Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

Giáo án lớp 5 (Học kỳ 2 và đầy đủ các môn học).

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (196.41 KB, 32 trang )

TUẦN 02 HKII ( TUẦN 20)
( Từ 11/01/2010 – 15/01/2010)
TỔ TRƯỞNG
Duyệt ngày: 04/01/2010

Thứ hai ngày 11 tháng 01 năm 2010
SINH HOẠT ĐẦU TUẦN
ĐẠO ĐỨC
Tiết 20: EM YÊU QUÊ HƯƠNG (TIẾT 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
1. Biết làm những việc phù hợp với khả năng để góp phần tham gia xây dựng quê hương.
2. Yêu mến tự hào về quê hương của mình, mong muốn được góp phần xây dựng quê
hương.
Ghi chú: Biết được vì sao cần phải yêu quê hương và tham gia góp phần xây dựng quê
hương.
3. Có ý thức bồi đưỡng thái độ , tình cảm đúng đối với quê hương .
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV : Các câu hỏi tình huống .
HS : Xem trước bài , các câu chuyện tình huống của bản thân hoặc các câu chuyện
các em biết có cùng chủ đề .
III .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
A. ỔN ĐỊNH – KIỂM TRA .
GV kiểm tra bài cũ , yêu cầu HS trong lớp
theo dõi , nhận xét .GV đánh giá, tuyên
dương .
- Qua câu chuyện Cây đa quê hương , em
thấy tình cảm của nhân dân đối với quê
hương thế nào ?
- Hà có tình cảm thái độ thế nào đối với
quê hương ?


B. DẠY BÀI MỚI :
1. Giới thiệu bài : GV giới thiệu tên
bài :Em yêu quê hương ( Tiết 2 ), ghi tựa
bài lên bảng , giới thiệu mục tiêu yêu cầu
của bài học .
2. Luyện tập :
a) Hoạt động 1: Xử lí tình huống .
- Mục tiêu : Giúp HS khắc sâu thêm tình
cảm thái độ dúng đối với quê hương .

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HS trả lời , lớp nhận xét , đánh giá .

HS chú ý theo dõi .

- 1-2 HS đọc yêu cầu bài tập 3 trong SGK .
- HS thảo luận nhóm , nêu cách xử lí trong
mỗi phần của bài tập .


- Cách tiến hành : GV cho 1-2 HS đọc yêu
cầu bài tập 3 trong SGK .HS thảo luận
nhóm , nêu cách xử lí trong mỗi phần của
bài tập .Đại diện các nhóm trình bày , GV
đánh giá , kết luận .

- Đại diện các nhóm trình bày kết quả
- Lớp nhận xét bổ sung .
a) Thôn của Tuấn đang lập tủ sách dùng
chung , Tuấn băn khoăn không biết làm gì

để để góp phần xây dựng tủ sách . Cần góp
ý để Tuấn làm những việc gì ?
b) Đội thiếu niên quyết đònh tổng vêï sinh
đường làng vào sáng thứ bảy .Sáng hôm ấy ,
đang chuẩn bò đi thì Hằng chợt nhớ đến một
GV mở rộng thêm vấn đề , giáo dục chương trình trên ti vi mà em đã trông đợi từ
các em về ý thức , tình cảm , tinh thần lâu .Theo các em , Hằng cần làm gì khi đó ?
trách nhiệm đối với quê hương .
vì sao ?
b) Hoạt động 2 : HS thực hành liên hệ
thực tế , liên hệ bản thân :
- Mục tiêu : Giúp HS khắc sâu thêm tình
cảm thái độ đúng đối với quê hương, biết
nêu các việc đúng và nên làm để góp
phần xây dựng quê hương .
- Cách tiến hành : GV đặt câu hỏi : Em sẽ
làm gì để xây dựng quê hương ?
- GV đánh giá , kết luận .
GV mở rộng thêm vấn đề , giáo dục các
em về ý thức , tình cảm , tinh thần trách
nhiệm đối với quê hương .

- HS làm viêc cá nhân , nêu các việc của
bản thân càn làm thể hiện tình yêu quê
hương . Lớp nhận xét bổ sung .
- Gửi thư về quê thăm hỏi , chia sẻ với dân
làng khi có chuyện không may .
- Tích cực tham gia các hoạt động cứu trợ quê
hương .
- Bớt một phần tiền tiết kiệm để đóng góp

xây dựng quê hương .
- Cùng các bạn bàn cách tham gia các hoạt
động như thế nào cho phù hợp với khả năng
của mình .


3.Củng cố dặn dò:
GV yêu cầu HS nhắc lại thái độ tình
HS theo dõi thực hiêïn theo yêu cầu của
cảm cần có đối với quê hương vận dụng GV.( HS lưu ý sưu tầm các bài thơ , bài hát ,
vào đời sống thực tiễn.
tranh ảnh , viết vẽ về quê hương …)
Nhận xét đánh giá tiết học.
Chuẩn bò bài cho tiết sau.

Tiết 96 :

TOÁN
LUYỆN TẬP

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Biết tính chu vi hình tròn, tính đường kính của hình tròn khi biết chu vi của hình
tròn đó. Làm BT: BT1(b,c) BT2 ( a,b) BT 3.
2. HS rèn kó năng vận dụng công thức tính chu vi hình tròn khi biết đường kính, bán
kính .
3. Có ý thức vận dụng qui tắc tính chu vi hình tròn vào thực tiễn .
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV : SGK, phấn màu .
Bảng phụ có hình vẽ minh họa bài tập 4 tiết 96 .
HS : Xem trước bài



Chuẩn bò SGK .
III .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
A. ỔN ĐỊNH – KIỂM TRA .
GV kiểm tra bài cũ , yêu cầu HS trong
lớp theo dõi , nhận xét .GV đánh giá,
ghi điểm .

B. DẠY BÀI MỚI :
1.Giới thiệu bài : GV giới thiệu tên
bài : Luyện tập , ghi tựa bài lên bảng ,
giới thiệu mục tiêu yêu cầu của bài
học .
2. HS thực hành vận dụng công thức:
Bài 1 : HS vận dụng trực tiếp công thức
tính chu vi hình tròn và củng cố kó năng
nhân các số thập phân .
GV yêu cầu HS tính và sửa bài.
GV nhận xét chốt lại cách giải đúng.

Với phần c, GV yêu cầu HS nêu cách
tính . GV chốt lại cách đổi đơn vò đo từ
phân số ra số thập phân ( Bằng cách lấy
tử số chia cho mẫu số )

Bài 2 : HS luyện tâïp tính đường kính
hoặc bán kính hình tròn khi biết chu vi
của nó .

GV gọi Một HS đọc đề:
nêu hướng giải. GV gợi ý để HS nêu
được cách tính đường kính thì lấy chu vi
chia cho 3,14 ; tính bán kính thì lấy chu
vi chia cho hai rồi chia cho 3,14;
GV cho HS lên bảng làm bài và sửa
bài . GV nhận xét chốt lại cách giải
đúng.

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
2 HS nhắc lại qui tắc tính chu vi hình tròn
khi biết biết đường kính, bán kính .
HS khác nhận xét
Lớp viết 2 công thức tính chu vi hình tròn khi
biết biết đường kính, bán kính trên bảng con.
1 HS nêu miệng bài giải bài 3 .
HS trong lớp theo dõi , nhận xét .

HS chú ý theo dõi .

Bài 1: 1 HS đọc đề, nhắc lại cách tính chu vi
hình tròn.
HS tính từng phần a,b,c trên bảng con.
Lớp nhận xét sửa chữa.
a) r = 9 cm; C = ? cm.
Chu vi hình tròn là :
5 × 2 × 3,14 = 31,4 ( cm)
Đáp số 31,4 cm
b) r = 4,4 dm ; C = ? dm
Chu vi hình tròn là

4,4 × 2 × 3,14 = 27,632 (dm)
Đáp số 27,632 dm
c)r = 2

1
m;C =?m
2

1
m = 2,5 m
2
Chu vi hình tròn là
2,5 × 2,5 × 3,14 = 19,625 (m)
Đáp so 19,625 m
Bài 2: Một HS đọc đề:
Nêu mối quan hệ giữa đường kính và bán
kính (đường kính gấp 2 lần bán kính) HS nêu
được cách tính đường kính thì lấy chu vi chia
cho 3,14; tính bán kính thì lấy chu vi chia cho
hai rồi chia cho3,14
Tóm tắt đề, nêu hướng giải.
HS tự giải, 2 HS đồng thời lên bảng làm bài.
Lớp nhận xét.
Đổi 2

a) C= 15,7 m ;d = ? cm


GV chốt lại cách làm dạng bài 2


Bài 3: HS vận dụng trực tiếp công thức
tính chu vi hình tròn khi biết biết đường
kính của nó .GV gợi ý đẻ HS nhận thấy
bánh xe lăn được một vòng thì đi được
một vòng đúng bằng chu vi của bánh xe,
bánh xe lăn bao nhiêu vòng thì đi được
quãng đường dài bằng bấy nhiêu lần chu
vi của bánh xe.
GV gọi Một HS đọc đề, tóm tắt nêu
hướng giải. GV cho 1 HS lên bảng làm
bài và sửa bài . GV nhận xét chốt lại
cách giải đúng, ghi điểm cho HS .

