BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐH TÀI CHÍNH – MARKETING
------------------------------------------
LÃ TRƯỜNG THỊNH
GIẢI PHÁP NÂNG CAO LỢI NHUẬN
CÁC CÔNG TY DƯỢC PHẨM TRÊN
SÀN GIAO DỊCH CHỨNG KHỐN
TP.HCM
Chun ngành
TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
Mã số chuyên ngành : 60 34 02 01
LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
Người hướng dẫn khoa học:
PGS.TS. LÊ THỊ MẬN
TP. Hồ Chí Minh, Năm 2015
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan rằng luận văn: “Giải pháp nâng cao lợi nhuận các Công ty dược
phẩm trên sàn giao dịch chứng khoán TP.HCM” là bài nghiên cứu của chính tơi.
Luận văn này chưa bao giờ được nộp để nhận bất kỳ bằng cấp nào tại các trường
đại học hoặc cơ sở đào tạo khác.
Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2015.
Lã Trường Thịnh
i
LỜI CÁM ƠN
Trước tiên, tôi xin gửi lời cám ơn chân thành nhất đến Quý Thầy Cô Khoa Đào tạo
Sau Đại học, Trường Đại học Tài chính - Marketing, Thầy Cô đã truyền đạt cho tôi những
kiến thức chuyên môn bổ ích để làm nền tảng trong q trình nghiên cứu và ứng dụng
trong công việc. Đặc biệt, tôi xin chân thành cảm ơn Thầy Hà Nam Khánh Giao - Trưởng
Khoa Đào tạo Sau Đại học đã cho tôi thêm niềm tin để hồn thành tốt bài nghiên cứu này
Tơi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất tới PGS.TS. Lê Thị Mận, giảng viên hướng dẫn,
đã tận tình chỉ bảo và đưa ra những nhận xét quý báu để tơi có thể hồn thành luận văn
này.
Và cuối cùng, tơi xin gửi lời cám ơn đến gia đình, bố mẹ đã động viên, ủng hộ tôi.
Cảm ơn những người bạn đã ln nhiệt tình hỗ trợ, giúp đỡ tơi trong suốt quá trình học
tập và thực hiện nghiên cứu.
Xin chân thành cảm ơn!
ii
MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................... ii
MỤC LỤC ......................................................................................................................... iii
DANH MỤC HÌNH VẼ VÀ SƠ ĐỒ ................................................................................ vi
DANH MỤC BẢNG ........................................................................................................ vii
DANH MỤC VIẾT TẮT.................................................................................................. viii
TÓM TẮT.......................................................................................................................... ix
CHƯƠNG 1 : GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU
1.1.
TÍNH CẤP THIẾT CỦA LUẬN VĂN ................................................................. 1
1.2.
TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN ........................................................... 2
1.3.
MỤC TIÊU VÀ CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ......................................................... 2
1.3.1. Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................................. 2
1.3.2. Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................................ 2
1.4.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ...................................................... 3
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................................ 3
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................... 3
1.5.
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................................... 3
1.6.
Ý NGHĨA KHOA HỌC ........................................................................................ 3
1.7.
KẾT CẤU LUẬN VĂN ........................................................................................ 3
iii
CHƯƠNG 2 : TỔNG QUAN LÝ LUẬN
2.1.
LÝ LUẬN VỀ LỢI NHUẬN VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LỢI
NHUẬN CỦA MỘT CÔNG TY........................................................................... 5
2.1.1. Khái niệm về lợi nhuận .............................................................................. 5
2.1.2. Các loại lợi nhuận ....................................................................................... 5
2.1.3. Các chỉ số về khả năng sinh lợi của doanh nghiệp..................................... 6
2.1.4. Các nhân tố vi mô ảnh hưởng đến lợi nhuận doanh nghiệp ...................... 8
2.1.5. Các nhân tố vĩ mô ảnh hưởng đến lợi nhuận doanh nghiệp ...................... 14
2.2.
CÁC MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU TRƯỚC ĐÂY .................................................. 16
2.2.1. Nghiên cứu “Phân tích hiệu quả hoạt động của các công ty ngành dược trên
thị trường chứng khoán Việt Nam” của Võ Đức Nghiêm (2013) .............. 16
2.2.2. Nghiên cứu “Những nhân tố tác động đến lợi nhuận của các công ty dược
phẩm tại Liên minh Châu Âu” của Dana-Maria BOLDEANU và Kyriaki
Irina-Bogdana PUGNA (2014) .................................................................. 17
2.2.3. Nghiên cứu “Phân tích lợi nhuận của các cơng ty dược phẩm tại Ấn Độ” của
T.Narayana Gowd, Dr. C. Bhanu Kiran và Dr. CH. Rama Prasada Rao
(2013) ......................................................................................................... 19
2.3.
THỰC TRẠNG NGÀNH DƯỢC TẠI VIỆT NAM ............................................. 22
2.3.1. Tổng quan ngành dược ............................................................................... 22
2.3.2. Thực trạng của ngành dược ........................................................................ 22
2.3.3. Các vấn đề tồn đọng ................................................................................... 24
CHƯƠNG 3: MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU
3.1.
QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU ............................................................................... 26
iv
3.2.
MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU, ĐO LƯỜNG CÁC BIẾN VÀ CÁC GIẢ THUYẾT
NGHIÊN CỨU ...................................................................................................... 27
3.2.1. Mơ hình nghiên cứu đề xuất ....................................................................... 27
3.2.2. Đo lường các biến và các giả thuyết nghiên cứu ...................................... 28
3.3.
CÁC HƯỚNG TIẾP CẬN MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU ........................................ 32
3.3.1. Mơ hình hồi quy Pooled ............................................................................. 32
3.3.2. Mơ hình tác động cố định (Fixed Effects Model - FEM) .......................... 32
3.3.3. Mơ hình tác động ngẫu nhiên (Random Effects Model - REM) ................ 33
3.3.4. Lựa chọn mô hình FEM và REM ............................................................... 33
3.3.5. Đánh giá mức độ phù hợp của mơ hình hồi quy ........................................ 33
CHƯƠNG 4 : KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
4.1. PHÂN TÍCH THỐNG KÊ MÔ TẢ ........................................................................ 36
4.2. MA TRẬN TƯƠNG QUAN .................................................................................. 15
4.3.
