xuất cho phù hợp, nhằm tạo ra những sản phẩm phù hợp với thị hiếu của

OBO
OKS
.CO
M

khách hàng. Trong những trường hợp này thì việc đưa ra chương trình đào tạo
cho người lao động là cần thiết. Khi doanh nghiệp muốn mở rộng thị trường thì
đào tạo là cần thiết cho sản xuất, để đáp ứng u cầu của khách hàng về mặt
mẫu mã, chất lượng hàng hố.

Trong cơng nghiệp dệt, khơng chỉ có sự cạnh tranh giữa các nhà máy dệt
trong nước, mà còn có sự cạnh tranh giữa sản phẩm trong nước với các sản
phẩm nhập từ Trung Quốc và các nước khác trong khu vực Đơng Nam Á. Trong
tình hình này, đào tạo lại cần thiết cho người lao động, nhằm trang bị những kỹ
năng cần có để đáp ứng những thách thức mang tính chất cạnh tranh. Ngồi ra
các nhà máy dệt còn có những hợp đồng với các cơng ty nước ngồi, do đó hầu
hết thời gian họ phải sản xuất theo các đơn đặt hàng của đối tác. Vì vậy, đào tạo
cho nhân cơng, đặc biệt là nhân cơng trực tiếp sản xuất là rất quan trọng, bởi có
nâng cao được tay nghề cho những người lao động này thì mới nâng cao chất
lượng sản phẩm. Khi đó mới làm tăng được tính năng cạnh tranh của sản phẩm
trên thị trường. Những chương trình đào tạo chủ yếu tập trung vào việc nâng cao
kỹ năn cho nhân cơng trực tiếp sản xuất.

Trong lĩnh vực điện tử - viễn thơng, cơng nghệ là một nhân tố quan trọng,
nó ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động của các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực này.

KI L


Ngồi ra, với những chính sách mở cửa và hội nhập các doanh nghiệp nhà nước
trong lĩnh vực này phải đối mặt với sự cạnh tranh gay gắt của các cơng ty nước
ngồi.

Để đối phó với những thay đổi này và cố gắng phát triển tổ chức trong
mơi trường kinh doanh mới, hầu hết các doanh nghiệp Nhà nước trong lĩnh vực
này đều nhận thấy sự cần thiết của đào tạo, phát triển nguồn nhân lực. Tuy nhiên
những u cầu đặt ra là đào tạo cho ai và số lượng bao nhiêu là hợp lý, vì nguồn
dành cho chương trình đào tạo của các doanh nghiệp có hạn.
18



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Một nửa số doanh nghiệp được hỏi nói rằng nhu cầu đào tạo được đánh
giá, dựa vào kế hoạch dài hạn của Ban giám đốc. Một tỷ lệ nhỏ trong số doanh
nghiệp được hỏi gần (20%) cho biết sự đánh giá nhu cầu đào tạo dựa vào nhu
cầu của người lao động. Để phát hiện nhu cầu đào tạo - phát triển, ban lãnh đạo

OBO
OKS
.CO
M

doanh nghiệp tổ chức các buổi họp với mọi người trong doanh nghiệp và khuyến
khích các nhân viên đưa ra ý kiến của mình mà người lao động cần được nâng
cao hoặc thu thập những ý kiến của người lao động từ các đại diện của các
phòng ban trong tổ chức. Sau đó nhu cầu đào tạo được quyết định bởi định
hướng phát triển của doanh nghiệp. Với mục tiêu là nâng cao kỹ năng và trang
bị thêm kiến thức cho người lao động trước tốc độ hội nhập với nền kinh tế thế

giới đang gia tăng thì có một xu hướng là gửi các nhân viên ra nước ngồi. Hầu
hết các doanh nghiệp nhà nước ở Hà Nội đều tổ chức khố đào tạo cho người
lao động theo các dự án khác nhau.

