Tải bản đầy đủ (.pdf) (130 trang)

Giải pháp thu hút sự tham gia của thanh niên trong phát triển kinh tế xã hội ở các xã đặc biệt khó khăn huyện thuận châu, tỉnh sơn la

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.89 MB, 130 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
__◊◊◊◊◊__

LƯỜNG TRUNG HIẾU

GIẢI PHÁP THU HÚT SỰ THAM GIA CỦA THANH NIÊN
TRONG PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI
Ở CÁC XÃ ðẶC BIỆT KHÓ KHĂN HUYỆN THUẬN CHÂU,
TỈNH SƠN LA

LUẬN VĂN THẠC SĨ

HÀ NỘI, NĂM 2013


BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
__◊◊◊◊◊__

LƯỜNG TRUNG HIẾU

GIẢI PHÁP THU HÚT SỰ THAM GIA CỦA THANH NIÊN
TRONG PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI
Ở CÁC XÃ ðẶC BIỆT KHÓ KHĂN HUYỆN THUẬN CHÂU,
TỈNH SƠN LA

CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
MÃ SỐ: 60 62 01 15

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:


PGS.TS. TRẦN ðÌNH THAO

HÀ NỘI, NĂM 2013


LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong Luận văn này là
trung thực và hoàn toàn chưa hề ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào.
Tôi cam ñoan rằng, mọi sự giúp ñỡ ñể thực hiện Luận văn này ñã ñược cảm
ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn ñều ñược chỉ rõ nguồn gốc.
Tác giả luận văn

Lường Trung Hiếu

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………

ii


LỜI CẢM ƠN
Trước hết với tình cảm chân thành và lòng biết ơn sâu sắc, tôi xin gửi lời
cảm ơn ñến PGS.TS.Trần ðình Thao - người trực tiếp hướng dẫn và giúp ñỡ tôi
hoàn thành Luận văn này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy giáo, cô giáo Khoa Kinh tế và PTNT,
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội ñã trực tiếp giảng dạy và giúp ñỡ tôi trong
suốt quá trình học tập và nghiên cứu.
Tôi cũng xin cảm ơn Ban Chấp hành tỉnh ñoàn Sơn La, Ban Dân tộc tỉnh Sơn
La, Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Sơn La, Sở Kế hoạch và ðầu tư
tỉnh Sơn La, Cục Thống kê tỉnh Sơn La; các sở, ban, ngành chức năng của tỉnh Sơn
La; Huyện ủy - HðND - UBND huyện Thuận Châu và các phòng ban chức năng

huyện Thuận Châu, tỉnh Sơn La; Ban Chấp hành huyện ñoàn Thuận Châu; ðảng ủy,
HðND - UBND các xã Co Mạ, Pá Lông, Chiềng Bôm, huyện Thuận Châu ñã cung
cấp số liệu thực tế và thông tin cần thiết ñể tôi hoàn thành Luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn các ñồng nghiệp, bạn bè, cùng toàn thể gia ñình
ñã ñộng viên tôi trong thời gian nghiên cứu ñề tài.

Hà Nội, ngày 20 tháng 11 năm 2013
Tác giả

Lường Trung Hiếu

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………

iii


MỤC LỤC
Lời cam ñoan

ii

Lời cảm ơn

iii

Mục lục

iv

Danh mục bảng


vii

Danh mục biểu ñồ

ix

PHẦN MỞ ðẦU

1

1.1

Tính cấp thiết của ñề tài

1

1.2

Mục tiêu nghiên cứu

2

1.3

ðối tượng và phạm vi nghiên cứu

2

PHẦN 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ THU HÚT SỰ THAM

GIA CỦA THANH NIÊN TRONG PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ
HỘI
2.1

4

Cơ sở lý luận về thu hút sự tham gia của thanh niên trong phát triển
kinh tế - xã hội

4

2.1.1

Các khái niệm cơ bản

4

2.1.2

Vai trò của thanh niên ñối với phát triển kinh tế - xã hội

9

2.1.3

Các yếu tố ảnh hưởng tới thu hút sự tham gia của thanh niên trong
phát triển kinh tế - xã hội

2.2


Cơ sở thực tiễn về thu hút sự tham gia của thanh niên trong phát triển
kinh tế - xã hội

2.2.1

9
15

Các chính sách hỗ trợ giảm nghèo, ổn ñịnh sản xuất và ñời sống của
nhà nước

15

2.2.2

Một số chính sách ñối với các xã, bản ñặc biệt khó khăn hiện nay của tỉnh

26

2.3

Kinh nghiệm về hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội, giảm nghèo tại vùng
khó khăn ở một số ñịa phương

30

2.3.1

Kinh nghiệm của tỉnh Lào Cai


30

2.3.2

Kinh nghiệm của tỉnh An Giang

31

PHẦN 3 ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

34

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………

iv


3.1

ðặc ñiểm ñịa bàn nghiên cứu

34

3.1.1

Khái quát chung về huyện Thuận Châu, tỉnh Sơn La

34

3.1.2


Khái quát chung về các xã ñặc biệt khó khăn của huyện Thuận Châu

39

3.1.3

Tình hình phát triển kinh tế - xã hội ở các xã ñặc biệt khó khăn của
huyện Thuận Châu

3.1.4

40

Tình hình triển khai một số chương trình phát triển kinh tế - xã hội tại
các xã ñặc biệt khó khăn

52

3.2

Phương pháp nghiên cứu

58

3.2.1

Phương pháp thu thập tài liệu

58


3.2.2

Phương pháp thống kê

60

3.2.3

Phương pháp phân tích PRA

61

3.2.4

Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu

61

PHẦN 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

63

4.1

Sự tham gia của thanh niên trong phát triển kinh tế - xã hội ở các xã
ñặc biệt khó khăn

63


4.1.1

Tham gia vào nâng cao trình ñộ học vấn, chuyên môn, nghiệp vụ

63

4.2.2

Tham gia chuyển giao khoa học kỹ thuật

66

4.2.4

Tham gia ñịnh hướng nghề nghiệp, tư vấn và giải quyết việc làm

71

4.2.5

Tham gia giữ gìn cảnh quan và bảo vệ môi trường

75

4.2.6

Tham gia giữ gìn quốc phòng, an ninh, phòng chống tội phạm và tệ
nạn xã hội

76


4.2.7

Tham gia phát triển văn hóa - xã hội

77

4.2

Các yếu tố ảnh hưởng ñến thu hút sự tham gia của thanh niên trong
phát triển kinh tế - xã hội

82

4.2.1

Nhóm yếu tố về năng lực cán bộ ñoàn

83

4.3.2

Nhóm yếu tố nội tại của thanh niên

87

4.3.3

Nhóm cơ chế, chính sách thu hút sự tham gia của thanh niên


90

4.3.4

Nhóm yếu tố về môi trường cho thanh niên

93

4.4

Giải pháp thu hút sự tham gia của thanh niên trong phát triển kinh tế xã hội ở các xã ñặc biệt khó khăn thời gian tới