KẾT QUẢ HỒI QUY ............................................................................................ 46
4.3.1. Mơ hình Pooled (OLS) ............................................................................... 47
4.3.2. Mơ hình tác động cố định (Fixed Effects Model - FEM) .......................... 48
4.3.3. Mơ hình tác động ngẫu nhiên (Random Effects Model_REM) ................. 49
4.3.4. Lựa chọn mô hình ...................................................................................... 50
4.3.5. Kiểm định sự phù hợp của mơ hình ........................................................... 50
4.4. MƠ HÌNH ĐƯỢC CHỌN – PHÂN TÍCH KẾT QUẢ .......................................... 51
4.4.1. Giải thích biến có có ý nghĩa thống kê ...................................................... 51
4.4.2. Giải thích biến khơng ý nghĩa thống kê ..................................................... 53
4.5. KẾT LUẬN CHƯƠNG .......................................................................................... 54
v
CHƯƠNG 5 : KIẾN NGHỊ VÀ KẾT LUẬN
5.1.
KẾT LUẬN ........................................................................................................... 55
5.2.
KIẾN NGHỊ ........................................................................................................... 56
5.2.1. Tiết kiệm chi phí bán hàng, giảm giá thành sản phẩm ............................... 56
5.2.2. Sử dụng hợp lý địn bẩy tài chính ............................................................... 57
5.2.3. Mở rộng sản xuất các mặt hàng thuốc đặc hiệu, chất lượng cao ................ 57
5.2.4. Quản trị nguồn vốn ..................................................................................... 57
5.2.5. Mở rộng hoạt động xuất khẩu, đẩy nhanh hoạt động kiểm nghiệm xuất
khẩu............................................................................................................. 58
5.2.6. Nâng cao chất lượng các nhà thuốc đạt tiêu chuẩn GMP WHO ................ 59
5.3.
HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI VÀ HƯỚNG NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT ................... 59
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... x
PHỤ LỤC ......................................................................................................................... xi
vi
DANH MỤC HÌNH VẼ VÀ SƠ ĐỒ
Đồ thị 4.1 : ROE của các công ty dược giai đoạn 2007-2014 .......................................... 37
Đồ thị 4.2 : EBIT Margin của các công ty dược giai đoạn 2007-2014 ............................ 40
Đồ thị 4.3 : Hệ số thanh khoản hiện thời của các công ty dược giai đoạn 2007-2014..... 41
Đồ thị 4.4 : Hệ số nợ trên tổng tài sản của các công ty dược giai đoạn 2007-2014 ......... 42
Đồ thị 4.5 : EPS của các công ty dược giai đoạn 2007-2014 ........................................... 43
Đồ thị 4.6 : Chỉ số giá tiêu dùng giai đoạn 2007-2014 .................................................... 44
Đồ thị 4.7 : Tăng trưởng kinh tế giai đoạn 2007-2014 ..................................................... 45
vii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1 : Mã hóa các biến quan sát ................................................................................ 26
Bảng 4.1: Thống kê mô tả dữ liệu .................................................................................... 36
Bảng 4.2: Ma trận tương quan giữa các biến ................................................................... 45
Bảng 4.3: Hệ số nhân tử phóng đại phương sai (VIF) ..................................................... 46
Bảng 4.4: Kết quả ước lượng mô hình Pooled ................................................................ 47
Bảng 4.5: Kết quả ước lượng mơ hình Fixed effects ....................................................... 48
Bảng 4.6: Kết quả ước lượng mơ hình Random effects ................................................... 49
Bảng 4.7: Kết quả kiểm định Hausman ............................................................................ 50
Bảng 4.8: So sánh mơ hình Pooled và Fixed effects ........................................................ 50
Bảng 4.9: Kết quả mơ hình được chọn ............................................................................. 51
viii
DANH MỤC VIẾT TẮT
BMI
: Công ty khảo sát thị trường quốc tế
CPI
: Chỉ số giá tiêu dùng
DCL
: Công ty cổ phần dược Cửu Long
DHG
: Công ty cổ phần dược Dược Hậu Giang
DMC
: Công ty cổ phần dược Đồng Tháp Domesco
DtTA
: Hệ số nợ trên tổng tài sản
EBITMargin : Hệ số biên lợi nhuận trước thuế và lãi vay
EPS
: Thu nhập trên cổ phiếu
FEM
: Mơ hình tác động cố định
GDPGR
: Tăng trưởng kinh tế
IMP
: Công ty cổ phần dược Imexpharm
OPC
: Công ty cổ phần dược OPC
REM
: Mơ hình tác động ngẫu nhiên
ROE
: Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu
SPM
: Công ty cổ phần SPM
TRA
: Công ty cổ phần dược Traphaco
VIF
: Hệ số nhân tử phóng đại phương sai
VMD
: Cơng ty cổ phần Vimedimex
ix
TÓM TẮT
Thị trường dược Việt Nam được đánh giá là một thị trường hấp dẫn với các đặc
điểm quy mô dân số khá lớn, tăng nhanh và ý thức bảo vệ sức khỏe của người dân ngày
càng được nâng cao. Việt Nam xếp thứ 13/175 thế giới về tốc độ tăng trưởng ngành
dược, bình quân khoảng 17-20%/năm giai đoạn 2009-2013, cao hơn mức 10-14% của
các nước đang phát triển và 2% của thế giới. Như vậy có thể thấy được các công ty
ngành dược đang đứng trước một cơ hội phát triển rất lớn. Chính vì vậy, đề tài “Giải
pháp nâng cao lợi nhuận các Công ty dược phẩm trên sàn giao dịch chứng khoán
TP.HCM” được chọn làm mục tiêu nghiên cứu chính của luận văn.
