SỞ GD & ĐT QUẢNG TRỊ
TRƯỜNG PTDTNT VĨNH LINH
Vĩnh Linh ngày 30 tháng 10 năm
2015
BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ CẤP TỈNH NĂM HỌC 2015 - 2016
CHUYÊN ĐỀ
“TÍCH HỢP GIÁO DỤC BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
QUA MÔN ĐỊA LÍ LỚP 7”
I. ĐẶT VẤN ĐỀ:
1.Cơ sở lí luận
Bước sang thế kỷ XXI, nhân loại đang phải đối mặt với một thách thức lớn, đó
là sự biến đổi khí hậu (BĐKH) toàn cầu. BĐKH đã có những tác động sâu sắc, mạnh
mẽ đến mọi hoạt động sản xuất; đời sống của sinh vật và con người; môi trường tự
nhiên, kinh tế - xã hội của cả mọi châu lục, mọi quốc gia trên Trái Đất. Những biểu
hiện, đặc điểm, nguyên nhân và tác động của BĐKH đã được nghiên cứu, tìm hiểu
cặn kẽ. Các giải pháp mang tính chiến lược toàn cầu và của mỗi quốc gia trên thế giới
về ứng phó có hiệu quả với BĐKH cũng đã được đề ra và thực hiện ráo riết.
Nhận thức rõ những ảnh hưởng lớn do BĐKH gây ra, Thủ tướng Chính phủ nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia
ứng phó với BĐKH (Quyết định số 158/2008/QĐ-TTg ngày 2/12/2008). Để thực hiện
chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó với BĐKH, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo đã phê duyệt Kế hoạch hành động ứng phó với BĐKH của ngành Giáo dục giai
đoạn 2011 - 2015 và phê duyệt Dự án "Đưa các nội dung ứng phó với BĐKH vào
chương trình Giáo dục và Đào tạo giai đoạn 2011 - 2015"; từ đó, việc tích hợp nội
dung này vào các môn học đã được triển khai đồng bộ.
2.Cơ sở thục tiễn
1
Trong công tác ứng phó với vấn đề biến đổi khí hậu hiện nay, giáo dục biến đổi
khí hậu là nhiệm vụ quan trọng . Giáo dục biến đổi khí hậu là nội dung được tích hợp
trong một số môn học ở trường phổ thông. Địa lí là môn học có “môi trường” phù hợp
và thuận lợi để thực hiện giáo dục biến đổi khí hậu. Địa lí với hai mảng nội dung lớn,
địa lí tự nhiên và địa lí kinh tế xã hội, có nhiều khía cạnh liên quan tới nguyên nhân,
hiện trạng hoặc hậu quả của biến đổi khí hậu. Đặc biệt nội dung chương trình môn địa
lí lớp 7 có rất nhiều bài có thể tích hợp để giáo dục biến đổi khí hậu cho học sinh.
II. CÁC BƯỚC THỤC HIỆN CHUYÊN ĐỀ
A. Xác lập địa chỉ tích hợp giáo dục biến đổi khí hậu trong môn địa lí 7
STT Địa chỉ tích hợp
Nội dung tích hợp
Mức độ tích hợp
1
Bài 6: Môi trường BBĐKH làm tăng tính chất khô hạn Liên hệ.
nhiệt đới
2
1. Khí hậu
hóa
Bài 7. MT nhiệt đới BĐKH là tăng tính thất thường của Liên hệ.
gió mùa
3
và đẫy nhanh quá trình hoang mạc
khí hậu ở MT nhiệt đới gió mùa
1. Khí hậu
(liên hệ với Việt Nam).
Bài 9. Hoạt động sản − Sản xuất nông nghiệp ở đới nóng Liên hệ.
xuất nông nghiệp ở ngày càng trở nên khó khăn khi thời
đới nóng
tiết và khí hậu ngày càng thất
1. Đặc điểm sản xuất thường (gia tăng lũ lụt, hạn hán).
nông nghiệp
− Có biện pháp canh tác hợp lí và
ứng phó với những thiên tai để
4
mang lại hiệu quả trong sản xuất.
Bài 10. Dân số và sức Đới nóng là nơi sinh sống của gần Liên hệ.
