Tải bản đầy đủ (.pdf) (85 trang)

Các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản trị dự án đầu tư xây dựng cơ bản tại ban quản lý dự án huyện cần giuộc, tỉnh long an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (546.53 KB, 85 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH MARKETING
-----

-----

HUỲNH MINH TRÍ

CÁC GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO
HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG CƠ BẢN TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN
HUYỆN CẦN GIUỘC, TỈNH LONG AN
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số : 60340102

HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS ĐÀO DUY HUÂN

TP.HỒ CHÍ MINH – 2013


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ “ Các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản
trị dự án đầu tư xây dựng cơ bản tại Ban quản lý dự án huyện Cần Giuộc, tỉnh
Long An” là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu khoa học độc lập và nghiêm
túc. Các số liệu trong luận văn được thu thập từ thực tế có nguồn gốc rõ ràng, đáng
tin cậy, được xử lý trung thực và khách quan.
Người cam đoan

Huỳnh Minh Trí



LỜI CẢM TẠ

Lời đầu tiên xin chân thành cản ơn quý thầy cô trường Đại học Tài chính –
Marketing, đặc biệt là các thầy cô Khoa đào tạo sau đại học, Khoa quản trị kinh
doanh và các thầy cô tham gia giảng dạy đã truyền đạt những kiến thức quý báu
làm hành trang cho suốt cuộc đời, sự nghiệp của tôi.
Xin chân thành biết ơn PGS.TS Đào Duy Huân đã tận tâm hướng dẫn chỉ bảo tôi
trong quá trình thực hiện khóa luận. Giúp cho đề tài của tôi được hoàn thiện và đạt
được những kết quả nhất định.
Xin chân thành cảm ơn các anh, chị trên địa bàn huyện Cần Giuộc, tỉnh Long An
đã nhiệt tình giúp đỡ tôi thực hiện khảo sát, điều tra trong quá trình thực hiện luận
văn này.
Cuối cùng tôi xin cảm ơn lãnh đạo huyện, Ban quản lý dự án huyện Cần Giuộc, gia
đình, bạn bè đã luôn động viên và hỗ trợ tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên
cứu của mình.
Trân trọng !
Tp.HCM, ngày 12

tháng 12 năm 2013
Học viên

Huỳnh Minh Trí


MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM TẠ
MỤC LỤC

DANH MỤC VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC HÌNH

GIỚI GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1. Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................................1
2. Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước ......................................................................2
3. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................................4
4. Câu hỏi nghiên cứu ...........................................................................................................5

5. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu .................................................................5
5.1 Đối tượng nghiên cứu ...........................................................................................5
5.2 Phạm vị nghiên cứu ..............................................................................................5
6. Phương pháp nghiên.........................................................................................................6
6.1 Phương pháp phân tích, tổng hợp .........................................................................6
6.2 Phương pháp thống kê mô tả ................................................................................6
6.3 Phương pháp định tính: ........................................................................................6
7. Đóng góp thực tiễn của đề tài ..........................................................................................7
8. Kết cấu của luận văn .......................................................................................................7


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1.1 MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
CƠ BẢN ...................................................................................................................... 8
1.1.1 Đầu tư xây dựng cơ bản ..................................................................................... 8
1.1.1.1 Khái niệm về ĐTXDCB ........................................................................... 8
1.1.1.2 Đặc điểm chung của ĐTXDCB ................................................................. 9
1.1.1.3 Vai trò của ĐTXDCB ............................................................................. 11
1.2 Khái niệm về Dự án và quản trị dự án ................................................................ 14
1.2.1 khái niệm dự án ................................................................................................ 14

1.2.2 Một số đặc trưng cơ bản của dự án .................................................................. 14
1.2.3 Khái niệm về quản trị dự án ............................................................................. 15
1.2.4 Hiệu quả dự án đầu tư và hiệu quả quản trị dự án đầu tư ................................ 16
1.3 Các chỉ tiêu đo lường hiệu quả quản trị ĐTXDCB ............................................. 17
1.3.1 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản trị vốn đầu tư ở tầm vĩ mô. ............... 17
1.3.2 Nhóm các chỉ tiêu đo lường hiệu quả quản trị đầu tư ở tầm vi mô ............ 20
1.3.3 Nhóm các chỉ tiêu về xã hội để đo lường hiệu quả quản trị các dự án
đầu tư ........................................................................................................................ 22
1.4 Các yếu tố tác động đến hiệu quả quản trị đầu tư xây dựng cơ bản: ............... 22
1.4.1 Các yếu tố tác động đến hiệu quả đầu tư trong từng giai đoạn ........................ 24
1.4.1.1 Giai đoạn chuẩn bị dự án ......................................................................... 24
1.4.1.2 Giai đoạn thực hiện dự án ........................................................................ 30
1.4.1.3 Giai đoạn kết thúc dự án, dự án được đưa vào sử dụng .......................... 30
1.4.2 Các nguyên nhân ảnh hưởng đến hiệu quả quản trị dự án XDCB sử dụng vốn
NSNN ........................................................................................................................ 31
1.4.2.1 Quản lý chất lượng dự án ........................................................................ 33
1.4.2.2 Quản lý thời gian của dự án ..................................................................... 33
1.4.2.3 Quản lý chi phí dự án .............................................................................. 34
Tóm tắt chương 1 ...................................................................................................... 35


CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
ĐẾN HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XDCB TẠI BAN QUẢN
LÝ DỰ ÁN HUYỆN CẦN GIUỘC, TỈNH LONG AN
2.1 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỊ TRÍ VÀ TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾXÃ HỘI HUYỆN CẦN GIUỘC .............................................................................. 36
2.1.1 Vị trí địa lý ...................................................................................................... 36
2.1.2 Tình hình kinh tế - xã hội và cơ sở hạ tầng của huyện .................................... 37
2.2 PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TẠI BAN QLDA
HUYỆN CẦN GIUỘC, TỈNH LONG AN GIAI ĐOẠN 2010 – 2012 .................... 42
2.2.1 Tổng hợp chung ............................................................................................... 42

