Tải bản đầy đủ (.pdf) (106 trang)

Quản trị nguyên vật liệu trong sản xuất thức ăn chăn nuôi tại công ty cổ phần tập đoàn DABACO việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (694.98 KB, 106 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

NGUYỄN VĂN HẬU

QUẢN TRỊ NGUYÊN VẬT LIỆU TRONG SẢN XUẤT
THỨC ĂN CHĂN NUÔI TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
TẬP ðOÀN DABACO VIỆT NAM

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
MÃ SỐ

: 60.34.01.02

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS. ðỖ VĂN VIỆN

Hµ Néi – 2013

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

i


LỜI CAM ðOAN
Luận văn thạc sỹ “Quản trị nguyên vật liệu trong sản xuất thức ăn chăn nuôi
tại Công ty cổ phần tập ñoàn DABACO Việt Nam” chuyên ngành quản trị kinh
doanh, mã số 60.34.01.02 là công trình nghiên cứu khoa học của riêng cá nhân tôi.
Tôi cam ñoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực
và chưa hề ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam ñoan rằng, mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn này ñã


ñược cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn ñã ñược chỉ rõ nguồn gốc.

TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Nguyễn Văn Hậu

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

i


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập và thực hiện ñề tài, tôi ñã nhận ñược sự giúp ñỡ
của nhiều tập thể và cá nhân. Tôi xin ñược bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc nhất tới tất
cả các tập thể và cá nhân ñã tạo ñiều kiện giúp ñỡ tôi trong quá trình học tập và
nghiên cứu.
Trước hết, với tình cảm chân thành và lòng biết ơn sâu sắc, tôi xin gửi lời cảm
ơn tới thầy giáo PGS. TS. ðỗ Văn Viện - người ñã trực tiếp hướng dẫn và giúp ñỡ tôi
trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo Bộ môn Quản trị Kinh doanh;
các thầy cô giáo khoa Kế toán & Quản trị kinh doanh; Ban quản lý ñào tạo
trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội ñã tạo ñiều kiện giúp ñỡ tôi về mọi mặt
trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám ñốc, CBCNV-Lð Công ty cổ phần
tập ñoàn DABACO Việt Nam ñã tạo ñiều kiện và hỗ trợ tôi trong quá trình thu
thập phân tích số liệu.
Cuối cùng, tôi xin bày tỏ sự biết ơn chân thành tới gia ñình, ñồng nghiệp và
bạn bè - những người ñã luôn bên tôi, ñộng viên, giúp ñỡ tôi về vật chất cũng như tinh
thần trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn này.
Tuy nhiên, dù có nhiều nỗ lực, song do trình ñộ và thời gian có hạn nên

luận văn không tránh khỏi thiếu sót. Vì vậy, Tôi xin kính mong ñược sự góp ý
chỉ bảo của các thầy cô giáo và sự chia sẻ của bạn bè ñồng nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2013
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Nguyễn Văn Hậu

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

ii


MỤC LỤC
Lời cam ñoan………………………………………………………………………i
Lời cảm ơn………………………………………………………………………..ii
Mục lục……………………………………………………………………….......iii
Danh mục viết tắt………………………………………………………………….v
Danh mục bảng…………………………………………………………………...vi
Danh mục sơ ñồ………………………………………………………………….vii
1. MỞ ðẦU ........................................................................................................ 1
1.1.

Tính cấp thiết của ñề tài ........................................................................ 1

1.2.

Mục tiêu nghiên cứu.............................................................................. 2

1.2.1.


Mục tiêu chung ..................................................................................... 2

1.2.2.

Mục tiêu cụ thể...................................................................................... 2

1.3.

ðối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................... 3

1.3.1.

ðối tượng nghiên cứu............................................................................ 3

1.3.2.

Phạm vi nghiên cứu............................................................................... 3

1.3.3.

Phạm vi thời gian .................................................................................. 3

2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN TRỊ NVL......................... 4
2.1.

Cơ sở lý luận ......................................................................................... 4

2.1.1.


Khái niệm, ñặc ñiểm, vai trò của nguyên vật liệu .................................. 4

2.1.2.

Phân loại và ñánh giá NVL ................................................................... 5

2.1.3.

Quản trị nguyên vật liệu trong doanh nghiệp ....................................... 13

2.1.4.

Nội dung quản trị nguyên vật liệu trong doanh nghiệp. ....................... 15

2.1.5.

Các yếu tố ảnh hưởng ñến quản trị NVL trong doanh nghiệp .............. 28

2.2.

Cơ sở thực tiễn .................................................................................... 29

2.2.1

Kinh nghiệm quản trị NVL của các nước trên thế giới......................... 29

2.2.2

Kinh nghiệm quản trị NVL tại Việt Nam............................................. 33


2.3.

Các công trình nghiên cứu liên quan ................................................... 35

3. ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU........................ 36
3.1.

ðặc ñiểm ñịa bàn................................................................................. 36

3.1.1.

Giới thiệu Công ty cổ phần tập ñoàn DABACO Việt Nam .................. 36

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

iii


3.1.2.

Quá trình hình thành và phát triển của Công ty.................................... 36

3.1.3.

Bộ máy tổ chức, quản lý của Công ty .................................................. 37

3.1.4

Tình hình Lao ñộng của Công ty ......................................................... 41


3.1.5

Tình hình tài sản của công ty............................................................... 44

3.1.6

Tình hình vốn của Công ty .................................................................. 46

3.1.7.

Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty............................................ 48

3.2.

Khung nghiên cứu & Phương pháp nghiên cứu ................................... 50

3.2.1.

Khung nghiên cứu ñề tài...................................................................... 50

3.2.2.

Phương nghiên cứu ............................................................................. 51

3.3.

Hệ thống chỉ tiêu sử dụng trong nghiên cứu ........................................ 52

4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................................... 54
4.1.


Thực trạng quản trị NVL trong sản xuất TACN tại Công ty
DABACO Việt Nam ........................................................................... 54

4.1.1.

ðặc ñiểm nguyên vật liệu trong sản xuất TACN tại Công ty ............... 54

4.1.2.

Thực trạng quản trị NVL trong sản xuất TACN tại Công ty ................ 54

4.1.3

Kết quả ñiều tra................................................................................... 75

4.1.4

Nhân tố ảnh hưởng tới quản trị NVL trong sản xuất TACN tại
Công ty ............................................................................................... 79

4.1.5.