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………

95

v


4.4.1

Quan ñiểm

95

4.4.2

Mục tiêu

95


4.4.3

Một số giải pháp chủ yếu

95

PHẦN 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

111

5.1

Kết luận

111

5.2

Kiến nghị

112

TÀI LIỆU THAM KHẢO

114

PHỤ LỤC

116


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………

vi


DANH MỤC BẢNG
STT

Tên bảng

Trang

3.1

Tình hình sử dụng ñất ñai huyện Thuận Châu (2006 - 2012)

35

3.2

Tình hình dân số, lao ñộng huyện Thuận Châu năm 2012

38

3.3

Tình hình tài chính - tín dụng các xã ñặc biệt khó khăn huyện Thuận
Châu, tỉnh Sơn La (2010 - 2012)


43

3.4

Tình hình sản xuất nông lâm nghiệp huyện Thuận Châu

44

3.5

Tình hình nguồn nhân lực các xã ðBKK huyện Thuận Châu, tỉnh Sơn
La ñến năm 2012

3.5

Tình hình nguồn nhân lực các xã ðBKK huyện Thuận Châu, tỉnh Sơn
La ñến năm 2012

3.6

47

Tình hình phát triển văn hóa - xã hội các xã ñặc biệt khó khăn của
huyện Thuận Châu

3.7

46

Tình hình phát triển văn hóa - xã hội các xã ñặc biệt khó khăn của

huyện Thuận Châu

3.6

45

48

Tình hình một số nguồn vốn ñầu tư cho phát triển các xã ñặc biệt khó
khăn huyện Thuận Châu, tỉnh Sơn La

51

3.8

Tình hình vốn ñầu tư cho chương trình 135-II huyện Thuận Châu

54

4.1

Sự tham gia của thanh niên vào nâng cao trình ñộ học vấn, chuyên
môn, nghiệp vụ

4.2

63

ðánh giá tác ñộng của hoạt ñộng nâng cao trình ñộ học vấn, chuyên
môn, nghiệp vụ cho thanh niên


65

4.3

ðánh giá về khả năng ứng dụng của các hoạt ñộng nâng cao trình ñộ

66

4.4

Thực trạng tổ chức các hoạt ñộng chuyển giao khoa học kỹ thuật
(KHKT) cho thanh niên

4.5

Sự tham gia của thanh niên vào chuyển giao tiến bộ kỹ thuật, công
nghệ theo vùng

4.6

68
69

Sự tham gia của thanh niên vào thực hiện các công trình xây dựng
nông thôn mới

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………

70


vii


4.7

Sự tham gia của thanh niên vào hoạt ñộng hướng nghiệp

4.8

Tình hình việc làm của thanh niên sau khi tham gia vào hoạt ñộng tư

72

vấn hướng nghiệp

73

4.9

Sự tham gia của thanh niên vào giữ gìn cảnh quan và bảo vệ môi trường

75

4.10

Sự tham gia của thanh niên vào lĩnh vực quốc phòng - an ninh

76


4.11

Sự tham gia của thanh niên vào công tác dân số

79

4.12

Sự tham gia của thanh niên trong phát triển văn hóa

80

4.13

Sự tham gia của thanh niên trong các hoạt ñộng tình nguyện

81

4.14

Kiến thức về kinh tế nông nghiệp cần trang bị cho cán bộ ñoàn cơ sở

84

4.15

Kỹ năng cần ñược trang bị cho cán bộ ñoàn cơ sở

85


4.16

ðánh giá kỹ năng nghiệp vụ của cán bộ ðoàn cơ sở

86

4.17

Ý thức tạo dựng và tìm kiếm việc làm của thanh niên

89

4.18

Sự quan tâm của cấp ủy, chính quyền ñối với thanh niên

91

4.19

ðánh giá của thanh niên về môi trường sống

94

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………

viii


DANH MỤC BIỂU ðỒ

STT

Tên biểu ñồ

Trang

3.1

Mức ñộ tham gia các chương trình, dự án trên ñịa bàn

55

4.1

Tình hình thu nhập vùng khó khăn huyện Thuận Châu

69

4.2

Tình hình cho vay các xã ñặc biệt khó khăn

74

4.3

Tình hình nguồn nhân lực các xã ñặc biệt khó khăn

78


4.4

Tỷ lệ thanh niên qua ñào tạo và chưa qua ñào tạo

87

4.5

Nhu cầu học nghề của thanh niên hiện nay

93

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………

ix


PHẦN MỞ ðẦU
1.1. Tính cấp thiết của ñề tài
Phát triển kinh tế - xã hội, ñảm bảo quốc phòng an ninh, xây dựng hệ thống
chính trị vững mạnh là một nhiệm vụ trọng tâm, xuyên suốt của các cấp uỷ ðảng,
chính quyền ñịa phương. Phát triển kinh tế nông nghiệp, nông thôn, xoá ñói giảm
nghèo, xây dựng nông thôn mới ñược ðảng và Nhà nước ñặc biệt quan tâm, chú
trọng bằng các chủ trương, chính sách, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch và ñược cụ
thể hoá bằng nhiều chính sách ưu ñãi, hỗ trợ cho vùng sâu, vùng xa, vùng ñặc biệt
khó khăn, ñồng bào dân tộc thiểu số ñể hỗ trợ người dân sớm ổn ñịnh cuộc sống,
từng bước chuyển ñổi cơ cấu kinh tế, nâng cao ñời sống vật chất, văn hoá tinh thần,
phát triển kinh tế - xã hội của ñịa phương gắn với công nghiệp hoá nông nghiệp nông thôn.
Mặc dù kinh tế - xã hội của tỉnh Sơn La thời gian qua ñã ñạt ñược nhiều kết
quả tích cực (GDP ñạt trên 1.300 tỷ ñồng, tốc ñộ tăng trưởng ñạt 15,1%), song bên

cạnh ñó Sơn La vẫn còn là một tỉnh khó khăn, toàn tỉnh có 5 huyện nghèo theo Nghị
quyết 30a của Chính phủ; hiện nay toàn tỉnh còn 1.105 bản ñặc biệt khó khăn, ñời
sống nhân dân tại các bản còn gặp nhiều khó khăn, thiếu thốn, thiếu ñịnh hướng và
nguồn lực ñể phát triển sản xuất. Sơn La còn là một tỉnh có nhiều dân tộc cùng sinh
sống (12 dân tộc), ñược xác ñịnh là ñịa bàn trọng ñiểm về kinh tế và an ninh quốc
phòng vùng tây Bắc, Sơn La có 250 km ñường biên giới tiếp giáp với nước Cộng
hoà dân chủ nhân dân Lào, ñời sống kinh tế của người dân và ñại bộ phận thanh
niên còn gặp nhiều khó khăn, chủ yếu là sản xuất nông nghiệp, giao thông ñi lại khó
khăn, các thiết chế văn hoá - xã hội còn nhiều thiếu thốn, ñặc biệt hiện nay ðảng,
Nhà nước và tỉnh ñang tập trung nguồn lực cho các chương trình dự án như: Dự án
nhà máy thuỷ ñiện Sơn La, ổn ñịnh sản xuất cho trên 12.000 hộ dân vùng di dân tái
ñịnh cư thuỷ ñiện Sơn La và trên 3.000 hộ dân vùng di dân thuỷ ñiện Hoà Bình;
chương trình phát triển cây cao su; chương trình phòng chống ma tuý, ...
Những năm qua, vai trò của thanh niên tham gia phát triển kinh tế - xã hội ñã
ñược triển khai, thực hiện bằng nhiều các hoạt ñộng cụ thể, thiết thực; cống hiến sức
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………