ép dân số tới tài một nửa dân số thế giới. Dân số
nguyên, MT ở đới đông, tác động tới tài nguyên, MT
nóng
lớn. Diện tích rừng bị thu hẹp do
2. Sức ép của dân số phá rừng, khoáng sản khai thác
5
tới tài nguyên, MT
nhiều… góp phần làm BĐKH.
Bài 11. Di dân và sự Việc di dân tự phát, tốc độ đô thị Liên hệ.
2
bùng nổ đô thị ở đới hoá cao đã dẫn đến những hậu quả
nóng
nặng nề về MT.
1. Sự di dân
6
2. Đô thị hoá
Bài 15. Hoạt động Các nước ở đới ôn hoà đã phát thải Liên hệ.
công nghiệp ở đới ôn một lượng khí thải rất lớn vào bầu
hoà
khí quyển. Đây là một trong những
2. Cảnh quan công nguyên
7
nhân
quan
trọng
gây
nghiệp
BĐKH.
Bài 16. Đô thị hoá ở Sự phát triển nhanh các đô thị lớn Liên hệ.
đới ôn hoà
đã làm nảy sinh nhiều vấn đề MT,
2. Các vấn đề đô thị như tăng lượng khí thải từ các
hoá
phương tiện giao thông, rác thải, khí
thải trong sinh hoạt và sản xuất.
Hiện tượng khói bụi tạo thành lớp
sương mù bao phủ bầu trời diễn ra
khá phổ biến ở các đô thị đới ôn
8
hoà.
Bài 17. Ô nhiễm MT − Biết được nguyên nhân ô nhiễm Bộ phận.
ở đới ôn hoà
không khí ở đới ôn hoà.
1. Ô nhiễm không khí − Nguyên nhân và hậu quả (mưa
axit, hiệu ứng nhà kính, thủng tầng
ôdôn) ô nhiễm không khí ở đới ôn
hoà.
− Quan sát tranh ảnh và nhận xét về
các hoạt động sản xuất, MT ở đới
9
10
Bài 18. Thực hành
ôn hoà.
Lượng khí thải CO2 vào khí quyển Bộ phận.
Câu 3
là nguyên nhân làm Trái Đất nóng
lên.
Bài 20. Hoạt động − Hoạt động khai thác khoáng sản, Liên hệ.
3
kinh tế của con người nhất là dầu khí đang diễn ra ngày
ở hoang mạc
càng nhiều ở các hoang mạc.
1. Hoạt động kinh tế
− Các hoang mạc ngày càng mở
2. Hoang mạc ngày rộng một phần cũng là do BĐKH.
11
càng mở rộng
Bài 21. MT đới lạnh
− Hiện nay, Trái Đất đang nóng lên, Liên hệ.
1. Đặc điểm của MT
băng ở hai cực tan chảy, diện tích
băng thu hẹp.
− Hậu quả của việc thu hẹp diện
12
tích băng (nước biển dâng…).
Bài 22. Hoạt động Đới lạnh có nguồn tài nguyên Liên hệ.
kinh tế của con người khoáng sản phong phú. Ngày nay,
ở đới lạnh
với sự tiến bộ của khoa học kĩ thuật,
2. Việc nghiên cứu và con người đang nghiên cứu để khai
khai thác MT
thác tài nguyên ở đới lạnh. Việc
khai thác tài nguyên (khoáng sản) ở
đới lạnh cần hợp lí, tránh ô nhiễm
13
MT.
Bài 29. Dân cư, xã Bùng nổ dân số ở châu Phi gây sức Liên hệ.
hội châu Phi
ép lớn tới nhiều vấn đề, trong đó có
2. Bùng bổ dân số và MT.
xung đột tộc người ở
14
châu Phi
Bài 30. Kinh tế châu − Hoạt động sản xuất nông nghiệp ở Liên hệ.
Phi
châu Phi còn lạc hậu, hình thức
1. Nông nghiệp
canh tác nương rẫy khá phổ biến
2. Công nghiệp
(đốt nương làm rẫy, phá rừng).