2.2.2 Phân tích đầu tư hàng năm .............................................................................. 44
2.2.3 Đánh giá về thực trạng đầu tư nêu trên ............................................................ 45
2.3 NHỮNG ĐIỂM MẠNH VÀ NHỮNG ĐIỂM YẾU TRONG QUẢN TRỊ CÁC
DỰ ÁN ĐÃ THỰC HIỆN TRONG GIAI ĐOẠN 2010 - 2013 ............................... 46
2.3.1 Điểm mạnh ....................................................................................................... 46
2.3.2 Điểm yếu, hạn chế ............................................................................................ 47
Tóm tắt chương 2 ...................................................................................................... 49

CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ
3.1 ĐỊNH HƯỚNG ĐT XDCB CỦA HUYỆN CẦN GIUỘC ĐẾN NĂM 2020 ... 50
3.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ
XDCB BẰNG VỐN NSNN ...................................................................................... 55
3.2.1 Giải pháp kiểm soát yếu tố làm suy giảm chất lượng công trình..................... 55
3.2.1.1 Cơ chế đấu thầu hiện đại, công khai, khách quan ................................... 55
3.2.1.2 Áp dụng chế tài mạnh một cách nghiêm túc đối với các vi phạm........... 57
3.2.1.3 Nâng cao năng lực cho cán bộ tư vấn thiết kế, giám sát ......................... 58
3.2.1.4 Đổi mới công tác quy hoạch .................................................................... 58
3.2.1.5 Nâng cao chất lượng công tác thẩm định dự án ...................................... 59
3.2.1.6 Đổi mới công tác giám sát công trình...................................................... 60


3.2.2 Giải pháp ngăn chặn yếu tố tác động làm kéo dài thời gian dự án ................. 61
3.2.2.1 Giải pháp đẩy nhanh tiến độ giải phóng mặt bằng .................................. 61
3.2.2.2 Giải pháp tổng hợp để hạn chế việc kéo dài thời gian dự án................... 62
3.2.3 Giải pháp ngăn chặn yếu tố tác động làm tăng chi phí dự án .......................... 63
3.2.3.1 Hoàn thiện hệ thống chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật ....................................... 63
3.2.3.2 Đổi mới việc khống chế và kiểm soát chi phí xây dựng công trình ........ 63
3.2.3.3 Hoàn thiện cơ chế thanh, quyết toán công trình ...................................... 64
3.2.4 Các nhóm giải pháp khác nhằm kiểm soát yếu tố tác động đến hiệu quả quản
trị đầu tư XDCB ........................................................................................................ 64

3.2.4.1 Chủ trương đầu tư phải phù hợp với chuyển dịch cơ cấu kinh tế và phù
hợp với quy hoạch được duyệt .................................................................................. 65
3.2.4.2 Tăng cường cải cách hành chính, chống tiêu cực, phiền hà ở các cơ quan
nhà nước liên quan đến quá trình đầu tư XDCB ....................................................... 65
3.2.4.3 Hoàn thiện các văn bản pháp lý về công tác đầu tư XDCB .................... 66
3.2.4.4 Cải tiến phương pháp giao kế hoạch vốn đầu tư xây dựng hàng năm .... 66
3.2.4.5 Quản lý tốt việc cấp phát và thanh toán vốn đầu tư ............................... 67
3.2.4.6 Giải pháp chống thất thoát, lãng phí vốn đầu tư ..................................... 67
3.2.4.7 Tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra, giám sát đánh giá ĐTXD ....... 68
3.3 HẠN CHẾ VÀ HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO ..................................... 69
Tóm tắt chương 3 ...................................................................................................... 70
KẾT LUẬN ............................................................................................................... 71
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 73


DANH MỤC VIẾT TẮT
XDCB

: Xây dựng cơ bản

ĐTXDCB

: Đầu tư xâu dựng cơ bản

QLDA

: Quản lý dự án

XDCT


: Xây dựng công trình

CĐT

: Chủ đầu tư

NSNN

: Ngân sách Nhà nước

HQQLĐT

: Hiệu quả quản lý đầu tư

GPMB

: Giải phóng mặt bằng

CLCT

: Chất lượng công trình

QLNN

: Quản lý nhà nước

HQĐT

: Hiệu quả đầu tư


UBND

: Ủy ban nhân dân

TKKT

: Thiết kế kỹ thuật

TKBVTC, DT: Thiết kế bản vẽ thi công, dự toán
TMĐT

: Tổng mức đầu tư


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1 Thu chi ngân sách nhà nước từ năm 2010- 2012..................................... 41
Bảng 2.2 Tỷ trọng vốn đầu tư từ NSNN ................................................................... 42
Bảng 2.3 Tổng hợp chi ĐTXDCB của Huyện Cần Giuộc qua các năm .................. 42
Bảng 2.4 Giá trị sản xuất và giá tri gia tăng Huyện Cần Giuộc ................................ 43
Bảng 2.5 Tổng hợp các chỉ tiêu................................................................................. 46
Bảng 3.1 Nhu cầu vốn đầu tư toàn xã hội ............................................................... 53
Bảng 3.2 Tóm tắt chương trình phát triển hạ tầng của huyện Cần Giuộc đến năm
2020 ......................................................................................................................... 54


DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Sơ đồ diễn tả hệ thống các yếu tố tác động trong HQQT ĐT XDCT ...... 24
Hình 1.2: Các mối quan hệ và nguyên nhân của dàn trải, kéo dài, kém hiệu quả, gây
thất thoát, lãng phí và tổn thất vốn nhà nước chi cho đầu tư XDCB ....................... 32
Hình 1.3: Mô hình nghiên cứu .................................................................................. 33