1


trẻ, trí tuệ tham gia phát triển kinh tế - xã hội ở ñịa phương, ñảm bảo quốc phòng an ninh, xoá ñói giảm nghèo. Xuất hiện ngày càng nhiều mô hình, tấm gương thanh
niên làm kinh tế giỏi ở vùng nông thôn, tham gia ñấu tranh phòng chống tội phạm
và tệ nạn xã hội, bảo vệ ñường biên mốc giới; hăng hái tham gia xây dựng ñời sống
văn hoá mới ở khu dân cư, giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc, xây dựng nền văn hoá
tiên tiến ñậm ñà bản sắc dân tộc, góp phần xây dựng quê hương ngày càng giàu
mạnh. Song bên canh ñó, sự tham gia của thanh niên vào các hoạt ñộng phát triển
kinh tế - xã hội cũng còn những hạn chế nhất ñịnh nhất là ở các xã vùng khó khăn,
các ñịa bàn trọng yếu. Xuất phát từ thực tiễn và vai trò của thanh niên, tôi ñã chọn
ñề tài "Giải pháp thu hút sự tham gia của thanh niên trong phát triển kinh tế - xã
hội ở các xã ñặc biệt khó khăn huyện Thuận Châu, tỉnh Sơn La".

1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
Nghiên cứu những vấn ñề lý luận và thực tiễn về thu hút sự tham gia của
thanh niên trong phát triển kinh tế - xã hội, từ ñó ñề xuất các giải pháp nhằm thu hút
sự tham gia của thanh niên trong phát triển kinh tế - xã hội ở các ñặc biệt khó khăn.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận về thu hút, sự tham gia, về phát triển kinh tế,
vùng khó khăn; thanh niên và vai trò của thanh niên trong phát triển kinh tế - xã hội.
- Phân tích, ñánh giá thực trạng phát triển kinh tế - xã hội của các xã ñặc biệt
khó khăn. Sự tham gia của thanh niên trong phát triển kinh tế - xã hội tại các xã ñặc
biệt khó khăn.
- ðề xuất một số giải pháp nhằm thu hút sự tham của thanh niên trong phát
triển kinh tế - xã hội ở các xã ñặc biệt khó khăn.
1.3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1. ðối tượng nghiên cứu
ðối tượng nghiên cứu của ñề tài là các hộ gia ñình thanh niên ở vùng ñặc biệt
khó khăn, cán bộ lãnh ñạo quản lý các cấp, cán bộ ðoàn cơ sở, các vấn ñề về thu
hút sự tham gia, về phát triển kinh tế - xã hội ở vùng khó khăn ñể ñể nghiên cứu,
phân tích, lựa chọn phương án tối ưu.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………

2


1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về nội dung:
+ Tổng quan, thực trạng phát triển kinh tế - xã hội ở vùng khó khăn; nhận
ñịnh những tác ñộng chủ yếu về sự tham gia của thanh niên trong phát triển kinh tế xã hội ở các xã ñặc biệt khó khăn thời gian qua, trong ñó tập trung cho các xã
Chiềng Bôm, xã Co Mạ và Pá Lông.
+ Giải pháp ñể thu hút sự tham gia của thanh niên trong phát triển kinh tế xã hội ở các xã ñặc biệt khó khăn của huyện Thuận Châu và suy rộng ñến các xã

vùng ñặc biệt khó khăn của tỉnh Sơn La.
- Phạm vi về không gian:
Luận văn nghiên cứu trong phạm vi các xã ñặc biệt khó khăn của huyện
Thuận Châu, mỗi vùng chọn một xã, trong mỗi xã chọn 2 bản ñặc biệt khó khăn
theo Nghị quyết số 370/NQ-HðND ngày 18/3/2013 của Hội ñồng nhân dân tỉnh.
- Phạm vi về thời gian: ðề tài thu thập số liệu có liên quan từ năm 2010 2012 ñể làm cơ sở nghiên cứu, ñánh giá, so sánh. Số liệu thứ cấp là số liệu thu thập
từ năm 2006 ñến nay.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………

3


PHẦN 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ THU HÚT SỰ THAM GIA
CỦA THANH NIÊN TRONG PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI
2.1. Cơ sở lý luận về thu hút sự tham gia của thanh niên trong phát triển kinh
tế - xã hội
2.1.1. Các khái niệm cơ bản
2.1.1.1 Khái niệm về phát triển kinh tế- xã hội
- Khái niệm về phát triển
Phát triển kinh tế ñược hiểu là sự phát triển lớn lên hoặc tăng tiến về mọi mặt
của nền kinh tế trong một thời kỳ nhất ñịnh, trong ñó bao gồm cả sự tăng lên về quy
mô sản lượng và sự tiến bộ về cơ cấu kinh tế - xã hội. Nói ñến phát triển kinh tế có
nghĩa là phải bao gồm cả sự tăng trưởng kinh tế (sự tăng thêm hay gia tăng về quy
mô về giá trị sản lượng của nền kinh tế trong một thời kỳ nhất ñịnh); sự tiến bộ về
cơ cấu kinh tế; sự gia tăng về chất và quy mô của các nguồn lực; sự ñảm bảo hiệu
quả về kinh tế - xã hội và môi trường.
Sự thay ñổi trong cơ cấu kinh tế: thể hiện ở tỷ trọng các vùng, miền, ngành,
thành phần kinh tế ... thay ñổi. Trong ñó tỷ trọng của vùng nông thôn giảm tương

