Tải bản đầy đủ (.pdf) (33 trang)

Những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả giám sát từ xa của thanh tra Ngân hàng nhà nước với các tổ chức tín dụng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (703.78 KB, 33 trang )


THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
I - L I NÓI
L m phát và t ng tr

U

ng kinh t là hai v n đ c b n và l n trong kinh
ng kinh t và l m phát h t s c

OBO
OK S
.CO
M

t v mô. S tác đ ng qua l i c a t ng tr

ph c t p và không ph i lúc nào c ng tuân theo nh ng qui t c kinh t .
Do v y v n đ l m phát và nh h

ng c a l m phát t i t ng tr

ng kinh

t là m t đ tài r t h p d n, đ c bi t trong b i c nh Vi t Nam đang trong quá
trình h i nh p và phát tri n kinh t hi n nay v n đ này càng tr

nên c n

thi t. Nó không nh ng là m t tiêu th c kinh t mà còn mang ý ngh a chính
tr n a.



Vi c xác đ nh m i quan h g i a t ng tr

ng kinh t và l m phát đã và

đang thu hút s chú ý c a nhi u nhà kinh t .

Chính vì nh ng tác h i to l n do l m phát gây ra cho n n kinh t mà vi c
nghiên c u l m phát là m t v n đ c n thi t và c p bách đ i v i n n kinh t
đ c bi t là n n kinh t th tr

ng còn non n t nh n n kinh t

n

c ta.

Chúng ta c n ph i tìm hi u xem l m phát lá gì ? Do đâu mà có l m phát ? T i
i ta l i quan tâm đ n l m phát?

sao ng

Bài vi t này s nêu lên m t cách có h th ng các lý thuy t, các b ng ch ng
th c nghi m v l m phát và m i quan h gi a l m phát và t ng tr
t , th c t i v v n đ l m phát và t ng tr
m ts n

c

Châu Á và các n


ng kinh t

ng kinh

Vi t Nam c ng nh

c t b n cùng m t s quan đi m c a các nhà

KIL

kinh t v v n đ này c ng nh đ a ra m t s g i ý v h

ng đi u ti t v mô

c a Vi t Nam trong th i gian t i.

II - N I DUNG

1.

M i quan h gi a l m phát và t ng tr

ng kinh t

1.1. L m phát là gì ?
ã có r t nhi u quan đi m khác nhau v l m phát và m i quan đi m
đ u có s ch c ch n v lu n đi m và nh ng lý lu n c a mình.
Theo L.V.chandeler, D.C cliner v i tr


ng phái l m phát giá c thì



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
kh ng nh :l m phỏt l s t ng giỏ hng b t k di h n hay ng n h n , chu
k hay t xu t.
tr

KIL
OBO
OKS
.CO
M

G.G. Mtrukhin l i cho r ng : Trong i s ng, t ng m c giỏ c t ng
c h t thụng qua vi c t ng giỏ khụng ng u

t ng nhúm hng hoỏ v

rỳt cu c d n t i vi c t ng giỏ c núi chung. V i ý ngh a nh v y cú th xem
s m t giỏ c a ng ti n l l m phỏt. ễng c ng ch rừ: l m phỏt, ú l hỡnh
th c trn tr t b n m t cỏch ti m tng ( t phỏt ho c cú d ng ý) l s phõn
ph i l i s n ph m xó h i v thu nh p qu c dõn thụng qua giỏ c gi a cỏc khu
v c c a quỏ trỡnh tỏi s n xu t xó h i, cỏc ngnh kinh t v cỏc giai c p, cỏc
nhúm dõn c xó h i.

m c bao quỏt h n P.A.Samuelson v W.D.Nordhaus trong cu n
Kinh t h c ó


c d ch ra ti ng vi t, xu t b n n m 1989 cho r ng l m

phỏt x y ra khi m c chung c a giỏ c chi phớ t ng lờn.

V i lu n thuy t L m phỏt l u thụng ti n t

J.Bondin v M.

Friendman l i cho r ng l m phỏt l a nhi u ti n th a vo l u thụng lm
cho giỏ c t ng lờn. M.Friedman núi l m phỏt
hi n t

m i lỳc mo n i u l

ng c a l u thụng ti n t . L m phỏt xu t hi n v ch cú th xu t hi n

khi no s l

ng ti n trong l u thụng t ng lờn nhanh h n so v i s n xu t



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Nh v y, t t c nh ng lu n thuy t, nh ng quan i m v l m phỏt ó nờu
trờn u a ra nh ng bi u hi n

m t m t no ú c a l m phỏt, v theo quan

thỡ e m nh n th y


KIL
OBO
OKS
.CO
M

i m c a em v v n ny sau khi nghiờn c u m t s lu n thuy t
m t khớa c nh no ú c a l m phỏt thỡ: khi m l

ti n i vo l u thụng v

trờn
ng

t m c cho phộp thỡ nú d n n l m phỏt, ng ti n b

m t giỏ so v i t t c cỏc lo i hng hoỏ khỏc.

1.2. Lý thuy t v m i quan h gi a l m phỏt v t ng tr
- L m phỏt
t ng tr

c coi l m t hi n t

ng kinh t

ng t t y u c a cỏc n n kinh t ang

ng trong khi ph i i phú v i nh ng m t cõn i mang tớnh c c u.


Cỏc nh c c u tin r ng gi a l m phỏt v t ng tr

ng kinh t cú m i quan h

ỏnh i l n nhau. Nh ng l l c nh m ki m ch l m phỏt cú xu h

ng lm

t ng th t nghi p v gõy ra tỡnh tr ng ỡnh tr s n xu t, v do ú b t l i cho
t ng tr

ng kinh t . M t xó h i dnh u tiờn cho t ng tr

ng thỡ ph i ch p

nh n l m phỏt i kốm v i nú.