Hình 2.1: Biểu đồ tỷ trọng chi ĐTXDCB của Huyện Cần Giuộc qua các năm ....... 41


GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Trong quá trình phát triển nền kinh tế xã hội, công việc đầu tư phát triển cơ sở
hạ tầng là một trong những vấn đề then chốt nhất. Thực hiện đường lối đổi mới của
Đảng và Nhà nước về phát triển đất nước, đặc biệt được sự hỗ trợ của nguồn vốn
ngân sách Nhà nước (NSNN), các tổ chức quốc tế và nguồn huy động từ nội bộ nền
kinh tế của tỉnh, công tác đầu tư xây dựng cơ bản (XDCB) ở huyện Cần Giuộc thời
gian qua đã có nhiều khởi sắc, góp phần làm cho diện mạo của đô thị ngày một đổi
mới. Kết cấu hạ tầng kỹ thuật đô thị từng bước hiện đại hoá và hệ thống "điện,
đường, trường, trạm" ngày càng được đồng bộ hoá đã tạo tiền đề cho kinh tế - xã
hội huyện không ngừng tăng trưởng, hoà nhập chung vào sự phát triển của tỉnh và
cả nước. Bên cạnh những kết quả đạt được của việc sử dụng vốn NSNN cho đầu tư
xây dựng cơ bản, còn có những tồn đọng và hạn chế như: đầu tư manh mún, dàn
trải... dẫn đến kém hiệu quả và làm thất thoát nguồn vốn của Nhà nước. Huyện Cần
Giuộc có nền kinh tế với xuất phát điểm thấp, việc huy động nguồn vốn đầu tư từ
nội bộ nền kinh tế của tỉnh còn hạn chế, chủ yếu dựa vào nguồn hỗ trợ của ngân
sách Tỉnh, Trung ương, nên việc quản lý hiệu quả vốn đầu tư (VĐT) nói chung và
đầu tư XDCB từ nguồn vốn ngân sách nói riêng càng mang tính cấp thiết, vì nó cho
phép tiết kiệm tối đa nguồn vốn đầu tư vào các dự án đầu tư XDCB.
Từ những cơ sở trên đặt ra yêu cầu, cần phải quản trị hiệu quả vốn đầu tư các dự
án XDCB từ NSNN, đây là chủ trương lớn của Chính phủ, cũng như các địa
phương, không phải chỉ có Việt Nam mà là toàn thế giới. Tuy nhiên quản trị hiệu
quả vốn đầu tư các dự án XDCB từ NSNN là hết sức phức tạp, khó khăn và lâu dài.
Bởi vì hiệu quả quản trị các dự án đầu tư XDCB bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố bên
trong và bên ngoài. Mức độ tác động mỗi yếu tố đến hiệu quả quản trị các dự án đầu
tư XDCB là khác nhau, cho nên cần phải khám phá ra các yếu tố ảnh hưởng, đánh
giá mức độ của chúng, trên cơ sở đó có những chính sách, giải pháp khác nhau.


1


Xuất phát từ tình hình trên, là người đang làm việc trong cơ quan nhà nước quản
lý đầu tư xây dựng cơ bản huyện Cần Giuộc, ít nhiều có hiểu biết thực tế, nên tôi
mạnh dạn chọn đề tài “ Các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản trị dự án
đầu tư xây dựng cơ bản tại Ban quản lý dự án huyện Cần Giuộc, tỉnh Long
An” làm đề tài luận văn thạc sĩ chuyên ngành quản trị kinh doanh.
2. Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước
• Tình hình nghiên cứu ngoài nước
Vấn đề đầu tư xây dựng cơ bản đang được các nước trên thế giới quan tâm,
nhất là các nước EU, vì những năm qua đã chứng minh rằng việc quản lý đầu tư xây
dựng chưa hiệu quả, dẫn đến các nước đang khủng hoảng đầu tư công, trong đó có
đầu tư xây dựng cơ bản và đến nay vẫn chưa có giải pháp nào hữu hiệu.
• Tình hình nghiên cứu trong nước
Ở Việt Nam, đầu tư của nhà nước bên cạnh các thành công thì cũng nhiều vấn
đề đặt ra (như trình bày ở tính cấp thiết) vì vậy hiện nay có nhiều hội thảo, nhiều
công trình nghiên cứu về nâng cao quản lý vốn đầu tư như:
- GS.TS. Nguyễn Mạnh Kiểm “Hiệu quả đầu tư từ nguồn vốn Nhà nước” T/C Xây
dựng 6/ 2012. Bài viết này đã phân tích những nguyên nhân dẫn đến đầu tư cơ bản
thấp, chưa hiệu quả, trong đó nhấn mạnh đến khâu thẩm định dự án và tổ chức thực
hiện dự án chưa hiệu quả.
- TS. Nguyễn Thanh Bình, Học viện Ngân hàng: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
nhà nước cho đầu tư kết cấu hạ tầng, Tạp chí Kinh tế và Dự báo số 15/2013. Bài
viết tập trung các giải pháp để nâng cao hiệu quả như:Thứ nhất, sớm thông qua Luật
Đầu tư công. Thứ hai, cần ban hành bộ chỉ số đánh giá tính hiệu quả. Thứ ba, giảm
chồng chéo giữa các văn bản luật.
- Bùi Quang Vinh (2013). Nâng cao hiệu quả đầu tư sử dụng nguồn vốn Nhà
nước, Báo điện tử Tạp chí Cộng sản tháng 6 /2013. Bài viết tập trung các giải pháp


2


như: sửa luật Xây dựng đã quá rộng, bao sân rất nhiều các lĩnh vực khác nên khi
ban hành nhiều quy định pháp luật như: Luật Đầu tư, Luật Đấu thầu, Luật Ngân
sách nhà nước, Luật Nhà ở… có một số quy định chồng lấn với Luật Xây dựng về
phạm vi điều chỉnh hoặc bị chồng chéo, trùng lấp ở một số nội dung. Điều này dẫn
đến những khó khăn, vướng mắc trong việc nhận thức, thực hiện, quản lý và kiểm
tra, kiểm soát các hoạt động đầu tư xây dựng ở cả Trung ương và địa phương. Vì
vậy, dự thảo Luật Xây dựng (sửa đổi) sắp tới cần xác định rõ phạm vi điều chỉnh,
sửa hoặc bỏ những nội dung không còn phù hợp, hoặc chồng lấn với quy định của
pháp luật liên quan để bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ.
- Nguyễn Minh Phong (2013). Nâng cao hiệu quả đầu tư công, Tạp chí Tài chính, số
5/2013. Bài viết đề xuất các giải pháp Nâng cao hiệu quả đầu tư công như : nâng
cao chất lượng công tác đấu thầu, tăng cường vai trò thẩm định các dự án
đầutư. Hiện nay, các dự án đều do chủ đầu tư tự thẩm định, thi công, các cơ quan
nhà nước chỉ cho ý kiến, nên rất dễ xảy ra tình trạng thất thoát, thiếu hiệu quả. Cũng
cần phải bổ sung các quy định về quyền, nghĩa vụ của chủ đầu tư và của nhà thầu
xây dựng sau khi hoàn thành bàn giao công trình xây dựng, về cấp giấy chứng nhận
sử dụng công trình cũng như các quy định về bảo hành, bảo trì công trình ở giai
đoạn vận hành sử dụng.
- Trần Ngọc Sơn (2011).Nâng cao hiệu quả đầu tư xây dựng cơ bản nguồn vốn ngân
sách tập trung tỉnh Bắc Ninh, luận văn thạc sĩ, Đại học KTQD, 2011. Tác giả đưa ra
các giải pháp Nâng cao hiệu quả đầu tư xây dựng cơ bản nguồn vốn ngân sách tập
trung như:tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, kiểm toán Nhà nước và các cơ
quan thanh tra, kiểm tra tài chính cần tăng cường công tác chuyên môn nghiệp vụ
để thẩm định, đối chiếu, so sánh, phát hiện và ngăn chặn kịp thời các hành vi vi
phạm pháp luật. Xử phạt thật nghiêm các trường hợp chi sai mục đích, không đúng
khối lượng, đơn giá, không đúng tiêu chuẩn định mức, vượt dự toán lớn. Phải kiên

