Tải bản đầy đủ (.doc) (81 trang)

Tổ chức công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần xây dựng thuỷ lợi i

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (697.84 KB, 81 trang )

TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ - KỸ THUẬT
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

HỒ DUY CƯỜNG

BÁO CÁO KẾT QUẢ
THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Tên đề tài:
TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG THUỶ LỢI I

Hệ đào tạo

: Cao đẳng chính quy

Chuyên ngành : Kế toán tổng hợp
Khoá học

: 2011 - 2014

Thái Nguyên, 2014


TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ - KỸ THUẬT
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

BÁO CÁO KẾT QUẢ
THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Tên đề tài:
TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG THUỶ LỢI I



Giảng viên hướng dẫn : ThS. Hà Quang Trung
Sinh viên thực hiện

: Hồ Duy Cường

Lớp

: K7 - CĐ Kế toán B

MSSV

: DTU111C680184

Thái Nguyên, 2014


Trường Cao đẳng Kinh tế-Kỹ thuật

Khoa Kinh Tế & QTKD

LỜI CẢM ƠN
Với mong muốn trang bị cho mỗi sinh viên khi bước vào thực tế cuộc sống có
hành trang vững chắc, tự tin hơn.Vì vậy mà hầu hết các trường từ đại học, cao đẳng
và trung cấp chuyên nghiệp đã tổ chức cho sinh viên đi thực tập tại các cơ sở sau
khi kết thúc khóa học, việc làm đi thực tập này nhằm đạt một nền móng cho việc
vận dụng những kiến thức đã học vào thực tế nhằm giúp cho mỗi sinh viên nâng cao
hiểu biết, kỹ năng làm việc và tác phong làm việc có khoa học. không những vậy
mà còn rút ra bài học kinh nghiệm cho bản thân.
Theo sự chỉ đạo của Khoa Kinh tế và Quản trị kinh doanh, của trường Cao

đẳng Kinh tế Kỹ thuật. Được sự đồng ý của Công ty CP Xây Dựng Thủy Lợi I, em
được thực tập tại phòng kế toán – Tài chính. Trong quá trình thực tập, được nghiên
cứu và viết bài em đã được sự giúp đỡ tận tình của tập thể, cá nhân trong và ngoài
nhà trường. Trước hết em xin chân thành cảm ơn giáo viên Hà Quang Trung người
đã trực tiếp hướng dẫn en tận tình trong suốt thời gian nghiên cứu đề tài
Đồng thời em xin chân thành cảm ơn ban chủ nhiệm khoa cùng toàn thể các
thầy cô trên khoa KT &QTKD, cảm ơn các cô, chú, các anh, chị trong phòng kế
toán - tài chính của công ty CP Xây Dựng Thủy Lợi I đã tạo điều kiện thuận lợi để
em hoàn thành đề tài này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày 30 tháng 05 năm 2014
Sinh viên

Hồ Duy Cường

SVTH: Hồ Duy Cường

Lớp K7-CĐ KTB


Trường Cao đẳng Kinh tế-Kỹ thuật

Khoa Kinh Tế & QTKD

MỤC LỤC
Trang
ĐẶT VẤN ĐỀ...............................................................................................................
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu.....................................................................
2. Mục tiêu nghiên cứu..............................................................................................
2.1. Mục tiêu chung...................................................................................................

2.2. Mục tiêu cụ thể...................................................................................................
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.........................................................................
3.1. Đối tượng nghiên cứu........................................................................................
3.2. Phạm vi nghiên cứu............................................................................................
4. Phương pháp nghiên cứu:......................................................................................
4.1.Phương pháp thu thập thông tin..........................................................................
4.2. Phương pháp phân tích.......................................................................................
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG THỦY LỢI I........................................................
1.1. Khái niệm và phân loại nguyên vật liệu.............................................................
1.1.1. Khái niệm........................................................................................................
1.1.2. Phân loại nguyên vật liệu................................................................................
1.2. Đánh giá nguyên vật liệu....................................................................................
1.3. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu..........................................................................
1.3.1. Chứng từ kế toán nguyên vật liệu...................................................................
1.3.2. Sổ kế toán chi tiết nguyên vật liệu..................................................................
1.4. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu....................................................................
1.4.1. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu theo phương pháp kê khai thường
xuyên...........................................................................................................
1.4.2. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu theo phương pháp kiểm kê định kỳ.
.....................................................................................................................
1.5.Các hình thức sổ kế toán...................................................................................

SVTH: Hồ Duy Cường

Lớp K7-CĐ KTB


Trường Cao đẳng Kinh tế-Kỹ thuật


Khoa Kinh Tế & QTKD

CHƯƠNG 2 : ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG THỦY LỢI I.........................................
2.1. Khái quát về địa bàn nghiên cứu......................................................................
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty CPXD Thuỷ lợi 1...............
2.1.2.Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý......................................................................
2.1.3. Đội ngũ lao động...........................................................................................
2.1.4. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh......................................................
2.1.4.1. Tổ chức sản xuất........................................................................................
2.1.4.2. Tổ chức đấu thầu và triển khai gói thầu.....................................................
2.2. Thực trạng hoạt động kế toán nguyên vật liệu của Công ty CPXD Thủy
lợi I..............................................................................................................
2.2.1. Tổ chức bộ máy kế toán................................................................................
2.2.2. Đặc điểm tổ chức bộ sổ kế toán....................................................................
2.2.3 Các chế độ và phương pháp kế toán áp dụng.................................................
2.2.4. Đặc điểm nguyên vật liệu tại Công ty:..........................................................
2.2.5. Phân loại nguyên vật liệu..............................................................................
2.2.6.Xây dựng mã vật liệu tại Công ty...................................................................
2.2.7. Đánh giá nguyên vật liệu...............................................................................
2.2.8. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu.....................................................................
2.2.8.1. Chứng từ sổ sách kế toán sử dụng..............................................................
2.2.8.2. Quy trình nhập – xuất – kho nguyên vật liệu.............................................
2.2.8.3. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu tại kho:.....................................................
2.2.8.4. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu tại phòng kế toán.....................................
2.2.9. Kế toán tổng hợp nguyên liệu, vật liệu..........................................................
2.2.9.1. Tài khoản sử dụng......................................................................................
2.2.9.2. Kế toán tổng hợp tăng nguyên vật liệu.......................................................
3.2.9.3. Kế toán tổng hợp giảm nguyên vật liệu......................................................