1.3. Nguyờn nhõn gõy l m phỏt


Cung ng ti n t v l m phỏt



Chi tiờu cụng n vi c lm cao v l m phỏt



Thõm h t ngõn sỏch v l m phỏt




L m phỏt theo t giỏ h i oỏi

1.4. M i quan h gi a l m phỏt v t ng tr
Gi a t ng tr

L m phỏt v t ng tr

ng kinh t

ng kinh t v l m phỏt th

ng cú m i quan h nh t nh.

ng kinh t l hai m t c a xó h i, l hai v n kinh t

trong n n kinh t . Gi a t ng tr

ng kinh t v l m phỏt cú m i quan h ch

c l n nhau. L m phỏt cú th coi l k thự c a t ng tr

ng kinh t nh ng nú

l i l hai v n luụn t n t i song song v i nhau. Tuy nhiờn m c g n k t
gi a l m phỏt v t ng tr

ng kinh t nh th no v n l v n tranh cói. M t


s nghiờn c u theo l i kinh nghi m cho th y, l m phỏt cú th tỏc ng tiờu c c
n t ng tr

ng kinh t khi nú v

t qua m t ng

ng nh t nh. M i quan h

gi a t ng tr

ng kinh t v l m phỏt l phi tuy n tớnh.( L m phỏt ch tỏc ng



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
tiờu c c lờn t ng tr
m c d

i ng

ng, l m khụng nh t thi t tỏc ng tiờu c c lờn t ng

ng, th m chớ cú th tỏc ng d
Fischer (1993) l ng

l m phỏt t ng

ng nh t nh no ú (threshold).
ng nh lý thuy t Kyenes c p)


KIL
OBO
OKS
.CO
M

tr

ng khi t ng

i u tiờn nhiờn c u v n ny v i k t lu n, khi

m c th p m i quan h ny cú th khụng t n t i , ho c th m

trớ mang tớnh ng bi n, v l m phỏt
bi n. M t s

m c cao m i quan h ny l ngh ch

cỏc nh Nhiờn c u sau ny nh

Sarel (1996), Gosh v

philớp(1998), Shan v Senhadji(2001), v m t s cỏc nh nghiờn c u khỏc ó
c g ng tỡm ra c i m c bi t v m i quan h gi a l m phỏt v t ng tr
kinh t . B ng cỏc nghiờn c u khỏc nhau h ó tỡm ra m t ng
t i ng

ng ú n u l m phỏt v


ng

c chi u) n t ng tr

ng

ng l m phỏt cho cỏc n

t ng

ng

ng l m phỏt, m

ng s cú t c ng tiờu c c (tỏc ng

ng. Sarel ng

ng l m phỏt l 8%,Shan v Senhadji

c ang phỏt tri n l 11-12%, cỏc n

c cụng

nghi p kho ng 1-3%. Gõn õy nh t l nghiờn c u c a tỏc gi Khan(2005) ó
t p trung nghiờn c u xỏc nh m c l m phỏt t i u . K t qu Khan ó tỡm ra
m c l m phỏt t i u i v i cỏc n
3.2%.


c vựng trung ụng v trung ỏ l kho ng

H c thuy t kinh t v mụ ó kh ng nh, n u s n l
l

ng th c t v

ts n

ng ti m n ng s lm l m phỏt gia t ng. Th c t 2005-2006 l m phỏt th

gi i gia t ng, ngoi nguyờn nhõn giỏ d u cũn do n n kinh t nhi u n
tri n quỏ núng.

c phỏt

L m phỏt c a Vi t Nam gia t ng trong m y n m g n õy, phỏi ch ng
c ng cú ch u nh h

ng b i s gia t ng s n l

ng vu t m c ti m n ng?. Theo

ỏnh giỏ c a IMF(2006) v cỏc nguyờn nhõn lm t ng l m phỏt

Vi t Nam ,

b t u t n m 2005 cú d u hi u b i s gia t ng s n l

t m c ti m


n ng ( nh ng n m tr

ng v

c ú m i quan h ny l khụng nh t quỏn v khụng rừ

nột).
S d ng m i quan h gi a l m phỏt v t ng tr
ó s d ng l m phỏt cao thỳc y t ng tr

ng kinh t , m t s n

c

ng kinh t . Tuy nhiờn, nhi u nh



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
nghiờn c u kinh t cho r ng, õy l gi i phỏp thỳc y t ng tr

ng kinh t

nhanh, nh ng kộm b n v ng. Hay cũn núi ú l gi i phỏp t ng tr

ng bong

Xu h


KIL
OBO
OKS
.CO
M

búng.
ng cỏc n

c phỏt tri n ch n gi i phỏp t ng tr

ch t, ú l d a trờn c s giỏ c

n nh

phỏp ny l: Trong n n kinh t th tr


c nõng cao.

ng kinh t th c

m c th p. C n c bi n lu n cho gi i

ng, l m phỏt n nh thỡ tỡnh d bỏo

i u ú giỳp cỏc nh u t cú th xõy d ng

ỏn u t hi u qu .


i v i ng

c cỏc ph

ng

i tiờu dựng thỡ chi tiờu yờn tõm, h khụng

ph i lo cõn nh c cỏc m t hng khỏc thay th do giỏ t ng. T t c i u ú ó
gúp ph n thỳc y t ng tr

ng kinh t th c ch t. Hi n nay cỏc n

ch n m c l m phỏt g n 2% l m c t i u cho t ng tr

ng. Tuy nhiờn c ng

ph i hi u r ng, l m phỏt n nh ch l i u ki n cho t ng tr
cũn i u ki n c n cho t ng tr

c phỏt tri n
ng kinh t ,

ng ph i l v n c a Chớnh ph trong vi c

phỏt tri n ngu n l c, v n v cụng ngh k thu t.....

Trong th c t , khụng m t qu c gia no dự phỏt tri n n õu c ng
khụng trỏnh kh i l m phỏt. B t c m t n n kinh t c a qu c gia no u c ng
ó tr i qua cỏc cu c kh nh ho ng kinh t v t l l m phỏt t ng v i nh ng quy

mụ khỏc nhau. T l l m phỏt t ng cao s y giỏ c hng hoỏ chung t ng lờn
m ti n l

ng danh ngh a c a cỏc cụng nhõn khụng t ng do ú ti n l

t c a h s gi m i.
ũi t ng l

ng th c

t n t i cỏc cụng nhõn s t ch c u tranh, bói cụng

ng v cho s n xu t trỡ tr , ỡnh n khi n cho n n kinh t g p

nhi u khú kh n, t c t ng tr

ng kinh t gi m.Khi n n kinh t g p khú

kh n, suy thoỏi s lm thõm h t ngõn sỏch v ú l i u ki n , nguyờn nhõn
gõy ra l m phỏt .

Khi l m phỏt t ng cao gõy ra siờu l m phỏt lm ng n i t g i m r t
nhanh, khi ú ng

i dõn s

t bỏn n i t mua ngo i t . T n n tham

nh ng t ng cao, n n buụn l u phỏt tri n m nh, tỡnh tr ng u c trỏi phộp t ng
nhanh, tr n thu v thu khụng thu

nh n

cb t nh i

c ó gõy ra tỡnh tr ng ngu n thu c a



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
2.