Bài 4:GV yêu cầu HS đọc đề , giải theo
nhón đôi , HS trình bày bài giải , giải
thích cách làn , lớp nhận xét , GV đánh
giá , chốt lại bài giải đúng .

Đường kính hình tròn là:
15,7 : 3,14 = 5 (cm)
Đáp số 5cm
b) C = 18,84 dm ; C = ? dm
Bán kính hình tròn là:
18,84 : 2 : 3,14 = 3 (dm)
Đáp số 3 dm
Bài 3: 1 HS đọc đề, nhắc lại cách tính diện
chu vi hình tròn . HS tự làm bài rồi đổi vở
cho nhau để kiểm tra .
1HS lên bảng làm bài
Lớp nhận xét sửa chữa.

Tóm tắt:
d= 0,65m
1 vòng bánh xe ? m
10 vòng bánh xe ? m
100 vòng bánh xe ? m
Giải
Chu vi bánh xe là:
0,65 × 3,14 = 2,041 (m)
Bánh xe lăn được một vòng thì đi được một
đoạn đường đúng bằng chu vi của bánh
xe,Vậy bánh xe lăn được 10 vòng thì đi được
một đoạn đường dài là :
2,041 × 10 = 20,41 (m)
Bánh xe lăn được 100 vòng thì đi được một
đoạn đường dài là :
2,041 × 100 = 204,1 m
Đáp số a) 2,041 m
b) 20,41 m
204,1 m
1 HS đọc đề, giải theo nhón đôi.
1 HS trình bày bài giải.
Lớp nhận xét.
Bài giải :
Chu vi của hình tròn là :
6 × 3,14 = 18,84 (cm)
Nửa chu vi hình tròn là :
18,84 : 2 = 9,42 (cm)
Chu vi hình H là nửa chu vi hình tròn cộng
với độ dài đường kính .Vì thế chu vi hình H
là :

9, 42 + 6 = 15,42 (cm)
Khoanh vào D l ý đúng .

3.Củng cố dặn dò:
GV yêu cầu HS nhắc lại qui tắc, công HS theo dõi thực hiêïn theo yêu cầu của GV.(
thức tính diện chu vi hình tròn. p dụng HS lưu ý cách tính diện tích hình tròn khi
vào đời sống thực tiễn.
biết đường kính )
Nhận xét đánh giá tiết học.


Chuẩn bò bài cho tiết sau.

KHOA HỌC
TIẾT 39 : SỰ BIẾN ĐỔI HÓA HỌC CỦA CÁC CHẤT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
1. Nêu được một số ví dụ về biến đổi hóa học xảy ra do tác dụng của nhiệt hoặc tác dụng
của ánh sáng.
2. Có ý thức vận dụng , liên hệ tính chất về sự biến đổi hóa học trong thực tiễn
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV : Giấm ( Hoặc chanh , nước hành giã ) ; đèn cầy .
Vải nhuộm màu xanh và phơi nắng đến ngả màu như SGK .
HS : Xem trước bài.Chuẩn bò SGK .
III .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
A. ỔN ĐỊNH – KIỂM TRA .
GV kiểm tra bài cũ , yêu cầu HS trong
lớp theo dõi , nhận xét .GV đánh giá,
ghi điểm .


B. DẠY BÀI MỚI :
1.Giới thiệu bài : GV giới thiệu tên bài :
Sự biến dổi hóa học , ghi tựa bài lên
bảng , giới thiệu mục tiêu yêu cầu của
bài học .
2. Các hoạt động :
* Hoạt động 1: Trò chơi Bức thư bí
mật .
- Mục tiêu : HS chơi trò chơi để thấy
được vai trò của nhiệt đối với sự biến
đổi hóa học .
- GV cho HS làm việc nhóm .Các nhóm
đọc SGK , dựa vào kênh chữ , kênh hình
, sự hiểu biết của bản thân , thực hiện thí
nghiệm .
GV yêu cầu HS báo cáo kết quả và rút
ra nhận xét .
GV nhận xét rút ra kết luận .
GV chốt lại ý đúng
3.Củng cố dặn dò:
GV yêu cầu HS nhắc lại tính chất của
sự biến đổi hóa học , áp dụng vào đời

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HS nêu hiểu biết về sự biến đổi hóa học .
Cho ví dụ minh họa .
3 HS nêu nội dung , phân tích hiện tượng và
giải thích kết luận trong các hình 2,3,4,5,6,7 .
HS trong lớp theo dõi , nhận xét .


HS chú ý theo dõi .

* Cách tiến hành :
+ Bước 1 : HS làm việc theo nhóm
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm
mình chơi trò chơi được giới thiệu ở SGK .
+Bước 2 : HS làm việc cả lớp .
Từng nhóm giới thiệu bức thư của mình
với các bạn trong nhóm khác .
* HS rút ra kết luận :
Sự biến đổi hóa học có thể diễn ra dưới tác
dụng của nhiệt .
3-4 HS nhắc lại kết luận .

-4 HS nhắc lại 2 kết luận về sự Sự biến
đổi hóa học có thể diễn ra dưới tác dụng của


sống thực tiễn.
Dặn HS về nhà tìm thêm các ví dụ minh
họa .
Nhận xét đánh giá tiết học.
Chuẩn bò bài cho tiết sau.

nhiệt và ánh sáng .
HS theo dõi thực hiêïn theo yêu cầu của GV.(
HS lưu ý cách tính diện tích hình tròn khi
biết đường kính )

Thứ ba ngày 12 tháng 01 năm 2010

TẬP ĐỌC
TIẾT 39: THÁI SƯ TRẦN THỦ ĐỘ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
1. Hiểu: Thái Sư Trần Thủ Độ là người gương mẫu, nghiêm minh, công bằng, không vì
tình riêng mà làm sai phép nước. ( Trả lời được các câu hỏi SGK).
2. Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt được lời các nhân vật.
3 .Cảm phục một vò thái sư cư xử nghiêm minh , không vì tình riêng mà làm sai phép
nước .
II . CHUẨN BỊ DÙNG DẠY HỌC :
GV : Tranh minh họa bài đọc SGK .
Bảng phụ ghi sẵn các đoạn văn khó cần luyện cho HS .
HS : Xem trước bài ; chuẩn bò ý trả lời các câu hỏi khai thác nội dung bài .
Chuẩn bò SGK .
III .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
A. ỔN ĐỊNH – KIỂM TRA .
GV kiểm tra bài cũ , yêu cầu HS trong
lớp theo dõi , nhận xét .GV đánh giá, ghi
điểm .
B. DẠY BÀI MỚI :
1.Giới thiệu bài :GV giới thiệu tên bài :
Thái sư Trần Thủ Độ , ghi tựa bài lên bảng
, giới thiệu mục tiêu yêu cầu của bài học .
GV giới thiệu tranh minh họa bài học ở
SGK.
2.Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu
bài :
a) GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm bài văn
:
GV giới thiệu chung về giọng đọc , cách

đọc .

GV hướng dẫn HS thực hiện các yêu cầu
luyện đọc :
GV giúp HS hiểu nghóa các từ
Câu đương , thái sư ) . GV Sửa lỗi phát âm

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
4 HS đọc đoạn trích Người công dân số một
( Phần 2) theo bảng phân vai .
HS khác theo dõi , nhận xét .

HS chú ý theo dõi .

HS quan sát tranh minh họa bài học .

HS khá giỏi đọc một lượt cả bài
-Đoạn 1: (Từ đầu dén …tha cho ) – đọc với giọng
chậm rãi , rõ ràng .
-Đoạn 2 : Tiếp theo đến …thưởng cho (Lời Linh
Mẫu : ấm ức , lời Thái sư : ôn tồn )
-Đoạn 3: Còn lại .Lời viên quan :tha thiết , lời vua
: Chân thành ,tin cậy , lời Thái sư: trầm ngâm ,
thành thật )

-Đoạn 1: Hai , ba HS đọc đoạn văn .
HS đọc thầm đoạn văn và trả lời câu hỏi .


cho HS .GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi

khai thác nội dung bài .
-Khi có người muốn xin chức câu đương ,
Thủ độ đã làm gì ?
GV chốt ý : Cách xử sự của Thủ Độ có ý
răn đe những người có ý đònh mua quan ,
bán tước làm rối loạn phép nước .
GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm .
GV kết hợp sửa lỗi , giúp HS hiểu nghóa
các từ ngữ khó (kiệu , quân hiệu , thềm
cấm , khinh nhờn , kể rõ ngọn ngành )
GV Sửa lỗi phát âm cho HS .GV yêu cầu
HS trả lời các câu hỏi khai thác nội dung
bài .
Trước việc làm của người quân hiệu Trần
Thủ Độ đã xử lí ra sao ?

GV kết hợp sửa lỗi , giúp HS hiểu nghóa
các từ ngữ khó (xã tắc , thượng phu , chầu
vua , hạ thần , tâu xằng …)
GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi khai
thác nội dung bài .
Khi có viên quan tâu với vua rằng mình
chuyên quyền , Trần Thủ Độ nói thế nào ?
Những lời nói và việc làm của Trần Thủ
Độ cho thấy ông là người như thế nào ?

GV yêu cầu HS thi đọc diễn cảm

(Thủ Độ đã đồng ý nhưng yêu cầu chặt một ngón
chân để phân biệt với người khác .)


1 HS đọc lại đoạn văn .
Tường cặp HS luyện đọc .
-Đoạn 2:
Một vài HS đọc đoạn 2
HS đọc thầm đoạn văn và trả lời câu hỏi .