− Công nghiệp chủ yếu khai thác
15
khoáng sản.(gây ô nhiễm)
Bài 31. Kinh tế châu Đô thị hoá nhanh nhưng tự phát, vì Liên hệ.
Phi (tiếp theo)
vậy ngoài gây sức ép tới các vấn đề
4
16
4. Đô thị hoá
xã hội còn gây sức ép tới MT.
Bài 32, 33. Các khu − Bắc Phi : Kinh tế chủ yếu dựa vào Liên hệ.
vực châu Phi
khai thác (xuất khẩu dầu mỏ, khí
1. Khu vực Bắc Phi
đốt, phốt phát).
2. Khu vực Trung Phi − Trung Phi : Kinh tế chủ yếu dựa
3. Khu vực Nam Phi
vào trồng trọt và chăn nuôi theo lối
cổ truyền. Hạn hán kéo dài, nạn đói
thường xuyên xảy ra.
− Cộng hoà Nam Phi phát triển nhất
khu vực Nam Phi. Các ngành công
nghiệp khai khoáng, luyện kim, cơ
khí, hoá chất... rất phát triển ở quốc
gia này. Đây cũng là những ngành
17
gây ô nhiễm MT.
Bài 39. Kinh tế Bắc − Các nước Bắc Mĩ có nền công Liên hệ.
Mĩ (tiếp theo)
nghiệp rất phát triển.
2. Công nghiệp chiếm − Các nước Bắc Mĩ, nhất là Hoa Kì,
vị trí hàng đầu thế đã phát thải một lượng khí thải rất
giới
lớn vào MT.
− Việc cắt giảm khí thải sẽ góp
18
phần giảm BĐKH.
Bài 43. Dân cư, xã Trung và Nam Mĩ dẫn đầu thế giới Liên hệ.
hội Trung và Nam Mĩ về tốc độ đô thị hoá. Tốc độ đô thị
3. Đô thị hoá
hoá nhanh trong khi kinh tế còn
chậm phát triển đã dẫn đến nhiều
hậu quả nghiêm trọng, trong đó có
19
MT.
Bài 45. Kinh tế Trung Việc khai thác rừng Amadôn đã làm Liên hệ.
và Nam Mĩ (tiếp ảnh hưởng đến khí hậu khu vực và
theo)
toàn cầu. Bảo vệ rừng Amadôn góp
3.Vấn đề khai thác phần bảo vệ MT, hạn chế BĐKH.
5
20
rừng Amadôn
Bài 47. Châu Nam − Châu Nam Cực được gọi là “cực Liên hệ.
Cực
lạnh” của thế giới.
1. Khí hậu
− Ngày nay, dưới tác động của hiệu
ứng nhà kính, khí hậu Trái Đất đang
nóng lên, lớp băng ở Nam Cực ngày
càng tan chảy nhiều hơn.
− Hậu quả của băng tan (nước biển
21
dâng...).
Bài 48. Thiên nhiên Bão nhiệt đới cùng với nạn ô nhiễm Liên hệ.
châu Đại Dương
biển và mực nước biển dâng cao do
2. Khí hậu, thực vật Trái Đất nóng lên đang đe dọa cuộc
và động vật
22
sống của dân cư trên nhiều đảo
thuộc châu Đại Dương.
Bài 57. Khu vực Tây − Tây và Trung Âu là khu vực tập Liên hệ.
và Trung Âu
trung nhiều cường quốc công
2. Kinh tế
nghiệp của thế giới.
− Đây là một trong những khu vực
phát thải nhiều khí thải vào MT nhất.
− Việc cắt giảm khí thải vào MT ở
khu vực này sẽ góp phần giảm
3
BĐKH.
Bài 59. Khu vực − Công nghiệp khá phát triển, với Liên hệ.
Đông Âu
nhiều trung tâm công nghiệp lớn.
2. Kinh tế
− Phát triển công nghiệp khai thác,
luyện kim, cơ khí, hoá chất...
B. Chọn chủ đề thực hiện:
Chủ đề: Ô nhiễm môi trường ở đới ôn hòa
1.Nội dung tích hợp:
Chủ đề
Nội dung tích hợp
Mức độ tích
Phương pháp và
6
hợp
Ô nhiễm môi
− Biết được nguyên nhân ô
kĩ thuật dạy học
- PP: Trực quan,
trường đới ôn hòa
nhiễm không khí ở đới ôn Bộ phận
dạy học giao dự
1.Ô nhiễm không
hoà.