L m phát và t ng tr

ng kinh t đ i v i n

c ta và m t s n

ct

b n
1. Giai đo n t

ng kinh t đ i v i n

c ta

KIL
OBO
OKS
.CO

M

2.1. L m phát và t ng tr

n m 1976 -1980:

Là giai đo n đ

c coi là khơng có l m phát theo quan ni m kinh t chính

tr ph bi n trong các n

c xã h i ch

ngh a đ

ng th i và khơng đ

ph n ánh trong các th ng kê chính th c .Tuy nhiên, trên th c t
đó v n có l m phát, th hi n
sút c a chúng, đ ng th i đ

c

vi t nam khi

s khan hi m hàng hố ,d ch v và s gi m

c hi nh n trong s di n bi n gia t ng giá bán l


hàng hố và d ch v tiêu dùng trên th tr

ng xã h i trên d

i 20% trên

m t n m và đó là l m phát c a n n kinh t kém phát tri n và đang trong giai
đo n chuy n đ i c ch , n i đ c quy n nhà n
kinh t và đ

c dung d

c còn mang đ m tính ch t phi

ng b i các ch th c a nhà n

c và t n t i th ng tr

ph bi n trong t t c các l nh v c. Vào th i k này khu v c kinh t nhà n

c

chi m kho ng 85 - 87% v n c đ nh, 95% lao đ ng lành ngh mà ch t o ra
30 – 37% t ng s n ph m xã h i. Trong khi đó khu v c kinh t t nhân ch
chi m 13,2% s c lao đ ng xã h i và su t th i k dài tr

c n m 1986 b nhi u

s c ép ki m ch , xong l i s n xu t ra t i 32 – 43% t ng s n ph m xã h i và
đ t hi u qu kinh t cao nh t so v i khu v c kinh t qu c doanh và h p tác xã.

M t khác l m phát
ph

vi t nam di n ra trong su t n n kinh t đóng c a

thu c nhi u vào ngu n vi n tr

1988 khơng có đ u t tr c ti p c a n

bên ngồi.Trên th c t , tr

c n m

c ngồI vào Vi t Nam. Các biên gi i

đ u b khép l i v i ch đ xu t nh p c nh c ng nh l u thơng hàng hố r t
nghiêm ng t, phi n ph c .C c u ch y u có tính h

ng n i ,khép kín ,thay

th hàng nh p kh u và khơng khuy t khích xu t kh u . Cùng v i chính sách
đ nh h

ng phát tri n và đ u t có nhi u b t c p , nên c c u kinh t vi t

nam b m t cân đ i và khơng h p lý nghiêm tr ng gi a cơng nghi p – nơng
nghi p , cơng nghi p n ng - cơng nghi p nh , nh t là ngành s n xu t hàng tiêu
dùng , gi a s n xu t – d ch v . ó là ngun nhân d n đ n tình tr ng khan




THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
hi m hng hoỏ, d ch v , t ng chi phớ s n xu t, thi u h t ngõn sỏch chi n
miờn , t ng m c cung ti n khụng tuõn theo quy lu t l u thụng ti n t v do

KIL
OBO
OKS
.CO
M

ú gõy ra l m phỏt .
2. Giai o n 1981-1988

L th i k t n m 1981 n n m 1988: l th i k l m phỏt chuy n t
d ng n sang d ng m .Th c t cho th y r ng t

n m 1981 n n m

1988 ch s t ng giỏ u trờn 100% m t n m . Vo n m 1983 v 1984 ó gióm
xu ng, nh ng n m 1986 ó t ng v t t i m c cao nh t l 557% sau ú cú
gi m. Nhu v y m c l m phỏt cao v khụng n nh . song v n l m phỏt
ch a

c th a nh n trong cỏc v n ki n chớnh th c. V n ny ch

quy vo s lý cỏc khớa c nh giỏ - l

c


ng- ti n, m l i ch y u b ng cỏc gi i

phỏp hnh chớnh ,nh xem xột v I u ch nh n gi n giỏ c trong khu v c th
tr

ng cú t ch c nh ng n m 1981,1983,1987,vbự vo giỏ l

ng d i ti n

n m 1985 õy l th i kỡ xu t hi n siờu l m phỏt v i 3 ch s kộo di su t 3
n m 1986-1988,v t nh cao nh t trong l ch s kinh t hi n i n
n a th k nay

c ta su t



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
3. Giai đo n 1988-1995
Liên t c t n m 1988, m i n l c c a chính ph đ

c t p trung vào

KIL
OBO
OKS
.CO
M

ki m ch , đ y lùi l m phát t m c 3 ch s xu ng còn 1 ch s .

qu c a q trình đ i m i và phát tri n kinh t
đ

c kéo xu ng thì kinh t v n t ng tr

n m t ng 7 – 8%.

T ng tr

N m

1988

T ng tr

ng 5,1

L m phát

ây là k t

Vi t Nam. Trong khi l m phát

ng cao và khá n đ nh, bình qn hàng

ng kinh t và l m phát (t l %)

1989

1990


1991

1992

1993

1994

1995

8,0

5,1

6,0

8,6

8,1

8,8

9,5

67,2

67,4

17,2


5,2

14,4

12,7

410,9 34,8

Cơng cu c ch ng l m phát

Vi t Nam t p trung ch y u vào nh ng

v n đ : N i l ng c ch ki m sốt giá c , phi t p trung hóa ti n trình ra các
quy t đ nh v kinh t , th ng nh t đi u hành t giá theo quan h cung c u
ngo i t , khuy n khích xu t kh u đ ng th i thi hành m t chính sách lãi su t
th c d

ng, k t h p th t ch t đúng m c vi c cung ng ti n trung

gi i pháp lúc đ u đ

c ti p n i v i s d ng t ng b

ng. Các

c có hi u qu các cơng

c tài chính đã nhanh chóng đem l i nhi u thành qu đáng khích l trong
đi u ki n ki m sốt đ


c l m phát. C th :

- Lòng tin c a dân chúng vào đ ng ti n Vi t Nam đã t ng b



ph c. Ti n t

c ngồi t ng

n đ nh khuy n khích đ u t trong n

nhanh. Tích l y đ u t c a c n

c và n

c khơi

c n m 1993 b ng 17,6% GDP, t ng đáng k

so v i t l tích l y 11 – 12% nh ng n m tr

c.