(Không những không trách móc mà còn thưởng
cho vàng , lụa )
HS đọc đoạn 2 theo bảng phân vai (Linh từ quốc
mẫu , Trần Thủ Độ ,người dẫn truyện )
-Đoạn 3:
Một vài HS đọc đoạn 3 .

(Trần Thủ Độ xin lỗi và xin vua ban thưởng cho
viên quan dám nói thẳng )
(Ôâng cư xử nghiêm minh , không vì tình riêng ,
nghiêm khắc với bản thân , luôn đề cao kỉ cương
phép nước )
HS đọc đoạn 3 theo cách phân vai (Trần Thủ Độ ,
viên quan , vua , người dẫn truyện )
3 HS thi đọc diễn cảm câu chuyện theo 3 đoạn .
HS trong lớp nhận xét , bầu ra bạn đọc diễn cảm
hay nhất .

3 . Củng cố , dặn dò :
HS nhắc lại ý nghóa của câu chuyện .
GV nhận xét tiết học .Tuyên dương HS
học tốt
Dặn HS về nhà kể câu chuyện cho người

thân .Chuẩn bò bài cho tiết sau .

HS chú ý theo dõi , thực hiện các yêu cầu của GV.

CHÍNH TẢ
TIẾT 20 NGHE – VIẾT: CÁNH CAM LẠC MẸ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức bài thơ. Làm được bài tập (2) a/b , hoặc BT
CT phương ngữ do GV soạn.
2. Viết đúng các tiếng chứa âm đầu r/d/gi và âm chính o/ô trình bày bài viết sạch đẹp


3. Có ý thức lưu ý và viết đúng chính tả các từ các tiếng chứa âm đầu r/d/gi và âm chính
o/ô có trong bài
II .CHUẨN BỊ
GV : Bút dạ , giấy khổ to có phô tô nội dung bài tập 2a, 2b .
HS : VBTTV5 tập 2
III .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
A. ỔN ĐỊNH – KIỂM TRA .
GV kiểm tra bài cũ , yêu cầu HS
trong lớp viết lại các từ khó mắc lỗi
nhiều trong bài : Nhà yêu nước Nguyễn
Trung Trực . GV nhận xét , đánh giá.
B. DẠY BÀI MỚI :
1.Giới thiệu bài : GV giới thiệu tên bài :
Nghe viết : Cánh cam lạc mẹ , ghi tựa
bài lên bảng , giới thiệu mục tiêu yêu
cầu của bài học .
2. Hướng dẫn HS nghe - viết:

GV đọc bài Cánh cam lạc mẹ , đọc
thong thả rõ ràng , phát âm chính xác
các tiếng có âm , vần , thanh HS dễ viết
sai .
GV hỏi : Bài chính tả cho em biết
điều gì ?
GV nhắc HS cách trình bày bài thơ,
chú ý những chữ các em dễ viết sai ( xô
vò , khản đặc , râm ran , xén tóc , vườn
hoang …)
GV đọc từng câu cho HS viết cho đến
hết bài . GV đọc lại cả bài cho HS soát
lại bài .
GV cho HS đổi vở soát lỗi .
GV chấm điểm một số bài và chữa lỗi
chung cho HS
3.Hướng Dẫn HS làm bài tập chính tả .
GV gọi 1 HS đọc to đề .Yêu cầu HS
làm bài , sửa bài , GV đánh giá chốt lại
ý đúng .
GV gọi HS lần lượt đọc các tiếng các
em điền trong từng phần a, b .
GV yêu cầu HS đọc lần lượt hai đoạn
văn đã điền hòan chỉnh .
GV hỏi về tính khôi hài của mẩu
chuyện vui Giữa cơn hoạn nạn
GV chốt lại ý đúng của phần này và của
bài 2 .
3.Củng cố dặn dò:
GV dặn HS ghi nhớ để không viết sai


HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HS thực hiện các yêu cầu của GV .

HS chú ý theo dõi .

HS theo dõi trong SGK.
HS đọc thầm lại bài chính tả

HS nêu và các HS khác nhận xét , bổ
sung : Cánh cam lạc mẹ vẫn được sự che
chở , yêu thương của bạn bè .

HS nghe GV đọc và viết bài .
HS đổi vở soát lỗi .
HS chữa lỗi chung .

1 HS đọc to đề .HS đọc lại đề , làm bài độc
lập , báo cáo kết quả làm việc theo hình thức
tiếp sức .
a) Sau khi điền r/d/gi vào chỗ trống sẽ có các
tiếng : ra ,giữa, dòng , rò , ra , duy ,ra ,
giấu , giận , rồi
b) Sau khi điền o/ô và đánh dấu thanh vào
chỗ trống sẽ có các tiếng : đông , khô , hốc ,
gõ , ló , trong , hồi , tròn , một .

HS theo dõi thực hiêïn theo yêu cầu của GV.(



chính tả các từ ngữ khó trong đoạn vừa HS lưu ý các từ khó )
viết .
Dặn HS kể lại câu chuyện vui cho người
thân cùng nghe
Nhận xét đánh giá tiết học.
Chuẩn bò bài cho tiết sau.
TOÁN
TIẾT : 97 DIỆN TÍCH HÌNH TRÒN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
1. Biết quy tắc tính diện tích hình tròn. BT1(a,b) BT2 ( a,b) BT3.
2.Vận dụng được qui tắc và công thức tính diện tích hình tròn đểû làm bài tập
3.Yêu thích bài học mang đến một công thức tính diện tích một hình gần gũi , thường gặp
trong thực tiễn . Có ý thức vận dụng vào đời sống.
II . ĐÔ DÙNG DẠY HỌC
GV : SGK, phấn màu .
Bảng phụ có hình vẽ minh họa bài tập 4 tiết 96 .
HS : Xem trước bài
Chuẩn bò SGK .
III .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
A. ỔN ĐỊNH – KIỂM TRA .
GV kiểm tra bài cũ , yêu cầu HS trong
lớp theo dõi , nhận xét .GV đánh giá,
ghi điểm .

B. DẠY BÀI MỚI :
1.Giới thiệu bài : GV giới thiệu tên bài :
Diện tích hình tròn , ghi tựa bài lên
bảng , giới thiệu mục tiêu yêu cầu của
bài học .

2.Giới thiệu công thức tính diêïn tích
hình tròn :
a) GV giới thiệu cách tính diện tích
hình tròn.
- Muốn tính diện tính hình tròn ta lấy
bán kính nhân với bán kính, rồi nhân với

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HS nêu miệng cách làm và kết quả của
bài tập 4 tiết 96 . HS khác nhận xét
Bài giải :
Chu vi hình tròn là :
6 × 3,14 = 18,84 ( cm )
Nửa chu vi hình tròn là :
18,84 : 2 = 9, 42 ( cm)
Chu vi hình H là nửa chu vi hình tròn cộng
với độ dài đường kính .Vì thế chu vi hình H
là :
9, 42 + 6 = 15,42 (cm)
Khoanh vào D l ý đúng .

HS chú ý theo dõi .

HS chú ý theo dõi.
HS viết lại công thức trên bảng con.
3-4 HS giải thích các đơn vò.
3,4 HS nhắc lại qui tắc tính diện tích hình
tròn.



số 3,14.
S = r × r × 3,14
S: là diện tích hình tròn.
r : Là bán kính hình tròn.
GV yêu cầu HS so sánh sự khác nhau
giữa cách tính chu vi và diện tích hình
tròn .
GV cho ví dụ minh họa, yêu cầu HS tính
trên bảng con.
r = 2 dm ; s = ? dm2.
Diện tích hình tròn là:
2 × 2 × 3,14 = 12,56 (dm2).
Đáp số 12,56 dm2.

HS nêu lên được sự khác nhau giữa hai
cách tính
- Chu vi hình tròn bằng bán kính nhân 2
nhân với số 3,14.
- Diện tích hình tròn bằng bán kính nhân bán
kính nhân với số 3,14.
Nhận xét:
HS tính diêïn tích hình tròn trên bảng con.
HS tự cho ví dụ minh họa và tính theo dãy .
( Dãy 1 cho bài tập cho dãy 2 , dãy 2 cho bài
tập cho dãy 3 , dãy 3 cho bài tập cho dãy 1)
GV theo dõi , đánh giá , chốt lại cách Lớp nhận xét sửa chữa.
giải đúng và tuyên dương các HS làm
bài tốt .
Bài 1: 1 HS đọc đề, nhắc lại cách tính diện
b) HS thực hành vận dụng công thức:

tích hình tròn.
Bài 1 :GV yêu cầu HS tính và sửa bài.
HS tính từng phần a,b,c trên bảng con.
GV nhận xét chốt lại cách giải đúng.
Lớp nhận xét sửa chữa.
a) r = 5 cm; s = ? cm2.
Diện tích hình tròn là
5 × 5 × 3,14 = 78,5 (cm2)
Đáp số 78,5 cm2
b) r = 0,4 dm ; s = ? dm2
Diện tích hình tròn là
0,4 × 0,4 × 3,14 = 0,5024 (dm2)
Đáp số 0,5024 cm2
Với phần c, GV yêu cầu HS nêu cách
3
tính . GV chốt lại cách đổi đơn vò đo từ
c) r = m; s = ? m2
5
phân số ra số thập phân ( Bằng cách lấy
3
tử số chia cho mẫu số )
Đổi m = 0,6m
5
Diện tích hình tròn là
0,6 × 0,6 × 3,14 = 1,1304 (m2)
Đáp số 1,1304 m2
Bài 2 : GV gọi Một HS đọc đề:
Bài 2: Một HS đọc đề:
nêu hướng giải. GV gợi ý để HS nêu Nêu mối quan hệ giữa đường kính và bán
được cách tính diện tích khi biết đường kính (đường kính gấp 2 lần bán kính) tóm tắt

