khung
protoalkaloid
pyridin
tropan
isoquinolin
Dược liệu
Hoạt chất
1. Ma hoàng
ephedrin
2. Tỏi độc
colchicin
3. Thuốc lá
nicotin
4. Cà độc dược
hyoscin = scopolamin
5. Belladon
hyoscyamin
6. Coca
cocain
7. Thuốc phiện
morphin, codein,
8. Bình vôi
rotundin
9. Hoàng liên
berberin
0. Vàng đắng
berberin
khung
quinolin
Dược liệu
Hoạt chất
11. Canhkina
quinin, cinchonin
12. Mã tiền
strychnin, brucin
13. Ba gạc
serpentin, ajmalicin
14. Cựa khỏa mạch
ergotamin
15. Chè
Cafein
16. Cà phê
Cafein
17. Mức hoa trắng
conessin
18. Cà lá xẻ
solanin
diterpenoid
19. Ô đầu
aconitin
khác
20. Bách bộ
stemonin
indol
purin
steroid
PHẦN II : CÁC DƯỢC LIỆU CHỨA ALKALOID
Buổi 7/10
Buổi 8/10
Buổi 9/10
Buổi 10/10
Ma hoàng
Canh kina
Mã tiền
Mức h.trắng
Tỏi độc
Thuốc phiện
Ba gạc
Cà lá xẻ
Thuốc lá
Bình vôi
Cựa kh.mạch
Ô đầu
Cà độc dược
Hoàng Liên
Chè
Bách bộ
Cà phê
Kiểm tra (I)
Belladon, Coca Vàng đắng
4
6
Đã xuất hiện trong Thần nông bản thảo (28th BC)
• Bộ phận dùng: Herba* / Radix Ephedrae
Phần trên mặt đất (thân + nhánh nhỏ) của các loài:
Ephedra sinica Stapff.
(Thảo MH, Xuyên MH)
Ephedra equisetina Bunge
(Mộc tặc MH, Sơn MH)
E. intermedia Schrenk et Mayer (Trung gian MH).
• Thu hái :
Chặt bỏ đốt, phơi khô. Hoạt chất thay đổi theo mùa
(mùa thu > mùa đông > mùa xuân)
7
• Phân bố
- Trung quốc, Trung Á và Liên xô cũ, Ấn độ, Pakistan.
- còn được trồng ở Châu Âu, Phi, Mỹ (rất ít hoạt chất).
• Thành phần hóa học chính :
Alkaloid (0.25-3.2%)
• Alkaloid chính: ephedrin
(Nagayoshi Nagai, 1885, > 4600 năm, từ E. vulgaris)
8
loài
alkaloid ∑
ephedrin
E. sinica ***
1,3%
80-85%
E. equisetina
1,0-1,3%
55-75%
E. intermedia
0,25-0,9%
40-46%
ψ-ephedrin
Hàm lượng thay đổi theo loài / địa lý / mùa thu hái
Phần rễ (Ma hoàng căn, Radix Ephedrae):
có chứa các alkaloid ephedradin A, B, C, D.
9
ephedrin và Ψ-ephedrin
(1R:2S)
(1S:2R)
OH
ephedrin
OH
2 NHCH3
1
+
CH3
CH3
OH
Ψ-ephedrin
OH
NHCH3
CH3
(1R:2R)
NHCH3
NHCH3
+
CH3
(1S:2S)
ephedrin = 1-phenyl-1-hydroxy-2-methylamino-propan
HO
R1
N
1
2
CH
CH
R2 3 CH3
R1
N
R2
1
CH
2
CH
OH
CH3
R1
R2
dãy L
dãy D
H
H
L-norephedrin
D-norpseudoephedrin
Me
H
L-ephedrin
D-pseudoephedrin
Me
Me
L-N-methylephedrin
D-N-methyl-ψ-ephedrin
11
amphetamin
NH
H
NH
Me
NH
Me
Me
methamphetamin
Me
OH
1
ephedrin
2
Me
3
OH
adrenalin
HO
HO
NH
Me
H
12
Chiết xuất alkaloid
• Dịch cồn 80 → + NH4OH / CHCl3 → kết tinh / HCl 0,1N.
• MH + (NH4OH, Na2CO3) / C6H6 → kết tinh / HCl 0,1N.
• MH + HCl 0,1% → OH– / lôi cuốn hơi nước.
• MH + OH– → vi thăng hoa → tinh thể ephedrin.
13
Tách ephedrin
ephedrin + Ψ-ephedrin
acid oxalic
hỗn hợp muối oxalat
kết tinh phân đoạn
ephedrin oxalat.