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

N m


li u sau:

KIL
OBO
OKS
.CO
M

- Ta cú b ng s

GDP/ng

i

T c

T c

t ng GDP

T l tớch

T l

l y/GDP

dnh/GDP

(Tr ng)


(%)

t ng tiờu

(%)

(%)

1989

95

8,0

8,1

11,6

7,2

1990

98

5,1

8,3

12,6


-

T ng c c th ng kờ 1994

- Trong t ng s tớch l y n m 1993, tớch l y Nh n
n

c ngoi 40%. T l u t n

c ngoi ny t

ngoi vo Singapo m t n n kinh t
hi n nay.

c chi m 43%, u t tr c ti p
ng

ng t l u t

c coi l m c a r ng nh t

n

c

Chõu

- T l ti n dnh c a c n n kinh t trờn GDP n m 1992 l 6,9%, n m 1993 l
15% GDP. õy l m t b


c ngo t l n v tớch l y so v i tr

- N m 1989, khi cỏc c s s n xu t nụng nghi p
nụng s n

c õy.

c phi t p trung húa v giỏ

c th n i, cựng v i tỏc ng c a cỏc y u t khỏc, ch trong vũng 1

n m Vi t Nam ó t ch ph i nh p kh u g o ó tr thnh m t n
g o, thu nh p c a nụng dõn t ng lờn.

c xu t kh u



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
M c đ phát tri n c a n n kinh t Vi t Nam trong n m qua có đ
kinh t t ng tr
th

ng cao trong khi l m phát b đ y lùi và b kh ng ch

i u này trái ng

m c


c h n v i m t s qu c gia khi ch ng l m phát

KIL
OBO
OKS
.CO
M

h p lý.

c là nh

ng làm kinh t suy thối.

c nh nh ng thành t u đ t đ
Bên

c c ng n y sinh nhi u khó kh n m i:

L m phát gi m trong đi u ki n nh p siêu v n n
đã làm cho đ ng ti n Vi t Nam có xu h
khác, nh h

c ngồi (ch y u là vay n )

ng lên giá so v i m t s đ ng ti n

ng b t l i đ n vi c khuy n khích đ y m nh xu t kh u, thu hút

v n đ u t tr c ti p c a n


c ngồi trong khi đó s n xu t trong n

c b chèn

ép, c nh tranh m nh b i hàng nh p đ c bi t là hàng nh p l u. N m 1992 t l
hàng tích l y ph i nh p lên t i 63,7%, t l s n ph m trung gian dùng trong
s n xu t ph i nh p lên t i 25%. Cán cân th
trong đi u ki n đó vi c t ng tr

ng m i do đó ti p t c thâm h t

ng kinh t cao h n s kích thích l m phát

gia t ng, gây khó kh n cho vi c duy trì thành qu đ t đ

c.N m 1994,

m c l m phát do qu c h i thơng qua là 10% nh ng do m t s ngun nhân
khách quan nh giá c th tr

ng th gi i t ng nh h

thiên tai, b i chi ngân sách... đã khi n l m phát v

ng đ n trong n

c,

t m c d ki n 14,4%. M c


l m phát n m 1994 tuy khơng đ t k ho ch nh ng có y u t có th ch p nh n
đ

c. Nhi u nhà kinh t cho r ng c n ph i xác l p m t t l nh t đ nh gi a

t ng tr

ng và l m phát. Có ý ki n cho r ng ph i ki m ch l m phát th p, n

đ nh giá c đ phát tri n kinh t dù
n

c nhân NICS). Ng

nh p đ th p nh ng n đ nh lâu dài (các

c l i có ý ki n l i cho r ng khuy n khích l m phát

m i t o đi u ki n cho n n kinh t phát tri n m nh m . Tuy nhiên n n kinh t
Vi t Nam đang trong q trình chuy n đ i c c u và xu t phát đi m r t th p
so v i các n

c khác nên đ tránh kh i t t



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
h u, kinh t Vi t Nam ph i đ t t c đ t ng tr


ng cao trong nhi u n m. Mu n v y,

Vi t Nam có th ph i duy trì t l l m phát vài n m đ u cao h n m c t ng tr

c m t chút, kéo d n xu ng nh ng n m sau. Tuy nhiên nói nh v y khơng có ngh a là

KIL
OBO
OKS
.CO
M

n

ng trong

chúng ta th n i hồn tồn l m phát.
4. Giai đo n 1996-1999:
T c đ t ng tr

ng kinh t bình qn giai đo n 1991-1995 là 8,2% và có kh n ng

ti p t c t ng m nh khi n m 1995 đ t t l t ng tr

ng 9,5% đã khi n các nhà ho ch

đ nh chính sách ngh đ n vi c ph i ki m ch t c đ t ng tr

ng cao q đáng và đ ra


nh ng gi i pháp c p bách đ ki m ch l m phát. Tuy nhiên t n m 1996, c th h n
t 1997, xu t phát t nhi u ngun nhân trong đó có
ho ng tài chính ti n t trong khu v c, t c đ t ng tr
phát c a Vi t Nam đã liên t c gi m.
t

nh h

ng kinh t c ng nh m c l m

áng l u ý là đã có m m m ng xu t hi n hi n

ng gi m phát thơng qua ch s giá âm

m t vài tháng trong các n m 1996, 1997

và 1999. Tuy nhiên xét v chung và dài h n, tuy t c đ t ng tr
n n kinh t n

c ta v n ch y u

ng c a cu c kh ng

xu h

ng có gi m sút song

ng l m phát v i m c đ v a ph i, bình qn

6%/n m k t 1995-1999.

2.2. L m phát và t ng tr
L m phát

ng kinh t

M

M t ng cao nh t trong 26 n m(2008)

B Lao đ ng M cho bi t giá tiêu dùng t i n

c này trong tháng 6 v a qua

đã t ng v i c p đ cao nh t trong 26 n m, t ng 1,1% so v i tháng 5, vì giá n ng
l

ng t ng v t.

Theo b này, ch s giá c b n, khơng g m n ng l
Tr

ng và l

ng th c đã t ng 0,3%.

c đó các nhà phân tích đã d đốn r ng ch s giá tiêu dùng s t ng 0,7% và ch s

giá c b n s t ng 0,2%.

M c t ng Ch s giá tiêu dùng (CPI) hàng tháng v a đ


c B Lao đ ng M đ a ra

này là cao nh t k t tháng 6/1982, trong khi ch s l m phát c b n c ng t ng m nh
nh t k t tháng 1/2008. L m phát t i M đã gia t ng k t tháng 5 khi mà ch s CPI
t ng 0,6% và ch s c b n t ng 0,2%



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
So v i 12 tháng tr

c, ch s CPI đã t ng 5% trong tháng 6/2008, m c t ng cao

nh t hàng n m k t tháng 5/1991. Ch s CPI c b n c ng cao h n so v i h i tháng
.

KIL
OBO
OKS
.CO
M

6/2007 đ n 2,4%, m c t ng m nh nh t k t tháng 3/2008.



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Theo B Lao đ ng M , giá n ng l


ng chi m "đ n kho ng 2/3" m c t ng c a ch

s l m phát t ng th , t ng 6,6% trong tháng 6, sau khi đã t ng 4,4% trong tháng 5 và giá
ng th c c ng t ng 0,8%.