kính thì bước đầu tiên phải lấy đường đề, nêu hướng giải.
kính chia 2 để tìm bán kính .
HS tự giải, 3 HS đồng thời lên bảng làm bài.
GV cho HS lên bảng làm bài và sửa Lớp nhận xét.
bài . GV nhận xét chốt lại cách giải
đúng.
a) d = 12cm ; s = ? cm2
GV chốt lại cách làm dạng bài 2
Bán kính hình tròn là:
12 : 2 = 6 (cm)
Diện tích hình tròn là:
6 × 6 × 3,14 = 113,04 (cm2)
Đáp số 113,04 cm2


b) d = 7,2 dm ; s = ? dm
Bán kính hình tròn là:
7,2 : 2 = 3,6 (dm)
Diện tích hình trong là:
3,6 × 3,6 × 3,14 = 40,6944 ( dm2)
Đáp số 40,6944 dm2
4
Phần c) GV yêu cầu HS nhận ra mối
c)d = m ; s = ? m2
quan hệ giữa bài 3c với bài 2c
5
4
( Cách tính giống nhau đều đổi từ phân
đổi m = 0,8 m
5

số thành số thập phân rồi
Bán kính hình tròn là:
tính )
0,8 : 2 = 0,4 m
Diện tích hình tròn là:
0,4 × 0,4 × 3,14 = 0,5024 (m2)
Đáp số 0,5024 m2
Bài 3: GV gọi một HS đọc đề, tóm tắt
Bài 3: 1 HS đọc đề, nhắc lại cách tính diện
nêu hướng giải. GV cho 1 HS lên bảng
tích hình tròn.
làm bài và sửa bài . GV nhận xét chốt
1HS lên bảng làm bài
lại cách giải đúng, ghi điểm cho HS
Lớp nhận xét sửa chữa.
Tóm tắt:
r = 45cm
S = ? cm2
Giải
Diện tích mặt bàn hình tròn là:
45 × 45 × 3,14 = 6358,5 (cm2)
Đáp số 6358,5 cm2
Củng cố dặn dò:
GV yêu cầu HS nhắc lại qui tắc, công
HS theo dõi thực hiêïn theo yêu cầu của
thức tính diện tích hình tròn. áp dụng GV. ( HS lưu ý cách tính diện tích hình tròn
vào đời sống thực tiễn.
khi biết đường kính )
Nhận xét đánh giá tiết học.
Chuẩn bò bài cho tiết sau.

LỊCH SỬ
TIẾT : 20

ÔN TẬP :
CHÍN NĂM KHÁNG CHIẾN BẢO VỆ ĐỘC LẬP
DÂN TỘC ( 1945 – 1954 )

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Biết sau Cách mạng tháng Tám nhân dân ta phải đương đầu với ba thứ “giặc” :
“giặc đói”, “giặc dốt”, “giặc ngoại xâm”.
Thống kê những sự kiện lòch sử tiêu biểu nhất trong chín năm kháng chiến chống thực
dân Pháp xâm lược:
+ 19 -12 -1946: toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp.
+ Chiến dòch Việt Bắc thu – đông 1950.
+ Chiến dòch Điện Biên Phủ.


2. Lập được bảng thống kê một số sự kiện theo thời gian ( Gắn với các bài đã học );
Tóm tắt các sự kiện lòch sử tiêu biểu trong giai doạn này .
3 . Tự hào về trang sử vẻ vang , hào hùng chống giặc ngoại xâm của dân tộc
II . CHUẨN BỊ
GV : Bản đồ hành chính Việt Nam .
Phiếu học tập của HS .
HS : Xem trước bài
Chuẩn bò SGK .
III .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
A. ỔN ĐỊNH – KIỂM TRA .
GV kiểm tra bài cũ , yêu cầu HS trong
lớp theo dõi , nhận xét .GV đánh giá,

ghi điểm .
- Trình bày diễn biến của chiến dòch
Điện Biên Phủ .( Chỉ lược đồ )
- Nêu ý nghóa của chiến thắng Điện Biên
Phủ .
B. DẠY BÀI MỚI :
1.Giới thiệu bài :
GV giới thiệu tên bài : ôn tập : Chín
năm kháng chiến bảo vệ độc lập dân
tộc( 1945 – 1954 ) , ghi tựa bài lên bảng
, giới thiệu mục tiêu yêu cầu của bài
học .
2 . Hoạt động 1 :Làm việc theo nhóm
GV tổ chức lớp thành 4 nhóm và phát
phiếu học tập cho các nhóm , yêu cầu
mỗi nhóm thảo luận một câu hỏi trong
SGK . GV đưa ra các câu hỏi , dành thời
gian cho HS suy nghó , nhớ lại những tư
liệu lòch sử tiêu biểu , chủ yếu để để
hiểu được một số sự kiện lòch sử theo
niên đại
GV tổ chức cho HS thảo luận .
Đại diện các nhóm trình bày kết quả
thảo luận . HS và GV nhận xét
GV chốt lại ý đúng .

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HS nêu miệng các nội dụng trả lời câu hỏi
của GV . HS khác nhận xét , bổ sung .


HS chú ý theo dõi .

HS thảo luận nhóm .
- Nhóm 1 :Thảo luận tình thế hiểm nghèo của
nước ta sau cách mạng tháng tám 1945 thường
được diễn tả bằng cụm từ nào ?
( Nghìn cân treo sợi tóc ) .
Kể tên ba loại giặc mà cách mạng nước ta
phải đương đầu từ cuối năm 1945 ? ( Giặc đói ,
giặc dốt , giặc ngoại xâm ) .
- Nhóm 2 : Cho biết ý nghóa câu :
Chín năm làm một Điện Biên
Nên vành hoa đỏ , nên thiên sử vàng
( Chín năm đó được bắt đầu từ năm 1945 và
kết thúc vào năm 1954 .)
- Nhóm 3 : Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến
của Bác Hồ khẳng đònh “ Nước Việt Năm là
một nước độc lập và sự thật đã trở thành một
nước độc lập …” Lời khẳng đònh ấy giúp ta liên
tưởng tới bài thơ Thần của Lí Thường Kiệt ra
đời trong cuộc kháng chiến chống quân Tống
xâm lược lần thứ hai đã được học ở lớp 4 .
Sông núi nước nam vua nam ở


Ở mỗi sự kiện của mỗi nhóm báo cáo ,
Rành rành đònh phận ở sách trời
GV chốt lại ý đúng , mở rộng giới thiệu
Cớ sao lũ giặc sang xâm phạm
thêm các sự kiện có liên quan , giáo dục

Chúng bay sẽ bò đánh tơi bời .
HS ý nghóa lòch sử .
- Nhóm 4 : Thống kê một số sự kiện mà em
cho là tiêu biểu nhất tronhg chín năm kháng
chiến chống giặc ngoại xâm của dân tộc .
+ 19/8/1945 Cách mạng tháng tám thắng lợi .
+ 2/9/1945 Bác Hồ đọc bản Tuyên ngôn độc
lập .
+ 20/12/1946 Bác Hồ kêu gọi toàn quốc kháng
chiến .
+ Thu – Đông 1947 Việt Bắc mồ chôn giặc
Pháp .
+ Thu – Đông 1950 Chiến dòch Biên Giới ,
quân ta chiến thắng giặc giòn giã .
+ 1/5/1952 Đại hội anh hùng và chiến só thi đua
toàn quốc lần thứ nhất được tổ chức .
+ 7/5/1954 Chiến thắng lòch sử Diện Biên Phủ .
3. Hoạt động 2 :Làm việc cả lớp .
GV tổ chức cho HS thực hiện trò chơi
đi tìm đòa chỉ đỏ .
- Mục tiêu : Giúp HS khắc sâu hơn ý
nghóa lòch sử các sự kiện , thể hiện được
vai trò trách nhiệm đối với những người
có công với đất nước .
- Cách thực hiện : GV dùng bảng phụ có HS làm việc cả lớp .
đề sẵn các đòa danh tiêu biểu ,HS dựa HS dựa vào kiến thức đã học kể lại sự kiện ,
vào kiến thức đã học kể lại sự kiện , nhân vật lòch sử tương ứng với các đòa danh do
nhân vật lòch sử tương ứng với các đòa GV đưa ra .HS trong lớp nhận xét , bổ sung .
danh đó .
GV tổng kết nội dung bài học .

