Tải bản đầy đủ (.ppt) (41 trang)

Chuyên đề 2 các PHƯƠNG PHÁP xác ĐỊNH CHI PHÍ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (641.46 KB, 41 trang )

Chuyên đề 2
CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH CHI PHÍ
NHÓM 2 – K16 QTKD NC
ĐẶNG NGỌC THIỆN Ý – NGUYỄN VIỆT HÀ

GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
PGS.TS. TRỊNH VĂN SƠN


Nội dung chính
1
1 Phương pháp tính chi phí theo công việc
2
2

Phương pháp tính chi phí theo quá trình

3

Báo cáo sản xuất - Ví dụ minh họa

4

Kết luận


Ví d ụ minh h ọa
3 công ty sản xuất những mặt hàng như sau:
1. Công ty kiến trúc Á Đông thi công 01 nhà ở địa chỉ 400 Lê Duẩn, Huế, kết
cấu 3 tầng.
2. Công ty Polo Việt Nam sản xuất 300.000 áo T-shirt có thêu logo ở xưởng


may và xưởng thêu của mình.
3. Công ty in ấn Á Châu in 10 bộ tài liệu môn Kế Toán Quản Trị cho lớp K16
QTKD NC – trường ĐH Kinh Tế Huế.
 Vấn đề: Phương pháp tính chi phí SX của 3 công ty trên có giống nhau
không? Tại sao?


Xác định chi phí
theo công việc

Xác định chi phí
theo quá trình sản xuát

- Nhiều công việc được
thực hiện trong một kỳ.

- Mỗi loại sản phẩm được
sản xuất trong 1 thời kỳ dài.

- Chi phí được tổng hợp
lại cho từng công việc.

- Chi phí được tổng hợp
theo phân xưởng.

- Tài liệu cơ bản là phiếu

- Tài liệu cơ bản là báo cáo

chi phí công việc.


chi phí theo phân xưởng.

- Chi phí đơn vị tính
theo công việc.

- Chi phí đơn vị tính theo
phân xưởng.


I. Phöông phaùp tính chi phí theo coâng
vieäc
I.1Đối tượng
•Xác định chi phí theo công việc là hệ thống Xác định chi phí phổ biến áp dụng ở các
doanh nghiệp sản xuất theo đơn đặt hàng của khách hàng.
•Đặc điểm sản phẩm: có ít nhất một trong các đặc điểm dưới đây:
Tính độc đáo theo yêu cầu của từng đơn đặt hàng: Mỗi đơn đặt hàng có những yêu cầu
riêng lẽ về kiểu dáng, thiết kế, công dụng và các đặc trưng có tính kỹ thuật khác.
Hoạt động sản xuất có thời gian bắt đầu và thời gian kết thúc rõ ràng. Sản phẩm sản
xuất là những sản phẩm hoặc nhóm sản phẩm có thể xác định riêng lẽ. Ví dụ như hoạt
động đóng tàu, ô tô, hoạt động in ấn theo nhu cầu của khách hàng... Đặc tính này xuất phát
từ yêu cầu kỹ thuật của từng sản phẩm cũng như khối lượng sản xuất của từng đơn hàng
Sản phẩm có giá trị cao, kích thước lớn.


I. Phửụng phaựp tớnh chi phớ theo coõng
vieọc
Phng phỏp xỏc nh chi phớ theo cụng vic phự hp vi cỏc doanh
nghip thuc loi hỡnh sn xut n chic hoc sn xut hng lot nh, cụng vic
sn xut thng c tin hnh theo n t hng ca ngi mua. n t hng

cú th l mt sn phm riờng bit hoc mt s sn phm cựng loi.

i tng tp hp chi phớ: tng n t hng
K xỏc nh chi phớ l khi n t hng hon thnh vo cui k k toỏn,
nu n hng cha hon thnh thỡ ton b chi phớ ly k cho cụng vic ú c
xem l chi phớ sn xut kinh doanh d dang.


I. Phöông phaùp tính chi phí theo coâng
vieäc
I.2 Đặc điểm

Đặc trưng của phương pháp này là các chi phí sản xuất được tích
dồn và tích lũy theo công việc.
Giá thành sản phẩm = chi phí nguyên vật liệu trực tiếp + chi phí
nhân công trực tiếp + chi phí sản xuất chung.
 Để tập hợp chi phí sản xuất theo từng đơn đặt hàng cần quan tâm
đến tính trực tiếp hay gían tiếp của chi phí.


III. Phöông phaùp tính chi phí theo
coâng vieäc
Nguyên liệu trực tiếp
Nhân công trực tiếp

Chi phí trực tiếp tính thẳng
Chi phí trực tiếp tính thẳng

Đối tượng
tập hợp


Khấu hao MMTB
Chi phí điện
Chi phí nhân công
gián tiếp
Các chi phí sản xuất
chung gián tiếp khác

Đối tượng

Phân bổ
chi phí
gián tiếp

chi phí:
Sản phẩm

tập hợp
chi phí:
Nhà máy
/Doanh nghiêp

Mô hình 3.1: Phương pháp tính chi phí theo công việc


I. Phửụng phaựp tớnh chi phớ theo coõng
vieọc
(*)Vn tm phõn b chi phớ sn xut chung trong h thng

tớnh giỏ thnh theo cụng vic

Khi cú cụng vic hoc sn phm ca n t hng hon thnh, k
toỏn tin hnh tm phõn b chi phớ sn xut chung d tớnh cho
cụng vic hoc khi lng sn phm thc t ó hon thnh.