ðánh giá tình hình quản lý, sử dụng NVL ........................................... 80

4.2

ðịnh hướng giải pháp tăng cường quản trị NVL trong sản xuất
TACN tại Công ty cổ phần tập ñoàn DABACO Việt Nam những
năm tới................................................................................................ 84


4.2.1

ðịnh hướng ......................................................................................... 84

4.2.2

Giải pháp tăng cường công tác quản trị NVL trong sản xuất TACN
tại Công ty DABACO ......................................................................... 85

5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................... 89
5.1.

Kết luận .............................................................................................. 89

5.2.

Kiến nghị ............................................................................................ 91

TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................... 93

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

iv


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
Từ viết tắt

Diễn giải nội dung


BQ

Bình quân

CBCNV-Lð

Cán bộ công nhân viên lao ñộng

CC

Cơ cấu

CP

Cổ phần

DN

Doanh nghiệp

DT

Doanh thu

ðK

ðầu kỳ

ðKKD


ðăng ký kinh doanh

ðVSP

ðơn vị sản phẩm

ðVT

ðơn vị tính



Hoá ñơn

HðQT

Hội ñồng quản trị

HQ

Hiệu quả

ISO

Tổ chức quốc tế về tiêu chuẩn hoá

KCS

Kiểm Tra


NVL

Nguyên vật liệu

NXB

Nhà xuất bản

SXKD

Sản xuất kinh doanh

UBND

Uỷ ban nhân dân

TACN

Thức ăn chăn nuôi

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TSCð

Tài sản cố ñịnh

UBND


Uỷ ban nhân dân

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

v


DANH MỤC BẢNG
STT

TÊN BẢNG

TRANG

Bảng 3.1: Tình hình lao ñộng của Công ty qua ba năm 2010,2011, 2012........... 43
Bảng 3.2: Tình hình tài sản của Công ty DABACO qua ba năm 2010, 2011, 2012 ......45
Bảng 3.3: Tình hình vốn của Công ty qua các năm 2010,2011 2012 ................. 47
Bảng 3.4: Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty qua các năm 2010, 2011, 2012 .....49
Bảng 4.1 Tình hình thực hiện ñịnh mức tiêu hao NVL (1.000 kg thức ăn hỗn
hợp cho lợn D-42) ............................................................................... 56
Bảng 4.2 Nhu cầu và khả năng ñáp ứng NVL trong sản xuất TACN của Công ty……60
Bảng 4.3 Tình hình thực hiện kế hoạch mua NVL trong sản xuất TACN của
Công ty. .............................................................................................. 60
Bảng 4.4 Kết quả tổ chức thu mua NVL trong sản xuất TACN của Công ty
qua 3 năm............................................................................................ 65
Bảng 4.5 Kết quả thực hiện kế hoạch dự trữ NVL trong sản xuất TACN của
Công ty ............................................................................................... 67
Bảng 4.6 Nguyên vật liệu tồn kho bị hao hụt, hư hỏng trong quá trình bảo
quản, lưu kho của Công ty................................................................... 70

Bảng 4.7 Kết quả thực hiện kế hoạch xuất NVL trong sản xuất TACN của
Công ty ............................................................................................... 73
Bảng 4.8 Kết quả và hiệu qủa sử dụng NVL trong sản xuất TACN Công ty ...... 74
Bảng 4.9 Kết quả ñiều tra nhận thức của người lao ñộng về ñịnh mức tiêu
hao và chính sách khuyến khích sử dụng NVL trong sản xuất
TACN ................................................................................................. 76
Bảng 10. Kết quả ñiều tra nhận thức của cán bộ quản lý về ñịnh mức tiêu hao
và chính sách khuyến khích sử dụng NVL trong sản xuất TACN ....... 78

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

vi


DANH MỤC SƠ ðỒ
STT

TÊN SƠ ðỒ

TRANG

Sơ ñồ 2.1 Quá trình quản trị NVL......................................................................13
Sơ ñồ 2.2 : Nội dung công tác quản trị NVL......................................................16
Sơ ñồ: 2.3 Mô hình dòng chảy nguyên vật liệu theo MFCA...............................32
Sơ ñồ 3.1 Bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần tập ñoàn DABACO Việt Nam 38
Sơ ñồ 3.2 Khung nghiên cứu ñề tài ....................................................................50
Sơ ñồ 4.1: Quy trình quản trị ñối với quá trình thu mua-nhập kho NVL tại Công ty 62
Sơ ñồ 4.2: Chu trình quản trị xuất kho NVL của Công ty..................................71

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế


vii


1. MỞ ðẦU
1.1.Tính cấp thiết của ñề tài
Sau hơn hai mươi năm ñổi mới Nền kinh tế nước ta ñã và ñang chuyển dần sang
nền kinh tế thị trường có sự quản lý của Nhà nước với xu thế hội nhập và hợp tác quốc tế
diễn ra ngày càng sâu rộng. Nhất là từ khi Nhà nước có chính sách khuyến kích phát triển
thành phần kinh tế tư nhân, ñã có nhiều doanh nghiệp mới ñược thành lập, ñặc biệt là các
doanh nghiệp có vốn ñầu tư nước ngoài.
Tuy nhiên, bên cạnh ñó các doanh nghiệp cũng luôn phải ñối mặt với rất
nhiều khó khăn bởi quy luật cạnh tranh khốc liệt. ðể tồn tại và phát triển ñược thì
các doanh nghiệp phải tìm cho mình một hướng ñi riêng, một phương thức quản trị
phù hợp. Lợi nhuận luôn là mục ñích cuối cùng của quá trình sản xuất kinh doanh
nên mối quan hệ tỷ lệ nghịch giữa chi phí và lợi nhuận càng ñược quan tâm. ðứng
trước sự cạnh tranh gay gắt của các ñối thủ cạnh tranh trực tiếp, gián tiếp ñòi hỏi
Doanh nghiệp phải tìm hướng ñi ñúng ñắn phù hợp với tình hình thực tế của ñơn vị.
Nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm, giảm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm,
tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường. ðể làm ñược ñiều ñó, doanh nghiệp cần
quản trị tốt tất cả các khoản mục chi phí trong quá trình sản xuất mà khởi ñầu là chi
phí các yếu tố ñầu vào như: nguyên vật liệu, máy móc thiết bị, nhân công… Chi phí
NVL là một trong ba yếu tố cơ bản và chiếm tỷ trọng lớn trong quá trình sản xuất
kinh doanh và giá thành sản phẩm của doanh nghiệp. Nó ngày càng trở nên quan
trọng trong ñiều kiện hiện nay khi mà chất lượng và giá thành có tính chất quyết
ñịnh tới sự sống còn của sản phẩm, doanh nghiệp. Mỗi doanh nghiệp ñều không
ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm, tiết kiệm chi phí, hạ giá thành, trong ñó tiết
kiệm chi phí NVL là ñiều mà các doanh nghiệp ñều quan tâm, ñặc biệt là trong ñiều
kiện các nguồn tài nguyên dùng làm nguyên liệu ñầu vào ñang ngày càng trở nên
khan hiếm do sự khai thác bừa bãi, thiếu tổ chức, thiếu khoa học, làm lãng phí

nguồn lực cốt lõi của sản phẩm. Chính vì vậy, ñòi hỏi các nhà quản trị cần có những
biện pháp tăng cường công tác quản trị trong tất cả các khâu từ cung ứng, thu mua,
sử dụng, bảo quản, dự trữ lưu kho… ñể việc sử dụng NVL thực sự hiệu quả, góp
phần nâng cao sức cạnh tranh cho doanh nghiệp.