3-4 HS nhắc lại nội dung bài học .
Củng cố dặn dò:
- GV yêu cầu 2-3 HS nêu thống kê
một số sự kiện mà em cho là tiêu biểu
HS theo dõi thực hiêïn theo yêu cầu của GV
nhất trong chín năm kháng chiến chống
giặc ngoại xâm của dân tộc .
- Tiếp tục sưu tầm các bài thơ , bài hát
, vẽ tranh … về các sự kiện tiêu biểu
tronh thời kì chín năm khãng chiến
chống thực dân Pháp .
Nhận xét đánh giá tiết học.
Chuẩn bò bài cho tiết sau.
Thứ tư ngày 13 tháng 01 năm 2010
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TIẾT 39 : MỞ RỘNG VỐN TỪ CÔNG DÂN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:


1. Hiểu nghóa của từ công dân ( BT1); xếp được một số từ chứa tiếng công vào nhóm
thích hợp theo yêu cầu của BT2; nắm được một số từ đồng nghóa với từ công dân và sử dụng
phù hợp với văn cảnh ( BT3, BT4).
HS khá, giỏi làm được BT4 và giải thích lí do không thay đổi được từ khác.
2. Biết dùng một số từ ngữ thuộc chủ điểm công dân .
3. Có ý thức lưu ý nói và viết đúng các tiếng thuộc chủ đề công dân .
II. CHUẨN BỊ:
GV : Bút dạ , giấy khổ to có phô tô nội dung bài tập 2 .
Bảng lớp viết câu nói của nhân vật Thành trong bài tập 4 .
HS : VBTV5- tập 2
III .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
A. ỔN ĐỊNH – KIỂM TRA .
GV kiểm tra bài cũ , yêu cầu HS
trong lớp nêu cách nối các vế câu ghép
đã học ở tiết trước , HS kết hợp nêu
miệng bài tập 3 . HS nhận xét GV
nhận xét đánh giá.
B. DẠY BÀI MỚI :
1.Giới thiệu bài : GV giới thiệu tên
bài : Mở rộng vốn từ Công dân ghi tựa
bài lên bảng , giới thiệu mục tiêu yêu
cầu của bài học .
2. Hướng dẫn HS làm bài tập :
Bài 1 : GV yêu cầu HS đọc đề , hoạt
động nhóm đôi , nêu bài làm và sửa
bài . GV chốt lại bài giải đúng .

Bài 2: GV yêu cầu HS đọc đề , hoạt
động nhóm đôi, tra từ điển tìm hiểu
nghóa một số từ các em chưa rõ . GV
phát bút dạ và giấy khổ to cho HS làm
bài . HS trình bày bài làm , lớp nhận
xét , GV chốt lại ý đúng .
GV giảng giải thêm về nghóa của các từ
trong bài tập .

Bài 3 : GV yêu cầu HS đọc đề,GV giúp
HS hiểu nghóa các từ các em chưa
hiểu ,cho HS hoạt động nhóm đôi , nêu
bài làm và sửa bài .GV chốt lại bài giải

đúng .
GV gọi 1 HS đọc to đề .Yêu cầu HS làm

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HS thực hiện các yêu cầu của GV .
HS nhận xét .

HS chú ý theo dõi .

1HS đọc yêu cầu của bài tập ở SGK .
HS theo dõi trong SGK hoạt động nhóm đôi ,
nêu bài làm và sửa bài
Kết quả :( Dòng b : Người dân của một nước ,
có quyền lợi và nghóa vụ với đất nước là nêu
đúng nghóa của từ công dân )
2-3 HS nhắc lại kết luận .
1HS đọc yêu cầu của bài tập ở SGK
HS hoạt động nhóm đôi tra từ điển tìm hiểu
nghóa một số từ các em chưa rõ Viết kết quả
bài làm vào vở .
HS trình bày bài làm , lớp nhận xét .
Công là của
Công là
Công là thợ
nhà nước ,
không thiên
khéo tay
của chung

Công dân ,

Công bằng , Công nhân ,
công cộng
công lí ,
công nghiệp
,công chúng công minh,
công tâm
1HS đọc yêu cầu của bài tập ở SGK
HS theo dõi trong SGK hoạt động nhóm đôi ,
HS nêu bài làm và sửa bài .
- Những từ đồng nghóa với từ công dân
1 HS đọc to đề .HS đọc lại đề , làm bài độc


bài , sửa bài ,GV đánh giá chốt lại ý
đúng .
GV gọi HS lần lượt đọc các tiếng các
em điền trong từng phần a, b .
GV yêu cầu HS đọc lần lượt hai đoạn
văn đã điền hòan chỉnh .
GV hỏi về tính khôi hài của mẩu
chuyện vui Giữa cơn hoạn nạn
GV chốt lại ý đúng của phần này và của
bài 2 .
3.Củng cố dặn dò:
GV dặn HS ghi nhớ để không viết sai
chính tả các từ ngữ khó trong đoạn vừa
viết .
Dặn HS kể lại câu chuyện vui cho người
thân cùng n ghe
Nhận xét đánh giá tiết học.

Chuẩn bò bài cho tiết sau.

lập , báo cáo kết quả làm việc theo hình thức
tiếp sức .
a) Sau khi điền r/d/gi vào chỗ trống sẽ có các
tiếng : ra ,giữa, dòng , rò , ra , duy ,ra ,
giấu , giận , rồi
b) Sau khi điền o/ô và đánh dấu thanh vào
chỗ trống sẽ có các tiếng : đông , khô , hốc ,
gõ , ló , trong , hồi , tròn , một .

HS theo dõi thực hiêïn theo yêu cầu của GV.
( HS lưu ý các từ khó )

TOÁN
Tiết 98 : LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
1. Biết tính diện tích hình tròn khi biết:
- Bán kính của hình tròn.
- Chu vi của hình tròn. Làm BT1,2
2. HS rèn kó năng vận dụng công thức tính diện tích hình tròn khi biết chu vi, bán kính .
3. Có ý thức vận dụng qui tắc tính diện tích hình tròn vào thực tiễn .
II . CHUẨN BỊ
Bảng phụ có hình vẽ minh họa bài tập 3 tiết 97.
III .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

A. ỔN ĐỊNH – KIỂM TRA .

GV kiểm tra bài cũ , yêu cầu HS
trong lớp theo dõi , nhận xét .GV đánh
1 HS nêu miệng bài giải bài 3 .
giá, ghi điểm .
HS trong lớp theo dõi , nhận xét .
B. DẠY BÀI MỚI :
1.Giới thiệu bài : GV giới thiệu tên bài :
HS chú ý theo dõi .
Luyện tập , ghi tựa bài lên bảng , giới
thiệu mục tiêu yêu cầu của bài học .
2. HS ôn tập công thức và thực hành
vận dụng công thức:
GV yêu cầu 2 HS nhắc lại qui tắc tính 2 HS nhắc lại qui tắc tính diên tích hình tròn
diên tích hình tròn khi biết biết đường khi biết biết đường kính, bán kính .
kính, bán kính .
HS khác nhận xét


GV cho lớp viết công thức tính diện tích
trên bảng con .GV chốt lại kết quả
đúng .
Bài 1 : HS vận dụng trực tiếp công thức
tính diên tích hình tròn và củng cố kó
năng nhân các số thập phân .
GV yêu cầu HS tính và sửa bài.
GV nhận xét chốt lại cách giải đúng.

Bài 2 : HS luyện tâïp tính diên tích hình
tròn khi biết chu vi của nó .
GV gọi Một HS đọc đề , nêu hướng

giải. GV gợi ý để HS nêu được cách tính
bán kính thì lấy chu vi chia cho 2 rồi
chia cho 3,14. Sau đó vận dụng công
thức tính diên tích hình tròn và củng cố
kó năng nhân các số thập phân .
GV cho 1HS lên bảng làm bài và sửa
bài . GV nhận xét chốt lại cách giải
đúng.

Bài 3: GV treo bảng phụ có bài tập 3 lên
bảng .GV gọi Một HS đọc đề, tóm tắt
nêu hướng giải. GV cho 1 HS lên bảng
làm bài và sửa bài . GV nhận xét chốt
lại cách giải đúng, ghi điểm cho HS .

Bài 1: 1 HS đọc đề, nhắc lại cách tính diên
tích hình tròn.
HS tính từng phần a,b trên bảng con.
Lớp nhận xét sửa chữa.
a) r = 6cm ; S = ? cm2
Diên tích hình tròn là :
6 × 6 × 3,14 = 113,04 cm2
Đáp số 113,04 cm2
b) r = 0,35 dm ; S = ? dm2
Diên tích hình tròn là :
0,35 × 0,35 × 3,14 = 0,3847 dm2
Đáp số 0,3847 dm2
Bài 2: Một HS đọc đề:
Nêu mối quan hệ giữa đường kính và bán
kính (đường kính gấp 2 lần bán kính) ; mối

quan hệ giữa chu vi và bán kính . HS nêu
được cách tính bán kính thì lấy chu vi chia
cho hai rồi chia cho 3,14
Tóm tắt đề, nêu hướng giải.
HS tự giải, 1 HS lên bảng làm bài. Lớp nhận
xét.
Tóm tắt :
C = 6,28 cm ; S = ? cm2
Giải :
Bán kính hình tròn là :
6,28 : 3,14 : 2 = 1 (cm)
Diên tích hình tròn là :
1 × 1 × 3,14 = 3,14 (cm2)
Đáp số 3,14 cm2
Bài 3: 1 HS đọc đề, tóm taté đề , nhắc lại
cách tính diện tích hình tròn.HS chỉ ra các
yếu tố đã cho và các yếu tố cần tìm ở mỗi
hình tròn . HS tự làm bài rồi đổi vở cho nhau
để kiểm tra .
1HS lên bảng làm bài
Lớp nhận xét sửa chữa
Giải :
Diên tích hình tròn nhỏ (miêïng giếng) là :
0,7 × 0,7 × 3,14 = 1, 5386 (cm2)
Bán kính hình tròn lớn là :
0,7 + 0,3 = 1 (m)
Diên tích hình tròn lớn là :
1 × 1 × 3,14 = 3,14 (m2)
Đáp số 3,14 m2


