Chương 5
HOẠCH ĐỊNH TÀI CHÍNH
LOGO
HOẠCH ĐỊNH TÀI CHÍNH
•
Vai trò của hoạch định tài chính
-
Phát triển các kế hoạch tài chính ngắn hạn và dài hạn
-
Hoạch định tài chính thông qua hệ thống ngân sách sẽ lượng
hóa các mục tiêu, cụ thể hóa và tổng hợp việc sử dụng các
nguồn lực
Hoạch định tài chính
Mục tiêu của hoạch định tài chính
Thúc đẩy các nhà quản trị lập kế hoạch
- Cung cấp nguồn thông tin để cải thiện việc ra quyết
định
- Giúp ích cho việc sử dụng các nguồn lực và quản lý
nhân sự thông qua việc thiết lập tiêu chuẩn đánh giá
hiệu suất
- Cải thiện vấn đề truyền thông và hợp tác
-
Các loại kế hoạch tài chính
Kết quả của tiến trình hoạch định tài chính là các kế
hoạch tài chính. Hệ thống kế hoạch này bao gồm:
• Kế hoạch dài hạn biểu hiện dưới dạng kế hoạch đầu tư
và tài trợ
• Ngân sách hàng năm: gồm ngân sách trang bị, ngân
sách tài trợ, ngân sách kinh doanh…Trong đó ngân sách
kinh doanh là quan trọng nhất
• Ngân sách về ngân quỹ là tổng hợp các luồng thu chi từ
các ngân sách trên
Quan hệ của các kế hoạch tài chính
- KH đầu tư
- KH tài trợ
KẾ HOẠCH DÀI HẠN
(3-5 năm)
- NS kinh doanh
- NS tài trợ
- NS đầu tư
- Dự toán thu chi
- KH tài trợ ngắn
CÁC NGÂN SÁCH
(hàng năm)
NS NGÂN QUỸ
hạn
Các loại kế hoạch tài chính
Kế hoạch đầu tư và tài trợ
- Khái niệm: Kế hoạch đầu tư và tài trợ là một dự tính về
việc sử dụng vốn và khai thác các nguồn vốn theo từng
năm tài khóa trong phạm vi từ 3 – 5 năm
- Nội dung: Gồm 2 phần
+ Nhu cầu vốn: gồm tất cả các nhu cầu đầu tư vào các tài
sản của các chương trình kinh doanh, phát triển, thể
hiện trên cơ sở biến đổi ròng giữa các năm trên các báo
cáo tài chính
+ Nguồn vốn: được sắp xếp theo thứ tự ưu tiên khai thác
Kế hoạch đầu tư và tài trợ
2 phần chính
Nguồn vốn
Nhu cầu vốn
Đầu tư TSCĐ
•Tăng vốn LCR
•Tăng TSTC
•Tăng TS vô hình
Từ giảm vốn LCR
Nguồn tự tài trợ
•Nhận hoàn vốn
vay
•Vay trung, dài
hạn
•Tăng vốn bằng cổ
phiếu
•
•
Text
Text
Text
Text
•
Nội dung kế hoạch đầu tư và tài trợ
Nhu cầu vốn
Nhu cầu vốn là tổng hợp tất cả các nhu cầu đầu tư vào các
tài sản của các chương trình kinh doanh, phát triển, thể
hiện trên cơ sở biến đổi ròng giữa các năm trên các báo
cáo tài chính với các nội dung sau đây:
- Nhu cầu đầu tư vào TSCĐ (thể hiện bằng sự tăng lên của
nguyên giá TSC Đ trong bảng cân đối kế toán)
- Tăng vốn luân chuyển ròng: là tăng phần tài sản ngắn
hạn được tài trợ bằng nguồn vốn thường xuyên
- Tăng đầu tư vào tài sản tài chính
- Tăng đầu tư vào tài sản vô hình
Nội dung kế hoạch đầu tư và tài trợ
Nguồn vốn
Nguồn vốn thường được sắp xếp theo thứ tự ưu tiên khai
thác như sau:
- Nguồn vốn được rút ra từ việc giảm vốn luân chuyển ròng
- Nguồn tự tài trợ: gồm khấu hao và lợi nhuận chưa phân
phối để tái đầu tư
- Nhận hoàn vốn vay: là các khoản nợ do người vay dài hạn
của công ty hoàn trả
- Vay trung và dài hạn: từ ngân hàng đầu tư và các trung
gian tài chính khác
- Tăng vốn: là việc phát hành cổ phiếu ưu đãi và vốn đầu tư
của chủ sở hữu
Các loại kế hoạch tài chính
Các ngân sách hàng năm
- NS đầu tư: thể hiện hoạt động mua sắm thiết bị trong năm
- NS tài chính: thể hiện các hoạt động làm tăng, giảm vốn
(vay, phát hành cổ phiếu, trả cổ tức…)
- NS kinh doanh: liên quan đến hoạt động kinh doanh hàng
năm của doanh nghiệp, gồm:
+ NS bán hàng
+ NS sản xuất
- NS mua sắm: phản ánh các chi tiêu cần thiết cho hoạt
động mua sắm đáp ứng nhu cầu sản xuất và dự trữ
- NS quản lý
- NS nhân sự
- NS ngân quỹ: là kết quả của các NS trên, nó phản ánh
luồng thu chi bằng tiền của công ty qua từng tháng trong
năm
Các ngân sách hàng năm
-.Cuối
cùng từ các ngân sách trên, các nhà lập kế
hoạch sẽ lập dự toán báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh và dự toán bẳng cân đối kế toán.