quyết đình lại những dự án không hiệu quả, không bố trí vốn những dự án không đủ

3


thủ tục đầu tư, không phê duyệt dự án nếu không xác định được nguồn vốn thực
hiện cho việc đầu tư mới…
- Nguyễn Anh Dũng (2010). Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn đầu tư xây
dựng cơ bản thuộc ngân sách nhà nước ở thành phố Hà Nội : Luận văn thạc sĩ kinh
tế. ĐHKTQD, 2010. Luận văn tập trung vào các giải pháp như: Quy hoạch đầu tư;
Đổi mới công tác kế hoạch hoá và chủ trương đầu tư của các dự án; Chống thất
thoát lãng phí vốn đầu tư xây dựng cơ bản; Nâng cao năng lực của ban quản lý dự
án; Đào tạo và đào tạo lại nguồn nhân lực phục vụ cho công tác quản lý đầu tư xây
dựng cơ bản …
Tất cả các công trình trên chủ yếu đi vào nghiên cứu các giải pháp tổng thể,
hoặc cụ thể từng địa phương. Vì vậy chưa có công trình nào nghiên cứu về những
yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý đầu tư xây dựng cơ bản vốn ngân sách nhà
nước tại huyện Cần Giuộc, vì vậy đề tài mà tôi tiến hành thực hiện là mới không
trùng lấp với các đề tài đã nghiên cứu, công bố trước đó.
3. Mục tiêu nghiên cứu:
Mục tiêu tổng quát của đề tài là phân tích và đánh giá các yếu tố ảnh hưởng
đến hiệu quả quản trị các dự án đầu tư xây dựng cơ bản vốn ngân sách Nhà nước tại
ban quản lý dự huyện Cần Giuộc, tỉnh Long An. Trên cơ sở đó, đề xuất các gợi ý
chính sách nhằm nâng cao hiệu quả quản trị các dự án đầu tư xây dựng cơ bản vốn
ngân sách Nhà nước tại ban quản lý dự án huyện Cần Giuộc, tỉnh Long An.
Mục tiêu cụ thể của đề tài bao gồm:
1. Phân tích và đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả quản trị của các dự
án đầu tư cơ bản vốn ngân sách Nhà nước tại ban quản lý dự án huyện Cần Giuộc,
tỉnh Long An.
2. Trên cơ sở đánh giá thực trạng hiệu quả quản trị các các dự án đầu tư xây

dựng cơ bản vốn ngân sách Nhà nước tại ban quản lý dự án huyện Cần Giuộc để đề

4


xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản trị các dự án này trong tương
lai.
4. Câu hỏi nghiên cứu
Từ những mục tiêu trên, đề tài cần trả lời được những câu hỏi sau:
• Những yếu tố nào ảnh hưởng đến hiệu quả quản trị các dự án đầu tư xây
dựng cơ bản vốn ngân sách Nhà nước tại ban quản lý dự án huyện Cần Guộc, tỉnh
Long An hiện nay ?
• Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến hiệu quả quản trị các dự án đầu tư
xây dựng cơ bản vốn ngân sách Nhà nước tại ban quản lý dự án tại huyện Cần
Giuộc, tỉnh Long An những năm qua như thế nào ?
• Chính sách nào, giải pháp nào cần ưu tiên để đảm bảo các yếu tố tác động
tích cực đến việc nâng cao hiệu quả quản trị trong các dự án đầu tư xây dựng cơ bản
vốn ngân sách Nhà nước tại ban quản lý dự án huyện Cần Giuộc, tỉnh Long An ?.
5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
5.1. Đối tượng nghiên cứu:
Những yếu tố ảnh hưởng đến Hiệu quả quản lýcác công trình xây dựng cơ
bản vốn NSNN do Ban QLDA huyện Cần Guộc, tỉnh Long An làm chủ đầu tư.
5.2. Phạm vi nghiên cứu:
Nghiên cứu của đề tài được thực hiện trong phạm vi sau đây:
- Về phạm vi không gian: Các công trình xây dựng cơ bản do ban quản lý dự
án của huyện Cần Giuộc quản lý.
- Về mặt thời gian:
Thu thập số liệu thứ cấp của các công trình xây dựng bằng nguồn vốn ngân
sách Nhà Nước tại huyện Cần Giuộc trong giai đoạn từ năm 2010 đến 2012.