3.Củng cố dặn dò:
GV yêu cầu HS nhắc lại qui tắc, công
HS theo dõi thực hiêïn theo yêu cầu của GV
thức tính diện tích hình tròn. áp dụng . ( HS lưu ý cách tính diện tích hình tròn khi
vào đời sống thực tiễn.
biết chu vi )


Nhận xét đánh giá tiết học.
Chuẩn bò bài cho tiết sau.
ĐỊA LÍ
TIẾT 20 : CHÂU Á ( TIẾP THEO )
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
1. Nêu được một số đặc điểm về dân cư châu Á:
+ Có số dân đông nhất.
+ Phần lớn dân cư châu Á là người da vàng.
- Nêu một số đặc điểm về hoạt động sản xuất của cư dân châu Á:
2. Dựa vào lược đồ , bản đồ nhận biết được sự phân bố một số hoạt động sản xuất của
người dân Châu Á .Biết được khu vực Đông Nam Á có khí hậu gió mùa nóng ẩm , trồng
nhiều lúa gạo , cây công nghiệp và khai thác khoáng sản .
3 . Thấy được những đặc điểm giống và khác nhau giữa các vùng của Châu Á
II . CHUẨN BỊ:
GV : Bản đồ các nước Châu Á ; Bản đồ thế giới .
Bản đồ tự nhiên Châu Á .
HS : Xem trước bài
Chuẩn bò SGK .
III .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
A. ỔN ĐỊNH – KIỂM TRA .
GV kiểm tra bài cũ , yêu cầu HS trong

lớp theo dõi , nhận xét .GV đánh giá,
ghi điểm .
- Nêu tên các châu lục , các đại dương
trên thế giới .
- Dựa vào bản đồ thế giới chỉ vò trí , giới
hạn của Châu Á ; một số đặc điểm tiêu
biểu của đòa hình Châu Á.
B. DẠY BÀI MỚI :
1.Giới thiệu bài : GV giới thiệu tên
bài :Châu Á ( Tiếp theo ), ghi tựa bài
lên bảng , giới thiệu mục tiêu yêu cầu
của bài học .
Gv dùng bản đồ tự nhiên Việt Nam
Giới thiệu vò trí của Điện Biên Phủ.
2 . Hoạt động 1 :Cư dân Châu Á .
GV đưa ra các câu hỏi .
GV tổ chức cho HS đọc SGK , HS dựa
vào bảng số liệu dân số các châu ở bài
17 , so sánh dân số Châu Á với dân số
các châu lục khác .HS báo cáo kết quả
làm việc
GV chốt lại ý đúng .
Đối với HS khá , giỏi , GV yêu cầu
các em nhận xét thêm về tình hình dân

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HS nêu miệng các nội dụng trả lời câu
hỏi của GV . HS khác nhận xét , bổ sung .

HS chú ý theo dõi .


HS làm việc cả lớp .
Bước 1 : HS dựa vào bảng số liệu dân số các
châu ở bài 17 , so sánh dân số Châu Á với
dân số các châu lục khác để thấy Châu Á có
dân số đông nhất trên thế giới , gấp nhiều lần
dân số các châu lục khác .
- Bước 2 : HS đọc đoạn văn ử mục 3 , đưa ra
được nhận xét người dân Châu Á chủ yếu là


số của Châu Á so với các châu lục
khác . GV mở rộng giáo dục HS ý thức
tuyên truyền KHHGĐ trong cộng đồng .
GV giảng giải về nguyên nhân khác
nhau của màu da của các vùng khác
nhau và giáo dục tinh thần đoàn kết
quốc tế .

3. Hoạt động 2 :Hoạt động kinh tế .
GV cho HS quan sát hình 5 và đọc
bảng chú giải để nhận biết các hoạt
động khác nhau của người dân châu
Á .HS nêu kết quả làm việc .GV bổ
sung để HS biết thêm một số hoạt động
sản xuất khác , nêu những hạn chế của
sản xuất của các vùng .

3. Hoạt động 3 :Khu vực Đông Nam
Á .

GV cho HS quan sát hình 3 ở bài 17
và hình 5 ở bài 18 , nêu các yêu cầu
đối với HS . HS làm việc cảl[ps , báo
cáo kết quả làm việc . HS khác nhận xét
, bổ sung , GV đánh giá , rút ra kết luận .
GV mở rộng cung cấp thêm cho HS một
số thông tin về khu vực Đông Nam Á .

người da vàng , đòa bàn cư trú chủ yếu của họ
là các vùng đồng bằng , ven biển , người dân
ở các vùng khác nhau có màu da và trang
phục khác nhau .
- HS rút ra kết luận : Châu Á có số dân đông
nhất trên thế giới , phần lớn dân cư châu Á là
người da vàng , họ sống chủ yếu ở vùng đồng
bằng châu thổ .
2-3 HS nhắc lại nội dung kết luận .
Làm việc cả lớp sau đó làm việc theo
nhóm .
- Bước 1 : HS quan sát hình 5 và đọc bảng
chú giải để nhận biết các hoạt động khác
nhau của người dân châu Á .
- Bước 2 : HS lần lượt nêu tên một số ngành
sản xuất : trồng trọt , chăn nuôi , khai thác
khoáng sản , sản xuất CN …
- Bước 3 : HS làm việc theo nhóm với hình 5
tìm kí hiệu về các hoạt động sản xuất trên
lược đồ rút ra nhận xét về sự phân bố của
chúng ở một số khu vực , quốc gia của châu
Á .

HS rút ra kết luận : Người dân châu Á
phần lớn làm nông nghiệp , nông sản chính
là lúa gạo , lúa mì , thòt , trứng , sữa .Một số
nước có ngành công nghiệp phát triển như
khai thác dầu mỏ , sản xuất ô tô .
2-3 HS nhắc lại nội dung kết luận .
HS làm việc cả lớp .
- Bước 1 : HS quan sát hình 3 ở bài 17 và hình
5 ở bài 18 , xác đònh lại vò trí của khu vực
Đong Nam Á , đọc tên 11 quốc gia trong khu
vực .HS lưu ý khu vực Đông Nam Á có đường
xích đạo chạy qua nên có khí hậu nóng và
loại rừng chủ yếu ở khu vực này là rừng nhiệt
đới ẩm .
- Bước 2 : HS quan sát hình 3 ở bài 17 nhận
xét đòa hình : núi là chủ yếu , có độ cao trung
bình , đồng bằng nằm dọc sông lớn và ven
biển .
Bước 3 : HS liên hệ với hoạt động sản xuất
và các sản phẩm công nghiệp của Việt Nam
để từ đó thấy được sản xuất nông nghiệp ,
trồng cây công nghiệp khai thác khoáng sản ,
…là các ngành quan trọng của các nước Đông
Nam Á.
HS rút ra kết luận : Khu vực Đông Nam Á
có khí hậu gió mùa nóng ẩm Người dân trồng
nhiều lúa gạo , cây công nghiệp , khai thác


khoáng sản .

2-3 HS nhắc lại nội dung kết luận .
Củng cố dặn dò:
- GV yêu cầu HS nhắc lại các nội dung HS theo dõi thực hiêïn theo yêu cầu của GV
chính của các phần vừa học .
- Sưu tầm thêm các hình ảnh về hoạt
động sản xút của người dân Châu Á và
khu vực Đông Nam Á
Nhận xét đánh giá tiết học.
Chuẩn bò bài cho tiết sau.

KỂ CHUYỆN
TIẾT 20 : KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE , ĐÃ ĐỌC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những tấm gương sống, làm việc theo pháp
luật, theo nếp sống văn minh; biết trao đổi về ý nghóa câu chuyện.
2. Có ý thức lưu ý dùng đúng các quan hệ từ vằ cặp quan hệ từ nối các vế câu ghép khi nói
, khi viết một cách đúng và phù hợp để câu văn , đoạn văn hay hơn
II . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
GV : Một số sách , báo có các mẩu chuyện cùng chủ đề với đề bài ; SGK Tiếng Việt lớp 2;
3; 5
Bảng lớp viết đề bài .
HS : các mẩu chuyện cùng chủ đề với đề bài .
III .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
A. ỔN ĐỊNH – KIỂM TRA .
GV kiểm tra bài cũ , yêu cầu HS kể
một vài đoạn trong câu chuyện Chiếc
đồng hồ , nêu nội dung ý nghóa của câu
chuyện . HS nhận xét , GV đánh giá.
B. DẠY BÀI MỚI :

1.Giới thiệu bài : GV giới thiệu tên bài
Kể chuyện đã nghe , đã đọc , ghi tựa bài
lên bảng .
GV giới thiệu mục tiêu , yêu cầu của
tiết học .
2. Hướng dẫn HS kể .
a) GV giúp HS hiểu yêu cầu của đề bài :
Đọc đề , gạch dưới những từ ngữ cần
thiết .GV lưu ý HS cách giới thiệu tên
câu chuyện , tên nhân vật sao cho đừng
khô khan , đừng khuôn sáo .
GV kiểm tra việc chuẩn bò bài ở nhà của
HS cho tiết học theo lời dặn của GV.
b) HS thực hành kể chuyện , trao đổi về
ý nghóa của chuyện .