Các phương pháp lập kế hoạch
Phương pháp quy nạp
Theo phương pháp này kế hoạch tài chính được coi
là sự tổng hợp tất cả các chương trình hoạt động
của từng bộ phận, từng cấp trong công ty. Việc lập
kế hoạch tài chính sẽ thể hiện từ dưới lên, trên cơ
sở hệ thống các ngân sách bộ phận.
Phương pháp diễn giải
Theo phương pháp này việc lập kế hoạch tài chính
xuất phát từ những mục tiêu tổng quát, ở cấp cao
hay từ yêu cầu của các cổ đông, sau đó cụ thể hóa
thành những ngân sách ở các bộ phận nhằm thực
hiện mục tiêu.
Thu thập thông tin lập ngân sách
Dự đoán doanh thu
Dự đoán các biến số khác
Xây dựng các ngân sách hoạt động
Ngân sách hoạt động
NS bán hàng
NS sản xuất
Kế hoạch sản lượng
NS mua sắm
Các NS khác
NS Marketing
NS ngvliệu trực tiếp
NS R&D
NS laođộng trực tiếp
NS chi phí chung
NS chi phí quản lý
Xây dựng các ngân sách hoạt động
Ngân sách bán hàng
Ngân sách bán hàng mô tả doanh thu dự đoán cho từng
loại sản phẩm theo đơn vị sản phẩm và theo đơn vị tiền
tệ
Ngân sách doanh thu có thể phân loại theo các kiểu:
- Sản phẩm hàng hóa
- Khu vực địa lý
- Khách hàng
- Kênh phân phối
- Thời hạn bán hàng
-...
Ngân sách bán hàng
Ví dụ: Ngân sách bán hàng của công ty Hoàng Hà quý II và III năm 20XY
Đơn vị tính: triệu đồng
NGÂN SÁCH BÁN HÀNG
CHỈ TIÊU
Tháng 8
Tháng 9
400
390
370
70
74
60
65
120.000
120.000
120.000
120.000
120.000
360
420
456
480
468
444
Lương cố định
30
30
30
30
30
30
Lương theo doanh số
18
21
22,8
24
23,4
22,2
Tổng lương
48
51
52,8
54
53,4
52,2
Tổng CP bán hàng
48
51
52,8
54
53,4
52,2
Sản lượng bán (tấn)
Tháng 4
Tháng 5
300
350
380
50
120.000
Hàng tồn kho cuối kỳ
Giá bán (đ/t)
Doanh thu
Tháng 6 Tháng 7
Lương nhân viên
Xây dựng các ngân sách hoạt động
Ngân sách sản xuất
Kế hoạch sản lượng
Kế hoạch sản lượng xác định phải sản xuất sản phẩm nào,
bao nhiêu và khi nào
Số đơn vị
sản xuất
=
Số đơn vị tồn kho
cuối kỳ
-
Số đơn vị tồn kho
đầu kỳ
+
Lượng bán
Ngân sách sản xuất
Ngân sách mua sắm nguyên vật liệu
Khối lượng
mua
=
Lượng tồn kho
NVL cuối kỳ
-
Lượng tồn kho
NVL đầu kỳ
+
Lượng NVL sử
dụng trong kỳ
Xây dựng các ngân sách hoạt động
Các ngân sách khác
Ngân sách Marketing
Ngân sách này bao gồm toàn bộ chi phí cho hoạt động
Marketing như chi phí tiền lượng cho bộ phận Marketing,
chi phí quảng cáo, tiếp thị.