Mc CP
SXC tm
phõn b

=

Mc hot
ng thc
t

x T l phõn
b c
tớnh


I. Phöông phaùp tính chi phí theo coâng
vieäc
(*)Vấn đề tạm phân bổ chi phí sản xuất chung trong hệ thống

tính giá thành theo công việc
• Chi phí sản xuất chung được sử dụng để xác định chi phí công
việc, sản phẩm...chỉ là chi phí sản xuất chung ước tính.
• Đến cuối kỳ kế toán, khi đã xác định được chi phí sản xuất chung
thực tế thì phải tiến hành xử lí chênh lệch giữa chi phí sản xuất
chung thực tế và chi phí sản xuất chung tạm phân bổ.



I. Phöông phaùp tính chi phí theo coâng
vieäc
Chi phí sản xuất chung ước tính và chi phí sản xuất chung thực tế:
Đầu kỳ kế toán

Chi phí sản xuất
chung dự toán (và
tính đơn giá phân bổ
chi phí sản xuất
chung ước tính

Cuối kỳ kế toán

Chi phí sản xuất
chung phân bổ

Chi phí sản xuất
chung thực tế


III. Phöông phaùp tính chi phí theo
coâng vieäc
* Chênh lệch giữa chi phí sản xuất chung ước tính và chi phí sản xuất
chung thực tế:
Nếu chênh lệch nhiều

Nếu Chênh lệch ít

CPSX chung

phân bổ thừa (thiếu)

CPSX chung
phân bổ thừa (thiếu)
hoặc

CPSXKD
dở dang
Giá vốn
hàng bán

Thành
phẩm
Giá vốn
Hàng bán


I. Phöông phaùp tính chi phí theo coâng
vieäc
3.3 Ví dụ minh họa:
Công ty in ấn Á Châu in 1000 bộ tài liệu môn Kế Toán Quản Trị cho lớp
K16 QTKD NC – trường ĐH Kinh Tế Huế.
Công việc in ấn được tiến hành tại công ty Á Châu. Công ty áp dụng phương
pháp tính chi phí trực tiếp theo chi phí thực tế và chi phí gián tiếp theo chi
phí dự toán.
Giả sử:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: 46.000ng.đ
- Chi phí nhân công trực tiếp: 13.000ng.đ
- Chi phí sản xuất chung dự toán của năm: 12.800.000ng.đ
- Tổng số giờ máy dự toán: 16.000 giờ.

- Số giờ máy sử dụng thực tế: 52,5 giờ-máy


I. Phöông phaùp tính chi phí theo coâng
vieäc
Nguyên liệu trực tiếp
46.000ng.đ

Chi phí trực tiếp tính thẳng

Nhân công trực tiếp
13.000ng.đ

Chi phí trực tiếp tính thẳng
Đối tượng
tập hợp

Phân bổ
chi phí: Sản phẩm
chi phí
gián tiếp

Chi phí sản xuất chung
của năm:
12.800.000ng.đ
Tổng số giờ máy dự toán:
16.000 giờ.
Số giờ máy sử dụng thực tế

Đối tượng

tập hợp
chi phí : Xưởng SX

: 52,5 giờ-máy

Mô hình 3.1: Phương pháp tính chi phí theo công việc


I. Phöông phaùp tính chi phí theo coâng
vieäc
* Tổng cộng chi phí:
- Chi phí sản xuất trực tiếp: 46.000 + 13.000 = 59.000 (ng.đ)
- Đơn giá phân bổ ước tính chi phí sản xuất chung:
12.800.000/ 16.000 = 800 (ng.đ/giờ-máy)
- Chi phí sản xuất gián tiếp: chi phí sản xuất chung
800 x 52,5 = 42.000 ng.đ
- Tổng cộng chi phí sản xuất của công việc:
59.000 + 42.000 = 101.000 (ng.đ)


Nội dung chính
1
1 Phương pháp tính chi phí theo công việc
2
2

Phương pháp tính chi phí theo quá trình

3


Ví dụ minh họa

4

Kết luận


II. Phöông phaùp tính chi phí theo quaù
trình
II.1 Đối tượng
- Những doanh nghiệp hoạt động trong những ngành sản xuất có tính lặp lại
(hoạt động sản xuất số lớn với những sản phẩm tương tự nhau, hoặc rất
tương tự nhau.)
-

Quy trình sản xuất sản phẩm chia ra nhiều giai đoạn công nghệ hay nhiều
bước chế biến nối tiếp nhau theo một trình tự nhất định

-

Mỗi giai đoạn chế biến tạo ra một loại bán thành phẩm; bán thành phẩm bước
này là đối tượng chế biến ở bước kế tiếp. Điển hình của các doanh nghiệp áp
dụng hệ thống tính giá này là các đơn vị trong ngành sản xuất giấy, dầu khí,
hóa chất, dệt, chế biến thực phẩm, cao su, điện tử...