Hơn 2/3 các doanh nghiệp đã đưa ra chương trình đào tạo ở nước ngồi
cho người lao động. Gần 43% trong số các doanh nghiệp được hỏi đều có ngân
sách riêng dành cho việc chi phí cần thiết cho ngươì lao động trong các thời
gian học ở nước ngồi. Cũng có một tỷ lệ tương tự như vậy nói rằng, ngân sách
thế giới... Và một số ít các doanh nghiệp được hỏi, nói rằng quỹ đào tạo do
người lao động đóng góp (14,3%). Điều này phù hợp với thực tế, vì lương và thu
nhập thêm của người lao động làm việc trong các doanh nghiệp Nhà nước thấp
hơn nhiều so với những người làm việc ở các doanh nghiệp khác.
Người lao động làm trong doanh nghiệp Nhà nước được nhận mức lương

KI L

thàng tháng khồng 40$/tháng. Đối với lao động quản lý, con số này chỉ gấp
khoảng 2 ÷3 lần. Hơn nữa để tăng mức lương, thì tn theo các qui định của
Nhà nước mức lương các nhân cơng được tăng theo thâm niên, theo bằng cấp.
Vì vậy ở một mức độ nào đó đối với người lao động trong các doanh nghiệp nhà
nước, kinh phí tự túc là rất khó khăn khi học ở nước ngồi.
4. Các phương pháp đào tạo
Theo kết quả cuộc điều tra cho thấy các phương pháp được sử dụng với tỷ
lệ % như sau:
19



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
+ Đào tạo trong cơng việc: 71,4%

+ Đào tạo kiểu kèm cặp: 69,6%
+ Tự học: 55,4%
+ Ln chuyển cơng việc: 19,5%

OBO
OKS
.CO
M

+ Đào tạo mơ phỏng: 6,7%

Phương pháp đào tạo trong cơng việc và kèm cặp chiếm tỷ lệ lớn, là vì
kinh phí cho đào tạo thấp và mang lại nhiều lợi ích cho nhân viên ở cấp thấp
(trực tiếp sản xuất). Những nhân viên mới thường xun phải được đào tạo lại
qua những phương pháp kể trên. Kể từ khi các nhân viên có khoảng cách lớn
giữa hiểu biết về lý thuyết được học ở trường lớp, so với thực tế của cơng việc.
Điều này cho thấy rất nhiều các doanh nghiệp nhà nước, cố gắng làm cơng việc
kiểm tra cơ bản những người xin việc trong thời gian thực tập. Do thị trường lao
động rất phức tạp, số người có khả năng thực sự rất ít trong khi đó số người có
bằng cấp lại rất nhiều. Vì thế, các doanh nghiệp buộc phải th các nhân viên
trái nghề hoặc cố gắng hoạt động với đội ngũ nhân viên khơng có trình độ phù
hợp. Hiện nay, thị trường lao động ở nước ta việc thiếu các nhân cơng lành nghề
là một trong những khó khăn, mà doanh nghiệp nhà nước đang phải đối mặt.
Cuộc phỏng vấn với một chun gia quản lý nhân lực của cơng ty (Bánh
kẹo Hải Hà) cho thấy: các nhân cơng mới vào làm việc thì được những nhân
cơng có kinh nghiệm hướng dẫn làm quen với cơng việc trong thời gian từ 3÷6
tháng để họ hồn tồn làm quen với cơng việc. Cơng nhân trong lĩnh vực dệt
may, giày da... việc đào tạo cơng việc thường được dùng là giám sát chỉ dẫn.

KI L


* Đối với phương pháp tự học, thì hơn một nửa số doanh nghiệp được hỏi
chấp nhận vì nó cho phép các nhân cơng nâng cao trình độ, kỹ năng của mình
trong cùng thời gian thực hiện cơng việc, mà khơng ảnh hưởng đến cơng việc.
Các nhân viên tự học bằng cách tự trang bị cho mình các kiến thức về ngoại
ngữ, máy tính phù hợp với cơng việc của mình.
Ngồi ra với mục đích có được trình độ chun mơn sâu hơn trong các
lĩnh vực như tài chính, kế tốn, marketing... họ có thể tham gia vào các khố học
do các trường đại học ở Hà Nội tổ chức như: Trường đại học KTQD, Thương
20



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
mại, Tài chính... và người học tự trang trải các chi phí. Còn đối với doanh
nghiệp thì họ tạo điều kiện cho nhân viên đi học, trong thời gian đi học vẫn được
hưởng lương.
* Phương pháp ln phiên cơng việc ít được áp dụng, trong tổng số gần

OBO
OKS
.CO
M

100 doanh nghiệp nhà nướcở Hà Nội được hỏi thì 1/5 áp dụng phương pháp này
để đào tạo nhân viên. Trong nhiều trường hợp nó đã nảy sinh nhiều khó khăn
như: mất một thời gian nhất định ổn định cơng việc hoặc là làm cho nhân viên
cảm thấy mình chỉ làm cơng việc trong một thời gian nhất định, mang tính chất
tạm thời cho nên ít có trách nhiệm trong cơng việc.