ñối so với tỷ trọng vùng thành thị, tỷ trọng các ngành dịch vụ, công nghiệp tăng,
ñặc biệt là ngành dịch vụ. Cuộc sống của ñại bộ phận dân số trong xã hội sẽ trở lên
tươi ñẹp hơn: giáo dục, y tế, tinh thần của người dân ñược chăm lo nhiều hơn, môi
trường ñược ñảm bảo. Trình ñộ tư duy, quan ñiểm sẽ thay ñổi. ðể có thể thay ñổi
trình ñộ tư duy, quan ñiểm ñòi hỏi phải mở cửa nền kinh tế. Phát triển kinh tế là một
quá trình tiến hóa theo thời gian và do những nhân tố nội tại (bên trong) quyết ñịnh
ñến toàn bộ quá trình phát triển ñó.
- Phát triển kinh tế
Hiện nay có nhiều quan ñiểm khác nhau về sự phát triển, song nhìn chung
các ý kiến ñều nhất trí cho rằng, phạm trù của phát triển là phạm trù vật chất, phạm
trù tinh thần, phạm trù về hệ thống giá trị trong cuộc sống con người. Mục tiêu

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………

4


chung của phát triển là nâng cao các quyền lợi về kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội
và quyền tự do của mọi công dân.
Hiểu theo cách chung nhất, phát triển kinh tế là một quá trình lớn lên hay tăng
tiến về mọi mặt của nền kinh tế trong một thời kỳ nhất ñịnh. Trong ñó bao gồm cả sự
gia tăng về thu nhập và sự tiến bộ về cơ cấu kinh tế - xã hội . Như vậy, phát triển kinh
tế ñược xem như là quá trình biến ñổi cả về lượng và về chất, nó là sự kết hợp một cách
chặt chẽ quá trình hoàn thiện của hai vấn ñề về kinh tế - xã hội ở mỗi quốc gia.
Theo cách hiểu như vậy, phát triển phải là một quá trình lâu dài và do các
nhân tố nội tại của nền kinh tế quyết ñịnh. Nội dung của phát triển kinh tế ñược khái
quát theo ba tiêu thức:
- Một là, sự gia tăng tổng mức thu nhập của nền kinh tế và mức gia tăng thu
nhập bình quân trên một ñầu người. ðây là tiêu thức thể hiện quá trình biến ñổi về
lượng của nền kinh tế, là ñiều kiện cần ñể nâng cao mức sống vật chất của một quốc

gia và thực hiện những mục tiêu khác của phát triển.
- Hai là, sự biến ñổi theo ñúng xu thế của cơ cấu kinh tế. ðây là tiêu thức phản
ánh sự biến ñổi về chất của nền kinh tế một quốc gia. ðể phân biệt các giai ñoạn phát
triển kinh tế hay so sánh tốc ñộ phát triển kinh tế giữa các nước với nhau, người ta
thường dựa vào dấu hiệu về dạng cơ cấu ngành kinh tế mà quốc gia ñạt ñược.
- Ba là, sự biến ñổi ngày càng tốt hơn trong vấn ñề xã hội. Mục tiêu cuối
cùng của sự phát triển kinh tế trong quốc gia không phải là tăng trưởng hay chuyển
dịch cơ cấu kinh tế, mà là việc xóa bỏ nghèo ñói, suy dinh dưỡng, sự tăng lên của
tuổi thọ bình quân, khả năng tiếp cận ñến các dịch vụ y tế, nước sạch, trình ñộ dân
trí giáo dục của quảng ñại quần chúng nhân dân…; hoàn thiện các tiêu chí trên là sự
thay ñổi về chất xã hội của quá trình phát triển.
- Khái niệm phát triển kinh tế - xã hội
Phát triển kinh tế- xã hội là quá trình nâng cao ñiều kiện sống về vật chất
và tinh thần của con người qua việc sản xuất ra của cải vật chất, cải tiến quan hệ
xã hội, nâng cao chất lượng văn hoá. Giữa môi trường và sự phát triển kinh tế xã hội có mối quan hệ hết sức chặt chẽ: môi trường là ñịa bàn và ñối tượng của
sự phát triển, còn phát triển kinh tế - xã hội là nguyên nhân tạo nên các biến ñổi
của môi trường.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………

5


Từ khái niệm trên có thể thấy: Việc tham gia phát triển kinh tế - xã hội là
tham gia vào cả 3 lĩnh vực: Kinh tế, xã hội và môi trường. Tức là việc tham gia phát
triển kinh tế, ổn ñịnh và nâng cao ñời sống tinh thần, chất lượng văn hóa cho người
dân, ñồng thời phải ñảm bảo vấn ñề về môi trường. ðây là một vấn ñề ñặt ra trong
quá trình phát triển.
Thực tế trong quá trình phát triển kinh tế các quốc gia thường xem nhẹ vấn
ñề xã hội và bỏ qua vấn ñề môi trường nhưng thực tế ñã chứng minh 3 yếu tố này
có mối quan tác ñộng qua lại. Tác ñộng của hoạt ñộng phát triển kinh tế ñến môi

trường thể hiện ở khía cạnh có lợi là cải tạo môi trường tự nhiên hoặc tạo ra kinh
phí cần thiết cho sự cải tạo ñó, nhưng có thể gây ra ô nhiễm môi trường tự nhiên
hoặc nhân tạo. Mặt khác, môi trường tự nhiên ñồng thời cũng tác ñộng ñến sự phát
triển kinh tế - xã hội thông qua việc làm suy thoái nguồn tài nguyên ñang là ñối
tượng của hoạt ñộng phát triển hoặc gây ra thảm hoạ, thiên tai ñối với các hoạt ñộng
kinh tế xã hội trong khu vực. Do ñó vấn ñề ñặt ra trong phát triển kinh tế - xã hội là
phải giải quyết ñược vấn ñề môi trường.
- Khái niệm xã ñặc biệt khó khăn:
Xã ñặc biệt khó khăn trước tiên phải là các xã có vị trí nằm ở vùng sâu, vùng
xa, nơi có ñiều kiện tự nhiên tự nhiên khắc nghiệt, kinh tế - xã hội kém phát triển,
trong ñó phải có các tiêu chí cụ thể: (i) có tỷ lệ hộ nghèo và cận nghèo theo tiêu chí
quy ñịnh tại Quyết ñịnh 09/2011/Qð-TTg ngày 30/1/2011 của Thủ tướng Chính phủ
về việc ban hành chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo áp dụng cho giai ñoạn 2011-2015;
(ii) dưới 70% số hộ ñược dùng nước sạch; (iii) dưới 60% số hộ dùng ñiện sinh hoạt
an toàn; (iv) thiếu (hoặc chưa ñủ) từ 3/6 công trình cơ sở hạ tầng thiết yếu; (v) thiếu
hoặc chưa ñược ñầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu phục vụ sản xuất nông nghiệp.
Vậy phát triển kinh tế - xã hội ở các xã ñặc biệt khó khăn là quá trình nâng
cao ñiều kiện sống về vật chất và tinh thần của con người ở các nơi có ñiều kiện
khó khăn thông qua việc ñầu tư cơ sở vật chất, hỗ trợ nhu cầu thiết yếu của Nhà
nước ñể người dân sản xuất ra của cải vật chất, cải tiến quan hệ xã hội, nâng cao
chất lượng văn hoá và ñời sống tinh thần.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………