HO
H
NHMe
H
Me
(-) ephedrin
HO
H
NHMe
H
Me
(+) pseudoephedrin
Định tính (1)
1. Vi thăng hoa
tinh thể hình kim / hạt.
2. Soi vi phẫu / UV mặt cắt màu nâu.
3. Phản ứng màu
- Phản ứng với TT. Mayer: âm tính.*
- Phản ứng Biuret:
ephedrin + CuSO4 / kiềm màu xanh tím
(tan trong ether / benzen lớp dung môi có màu)
15
Định tính (2)
bột Ma hoàng
HCl loãng
dịch lọc acid loãng
CHCl3 / NH4OH
dịch CHCl3
(CuCl2 + CS2)
+ CHCl3
lớp CHCl3 vàng đậm
lớp CHCl3 không màu
16
Định tính (3)
4. Sắc ký lớp mỏng
- Bản mỏng : Silica gel (G hoặc F254)
- Dịch chấm : alkaloid base (Et2O + EtOH / NH4OH)
- Dung môi
: BAW (8 : 2 : 1)
- Hiện màu
: TT. Ninhydrin / aceton; sấy màu tím
- Thực hiện // với ephedrin chuẩn
17
Định lượng
- Chiết : Dùng cồn + ether / NH 4OH alkaloid base.
- Tinh chế : alkaloid base alk. HCl alk. base
- Hoà cắn / H2SO4 0,02 N định lượng = NaOH 0,02 N.
1 ml dd H2SO4 0,02N # 3,305 mg ephedrin (C10H15NO).
alk. base
H2SO4
alk. muối
NaOH / đỏ methyl
Dược liệu phải chứa 0,8% alkaloid tính theo ephedrin.
18
Tác dụng dược lý
Tác dụng cường giao cảm gián tiếp kiểu adrenalin:
- Giãn phế quản, giãn đồng tử, giảm nhu động ruột
- Tăng huyết áp do co mạch ngoại vi. Lợi tiểu, ra mồ hôi.
Trên thần kinh trung ương
- Ức chế MAO
giảm phân hủy amin nội sinh
tăng dẫn truyền thần kinh.
- Kích thích TKTW
tăng hưng phấn.
- Kích thích vỏ não
giảm mệt mỏi, buồn ngủ
- Kích thích trung tâm hô hấp
tăng hô hấp.
- Kích thích trung tâm vận mạch tăng kh.năng tuần hoàn
19
Công dụng
• Chiết xuất ephedrin ephedrin.H2SO4, ephedrin.HCl
Trị sung huyết mũi; dị ứng, viêm tai mũi họng
Trị hen suyễn, suy tim mạch (nay ít dùng).
Hạ sốt, trị viêm phế quản, phổi, suyễn, ho đàm.
• Chống chỉ định
Cao huyết áp, xơ cứng động mạch, lao phổi.
• Chú ý
Ma hoàng căn: hạ HA, tiết mồ hôi, giãn mạch ngoại vi.
Ephedrin → methamphetamin: kích thích TKTW, nghiện
20
Ghi chú
• Trước 2004: ephedrin thường phối hợp với cafein trong
công thức của nhiều “thực phẩm chức năng” giảm béo
• 2/2004 : FDA khuyến cáo không sử dụng ephedrin và các
alkaloid của Ma hoàng trong các TPCN.
• 4/2004: Ngừng sử dụng ephedrin & Δ’ trong nhóm TPCN.
21
2. TỎI ÐỘC
(Colchicum autumnale L., Liliaceae)
• Mô tả thực vật
• Phân bố
- Nam và Trung Âu.
- Trồng / Rumani, Hungary
• Bộ phận dùng :
Chủ yếu là hạt
Thu hạt khi quả chín.
Có thể dùng cả giò (hành).
22
• Thành phần hoá học của hạt
- alkaloid # 1,2% (> 20 chất), colchicin chiếm 1/2 (0,6%).
- alkaloid khác: demecolcin, colchicosid,
- dầu béo (17%), acid benzoic, phytosterol, tannin, đường
• Thành phần hóa học của giò
- alkaloid (< 0,2%); chủ yếu là demecolcin
24
Các alkaloid / hạt Tỏi độc chủ yếu nhóm phenyl propylamin
R2
O
MeO
NH
MeO
O
R1
R1
R2
colchicin
Ac
Me
demecolcin
Me
Me
colchicosid
Ac
glc
OMe
Lưu ý: Colchicin không có tính kiềm, không tạo muối với acid
25