5


Thực hiện thu thập dữ liệu sơ cấp từ việc thực hiện khảo sát các nhà quản lý
nhà nước, chủ đầu tư, tư vấn giám sát từ đó đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu
quả quản trị đầu tư XDCB trên địa bàn Huyện trong tháng 10/2013.
6. Phương pháp nghiên cứu
Để thực hiện đề tài, chúng tôi sử dụng một số phương pháp nghiên cứu chủ yếu
sau đây:
6.1 Phương pháp phân tích, tổng hợp:
Trong đề tài này tác giả sử dụng phương pháp phân tích, tổng hợp dựa trên
nguồn tài liệu thứ cấp trong và ngoài nước về các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả
quản trị đầu tư xây dựng cơ bản vốn ngân sách nhà nước, nhằm hệ thống hóa cơ sở
lý thuyết làm cơ sở lý thuyết cho nghiên cứu đề tài. Phương pháp này được sử dụng
để viết chương 1 và các chương còn lại của đề tài.
6.2 Phương pháp thống kê mô tả:
Tác giả sử dụng phương pháp phân tích, thống kê mô tả dựa vào nguồn tài
liệu thứ cấp của Ban quản lý dự án và các cơ quan khác cung cấp liên quan đến
đánh giá thực trạng hiệu quả quản trị các dự án vốn NSNN đầu tư xây dựng cơ bản
tại Huyện Cần Giuộc. Phương pháp này được sử dụng để viết chương 2 của đề tài.
6.3 Phương pháp định tính:
Tác giả dựa trên cơ sở lý thuyết đưa ra các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả
quản trị các dự án đầu tư XDCB bằng NSNN.
Mục đích của các phương pháp nghiên cứu trên là để tìm hiểu về khái niệm,
nhận thức, đánh giá hiệu quả quản trị các dự án đầu tư xây dựng cơ bản, xác định
các yếu tố ảnh hưởng đến nâng cao hiệu quả quản trị các dự án đầu tư xây dựng cơ
bản nói chung và các dự án đầu tư tại ban quản lý dự án huyện Cần Giuộc.

6



7. Đóng góp thực tiễn của đề tài:
Thứ nhất, đề tài sẽ xác định chính xác các yếu tố ảnh hưởng, mức độ ảnh hưởng
đến hiệu quả quản trị các công trình xây dựng bằng nguồn vốn ngân sách Nhà Nước
tại ban quản lý dự án Huyện Cần Giuộc, tỉnh Long An.
Thứ hai, Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ là tài liệu tham khảo tốt, để tham mưu
cho Ủy Ban Nhân Dân huyện Cần Giuộc đề ra các chính sách nhằm nâng cao hiệu
quả quản trị các công trình xây dựng bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước đến năm
2020.
7. Kết cấu đề tài luận văn:
Ngoài phần giới thiệu và kết luận, luận văn bao gồm 03 chương
Chương 1: Cơ sở lý thuyết
Trong chương này, tác giả sẽ trình bày cơ sở lý thuyết của đề tài như các chỉ
tiêu để đo lường hiệu quả quản trị các công trình xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn
ngân sách, các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả quản trị các công trình xây dựng cơ
bản, kinh nghiệm quản trị các công trình cơ bản của một số địa phương.
Chương 2: Phân tích, đánh giá những yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả quản trị
các dự án đầu tư XDCB NSNN tại Ban quản lý huyện Cần Giuộc, tỉnh Long An.
Trong chương này, Tác giả sẽ phác họa một bức tranh tổng thể về thực trạng
các công trình đầu tư xây dựng cơ bản vốn NSNN tại ban quản lý dự án huyện Cần
Giuộc, phân tích và lượng hóa các yếu tố và mức độ ảnh hưởng đến hiệu quả quản
trị các dự án đầu tư xây dựng cơ bản trên.
Chương 3: Giải pháp và kiến nghị
Trong chương này, Tác giả đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả
quản trị các dự án đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách trên địa bàn
huyện. Hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo.

7



CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
1.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
CƠ BẢN
1.1.1. Đầu tư xây dựng cơ bản
1.1.1.1. Khái niệm về ĐTXDCB
Đầu tư
Đầu tư nói chung là sự hy sinh nguồn lực ở hiện tại để tiến hành các hoạt
động nào đó nhằm thu về các kết quả nhất định trong tương lai lớn hơn các nguồn
lực đã bỏ ra để đạt được kết quả đó.(Đinh Phi Hổ, 2013).
Những kết quả sẽ đạt được có thể là sự gia tăng thêm các tài sản chính (tiền
vốn), tài sản vật chất (nhà máy, đường xá, bệnh viện, trường học... ), tài sản trí tuệ
(trình độ văn hoá, chuyên môn, quản lý, khoa học kỹ thuật... ) và nguồn nhân lực có
đủ điều kiện làm việc có năng suất lao động cao hơn trong nền sản xuất xã hội.
Đầu tư phát triển
Đầu tư phát triển là bộ phận cơ bản của đầu tư, là việc chi dùng vốn trong
hiện tại để tiến hành các hoạt động nhằm làm tăng thêm hoặc tạo ra những tài sản
vật chất (nhà xưởng, thiết bị...) và tài sản trí tuệ (tri thức, kỹ năng...), gia tăng năng
lực sản xuất, tạo thêm việc làm và vì mục tiêu phát triển. (Sử Đình Thành, 2006).
Đầu tư phát triển đòi hỏi rất lớn nhiều loại nguồn lực.Theo nghĩa hẹp, nguồn
lực sử dụng cho đầu tư phát triển là tiền vốn. Theo nghĩa rộng, nguồn lực đầu tư bao
gồm cả tiền vốn, đất đai, lao động, máy móc thiết bị, tài nguyên. Như vậy khi xem
xét lựa chọn dự án đầu tư hay đánh giá hiệu quả hoạt động đầu tư phát triển cần tính
đúng, tính đủ các nguồn lực tham gia.
Đầu tư xây dựng cơ bản:
Xây dựng cơ bản và đầu tư xây dựng cơ bản là những hoạt động với chức
năng tạo ra tài sản cố định cho nền kinh tế thông qua các hình thức xây dựng mới,
mở rộng, hiện đại hóa hoặc khôi phục các tài sản cơ bản.