án,thuyết trình
khí
− Nguyên nhân và hậu quả
- KT: Động não,
(mưa axit, hiệu ứng nhà
hợp tác nhóm,
kính, thủng tầng ôdôn) ô
trình bày 1 phút
nhiễm không khí ở đới ôn
hoà.
− Quan sát tranh ảnh và
nhận xét về các hoạt động
sản xuất, MT ở đới ôn hoà
ảnh hưởng gì tới môi
trường
2. Các phương pháp thực hiện việc dạy học tích hợp giáo dục biến đổi khí hậu trong
môn địa lí
Ngoài việc áp dụng các phương pháp dạy học tích cực , để nhằm mục đích dạy học
tích hợp BBĐKH đạt hiệu quả cao và sát với đối tượng học sinh DTNT có một số
phương pháp dạy học đặc trưng của môn địa lí như sau:
a.Phương pháp trực quan
- Sử dụng bản đồ giáo khoa, Át lát Địa lí
-Sử dụng tranh/ảnh địa lí
- Sử dụng băng/đĩa hình
- Phương pháp sử dụng biểu đồ, số liệu thống kê
b. Phương pháp hình thành biểu tượng địa lí
Phương pháp hình thành những biểu tượng địa lí nói chung và giáo dục ứng phó với
BĐKH nói riêng tốt nhất với HS là hướng dẫn các em quan sát các sự vật, hiện tượng
có thể trực tiếp trên thực địa hoặc trên tranh ảnh, đoạn phim…
7
Với phương pháp này, HS có những hình ảnh cụ thể về đối tượng địa lí, về những
vấn đề có liên quan đến BĐKH. Phát triển năng lực tư duy thông qua phân tích, so
sánh ; rèn luyện thói quen làm việc độc lập, tích cực tìm hiểu những hiện tượng địa lí
diễn ra hàng ngày ở xung quanh.
c. Phương pháp hình thành kĩ năng xác lập mối quan hệ nhân quả
− Các mối quan hệ trong địa lí rất phong phú và đa dạng. Đó là mối quan hệ giữa
các hiện tượng tự nhiên với nhau, giữa các hiện tượng địa lí kinh tế − xã hội với nhau
và giữa tự nhiên với kinh tế − xã hội. Trong các mối quan hệ đó, có những mối quan
hệ nhân quả và những mối quan hệ thông thường. Đối với những bài học có nội dung
giáo dục BĐKH, ta có thể vận dụng phương pháp này. Bởi vì, hậu quả của BĐKH là
do tác động của hàng loạt nguyên nhân, có thể trực tiếp hoặc gián tiếp, có nguyên
nhân tự nhiên và có nguyên nhân do con người gây ra.
d. Phương pháp dạy học gắn với thực tế
Thiết kế và tổ chức bài học cần được thực hiện đa dạng các phương pháp dạy học,
đặc biệt tăng cường các phương pháp dạy học tích cực với hình thức tổ chức gắn với hoạt
động thực tiễn. Biến đổi khí hậu là nội dung mang tính thực tiễn, nó sẽ thực sự sống động
và hiệu quả khi được thực hiện gắn với thực tiễn cuộc sống.
Vấn đề ô nhiễm môi trường cũng như BĐKH là một hiện trạng luôn xảy ra trong
thục tế gắn với cuộc sống hàng ngày. Vì vậy để giáo dục BBĐKH đạt hiệu quả cao
nhất thiết bài dạy phải có sự liên hệ với thực tế địa phương , đất nước, từ đó giúp các
em nhận thúc rõ hơn về trách nhiệm của mình trong vấn đề bảo vệ môi trường cũng
như biết đề ra các giải pháp ứng phó với sự biến đổi của khí hậu toàn cấu
III. KẾT LUẬN
Giáo dục BBĐKH cho học sinh là một việc làm cần thiết và có vai trò hết sức quan
trọng. Thông qua bài dạy nhắm hình thành và phát triển ở học sinh những kiến thức
cần thiết về biến đổi khí hậu, nhận thức những vấn đề của biến đổi khí hậu, những kĩ
năng cần thiết để ứng phó và thích ứng với biến đổi khí hậu cũng như giúp cho học
8
sinh thấy được những triển vọng, giá trị của những nhận thức và hành động phù hợp
vì một tương lai phát triển bền vững.