Để hồn thành mục tiêu nghiên cứu, luận văn đã khảo sát lý thuyết và các nghiên
cứu thực nghiệm về các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của các công ty dược trong
nước và tại các nước trên thế giới. Sử dụng kỹ thuật phân tích hồi quy đa biến với bộ
dữ liệu được thu thập từ báo cáo tài chính, báo cáo thường niên của 8 công ty dược
niêm yết trên thị trường chứng khoán TP.HCM trong giai đoạn 2007 - 2014 bao gồm
64 quan sát. Với kết quả hồi quy được tổng hợp từ phần mềm Stata12, luận văn tiến
hành phân tích thống kê mô tả, sử dụng các kiểm định liên quan để lựa chọn mơ hình
tối ưu và đánh giá mức độ phù hợp của mơ hình. Thơng qua kiểm định Hausman, mơ
hình Pooled được chọn là mơ hình phù hợp nhất để giải thích kết quả nghiên cứu.
Với kết quả mơ hình được chọn, luận văn đã đưa đến kết luận các yếu tố tác động
đến lợi nhuận của các công ty dược là : hệ số biên lợi nhuận trước thuế và lãi vay, hệ số
nợ trên tổng tài sản và thu nhập trên cổ phiếu. Các yếu tố này đều có tác động cùng
chiều đến ROE của các công ty dược.
Từ kết quả thu được, đề tài nghiên cứu đưa ra một số kiến nghị và giải pháp nhằm
nâng cao lợi nhuận của các công ty dược. Bên cạnh đó, đề xuất hướng nghiên cứu mới
dựa trên nền tảng nghiên cứu này.
x
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA LUẬN VĂN
Cùng với lương thực thực phẩm và hàng tiêu dùng, dược phẩm là một trong những
mặt hàng thiết yếu mà ngay cả trong thời kỳ kinh tế khó khăn, lượng tiêu thụ vẫn không
giảm đi quá nhiều. Trong khi khủng hoảng kéo theo sự đi xuống của hầu hết các ngành
kinh tế, ngành dược phẩm vẫn ghi nhận tăng trưởng ngược dịng với tốc độ trung bình
18,8%/năm trong giai đoạn 5 năm 2009-2013.
Tuy vậy, một sự thật mà ngành dược Việt Nam không thể phủ nhận là tỉ lệ nhập
khẩu dược phẩm đang còn quá cao, chiếm đến hơn 60% tổng nhu cầu của người tiêu dùng
nội địa. Trong khi đó, dù cung cấp được 50% nhu cầu nhưng thị trường nội địa chỉ đáp lại
38%, các doanh nghiệp trong nước chuyển sang hướng xuất khẩu. Với thị phần rộng lớn
khắp cả nước, cùng với việc ngày càng có nhiều công ty dược phẩm mới cũng như sự
xâm nhập của các tập đoàn nước ngoài, sự cạnh tranh trong ngành dược đang là gay gắt
hơn bao giờ hết. Vì thế để giữ vững và nâng cao vị thế của mình trên thị trường là điều rất
khó khăn, địi hỏi các cơng ty dược trong nước phải ln có biện pháp tiếp cận thị trường
một cách chủ động, phù hợp và sẵn sàng đối phó với mọi nguy cơ cũng như áp lực cạnh
tranh trên thị trường.
Trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh gay gắt, một công ty dược muốn tồn tại và
phát triển thì phải huy động mọi nguồn lực và điều hành tổng hợp mọi yếu tố nhằm đạt
được mục tiêu đã định sẵn. Do đó, lợi nhuận khơng những có ý nghĩa quyết định, mà cịn
là cơ sở để các công ty dược tiến hành các hoạt động tái sản xuất, đầu tư hay phúc lợi
khác. Vì vậy, việc nâng cao lợi nhuận như thế nào để không những cạnh tranh với các đối
thủ cạnh tranh mà còn đem lại hiệu quả cao lại là mối trăn trở quan tâm của lãnh đạo các
công ty dược hiện nay. Việc nghiên cứu, tìm hiểu các nhân tố tác động đến lợi nhuận như
thế nào để có những giải pháp nâng cao lợi nhuận của các công ty dược là hết sức cần
thiết. Xuất phát từ thực tiễn trên, tác giả xin đóng góp một phần nhỏ bé vào mối quan tâm,
1
lo lắng chung với luận văn “Giải pháp nâng cao lợi nhuận các Công ty dược phẩm trên
sàn giao dịch chứng khốn TP.HCM”.
1.2. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
Hiện nay, ở Việt Nam chưa có nhiều nghiên cứu về lợi nhuận các doanh nghiệp nói
chung và các cơng ty dược nói riêng, cịn các đề tài nghiên cứu chun sâu về lợi nhuận
của các cơng ty dược thì rất hiếm. Các nghiên cứu thường chỉ mới dừng lại ở việc nghiên
cứu chung chung về tình hình lợi nhuận của các công ty dược hoặc một công ty cụ thể,
hay chủ yếu được thực hiện trong khoảng thời gian 3 năm về trước và khơng cịn phù hợp
với thời điểm hiện tại và chưa có đề tài nào thực sự nghiên cứu chi tiết về các giải pháp
nâng cao lợi nhuận các công ty dược phẩm trong 5 năm trở lại đây.
1.3. MỤC TIÊU VÀ CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Mục tiêu nghiên cứu
Phân tích các yếu tố tác động và mức độ tác động đến lợi nhuận của các công ty
dược phẩm trên sàn chứng khoán TP.HCM: Lợi nhuận trước thuế và lãi vay, khả năng
thanh khoản, EPS, CPI, GDP.
Từ kết quả phân tích, đề xuất giải pháp để nâng cao lợi nhuận cho các công ty
dược phẩm trên sàn chứng khoán TP.HCM.
1.3.2. Câu hỏi nghiên cứu
1. Những yếu tố tác động đến lợi nhuận của các công ty dược phẩm trên sàn chứng
khốn TP.HCM là gì?
2. Mức độ tác động của các yếu tố đó đến hoạt động kinh doanh của các cơng ty
dược phẩm trên sàn chứng khốn TP.HCM như thế nào?
3. Các công ty dược phẩm nên làm gì để nâng cao lợi nhuận của mình?
2
1.4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là các yếu tố tác động và giải pháp nâng cao lợi
nhuận của các cơng ty dược phẩm trên sàn chứng khốn TP.HCM.