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

1


Trong những năm gần ñây, ngành chăn nuôi nước ta có tốc ñộ phát triển khá
nhanh và ñược xác ñịnh là ngành sản xuất có tiềm năng và lợi thế trong ngành nông
nghiệp. Cùng với sự phát triển của ngành chăn nuôi thì ñòi hỏi ngành sản xuất
TACN cũng phải phát triển ñể ñáp ứng kịp thời cho nhu cầu của ngành chăn nuôi.
ðứng trước thực trạng chung nói trên, sự cạnh tranh về thị trường tiêu thụ cũng như
tìm kiếm nguồn nguyên liệu cho sản xuất càng trở lên khó khăn, phức tạp và cũng là
vấn ñề nan giải ñối với Công ty cổ phần tập ñoàn DABACO Việt Nam. Lĩnh vực
sản xuất thức ăn chăn nuôi là lĩnh nòng cốt của Công ty với nhiệm vụ chính là sản
xuất, chế biến các loại thức ăn cho gia súc, gia cầm. Trong khi ñó nguồn NVL ñầu
vào là yếu tố cực kỳ quan trọng, yếu tố then chốt, có tính chất quyết ñịnh ñến hoạt
ñộng sản xuất chế biến của ñơn vị. Hơn thế nữa, NVL dùng trong quá trình sản xuất
tại các Nhà máy chủ yếu là sản phẩm của ngành nông nghiệp như ngô, sắn, cám
gạo, khô ñỗ tương cám chiết ly với tính chất thời vụ cao, chịu ảnh hưởng và phụ
thuộc nhiều vào yếu tố tự nhiên. Chính vì vậy, tăng cường công tác quản trị NVL
ñảm bảo sử dụng hiệu quả, tiết kiệm nhằm hạ thấp chi phí sản xuất và giá thành có
ý nghĩa quan trọng và là việc làm cần thiết trong giai ñoạn hiện nay ñối với các Nhà
máy nói riêng và Công ty nói chung.
Xuất phát từ thực tế trên, tôi tiến hành lựa chọn nghiên cứu ñề tài:
“ Quản trị nguyên vật liệu trong sản xuất thức ăn chăn nuôi tại Công ty Cổ phần
tập ñoàn DABACO Việt Nam”

1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
ðánh giá thực trạng quản trị nguyên vật liệu trong sản xuất thức ăn chăn nuôi
tại Công ty cổ phần tập ñoàn DABACO Việt Nam trong những năm gần ñây, từ ñó
ñề xuất giải pháp tăng cường quản trị NVL trong sản xuất TACN tại Công ty cổ
phần tập ñoàn DABACO Việt Nam những năm tới.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hoá cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn về NVL và quản trị
NVL trong doanh nghiệp.
- ðánh giá thực trạng quản trị NVL trong sản xuất TACN của Công ty Cổ

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

2


phần tập ñoàn DABACO Việt Nam trong những năm gần ñây, ñồng thời chỉ ra nhân
tố ảnh hưởng ñến quản trị NVL trong sản xuất TACN tại Công ty.
- ðề xuất giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường quản trị NVL trong sản xuất
TACN tại Công ty cổ phần tập ñoàn DABACO Việt Nam trong những năm tới.
1.3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1. ðối tượng nghiên cứu
Những nội dung của quản trị NVL trong sản xuất TACN tại Công ty cổ phần
tập ñoàn DABACO Việt Nam.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi nội dung
Hiện nay Công ty ñang sản xuất rất nhiều loại TACN như gia súc, gia cầm,
thuỷ cầm nên có rất nhiều loại nguyên vật liệu. nhưng do thời gian có hạn, ñề tài chỉ
tập chung nghiên cứu công tác quản trị của một số nguyên vật liệu chính trong sản
xuất TACN của Công ty cổ phần tập ñoàn DABACO Việt Nam.

- Phạm vi không gian
Tại Công ty Cổ phần tập ñoàn DABACO Việt Nam.
1.3.3. Phạm vi thời gian
- Số liệu phục vụ nghiên cứu ñề tài ñược thu thập trong thời gian 3 năm từ
năm 2010 - 2012.
- Thời gian thực hiện ñề tài: Từ tháng 05/2012 ñến tháng 10/2013.

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

3


2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN TRỊ NVL
2.1. Cơ sở lý luận
2.1.1. Khái niệm, ñặc ñiểm, vai trò của nguyên vật liệu
* Khái niệm NVL
Nguyên vật liệu là ñối tượng lao ñộng ñược thể hiện dưới dạng vật hoá, góp
phần cấu tạo nên sản phẩm. NVL là ñầu vào của quá trình sản xuất, là tài sản lưu
ñộng thuộc nhóm hàng tồn kho ñược mua sắm từ nguồn vốn lưu ñộng phục vụ cho
quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
* ðặc ñiểm NVL
- Xét về mặt hiện vật thì NVL chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất, khi
tham gia vào trình sản xuất dưới tác ñộng của lao ñộng thì NVL bị tiêu hao toàn bộ,
hình thái vật chất ban ñầu bị thay ñổi tạo ra hình thái vật chất cho sản phẩm.
- Xét về mặt giá trị thì NVL là một bộ phận của vốn kinh doanh giá trị NVL
ñược chuyển dịch toàn bộ một lần vào giá trị sản phẩm mới ñược tạo ra.
- Nguyên vật liệu là một bộ phận thuộc tài sản lưu ñộng, tham gia vào gia ñoạn
ñầu của quá trình sản xuất kinh doanh ñể hình thành nên sản phẩm mới. NVL rất ña dạng
và phong phú về chủng loại, các ngành nghề kinh doanh khác nhau thì sử dụng các loại
NVL khác nhau. Mỗi một doanh nghiệp lại có chính sách sử dụng NVL riêng của mình.