8



Đầu tư xây dựng cơ bản trong nền kinh tế quốc dân là một bộ phận của đầu tư
phát triển. Đây chính là quá trình bỏ vốn để tiến hành các hoạt động xây dựng cơ
bản nhằm tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng ra các tài sản cố định trong
nền kinh tế. (Dương Thị Bình Minh, 2006).
Do vậy đầu tư xây dựng cơ bản là tiền đề quan trọng trong quá trình phát triển
kinh tế - xã hội của nền kinh tế nói chung và của các cơ sở sản xuất kinh doanh nói
riêng. Đầu tư xây dựng cơ bản là hoạt động chủ yếu tạo ra tài sản cố định đưa vào
hoạt động trong lĩnh vực kinh tế - xã hội, nhằm thu đựơc lợi ích với nhiều hình thức
khác nhau. Đầu tư xây dựng cơ bản trong nền kinh tế quốc dân được thông qua
nhiều hình thức xây dựng mới, cải tạo, mở rộng, hiện đại hoá hay khôi phục tài sản
cố định cho nền kinh tế.
Xây dựng cơ bản là hoạt động cụ thể tạo ra các tài sản cố định ( khảo sát, thiết
kế, xây dựng, lắp đặt máy móc, thiết bị ) kết quả của các hoạt động XDCB là các tài
sản cố định, với năng lực sản xuất phục vụ nhất định.
1.1.1.2.

Đặc điểm chung của ĐTXDCB

Hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản là một bộ phận của đầu tư phát triển do vậy
nó cũng mang những đặc điểm của đầu tư phát triển:
Đòi hỏi vốn lớn, ứ đọng trong thời gian dài:
Hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản đòi hỏi một số lượng vốn lao động, vật tư
lớn. Nguồn vốn này nằm khê đọng trong suốt quá trình đầu tư. Vì vậy trong quá
trình đầu tư chúng ta phải có kế hoạch huy động và sử dụng nguồn vốn một cách
hợp lý đồng thời có kế hoạch phân bổ nguồn lao động, vật tư thiết bị phù hợp đảm
bảo cho công trình hoàn thành trong thời gian ngắn chống lãng phí nguồn lực.
Lao động cần sử dụng cho các dự án rất lớn, đặc biệt đối với các dự án trọng điểm
quốc gia. Do đó, công tác tuyển dụng, đào tạo, sử dụng và đãi ngộ cần tuân thủ một
kế hoạch định trước, sao cho đáp ứng tốt nhất nhu cầu từng loại nhân lực theo tiến

độ đầu tư, đồng thời, hạn chế đến mức thấp nhất những ảnh hưởng tiêu cực do vấn
đề “hậu dự án” tạo ra như việc bố trí lại lao động, giải quyết lao động dôi dư...
Thời gian dài với nhiều biến động:

9


Thời kỳ đầu tư tính từ khi khởi công thực hiện dự án đến khi dự án hoàn thành
và đưa vào hoạt động. Nhiều công trình đầu tư có thời gian đầu tư kéo dài hàng
chục năm. Do vốn lớn lại nằm khê đọng trong suốt quá trình thực hiện đầu tư nên
để nâng cao hiệu quả vốn đầu tư, cần tiến hành phân kỳ đầu tư, bố trí vốn và các
nguồn lực tập trung hoàn thành dứt điểm từng hạng mục công trình, quản lý chặt
chẽ tiến độ kế hoạch đầu tư, khắc phục tình trạng thiếu vốn, nợ đọng vốn đầu tư
XDCB.
Có giá trị sử dụng lâu dài:
Thời gian vận hành các kết quả đầu tư tính từ khi đưa công trình vào hoạt động
cho đến khi hết thời hạn sử dụng và đào thải công trình. Các thành quả của đầu tư
xây dựng cơ bản có giá trị sử dụng lâu dài, có khi hàng trăm, hàng nghìn năm, thậm
chí tồn tại vĩnh viễn như các công trình nổi tiếng thế giới như vườn Babylon ở Iraq,
tượng nữ thần tự do ở Mỹ, kim tự tháp cổ Ai Cập, nhà thờ La Mã ở Roma, vạn lý
trường thành ở Trung Quốc, tháp Angcovat ở Campuchia,… Trong suốt quá trình
vận hành, các thành quả đầu tư chịu tác động hai mặt, cả tích cực và tiêu cực của
nhiều yếu tố tự nhiên, chính trị, kinh tế, xã hội...
Cố định:
Các thành quả của hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản là các công trình xây dựng
sẽ hoạt động ở ngay nơi mà nó đựơc tạo dựng cho nên các điều kiện về địa lý, địa
hình có ảnh hưởng lớn đến quá trình thực hiện đầu tư, cũng như việc phát huy kết
quả đầu tư. Vì vậy cần được bố trí hợp lý địa điểm xây dựng đảm bảo các yêu cầu
về an ninh quốc phòng, phải phù hợp với kế hoạch, qui hoạch bố trí tại nơi có điều
kiện thuận lợi, để khai thác lợi thế so sánh của vùng, quốc gia, đồng thời phải đảm

bảo được sự phát triển cân đối của vùng lãnh thổ.
Liên quan đến nhiều ngành
Hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản rất phức tạp liên quan đến nhiều ngành,
nhiều lĩnh vực. Diễn ra không những ở phạm vi một địa phương mà còn nhiều địa
phương với nhau. Vì vậy, khi tiến hành hoạt động này, cần phải có sự liên kết chặt
chẽ giữa các ngành, các cấp trong quản lý quá trình đầu tư, bên cạnh đó phải quy

10


định rõ phạm vi trách nhiệm của các chủ thể tham gia đầu tư, tuy nhiên vẫn phải
đảm bảo đựơc tính tập trung dân chủ trong quá trình thực hiện đầu tư
1.1.1.3.

Vai trò của đầu tư XDCB

Nhìn một cách tổng quát, đầu tư xây dựng cơ bản trước hết là hoạt động đầu
tư nên cũng có những vai trò chung của hoạt động đầu tư như : tác động đến tổng
cung và tổng cầu, tác động đến sự ổn định, tăng trưởng và phát triển kinh tế, tăng
cường khả năng khoa học và công nghệ của đất nước.
Ngoài ra với tính chất đặc thù của mình, đầu tư xây dựng cơ bản là điều kiện
trước tiên và cần thiết cho phát triển nền kinh tế, có những ảnh hưởng vai trò riêng
đối với nền kinh tế và với từng cơ sở sản xuất. Đó là :
- Đầu tư Xây dựng cơ bản đảm bảo tính tương ứng giữa cơ sở vật chất kỹ
thuật và phương thức sản xuất. Mỗi phương thức sản xuất từ đặc điểm sản phẩm,
yếu tố nhân lực, vốn và điều kiện về địa điểm,… lại có đòi hỏi khác biệt về máy
móc thiết bị, nhà xưởng. Đầu tư xây dựng cơ bản đã giải quyết vấn đề này.
- Đầu tư xây dựng cơ bản là điều kiện phát triển các ngành kinh tế và thay đổi
tỷ lệ cân đối giữa chúng. Khi đầu tư xây dựng cơ bản được tăng cường, cơ sở vật
chất kỹ thuật của các ngành tăng sẽ làm tăng sức sản xuất vật chất và dịch vụ của