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu
Luận văn nghiên cứu các số liệu từ tình hình tài chính, bảng cân đối kế toán, báo
cáo kết quả hoạt động kinh doanh của 8 cơng ty dược phẩm trên sàn chứng khốn
TP.HCM trong các năm từ 2007 đến 2014.
1.5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Trong quá trình thực hiện,tác giả đã dựa trên cách tiếp cận khoa học của các
phương pháp cụ thể như: phương pháp hệ thống hóa tài liệu, phương pháp phân tích định
tính và định lượng, thống kê, tổng hợp thực tiễn, phương pháp so sánh… nhằm giải quyết
những vấn đề đặt ra, phục vụ thiết thực và hiệu quả cho việc hoàn thành mục đích nghiên
cứu luận văn này.
1.6. Ý NGHĨA KHOA HỌC
Nghiên cứu, tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận các cơng ty dược phẩm
trên sàn chứng khốn TP.HCM như thế nào nhằm giúp các công ty dược cũng như các
nhà quản lý có những giải pháp để nâng cao lợi nhuận của các công ty và phát triển hơn
nữa ngành dược trong nền kinh tế.
Hiện nay tại Việt Nam vẫn chưa có nhiều nghiên cứu chuyên sâu về lợi nhuận của
các cơng ty dược phẩm, vì vậy luận văn này sẽ mở ra hướng đi mới cho những nghiên cứu
sau này.
1.7. KẾT CẤU LUẬN VĂN
Ngoài Mục lục, Danh mục tài liệu tham khảo, Danh mục bảng biểu và Danh mục
các từ viết tắt, kết cấu chính của luận văn gồm:
Chương 1: Giới thiệu nghiên cứu
3
Chương này trình bày tổng quan nghiên cứu, bao gồm tính cấp thiết của đề tài,
mục tiêu, câu hỏi, đối tượng và phạm vi nghiên cứu, các phương pháp nghiên cứu được
sử dụng… Bên cạnh đó, ý nghĩa và đóng góp của nghiên cứu cũng được trình bày
trong chương này.
Chương 2: Tổng quan lý luận
Chương 2 trình bày về tổng quan lý luận về lợi nhuận của một công ty cũng như
các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận. Bên cạnh đó, chương này cũng trình bày một số
đề tài trong và ngoài nước trước đây đã nghiên cứu về mơ hình các yếu tố ảnh hưởng
đến lợi nhuận của các cơng ty dược.
Chương 3: Mơ hình nghiên cứu
Trong chương 3 tác giả tiến hành xây dựng mơ hình nghiên cứu dựa trên cơ sở
các nghiên cứu trước và điều kiện thực tiễn tại Việt Nam. Ngoài ra, luận văn trình bày
tóm tắt việc thu thập và tính tốn các biến, đặt ra các giả thuyết nghiên cứu và sau cùng
là trình bày phương pháp nghiên cứu.
Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận
Dựa vào kết quả thu được, chương 4 trình bày chi tiết bảng thống kê mơ tả dữ
liệu, phân tích tương quan giữa các biến và phân tích kết quả nghiên cứu. Ngồi ra, các
kiểm định liên quan cũng được trình bày để xem xét sự tác động của các biến đến lợi
nhuận của các công ty dược trên thị trường chứng khoán TP.HCM.
Chương 5: Kiến nghị và kết luận
Chương cuối cùng của luận văn trình bày kết luận và các mặt hạn chế của đề tài
nghiên cứu. Từ những hạn chế đó, luận văn đề xuất các hướng nghiên cứu mới có khả
năng phát triển dựa trên nền tảng của nghiên cứu này.
4
CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN LÝ LUẬN
2.1. LÝ LUẬN VỀ LỢI NHUẬN VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LỢI
NHUẬN CỦA MỘT CÔNG TY
2.1.1. Khái niệm về lợi nhuận
Theo Bùi Hữu Phước (2009), sau một thời gian hoạt động nhất định doanh nghiệp
sẽ có thu nhập bằng tiền. thu nhập này sau khi bù đắp các khoản chi phí hoạt động kinh
doanh có liên quan, cịn lại là lợi nhuận. Lợi nhuận của doanh nghiệp phụ thuộc vào chất
lượng hoạt động sản xuất kinh doanh và quản lý của doanh nghiệp, thể hiện thành quả tài
chính cuối cùng của doanh nghiệp. Vì vậy, lợi nhuận được xem là chỉ tiêu chất lượng tổng
hợp cuối cùng của hoạt động kinh doanh ở doanh nghiệp. Qua chỉ tiêu này cho thấy được
sự nỗ lực phấn đấu của từng người, từng bộ phận trong doanh nghiệp, về việc tăng doanh
thu, giảm chi phí.
2.1.2. Các loại lợi nhuận
2.1.2.1. Căn cứ vào vốn đầu tư
Trong thực tế, doanh nghiệp thường đầu tư vốn vào nhiều lĩnh vực khác nhau như
hoạt động sản xuất kinh doanh chính, đầu tư tài chính v.v… nên lợi nhuận cũng được tạo
ra từ nhều hoạt động khác nhau:
+ Lợi nhuận về nghiệp vụ sản xuất kinh doanh: lợi nhuận thu được từ hoạt động
sản xuất kinh doanh theo đúng chức năng của doanh nghiệp bao gồm cả lợi nhuận về hoạt
động tài chính như lợi nhuận thu được về nghiệp vụ liên doanh, cho vay, đầu tư các chứng
khoán trên thị trường v.v…
+ Lợi nhuận khác: chính là lợi nhuận bất thường như thu được các khoản nợ trước
đây khơng địi được, tài sản dôi thừa tự nhiên, lợi nhuận về thanh lý, nhượng bán tài sản
cố định, giá trị các vật tư, tài sản thừa trong sản xuất, thu từ bán bản quyền phát minh,
sáng chế v.v…
5
2.1.2.2. Căn cứ vào quyền chiếm hữu
Toàn bộ lợi nhuận của doanh nghiệp được chia làm hai loại: lợi nhuận trước thuế
và lợi nhuận sau thuế.