- Nguyên vật liệu là cơ sở vật chất hình thành nên thực thể sản phẩm, trong
mỗi quá trình sản xuất NVL không ngừng chuyển hoá và biến ñổi về cả mặt giá trị và
chất lượng.
- Giá trị NVL ñược chuyển dịch toàn bộ một lần vào giá trị sản phẩm mới tạo ra.
- Chất lượng NVL ảnh hưởng trực tiếp ñến chất lượng sản phẩm.
* Vai trò của NVL
+ Là một yếu tố trực tiếp cấu thành nên thực thể sản phẩm, do vậy, chất
lượng của nguyên vật liệu ảnh hưởng trực tiếp ñến chất lượng sản phẩm ñến hiệu
quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp. Nguyên vật liệu ñược ñảm bảo ñầy
ñủ về số lượng chất lượng chủng loại... có tác ñộng rất lớn ñến chất lượng sản
phẩm. Vì vậy, ñảm bảo chất lượng nguyên vật liệu cho sản xuất còn là một biện

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

4


pháp ñể nâng cao chất lượng sản phẩm.
+ Nguyên vật liệu liên quan trực tiếp tới kế hoạch sản xuất và tiêu thụ sản
phẩm, là ñầu vào của hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Do ñó, cung
ứng nguyên vật liệu kịp thời với giá cả hợp lý sẽ tạo ñiều kiện thuận lợi cho quá
trình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm trên thị trường. Xét cả về mặt hiện vật lẫn về
mặt giá trị, nguyên vật liệu là một trong những yếu tố không thể thiếu ñược trong
bất kì quá trình sản xuất nào, là một bộ phận quan trọng của tài sản lưu ñộng. Chính
vì vậy, quản trị nguyên vật liệu chính là quản trị vốn sản xuất kinh doanh và tài sản
của doanh nghiệp.
2.1.2. Phân loại và ñánh giá NVL
2.1.2.1. Phân loại
Trong mỗi doanh nghiệp, do tính chất ñặc thù trong hoạt ñộng sản xuất kinh
doanh nên sử dụng nhiều NVL khác nhau. Mỗi NVL có nội dung kinh tế, công

dụng, tính năng lý, hoá học khác nhau trong quá trình sản xuất. Do ñó, việc phân
loại NVL có cơ sở khoa học là ñiều kiện quan trọng ñể có thể hạch toán một cách
chi tiết và quản trị một cách chặt chẽ.
Thứ nhất, căn cứ vào nội dung kinh tế và yêu cầu quản trị doanh nghiệp,
NVL của doanh nghiệp bao gồm:
- Nguyên vật liệu chính: Là những NVL ñóng vai trò quyết ñịnh, là ñối
tượng lao ñộng chủ yếu cấu thành nên thực thể vật chất của sản phẩm. Ở các doanh
nghiệp khác nhau thì sử dụng NVL chính không giống nhau, có thể sản phẩm của
doanh nghiệp này là NVL cho doanh nghiệp khác, vì vậy ñối với bán thành phẩm
mua ngoài với mục ñích ñể tiếp tục quá trình sản xuất sản phẩm cũng ñược coi là
NVL chính.
- Nguyên vật liệu phụ: Là những loại vật liệu khi sử dụng chỉ có tác dụng
phụ trong sản xuất, không cấu thành nên thực thể sản phẩm nhưng ñược sử dụng kết
hợp với NVL chính nhằm nâng cao chất lượng, hoàn thiện sản phẩm.
- Nhiên liệu: Bao gồm các loại ở thể lỏng, khí, rắn như xăng, dầu, than, củi,
gas…có tác dụng cung cấp nhiệt lượng, phục vụ cho các phương tiện máy móc thiết
bị hoạt ñộng sản xuất kinh doanh.

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

5


- Phụ tùng thay thế: Là các loại phụ tùng, chi tiết dùng ñể thay thế, sửa chữa
máy móc, thiết bị sản xuất, phương tiện vận tải.
- Vật liệu và thiết bị xây dựng cơ bản: Bao gồm những vật liệu, công cụ, phương
tiện, thiết bị, vật kết cấu dùng cho công tác xây dựng cơ bản của doanh nghiệp.
- Vật liệu khác (Phế liệu): là những loại vật liệu chưa ñược sắp xếp vào các
loại trên, thường là những loại vật liệu loại ra từ quá trình sản xuất hoặc là phế liệu
thu hồi trong quá trình thanh lý tài sản cố ñịnh.

Tuỳ thuộc vào yêu cầu quản trị và hạch toán chi tiết mà trong từng loại vật
liệu nêu trên lại ñược chia thành từng nhóm với những quy cách, phẩm chất riêng.
Mỗi loại trong nhóm ñược quy ñịnh một ký hiệu riêng tuỳ thuộc vào doanh nghiệp
sao cho thuận lợi trong việc theo dõi. Cách phân loại này có tác dụng làm cơ sở xác
ñịnh mức tiêu hao, ñịnh mức dự trữ cho từng loại NVL dùng sản xuất sản phẩm.
Thứ hai, căn cứ vào nguồn hình thành NVL trong doanh nghiệp sản xuất,
NVL có thể ñược chia thành:
-

Nguyên vật liệu mua ngoài

-

Nguyên vật liệu tự gia công chế biến

-

Nguyên vật liệu thuê ngoài gia công chế biến

-

Nguyên vật liệu do ñơn vị khác góp vốn liên doanh

-

Nguyên vật liệu ñược cấp phát, biếu tặng

-

Nguyên vật liệu từ các nguồn khác.


Phân loại theo cách này thuận lợi cho việc kiểm tra, theo dõi và xây dựng kế
hoạch về NVL cho quá trình thu mua dự trữ, là cơ sở xây dựng kế hoạch sản xuất và
tính giá vốn NVL nhập kho.
Thứ ba, căn cứ vào mục ñích, công dụng của NVL cũng như nội dung quy
ñịnh phản ánh chi phí NVL trên các tài khoản kế toán, NVL gồm:
- Nguyên vật liệu trực tiếp dùng cho nhu cầu sản xuất sản phẩm: Là NVL dùng
trực tiếp cho sản xuất chế tạo sản phẩm, là bộ phận chính cấu thành nên thực thể sản
phẩm.
- Nguyên vật liệu dùng cho nhu cầu khác:
+ Nguyên vật liệu dùng cho quản trị ở các phân xưởng, dùng cho bộ phận

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

6


bán hàng, quản trị doanh nghiệp.
+ Nhượng bán
+ ðem góp vốn liên doanh
+ ðem biếu tặng…
Cách phân loại này giúp cho quá trình sản xuất, quản trị NVL trong doanh
nghiệp ñạt hiệu quả cao.
Tác dụng phân loại NVL
Tuỳ vào mỗi căn cứ khác nhau, doanh nghiệp phân chia NVL thành các loại
khác nhau. Việc phân chia NVL giúp cho kế toán tổ chức các tài khoản tổng hợp, chi
tiết ñể phản ánh tình hình hiện có và sự biến ñộng của các loại NVL trong quá trình
hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, giúp cho doanh nghiệp nhận biết rõ
nội dung kinh tế, vai trò, chức năng của từng loại NVL trong sản xuất, từ ñó có biện
pháp tích cực trong việc tổ chức, quản trị và sử dụng có hiệu quả các loại NVL.