KIL
OBO
OKS
.CO
M

l

Sau h n m t n m, kinh t M t ng tr

ng tr l i(2009)

D li u th ng kê chính th c cho th y, kinh t M đã t ng tr
đây là s gia t ng đ u tiên c a n

Kinh t M t ng tr
T ng tr

ng 3,5% trong q ba –

c này trong h n m t n m qua.

ng tr l i, nh ng t l th t nghi p v n

ng kinh t trong q ba cho th y, M d


m c cao ( nh AP)

ng nh đã thốt kh i cu c suy thối

t i t x y ra t tháng 12/2007.

Nhà phân tích kinh t Hugh Pym cho hay, m c 3,5% cao h n d đốn 3,3% c a h u h t
nhà bình lu n. “ ây là tin t c t t v i kinh t tồn c u”,
Theo th ng kê mà B Th
tr

ng m i M đ a ra, m t s l nh v c đã góp ph n vào t ng

ng kinh t trong q ba. Tiêu dùng vào các s n ph m s n xu t lâu b n t ng t i

22,3% - m c t ng cao nh t trong q k t 2001.
Th tr

ng nhà đ t c ng đ

c c i thi n, chi tiêu cho s n ph m nhà đ t t ng 23,4% - m c

t ng q l n nh t trong 23 n m qua. T ng m c tiêu dùng chính ph t ng 7,9%. Ngồi
ra, xu t kh u c ng t ng t i 21,4% 0 m c cao nh t k t 1996.



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
2.3. L m phát và t ng tr


ng kinh t

V n phòng Th ng kê Qu c gia

c (Destatis) cho hay, thâm h t ngân

c này trong 9 tháng đ u n m 2008 đã gi m xu ng còn 14,6 t

KIL
OBO
OKS
.CO
M

sách c a n

C

euro. Theo Destatis, thu ngân sách trong th i gian này t ng 3,2%, lên 760,2 t
euro, trong khi chi tiêu ngân sách t ng 2,5%, lên 774,8 t euro.
Destatis c ng cho bi t, l m phát trung bình n m 2008 c a

c d ki n

m c

2,6%, m c hàng n m cao nh t k k n m 1994. L m phát dadx có l c t ng lên
m c đ nh đi m 3,3% h i tháng 6 và 7/08. Tuy nhiên, giá hàng hóa đang có xu
h

ng

ng gi m sút nhanh. K t
ng 2% - m c đ

tháng 11/08, l m phát đã gi m xu ng d

c coi là có vai trò quan tr ng đ i v i chính sách ti n t

c a Béclin. S bi n đ ng v l m phát
nh ng thay đ i v giá d u m và l
2.4. L m phát và t ng tr
T l l m phát

i

c trong n m 2008 ch y u là do

ng th c gây ra.

ng kinh t

ANH

Anh trong tháng 9/2009 gi m nhi u h n so v i m c d báo

c a các nhà kinh t , xu ng m c th p nh t trong 5 n m khi s suy thối kinh t
t i t nh t trong h n th p k x y đ n đã l c b ph n nào áp l c chi phí t ng lên
trong n n kinh t .


Giá c tiêu dùng t ng 1.1% t m c đ u n m, so v i 1.6% trong tháng tr

c(c

quan th ng kê qu c gia). D báo c a 31 nhà kinh t trong cu c kh o sát c a
hãng tin Bloomberg là 1.3%. Giá c tiêu dùng là khơng thay đ i cho l n đ u
tiên trong tháng 9 k t các m c cao k l c b t đ u n m 1996.
Các nhà làm chính sách c a ngân hàng Anh tháng này k t gi a k ho ch chi
175 t b ng Anh (t

ng đ

ng 276 t USD) t ho t đ ng b m ti n vào n n

kinh t g n đây nh m khuy n khích n n kinh t t ng tr
l i

trong

5

ng tr l i sau khi co
q.

“ Các áp l c th t nghi p, l m phát cao là d u l i”( Alan Clarke- nhà kinh t c a
t p đồn BNP Paribas SA

Ln ơn nh n đ nh).




THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
3. Ý ki n c a m t s chun gia kinh t v m i quan h gi a l m phát và
t ng tr

ng kinh t

Vi t Nam và m t s n

c trong khu v c và trên th

KIL
OBO
OKS
.CO
M

gi i, cùng v i s li u th ng kê
3.1 L m phát và t ng tr

ng kinh t

Vi t Nam

L m phát cao c a Vi t Nam đã kéo dài trong m y n m Images

nh: Getty

u n m 2008, khi l m phát “l ng lên”, Chính ph đã chuy n m c tiêu
u tiên t t ng tr


ng kinh t sang ki m ch l m phát và đã đ t đ

tích c c là l m phát đã đ

c k t qu

c ch n đ ng. Nh ng t cu i n m 2008 đ n nay, do

hi u ng ph c a vi c ki m ch l m phát

trong n

c và tác đ ng tiêu c c

c a cu c kh ng ho ng tài chính và suy thối kinh t tồn c u, t ng tr
t Vi t Nam đã gi m m nh vào q 4 n m tr

ng kinh

c và r i xu ng “đáy” vào q 1

n m nay (t ng 3,1%).
ng tr

c tình hình trên, Chính ph đã chuy n m nh m c tiêu u tiên

t ki m ch l m phát sang ng n ch n suy gi m kinh t , t ng tr
lý. K t qu t ng tr


ng kinh t t q 2 đã thốt đáy, v

ng kinh t h p

t d c đi lên (t ng



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
4,5%), quý 3 t ng, quý 4 s t ng cao h n v c n m cú th t v v

tm c

tiờu i u ch nh 5%.
c h t hóy xem xột riờng t ng m c tiờu. T ng tr

ng kinh t v lõu

KIL
OBO
OKS
.CO
M

Tr

di trong nhi u n m qua c ng nh trong nhi u n m t i u cú t m quan tr ng
hng u, do i m xu t phỏt c a Vi t Nam cũn r t th p, khi GDP bỡnh quõn
u ng


i tớnh b ng USD cũn th p.

N u xột riờng v con s GDP bỡnh quõn u ng

i n m 2008 t 1.034

USD so v i chu n c , thỡ cú th Vi t Nam ó ra kh i nhúm n
tri n, nh ng n u lo i tr y u t tr

t giỏ thỡ cũn th p v n u xột v c s h

t ng kinh t - xó h i, trỡnh cụng ngh , trỡnh ng
nhi u vi c ph i lm v
t ,

kinh

t lờn.

t ng

c kộm phỏt

t

tớch

i lao ng,... thỡ v n cũn

c i u ú ph i d a trờn t ng tr

lu

v

u

ng
t .

i v i Vi t Nam, ki m ch l m phỏt c ng cú ý ngh a c bi t quan
tr ng, vỡ b n lý do.