SVTH: Hồ Duy Cường

Lớp K7-CĐ KTB


Trường Cao đẳng Kinh tế-Kỹ thuật

Khoa Kinh Tế & QTKD

CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN TỔ CHỨC
CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY CP
XÂY DỰNG THỦY LỢI I..............................................................................
3.1.Nhận xét về công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Cổ phần Xây
Dựng Thủy Lợi I..........................................................................................
3.1.1.Ưu điểm.........................................................................................................
3.1.2. Nhược điểm...................................................................................................
3.2. Định hướng và mục tiêu...................................................................................
3.2.1. Định hướng...................................................................................................
3.2.2. Mục tiêu........................................................................................................
3.3. Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán NVL tại công ty:........................
3.4. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại công ty:..........................
3.5. Ý nghĩa của việc hoàn thiện.............................................................................
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.....................................................................................
1. Kết luận...............................................................................................................
2. Kiến nghị.............................................................................................................
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................

SVTH: Hồ Duy Cường

Lớp K7-CĐ KTB



Trường Cao đẳng Kinh tế-Kỹ thuật

Khoa Kinh Tế & QTKD

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Ký hiệu, viết tắt Nội dung
BH

Bảo hiểm

CCDC

Công cụ dụng cụ

DN

Doanh nghiệp

ĐVT

Đơn vị tính

GTGT

Giá trị gia tăng

NVL


Nguyên vật liệu

PXK

Phiếu xuất kho

QLDN

Quản lý doanh nghiệp

SP

Sản phẩm

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TK

Tài khoản

TT

Thực tế

XN

Xí nghiệp


SVTH: Hồ Duy Cường

Lớp K7-CĐ KTB


Trường Cao đẳng Kinh tế-Kỹ thuật

Khoa Kinh Tế & QTKD

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Trang

Bảng 01: Tình hình lao động của Công ty Cổ phần xây dựng thủy lợi I.....................
Bảng số 02: Danh mục nguyên vật liệu.......................................................................
Biểu 03: Mẫu phiếu yêu cầu mua vật tư:.....................................................................
Biểu 04:Mẫu biên bản kiểm nghiệm vật tư..................................................................
.Biểu 05:Mẫu biên bản bàn giao vật tư:.......................................................................
Biểu 06: Hóa đơn GTGT.............................................................................................
Biểu 07:Mẫu phiếu nhập kho nguyên, vật liệu:...........................................................
Biểu 08:Mẫu phiếu nhập kho xuất thẳng:....................................................................
Biểu 09: Mẫu phiếu yêu cầu sử dụng vật tư:...............................................................
Biểu 10: Mẫu phiếu xuất kho nguyên vật liệu.............................................................
Biểu 11 : Mẫu thẻ kho của loại vật liệu: Thép tấm dày 30 ly......................................
Biểu 12 :sổ chi tiết nguyên vật liệu.............................................................................
Biểu 13: Bảng kê luỹ kế nhập, xuất, tồn......................................................................
Biểu số 14: Phiếu nhập kho.........................................................................................
Biểu số 15: Bảng kê phiếu nhập NVL.........................................................................
Biểu số 16: Chứng từ ghi sổ số 211.............................................................................
Biểu số 17: Sổ cái tài khoản 152.................................................................................

Biểu số 18: Sổ cái tài khoản 331.................................................................................
Biểu số19: Phiếu yêu cầu xin cấp vật tư.....................................................................
Biểu số 20: Phiếu xuất kho..........................................................................................
Biểu số 21: Bảng kê phiếu xuất NVL..........................................................................
Biểu số 22: Sổ chi tiết TK 152....................................................................................
Biểu số 23: Chứng từ ghi sổ số 213............................................................................

SVTH: Hồ Duy Cường

Lớp K7-CĐ KTB


Trường Cao đẳng Kinh tế-Kỹ thuật

Khoa Kinh Tế & QTKD

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Trang

Sơ đồ 01: Sơ đồ kế toán chi tiết theo phương pháp thẻ song song................................
Sơ đồ 02: Sơ đồ kế toán chi tiết theo phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển...............
Sơ đồ 0 3 : Sơ đồ kế toán chi tiết theo phương pháp sổ số dư.....................................
Sơ đồ 04: Sơ đồ hạch toán NVL theo phương pháp kê khai thường xuyên.................
Sơ đồ 05: Sơ đồ hạch toán NVL theo phương pháp kiểm kê định kỳ.........................
Sơ đồ 06: Sơ đồ bộ máy quản lý và điều hành của công ty.........................................
Sơ đồ 07: Sơ đồ tổ chức hiện trường...........................................................................
Sơ đồ 08: Sơ đồ tổ chức quản lý sản xuất của các công trình......................................
Sơ đồ 09: Sơ đồ đấu thầu.............................................................................................
Sơ đồ 10: Quy trình công nghệ sản xuất......................................................................
Sơ đồ 11: Sơ đồ khối bộ phận kế toán tại Công ty......................................................