+ Lợi nhuận trước thuế : là tổng lợi nhuận mà doanh nghiệp đạt được trong kỳ bao
gồm lợi nhuận hoạt động sản xuất kinh doanh và lợi nhuận khác.
+ Lợi nhuận sau thuế (còn gọi là lãi ròng) : lợi nhuận còn lại sau khi nộp thuế thu
nhập doanh nghiệp cho nhà nước.
2.1.2.3. Căn cứ vào yêu cầu quản trị
+ Lợi nhuận trước lãi, trước thuế (EBIT – Earning Before Interest and Tax): thể
hiện số lãi có được do hoạt động kinh doanh chưa tính đến yếu tố lãi vay và thuế thu nhập
doanh nghiệp.
+ Lợi nhuận kinh doanh: đây là số thực lại về kinh doanh của doanh nghiệp.
P bh = EBIT – I = EBT
R
R
P bh : Lợi nhuận bán hàng – lợi nhuận thu được do tiêu thụ hàng hóa mà có
R
R
I : Lãi vay phải trả trong kỳ.
+ Thu nhập một cổ phiếu (EPS – Earning Per Share):
EPS =
S cp : Số lượng cổ phiếu đang lưu hành.
R
𝑃𝑃𝑃𝑃
𝑆𝑆𝑆𝑆𝑆𝑆
R
2.1.3. Các chỉ số về khả năng sinh lợi của doanh nghiệp:
2.1.3.1. Khả năng sinh lời trên tài sản (ROA)
Theo Nguyễn Thị Ngọc Trang và Nguyễn Thị Liên Hoa(2007), khả năng sinh lời
trên tài sản (ROA) là một tỷ lệ tài chính cho thấy tỷ lệ phần trăm của lợi nhuận mà công
ty kiếm được trong mối quan hệ với các nguồn lực tổng thể của nó (tổng tài sản). Khả
năng sinh lời trên tài sản là một tỷ lệ lợi nhuận quan trọng, nó cho thấy khả năng của cơng
6
ty để tạo ra lợi nhuận trước đòn bẩy tài chính, chứ khơng phải bằng cách sử dụng địn bẩy
tài chính. Khơng giống như tỷ suất sinh lời khác, chẳng hạn như khả năng sinh lời trên
vốn chủ sở hữu (ROE), đo lường ROA sẽ bao gồm tất cả các tài sản của công ty - bao
gồm cả những phát sinh từ các khoản nợ cũng như những phát sinh từ các khoản đóng
góp của các nhà đầu tư. Vì vậy, ROA sẽ cho ta thấy sự hiệu quả của công ty trong việc
quản lý, sử dụng tài sản để tạo ra lợi nhuận, nhưng chỉ tiêu này thường ít được các cổ
đông quan tâm đến so với một số chỉ tiêu tài chính khác như ROE.
ROA = Lợi nhuận sau thuế / Tổng tài sản bình quân
2.1.3.2. Khả năng sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE)
Khả năng sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE) là tỷ lệ số tiền lợi nhuận thu về trên
vốn chủ sở hữu. Nó cho thấy có bao nhiêu lợi nhuận kiếm được của một công ty so với
tổng số vốn chủ sở hữu của cơng ty đó.
ROE là một trong những chỉ tiêu tài chính quan trọng nhất. Nó thường được xem
là tỷ lệ tối thượng có thể được lấy từ báo cáo tài chính của cơng ty. Nó là chỉ tiêu để đo
lường khả năng sinh lời của một công ty đối với chủ đầu tư.
ROE = Lợi nhuận sau thuế / Vốn chủ sở hữu bình quân
2.1.3.3. Khả năng sinh lời trên vốn đầu tư (ROI)
Khả năng sinh lời trên vốn đầu tư (ROI) là thước đo hiệu suất sử dụng để đánh giá
hiệu quả đầu tư của doanh nghiệp. Nó là một trong những chỉ tiêu phổ biến nhất được sử
dụng để đánh giá các kết quả tài chính, đầu tư kinh doanh. Nếu một cơ hội đầu tư có ROI
cao và khơng có cơ hội khác có ROI cao hơn, nên việc đầu tư cần được thực hiện.
ROI là một thước đo tài chính quan trọng cho:
- Quyết định mua tài sản (chẳng hạn như hệ thống máy tính, máy móc, phương tiện
dịch vụ)
7
- Quyết định phê duyệt và tài trợ cho các dự án và các chương trình khác nhau (ví
dụ như các chương trình tiếp thị, các chương trình tuyển dụng, và các chương trình đào
tạo)
- Quyết định đầu tư truyền thống (ví dụ quản lý danh mục đầu tư chứng khoán
hoặc sử dụng vốn liên doanh).
ROI = (Lợi nhuận từ đầu tư - Chi phí đầu tư) / Chi phí đầu tư
2.1.3.4. Khả năng sinh lời trên doanh thu (ROS)
Khả năng sinh lời trên doanh thu (ROS) là một tỷ lệ sử dụng rộng rãi để đánh giá
hiệu suất hoạt động của một doanh nghiệp. Nó cịn được gọi là "lợi nhuận hoạt động".
ROS cho biết bao nhiêu lợi nhuận của một doanh nghiệp làm ra sau khi trả tiền cho chi
phí biến đổi của sản xuất như: tiền lương, nguyên vật liệu, … (nhưng trước lãi vay và
thuế).
Khả năng sinh lời trên doanh thu có thể được sử dụng như một cơng cụ để phân
tích hiệu suất của một công ty và để so sánh hiệu suất giữa các công ty tương tự nhau. Tỷ
lệ này rất khác nhau đối với các ngành khác nhau nhưng lại rất hữu ích cho việc so sánh
giữa các công ty khác nhau trong cùng một doanh nghiệp. Cũng như các chỉ tiêu khác, tốt
nhất ta nên so sánh ROS của công ty trong một chuỗi thời gian để tìm xu hướng, và so
sánh nó với các cơng ty khác trong ngành. Một tỷ lệ ROS sẽ tăng đối với các công ty có
hoạt động đang ngày càng trở nên hiệu quả hơn, trong khi một tỷ lệ giảm có thể là dấu
hiệu lờ mờ khó khăn về tài chính. Mặc dù, trong một số trường hợp, một tỷ lệ lợi nhuận
thấp trên doanh thu bán hàng có thể được bù đắp bằng doanh thu bán hàng tăng lên.