6


2.1.1.2 Khái niệm về thanh niên
Thanh niên là một khái niệm có thể ñược hiểu và ñịnh nghĩa theo nhiều cách,
tùy thuộc vào nội dung tiếp cận, góc ñộ nhìn nhận hoặc cấp ñộ ñánh giá mà người ta

ñưa các ñịnh nghĩa khác nhau về thanh niên.
- Về mặt sinh học: Các nhà nghiên cứu coi thanh niên là một giai ñoạn xác
ñịnh trong quá trình tiến hóa của cơ thể;
- Về mặt tâm lý học: Các nhà tâm lý học lại thường nhìn nhận thanh niên gắn
với những quy trình phát triển tâm lý lứa tuổi và thế hệ, các kỳ chuyển tiếp từ tuổi
thơ phụ thuộc sang hoạt ñộng ñộc lập với tư cách là một công dân có trách nhiệm;
- Về mặt kinh tế học: Thanh niên chủ yếu ñược xem xét là một lực lượng xã
hội, nguồn lực bổ sung thường xuyên cho ñội ngũ những người lao ñộng trên mọi
lĩnh vực.
Hiện nay, ở Việt Nam, khái niệm thanh niên ñược hiểu là "tương lai của dân
tộc, là nhóm người ñang phát triển, trưởng thành về thể chất, tâm lý, nhân cách; là
nhóm nhân khẩu xã hội ñặc biệt từ 15 - 35, có quan hệ gắn bó mật thiết với mọi giai
cấp, tầng lớp xã hội, có mặt trong mọi lĩnh vực hoạt ñộng xã hội, có vai trò to lớn
trong hiện tại và giữ vai trò quyết ñịnh sự phát triển trong tương lai của xã hội".
2.1.1.3 Khái niệm về sự tham gia
Khái niệm về sự tham gia của người dân, cộng ñồng mặc dù về nguyên tắc là
tương tự nhau song không có khái niệm chung, hoặc mô hình chung nào ñược áp
dụng cho tất cả các chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội. Các tổ chức khác
nhau có cách diễn giải về sự tham gia khác nhau và ñây là công cụ ñể họ quyết ñịnh
chiến lược và phương pháp cho hành ñộng của họ. Với Việt Nam, phương châm
“dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra” ñược nhấn mạnh, ñặc biệt trong giai
ñoạn hiện nay khi ðảng và Nhà nước luôn xác ñịnh và tạo mọi ñiều kiện cho người
dân, cộng ñồng hay các tổ chức tham gia trong quá trình tổ chức thực hiện các
chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội. Phương châm này cũng hoàn toàn
phù hợp với cách diễn giải về sự tham gia của người dân, của nhiều tổ chức quốc tế
khi ñầu tư cho các chương trình, dự án phát triển ở Việt Nam như Chương trình
Phát triển Liên hợp quốc (UNDP) hay Ngân hàng Thế giới (WB), ...
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………

7



“Trong phát triển nông thôn, sự tham gia của người dân bao gồm sự tham
gia của họ trong quá trình ra quyết ñịnh, trong quá trình thực hiện các chương
trình, dự án và các quyết ñịnh ñó, trong chia sẻ lợi ích và trong ñánh giá các
chương trình, dự án”.
“Sự tham gia là quá trình trong ñó các bên tham gia chia sẻ sự kiểm soát ñối
với các sáng kiến phát triển, các quyết ñịnh và các nguồn lực có ảnh hưởng ñến họ”.
Theo cách diễn giải trên, sự tham gia của người dân hay cộng ñồng ñược
thực hiện xuyên suốt trong chu trình quá trình phát triển kinh tế - xã hội, từ khâu lập
kế hoạch, ñến xin ý kiến tư vấn, tham gia, phản biện, tìm kiếm nguồn lực và tổ chức
thực hiện kế hoạch ñó và bản thân họ hay cộng ñồng ñề là ñối tượng hưởng lợi,
ñánh giá và duy trì kết quả.
2.1.1.4 Khái niệm về thu hút
Thu hút có thể hiểu là sự lôi cuốn, làm dồn mọi sự chú ý vào một ai ñó, một
lĩnh vực, sự kiện gì ñó. Ví dụ một vấn ñề có sức thu hút mạnh mẽ tức là vấn ñề ñó
lôi cuốn và kéo mọi người chú ý, một phong trào thu hút thì ñược ñông ñảo quần
chúng tham gia. Hay, hiểu một cách ñơn giản hơn, thu hút có nghĩa là hấp dẫn, lôi
cuốn người khác.
Do vậy thu hút thanh niên tham gia phát triển kinh tế - xã hội là sự vận ñộng,
lôi cuốn, hướng dẫn thanh niên tham gia phát triển kinh tế - xã hội, làm gia tăng thu
nhập, nâng cao ñời sống vật chất của bản thân thanh niên và toàn xã hội, giữ gìn an
ninh trật tự, xây dựng quê hương phát triển.
ðể thu hút thanh niên cần có nhiều cách khác nhau: Song một số cách ñể thu
hút thanh niên hiện nay ñó là:
- Thông qua việc xây dựng kế hoạch ñể vận ñộng thanh niên tham gia;
- Thông qua việc phát ñộng phong trào ñể thu hút thanh niên tham gia;
- Nhu cầu tự thân của thanh niên muốn tham gia;
- Gắn với lợi ích chính ñáng của thanh niên ñể thanh niên tự tham gia.
Vậy, thu hút sự tham gia của thanh niên vào phát triển kinh tế - xã hội là việc

vận ñộng, hướng dẫn thanh niên sử dụng tri thức, sức khỏe, tinh thần xung kích sáng
tạo vào các hoạt ñộng kinh tế, hoạt ñộng xã hội nhằm gia tăng về thu nhập và mang lại
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………