Phương pháp đào tạo mơ phỏng, chỉ có 6,7% tổng số doanh nghiệp được
hỏi có sử dụng, vì nó đòi hỏi nhiều nguồn lực của cơng ty.
5. Các nguồn lực cho đào tạo

Hầu hết các doanh nghiệp Nhà nước ở Hà Nội khơng có đủ nguồn lực
như: thời gian, tài chính, chun gia để tự tổ chức các khố học đào tạo trong
phạm vi doanh nghiệp. Để trang bị đầy đủ kỹ năng và kiến thức cần thiết cho
các nhân viên, nhằm đối phó với những thay đổi trong mơi trường kinh doanh,
những doanh nghiệp này đã sử dụng một vài cách để đào tạo như: các khố học
ngắn hạn, là hình thức đào tạo thường xun được sử dụng khoảng 93% tổng số
các doanh nghiệp được hỏi sử dụng. Các nhân viên được kích thích vào các
khố học ngắn hạn được các bộ ngành liên quan tổ chức hoặc các đối tác nước
ngồi, các trường đại học và các tổ chức quốc tế.

Cuộc phỏng vấn với nhà quản lý nguồn nhân lực của cơng ty dầu khí đã

KI L

cho thấy rằng nhân cơng của cơng ty thường xun tham gia vào các khố học
đào tạo, trong khoảng thời gian 2 tuần cho đến 1 tháng. Do các đối tác nước
ngồi như: Shell, BP tổ chức.

Ngồi ra các khố học được tổ chức thơng qua các trường đại học (kinh
tế, tài chính, thương mại...). Chương trình học do các nhà quản lý có kinh
nghiệm và các giáo viên của các trường đại học xây dựng. Điều này làm cho các
doanh nghiệp tránh được lệch lạc về u cầu thực tế của doanh nghiệp. Hình

21




THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
thức đào tạo này có ưu điểm là áp dụng cho nhiều tổ chức khác nhau hoặc cùng
một lúc họ có thể tiết kiệm được chi phí cho cơng ty.
Cuộc phỏng vấn với chun gia quản lý nhân lực của cơng ty dệt 8-3 cho
biết, nhân cơng làm việc trong cơng nghiệp dệt thường được đào tạo và đào tạo

OBO
OKS
.CO
M

lại thơng qua các khố học ngắn hạn do sự hợp tác giữa cơng ty với các trường
hướng nghiệp hoặc các trung tâm đào tạo của ngành. Tuy nhiên, hầu hết các
doanh nghiệp, khơng có đủ ngân sách để chi trả cho tồn bộ các hoạt động đào
tạo. Tốt hơn là gửi đến các trung tâm đào tạo và chịu một phần kinh phí. Lý do
cần phải đào tạo là các dây truyền sản xuất càng ngày càng được trang bị những
máy móc hiện đại. Một khi cơng ty đưa cơng nghệ hiện đại vào trong sản xuất,
thì đào tạo cho các nhân cơng là cần thiết.

Bên cạnh các khố đào tạo ngắn hạn là các buổi hội thảo nó chiếm khoảng
2/3 trong số các doanh nghiệp đã được hỏi. Hình thức đào tạo này thường được
áp dụng cho các nhân viên quản lý. Khi tham gia vào buổi hội thảo này, các
nhân viên có thể thảo luận, trao đổi ý kiến cũng như bàn về vấn đề mà họ gặp
phải trong q trình làm việc và cố gắng tìm ra giải pháp để khắc phục và hạn
chế tối đã những khó khăn.

Các doanh nghiệp có thể tổ chức các buổi hội thảo, bằng cách mời các
chun gia đến nói về kinh nghiệm của họ cho nhân viên quản lý. Tư vấn là hình
thức được các doanh nghiệp sử dụng ít nhất (16,1%). Vì sự mới mẻ và đắt đỏ

của hình thức này. Hơn nữa hình thức đào tạo này hiện nay khơng có sẵn tại Hà
Nội, các dịch vụ tư vấn này được áp dụng ở các cơng ty dịch vụ và cơng nghệ