Tuy nhiên, việc giáo dục ứng phó với BĐKH thông qua các bài này hầu hết được
thể hiện ở mức độ liên hệ. Đây là vấn đề hết sức khó khăn cho GV, vì lúc này, GV
phải biết tìm kiếm và lựa chọn thông tin về BĐKH một cách hợp lí để làm sao khi
lồng ghép không gây quá tải cho bài học, không biến bài học địa lí thành bài giáo dục
ứng phó với BĐKH. Đối với học sinh các trương DTNT vì đặc thù riêng nên sử dụng
các phương pháp dạy học sát đối tượng mới mang lại hiệu quả thiết thực.
BÀI SOẠN MINH HỌA
TIẾT 18- Bài 17: Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG ĐỚI ÔN HÒA
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS cần :
1. Kiến thức:
- Nắm được nguyên nhân gây ô nhiễm không khí và ô nhiễm nguồn nước ở đới ôn
hoà.
- Biết được các hậu quả do ô nhiễm không khí và ô nhiễm nguồn nước gây ra cho
thiên nhiên và con người ở đới ôn hoà và toàn thế giới.
- HIểu được ảnh hưởng của ô nhiễm không khí tới sự biến đổi của khí hậu toàn cầu
hiện nay,
- Nêu được các giải pháp khác phục các vấn đề ô nhiễm môi trường và giải pháp ứng
phó với sự BĐKH toàn cầu hiện nay.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng biết kết hợp giữa kênh hình với kênh chữ để nhận xét và giải thích về
các nguyên nhân và hậu quả của ô nhiễm môi trường ở đới ôn hòa
- Bước đầu rèn KN xác lập các mối quan hệ nhân quả đơn giản trong địa lí
- Rèn kĩ năng nhận xét , phân tích tranh ảnh địa lí
3.Thái độ:
- Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường
9
- Có nhận thức đúng về sự BĐKH toàn cầu và có những kĩ năng cần thiết để ứng phó
và thích ứng với biến đổi khí hậu .
4. Phát triển năng lực
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ
- Năng lực quan sát phân tích tranh ảnh địa lí để rút ra kiến thức mới của bài học
- Năng lực giải quyết vấn đề
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Dạy học giao dự án , trực quan , thuyết trình ,hoạt động nhóm
2.Kĩ thuật dạy học: Hợp tác nhóm ,động não , 3 lần 3, hỏi đáp nhanh....
III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1.GV:
- Tranh ảnh ,videovề nguyên nhân và hậu quả và biện pháp khắc phục ô nhiễm
môi trường
- Phiếu học tập
- Giáo án PP
2. HS:
- soạn bài mới theo hướng dẫn của GV.
- Chuẩn bị sản phẩm theo nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Bài cũ: (5’)Quan sát hình ảnh kết hợp kiến thúc đã học cho biết việc đô thị hóa quá
mức ở đới ôn hòa làm nảy sinh các vấn đề tiêu cực gì? Biện pháp khắc phục?
2. Bài mới
* Khởi động: Quan sát hình ảnh nêu nhận xét
* Hoạt động 1 (18’) : 1. Ô nhiễm không khí
- Phương pháp dạy học giao dự án, trực quan...
- Kĩ thuật: Hợp tác nhóm , động não, vấn đáp gợi mở......
Hoạt động Thầy - Trò
Nội dung chính
* GV: hướng dẫn và giao nhiệm vụ cho các nhóm về 1.Ô nhiẽm không khí
nghiên cứu trước ở nhà
a. Nguyên nhân:
( Giao dự án nghiên cứu ở nhà)
- Do khí thải khói bụi từ:
10
* HS: Hoạt động nhóm:
+ Hoạt động công nghiệp
- Nhóm 1+2: Tìm hiểu các nguyên nhân gây ô nhiễm + các phương tiện giao
không khí ở đới ôn hòa
thông
- Nhóm 3+4: Tìm hiểu các hậu quả do ô nhiễm không khí + Chất đốt sinh hoạt
gây ra ở đới ôn hòa.