8


sự tiến bộ về cơ cấu kinh tế - xã hội, góp phần nâng cao ñời sống vật chất tinh thần của
bản thân và toàn xã hội.
2.1.2. Vai trò của thanh niên ñối với phát triển kinh tế - xã hội
Với vai trò của thanh niên là chủ thể phát triển và có ý nghĩa quan trọng
quyết ñịnh tăng tính hiệu quả của các hoạt ñộng kinh tế thông qua huy ñộng, sử
dụng các nguồn lực và kỹ năng của ñịa phương. Trên phương diện, vị trí, vai trò là
ñối tượng thụ hưởng thì lợi ích của các chương trình, dự án ñầu tư trên ñịa bàn. Vì
vậy vai trò của thanh niên và cộng ñồng là yếu tố quan trọng và không thể thiếu, bởi
nếu thiếu ñi một trong những vai trò trên thì hiệu quả thực thi các chương trình, dự
án bị hạn chế và thiếu sức lan tỏa trong cộng ñồng, quyết ñịnh sự thành công hay
thất bại của một chương trình, dự án ñầu tư trên ñịa bàn.
Sự tham gia của thanh niên tăng tính hiệu quả của các hoạt ñộng kinh tế - xã
hội thông qua việc huy ñộng, sử dụng các nguồn lực, kỹ năng của ñịa phương và
các nguồn lực hỗ trợ từ bên ngoài. Tăng tính hiệu quả của các chương trình, dự án
của nhà nước và các tổ chức phi chính phủ; thông qua sự tham gia của cộng ñồng,
với nhận thức và hiểu biết của họ về vấn ñề ñang phải ñối mặt và hỗ trợ từ bên
ngoài sẽ ñáp ứng tốt hơn nhu cầu của cộng ñồng.
Khi kiến thức kinh tế - xã hội, năng lực tham gia của thanh niên ñược tăng
cường thì phạm vi,mức ñộ ảnh hưởng vào các hoạt ñộng kinh tế - xã hội, xóa ñói
giảm nghèo sẽ mở rộng và tăng khả năng gánh vác trách nhiệm của cộng ñồng ñối
với các chương trình, dự án, chính sách an sinh xã hội của nhà nước. ðối tượng
hưởng lợi, hay nói cách khác là lợi ích của các chương trình, dự án, chính sách xã
hội sẽ tập trung hơn cho nhóm nghèo nhất và nhóm chịu tác ñộng nhiều nhất, dễ tổn

thương nhất. Sự tham gia của thanh niên giúp cho bảo ñảm tính bền vững của các
chương trình, dự án, chính sách ñầu tư cho ñịa bàn; ñồng thời giúp cải thiện kết quả
thực hiện bình ñẳng giới vì thông qua sự tham gia của cộng ñồng sẽ tạo ra nhiều cơ
hội làm thay ñổi vị thế của người phụ nữ.
2.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng tới thu hút sự tham gia của thanh niên trong phát
triển kinh tế - xã hội
Có nhiều yếu tố ảnh hưởng ñến thu thút sự tham gia của thanh niên vào phát
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………

9


triển kinh tế - xã hội, xóa ñói giảm nghèo, song có thể chia thành hai nhóm yếu tố
chính, ñó là:
a) Nhóm nhân tố nội tại
* Thứ nhất là trình ñộ học vấn và chuyên môn kỹ thuật
Các xã ñặc biệt khó khăn là khu vực phải chịu nhiều thiệt thòi về ñiều kiện
sinh hoạt, cơ sở hạ tầng, khả năng tiếp cận với các dịch vụ xã hội cơ bản, ñiều kiện
khoa học kỹ thuật, nhất là dịch vụ văn hóa, y tế, giáo dục. Do vậy, người dân miền
núi ñặc biệt khó khăn thường có trình ñộ học vấn, chuyên môn, nghiệp vụ thấp hơn
so với các vùng khác. Họ hầu như ít có cơ hội lựa chọn cho mình một việc làm tốt
và có thu nhập ổn ñịnh. Mức thu nhập của họ chỉ ñảm bảo cho sinh hoạt ở mức tối
thiểu vì vậy họ không có khả năng ñầu tư ñể nâng cao trình ñộ học vấn cũng như bổ
sung kiến thức khoa học - kỹ thuật trong sản xuất. Trong các nguồn lực phát triển
của mỗi quốc gia, mỗi ñịa phương, bên cạnh những yếu tố như: tiềm lực tài chính,
tài nguyên thiên nhiên, nguồn lực khoa học kỹ thuật… thì nguồn nhân lực ñược coi
là quan trọng nhất, quý báu nhất, có vai trò quyết ñịnh. ðề cập ñến nguồn nhân lực
phải xét ñến cả hai góc ñộ: số lượng và chất lượng, trong ñó chất lượng có vai trò
quan trọng hơn cả. ðây có thể coi là một trong những nguyên nhân chính hạn chế
sự tự vươn lên ñể giảm nghèo của cộng ñồng các dân tộc và thanh niên hiện nay.

* Thứ hai là nhận thức của thanh niên ñối với các chương trình, dự án phát
triển kinh tế - xã hội
Với xuất phát ñiểm thấp từ trình ñộ dân trí, ñiều kiện sinh hoạt văn hóa xã
hội, các phương tiện truyền thông, cơ sở hạ tầng, y tế, giáo dục còn nhiều hạn chế,
dẫn ñến tình trạng thanh niên ở vùng khó khăn thiếu thông tin. Mặt khác nhận thức,
hiểu biết xã hội ñược hình thành chủ yếu qua tích lũy kinh nghiệm từ các hoạt ñộng
sản xuất, ñời sống và truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác. ðịa bàn rộng, phân bố
dân cư thưa thớt cũng là nguyên nhân dẫn ñến việc phổ biến thông tin, tuyên truyền
gặp nhiều khó khăn, từ ñó cộng ñồng các dân tộc không nhận thức ñược hoặc nhận
thức chưa ñầy ñủ về vị trí, vai trò của mình trong sự tham gia vào các chương trình,
dự án phát triển kinh tế - xã hội, xóa ñói giảm nghèo, an sinh xã hội.
Nếu xem xét sự tham gia của thanh niên và cộng ñồng dân cư là một quá
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………

10


trình từ khâu ñầu tiên ñến khâu cuối cùng thì sự tham gia của thanh niên và cộng
ñồng dân cư mới thực sự có hiệu quả ở khâu thực hiện, các khâu khác chưa thể hiện
rõ nét. Lý do chính là do sự tham gia không ñầy ñủ vào khâu lập kế hoạch nên chưa
chủ ñộng xác ñịnh ñược vai trò của mình (trách nhiệm tham gia, hình thức và khả
năng ñầu óc thực hiện, trong bảo dưỡng, vận hành), chính ñiều này ñã hạn chế sự
tham gia của thanh niên và cộng ñồng vào các khâu trong các chương trình, dự án
hay các hoạt ñộng phát triển kinh tế - xã hội.
* Thứ ba: Phong tục tập quán, ñặc ñiểm riêng của thanh niên trong cộng
ñồng dân cư
Theo P.B.Dương (2010) sự tham gia của cộng ñồng các dân tộc thiểu số
trong các Chương trình, dự án giảm nghèo chưa nhiều do những ñặc trưng về phong
tục tập quán. Một số cộng ñồng dân tộc mang nặng tập tục không có lợi cho giảm
nghèo như: coi trọng lễ hội, không tích lũy, thích ñông con, không thích ñi làm xa,