ngành. Phát triển và hình thành những ngành mới để phục vụ nền kinh tế quốc dân.
Như vậy đầu tư xây dựng cơ bản đã làm thay đổi cơ cấu và quy mô phát triển của
ngành kinh tế, từ đó nâng cao năng lực sản xuất của toàn bộ nền kinh tế. Đây là điều
kiện tăng nhanh giá trị sản xuất và tổng giá trị sản phẩm trong nước, tăng tích lũy
đồng thời nâng cao đời sống vật chất tinh thần của nhân dân lao động, đáp ứng yêu
cầu nhiệm vụ cơ bản về chính trị, kinh tế - xã hội .
Như vậy đầu tư xây dựng cơ bản là hoạt động rất quan trọng: là một khâu trong
quá trình thực hiện đầu tư phát triển, nó có quyết định trực tiếp đến sự hình thành
chiến lược phát triển kinh tế từng thời kỳ; góp phần làm thay đổi cơ chế quản lý
kinh tế, chính sách kinh tế của nhà nước. Cụ thể như sau:
Đầu tư xây dựng cơ bản ảnh hưởng đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế: Đầu tư tác
động đến sự mất cân đối của ngành, lãnh thổ, thành phần kinh tế. Kinh nghiệm của

11


nhiều nước trên thế giới cho thấy, con đường tất yếu để phát triển nhanh tốc độ
mong muốn từ 9% đến 10% thì phải tăng cường đầu tư tạo ra sự phát triển nhanh ở
khu vực công nghiệp và dịch vụ. Đối với các ngành nông lâm ngư nghiệp do những
hạn chế về đất đai và khả năng sinh học để đạt đựơc tốc độ tăng trưởng từ 5% đến
6% là một điều khó khăn. Như vậy chính sách đầu tư ảnh hưởng đến sự chuyển dịch
cơ cấu kinh tế và đến sự phát triển của toàn bộ nền kinh tế. Do vậy các ngành, các
địa phương trong nền kinh tế cần phải lập kế hoạch đầu tư dài hạn để phát triển
ngành, vùng đảm bảo sự phát triển cân đối tổng thể, đồng thời có kế hoạch ngắn và
trung hạn nhằm phát triển từng bước và điều chỉnh sự phù hợp với mục tiêu đặt ra.
Đầu tư xây dựng cơ bản tác động đến sự tăng trưởng và phát triển kinh tế: Kết
quả nghiên cứu của các nhà kinh tế cho thấy, muốn giữ phát triển kinh tế ở mức
trung bình thì tỷ lệ đầu tư phải đạt từ 15% đến 20% so với GDP tuỳ thuộc vào hệ số
ICOR của mỗi nước. Nếu ICOR không đổi thì mức tăng GDP hoàn toàn phụ thuộc
vào vốn đầu tư. ICOR phản ánh hiệu quả đầu tư. Chỉ tiêu này phụ thuộc vào nhiều

nhân tố như cơ cấu kinh tế , các chính sách kinh tế - xã hội. Ở các nước phát triển,
ICOR thường lớn (5-7) do thừa vốn thiếu lao động, do sử dụng công nghệ có giá trị
cao, còn ở các nước chậm phát triển, ICOR thấp (2-3) do thiếu vốn, thừa lao động,
để thay thế cho vốn sử dụng công nghệ kém hiện đại, giá rẻ .
Đầu tư Xây dựng cơ bản tạo ra cơ sở vật chất cho địa phương. Tác động trực tiếp
này đã làm cho tổng tài sản của nền kinh tế quốc dân không ngừng được gia tăng
trong nhiều lĩnh vực như công nghiệp, nông nghiệp, giao thông vận tải, thuỷ lợi, các
công trình công cộng khác, nhờ vậy mà năng lực sản xuất của các đơn vị kinh tế
không ngừng được nâng cao, sự tác động này có tính dây chuyền của những hoạt
động kinh tế nhờ đầu tư Xây dựng cơ bản. Chẳng hạn như chúng ta đầu tư vào phát
triển cơ sở hạ tầng giao thông điện nước của một khu công nghiệp nào đó, tạo điều
kiện thuận lợi cho các thành phần kinh tế, sẽ đầu tư mạnh hơn vì thế sẽ thúc đẩy quá
trình phát triển kinh tế nhanh hơn.
Đầu tư xây dựng cơ bản tác động đến sự phát triển khoa học công nghệ của
huyện. Có hai con đường để phát triển khoa học công nghệ, đó là tự nghiên cứu

12


phát minh ra công nghệ, hoặc bằng việc chuyển giao công nghệ, muốn làm được
điều này, chúng ta phải có một khối lượng vốn đầu tư mới có thể phát triển khoa
học công nghệ. Với xu hướng quốc tế hoá đời sống như hiện nay, chúng ta nên
tranh thủ hợp tác phát triển khoa học công nghệ với nước ngoài để tăng tiềm lực
khoa học công nghệ của đất nước thông qua nhiều hình thức như hợp tác nghiên
cứu, khuyến khích đầu tư chuyển giao công nghệ. Đồng thời tăng cường khả năng
sáng tạo trong việc cải thiện công nghệ hiện có phù hợp với điều kiện của Việt Nam
nói chung và của huyện Cần Giuộc nói riêng.
Đầu tư xây dựng cơ bản tác động đến việc làm cho người lao động: Sự tác động
không đồng thời về mặt thời gian của đầu tư do ảnh hưởng của tổng cung và tổng
cầu của nền kinh tế làm cho mỗi sự thay đổi của đầu tư dù là tăng hay giảm cùng