2.1.2.2. ðánh giá NVL
Nguyên vật liệu là một bộ phận của tài sản lưu ñộng ñược phản ánh trong sổ
kế toán và trên báo cáo tài chính theo trị giá vốn thực tế. ðánh giá NVL là xác ñịnh
giá trị của NVL ở những thời ñiểm nhất ñịnh theo những phương pháp cụ thể và
những nguyên tắc nhất ñịnh ñảm bảo yêu cầu chân thực và thống nhất.
Dưới tác ñộng của quy luật thị trường, trị giá bằng tiền của NVL thay ñổi
liên tục. ðặc biệt trong doanh nghiệp sản xuất, chi phí NVL chiếm một tỷ trọng khá
lớn trong tổng chi phí sản xuất và ảnh hưởng trực tiếp ñến lợi nhuận cuối cùng của
doanh nghiệp. Vì vậy, bên cạnh việc quản trị về số lượng, doanh nghiệp cần quan
tâm quản trị cả về mặt giá trị của NVL. Việc ñánh giá nguyên vât liệu trong doanh
nghiệp sẽ giúp doanh nghiệp theo dõi ñược giá trị của số NVL nhập-xuất-tồn, làm
cơ sở cho việc ra quyết ñịnh trong sản xuất.
a/ Nguyên tắc ñánh giá
Khi ñánh giá NVL phải tuân thủ theo nguyên tắc sau:
- Nguyên tắc giá gốc
Theo chuẩn mực số 02-Hàng tồn kho, NVL phải ñược ñánh giá theo giá gốc.
Giá gốc hay còn gọi là giá trị giá vốn thực tế của NVL, ñó là toàn bộ các chi phí mà
doanh nghiệp bỏ ra: chi phí thu mua, chi phí chế biến và các chi phí liên quan trực tiếp

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

7


khác phát sinh ñể ñược hàng tồn kho ở ñịa ñiểm và trạng thái hiện tại.
- Nguyên tắc thận trọng
Áp dụng ñiều 04 chuẩn mực kế toán Việt Nam số 02 về hàng tồn kho ñược
ban hành theo Quyết ñịnh số 149/2001/Qð-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 của Bộ
Tài chính: " Hàng tồn kho ñược tính theo giá gốc. Trường hợp giá trị thuần có thể thực
hiện ñược thấp hơn giá gốc thì phải tính theo giá trị thuần có thể thực hiện ñược".

Giá trị thuần có thể thực hiện là giá bán ước tính của NVL trong kỳ sản xuất
kinh doanh trừ ñi chi phí ước tính ñể hoàn thành sản phẩm và chi phí ước tính cần
thiết cho việc tiêu thụ chúng.
Giá trị thuần có
thể thực hiện

Giá bán ước tính của

Chi phí ước tính

= hàng tồn kho (trong ñk - ñể hoàn thành
sxkd bình thường)

sản phẩm

Chi phí
- ước tính cần thiết
cho tiêu thụ

Thực hiện nguyên tắc thận trọng bằng cách trích lập dự phòng giảm giá hàng
tồn kho, kế toán ñã ghi sổ theo giá gốc và phản ánh khoản dự phòng giảm giá hàng
tồn kho. Do ñó, trên báo cáo tài chính trình bày thông qua hai chỉ tiêu
- Trị giá vốn thực tế NVL
- Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (ñiều chỉnh giảm giá)
- Nguyên tắc nhất quán
Các phương pháp kế toán áp dụng trong ñánh giá NVL phải ñảm bảo tính
nhất quán tức là kế toán ñã lựa chọn phương pháp nào thì phải áp dụng phương
pháp ñó trong suốt một niên ñộ kế toán. Doanh nghiệp có thể thay ñổi phương pháp
ñã chọn, nhưng phải ñảm bảo phương pháp thay thế cho phép trình bầy thông tin kế
toán một cách trung thực, hợp lý hơn, ñồng thời phải giải thích ñược sự thay ñổi ñó.

b/ Các phương pháp ñánh giá NVL
b1/ ðánh giá NVL theo giá vốn thực tế nhập kho
Tính giá của NVL nhập kho tuân thủ theo nguyên tắc giá phí. NVL nhập kho
trong kỳ bao gồm rất nhiều nguồn nhập khác nhau. Tuỳ theo từng nguồn nhập mà
cấu thành giá trị thực tế của NVL nhập kho ñược xác ñịnh khác nhau. Cụ thể:
* ðối với NVL mua ngoài

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

8


Giá thực tế
Các khoản
Giá mua ghi
Các khoản thuế
Chi phí
của NVL nhập =
+
+
Trên hoá ñơn
tính vào giá
thu mua
giảm trừ
kho
Trong ñó:
- Chi phí thu mua: Bao gồm chi phí vận chuyển, bốc dỡ, hao hụt trong ñịnh mức.
- Các khoản thuế tính vào giá: như thuế nhập khẩu, thuế GTGT (nếu doanh
nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp)...
* ðối với NVL do doanh nghiệp tự gia công chế biến

Giá thực tế của NVL tự
gia công nhập kho

=

Giá thực tế NVL xuất
kho gia công

+

Chi phí
chế biến

* ðối với NVL thuê ngoài gia công chế biến (gccb)
Giá thực tế
Chi phí
Chi phí
Giá thực tế
vận chuyển
của VL thuê = của NVL xuất thuê + thuê ngoài +
ngoài gccb
gccb
(nếu có)
ngoài gccb
* ðối với NVL do nhận vốn góp liên doanh: thì giá thực tế NVL nhập kho là
giá do hội ñồng liên doanh ñánh giá.
* ðối với NVL ñược cấp phát: thì giá thực tế nhập kho ñược tính theo giá
ghi trong biên bản giao nhận.
* ðối với NVL ñược biếu tặng, viên trợ: thì giá thực tế nhập kho ñược tính
theo giá thị trường tại thời ñiểm nhận.