Các nhân tố cần quan tâm khi xây dựng ngân sách này:
- Doanh thu của năm trước
- Tập hợp của doanh thu và sản lượng kỳ vọng
- Quan hệ giữa chi phí Marketing trên tổng doanh thu của
năm trước
- Phân tích kết quả truyền thông từ kết quả dự đoán của
năm trước
Các ngân sách khác
Ngân sách nghiên cứu và phát triển (R & D)
Các dự án nghiên cứu và phát triển tạo ra sự tăng trưởng
và thu nhập cho tổ chức, biến các kỹ thuật mới, sản
phẩm mới và các ý tưởng mới thành tương lai của công
ty
Các thông tin cần thiết để dự đoán ngân sách cho hoạt
động nghiên cứu và phát triển:
-
Tỷ lệ % trên doanh thu dự đoán của năm đến
Tỷ lệ % của lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh trước chi phí
R & D trên doanh thu dự đoán
Tỷ lệ % của lợi nhuận sau thuế TNDN trên doanh thu dự đoán
Chi phí đã điều chỉnh của năm trước
Chi pí cố định trên mỗi đơn vị bán
Các ngân sách khác
Ngân sách quản lý
Ngân sách chi phí quản lý bao gồm chi phí dự đoán
cho toàn bộ việc tổ chức và vận hành doanh nghiệp.
Ngân sách này gồm :
- Lương
- Chi phí luật pháp
- Chi phí kiểm toán
- ...
Xây dựng ngân sách ngân quỹ
Nội dung của ngân sách ngân quỹ
(1) Đặc điểm chính của ngân sách ngân quỹ là chỉ liên quan
đến tiền mặt sử dụng. Ngân sách ngân quỹ không bao
gồm các khoản mục không phải là tiền mặt
(2) Thời gian dòng tiền ra và dòng tiền vào
- Thời kỳ: theo tháng hay theo quý
- Khi nào, để làm gì và bao nhiêu
(3) Ngân sách ngân quỹ không thay thế các ngân quỹ khác
mà toàn bộ các ngân sách và thông tin ghi sổ có thể
được sử dụng để lập ngân sách
Quá trình xây dựng ngân sách ngân quỹ
NS hàng năm
Tình hình NQ đầu kỳ
Quản lý quỹ
NS đầu tư
+ Thu
- Chi
Kế hoạch quỹ
NS tài trợ
NQ chưa tài trợ A
NS hoạt động
Tài trợ ngắn hạn
Lề an toàn B
A>B
-
+
Tài sản tài chính
-Dự trữ
-Cho vay
-Trả nợ (ngắn hạn)
Tình hình NQ cuối kỳ
Kiểm soát, sửa đổi
-Rút từ TS lưu động
-Tài sản tài chính
(bán, cầm cố)
-Nợ ngắn hạn
Ví dụ ngân sách ngân quỹ
Ví dụ 1: Lập dự toán ngân sách ngân quỹ cho Công ty cổ phần Đường
Lâm trong ba tháng năm, sáu và bảy. Công ty muốn duy trì lượng
tiền mặt tối thiểu mỗi tháng là 20 triệu đồng Cho biết công ty có
phải vay trong kỳ hay không, nếu có thì cho biết khi nào và bao
nhiêu. Vào ngày 30 tháng 4 công ty có số dư tiền mặt là 20 triệu
đồng. Doanh số ở quá khứ và doanh số dự đoán như sau: (Gia su
khoan vay la boi so cua 10 trieu dong)
Tháng
Doanh số
(triệu đồng)
1
50
2
50
3
60
4
60
5
70
6
80
7
100
8
100
Ví dụ ngân sách ngân quỹ
Các thông tin liên quan như sau:
- Phải thu khách hàng: 50% tổng doanh thu được thu ngay bằng tiền
mặt, 50% còn lại được thu hai lần đều nhau trong hai tháng sau (bỏ
qua nợ xấu)
- Chi phi mua sam bằng 70% doanh thu trong đó 90% chi phí thanh toán
vào tháng sau và 10% còn lại trả vào tháng tiếp theo
- Chi phí quản lý bán hàng 10 triệu mỗi tháng cộng với 10% doanh thu.
Toàn bộ chi phí này được thanh toán vào thời điểm phát sinh
- Trả lãi cho khoản vay dài hạn vào tháng tư 120 triệu đồng. Trả một
khoán nợ 150 triệu đồng cũng vào thời gian này
- Trả 10 triệu cổ tức vào tháng sáu
- Đầu tư 40 triệu đồng vào nhà xưởng và thiết bị trong tháng bảy
- Trả thuế thu nhập 1 triệu đồng vào tháng bảy