Sơ đồ 12: Trình tự ghi sổ kế toán tại Công ty Cổ phần Xây dựng Thuỷ lợi 1.............
Sơ đồ 13:Trình tự ghi sổ kế toán chi tiết nguyên, vật liệu..........................................

SVTH: Hồ Duy Cường

Lớp K7-CĐ KTB


Trường Cao đẳng Kinh tế-Kỹ thuật

Khoa Kinh Tế & QTKD

ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Ngày nay, nền kinh tế Việt Nam đang có những bước chuyển mình lớn, chúng
ta đang trên con đường hội nhập với nền kinh tế lớn mạnh của thế giới, tỷ lệ tăng
trưởng kinh tế cao, vị trí của Việt Nam trên trường quốc tế ngày càng được khẳng
định. Trong những năm gần đây, bộ mặt của nền kinh tế Việt Nam dường như đã
được “thay da, đổi thịt” so với thời kì bao cấp, chỉ cách đây không quá hai thập kỉ.
Chủ trương hội nhập kinh tế của chính phủ đã khuyến khích và tạo điều kiện cho
các doanh nghiệp đẩy mạnh sản xuất – kinh doanh nhưng cũng đặt ra rất nhiều
thách thức và khó khăn mà các doanh nghiệp khi muốn tồn tại và phát triển bền
vững trong nền kinh tế thị trường phải vượt qua. Và các doanh nghiệp hoạt động
trong lĩnh vực xây dựng cũng không ngoại lệ. Có thể nói nhu cầu về các sản phẩm
xây dựng là một trong những nhu cầu bức thiết nhất hiện nay. Vì thế sự phát triển
và gia tăng các Công ty, Nhà máy xây dựng và sửa chữa thiết bị là hệ quả tất yếu.
Điều kiện kinh tế thị trường đòi hỏi các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển thì
phải thực hiện hạch toán kinh doanh và chịu trách nhiệm về mọi hoạt động sản xuất
– kinh doanh của mình trong đó: hạch toán kế toán là một bộ phận cấu thành quan
trọng của hệ thống công cụ quản lí về kinh tế và tài chính của doanh nghiệp. Cũng

giống như các doanh nghiệp sản xuất, trong doanh nghiệp xây lắp và sửa chữa thiết
bị thì nguyên vật liệu là một yếu tố không thể thiếu được trong quá trình thi công,
lắp ráp. Giá trị nguyên, vật liệu thường chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí. Chính
vì thế, nếu thực hiện tốt việc quản lí và kế toán nguyên vật liệu là điều kiện cần
thiết, tối quan trọng giúp cho doanh nghiệp tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm
từ đó tăng doanh thu và lợi nhuận.
Nhận thức được tầm quan trọng cũng như tính bức thiết của việc kế toán
nguyên, vật liệu trong các doanh nghiệp xây lắp hiện nay, cùng với những kiến thức
đã thu nhận được qua quá trình đào tạo của nhà trường và những kiến thức thực tế
có được trong quá trình thực tập ở Công ty CPXD thủy lợi I. Chúng tôi lựa chọn
nghiên cứu đề tài: “Tổ chức công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Cổ
phần Xây dựng Thuỷ lợi I”.
Em có thể hoàn thành khóa luận là nhờ có sự tận tình hướng dẫn và giúp đỡ
của thầy giáo Hà Quang Trung – Khoa kinh tế và quản trị kinh doanh - Trường Cao
SVTH: Hồ Duy Cường

1

Lớp K7-CĐ KTB


Trường Cao đẳng Kinh tế-Kỹ thuật

Khoa Kinh Tế & QTKD

đẳng Kinh tế- Kỹ thuật. Em mong rằng các thầy, cô sẽ xem xét và chỉ bảo thêm để
em khắc phục những hạn chế trong bài viết của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Chọn chuyên đề kế toán nguyên vật liệu, một nghiệp vụ trong toàn bộ hoạt

động kế toán của Công ty Cổ phần Xây dựng Thủy lợi I, tôi có mong muốn được áp
dụng kiến thức đã được học để vận dụng vào hoạt động thực tiễn của công tác kế
toán nguyên vật liệu tại công ty, từ đó đúc rút kinh nghiệm thực tế đã tiếp thu được
từ quá trình thực tập để áp dụng vào công việc chuyên môn sau này. Mặt khác,
thông qua quá trình nghiên cứu về công tác kế toán nguyên vật liệu, tôi có thêm
thông tin thực tế về vai trò, vị trí của kế toán nguyên vật liệu trong toàn bộ các
nghiệp vụ kế toán và nhận thức được sự cần thiết phải nắm chắc và thực hành thuần
thục nghiệp vụ, chuyên môn của kế toán nguyên vật liệu trong toàn bộ quá trình sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp, từ đó có những đề xuất, kiến nghị hợp lý, kịp
thời đối với lãnh đạo doanh nghiệp khi đề ra chiến lược hoạt động sản xuất kinh
doanh, qua đó góp phần giảm chi phí, tránh rủi ro và tăng sức cạnh tranh của doanh
nghiệp.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về kế toán nguyên vật liệu trong
doanh nghiệp
- Phân tích thực trạng hoạt động kế toán nguyên vật liệu của Công ty CP Xây
dựng Thủy lợi I
- Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại
Công ty CP Xây dựng Thuỷ lợi I
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung vào các đối tượng nghiên cứu là các hoạt động kế toán hạch
toán nguyên vật liệu tại Công ty Cổ phần Xây dựng Thuỷ lợi I
Ngoài phần đặt vấn đề và kết luận báo cáo bao gồm
Chương 1: “Tổng quan về kế toán nguyên vật liệu tại công ty CP Xây dựng
Thủy Lợi I”