b2/ ðánh giá NVL theo giá vốn thực tế xuất kho
Nguyên vật liệu ñược nhập từ nhiều nguồn khác nhau, ở thời ñiểm khác nhau
nên có nhiều giá khác nhau. Do ñó, khi xuất NVL tuỳ thuộc vào ñặc ñiểm hoạt
ñộng, yêu cầu, trình ñộ quản trị và ñiều kiện tính toán ở từng doanh nghiệp mà lựa
chọn một trong các phương pháp tính cho hợp lý. Việc lựa chọn phương pháp tính
giá thực tế NVL xuất kho phải căn cứ vào ñặc ñiểm từng doanh nghiệp về số lượng
danh ñiểm, số lần nhập xuất NVL, trình ñộ của nhân viên kế toán, ñiều kiện kho
tàng của doanh nghiệp…
Theo ñiều 13 chuẩn mực số 02- Hàng tồn kho nêu ra 4 phương pháp tính giá
xuất kho.
1 - Phương pháp tính theo giá thực tế ñích danh

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

9


Theo phương pháp này thì giá vốn NVL xuất kho ñược tính căn cứ vào số
lượng NVL xuất kho và ñơn giá thực tế nhập kho của chính NVL ñó. Phương pháp
này thường ñược áp dụng cho những doanh nghiệp có ít loại mặt hàng hoặc mặt
hàng ổn ñịnh và nhận diện ñược.
Trị giá vốn thực tế
NVL xuất kho

=

Số lượng NVL
xuất kho

ðơn giá thực tế


x

từng lô hàng

* Ưu ñiểm
+ Nhập theo giá nào xuất theo giá ñó
+ ðảm bảo nguyên tắc phù hợp chi phí, doanh thu
+ Theo dõi chính xác giá lúc nhập và xuất của từng lô hàng, giúp hạch toán
kế toán chính xác, kịp thời, làm cho chi phí hiện tại phù hợp với doanh thu hiện tại.
* Nhược ñiểm
+ Khó theo dõi nếu doanh nghiệp có nhiều mặt hàng, nhiều chủng loại
NVL, nhập xuất thường xuyên thì khó theo dõi và công việc của kế toán chi tiết
NVL sẽ phức tạp.
* ðiều kiện áp dụng
Phương pháp này áp dụng cho các doanh nghiệp có chủng loại NVL ít và
nhận diện ñược lô hàng.
2 - Phương pháp tính theo giá bình quân
Theo phương pháp này, trong kỳ khi các NVL xuất kho thì kế toán tạm thời
không tính giá trên phiếu xuất kho mà chỉ ghi số lượng. Cuối kỳ sau khi kết thúc
nghiệp vụ nhập, xuất kho NVL kế toán mới tính giá bình quân cho cả kỳ và giá bình
quân ñó ñược dùng làm căn cứ ñể tính giá xuất kho.
Giá thực tế
NVL xuất kho

=

Số lượng NVL
xuất kho


*

ðơn giá
bình quân

Trong ñó ñơn giá bình quân có thể xác ñịnh theo 1 trong 3 cách sau :
Một là: Giá bình quân cuối kỳ trước
ðơn giá bình quân
cuối kỳ trước

=

Trị giá NVL tồn ñầu kỳ
Số lượng NVL tồn ñầu kỳ

* Ưu ñiểm

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

10


Phương pháp này tính khá ñơn giản cho phép giảm nhẹ khối lượng tình toán của
kế toán, cung cấp thông tin kịp thời về tình hình biến ñộng NVL trong kỳ.
* Nhược ñiểm
ðộ chính xác của việc tính giá phụ thuộc vào tình hình biến ñộng giá cả
NVL nên sử dụng phương pháp này thì việc tính giá thiếu chính xác khi thị trường
giá NVL biến ñộng.
Hai là: Giá bình quân cả kỳ dự trữ
ðơn giá BQ

cả kỳ dự trữ

=

Trị giá NVL tồn ðK + Trị giá NVL nhập trong kỳ
Số lượng NVL tồn ðK + Số NVL nhập trong kỳ

Phương pháp này thích hợp với những doanh nghiệp ít danh ñiểm NVL
nhưng số lần nhập xuất của mỗi danh ñiểm nhiều.
* Ưu ñiểm
ðơn giản, dễ làm, giảm nhẹ việc hạch toán chi tiết NVL không phụ thuộc
vào số lần nhập xuất của từng danh ñiểm NVL.
* Nhược ñiểm
Dồn công việc tính giá NVL xuất kho vào cuối kỳ hạch toán nên ảnh hưởng
ñến tiến ñộ của các khâu kế toán khác.
Ba là: Giá bình quân liên hoàn (bình quân sau mỗi lần nhập)
ðơn giá bình quân
liên hoàn

=

Trị giá NVL lần n-1 + Trị giá NVL nhập lần n
Số lượng NVL lần n-1 + Số lượng NVL nhập lần n

Theo phương pháp này, sau mỗi lần nhập NVL kế toán tính ñơn giá bình quân
sau ñó căn cứ vào ñơn giá bình quân và lượng NVL xuất ñể tính giá NVL xuất kho.
Phương pháp này nên áp dụng ở những doanh nghiệp ít danh ñiểm NVL và
số lần nhập của mỗi loại không nhiều.
* Ưu ñiểm
Phương pháp này cho giá NVL xuất kho chính xác nhất phản ánh kịp thời sự

biến ñộng giá cả, công việc tính giá ñược tiến hành ñều ñặn.
* Nhược ñiểm
Công việc tính toán nhiều và phức tạp, chỉ thích hợp với những ñơn vị sử

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

11


dụng kế toán máy.
3 - Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO)
Theo phương pháp này, NVL ñược tính giá thực tế xuất kho trên cơ sở giả
ñịnh NVL nào nhập trước thì xuất dùng trước và tính theo ñơn giá của những lần
nhập trước. Áp dụng phương pháp này ñối với những doanh nghiệp ít danh ñiểm
NVL nhưng số lần xuất nhập nhiều.
Như vậy, nếu giá cả có xu hướng tăng lên thì giá trị hàng tồn kho cao và giá
trị vật liệu xuất dùng nhỏ nên giá thành sản phẩm giảm, lợi nhuận tăng. Ngược lại
giá cả có xu hướng giảm thì chi phí vật liệu trong kỳ sẽ lớn dẫn ñến lợi nhuận trong
kỳ giảm.
* Ưu ñiểm
Cho phép kế toán có thể tính giá NVL xuất kho kịp thời, phương pháp này
cung cấp một sự ước tính hợp lý về giá trị vật liệu cuối kỳ. Trong thời kỳ lạm phát
phương pháp này sẽ cho lợi nhuận cao do ñó có lợi cho các công ty cổ phần khi báo
cáo kết quả hoạt ñộng trước các cổ ñông làm cho giá cổ phiếu của công ty tăng lên.
* Nhược ñiểm
Các chi phí phát sinh hiện hành không phù hợp với doanh thu phát sinh hiện
hành. Doanh thu hiện hành có ñược là do các chi phí NVL nói riêng và hàng tồn
kho nói chung vào kho từ trước. Như vậy chi phí kinh doanh của doanh nghiệp
không phản ứng kịp thời với giá cả thị trường của nguyên vật liệu.
* ðiều kiện áp dụng