KI L

cao. Hầu hết các trung tâm tư vấn là cơng ty tư vấn nước ngồi. Một vài doanh
nghiệp nhà nước trong lĩnh vực ngân hàng, điện tử, dầu mỏ, viễn thơng thường
có dịch vụ tư vấn từ nhóm các chun gia người nước ngồi.
6. Kinh phí cho đào tạo

Về tài chính, trong các doanh nghiệp nhà nước thì tài chính khơng nằm
trong tay những người trực tiếp phụ trách mảng đào tạo và phát triển nguồn
nhân lực. Mà tài chính cho đào tạo từ các tổng cơng ty đưa xuống hoặc phải chia
sẻ chi phí đào tạo với các nơi tổ chức chương trình đào tạo như: các trường đại
22



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
hc m cỏc lp ủo to ti chc. V thi gian ủo to, cỏc khoỏ ủo to thng
ngn, khụng mang tớnh cht liờn tc. iu ny gõy nh hng ti cụng tỏc ủo
to, bi hc tp ủũi hi phi l mt quỏ trỡnh ủo to.
Hin nay, ngy cng cú nhiu doanh nghip nhn thy ủc tm quan

OBO
OKS
.CO
M

trng ca cụng tỏc ủo to. o to - phỏt trin ủc coi l rt quan trng trong

vic cung cp ngun nhõn lc cú trỡnh ủ ủỏp ng vi s thay ủi cỏc dõy truyn
sn xut ca doanh nghip. ú l lý do ti sao 86% s doanh nghip nh nc
ủc hi. Tuy nhiờn, qu ủo to l bao nhiờu v vic tớnh toỏn li ớch ca cỏc
chng trỡnh ủo to ủem li cho doanh nghip nh th no, vn cũn l cõu hi
khú tr li ca cỏc doanh nghip nh nc. Hu ht cỏc doanh nghip nh nc
ủu thy ủc s cn thit ca ủo to v nhn thy rng ủo to l hỡnh thc c
bn giỳp t chc phỏt trin v tng tớnh cnh tranh trờn th trng. Tuy nhiờn,
giỏ tr ca cỏc hot ủng ủo to vn cũn mang tớnh trc giỏc, cỏc nh qun lý
ca cỏc doanh nghip kt lun mt cỏch lụgớc rng, ủo to cú th mang li
nhiu li ớch cho doanh nghip nh: tng nng sut, nõng cao cht lng hng
hoỏ, gim giỏ thnh sn phm...

H.4 cho thy s phõn b ti chớnh cho ủo to trờn t l tng s thu nhp
hng nm ca doanh nghip nh nc.

2.10% 4.20%

29.20%

1-3%
3-5%

KI L

5-10%
>10%

64.60%

H.4: Phõn b t l ti chớnh ginh cho ủo to so vi tng s thu nhp

hng nm ca DNNN.
23



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Hơn 2/3 các doanh nghiệp nhà nước có tỷ lệ tài chính cho đào tạo trong
tổng số thu nhập hàng năm là từ 1÷3% . Điều này vẫn còn là con số q ít. Gần
1/3 các doanh nghiệp đã có tỷ lệ tài chính cho đào tạo là 3÷7% trong tổng số thu

OBO
OKS
.CO
M

nhập hàng năm của doanh nghiệp. Rất ít doanh nghiệp có tỷ lệ lớn hơn 5%. Các
doanh nghiệp có tỷ lệ tài chính dành cho đào tạo > 5% là các cơng ty lớn, trong
lĩnh vực: điện tử - viễn thơng, xăng dầu,... Điều này khơng có gì ngạc nhiên khi
đòi hỏi về trình độ của người lao động khi cơng nghệ mới được đưa vào sản
xuất.

Cuộc phỏng vấn với nhà quản lý nhân lực của cơng ty (Điện tốn - truyền
số liệu) thuộc Tổng Cơng ty Bưu chính viễn thơng chi ra rằng 20% trong tổng số
các nhân viên làm việc trong cơn ty được đào tạo hàng năm. Kinh phí đào tạo
cho tổ chức các chương trình đào tạo là 7% so với lợi nhuận hàng năm của cơng
ty. Trong bối cảnh nền kinh tế Việt Nam hội nhập với nền kinh tế thế giới, cùng
với việc đầu tư vào cơng nghệ mới nhằm cung cấp cho khách hàng những sản
phẩm mới ví dụ như: các dịch vụ internet, intranet, quảng cáo trên mạng, trao
đổi dữ liệu... đòi hỏi các nhà quản lý cần quan tâm hơn đến cơng tác đào tạo phát triển nguồn nhân lực trong doanh nghiệp mình.