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HS thực hiện các yêu cầu của GV .
HS nhận xét .

HS chú ý theo dõi .

1HS đọc yêu cầu của đề bài ở SGK , gạch
dưới những từ cần chú ý
3 HS nối tiếp nhau đọc các gợi ý 1,2,3
HS theo dõi trong SGK
5-6 em đọc trước lớp tên câu chuyện em sẽ
kể , nói rõ câu chuyện kể về ai



GV mời 1HS đọc lại gợi ý 2.
GC yêu cầu HS kể chuyện theo cặp ,
trao đổi về ý nghóa của câu chuyện .
GV nhắc HS kể chuyện tự
nhiên ,có kết hợp động tác , điệu bộ cho
câu chuyện thêm sinh động , hấp dẫn
GV dán lên bảng tiêu chuẩn đánh giá
bài kể chuyện , tên các HS kể .
GV giúp HS kể chuyện và nhận
xét , đánh giá bài kể chuyện của bạn .

1 HS đọc lại gợi ý 2
Mỗi HS lập nhanh dàn ý theo các gạch đầu
dòng câu chuyện mình sẽ kể .
HS kể chuyện theo cặp , trao đổi về ý nghóa
của câu chuyện .

HS thi kể chuyện trước lớp .
HS xung phong kể hoặc cử đại diện kể
Mỗi HS kể xong cau chuyện , nêu ý nghóa
câu chuyện của mình
HS khác có thể đặt câu hỏi khai thác nội
dung , HS lần lượt nhận xét nội
dung , lời kể , cách kể , khả năng hiểu
chuyện của người kể .
Lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay
nhất .

3.Củng cố dặn dò:
GV nhận xét tiết học , tuyên dương ,

HS theo dõi thực hiêïn theo yêu cầu của
khen ngợi những HS đã tự tin , tiến bộ GV.
hơn so với tiết trước .
Kể các câu chuyện hôm nay được nghe
cho người thân nghe .
Chuẩn bò bài cho tiết sau.
Thứ năm ngày 14 tháng 01 năm 2010
TẬP ĐỌC
TIẾT 40: NHÀ TÀI TR ĐẶC BIỆT CỦA CÁCH MẠNG
I. MỤC TIÊU :
1. Hiểu nội dung: Biểu dương nhà tư sản yêu nước Đỗ Đình Thiên ủng hộ và tài trợ tiền
của cho Cách mạng. ( Trả lời được các câu hỏi 1,2).
2. Biết đọc diễn cảm bài văn, nhấn giọng khi đọc các con số nói về sự đóng góp tiền của
ông Đỗ Đình Thiện cho Cách mạng.
HS khá, giỏi phát biểu được những suy nghó của mình về trách nhiệm công dân với
đất nước ( câu hỏi 3).
3 .Yêu quý , kính trọng và biết ơn một nhà tài trợ đặc biệt của Cách mạng.
II .CHUẨN BỊ:
GV : SGK, chân dung nhà tư sản Đỗ Đình Thiện .
HS : Xem trước bài , Chuẩn bò SGK .
III .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
A. ỔN ĐỊNH – KIỂM TRA .

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


GV kiểm tra bài cũ , HS đọc bài thái sư
Trần Thủ Độ , nêu nội dung bài . Yêu cầu

HS trong lớp theo dõi , nhận xét . GV đánh
giá, ghi điểm
B. DẠY BÀI MỚI :
1.Giới thiệu bài : GV giới thiệu tên bài :
Nhà tài trợ đặc biệt của Cách mạng , ghi
tựa bài lên bảng , giới thiệu mục tiêu yêu
cầu của bài học . GV giới thiệu ảnh ông
Đỗ Đình Thiện .
2.Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu bài .
a) Luyện đọc : GV gọi 2 HS khá giỏi nối
tiếp nhau đọc toàn bài .Cho HS luyện
đọc , GV uốn nắn , sửa chữa sai sót kòp
thời .GV giúp HS hiểu nghóa các từ khó .
GV đọc diễn cảm toàn bài , thể hiện sự
kính trọng , thán phục .
b) Tìm hiểu bài :
GV hướng dẫn HS đọc : Đọc thầm ,
đọc lướt , trao đổi , thảo luận tìm hiểu nội
dung bài đọc dựa theo câu hỏi SGK .
GV tóm tắt : Ông Đỗ Đình Thiện là
một nhà tư sản đã tài trợ giúp Cách mạng
rất nhiều tiền bạc , tài sản trong thời kì
Cách mạng gặp khó khăn về tài chính .

HS thực hiện theo yêu cầu của GV .
HS theo dõi , nhận xét và bổ sung .

HS chú ý theo dõi .

HS quan sát ảnh .

2HS khá giỏi nối tiếp nhau đọc toàn bài .
2 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài
văn ( 2, 3 lượt ) . HS chia bài văn thành 5
đoạn nhỏ để luyện đọc .
HS luyện đọc theo cặp
2 HS đọc lại cả bài .

HS Đọc thầm , đọc lướt , trao đổi , thảo
luận tìm hiểu nội dung bài đọc dựa theo
câu hỏi SGK theo các ý :
Các đóng góp của ông Đỗ ĐÌnh Thiện to
lớn và liên tục gồm :
-Trước cách mạng .
-Khi cách mạng thành công .
- Trong kháng chiến .
- Sau khi hòa bình lập lại .
2-3 HS nhắc lại ý này .
GV hỏi : Việc làm của ông Thiện thể hiện
Là người yêu nước , sẵn sàng đóng góp
điều gì ?
tài sản lớn của mình vì mong muốn góp sức
mình vì sự nghiệp chung .
GV yêu cầu HS nêu suy nghó của mình về
Là người công dân , phải đóng góp vào
trách nhiệm đối với đất nước .
sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ Quốc
c) Đọc diễn cảm :
GV mời HS nối tiếp nhau đọc toàn bài .
HS luyện đọc diễn cảm cùng bạn bên
GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm bài cạnh.

văn .GV đọc mẫu đoạn văn ,hướng dẫn
HS đọc đoạn văn theo gợi ý .
GV chọn đoạn văn tiêu biểu hướng dẫn
HS luyện đọc .
HS thi đọc . Lớp bình bầu bạn đọc tốt
GV mời HS bầu các bạn độc tốt .
nhất .
Củng cố dặn dò:
GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung của
HS theo dõi thực hiêïn theo yêu cầu của
bài học .
GV
Nhận xét đánh giá tiết học.
Chuẩn bò bài cho tiết sau.
TẬP LÀM VĂN
TIẾT 39 : TẢ NGƯỜI
(KIỂM TRA VIẾT )


I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
1. Viết được bài văn tả người có bố cục rõ ràng, đủ ba phần ( mở bài, thân bài, kết
bài) ; đúng ý, dùng từ đặc câu đúng.
2 .Có ý thức cố gắng khi làm bài , viết và trình bày bài văn cẩn thận , sạch đẹp
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV : SGK, đề bài ghi sẵn trên bảng phụ , một số tranh ảnh minh họa cho các đề văn.
HS : Xem trước bài , giấy kiểm tra .
III .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
A. ỔN ĐỊNH – KIỂM TRA .
GV kiểm tra bài cũ , HS nêu cấu trúc

của bài văn , Yêu cầu HS trong lớp theo
dõi , nhận xét . GV đánh giá
B. DẠY BÀI MỚI :
1.Giới thiệu bài : GV giới thiệu tên bài :
Tả người ( Kiểm tra viết ), ghi tựa bài
lên bảng , giới thiệu mục tiêu yêu cầu
của bài học . GV giới thiệu một số tranh
ảnh minh họa cho các đề văn..
2.Hướng dẫn HS làm bài .
GV mời 3 HS đọc 3 đề bài trong SGK
giúp HS tìm hiểu yêu cầu của đề bài ,
giải đáp thắc mắc
( Nếu có )

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HS thực hiện theo yêu cầu của GV .
HS theo dõi , nhận xét và bổ sung .

HS chú ý theo dõi .

HS quan sát ảnh .