Áp dụng thích hợp khi doanh nghiệp theo dõi ñược ñơn giá của từng lần
nhập, số lượng các nghiệp vụ nhập, xuất không quá nhiều.
4 - Phương pháp nhập sau xuất trước (LIFO)
Theo phương pháp này, NVL ñược tính giá thực tế xuất kho trên cơ sở giả ñịnh
NVL nào nhập sau ñược dùng trước và tính theo ñơn giá của lần nhập sau.
* Ưu ñiểm
ðảm bảo nguyên tắc doanh thu hiện tại phù hợp với chi phí hiện tại. Chi phí
NVL phản ánh kịp thời với giá cả thì trường làm cho thông tin về thu nhập và chi

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

12


phí của doanh nghiệp trở nên chính xác hơn. Tính theo phương pháp này doanh
nghiệp có lợi về thuế nếu giá cả NVL có xu hướng tăng (vì lúc ñó giá xuất lớn nên
chi phí tăng dẫn ñến lợi nhuận giảm).
* Nhược ñiểm
Phương pháp này làm cho thu nhập thuần của doanh nghiệp giảm trong thời
kỳ lạm phát và giá trị NVL có thể bị ñánh giá giảm trên bảng cân ñối kế toán so với
giá trị thực của nó.
2.1.3. Quản trị nguyên vật liệu trong doanh nghiệp
a) Chức năng của quản trị NVL
Quá trình quản trị NVL là một chu trình kép kín và lặp ñi lặp lại. Quá trình này
ñược ñặt trong một môi trường nhất ñịnh. Trong quá trình quản trị NVL có thể chia
thành nhiều chức năng khác nhau nhưng có thể chia ra các chức năng chủ yếu là: Lập
kế hoạch, tổ chức thực hiện, kiểm tra thực hiện và phân tích ñánh giá kết quả. Các chức
năng áp dụng trong quản trị NVL ñược thể hiện qua sơ ñồ sau:
Môi trường
Lập kế hoạch

Tổ chức

thực hiện

Kiểm tra

thực hiện

Phân tích

ñánh giá kết quả

Sơ ñồ 2.1 Quá trình quản trị NVL
Quản trị NVL cũng có chức năng như quản trị chung nhưng các chức năng sẽ
ñược cụ thể hoá, chi tiết ở từng loại hình doanh nghiệp. NVL là tài sản lưu ñộng
ñược sử dụng thường xuyên trong sản xuất kinh doanh. Vì vậy chức năng quản trị
NVL gồm:
-

Lập kế hoạch NVL.

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

13


+ ðịnh mức tiêu hao NVL.
+ Kế hoạch mua.
+ Kế hoạch dự trữ.
+ Kế hoạch xuất dùng.

Kế hoạch lập cả về số lượng và ñơn giá, cụ thể cho từng sản phẩm, từng ñơn
ñặt hàng cụ thể.
-

Tổ chức thực hiện về NVL.
+ Mua - nhập kho
+ Xuất - sử dụng
+ Bảo quản, dự trữ trong kho

-

Kiểm tra thực hiện về NVL
+ Kế toán tài chính
+ Kế toán quản trị

-

Phân tích ñánh giá về NVL
+ So sánh kế hoạch, dự toán với tình hình thực tế
+ So ñịnh mức với sử dụng NVL
+ Hiệu quả sử dụng NVL
+ Cơ cấu NVL

b) Vai trò của quản trị NVL
Nguyên vật liệu là một yếu tố trực tiếp cấu thành nên thực thể sản phẩm,
chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí sản xuất, quyết ñịnh trực tiếp tới chất lượng
sản phẩm ñầu ra, là thành phần cấu tạo lên tài sản lưu ñộng và hiệu quả quản trị
NVL ảnh hưởng trực tiếp ñến hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp.
Do vậy quản trị NVL là một trong những vấn ñề quan trọng và cần ñược quan tâm
trong quản trị doanh nghiệp nói chung và quản trị NVL nói riêng của doanh nghiệp,

ñặc biệt khi giá cả các yếu tố ñầu vào có xu hướng ngày càng tăng cao. ðể tồn tại
và phát triển, các doanh nghiệp phải không ngừng cải tiến các công tác quản trị,
hoạt ñộng sản xuất của DN nhằm nâng cao hiệu quả tiết kiệm chi phí ñầu vào tới
mức ñạt ñiểm tối thiểu chi phí, gia tăng khoảng cách chi phí ñầu vào và giá cả sản
phẩm ñầu ra.

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

14


c) Yêu cầu trong quá trình quản trị NVL
- Trong khâu thu mua và tiếp nhận: Các doanh nghiệp cần phải tiến hành
thường xuyên thu mua NVL ñể ñáp ứng kịp thời cho sản xuất và cho các hoạt ñộng
khác của doanh nghiệp. Việc thu mua phải ñảm bảo về chủng loại, chất lượng, quy
cách sản phẩm sao cho phù hợp với sản xuất. Doanh nghiệp cần có nhà cung ứng tin
cậy ñể ñảm bảo về chất lượng hàng hoá và ñảm bảo về giá cả.
- Trong khâu bảo quản: Việc bảo quản NVL tại kho, bãi cần ñược theo ñúng
quy ñịnh cho từng loại NVL phù hợp với ñặc ñiểm của mỗi loại NVL.
- Trong khâu dự trữ: ðể quá trình sản xuất ñược diễn ra một cách liên tục thì
phải có một lượng NVL dự trữ thích hợp. Doanh nghiệp cần phải tiến hành tính
toán lượng dự trữ tối ưu tuỳ thuộc vào hoạt ñộng sản xuất, khả năng cung ứng trên
thị trường ở từng giai ñoạn. Dự trữ phải ñảm bảo tránh tình trạng thiếu NVL sản
xuất, ứ ñọng vốn.
- Trong khâu sử dụng: Các doanh nghiệp cần tính toán ñầy ñủ, chính xác và
kịp thời giá nguyên liệu có trong giá vốn của thành phẩm. ðồng thời, căn cứ trên
ñịnh mức tiêu hao của từng loại sản phẩm mà có kế hoạch sử dụng thích hợp ñể
ñảm bảo tiết kiệm tối ña lượng NVL nhưng vẫn ñáp ứng ñược nhu cầu của việc sử
dụng và chất lượng của sản phẩm. Trong khâu sử dụng phải tổ chức ghi chép, phản
ánh tình hình xuất dùng từng loại NVL ñể bảo ñảm việc sử dụng theo kế hoạch và