thiếu tinh thần vượt nghèo (P.B.Dương 2010).
Thực tế, bên cạnh những tập tục lạc hậu, thanh niên các dân tộc vẫn còn
những phong tục mang bản sắc riêng, có lợi cần ñược giữ gìn và hiện ñược gắn vào
các hương ước của cộng ñồng, của thôn bản nơi thanh niên cư trú như cúng rừng, lễ
hội xuống ñồng, ...
* Thứ tư, Năng lực tham gia của các thanh niên vào các hoạt ñộng kinh tế
trong các chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội
Năng lực tham gia của thanh niên là khả năng thanh niên tham gia một cách
hiệu quả trong các hoạt ñộng chung, là khả năng gây ảnh hưởng ñến các quyết ñịnh
tập thể của các thành viên (Adamstrong,2010). Các yếu tố ảnh hưởng ñến năng lực
tham gia của các thành viên phụ thuộc vào kiến thức, kỹ năng, liên kết xã hội (Dave
Adamsom, 2010) và (Ghazala Mansuri and Vijayendra Rao, 2003). Sự hạn chế về
kiến thức, kỹ năng của thanh niên là một cản trở cho sự tham gia của thanh niên vào
các hoạt ñộng kinh tế nói chung, chương trình XðGN nói riêng từ khâu xác ñịnh
nhu cầu, lập kế hoạch, ra quyết ñịnh, triển khai thực hiện, giám sát ñánh giá và chia
sẻ lợi ích. Bởi vì trong mỗi khâu của chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội
ñều yêu cầu người tham gia cần có một số kỹ năng, kiến thức nhất ñịnh.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………

11


* Thứ năm, khả năng tiếp cận nguồn lực của thanh niên ñối với các hoạt
ñộng kinh tế - xã hội
Theo P.B.Dương (2009) ñã chỉ rõ cộng ñồng nghèo với nguồn lực còn hạn chế
và khả năng tiếp cận nguồn lực còn gặp nhiều khó khăn nên ảnh hưởng ñến sự tham
gia vào các hoạt ñộng liên quan ñến các chương trình, dự án xóa ñói giảm nghèo.
Trên thực tế, khi tham gia vào bất kỳ một hoạt ñộng kinh tế nào, bản thân
thanh niên, tổ chức thanh niên cũng phải xác ñịnh các nguồn lực liên quan ñến hoạt
ñộng ñó bao gồm nguồn nhân lực bên trong và bên ngoài. Khi nói ñến nguồn lực

kinh tế dường như là quá xa xỉ ñối với thanh niên, do thu nhập của thanh niên chỉ
ñủ và ñôi khi là chưa ñủ ñể cung cấp cho họ cuộc sống ổn ñịnh ở mức trung bình.
ðối với họ nguồn lực duy nhất khi tham gia vào các hoạt ñộng kinh tế là lao ñộng,
song nguồn lực này chỉ ñáp ứng ñược về mặt số lượng mà không ñáp ứng ñược chất
lượng, bởi thiếu trình ñộ chuyên môn, kỹ thuật cần thiết. ðiều này là rào cản lớn
làm hạn chế tính chủ ñộng, mức ñộ, khả năng tham gia của thanh niên.
Mặt khác, thanh niên ở vùng khó khăn thường ở những khu vực giao thông
khó khăn, vùng sâu, vùng xa dẫn ñến trình ñộ dân trí thấp, thiếu các phương tiện
truyền thông. Do vậy khả năng tiếp cận nguồn lực bên ngoài là rất hạn chế bởi thiếu
ñi các thông tin cần thiết, cơ bản liên quan.
b. Nhóm nhân tố bên ngoài cộng ñồng
* Cơ chế, chính sách, giảm nghèo
Chính sách quá ưu tiên theo hướng bao cấp trong các hoạt ñộng hỗ trợ của
Nhà nước và tính bình quân trong việc phân bổ kinh phí ñầu tư sẽ tạo nên sự kém
năng ñộng, tâm lý ỷ lại ở các ñịa phương và cộng ñồng dân cư.
Theo P.B.Dương, 2010; ð.K.Chung, 2010, cơ chế, chính sách giảm nghèo
hiện nay còn khiếm khuyết nên không khuyến khích ñược sự tham gia của cộng
ñồng các dân tộc trong xóa ñói, giảm nghèo. Hầu hết các chính sách xóa ñói, giảm
nghèo ñều ñược tiếp cận theo hướng từ trên xuống (top - down) nên ñã không huy
ñộng ñược sự tham vấn của cộng ñồng. Do ñó mà chính sách không phù hợp với
ñiều kiện thực tế, các hỗ trợ không phù hợp với nguyện vọng của người nghèo, gây
lãng phí về tài chính.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………

12


* Các nhân tố bên ngoài ảnh hưởng ñến sự tham gia của thanh niên
- Giáo dục và ñào tạo: Giáo dục phổ thông là hệ thống giáo dục khá ñồng bộ
và hoàn chỉnh từ cấp trung ương ñến cấp chính quyền ñịa phương, tạo nền tảng cơ

bản trong việc ñào tạo tri thức con người Việt Nam (bằng ngôn ngữ tiếng Việt) giúp
cho học sinh phát triển toàn diện về ñạo ñức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ và các kỹ
năng cơ bản, phát triển năng lực cá nhân, tính năng ñộng sáng tạo, hình thành nhân
cách con người Việt Nam, xây dựng tư cách và trách nhiệm người công dân, chuẩn
bị hành trang cho con người tiếp tục học lên các cấp bậc học cao hơn hoặc ñi vào
cuộc sống, tham gia lao ñộng và bảo vệ tổ quốc.
Quá trình giáo dục phổ thông ñược ñánh giá bằng kỳ thi tốt nghiệp trung học
phổ thông. Tỷ lệ % học sinh tốt nghiệp là một chỉ tiêu mang tầm quốc gia. Tỷ lệ này
bước ñầu ñánh giá ñược chất lượng của giáo dục ñào tạo ảnh hưởng như thế nào ñến
chất lượng nguồn nhân lực.
Khi ñề cập ñến nguồn nhân lực hiểu trên phương diện rộng ñó là dân số (dân
số trực thuộc tỉnh, thành phố hay trên phạm vi cả nước) trong ñộ tuổi lao ñộng có
khả năng lao ñộng. Nhưng, nếu ta gắn chất lượng nguồn nhân lực với phương diện
giáo dục phổ thông thì chất lượng giáo dục phổ thông là yếu tố ban ñầu quyết ñịnh
ñến chất lượng nguồn nhân lực, hay nói cách khác: Giáo dục phổ thông mới chỉ là
ñiều kiện cần ñối với chất lượng nguồn nhân lực. Tuy nhiên, chất lượng nguồn nhân
lực còn phụ thuộc vào hệ thống ñào tạo quốc dân, nó bao gồm các cấp học và trình
ñộ ñào tạo, kết hợp với bồi dưỡng thường xuyên (ñây là phương thức tồn tại song
song với giáo dục ñào tạo chính quy và là một xu hướng phát triển chung của hệ
thống giáo dục tiên tiến trên thế giới) giúp mọi người vừa học, vừa làm, học tập liên
tục, học tập suốt ñời nhằm hoàn thiện nhân cách, mở rộng hiểu biết, nâng cao trình
ñộ học vấn, chuyên môn nghiệp vụ ñể cải thiện trình ñộ ñào tạo nhằm tăng cường
khả năng làm việc của người lao ñộng, tăng khả năng tìm việc, tự tạo việc làm thích
nghi phù hợp với ñời sống xã hội ngày càng phát triển.
Từ phương diện tiếp cận trên, chất lượng nguồn nhân lực chỉ ở dưới dạng
tiềm năng chịu ảnh hưởng của hệ thống giáo dục quốc dân, ñặc biệt chịu ảnh hưởng
của cấp ñào tạo giáo dục phổ thông. ðể thấy ñược tiềm năng chất lượng nguồn nhân
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………