SVTH: Hồ Duy Cường

2


Lớp K7-CĐ KTB


Trường Cao đẳng Kinh tế-Kỹ thuật

Khoa Kinh Tế & QTKD

Chương 2: “Đánh giá thực trạng tổ chức công tác kế toán nguyên vật liệu tại
Công ty Cổ Phần Xây Dựng Thủy Lợi I”
Chương 3: “Định hướng và giải pháp hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật
liệu tại Công ty Cổ phần Xây Dựng Thủy Lợi I”
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Nội dung nghiên cứu: Phân tích cấu trúc bộ máy kế toán, phương pháp kế
toán áp dụng, đánh giá ưu nhược điểm công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty
Cổ phần Xây dựng Thuỷ lợi I
- Phạm vi về không gian: Đề tài được nghiên cứu tại Công ty Cổ phần Xây
dựng Thuỷ lợi I
- Phạm vi về thời gian nghiên cứu:Từ 1/12/2013 đến 31/12/2013
4. Phương pháp nghiên cứu:
4.1.Phương pháp thu thập thông tin
+ Phương pháp điều tra thống kê trên phòng tài chính kế toán.
+ Phương pháp phỏng vấn những người có liên quan.
+ Phương pháp trực quan.
4.2. Phương pháp phân tích
* Phương pháp hạch toán kế toán:
+ Phương pháp chứng từ: Phản ánh các nghiệp vụ (hiện tượng) có thực vào
chứng từ kế toán và sử dụng các chứng từ đó phục vụ cho công tác kế toán.
Hình thức biểu hiện của phương pháp này là thông qua hệ thống các chứng từ
luân chuyển kế toán.

+ Phương pháp tài khoản kế toán: Phân loại các đối tượng kế toán, phản ánh
và kiểm tra một cách thường xuyên liên tục có hệ thống .
Hình thức biểu hiện của phương pháp này là các tài khoản kế toán và cách ghi
trên tài khoản kế toán.
+ Phương pháp tổng hợp kế toán: Tổng hợp số liệu từ các sổ kế toán theo mối
quan hệ cân đối vốn có của kế toán, nhằm cung cấp các chỉ tiêu kinh tế tài chính
phục vụ cho việc nghiên cứu chuyên đề.
SVTH: Hồ Duy Cường

3

Lớp K7-CĐ KTB


Trường Cao đẳng Kinh tế-Kỹ thuật

Khoa Kinh Tế & QTKD

Hình thức biểu hiện của phương pháp này trong chuyên đề là các bảng và số
liệu trong sổ sách.
* Phương pháp thống kê mô tả: Là tổ chức một cách khoa học và theo một kế
hoạch thống nhất để thu thập tài liệu về hiện tượng nghiên cứu dựa trên hệ thống
chỉ tiêu đã xác định trước.
Nhờ phương pháp này ta có thể biết được thực trạng hoạt động của Công ty.
* Phương pháp so sánh:
+ So sánh theo thời gian.
+ So sánh số tương đối
+ So sánh số tuyệt đối.
Dùng phương pháp này để thấy được sự giống hay khác nhau của các chỉ tiêu
(đại lượng) kinh tế có cùng nội dung, xu hướng thay đổi, mức độ tăng lên hay giảm

đi trong hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.
Mỗi phương pháp có một vị trí chức năng nhất định, song giữa chúng có mối
quan hệ gắn bó chặt chẽ với nhau.

SVTH: Hồ Duy Cường

4

Lớp K7-CĐ KTB


Trường Cao đẳng Kinh tế-Kỹ thuật

Khoa Kinh Tế & QTKD

CHƯƠNG I:
TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN XÂY DỰNG THỦY LỢI I

1.1. Khái niệm và phân loại nguyên vật liệu
1.1.1. Khái niệm
Vật liệu là những đối tượng lao động thể hiện dưới dạng vật hóa. Trong các
doanh nghiệp, vật liệu được sử dụng cho việc sản xuất, chế tạo sản phẩm hoặc thực
hiện dịch vụ hay sử dụng cho bán hàng, cho quản lý doanh nghiệp.
1.1.2. Phân loại nguyên vật liệu
Vật liệu sử dụng trong doanh nghiệp bao gồm nhiều loại có công dụng khác
nhau, được sử dụng ở nhiều bộ phận khác nhau, có thể được bảo quản dự trữ trên
nhiều địa bàn khác nhau. Do vậy để thống nhất công tác quản lý vật liệu giữa các bộ
phận liên quan, phục vụ cho yêu cầu phân tích, đánh giá tình hình cung cấp, sử
dụng vật liệu cần phải có các cách phân loại thích ứng.

* Căn cứ vào công dụng của nguyên vật liệu
- Nguyên vật liệu chính: Là những nguyên vật liệu khi tham gia vào quá trình
sản xuất thì cấu thành thực thể vật chất, thực thể chính của sản phẩm.
- Nguyên liệu, vật liệu phụ: Là những loại nguyên vật liệu khi tham gia vào
quá trình sản xuất, không cấu thành thực thể chính của sản phẩm nhưng có thể kết
hợp với vật liệu chính làm thay đổi màu sắc, mùi vị, hình dáng bên ngoài, tang thêm
chất lượng của sản phẩm.
- Nhiên liệu: là những thứ có tác dụng cung cấp nhiệt lượng trong quá trình
sản xuất, kinh doanh tạo điều kiện cho quá trình chế tạo sản phẩm diễn ra bình
thường. Nhiên liệu có thể tồn tại ở thể lỏng, thể rắn và thể khí.
- Phụ tùng thay thế: Là loại vật tư sử dụng cho hoạt động thay thế trong quá
trình sửa chữa thiết bị, phương tiện vận tải, công cụ, dụng cụ sản xuất.
- Vật liệu và thiết bị xây dựng cơ bản: Là những loại vật liệu và thiết bị được
sử dụng cho công việc xây dựng cơ bản.
* Căn cứ vào nguồn hình thành
- Vật liệu mua ngoài
SVTH: Hồ Duy Cường