có hiệu quả.
- Trong khâu thu hồi phế liệu: Bất cứ một doanh nghiệp nào hay ñơn vị nào
khi sản xuất hoặc tiêu dùng lượng NVL thì cũng có phế phẩm và phế liệu. Mỗi một
loại hình doanh nghiệp thì có phế liệu khác nhau, có loại có thể mang ñi tái sản xuất
hoặc thanh lý bán cho ñơn vị khác. Do vậy, việc tổ chức thu hồi phế liệu cần chặt
chẽ ñể tiết kiệm chi phí ñồng thời giảm giá thành.
2.1.4. Nội dung quản trị nguyên vật liệu trong doanh nghiệp.
Công tác quản trị sản xuất nói chung và công tác quản trị NVL nói riêng
cũng bao gồm ñầy ñủ các nội dung trong quá trình quản trị từ bước xây dựng ñịnh
mức tiêu hao NVL, lập kế hoạch mua sắm, xuất dùng, dự trữ, tổ chức thực hiện, ghi
chép tình hình nhập xuất tồn ñến kiểm tra phân tích ñánh giá và ra quyết ñịnh.

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

15


.

Xây dựng ñịnh mức
tiêu hao NVL
Lập kế hoạch thu mua,
sử dụng, dự trữ NVL
Phân tích, ñánh giá

Quyết ñịnh

Thực hiện thu mua,
sử dụng, dự trữ NVL


Tổ chức ghi chép thực
hiện thu mua-NXT kho
Thông

qua

Chứng từ, tài khoản, sổ sách
Sơ ñồ 2.2 : Nội dung công tác quản trị NVL
2.1.4.1. Tổ chức xây dựng ñịnh mức tiêu hao NVL
* Sự cần thiết xây dựng và quản trị ñịnh mức tiêu hao NVL
Nguyên vật liệu tồn tại dưới dạng hình thái vật chất cụ thể, ñều có thể cân,
ñong, ño, ñếm… Xây dựng ñịnh mức tiêu hao NVL là xác ñịnh ñơn vị NVL thích
hợp tham gia vào quá trình sản xuất một ñơn vị thành phẩm. ðịnh mức tiêu hao
NVL sẽ là một căn cứ quan trọng ñể ñảm bảo việc lập và thực hiện kế hoạch về thu
mua, sử dụng, dự trữ vật tư cho sản xuất của doanh nghiệp.
ðịnh mức tiêu dùng NVL là một trong những nhân tố cấu thành của tổ chức
lao ñộng khoa học ở doanh nghiệp, ñể tiết kiệm lao ñộng xã hội.
Mức tiêu dùng NVL còn là thước ño phản ánh chi phí về vật chất, vậy có thể
dùng ñịnh mức ñể hướng dẫn sử dụng, kiểm tra quá trình sử dụng và ñánh giá tính
hợp lý và tiết kiệm trong việc sử dụng NVL trong doanh nghiệp.
Dựa vào ñịnh mức tiêu dùng NVL có thể làm căn cứ ñể tính giá thành kế
hoạch cho sản phẩm, từ ñó có phương hướng nhằm hạ giá thành sản phẩm.
Với sự cần thiết và vai trò của bảng ñịnh mức tiêu hao NVL trong công tác
thực hành tiết kiệm, giảm giá thành, nâng cao hiệu quả sản xuất trong doanh nghiệp
thì quản trị tốt NVL trong doanh nghiệp cần thiết phải quản trị chặt chẽ ngay từ quá

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

16



trình xây dựng ñịnh mức tiêu hao NVL.
Phương pháp xây dựng ñịnh mức tiêu dùng NVL
Phương pháp xây dựng ñịnh mức tiêu dùng NVL có ý nghĩa quyết ñịnh ñến
chất lượng của các mức ñã ñược xác ñịnh. Tuỳ theo từng ñặc ñiểm kinh tế kỹ thuật
và ñiều kiện cụ thể của doanh nghiệp mà lựa chọn phương pháp ñịnh mức thích
hợp. Trong thực tế các phương pháp xây dựng ñịnh mức ñược các doanh nghiệp
thường sử dụng là.
- Phương pháp ñịnh mức theo thống kê báo cáo: Là phương pháp dựa vào
những số liệu thực chi NVL ñể sản xuất sản phẩm trong kỳ báo cáo rồi dùng phương
pháp bình quân gia quyền ñể xác ñịnh mức tiêu hao.
+ Ưu ñiểm: ðơn giản, dễ vận dụng, có thể tiến hành nhanh chóng, phục vụ kịp
thời cho sản xuất, do ñó phương pháp này ñược sử dụng khá phổ biến trong các
doanh nghiệp.
+ Nhược ñiểm: ðộ chính xác không cao
+ ðiều kiện áp dụng: Khi ñiều kiện sản xuất của kỳ kế hoạch và kỳ báo cáo
không có những thay ñổi lớn.
- Phương pháp thử nghiệm – thí nghiệm: Thực chất của phương pháp này
là dựa vào kết quả thí nghiệm có thể kết hợp với thực nghiệm sản xuất ñể xây dựng
ñịnh mức từng NVL. Tuỳ theo ñiều kiện, tính chất NVL và sản phẩm sản xuất ñể
xác ñịnh nội dung và phạm vi, thí nghiệm có thể ñược thực hiện trong sản xuất thực
nghiệm hoặc trong phòng thí nghiệm.
+ Ưu ñiểm: Dễ tiến hành, kết quả rõ ràng, chính xác hơn phương pháp thống
kê báo cáo.
+ Nhược ñiểm: Phương pháp này mang tính chất cá biệt, các số liệu rút ra
qua thí nghiệm chưa cho phép phân tích thật khách quan và cụ thể từng nhân tố ảnh
hướng ñến ñịnh mức.
Là việc xác ñịnh mức tiêu hao vật tư cho 1 ñơn vị sản phẩm trong ñiều kiện
của phòng thí nghiệm. Phương pháp này sử dụng cho những sản phẩm mới ñưa vào
sản xuất lần ñầu chưa có số liệu thống kê. Trong quá trình sản xuất người ta sẽ sửa

ñổi ñiều chỉnh phù hợp với thực tế.

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

17


×