* GV : Cho HS quan sát các hình ảnh về nguyên nhân và
- Do sự bất cẩn khi sử
hậu quả của ô nhiễm không khí ở đới ôn hòa
dụng năng lượng nguyên
* Đại diện các nhóm báo cáo và bổ sung kết quả tìm hiểu
tử làm rò rỉ chất phóng xạ
* Gv chuẩn xác và giải thích các khái niệm về mưa axít,
vào không khí
hiệu ứng nhà kính, lỗ thủng tầng ôdôn
- Mưa axít là hiện tượng mưa mà trong nước mưa có độ
b.Hậu quả:
pH dưới 5,6, được tạo ra bởi lượng khí thải SO2 và NOx
- Gây mưa axít:
từ các quá trình phát triển sản xuất con người tiêu thụ
+ Làm chết cây cối
nhiều than đá , dầu mỏ và các nhiên liệu tự nhiên khác.
+ Ăn mòn các công trình
Hiệu ứng nhà kính ( Cho HS đọc TN hiệu ứng nhà kính
xây dựng
ở SGK trang 186) là hiện tượng xảy ra trong khí quyển
+ Gây bệnh hô hấp cho con
khi ánh sáng mặt trời đi qua khí quyển dễ dàng và được
người và vật nuôi
bề mặt đất hấp thụ , nhưng bức xạ nhiệt của bề mặt trái
đất vào vũ trụ lại được khí quyển hấp thụ không cho thoát
ra ngoài làm trái đất nóng lên
* GV cho học sinh quan sát hình ảnh và nêu câu hỏi:
- Tăng hiệu ứng nhà kính
BĐKH toàn cầu
- Tạo lỗ thủng tầng ôdôn
- Sự biến đổi khí hậu toàn cầu đã ảnh hưởng gì đến khí
hậu nước ta?
- Trước tình trạng ô nhiễm không khí nghiêm trọng như
vậy các nước trên thế giới đã làm gì để ngăn chặn?
*GV cho HS biết về các giải pháp ứng phó với sự biến
đổi khí hậu toàn cầu qua nghị định thư Ki- ô- tô với mục
tiêu cắt giảm lượng khí thải hàng năm, xem video về hội
nghị BĐKH ở Tiqipaya Bolivia .
11
* GV cho hS quan sát hình ảnh và nêu câu hỏi:
- Để hạn chế ô nhiễm không khí hiện nay trên thế giới đã
sử dụng các biện pháp nào?
* Để củng cố mục 1 GV yêu cầu các nhóm trình bày SP
với chủ đề ô nhiễm không khí tác động đến sự biến đổi khí
hậu toàn cầu qua tranh vẽ.
* Chuyển ý: Không chỉ ô nhiễm không khí mà ở đới ôn
hòa còn có tình trạng ô nhiễm nguồn nước rất trầm trọng
mà chúng ta sẽ nghiên cứu ở mục 2 sau đây;
* Hoạt động 2 (14’): 2. Ô nhiễm nước
- Phương pháp: Hoạt động nhóm, trục quan, vấn đáp gợi mở..
- Kĩ thuật: Hợp tác nhóm, Động não
Hoạt động Thầy - Trò
* Em hãy cho biết có các nguồn nước nào ở đới ôn
Nội dung chính
2. Ô nhiễm nước
hòa bị ô nhiễm?
a.Nguyên nhân:
* GV: Hướng dẫn và giao nhiệm vụ cho HS dựa vào
- Nước thải công nghiệp và
ND SGK + quan sát các hình ảnh để tìm hiểu về
sinh hoạt
nguyên nhân và hậu quả ô nhiễm nước ở đới ôn hòa .
- Sự cố tàu bè chở dầu.........