một lúc vừa là yếu tố duy trì vừa là yếu tố phá vỡ sự ổn định của nền kinh tế, thí dụ
như khi đầu tư tăng làm cho các yếu tố liên quan tăng, tăng sản xuất của các ngành
sẽ thu hút thêm lao động nâng cao đời sống. Mặt khác, đầu tư tăng dẫn đến cầu của
các yếu tố đầu vào tăng, khi tăng đến một chừng mực nhất định sẽ gây ra tình trạng
lạm phát, nếu lạm phát mà lớn sẽ gây ra tình trạng sản xuất trì trệ, thu nhập của
người lao động thấp đi, thâm hụt ngân sách tăng, kinh tế phát triển chậm lại. Do vậy
khi điều hành nền kinh tế nhà nước phải đưa ra những chính sách để khắc phục
những nhược điểm trên.
Đầu tư Xây dựng cơ bản có tác động rất lớn đến việc tạo công ăn việc làm, nâng
cao trình độ đội ngũ lao động, như chúng ta đã biết, trong khâu thực hiện đầu tư, thì
số lao động phục vụ cần rất nhiều đối với những dự án sản xuất kinh doanh thì sau
khi đầu tư dự án đưa vào vận hành phải cần không ít công nhân, cán bộ cho vận
hành khi đó tay nghề của người lao động nâng cao, đồng thời những cán bộ học hỏi
được những kinh nghiệm trong quản lý, đặc biệt khi có các dự án đầu tư nước
ngoài.

13


1.2 Khái niệm dự ánvà quản trị dự án đầu tư
1.2.1 Khái niệm dự án
Dự án có nhiều khái niệm được xem xét từ nhiều cách tiếp cận khác nhau,tuỳ
theo mục đích mà nhấn mạnh một khía cạnh nào đó.Theo nghĩa chung nhất, dự án
là một lĩnh vực hoạt động đặc thù, một nhiệm vụ cụ thể cần phải được thực
hiện với phương pháp riêng, nguồn lực riêng và theo một kế hoạch tiến độ
nhằm tạo ra một thực thể mới.
Như vậy theo định nghĩa này thì:
Dự án không chỉ là một ý định phác thảo mà có tính cụ thể và mục tiêu xác

định.

-

Dự án không phải là một nghiên cứu trừu tượng mà phải cấu trúc nên một

thực thể mới.
Trên phương diện quản lý, có thể định nghĩa dự án như sau:
Dự án là những nỗ lực có thời hạn nhằm tạo ra một sản phẩm hoặc dịch vụ duy
nhất.
Định nghĩa này nhấn mạnh hai đặc tính:
- Nỗ lực có thời hạn: Nghĩa là, mọi dự án đầu tư đều có điểm bắt đầu và điểm kết
thúc xác định. Dự án kết thúc khi mục tiêu của dự án đã đạt được hoặc khi xác định
rõ ràng mục tiêu của dự án không thể đạt được và dự án bị loại bỏ.
- Sản phẩm hoặc dịch vụ của dự án là duy nhất,nó khác biệt so với những sản phẩm
tương tự đã có của dự án khác.
1.2.2Một số đặc trưng cơ bản của dự án
- Dự án có mục đích, mục tiêu rõ ràng: Mỗi dự án thể hiện một hoặc một nhóm
nhiệm vụ cần được thực hiện với một bộ kết quả xác định nhằm thoả mãn một nhu
cầu nào đó. Dự án cũng là một hệ thống phức tạp nên cần được chia thành nhiều bộ
phận khác nhau để thực hiện và quản lý nhưng phải đảm bảo các mục tiêu cơ bản về
thời gian, chi phí và việc hoàn thành với chất lượng cao.
- Dự án có chu kỳ phát triển riêng và thời gian tồn tại hữu hạn. Nghĩa là, dự án cũng
trải qua các giai đoạn: hình thành, phát triển, có thời điểm bắt đầu và kết thúc.

14


- Dự án liên quan đến nhiều bên và có sự tương tác phức tạp giữa các bộ phận quản
lý chức năng với quản lý dự án… Dự án nào cũng có sự tham gia của nhiều bên hữu
quan như chủ đầu tư, người hưởng thụ dự án, các nhà tư vấn, nhà thầu, các cơ quan
quản lý nhà nước... Tuỳ theo tính chất và yêu cầu của chủ đầu tư mà sự tham gia

của các thành phần trên là khác nhau. Giữa các bộ phận quản lý chức năng và nhóm
quản lý dự án thường xuyên có quan hệ lẫn nhau và cùng phối hợp thực hiện nhiệm
vụ nhưng mức độ tham gia của các bộ phận không giống nhau. Vì mục tiêu của dự
án, các nhà quản lý dự án cần duy trì thường xuyên mối quan hệ với các bộ phận
quản lý khác.
- Sản phẩm của dự án mang tính khác biệt cao: Khác với quá trình sản xuất liên tục
và gián đoạn, kết quả của dự án không phải là sản phẩm sản xuất hàng loạt, mà có
tính khác biệt cao. Sản phẩm và dịch vụ do dự án đem lại là duy nhất. Lao động đòi
hỏi kỹ năng chuyên môn cao, nhiệm vụ không lặp lại . . .
- Môi trường hoạt động “cạnh tranh về nguồn lực”: Quan hệ giữa các dự án là quan
hệ chia nhau cùng một nguồn lực khan hiếm của một tổ chức. Dự án “cạnh tranh”
lẫn nhau và với các bộ phận chức năng khác về tiền vốn, nhân lực, thiết bị... Một số
trường hợp, các thành viên quản lý dự án thường có hai thủ trưởng trong cùng một
thời gian nên sẽ gặp khó khăn không biết thực hiện quyết định nào của cấp trên khi
hai lệnh mâu thuẫn nhau.
- Tính bất định và độ rủi ro cao. Hầu hết các dự án đòi hỏi lượng tiền vốn, vật tư và
lao động rất lớn để thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định. Mặt khác, thời
gian đầu tư và vận hành kéo dài nên các dự án đầu tư phát triển thường có độ rủi ro
cao.
1.2.3 Khái niệm quản trị dự án đầu tư
Quản trị dự án đầu tư là quá trình thực hiện các hoạt động như hoạch định, tổ chức,
điều khiểm và kiểm tra trong việc hình thành, triển khai thực hiện và kết thúc một
dự án nhằm đạt được mục tiêu của dự án trong một phạm vi không gian nhất định
và thời gian xác định.

15


×