M t, thu nh p bỡnh quõn u ng
toỏn c a ng
n

i c ng nh s c mua cú kh n ng thanh

i dõn cũn th p, trong khi nhu c u tiờu dựng c a ng

c cú n n kinh t chuy n i th

i dõn

cỏc

ng t ng nhanh h n.

Hai, t l nghốo ó gi m nhanh v tớnh theo chu n nghốo c a Vi t Nam
ch cũn trờn m t ph n m


i, nh ng n u tớnh theo chu n nghốo c a Ngõn hng

Th gi i v n cũn t i trờn m t ph n n m dõn s .

Ba, l m phỏt cao c a Vi t Nam ó kộo di trong m y n m (n u tớnh bỡnh
quõn n m nay so v i n m tr

c, thỡ n m 2004 t ng 7,8%, n m 2005 t ng

8,3%, n m 2006 t ng 7,5%, n m 2007 t ng 8,3%, n m 2008 t ng 22,97%, kh
n ng n m nay c ng v n cũn t ng
t ng c a m y n m tr

m c trờn d

i 7,5%, tuy th p h n t c

c, nh ng m t b ng giỏ thỡ v n cao lờn).



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
B n, n m nay giá tiêu dùng tính theo n m d
(có th ch vào kho ng 7%), nh ng ch y u do giá l

ng l ch có th khơng cao
ng th c gi m, giá th c

KIL

OBO
OKS
.CO
M

ph m t ng th p; l m phát tuy ch a đ n ngay, nh ng đang có xu h
Xét trong m i quan h gi a hai m c tiêu, n u u tiên t ng tr

ng cao lên.
ng, thì đ u

t gia t ng, t l v n đ u t so v i GDP s cao, trong khi hi u qu đ u t
gi m; t c đ t ng tr

ng tín d ng và t ng ph

l n t c đ t ng GDP (g p h n hai l n các n
s gia t ng.

ó là ch a nói t i

ng ti n thanh tốn cao g p 5-6

c trong khu v c...) thì l m phát

đ u ra, c tiêu th trong n

c và xu t kh u

c ng t ng cao h n t o s c ép đ i v i l m phát.


N u u tiên ki m ch l m phát (th p h n t c đ t ng GDP ch ng h n),
thì t ng tr

ng kinh t s khơng cao h n, b i t ng tr

ng kinh t m i v a

thốt đáy, còn đang leo d c (ch a th nói h i ph c), trong khi t ng tr

ng kinh

t ph thu c ph n l n vào đ u t .

Dung hồ các m i quan h trên, có th đ a ra k ch b n cho n m 2010 so
v i n m 2009 là t ng tr

ng kinh t cao h n (kho ng 6-6,5%), đ ng th i l m

phát c ng ph i th p h n (d

i 7%); n u vi c ki m ch l m phát là khó kh n,

thì có th ch p nh n t c đ t ng tr

ng th p h n (kho ng 6%), v a đ c c u

l i n n kinh t , v a
ki m ch l m phát.


Theo đánh giá c a chính ph c ng nh các chun gia kinh t n m 2009
s đi vào n đ nh và n m 2010 s ti p t c l y l i đà t ng tr

ng. Tuy

nhiên, trong t t c m i d đốn phát tri n kinh t , l m phát ln là y u t
đ

c c nh báo đ u tiên và n i lo th

2008 kéo lùi thành q a hai n m tr

ng tr c cho m i k ch b n phát tri n.

c

N m 2008 là th i đi m đánh giá n a ch ng đ

ng th c hi n k ho ch

kinh t 2006 - 2010. Tuy nhiên, th i đi m đánh giá c ng là lúc n n kinh t g p
nh ng khó kh n do l m phát c ng nh tác đ ng c a kh ng ho ng tài chính
tồn c u. T c đ phát tri n kinh t khơng nh ng khơng đ t nh k v ng mà s



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
gi m sút còn tr thành nhân t kéo t t thành qu đã đ t đ
tr


c c a hai n m

c đó.

t c đ t ng tr

KIL
OBO
OKS
.CO
M

S li u th ng kê c a B KH- T cho th y, trong hai n m 2006 - 2007,
ng GDP đ t cao h n, n m 2006 t ng 8,23%, n m 2007 là

8,4%. Tuy nhiên, n m 2008 do nh h
kh n kinh t trong n
m c

ng suy thối kinh t tồn c u và khó

c nên m c t ng tr

ng ch m l i và d đốn c n m ch

m c 6,5 – 7%.

V i t c đ c a n m 2008, bình qn t c đ t ng tr

ng GDP c 3 n m


2006 - 2008 d ki n ch đ t 7,8%/n m so v i k ho ch đ ra là 7,5 – 8% cho
c giai đo n. Tuy v n nh m trong kho ng ch tiêu đ ra nh ng rõ ràng, t c đ
t ng tr

ng cao c a nh ng n m tr

c đã khơng đ

c duy trì và th m chí b

kéo ch m l i do s s t gi m m nh trong n m 2008.

Trong m t s ngành c th nh t là cơng nghi p, xây d ng đã có s suy
gi m m nh. Giá tr s n xu t cơng nghi p 2008 d ki n ch
tr gia t ng ch còn 9,4 - 9,6%.

m c 16,2% và giá

áng chú ý, giá tr gia t ng trong ngành xây

d ng còn b gi m nên giá tr gia t ng chung c a cơng nghi p và xây d ng c
n m 2008 ch

m c 7,3 – 7,5%.

vòng 17 n m qua.

ây đ


c đánh giá là m c th p nh t trong

N m 2008 là th i đi m đánh giá n a ch ng đ

ng th c hi n k ho ch

kinh t 2006 - 2010. Tuy nhiên, th i đi m đánh giá c ng là lúc n n kinh t g p
nh ng khó kh n do l m phát c ng nh tác đ ng c a kh ng ho ng tài chính
tồn c u. T c đ phát tri n kinh t khơng nh ng khơng đ t nh k v ng mà s
gi m sút còn tr thành nhân t kéo t t thành qu đã đ t đ
tr

c đó.

c c a hai n m




KIL
OBO
OKS
.CO
M

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

Ngnh xõy d ng t ng tr

ng õm trong n m 2008.