ROS = EBIT / Doanh thu
2.1.4. Các nhân tố vi mô ảnh hưởng đến lợi nhuận doanh nghiệp
Lợi nhuận của doanh nghiệp bao gồm ba bộ phận là lợi nhuận từ hoạt động sản
xuất kinh doanh, lợi nhuận từ hoạt động tài chính và lợi nhuận từ hoạt động bất thường.
Trong đó lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh là bộ phận chủ yếu, thường chiếm tỷ
trọng lớn và là trọng tâm quản lý của doanh nghiệp. Do đó, muốn tăng được lợi nhuận,
8
doanh nghiệp cần phải nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận, ta tập trung đi
sâu vào nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng tới lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh.
Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh được xác định theo công thức:
Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh = doanh thu thuần - giá thành toàn bộ
sản phẩm tiêu thụ trong kỳ
Như vậy, lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp phụ thuộc
chủ yếu vào hai nhân tố là doanh thu tiêu thụ sản phẩm và giá thành toàn bộ của sản phẩm
tiêu thụ. Tuy nhiên doanh thu tiêu thụ sản phẩm và giá thành toàn bộ của hàng hoá tiêu
thụ lại phụ thuộc vào nhiều nhân tố khác nhau.
2.1.4.1.
Nhóm nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu tiêu thụ sản phẩm
Doanh thu tiêu thụ sản phẩm hàng hoá, dịch vụ của doanh nghiệp chịu ảnh hưởng
của các nhân tố như khối lượng sản phẩm sản xuất và tiêu thụ, chất lượng sản phẩm tiêu
thụ, kết cấu mặt hàng, giá bán sản phẩm, thị trường tiêu thụ và phương thức tiêu thụ,
thanh toán tiền hàng.
-
Nhân tố khối lượng sản phẩm sản xuất và tiêu thụ
Khối lượng sản phẩm sản xuất có ảnh hưởng trực tiếp đến khối lượng sản phẩm
tiêu thụ. sản phẩm sản xuất ra càng nhiều thì có khả năng tiêu thụ càng lớn, khả năng tiêu
thụ lớn thì doanh thu tiêu thụ càng cao. Song nếu sản phẩm sản xuất ra mà vượt nhu cầu
thị trường thì dẫn tới cung vượt cầu, sản phẩm khơng tiêu thụ hết, hàng hoá bị ứ đọng,
gây hậu quả xấu cho sản xuất kinh doanh điều này ảnh hưởng tới lợi nhuận của doanh
nghiệp. Ngược lại, nếu khối lượng sản phẩm sản xuất ra nhỏ hơn nhu cầu thị trường thì
doanh thu sẽ giảm và gây ảnh hưởng trực tiếp tới lợi nhuận của doanh nghiệp. Do đó,
doanh nghiệp cần nắm rõ nhu cầu thị trường, khả năng sản xuất và tiêu thụ sản phẩm để
xác định khối lượng sản xuất cho phù hợp. Đây được coi là nhân tố mang tính chủ quan
thuộc về doanh nghiệp, nó phản ánh những cố gắng của doanh nghiệp trong công tác tổ
chức quản lý sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
-
Nhân tố chất lượng sản phẩm hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ
9
Chất lượng sản phẩm thường thể hiện ở phẩm cấp, kiểu dáng mẩu mã, màu sắc,
khả năng thoả mãn thị hiếu người tiêu dùng…. Chất lượng sản phẩm hàng hoá, dịch vụ có
ảnh hưởng đến giá cả hàng hóa, dịch vụ, do đó ảnh hưởng trực tiếp đến doanh thu tiêu thụ
sản phẩm. nếu sản phẩm có chất lượng cao giá bán sẽ cao hơn và ngược lại, chất lượng
thấp giá sẽ hạ. Chất lượng sản phẩm cao là một trong những điều kiện quyết định mức độ
tín nhiệm đối với người tiêu dùng, nó là một trong ba yếu tố cơ bản tạo ra lợi thế trong
cạnh tranh, là điều kiện cho sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.
Mặt khác, nâng cao chất lượng sản phẩm còn tạo điều kiện để sản phẩm, dịch vụ
tiêu thụ dễ dàng hơn và nhanh chóng thu được tiền hàng. Ngược lại, những sản phẩm chất
lượng thấp, không đúng quy cách sẽ rất khó tiêu thụ hoặc tiêu thụ được nhưng giá rẻ, từ
đó làm giảm doanh thu tiêu thụ dẫn tới giảm lợi nhuận. Đây là nhân tố chủ quan thuộc về
doanh nghiệp, thể hiện trình độ tay nghề của người lao động và khả năng ứng dụng các
tiến bộ khoa học kĩ thuật, các kinh nghiệm quản lý vào sản xuất kinh doanh .
-
Nhân tố kết cấu mặt hàng tiêu thụ
Trong nền kinh tế thị trường nhu cầu, thị hiếu của người tiêu dùng ngày càng đa
dạng và phong phú. Mỗi doanh nghiệp đều có thể tiến hành sản xuất kinh doanh và tiêu
thụ nhiều mặt hàng với kết cấu khác nhau. Kết cấu mặt hàng là tỷ trọng về giá trị của mặt
hàng đó so với tổng giá trị các mặt hàng của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định.
Trong thực tế, nếu tăng tỷ trọng mặt hàng có mức sinh lời cao, giảm tỷ trọng bán ra
những mặt hàng có mức sinh lời thấp dù mức lợi nhuận cá biệt của từng mặt hàng không
thay đổi thì tổng lợi nhuận của doanh nghiệp sẽ tăng lên và ngược lại, tăng tỷ trọng mặt
hàng có mức sinh lời thấp, giảm tỷ trọng những mặt hàng có mức sinh lời cao sẽ làm cho
lợi nhuận của doanh nghiệp bị giảm đi.