5

Lớp K7-CĐ KTB


Trường Cao đẳng Kinh tế-Kỹ thuật

Khoa Kinh Tế & QTKD

- Vật liệu tự sản xuất
- Vật liệu có từ nguồn khác như: Được cấp trên cấp, biếu, tặng,…
* Căn cứ theo mục đích sử dụng

- Vật liệu dùng cho sản xuất sản phẩm
- Vật liệu dùng cho sản xuất khác
1.2. Đánh giá nguyên vật liệu
a, Tính giá nhập kho nguyên vật liệu:
* Đối với nguyên vật liệu mua ngoài
- Nếu doanh nghiệp tính thuế theo phương pháp khấu trừ
Giá thực tế
nhập kho

=

Giá mua ghi trên hóa
đơn
(Chưa có thuế VAT)

Các khoản giảm giá, chiết
khấu thương mại…

+

Chi phí thu
mua

- Nếu doanh nghiệp tính thuế theo phương pháp trực tiếp
Giá thực tế
nhập kho =

Giá mua ghi trên
hóa đơn
(Có thuế VAT)


-

Các khoản giảm giá, chiết
khấu thương mại…

+

Chi phí thu mua

Trong đó:
- Các khoản làm giảm giá thực tế nhập kho nguyên vật liệu bao gồm: Hàng
mua được giảm giá, chiết khấu thương mại.
- Chi phí thu mua bao gồm chi phi vận chuyển, bốc dỡ; chi phí thuê kho bãi;
tiền công tác phí của cán bộ thu mua; chi phí của bộ phận thu mua độc lập; hao hụt
định mức phát sinh từ nơi mua đến kho của Công ty
* Đối với vật liệu tự sản xuất: Giá vật liệu nhập kho là giá thành thực tế sản
xuất vật liệu.
* Đối với vật liệu thuê ngoài gia công chế biến
Giá thực tế
Giá trị NVL xuất
NVL nhập =
+
kho chế biến
kho

Chi phí cho thuê gia
công chế biến

+


Chi phí vận chuyển
bốc dỡ

* Đối với nguyên vật liệu được biếu tặng: Giá thực tế nguyên vật liệu nhập
kho là giá được xác định trên thị trường.

SVTH: Hồ Duy Cường

6

Lớp K7-CĐ KTB


Trường Cao đẳng Kinh tế-Kỹ thuật

Khoa Kinh Tế & QTKD

b, Tính giá xuất kho nguyên vật liệu:
Việc tính giá nguyên vật liệu xuất kho được thực hiện theo một trong bốn
phương pháp quy định trong chuẩn mực kế toán số 02 “hàng tồn kho” như sau:
* Phương pháp thực tế đích danh
Phương pháp này được áp dụng với các loại vật liệu có giá trị cao, các loại vật
tư đặc trưng. Giá thực tế của vật liệu xuất kho được căn cứ vào đơn giá thực tế vật
liệu nhập kho theo từng lô, từng lần nhập.
Sử dụng phương pháp đích danh sẽ tạo thuận lợi cho kế toán trong việc tính
toán giá thành vật liệu được chính xác, phản ánh được mối quan hệ cân đối giữa
hiện vật và giá trị nhưng có nhược điểm là phải theo dõi chi tiết giá vật liệu nhập
kho theo từng lần nhập và giá vật liệu xuất sẽ không sát với giá trị của thị trường.
* Phương pháp tính giá bình quân gia quyền

Phương pháp này thích hợp với doanh nghiệp vó ít danh điểm vật tư. Theo
phương pháp này, căn cứ vào giá thực tế vật liệu tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ, kế
toán xác định giá bình quân của một đơn vị vật liệu. Căn cứ vào lượng vật liệu xuất
trong kỳ và đơn giá đơn vị bình quân để xác định giá thực tế của vật liệu xuất kho
trong kỳ.
Giá trị thực tế xuất kho = Số lượng xuất kho x Đơn giá thực tế bình quân
Đơn giá TT bình quân =

Trị giá TT tồn đầu kỳ + Trị giá TT nhập trong kỳ
Số lượng tồn đầu kỳ + Số lượng nhập trong kỳ

* Phương pháp tính giá theo giá nhập trước – xuất trước ( Phương pháp FIFO)
Theo phương pháp này vật liệu nhập trước được xuất dùng hết mới xuất dùng
đến lần nhập sau. Do đó, giá vật liệu xuất dùng được tính hết theo giá nhập kho lần
trước, xong mới tính theo giá nhập kho lần sau. Như vậy, giá thực tế vật liệu tồn
cuối kỳ chính là giá thực tế vật liệu nhập kho thuộc các lần mua vào sau cùng.
* Phương pháp tính giá nhập sau – xuất trước ( Phương pháp LIFO)
Theo phương pháp này những vật liệu mua sau cùng sẽ được xuất trước tiên.
Phương pháp này ngược lại với phương pháp nhập trước – xuất trước.
1.3. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu
1.3.1. Chứng từ kế toán nguyên vật liệu
Theo chế độ chứng từ kế toán quy định ban hành theo quyết định 15/2006/QĐ
– BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, các chứng từ kế toán nguyên
vật liệu – công cụ dụng cụ bao gồm:

SVTH: Hồ Duy Cường

7

Lớp K7-CĐ KTB



Trường Cao đẳng Kinh tế-Kỹ thuật

Khoa Kinh Tế & QTKD

- Phiếu nhập kho – Mẫu số 01 – VT
- Phiếu xuất kho – Mẫu số 02 – VT
- Biên bản kiểm nghiệm vật tư, sản phẩm, hàng hóa – Mẫu số 03 – VT
- Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ - Mẫu số 04 – VT
- Biên bản kiểm kê vật tư, sản phẩm, hàng hóa – Mẫu số 05 – VT
- Bảng kê mua hàng – Mẫu số 06 – VT
- Bảng phân bổ nguyên vật liệu – Mẫu số 07 – VT
- Hóa đơn GTGT
Ngoài các chứng từ bắt buộc sử dụng thống nhất theo quy định của Nhà nước,
trong các doanh nghiệp có thể sử dụng các chứng từ kế toán hướng dẫn khác tùy
thuộc vào đặc điểm, tình hình cụ thể của doanh nghiệp thuộc các lĩnh vực hoạt động
ở các thành phần kinh tế khác nhau.
1.3.2. Sổ kế toán chi tiết nguyên vật liệu
Tùy thuộc vào phương pháp kế toán chi tiết áp dụng trong doanh nghiệp mà sử
dụng các sổ chi tiết sau:
- Sổ kho
- Sổ kế toán chi tiết nguyên vật liệu
- Sổ đối chiếu luân chuyển
- Sổ số dư
1.3.3.Các phương pháp kế toán chi tiết nguyên vật liệu
Kế toán chi tiết nguyên vật liệu được tiến hành đồng thời ở kho và phòng kế
toán của doanh nghiệp nhằm đảm bảo đúng khớp số liệu sổ sách với thực tế theo
từng loại, từng nhóm nguyên vật liệu cơ sở chứng từ hợp lệ, hợp pháp. Yêu cầu của
hạch toán chi tiết là phản ánh kịp thời xuất – nhập – tồn kho của từng loại nguyên

vật liệu cả về số lượng, chất lượng, giá trị. Hiện nay, ở các doanh nghiệp sản xuất
kinh doanh kế toán chi tiết có thể tiến hành một trong các phương pháp sau:
- Phương pháp thẻ song song
Theo phương pháp thẻ song song, kế toán chi tiết vật liệu tại các doanh nghiệp
được tiến hành như sau:
- Ở kho: Thủ kho sử dụng thẻ kho để phản ánh tình hình nhập xuất, tồn vật
liệu, về mặt số lượng.
- Ở phòng kế toán: Kế toán sử dụng thẻ kế toán chi tiết vật liệu để phản ánh
tình hình hiện có, biến động tăng, giảm theo từng danh điểm vật liệu tương ứng với
thẻ kho mở ở kho.

SVTH: Hồ Duy Cường

8

Lớp K7-CĐ KTB


Trường Cao đẳng Kinh tế-Kỹ thuật

Khoa Kinh Tế & QTKD

Để thực hiện đối chiếu giữa kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết, kế toán phải
căn cứ vào các thẻ kế toán chi tiết để lập bảng tổng hợp nhập, xuất tồn kho về mặt
giá trị của từng loại vật liệu.
Phương pháp thẻ song song mặc dầu đơn giản, dễ làm nhưng việc ghi chép
còn nhiều trùng lặp. Vì thế, chỉ thích hợp với doanh nghiệp có quy mô nhỏ, số
lượng nghiệp vụ ít, tình hình nhân viên kế toán chưa cao.
Phiếu nhập kho


Thẻ
hoặc

Bảng tổng hợp
nhập,xuất tồn kho

Thẻ kho

sổ
kế
toán
Phiếu xuất kho
chi
tiết
Ghi hàng ngày
Quan hệ đối chiếu

Kế toán
tổng hợp

Ghi cuối tháng

Sơ đồ 01: Sơ đồ kế toán chi tiết theo phương pháp thẻ song song
- Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển
Theo phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển, công việc cụ thể tại phòng kho
giống như phương pháp thẻ song song ở trên. Tại phòng kế toán, kế toán sử dụng sổ
đối chiếu luân chuyển để hạch toán số lượng và số tiền của từng thứ (danh điểm)
vật liệu theo từng kho. Phương pháp này mặc dầu đã có cải tiến nhưng việc ghi
chép vẫn còn trùng lặp.


Phiếu nhập kho

Sổ đối chiếu
luân chuyển

Kế toán tổng
Bảng hợp
kê nhập

Thẻ kho

Phiếu xuất kho
Ghi hàng ngày

Bảng kê xuất
Quan hệ đối chiếu

Ghi cuối tháng

Sơ đồ 02: Sơ đồ kế toán chi tiết theo phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển

SVTH: Hồ Duy Cường

9

Lớp K7-CĐ KTB


Trường Cao đẳng Kinh tế-Kỹ thuật


Khoa Kinh Tế & QTKD

- Phương pháp sổ số dư
Theo phương pháp sổ số dư, công việc cụ thể tại kho giống như các phương
pháp trên. Định kỳ, sau khi ghi thẻ kho, thủ kho phải tập hợp toàn bộ chứng từ nhập
kho, xuất kho phát sinh theo từng vật liệu. Sau đó, lập phiếu giao nhận chứng từ và
nộp cho kế toán kèm theo chứng từ nhập, xuất kho vật liệu. Ngoài ra, thủ kho còn
phải ghi số lượng vật liệu tồn kho cuối tháng theo từng danh điểm vào sổ số dư.
Tại phòng kế toán, định kỳ, nhân viên kế toán phải xuống kho hướng dẫn và
kiểm tra việc ghi chép thẻ kho của thủ kho và thu nhận chứng từ. Khi nhận chứng từ
kiểm tra và tính giá theo từng chứng từ (giá hạch toán), tổng cộng số tiền và ghi vào
cột số tiền trên phiếu giao nhận chứng từ. Đồng thời, ghi số tiền vừa tính được của
từng nhóm vật liệu (nhập riêng, xuất riêng) vào bảng lũy kế nhập, xuất, tồn kho.
Tiếp đó, cộng số tiền nhập, xuất trong tháng và dựa vào sổ số dư đầu tháng
của từng nhóm vật liệu. Số dư này được dùng để đối chiếu với cột “số tiền” trên sổ
số dư.