( nh: VNN)
2009: ỏm nh l m phỏt

Theo nh n nh c a B KH- T, n m 2009, Vi t Nam s ti p t c gỏnh ch u
nh ng khú kh n t kh ng ho ng ti chớnh M ang lan r ng ra ton c u.
ny khi n cho kinh t ton c u ti p t c s t gi m, nh h

i u

ng n h u h t cỏc

n n kinh t trong ú cú Vi t Nam, nh t l cỏc l nh v c xu t kh u, u t ...
Trong n

c, n n kinh t s ti p t c gỏnh ch u nh h

ng l m phỏt cao t n m

2008, cỏc cõn i v mụ ch a n nh, s c c nh tranh n n kinh t th p, cỏc DN
khú kh n do l m phỏt, ho t ng ti chớnh ngõn hng cũn nhi u r i ro s
nh h

ng r t b t l i n vi c duy trỡ t ng tr

n m ti p theo trong k ho ch 2006 2010.

ng kinh t cao cho n m 2009 v





KIL
OBO
OKS
.CO
M

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

L m phỏt v n l nguy c e d a kinh t trong nh ng
n m ti p theo. ( nh: truong cuong)

Nhi u chuyờn gia cho r ng, n m 2009 v c ph n no 2010 kinh t Vi t
Nam s b

c vo giai o n ph c h i. Xu h

n nh trong 2009 v 2010 s l y l i
chuyờn gia d oỏn, t ng tr

ng hy v ng nh t l kinh t s

c phỏt tri n Vỡ th , nhi u

ng kinh t 2009 cú th ch d ng l i

m c

6,5% v c g ng t 7,4 - 8% vo 2010.

Trong nh h
u tiờn

ng phỏt tri n cho 2 n m 2009 - 2010, l m phỏt v n l y u t

c tớnh n. Vỡ th , cỏc chuyờn gia ó xu t, Vi t Nam v n ti p

t c u tiờn ki m ch l m phỏt theo h

ng gi m d n, n 2010 a l m phỏt

xu ng 1 con s , n nh kinh t v mụ v duy trỡ t ng tr

ng kinh t

h p lý. T c t ng tr

c k v ng l trờn

7%.
B K ho ch v

ng GDP trung bỡnh 2009 - 2010

u t d ki n kinh t t ng tr

m c

ng 7% v gi l m phỏt d


i

15% trong n m 2009, song nhi u i bi u Qu c h i cho r ng, nờn t m c tiờu
th p h n m t chỳt, th m chớ cú th d

i 6%..

> 80% doanh nghi p nh v v a g p khú kh n
Bỏo cỏo tr

c

y ban Th

ng v Qu c h i hụm qua v tỡnh hỡnh kinh t - xó

h i n m 2008 v k ho ch 2009, B tr

ng K ho ch v

u t Vừ H ng



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Phỳc cho bi t, m c tiờu c a Chớnh ph v n l ki m ch l m phỏt trong n m t i
v d n a t l l m phỏt xu ng d

ng cho n m 2009. V i i u ki n giỏ cỏc m t


KIL
OBO
OKS
.CO
M

B ó v ch ra 3 k ch b n t ng tr

i 10% vo 2010.

hng u vo khụng cú t bi n l n, khú kh n c a h th ng ti chớnh qu c t
b

c u

c kh c ph c, v nh ng gi i phỏp c a Chớnh ph cú tỏc ng tớch

c c n kinh t v mụ, t ng tr
t th gi i v trong n

ng GDP s vo kho ng 7%.N u tỡnh hỡnh kinh

c di n bi n l c quan h n, m c tiờu s l 7,5%, trong ú

cụng nghi p v xõy d ng t ng 8,5%. Riờng trong tr

ng h p h th ng ti

chớnh ch a chuy n bi n, l m phỏt ton c u ti p t c leo thang, khi n giỏ c u
vo v lói su t ti p t c i lờn, GDP s t ng 6,5%.Ng


i ng u ngnh k

ho ch v u t xu t, Vi t Nam nờn ch n k ch b n t ng tr
n m 2009. ""Ph

ng 7% cho

ng ỏn ny phự h p v i xu th phỏt tri n, t c t ng tr

ng

n m 2009 b ng ho c cao h n n m 2008, cú c n c th c ti n trong vi c ki m
ch l m phỏt trong th i gian qua", ụng Vừ H ng Phỳc lý gi i. Theo ụng, khi
l m phỏt

c ki m ch v kinh t v mụ n nh h n, Vi t Nam s tớnh n

m c GDP cao h n.



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Theo

y ban Kinh t c a Qu c h i, n m 2009 v n nên

t p trung cho ki m ch l m phát, t o c s đ đ a m c

B K ho ch và


i 10% vào 2010. nh: Hồng Hà

KIL
OBO
OKS
.CO
M

t ng CPI xu ng d

u t xây d ng v i d báo l m phát n m 2009 v n

m c

cao, các doanh nghi p ti p t c khó kh n do tác đ ng c a t ng giá, và h th ng
tài chính v n nhi u r i ro. M t khác, d báo c a các t ch c trong và ngồi
n

c đ u cho th y, kinh t th gi i có th còn khó kh n h n và ít có kh n ng

ph c h i vào cu i n m 2009 nh d báo tr
B tr

c đây.

ng Võ H ng Phúc c ng nh n đ nh, vi c ki m ch l m phát và n

đ nh kinh t v mơ c a Vi t Nam trong n m 2008 đã có k t qu b
Trong tháng 9 v a qua, t c đ t ng giá tiêu dùng (CPI)


c đ u.

m c th p nh t k t

đ u n m (0,18%), và d báo CPI c n m vào kho ng 24%.

T giá ngo i t c ng đã gi m m nh so v i đ nh đi m trong tháng 6 v a qua,
khi y có th i đi m m i USD đ i đ

c 19.000 VND. Ngồi ra, ngân sách nhà

c, cán cân thanh tốn qu c t t

ng đ i n đ nh, d tr ngo i t t ng lên,

n

nh p siêu gi m và n n
GDP trong n m s
đi u ch nh.
Tuy nhiên, t ng tr

c ngồi

m c cho phép. D báo t c đ t ng tr

m c 6,5-7%, nh ch tiêu đã đ

ng


c Qu c h i ch p thu n

ng c a ngành cơng nghi p n m nay gi m m nh, trong đó

9 tháng đ u n m đ t 7,09%, so v i cùng k n m ngối là 9,88%. Nh p siêu
trong vài tháng g n đây đã gi m d n, song tính chung 3 q đ u n m v n
chi m 32,5% kim ng ch xu t nh p kh u.
Thu nh p bình qn đ u ng

i c a Vi t Nam n m nay d ki n đ t trên 1.000

USD, g n ch m t i m c tiêu c a n m 2010 là 1.050-1.100 USD. Theo B
tr

ng Võ H ng Phúc, c c u kinh t d ch chuy n ch m và khó đ t đ

cm c

tiêu c a k ho ch 5 n m 2006-2010.
Theo
tr

y ban Kinh t c a Qu c h i, Vi t Nam nên đ t m c tiêu t ng

ng cho n m 2009 th p h n,

m c 6,5-7%.




THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Th m chí, m t s thành viên c a
trên d

y ban đã đ xu t l a ch n t c đ t ng GDP

i 6%.
y ban Kinh t , cho r ng, n m 2009 v n nên

KIL
OBO
OKS
.CO
M

Ơng Hà V n Hi n, Ch nhi m

t p trung cho ki m ch l m phát, đ đ a t l t ng CPI xu ng d
n m 2010. "L m phát đ
tr

i 10% vào

c ki m ch s là đi u ki n đ đ m b o duy trì t ng

ng trong c trung và dài h n", ơng Hà V n Hi n phân tích.

Theo các thành viên c a


y ban Kinh t , t ng tr

ng c a n m 2008 v n

có kh n ng khơng đ t 7%, b i 3 q đ u n m t c đ t ng GDP m i là
6,52%. Trong khi đó, tình hình kinh t th gi i di n bi n x u đang tác
đ ng tiêu c c đ n Vi t Nam, khi n xu t kh u gi m sút và gây khó kh n cho
cán cân thanh tốn. Ơng Hà V n Hi n nói thêm, trong b i c nh kinh t tồn
c u khó l

ng, m c tiêu 6,5-7% phù h p h n v i m c tiêu đi u hành linh ho t

ki m ch l m phát và v n gi t ng tr
Ch nhi m

ng kinh t .

y ban Tài chính và Ngân sách c a Qu c h i Phùng Qu c Hi n

c ng cho r ng, m c tiêu 6,5-7% là kh thi. "N m 2009 có th là đi m r i c a
q trình Vi t Nam ch u l m phát, cùng lúc v i đ tr c a chính sách ti n t ,
khi n t ng tr

ng kinh t ch u nh h

ng", ơng Hi n phân tích. ây là ch a k

đ n kh n ng ngu n v n đ u t tr c ti p n

c ngồi (FDI), gián ti p (FII)


c ng nh cán cân thanh tốn qu c t c a Vi t Nam có th còn khó kh n, ơng
Hi n nói thêm.

Ngày mai y ban Th

có ch p thu n trình ph

ng v Qu c h i ti p t c th o lu n tr

c khi quy t đ nh

ng án v kinh t - xã h i do B K ho ch và

ut

đ xu t lên Qu c h i vào k h p khai m c tu n t i.

Ch tiêu GDP và CPI theo đ xu t c a B K ho ch và

u t (MPI) và

ban Kinh t (UB) c a Qu c h i:

M c tiêu 2009

Ch tiêu

D báo 2008 MPI
xu t


GDP

6,5-7%

7%

đ

UB đ xu t
6,5-7%

y



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
CPI

24%

d

i 15%

d

i 15%

Ng c Chõu

ng 20%, Chớnh ph gi m m c tiờu t ng tr

KIL
OBO
OKS
.CO
M

. L m phỏt ch m ng

ng

Ch s giỏ tiờu dựng (CPI) thỏng 5 t ng g n 4%, nõng CPI 5 thỏng u n m lờn
m c cao nh t trong vũng 12 n m qua, t 15,96%. L m phỏt t ng cao, Qu c
h i ó nh t trớ h ch tiờu t ng tr

ng kinh t t 8,5 - 9% xu ng cũn 7%.

V c ng nh m ki m ch l m phỏt, n nh kinh t v mụ, b o m an sinh xó
h i trong b i c nh kh ng ho ng ti chớnh ton c u v nh ng khú kh n trong
n

c, Chớnh ph ó ra 8 nhúm gi i phỏp, n nay ó t k t qu b

quan tr ng.

T ng s n ph m qu c n i (GDP) t ng 6,23%, GDP bỡnh quõn u ng
u tiờn v

c u

il n

t m c 1.000 USD, t ng kim ng ch xu t kh u t 65 t USD, cao

nh t trong 10 n m qua.
L m phỏt

c ki m ch nh ng v n

m c cao. Giỏ tiờu dựng thỏng 12/2008

so v i thỏng 12/2007 t ng 19,89% v giỏ tiờu dựng bỡnh quõn n m 2008 so v i
n m 2007 t ng 22,97%. Nhỡn l i n m qua, giỏ tiờu dựng di n bi n ph c t p,
khỏc th

ng so v i xu h

ng giỏ tiờu cựng cỏc n m tr

3.2. L m phỏt v t ng tr

3.2.1 . L m phỏt v t ng tr

ng kinh t

Chõu v trờn th gi i

ng kinh t

Chõu


D bỏo t c phỏt tri n GDP v t l l m phỏt
2008

ụng , n m 2007 v

T c phỏt tri n GDP

T l l m phỏt

2006

2007

2008

2006

2007

2008

11.1

11.5

10.6

3.2


3.4

3.2

5.0

4.9

5.0

-0.4

1.6

2.5

i Loan

4.9

5.4

4.4

-1.0

0.2

0.8


H ng Kụng

6.8

6.0

5.3

-0.1

2.1

2.4

Singapore

7.9

7.9

6.6

0.2

2.5

2.2

N


c / Lónh th

c.

Trung Qu c
Hn Qu c



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
c NIEs

chõu

5.5

5.4

5.0

-0.5

1.4

2.1

Indonesia

5.5


6.2

6.4

13.7

6.7

6.6

Thỏi Lan

5.0

4.6

5.0

5.0

4.2

4.0

Malaysia
Philippine
Vi t Nam
5n

c ASEAN


KIL
OBO
OKS
.CO
M

Cỏc n

10 n n kinh t chõu

5.9

5.7

5.8

4.6

2.2

2.4

5.5

6.7

6.3

5.2


2.9

3.3

8.2

8.4

8.7

7.3

8.6

8.1

5.6

6.0

6.1

8.5

5.0

5.0

8.4


8.7

8.2

3.0

3.1

3.2

(s li u l m phỏt 2007 c p nh t t i thỏng 10/2007)

N m 2009, kinh t chõu s t ng tr

ng t t

(CafeF) - Nh ng chuyờn gia kinh t bi quan ó a ra d oỏn u ỏm cho n m
2009. Th c t , chõu m nh h n r t nhi u, n m 2009, kinh t chõu v n t ng
tr

ng, l m phỏt gi m.

Bao lõu nay, nh ng n n kinh t m i n i t i chõu n ng ng nh t th
gi i, t ng tr

ng GDP c a chõu ng

m c 7,5% trong su t th p k qua,


cao g p 2,5 l n so v i ph n cũn l i c a th gi i.


×