Như vậy, thay đổi kết cấu mặt hàng tiêu thụ sẽ làm cho doanh thu và lợi nhuận của
doanh nghiệp thay đổi. Tuy nhiên, trong điều kiện cạnh tranh ngày càng khốc liệt việc giữ
“chữ tín” với khách hàng là đặc biệt quan trọng, quyết định sự tồn tại và phát triển của
doanh nghiệp. Vì vậy, một mặt doanh nghiệp có thể thay đổi kết cấu mặt hàng để tăng
doanh thu nhưng phải luôn đảm bảo thực hiện đầy đủ những đơn đặt hàng theo yêu cầu
10
của khách hàng, hạn chế chạy theo lợi nhuận trước mắt mà ảnh hưởng đến uy tín của
doanh nghiệp
-
Nhân tố giá bán sản phẩm hàng hoá, dịch vụ
Giá cả là nhân tố có ảnh hưởng trực tiếp đến doanh thu bán hàng. trong điều kiện
các yếu tố khác không thay đổi, giá bán sản phẩm hàng hoá dịch vụ tăng lên thì doanh thu
bán hàng sẽ tăng lên và ngược lại, giá giảm sẽ làm doanh thu giảm đi. Tuy nhiên, thơng
thường khi tăng giá bán sản phẩm thì khối lượng tiêu thụ lại có xu hướng giảm xuống và
ngược lại, khi giảm giá thì khối lượng tiêu thụ lại có xu hướng tăng lên. Vì vậy, trong
nhiều trường hợp tăng giá khơng phải là biện pháp thích hợp để tăng doanh thu, nếu việc
tăng giá bán không hợp lý sẽ làm cho việc tiêu thụ sản phẩm gặp khó khăn, gây nên tình
trạng ứ đọng hàng hố và sẽ làm cho doanh thu giảm xuống. như vậy, giá bán tăng hay
giảm một phần quan trọng là do quan hệ cung cầu trên thị trường quyết định. Do vậy, để
đảm bảo được doanh thu và lợi nhuận, doanh nghiệp cần phải có một chính sách giá bán
hợp lý.
-
Nhân tố thị trường tiêu thụ và chính sách bán hàng hợp lý
Thị trường tiêu thụ có ảnh hưởng rất lớn đến doanh thu tiêu thụ sản phẩm của
doanh nghiệp. Nếu sản phẩm của doanh nghiệp phù hợp với nhu cầu thị trường và được
thị trường chấp nhận thì việc tiêu thụ sẽ dễ dàng hơn, nếu thị trường tiêu thụ rộng lớn
không chỉ bó hẹp trong nước mà cịn mở rộng ra thị trường quốc tế thì doanh nghiệp sẽ dễ
dàng tăng khối lượng tiêu thụ để tăng doanh thu. Mặt khác, việc vận dụng các phương
thức thanh tốn khác nhau ln ảnh hưởng đến công tác tiêu thụ. Do vậy, muốn nâng cao
doanh thu bán hàng, một mặt phải biết vận dụng các phương thức thanh tốn hợp lý, có
chính sách tín dụng thương mại phù hợp, mặt khác phải thực hiện đầy đủ các nguyên tắc
kiểm nhập xuất giao hàng hóa. Đặc biệt là trong thanh tốn quốc tế, để đảm bảo thu hồi
tiền hàng một cách đầy đủ và an toàn, doanh nghiệp phải tuân thủ một cách đầy đủ các
điều kiện về tiền tệ, về địa điểm , về thời gian và phương thức thanh tốn.
2.1.4.2.
Nhóm nhân tố ảnh hưởng đến chi phí
11
Thực chất ảnh hưởng của nhân tố này là ảnh hưởng của giá thành sản phẩm tiêu
thụ và nó tác động ngược chiều đến lợi nhuận. Giá thành sản phẩm cao hay thấp, tăng hay
giảm là tuỳ thuộc vào kết quả của việc quản lý và sử dụng lao động, vật tư, tiền vốn trong
quá trình sản xuất của doanh nghiệp. Do đó, nó là tác động của các nhân tố chủ quan
trong công tác quản lý của doanh nghiệp, nhóm nhân tố này bao gồm các nhân tố sau:
-
Nhân tố chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Là những khoản chi phí liên quan tới việc sử dụng nguyên liêu, vật liêu phục vụ
trực tiếp cho quá trình sản xuất sản phẩm của doanh nghiệp. Đối với các doanh nghiệp sản
xuất, chi phí nguyên vật liệu thường chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí, do vậy, nếu
tiết kiệm được khoản chi phí này sẽ góp phần làm giảm giá thành và tăng lợi nhuận. Chi
phí nguyên vật liệu được xác định như sau:
Chi phí nguyên vật liệu = định mức tiêu hao nguyên vật liệu x giá đơn vị nguyên
vật liệu
Định mức tiêu hao nguyên vật liệu: nhân tố này có quan hệ tỷ lệ thuận với khoản
chi vật liệu. Việc thay đổi mức tiêu hao có thể do thay đổi mẫu mã, do công tác quản lý sử
dụng ngun vật liệu và đặc biệt do quy trình cơng nghệ. Trong điều kiện hiện nay cuộc
cách mạng khoa học kỹ thuật phát triển hết sức mạnh mẽ, nhiều phát minh mới, nhiều
công nghệ hiện đại mới ra đời, nhiều vật liệu mới ra đời thay thế vật liệu cũ… Nếu doanh
nghiệp có khả năng ứng dụng được những thánh tựu khoa học công nghệ tiên tiến vào sản
xuất kinh doanh thì sẽ khơng ngừng nâng cao được năng suất lao động, tiết kiệm nguyên
nhiên vật liệu, giảm chi phí, hạ giá thành, từ đó làm tăng lợi nhuận của doanh nghiệp.