Phiếu nhập kho

Phiếu giao nhận chứng từ nhâp
Sổ số dư

Thẻ kho

Bảng lũy kế nhập
,xuất, tồn vật tư

Kế toán
tổng hợp


Phiếu xuất kho

Phiếu giao nhận chứng từ xuất

Ghi hàng ngày

Ghi định kỳ

Quan hệ đối chiếu

Ghi cuối tháng

Sơ đồ 0 3 : Sơ đồ kế toán chi tiết theo phương pháp sổ số dư
(Nguồn: PGS.TS. Nguyễn Văn Công, 2006)

SVTH: Hồ Duy Cường

10

Lớp K7-CĐ KTB


Trường Cao đẳng Kinh tế-Kỹ thuật

Khoa Kinh Tế & QTKD

1.4. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu
1.4.1. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu theo phương pháp kê khai thường xuyên.
a/Phương pháp kê khai thường xuyên hàng tồn kho
- Là phương pháp ghi chép, phản ánh thường xuyên lien tục tình hình nhập,

xuất, tồn kho các loại vật liệu, CCDC, thành phẩm, hàng hóa…. Trên các tài khoản
và sổ kế toán tổng hợp khi có các chứng từ nhập, xuất hàng tồn kho. Như vậy xác
định giá trị thực tế vật liệu xuất dùng được căn cứ vào các chứng từ xuất kho sau
khi đã được tập hợp, phân loại các đối tượng sử dụng để ghi vào tài khoản và sổ kế
toán.
- Phương pháp này được áp dụng trong phần lớn các doanh nghiệp sản xuất và
các doanh nghiệp thương mại, kinh doanh những mặt hàng có giá trị lớn như máy
móc, thiết bị, ô tô…
b/ Tài khoản kế toán sử dụng chủ yếu.
- Tài khoản 152 (TK152): Nguyên liệu, vật liệu
- Tài khoản 151 (TK151): Hàng mua đang đi trên đường
- Tài khoản 331 (TK331): Phải trả người bán
- Tài khoản 333 (TK333): Thuế GTGT được khấu trừ.

SVTH: Hồ Duy Cường

11

Lớp K7-CĐ KTB


Trường Cao đẳng Kinh tế-Kỹ thuật

Khoa Kinh Tế & QTKD

Sơ đồ 04: Sơ đồ hạch toán NVL theo phương pháp kê khai thường xuyên
TK 151

TK152


TK621,627,641,642

Nhập kho NVL đang đi
trên đường kỳ trước

Xuất kho dùng trực tiếp
cho chế tạo SP hoặc cho

TK 111,112

bộ phận BH, QLDN

331,141

TK 154

Mua NVL nhập kho

Xuất vật liệu tự chế
thuê gia công, chế biến
TK133

Thuế GTGT

TK 128,222

đầu vào
TK3333
Thuế nhập khẩu NVL
Xuất góp vốn liên doanh

TK811,711
TK411
Chênh lệch
giảm

Được cấp hoặc nhận vốn
Góp liên doanh bằng NVL
TK 154
Nhập kho NVL tự chế hoặc

Chênh lệch
tăng

TK 632
thuê ngoài gia công chế biến
TK 3381
Phát hiện thừa khi kiểm kê

Xuất bán NVL
TK 1381
Phát hiện thiếu khi kiểm kê

TK 412
Chênh lệch tăng do đánh giá lại

SVTH: Hồ Duy Cường

TK412
Chênh lệch giảm do đánh giá lại


12

Lớp K7-CĐ KTB


Trường Cao đẳng Kinh tế-Kỹ thuật

Khoa Kinh Tế & QTKD

1.4.2. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu theo phương pháp kiểm kê định kỳ.
a/Phương pháp kiểm kê định kỳ hàng tồn kho:
Là phương pháp không theo thường xuyên liên tục tình hình nhập, xuất hàng
tồn kho trên các tài khoản hàng tồn kho, mà chỉ theo dõi phản ánh giá trị hàng tồn
kho đầu kỳ và cuối kỳ căn cứ vào số liệu kiểm kê định kỳ hàng tồn kho. Việc xác
định giá trị vật liệu xuất dùng trên tài khoản kế toán tổng hợp không căn cứ vào
chứng từ xuất kho mà lại căn cứ vào giá trị vật liệu tồn đầu kỳ, mua ( nhập) trong
kỳ và kết quả kiểm kê cuối kỳ để tính.
Chính vì vậy, trên tài khoản tổng hợp không thể hiện rõ giá trị vật liệu xuất
dùng cho từng đối tượng, các nhu cầu sản xuất khác nhau: Sản xuất hay phục vụ
quản lý sản xuất cho nhu cầu bán hàng hay quản lý doanh nghiệp. Hơn nữa trên tài
khoản tổng hợp cũng không thể biết được số mất mát, hư hỏng, tham ô (nếu có),
phương pháp kiểm kê định kỳ được quy định áp dụng trong các doanh nghiệp có
quy mô nhỏ.
b/Tài khoản sử dụng
Tài khoản 611 (TK611): Mua hàng, có 2 tài khoản cấp 2
TK6111: Mua nguyên liệu vật liệu
TK6112: Mua hàng hóa
TK611 dùng để theo dõi tình hình thu mua, tăng giảm NVL, công cụ dụng cụ,
… theo giá thực tế. Kết cấu TK611 như sau:
- Bên nợ:

Kết chuyển giá trị thực tế của vật tư, hàng hóa tồn kho đầu kỳ.
Giá trị thực tế của vật tư, hàng hóa mua trong kỳ.
Giá trị thực tế của vật tư hàng hóa nhập trong kỳ (Do các nguồn khác)
- Bên có:
Trị giá thực tế vật tư, hàng hóa tồn cuối kỳ theo kết quả kiểm kê.
Trị giá thực tế vật tư, hàng hóa xuất dùng, xuất bán trong kỳ.
Trị giá thực tế hàng hóa gửi đi bán chưa xác định là tiêu thụ trong kỳ.
Hạch toán theo phương pháp này TK151,152 không sử dụng để theo dõi tình
hình nhập xuất trong kỳ mà chỉ sử dụng để kết chuyển trị giá thực tế của NVL tồn
kho và đang đi trên đường lúc đầu kỳ, cuối kỳ.

SVTH: Hồ Duy Cường

13

Lớp K7-CĐ KTB


Trường Cao đẳng Kinh tế-Kỹ thuật

Khoa Kinh Tế & QTKD

c/Phương pháp hạch toán
Sơ đồ 05: Sơ đồ hạch toán NVL theo phương pháp kiểm kê định kỳ
TK 151,152

TK611

Kết chuyển giá trị thực tế


TK151,152
Giá trị vật liệu tồn cuối kỳ

NVL tồn đầu kỳ

TK111,112,331

TK 111,112,331

Giá trị vật liệu mua vào

Chiết khấu giảm giá

TK133
Thuế GTGT

TK138,334,632,642

đầu vào
TK411
Nhận góp vốn liên doanh,
Cấp,phát, tặng

Giá trị mất mát, thiếu hụt

TK311,336,338

Vay cá nhân, đơn vị
TK621,627,641,642


Giá trị vật liệu xuất dùng
TK 412
TK412
Đánh giá tăng vật liệu

SVTH: Hồ Duy Cường

Đánh giá giảm vật liệu

14

Lớp K7-CĐ KTB


Trường Cao đẳng Kinh tế-Kỹ thuật

Khoa Kinh Tế & QTKD

1.5.Các hình thức sổ kế toán
Theo chế độ hiện nay thì doanh nghiệp áp dụng một trong 5 hình thức kế
toán sau:
- Hình thức kế toán Nhật ký chung.
- Hình thức kế toán Nhật ký – sổ cái.
- Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ.
- Hình thức kế toán Nhật ký – Chứng từ.
- Hình thức kế toán trên máy vi tính.

SVTH: Hồ Duy Cường

15


Lớp K7-CĐ KTB


Trường Cao đẳng Kinh tế-Kỹ thuật

Khoa Kinh Tế & QTKD

CHƯƠNG 2 :
ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN XÂY DỰNG THỦY LỢI I
2.1. Khái quát về địa bàn nghiên cứu
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty CPXD Thuỷ lợi 1
Công ty cổ phần xây dựng thủy lợi I thuộc Tổng công ty Cơ điện và Thủy lợi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, là doanh nghiệp cổ phần được chuyển đổi
từ doanh nghiệp Nhà nước theo quyết định số 4473/QĐ/ BNN - TCCB ngày 09
tháng 02 năm 2004 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Đến ngày 02
tháng 11 năm 2005 Công ty cổ phần chính thức đi vào hoạt động.
Loại hình doanh nghiệp: Công ty Cổ Phần
Tên đầy đủ của Công ty: Công ty Cổ Phần Xây Dựng Thủy Lợi I
Trụ sở giao dịch tại:Phố Vũ-Phường Đại Phúc-TP Bắc Ninh-Tỉnh Bắc Ninh
Mã số thuế: 2300101482
Số tài khoản:43210000000017 mở tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển
Số điện thoại liên hệ: (02413)821.351

Fax: (02413)821.611

Email:
Công ty là một trong những đơn vị thi công các công trình thủy lợi đầu tiên
của Ngành thủy lợi, tiền thân của Công ty là Công ty xây lắp 2 được thành lập ngày
15 tháng 07 năm 1965 theo quyết định số: 483 TL/QĐ của Bộ trưởng Bộ thủy lợi.

Trụ sở chính của Công ty đóng tại Tam Tầng - Huyện Việt Yên( nay thuộc tỉnh Bắc
Giang). Đến năm 1989 trụ sở của Công ty được chuyển đến Đại Phúc- Bắc Ninh
cho đến nay. Năm 1993 Công ty trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn theo nghị định số: 388/HĐBT tại quyết định số 93/QĐ/TCCB- LĐ ngày 15
tháng 03 năm 1993 của Bộ trưởng Bộ Thủy lợi là doanh nghiệp Nhà nước hạng 1.
Công ty có bề dày truyền thống trên 40 năm kinh nghiệm xây dựng chuyên
dụng như: Xây lắp công trình, đắp hồ chứa nước, xây dựng công trình thủy điện,
xây dựng trạm bơm tưới tiêu.
Với bề dày truyền thống trên 35 năm với các ngành nghề: Đắp đê, xây đúc
cống qua đê, lắp đặt kết cấu cơ khí thủy lợi, sửa chữa trung tu, đại tu máy bánh
xích, máy xây dựng, ô tô cầu trục, chế tạo cơ khí.
SVTH: Hồ Duy Cường

16

Lớp K7-CĐ KTB


×