CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ
THƯƠNG MẠI VÀ MÔI
TRƯỜNG HOÀNG KIM
CÔNG NGHỆ TUYỂN
QUẶNG SẮT
Công ty Liên doanh khoáng nghiệp
Hằng Nguyên
Tuyên Quang
CÔNG NGHỆ TUYỂN QUẶNG SẮT
Công ty Liên doanh khoáng nghiệp Hằng Nguyên
Địa chỉ: Khu công nghiệp Long Bình An, xã Đội Cấn, huyện Yên Sơn, tỉnh
Tuyên Quang.
2011
Sản phẩm của dự án
Dưới điều kiện phân tuyển tương đối tốt, quặng nguyên khai qua công nghệ từ yếu
"nghiền hai công đoạn tuyển hai công đoạn", cho kết quả được sản lượng tinh quặng sắt
44,55%, hàm lượng 64,29%.
Bảng 1. Các loại sản phẩm của dự án
Sản phẩm
Sản lượng
Hàm lượng
(tấn/năm)
TFe (%)
Bột tinh quặng 28,75%
230.000
64
Quặng thải
71,25%
570.000
10,9
Bảng 2. Kết quả thành phần của tinh quặng sắt
Thành phần
Hàm lượng(%)
Tỷ lệ(%)
TFe
64,29
S
0,17
As(10-6)
8,45
P
0,006
Tỷ lệ thu hồi
TFe
65,71
34,29
SiO2
9,41
1. Công nghệ sản xuất
Quặng được vận chuyển từ các mỏ về bãi chứa quặng thô, được xếp theo từng loại
khác nhau tùy thuộc và nguồn gốc, thành phần.
Bảng 3. Kết quả phân tích thành phần sắt trong quặng gốc
Dạng quặng
Từ tính sắt
Phi từ tính sắt
Tổng
Hàm lượng (%)
22,01
8,56
30,57
Tỷ lệ phân bổ (%)
72,00
28,00
100,00
Sau đó quặng được phối hợp với nhau để chuẩn bị liệu đưa vào quá trình tuyển.
Quá trình tuyển là giải pháp kỹ thuật nhằm nâng cao cấu tử có ích trong quặng đạt
tiêu chuẩn nấu luyện. Dây chuyền công nghệ tuyển gồm ba công đoạn chính như sau:
- Công đoạn chuẩn bao gồm các quá trình đập, nghiền, sàng, phân cấp để giải
phóng các khoáng vật có ích khỏi đất đá, chuẩn bị độ hạt thích hợp đưa vào các quá trình
tuyển.
- Công đoạn làm giàu bao gồm các phương pháp hoặc quá trình tuyển được sử
dụng để tách khoáng vật có ích ra khỏi đất đá và tách các khoáng vật có ích ra khỏi nhau.
- Công đoạn hoàn thiện sản phẩm, phân loại sản phẩm theo các cỡ hạt.
Các giai đoạn sản xuất được mô tả chi tiết như sau:
Qua khảo sát thực tế cho kết quả tính chất quặng của mỏ sắt Cây Nhãn và mỏ sắt
Cây Vầu tương tự, những đặc điểm khác nhau là: Hàm lượng sắt mỏ Cây Nhãn thấp hơn
mỏ sắt Cây Vầu; Tỷ lệ phân bố từ tính mỏ sắt Cây Nhãn thấp hơn mỏ sắt Cây Vầu. Vì
vậy công nghệ được lựa chọn là nghiền hai công đoạn tuyển hai công đoạn.
a. Sơ chế quặng nguyên khai
Sơ đồ công nghệ:
Quặng thô mỏ cây Nhãn
Nước
Sàng rửa
Quặng thô mỏ cây Vầu
Máy đập hàm
Tuyển từ thô
Bụi, nước
thải, đất thải
Làm khô
Bụi, CTR
Nước
thải
Tinh quặng thô
Hình 1. Quy trình sơ chế quặng thô
b. Giai đoạn chuẩn bị liệu
Để có được độ hạt tốt phải thông qua các quá trình đập, nghiền, sàng.
Quá trình chuẩn bị liệu là quá trình tổn hao rất lớn trong cả dây chuyền tuyển
khoáng. Chi phí do tổn hao của quá trình chuẩn bị liệu chiếm 60% tổng chi phí của cả
dây chuyền tuyển khoáng.
Quá trình đập nghiền thô được thực hiện từ máy đập và qua sàng rung sẽ được
phân cấp làm 3 loại. Loại 3 kích thước nhỏ (<3mm), loại 2 kích thước trung bình ( từ
3mm - 30mm), loại 1 là loại kích thước lớn hơn (>30mm) được đem chuyển tiếp đến máy
đập, nghiền trung sau đó nghiền mịn. Kích thước quặng sau sàng mịn < 1mm.