Ngân sách đào tạo có nhiều hình thức như: tổng số tiền mà doanh nghiệp
chi trả cho nhân viên trong thời gian nghỉ việc để học hoặc là số tiền trích ra từ
lợi nhuận của doanh nghiệp cho các chương trình đào tạo.

Trong các doanh nghiệp thuộc cơng nghiệp dệt, cơng tác đào tạo được
quan tâm nhiều hơn. Lý do đây là do có sự thay đổi lớn về cơng nghệ, dây

KI L

truyền sản xuất mới, thay đổi mẫu mã, chất lượng sản phẩm đáp ứng thị hiếu
khách hàng. Hầu hết các cơng ty dệt đều có những hợp đồng sản xuất với các
cơng ty nước ngồi. Vì vậy, phải tạo ra những sản phẩm may mặc theo những
tiêu chuẩn của đối tác. Khi u cầu sản phẩm thay đổi, thì các máy móc - thiết bị
mới được trang bị và việc đào tạo cho các nhân cơng là rất cần thiết.
Trong tất cả các doanh nghiệp nhà nước ở Hà Nội thì ngân sách đào tạo
khơng nằm trong sự kiểm sốt và khơng được phân bổ trong phòng nhân lực. Vì
vậy, các cơng ty đó khơng khuyến khích các quyết định có liên quan đến sự thay
24



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
ủi ca cỏ nhõn trong t chc. iu ny cú th nh hng ủn cỏc quyt ủnh
kinh doanh ca t chc.
7. Phỏt trin qun lý
Hu ht cỏc doanh nghip nh nc ủu nhn thy rng tng lai ca

OBO
OKS
.CO

M

doanh nghip ủu ch yu nm trong s qun lý ca doanh nghip. Vỡ vy, cỏc
nh qun lý phi theo kp vi nhng phỏt trin mi nht trong lnh vc m h
coi trng, cựng vi s bin ủng ca mụi trng kinh doanh, hỡnh thc qun l
cng cú s thay ủi. Do ủú hu ht cỏc doanh nghip khong (85,7%) trong tng
s cỏc doanh nghip ủc hi, ủó chỳ trng vo chng trỡnh ủo to v phỏt
trin cho cỏn b qun lý. T l cỏc doanh nghip ủa ra s phỏt trin qun lý cho
cỏc mc ủ qun lý nh sau:

+ 70% cho cỏc cỏn b qun lý trung gian
+ 36% cho cỏc cỏn b qun lý cp cao.

Hu ht cỏc chng trỡnh phỏt trin qun lý chỳ trng vo vic nõng cao
k nng lónh ủo v qun lý ca cỏn b qun lý hn l chỳ trng vo b sung
nhng kin thc qun lý chung. Cỏc chng trỡnh phỏt trin qun lý ủc cỏc t
chc v cỏc trng chuyờn nghip ủa ra. Nhng cỏ nhõn cú kh nng thng
tin ủc giỏm sỏt viờn ch ủnh tham gia cỏc khoỏ hc nh l mt phn ca
cụng vic chun b cho s thng tin. Tuy nhiờn, quỏ trỡnh ch ủnh khụng tuõn
theo bt c mt tiờu chun no v ch yu ủc xỏc ủnh theo ý kin ch quan
ca cỏc giỏm sỏt viờn. S cụng bng trong ch ủnh dng nh khụng cú, vỡ cỏc
doanh nghip nh nc vn ủang hot ủng di s tr cp ca cỏc b v chớnh

KI L

ph. Vỡ vy, s la chn cỏc cỏn b qun lý, ngi s ủc b nhim tham gia
vo chng trỡnh phỏt trin qun lý, chu s chi phi ca nhng ngi cp cao
hn.

Kt qu cuc ủiu tra cho thy vic phỏt trin k nng qun lý v s lónh

ủo l vn ủ ph bin hin nay. Hn 2/3 trong tng s cỏc doanh nghip ủc
hi, ủu nhn thy s cn thit phi phỏt trin qun lý cho cỏc nh qun lý, bi
cỏc doanh nghip ủó cú mt khong thi gian di hot ủng di c ch k
hoch tp trung v ủó nhn ủc rt nhiu s ng h ca chớnh ph. Do c ch
25


×