13



lực (yếu tố mang tính nội hàm là rất khó ño lường) nên trong quá trình phân tích chỉ
sử dụng các chỉ tiêu mang tính chất ñịnh lượng trong quá trình giáo dục ñào tạo
như: Tỷ lệ cán bộ viên chức ñược ñào tạo, tỷ lệ trình ñộ cán bộ viên chức có các
bằng tương ñương, ...
Thông qua giáo dục và ñào tạo, lực lượng lao ñộng có trình ñộ không ngừng
tăng lên, thúc ñẩy ñổi mới công nghệ, ñiều kiện ñể tăng năng suất lao ñộng, góp
phần tăng trưởng kinh tế. Nhờ giáo dục và ñào tạo người lao ñộng nâng cao kiến
thức, sẽ có những chuyên gia giỏi, những nhà quản lý có tài, những ñội ngũ kỹ thuật
viên, công nhân viên lành nghề góp phần tích cực vào tăng trưởng kinh tế. ðây là
nhóm nhân tố liên quan ñến nâng cao trình ñộ nghề nghiệp, hiện nay nhiều quốc gia
ñã ñạt ñược nhiều thành tựu quan trọng trong phát triển kinh tế nhờ vào phát triển
giáo dục và ñào tạo và giáo dục và ñào tạo ñược ưu tiên hàng ñầu trở thành quốc
sách của mọi quốc gia.
Ở nước ta hiện nay, chất lượng ñào tạo nghề còn thấp, cơ cấu ñào tạo nghề
ñơn ñiệu mà trước hết là do chất lượng giáo dục ở các cấp học, hướng nghiệp không
rõ ràng từ cấp học phổ thông, nặng chạy theo ñại học, ít chú ý ñến các trường nghề
nên chất lượng nguồn nhân lực không ñược chuẩn bị theo yêu cầu của công nghiệp
hóa - hiện ñại hóa, yêu cầu của thị trường lao ñộng ñặc biệt là yêu cầu theo xu
hướng toàn cầu hóa. Phần lớn nguồn lao ñộng xuất thân từ nền nông nghiệp lạc hậu
nên chưa tạo ñược tác phong công nghiệp hóa (ngay cả trong dây chuyền sản xuất
công nghiệp). Một số cán bộ (kể cả cán bộ quản lý) ý thức trách nhiệm còn thấp, ít
sự hiểu biết về pháp luật, kỹ thuật, còn chạy theo lợi ích vật chất trước mắt.
Vai trò của giáo dục và ñào tạo trong việc nâng cao chất lượng nguồn nhân
lực còn ñược thể hiện ở ba khía cạnh sau:
Giáo dục và ñào tạo là cách thức tăng tích lũy vốn con người, ñặc biệt là tri
thức. Nó sẽ giúp cho việc sáng tạo, tiếp thu công nghệ mới, do vậy sẽ thúc ñẩy tăng
trưởng kinh tế dài hạn.
Giáo dục và ñào tạo tạo ra một lực lượng lao ñộng có trình ñộ, có kỹ năng

làm việc với năng suất cao, ñó là cơ sở ñể thúc ñẩy sự tăng trưởng bền vững.
Giáo dục và ñào tạo giúp cho việc cung cấp kiến thức và thông tin ñể mọi
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………

14


người ñặc biệt là phụ nữ có thể sử dụng kiến thức ñó ñể tăng cường dinh dưỡng, sức
khỏe cho con người, góp phần tăng cường thể lực của người Việt Nam.
- Y tế chăm sóc sức khỏe: Sức khỏe làm tăng mọi khả năng của con người và
ñó cũng là nhu cầu của người lao ñộng. Nhờ có sức khỏe người lao ñộng duy trì và
nâng cao ñược sự bền bỉ, dẻo dai và khả năng tập trung cao cho công việc. Việc
chăm sóc sức khỏe cho người lao ñộng là yếu tố quan trọng ñể có nguồn nhân lực
tốt. ðể có nguồn nhân lực vừa khỏe mạnh về thể chất, lành mạnh về tinh thần sẵn
sáng bước vào công cuộc CNH - HðH ñất nước là một việc làm hết sức cần thiết.
Mối quan hệ giữa sức khỏe và phát triển là mối quan hệ hai chiều, nền kinh tế có
tăng trưởng trở lại là tiền ñề, là cơ sở và là ñiều kiện ñể nâng cao ñời sống mọi mặt
của người lao ñộng. Yếu tố di truyền, chất lượng cuộc sống của người mẹ trong khi
mang thai, tình trạng chăm sóc y tế, mức sống và các hoạt ñộng thể dục, thể thao
cũng là những yếu tố liên quan ñến thể chất nguồn lao ñộng. Chế ñộ y tế, vệ sinh
môi trường ảnh hưởng rất lớn ñến chất lượng về thể chất của nguồn lao ñộng, "thấp
bé, nhẹ cân" là thực trạng thể lực của người lao ñộng ở nước ta hiện nay.
- Cơ chế tổ chức và kết hợp các quá trình lao ñộng sản xuất:
Việc bố trí một cơ cấu lao ñộng hợp lý sẽ cho phép nâng cao chất lượng và
hiệu quả lao ñộng của từng cá nhân và tập thể. Các yếu tố của cơ chế quản lý ñược
tuyển dụng như: Chế ñộ tuyển dụng, chế ñộ trả lương và khuyến khích, .... ñều tác
ñộng ñến chất lượng lao ñộng và hiệu quả làm việc. Ngoài ra các yếu tố xã hội khác
như ñạo ñức, truyền thống, tập quán,... cũng tác ñộng ñến chất lượng nguồn lao ñộng.
2.2. Cơ sở thực tiễn về thu hút sự tham gia của thanh niên trong phát triển
kinh tế - xã hội

2.2.1. Các chính sách hỗ trợ giảm nghèo, ổn ñịnh sản xuất và ñời sống của
nhà nước
2.2.1.1. Chương trình Phát triển kinh tế - xã hội các xã ñặc biệt khó khăn vùng ñồng
bào dân tộc và miền núi giai ñoạn 2006-2010 (gọi tắt là Chương trình 135 giai
ñoạn II):
ðây là chương trình ñược thực hiện kế thừa những kết quả ñạt ñược từ là
chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã ñặc biệt khó khăn miền núi và vùng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………

15


×