Dây chuyền công nghệ được mô tả ở hình 2
Công đoạn đập, nghiền, sàng được thực hiện theo quy trình:
Tinh quặng thô
Nước
Bụi, nước thải,
CTR
Sàng rửa
Sàng phân loại
Quặng 1
Quặng 2
Đập
Nghiền
CTR
Quặng 3
Bụi,
nước
thải
Nghiền mịn
Bột quặng
Hình 2. Quy trình công nghệ nghiền, sàng, tuyển quặng sắt
Nhằm giảm bớt tạp chất, loại bỏ đất nên kết hợp rửa quặng. Công đoạn rửa nhằm
làm sạch đất có lẫn trong quặng (loại quặng có kích thước nhỏ hơn 1cm). Quặng cho vào
máy rửa, nước cấp cho máy rửa được bơm từ bể tuần hoàn. Quá trình rửa quặng sẽ loại
được 35% lượng đất thải và chứa vào bể đất cát, đồng thời thu được 65% quặng sạch làm
nguồn nhiên liệu cho quá trình tuyển từ.
c. Giai đoạn tuyển quặng sắt từ
Tuyển từ nhằm mục đích nâng cao hàm lượng sắt trong sản phẩm quặng, đạt yêu
cầu làm đầu vào cho quá trình nấu luyện gang trong lò cao. Sau quá trình tuyển từ hàm
lượng sắt trong quặng tăng lên khoảng vài phần trăm so với tinh quặng thô. Để nâng cao
hiệu suất, trước khi tuyển từ phải qua bước nghiền ướt, nhằm đạt kích thước hạt khá mịn
từ 0,1 - 0,3mm và đồng đều, đảm bảo cho việc thu hồi tốt cấu tử có ích (sắt) và hạn chế
phát sinh bụi.
Trong quá trình tuyển từ, thành phần quặng thải dạng bùn cũng có kích thước rất
nhỏ cần phải được xử lý tốt.
Theo sơ đồ công nghệ nghiền tuyển từ ướt, quặng từ bãi chứa nguyên llieeuj được
chuyển vào máy nghiền. Nước được bơm từ bể tuần hoàn vào máy nghiền. Qua máy
nghiền sẽ cho ra tinh quặng và bùn thải; bùn thải được đưa vào bể chứa để lắng rồi xử lý
làm vật liệu xây dựng, tinh quặng được khử nước và thu được thành phẩm.
Sau quá trình nghiền tuyển quặng từ thu được thành phẩm đạt chất lượng cao, hàm
lượng sắt sau khi tuyển đạt 62%, đảm bảo chất lượng làm nguyên liệu phục vụ tốt cho lò
cao trong quá trình nấu luyện gang.
Sơ đồ công nghệ
Bột quặng
Nước
Nghiền
Bụi, nước thải, CTR
Tuyển từ
Bụi, CTR
Lọc tinh
táchquặng
nước
Bột
Nước thải
Hình 3. Quy trình nghiền tuyển bột quặng
d. Hệ thống lắng đọng quặng đuôi
Lượng quặng thải thô của công trình này là 570.000 tấn/năm, tỉ trọng quặng thải là
2,9 tấn/m3. Tỷ lệ quặng thải là 71,25%. Tất cả bùn thải tuyển thô được cô đặc bằng máy
sau đó dùng bơm chuyển sang bãi chứa quặng thải, nước hồi về tuần hoàn để tái sử dụng.
- Thiết bị bơm thoát xỉ quặng của máy nghiền bi: Bơm bùn quặng kiểu ZJ150, 2
chiếc, 1 làm việc, 1 dự phòng. Tính năng thiết bị: Q = 110 m3/h; H = 38m; N= 75kW.
- Thiết bị bơm thoát quặng thải: Bơm bùn quặng kiểu ZJ150, 2 chiếc, 1 làm việc, 1
dự phòng. Tính năng thiết bị: Q = 230 m3/h; H = 92 m; N= 132kW.
- Trạm bơm nước chảy tràn của bể quặng đuôi: Trạm bơm nổi được thiết kế lắp
đặt một thuyền bơm nước kiểu 100WFB - F2, Q = 120 m 3/h; H = 55m, N = 2900 r/min,
công suất động cơ kiểu đồng bộ N = 25kW. Đường ống dẫn nước tuần hoàn chính được
bằng thép hàn nối có đường kính D530x8. Độ cao lấy nước thấp nhất trong giai đoạn đầu
là +100m, độ cao đỉnh bể nước tuần hoàn có dung tích 1000m 3 xưởng tuyển là +140m, độ
chênh cao tương đối là 40m, khoảng cách giữa trạm bơm nổi và bể nước cao là 800m.