HS chọn 1trong 3 đề bài hợp nhất với mình
. Suy nghó , tìm ý , sắp xếp thành dàn ý
.Dựa vào dàn ý đã xây dựng được viết thành
bài văn hoàn chỉnh .
Vài HS nói đề bài mình lựa chọn ,nêu
thắc mắc ( Nếu có )
GV hỏi : Việc làm của ông Thiện thể
Là người yêu nước , sẵn sàng đóng góp tài

hiện điều gì ?
sản lớn của mình vì mong muốn góp sức mình
GV yêu cầu HS nêu suy nghó của vì sự nghiệp chung .
mình về trách nhiệm đối với đất nước .
Là người công dân , phải đóng góp vào sự
nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ Quốc
c) Đọc diễn cảm :
GV mời HS nối tiếp nhau đọc toàn bài HS luyện đọc diễn cảm cùng bạn bên cạnh.
.GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm bài
văn .GV đọc mẫu đoạn văn ,hướng dẫn
HS đọc đoạn văn theo gợi ý .
GV chọn đoạn văn tiêu biểu hướng
dẫn HS luyện đọc .
HS thi đọc .Lớp bình bầu bạn đọc tốt nhất .
GV mời HS bầu các bạn độc tốt .
Củng cố dặn dò:
GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung của HS theo dõi thực hiêïn theo yêu cầu của GV
bài học .
Nhận xét đánh giá tiết học.
Chuẩn bò bài cho tiết sau.
TOÁN


Tiết 99 : LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
1. Biết tính chu vi, diện tích hình tròn và vận dụng để giải các bài toán liên quan đến chu
vi, diện tích của hình tròn. BT1,2,3.
2. HS rèn kó năng vận dụng công thức tính chu vi diện tích hình tròn .
3. Có ý thức vận dụng qui tắc tính chu vi , diện tích hình tròn vào thực tiễn .
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

GV : SGK, phấn màu, com pa , thước thẳng .
Bảng phụ có hình vẽ minh họa bài tập 2,3,4.
HS : Xem trước bài
Chuẩn bò SGK .
III .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
A. ỔN ĐỊNH – KIỂM TRA .
GV kiểm tra bài cũ , yêu cầu HS trong
lớp theo dõi , nhận xét .GV đánh giá,
ghi điểm .
B. DẠY BÀI MỚI :
1.Giới thiệu bài : GV giới thiệu tên bài :
Luyện tập chung , ghi tựa bài lên
bảng , giới thiệu mục tiêu yêu cầu của
bài học .
2. HS ôn tập công thức và thực hành
vận dụng công thức:
GV yêu cầu 2 HS nhắc lại qui tắc tính
diên tích hình tròn khi biết biết đường
kính, bán kính ; công thức tính chu vi
hình tròn .
GV cho lớp viết công thức tính diện
Tích , chu vi trên bảng con .GV chốt lại
kết quả đúng .
Bài 1 : GV treo hình minh họa bài tập 1
lên bảng cho HS quan sát giúp HS quan
sát hình minh họa , nhận xét được độ dài
sợi dây thép chính là tổng chu vi các
hình tròn có bán kính 7cm và 10 cm .
HS vận dụng trực tiếp công thức tính chu

vi hình tròn . GV yêu cầu HS tính và sửa
bài.
GV nhận xét chốt lại cách giải đúng.

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1 HS nêu miệng bài giải bài 3 .
HS trong lớp theo dõi , nhận xét .

HS chú ý theo dõi .

2 HS nhắc lại qui tắc tính diên tích hình tròn
khi biết biết đường kính, bán kính .
2HS nhắc lại qui tắc tính chu vi hình tròn
HS khác nhận xét

Bài 1: 1 HS đọc đề, phân tích đề , nhắc lại
cách tính chu vi hình tròn.
HS tự làm , sau đó đổi vở kiểm tra chéo cho
nhau .1 HS đọc kết quả .Lớp nhận xét sửa
chữa.
Giải :
Độ dài sợi dây thép chính là tổng chu vi các
hình tròn có bán kính 7cm và 10 cm .Độ dài
sợi dây thép là :
7 × 2 × 3,14 +10 × 2 × 3,14= 106,76(cm)
Đáp số : 106,76 cm


Bài 2 : HS luyện tâïp tính chu vi hình

tròn khi biết bán kính của nó .
GV gọi Một HS đọc đề , tóm tắt đề ,nêu
hướng giải. GV treo hình minh họa bài
tập 1 lên bảng giúp HS quan sát hình
minh họa ,Sau đó vận dụng công thức
tính chu vi hình tròn
GV cho 1HS lên bảng làm bài và sửa
bài . GV nhận xét chốt lại cách giải
đúng.

Bài 3: GV treo bảng phụ có vẽ hình
minh họa bài tập 3 lên bảng , cho HS
quan sát , phân tích hình vẽ .GV gọi một
HS đọc đề, tóm tắt nêu hướng giải. GV
cho 1 HS lên bảng làm bài và sửa bài .
GV nhận xét chốt lại cách giải đúng, ghi
điểm cho HS .

Bài 2: Một HS đọc đề: quan sát hình vẽ và
phân tích đề .
Nêu mối quan hệ giữa hai bán kính 2 hình
tròn trong hình vẽ .Tóm tắt đề, nêu hướng
giải.
HS tự giải, 1 HS lên bảng làm bài. Lớp
Nhận xét , bổ sung .
Giải :
Bán kính hình tròn lớn là :
60 + 15 = 75 (cm)
Chu vi hình tròn lớn là :
75 × 2 × 3,14 = 471 (cm)

Chu vi hình tròn bé là :
60 × 2 × 3,14 = 376,8 (cm)
Chu vi hình tròn lớn dài hơn chu vi hình tròn
bé là :
741 – 376,8 = 94,2 (cm)
Đáp số : 94,2 cm
Bài 3: 1 HS đọc đề, tóm taté đề , nhắc lại
cách tính diện tích hình tròn và diện tích hình
chữ nhật .HS chỉ ra các yếu tố đã cho và các
yếu tố cần tìm ở mỗi hình tròn . HS tự làm
bài rồi đổi vở cho nhau để kiểm tra .
1HS lên bảng làm bài
Lớp nhận xét sửa chữa
Giải :
Chiều dài hình chữ nhật là :
7 × 2 = 14 (cm)
Diện tích hình chữ nhật là :
14 × 10 = 140 (cm2)
Diện tích của hai nửa hình tròn là :
7 × 7 × 3,14 = 153,86 (cm)
Diện tích hình đã cho là :
140 + 153,86 = 293,86 (cm2)
Đáp số : 293,86 cm2
Bài 4:
Một HS đọc đề: quan sát hình vẽ và phân
tích đề để thấy rằng diện tích phần đã tô
màu là hiệu của diện tích hình vuông và diện
tích của hình tròn có đường kính 8cm

Bài 4:

GV treo bảng phụ có vẽ hình minh họa
bài tập 4 lên bảng , cho HS quan sát ,
phân tích hình vẽ .GV gọi một HS đọc
đề, tóm tắt , nêu hướng giải. GV cho 1
HS lên bảng làm bài và sửa bài . GV
nhận xét chốt lại cách giải đúng, ghi
điểm cho HS .
G có thể hỏi thêm để HS giải thích cách
làm .
Khoanh vào A là ý đúng .
3.Củng cố dặn dò:
GV yêu cầu HS nhắc lại qui tắc, công HS theo dõi thực hiêïn theo yêu cầu của GV .
thức tính diện tích chu vi , hình tròn. p ( HS lưu ý cách tính diện tích hình tròn khi
dụng vào đời sống thực tiễn.
biết đường kính )


Nhận xét đánh giá tiết học.
Chuẩn bò bài cho tiết sau.
KHOA HỌC
TIẾT 40 : NĂNG LƯNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
1.Nhận biết mọi hoạt động và biến đổi đều cần nâng lượng. Nêu được ví dụ.
2. Có ý thức vận dụng , liên hệ tính chất về sự biến đổi hóa học trong thực tiễn
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV : Hình minh họa trang 83 SGK
HS : Xem trước bài
Chuẩn bò theo nhóm : nếm , diêm , ô tô đồ chơi có đèn và còi ; đèn pin
III .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN


HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

A. ỔN ĐỊNH – KIỂM TRA .
GV kiểm tra bài cũ , yêu cầu HS trong
HS nêu hiểu biết về sự biến đổi hóa học .
lớp theo dõi , nhận xét .GV đánh giá,
Cho ví dụ minh họa .
ghi điểm .
3 HS nêu nội dung , phân tích hiện tượng và
giải thích kết luận trong các hình 8, 9 , 10
(a,b ).
HS trong lớp theo dõi , nhận xét .
B. DẠY BÀI MỚI :
1.Giới thiệu bài : GV giới thiệu tên
bài :Năng lượng , ghi tựa bài lên bảng , HS chú ý theo dõi .
giới thiệu mục tiêu yêu cầu của bài
học .
* Cách tiến hành :
2. Các hoạt động :
+ Bước 1 : HS làm việc theo nhóm
* Hoạt động 1: Thí nghiệm .
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm
- Mục tiêu : HS làm được thí nghiệm ,
mình thảo luận và nêu được :
nêu được ví dụ minh họa về các vật có
-Các hiện tượng quan sát được
sự biến đổi vò trí , hình dạng , nhiệt độ …
-Vật biến đổi thế nào ?
nhờ được cung cấp năng lượng .

Nhờ đâu vật có biến đổi đó ?
- GV cho HS làm việc nhóm .Các nhóm
+Bước 2 : HS làm việc cả lớp .
đọc SGK , dựa vào kênh chữ , kênh hình
Từng nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm , các
, sự hiểu biết của bản thân , thực hiện thí
nhóm khác nhận xét , bổ sung .
nghiệm .
HS rút ra kết luận :
GV yêu cầu HS báo cáo kết quả và rút
-Dùng tay nâng cặp sách lên , năng lượng do
ra nhận xét .
tay ta cung cấp đã làm cho cặp sách di
GV nhận xét kết luận .
chuyển lên cao .
GV chốt lại ý đúng
- Khi thắp nến , nến tỏa nhiệt và phát ra ánh
sáng .
Khi lắp pin và bật công tắt ô tô , động cơ
quay , đèn sáng , còi kêu .Pin sinh ra năng
lượng làm động cơ quay , đèn sáng , còi kêu .
HS rút ra kết luận như SGK :


×