II. Phöông phaùp tính chi phí theo quaù
trình
Chi phí chuyển
đổi được bổ sung

từ từ trong quá
trình chế biến ở
phân xưởng

Phân xưởng 1

Nguyên liệu trực
tiếp được đưa vào
ngay khi bắt đầu

Chi phí chuyển
đổi được bổ sung
từ từ trong quá
trình chế biến ở
phân xưởng

Chuyển
qua

Phân xưởng 2

Chi phí chuyển
đổi được bổ sung
từ từ trong quá
trình chế biến ở
phân xưởng

Chuyển
qua


Phân xưởng 3

Nguyên liệu trực
tiếp được đưa vào
khi kết thúc

Phương pháp sản xuất theo quá trình
và trình tự đầu tư các khoản chi phí sản xuất

Chuyển
qua

Thành
phẩm


II. Phöông phaùp tính chi phí theo quaù
trình
2.2 So sánh phương pháp tính chi phí theo quá trình và phương pháp
tính chi phí theo công việc
* Giống nhau:
- Mục đích cuối cùng: phân bổ chi phí sản xuất cho sản lượng sản phẩm.
- Dòng chi phí đi qua các tài khoản sản xuất cũng tương tự nhau, phản ánh
ở tài khoản 621 – chi phí nguyên vật liệu trực tiếp; tài khoản 622 – chi phí
lao động trực tiếp và tài khoản 627 – chi phí sản xuất chung.


II. Phöông phaùp tính chi phí theo quaù
trình
* Khác nhau:

Mô hình 4.2: So sánh 2 phương pháp tính chi phí theo quá trình
với tính chi phí theo công việc
A. Tính chi phí theo công việc:
Tập hợp chi phí theo công việc
Sản phẩm dở dang
Chi phí ngltt
Chi phí nctt
Chi phí sxc

Công việc 1
Công việc 2
Công việc 3

Thành
phẩm

Giá
vốn
hàng
bán


II. Phöông phaùp tính chi phí theo quaù
trình
B. Tính chi phí theo quá trình:
Tập hợp chi phí theo phân xưởng sản xuất
Chi phí ngltt
Chi phí nctt
Chi phí sxc


Báo cáo
sản xuất

Sản phẩm dở dang
phân xưởng A
Sản phẩm dở dang
phân xưởng B

Thành phẩm

Giá vốn hàng bán

Báo cáo
sản xuất


II. Phöông phaùp tính chi phí theo quaù
trình
Xác định chi phí
theo công việc

Xác định chi phí
theo quá trình sản xuát

- Nhiều công việc được
thực hiện trong một kỳ.

- Mỗi loại sản phẩm được
sản xuất trong 1 thời kỳ dài.


- Chi phí được tổng hợp
lại cho từng công việc.

- Chi phí được tổng hợp
theo phân xưởng.

- Tài liệu cơ bản là phiếu

- Tài liệu cơ bản là báo cáo

chi phí công việc.

chi phí theo phân xưởng.

- Chi phí đơn vị tính
theo công việc.

- Chi phí đơn vị tính theo
phân xưởng.


II. Phöông phaùp tính chi phí theo quaù
trình
II.3 Đơn vị tương đương:
- Chi phí sản xuất (chi phí nguyên liệu trực tiếp và chi phí chuyển đổi)
được tính cho các đơn vị tương đương chứ không phải tính cho đơn vị vật
chất.
- Đơn vị tương đương là khái niệm coi đơn vị sản phẩm đã được hoàn
thành một phần như là đơn vị đã được hoàn thành toàn phần nhưng ít hơn.



II. Phöông phaùp tính chi phí theo quaù
trình
II.3 Đơn vị tương đương:
Ví dụ minh họa: Giả sử rằng vào thời điểm cuối kỳ kế toán trên dây
chuyền sản xuất có 1000đvsp dở dang hoàn thành 100% về chi phí nguyên
liệu trực tiếp nhưng chỉ mới hoàn thành được 75% chi phí chuyển đổi (bao
gồm chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung). Như vậy,
lượng chi phí chuyển đổi đã kết tinh trong 1000đvsp dở dang này tương
đương với chi phí chuyển đổi cần thiết để hoàn thành 750 sản phẩm.
* Công thức tính như sau:
1000đvsp dở dang x 75% hoàn thành chi phí chuyển đổi
= 750 đv tương đương


II. Phöông phaùp tính chi phí theo quaù
trình
II.3 Đơn vị tương đương:
Và giả sử rằng chi phí nguyên liệu trực tiếp là 50.000 ngàn đồng và chi phí
chuyển đổi là 15.000 ngàn đồng. Phân bổ chi phí cho đơn vị tương đương
được tính như sau:
* Chi phí nguyên liệu trực tiếp:
50.000 ng.đ
=

= 50ngđ/đvtđ
1000đv tương đương

* Chi phí chuyển đổi:
15.000ng.đ

=
750 đơn vị tương đương

= 20ngđ/đvtđ


×