2. Thiết bị
Bảng 4. Thiết bị chính của dây chuyền chế biến quặng sắt
TT
Tên thiết bị
Quy cách, thông số kỹ thuật
1
2
Máy nghiền hàm
Máy nghiền côn
PE-600x900; Công suất P=75kw
Công suất P = 110kw
Cửa trượt quặng 25mm
Số lượng
(Chiếc)
2
1
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
Năng lực xử lý 120T/h
Máy nghiền nón côn
CH660; Công suất P=200kw
Độ hạt 12mm; năng lực 120 T/h
Máy phân cấp sàng
ZSW1500x4900; mắt sàng 80mm
rung, rửa quặng đa năng
Năng lực 150 tấn/h
Máy cấp quặng sàng
GZD1500x4900 máy cấp quặng sàng
rung
rung; mắt sàng 100mm
Năng lực 200 tấn/h
Máy phân cấp sàng rung
GZD1500x4900 máy cấp quặng sàng
rung; mắt sàng 50mm
Năng lực 200 tấn/h
Sàng rung hai tầng
2USL2.40x4.50; mắt sàng tầng trên
tuyến thẳng
30mm, tầng dưới 3mm
Năng lực 120 tấn/h
Sàng rung tuyến thẳng
USL2.40x4.50; mắt sàng 12mm
Năng lực 300 tấn/h
Máy tuyển từ ướt
CCTS1200x3000 máy tuyển từ ướt loại
ống, công suất máy 7,5KW; cường độ
cảm ứng của từ 250mT-280mT; Nồng
độ cấp quặng 30% ∼35%; độ hạt tối đa
3mm, loại ống quay ngược chiều
Máy tuyển tư ướt
CCTS1200x3000 máy tuyển từ ướt loại
ống vĩnh từ, công suất máy 7,5KW loại
chảy theo chiều; cường độ cảm ứng của
từ 220mT; Nồng độ cấp quặng
30% ∼35%; độ hạt tối đa 3mm
Máy tuyển từ ướt
XCTB1200x3000 Máy tuyển từ ướt loại
ống vĩnh từ, công suất máy 7,5KW loại
hạt thô; cường độ cảm ứng của từ
280,300mT; Nồng độ cấp quặng
30% ∼35%; độ hạt tối đa 5mm, loại ống
quay ngược chiều
Máy tuyển từ ướt
XCTB1200x3000 Máy tuyển từ ướt loại
ống vĩnh từ, công suất máy 7,5KW loại
bán chảy ngược; cường độ cảm ứng của
từ 230mT-250mT; Nồng độ cấp quặng
30% ∼35%; độ hạt tối đa 1mm
Máy tuyển từ cô đặc
NCT1230 Máy tuyển từ ướt loại ống
vĩnh từ, công suất 7,5KW loại chảy theo
chiều; cường độ cảm ứng của từ 250mT220mT14; Nồng độ cấp quặng
30% ∼35%; độ hạt tối đa 1mm, loại ống
1
1
1
1
1
1
1
1
2
1
1
14
Máy tuyển từ ướt
15
Máy tuyển từ ướt
16
17
18
Máy thu hồi đuôi quặng
Máy nghiền bi loại ô
vuông
Sàng mịn tần số cao
19
Sàng mịn tần số cao
20
Máy lọc sứ
quay ngược chiều
XCTB1200x2400 Máy tuyển từ ướt loại
ống vĩnh từ, công suất 7,5KW loại bán
chảy ngược; cường độ cảm ứng của từ
180mT; Nồng độ cấp quặng 30% ∼35%
XCTB1200x2400 Máy tuyển từ ướt loại
ống vĩnh từ, công suất 7,5KW loại bán
chảy ngược; cường độ cảm ứng của từ
140mT; Nồng độ cấp quặng 30% ∼35%
VK-1500-9
Máy nghiền bị loại ô vuông 3245 mắt
sàng 6mm; nồng độ cấp quặng 65-75%
HGZS-33-1007Z sàng mịn tần số cao
xếp trùng; Mắt sàng 1mm;
Năng lực 120 t/h
HGZS-55-1007Z sàng mịn tần số cao
xếp trùng; Mắt sàng 0,12 mm;
Năng lực 90 t/h
Nồng độ cấp quặng 30% ∼35%
3. Nguyên, nhiên liệu đầu vào
Bảng 5. Nhu cầu nguyên liệu của nhà máy
STT
1
2
Nguyên liệu
Quặng nguyên khai
Nước
Đơn vị
Tấn/năm
M3/h
Số lượng
800.000
65,67
Đơn vị
Cái/năm
Cái/năm
Bộ/năm
Tấn/năm
Tấn/năm
M2/năm
Số lượng
30
100
200
600
150
2500
Đơn vị
Tấn/năm
Số lượng
5,2
Bảng 6. Nhu cầu sử dụng vật liệu
STT
1
2
3
4
5
6
Vật liệu
Mũi khoan
Mũi xẻng
Lốp
Bi thép
Tấm lót thép
Băng dính
Bảng 7. Nhu cầu sử dụng nhiên liệu
STT
1
Nguyên liệu
Dầu nhớt
1
1
1
2
2
2
3
2
3
Mỡ vàng
Điện
Tấn/năm
Kwh/năm
25
902.025