Việc ứng dụng khoa học công nghệ hiện đại vào sản xuất còn nâng cao được chất lương
sản phẩm, hạ giá thành, công tác tiêu thụ sẽ thuận lợi hơn và doanh thu sẽ tăng lên. Vì
vậy, các nhà quản lý phải xây dựng kế hoạch sản xuất, đổi mới công nghệ và kiểm tra
thường xuyên nhằm sử dụng tiết kiệm nguyên vật liệu cho sản xuất.
Giá đơn vị nguyên vật liệu xuất dùng: nhân tố này tỷ lệ thuận với khoản chi phí
nguyên vật liệu. Việc thay đổi giá nguyên vật liệu xuất dùng lại tuỳ thuộc vào giá mua
12
trên thị trường và các chi phí bỏ ra liên quan tới q trình thu mua vật tư. Do đó, đây là
nhân tố ảnh hưởng vừa khách quan vừa chủ quan đến giá thành sản phẩm nên khi xem xét
ảnh hưởng của nó phải dựa vào điều kiện cụ thể của từng doanh nghiệp, từng nguồn hàng
cụ thể để có kết luận chính xác về tác động của giá nguyên vật liệu xuất dùng đến khoản
chi nguyên vật liệu trong giá thành sản phẩm.
Như vậy, các nhân tố định mức tiêu hao nguyên vật liệu, giá mua nguyên vật liệu,
chi phí thu mua đều ảnh hưởng tới tổng chi phí và tác động tới lợi nhuận của doanh
nghiệp, đòi hỏi các doanh nghiệp khơng những tìm các biện pháp để giảm thiểu các khoản
chi phí trên mà cịn phải xác định mức ảnh hưởng của từng nhân tố đến khoản chi ngun
vật liệu để có biện pháp thích hợp.
-
Nhân tố chi phí nhân cơng trực tiếp
Là chi phí để trả lương và các khoản trích theo lương cho cơng nhân sản xuất trực
tiếp. Các doanh nghiệp việt nam hiện nay do cơ sở vật chất trang thiết bị kỹ thuật còn lạc
hậu, năng suất lao động chưa cao, còn sử dụng nhiều lao động trực tiếp vào sản xuất. Do
đó chi phí nhân cơng trực tiếp cịn chiếm tỷ trọng đáng kể trong tổng chi phí sản xuất. Để
giảm chi phí, hạ giá thành sản phẩm, nâng cao khả năng cạnh tranh địi hỏi các doanh
nghiệp phải tìm biện pháp để giảm chi phí tiền lương cơng nhân trực tiếp trên một đơn vị
sản phẩm. Tuy nhiên, việc hạ thấp chi phí tiền lương phải hợp lý bởi vì tiền lương là một
hình thức trả thù lao cho người lao động.
Cùng với sự phát triển của xã hội đời sống ngày càng được cải thiện đòi hỏi tiền
lương cũng phải được tăng cao. Do đó doanh nghiệp phải tăng cường đầu tư đổi mới trang
thiết bị công nghệ, nâng cao trình độ quản lý, tăng năng suất lao động, có một chính sách
sử dụng lao động hợp lý, có nhiều biện pháp khuyến khích như tạo điều kiện để người lao
động học tập nâng cao trình độ, quan tâm đến đời sống và điều kiện làm việc của công
nhân, khuyến khích bằng vật chất và tinh thần cho người lao động thì sẽ kích thích được
người lao động làm việc nhiệt tình, sáng tạo, cống hiến hết mình cho sự phát triển của
doanh nghiệp
13
-
Nhân tố chi phí sản xuất chung
Là các chi phí cho hoạt động của phân xưởng trực tiếp tạo ra hàng hố dịch vụ, bao
gồm các chi phí: chi phí nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, khấu hao tài sản cố định phân
xưởng, chi phí dịch vụ mua ngồi, chi phí khác bằng tiền phát sinh ở phạm vi phân
xưởng… Các doanh nghiệp cần có kế hoạch đào tạo nâng cao trình độ quản lý sản xuất
liên quan đến nhiều khâu như nâng cao trang thiết bị máy móc, trình độ kỹ thuật cơng
nhân viên, tăng hiệu suất làm việc điều đó sẽ góp phần giảm chi phí cho doanh nghiệp.
-
Nhân tố chi phí bán hàng
Là những khoản chi phí bỏ ra để đảm bảo cho q trình tiêu thụ hàng hoá dịch vụ
của doanh nghiệp được thực hiện. Đó là những khoản chi phí về tiền lương, các khoản
phụ cấp phải trả cho nhân viên bán hàng, chi phí đóng gói vận chuyển bảo quản, khấu hao
tài sản cố định …. Chi phí bán hàng phụ thuộc vào đặc điểm sản xuất kinh doanh, điều
kiện tự nhiên, tình hình thị trường tiêu thụ nếu biết tiết kiệm chi phí tiêu thụ sản phẩm sẽ
góp phần làm hạ giá thành sản phẩm và tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. Tuy nhiên phải
phấn đấu giảm chi phí một cách hợp lý để khơng làm giảm uy tín của doanh nghiệp.
-
Nhân tố chi phí quản lý doanh nghiệp
Gồm các chi phí quản lý doanh nghiệp, quản lý hành chính và các chi phí chung
khác có liên quan đến tồn bộ hoạt động của doanh nghiệp như tiền lương, các khoản phụ
cấp phải trả cho ban giám đốc và nhân viên quản lý ở các phòng ban, lãi vay vốn kinh
doanh, dự phịng phải thu khó địi, chi phí tiếp tân…. Các khoản chi phí này là nhỏ nhất
trong tổng giá thành nhưng càng tiết kiệm thì càng giảm giá thành và tăng lợi nhuận của
doanh nghiệp.
2.1.5. Các nhân tố vĩ mô ảnh hưởng đến lợi nhuận doanh nghiệp
2.1.5.1 . Chỉ số giá tiêu dùng:
Chỉ số giá tiêu dùng (Consumer Price Index – CPI) là chỉ số tính theo phần trăm
phản ánh mức thay đổi tương đối của giá tiêu dùng theo thời gian. Sở dĩ chỉ là thay đổi
tương đối vì chỉ số này chỉ dựa vào một giỏ hàng hóa đại diện cho toàn bộ hàng tiêu dùng.
14