- Sự phân bố tập trung nhiều
*HS: Hoạt động nhóm - Điền ND vào phiếu HT
thành phố lớn trên một dãi hẹp
- Nhóm 1 : Tìm hiểu các nguyên nhân gây ô nhiễm
ven biển
các nguồn nước ngọt
- Các loại phân hóa học ,
( Sông, suối, nước ngầm...)
thuốc trừ sâu sử dụng trong
- Nhóm 2: Tìm hiểu hậu quả ô nhiẽm nguồn nước
nông nghiệp
ngọt ( Sông, suối, nước ngầm...)
b.Hậu quả:
- Nhóm 3: Tìm hiểu nguyên nhân gây ô nhiẽm nước
biển
- Ô nhiễm nguồn nước
nước sạch trở nên
- Nhóm 4: Tìm hiểu hậu quả ô nhiểm nước biển
khan hiếm
* Đại diện các nhóm báo cáo GV bổ sung và chuẩn
- Làm chết ngạt sinh vật sống
xác kiến thúc ghi bảng
trong nước
12
* GV cho HS quan sát hình ảnh và cho biết ở Việt
nguồn TN thuỷ, hải sản bị
Nam có các nguyên nhân nào gây ô nhiễm nước?
suy giảm
- Chúng ta cần phải làm gì để hạn chế ô nhiễm nước?
- Gây bệnh ngoài da, đường
ruột cho người và vật nuôi ....
3. Củng cố:
1.Hậu quả của ô nhiễm không khí là
a.Gây mưa axit
b. Gây bệnh hô hấp cho người và vật nuôi
c. Gây hiệu ứng nhà kính tạo lỗ thủng tầng ô dôn
d. Tất cả các ý trên
2. các ý sau ý nào đúng ý nào sai:
a. Hiện tượng thuỷ triều đen là do sự rò rỉ dầu ra nước biển gây nên
b. Việc sử dụng chất đốt hàng ngày không ảnh hưởng gì đến môi trường
c. Việc sử dụng phân bón hoá học, thuốc trừ sâu trong SX nông nghiệp không ảnh
hưởng gì đến môi trường nước
d.Hiện tượng thuỷ triều đỏ là do các hoá chất thải vào môi trường nước tạo thành
Câu 3: Nghị định thư Kioto yêu cầu các nước trên thế giới chú ý:
a.Bảo vệ quyền lợi bà mẹ và tre em
b. Cắt giảm lượng khí thải hàng năm
c.Hạn chế sử dụng vũ khí nguyên tử
d.Ngăn ngừa nạn lây nhiễm HIV/AIDS
Câu 4: Tình trạng mực nước đại dương các vùng ven biển có xu hướng dâng cao
là do hậu quả trực tiếp gần đây của hiện tượng;
a.Mưa axit
b.Rừng bị tàn phá nặng
c.Hiệu ứng nhà kính
d. Mưa lũ dồn dập
5.Hãy sắp xếp các ý sau ( theo số thứ tự) vào sơ đồ sao cho hợp lí
Để thấy được ảnh hưởng của ô nhiễm không khí tới sự
13
BĐKH trên trái đất hiện nay?
1.Hiệu ứng nhà kính
2. Ô nhiễm không khí
3. Nước biển dâng lên
4.Băng tan ở 2 cực
5. Gây ngập lụt các vùng ven biển
6. Trái đất nóng lên
5
4.Hướng dẫn về nhà
* Hướng dẫn học bài cũ:
- Trả lời câu hỏi bài tập SGK ( trang 58)
-Làm bài tập 2 SGK:
+ Vẽ biểu đồ hình cột
Tấn/người/năm
25
20
20
15
10
0
6
Nước
Hoa Kì
Pháp
Biểu đồ lượng khí thải độc hại bình quân đầu người
+ Tính tổng lượng khí thải của từng nước
*Cách tính:
14
số dân × lượng khí thải bình quân/ người
* Chuẩn bị bài mới
Chuẩn bị bài thực hành bài 18
+ Ôn lại cách phân tích biểu đồ nhiệt độ lượng mưa, cách nhận biết các kiểu môi
trường
+Ôn kĩ năng phân tích bảng số liệu và nhận xét
+ Chuẩn bị vở bài tập
V. RÚT KINH NGHIỆM ( Hoạt động bổ sung sau tiết học)
15